intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết trình: Thực trạng hợp đồng giao sau tại Việt Nam

Chia sẻ: Dsgvfdcx Dsgvfdcx | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:52

246
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thuyết trình: Thực trạng hợp đồng giao sau tại Việt Nam nhằm trình bày về sơ lược về hợp đồng giao sau, quy định giao dịch giao sau trên Thị trường Chicago Board of Trade (CBOT), khung pháp lý về hợp đồng giao sau tại Việt Nam, thực trạng hợp đồng giao sau, đánh giá, kiến nghị thực trạng TTGS tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết trình: Thực trạng hợp đồng giao sau tại Việt Nam

  1. THỰC TRẠNG HỢP ĐỒNG GIAO SAU TẠI VIỆT NAM Thành viên nhóm 4: 1. Huỳnh Trung Dũng 2. Nguyễn Hoàng Lan 3. Nguyễn Thế Lộc 4. Vũ Thị Nga 5. Nguyễn Văn Phúc 6. Nguyễn Văn Thanh 7. Võ Thụy Vy 8. Chung Tư Hòa 9. Lê Huy Phương 1
  2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY: I. Sơ lược về hợp đồng giao sau II. Quy định giao dịch giao sau trên Thị trường Chicago Board of Trade (CBOT) III. Khung pháp lý về hợp đồng giao sau tại Việt Nam IV. Thực trạng hợp đồng giao sau V. Đánh giá, kiến nghị thực trạng TTGS tại Việt Nam 2
  3. I. Sơ lược về hợp đồng giao sau I. Sơ lược về thị trường giao sau 1.Định nghĩa hợp đồng giao sau • Hợp đồng giao sau là một thỏa thuận để mua hoặc bán một tài sản vào một thời điểm chắc chắn trong tương lai với một mức giá xác định.
  4. I. Sơ lược về hợp đồng giao sau * Các khoản chuẩn hoá trong hợp đồng giao sau: 1. Khối lượng (VD: 37.500 pounds với cà phê) 2. Chất lượng 3. Tháng đáo hạn (3, 6, 9, 12) 4. Điều kiện giao hàng (VD: tối đa cách xa trung tâm 150 miles) 5. Cách thức giao hàng (3 cách) 6. Ngày giao hàng (VD: thứ sáu thứ ba trong tháng) 7. Mức biến động giá tối thiểu (VD: 0.05USD/pound) 8. Giới hạn biến động giá mỗi ngày (circuit breaker): 6 cent trong điều kiện bình thường. Không có giới hạn giá trong 2 tháng gần nhất 9. Ngày gìơ giao dịch (đấu giá và online): 8:30A.M. to 12:30 P.M. New York Time 4
  5. I. Sơ lược về hợp đồng giao sau 2. Công thức tính • Giả sử không có chi phí lưu kho, giá giao sau F được tính như sau: F=S.erT Với: S: giá giao ngay r: lãi suất phi rủi ro nước ngoài. T: kỳ hạn của hợp đồng. • Chi phí lưu kho có thể được xem là thu nhập âm. Nếu U là hiện giá của chi phí dự trữ sẽ phát sinh trong kỳ hạn của hợp đồng giao sau. Khi đó: F= (S+U)erT • Nếu chi phí lưu kho xảy ra ở bất kỳ thời điểm nào tương ứng với giá hàng hóa, chúng được xem là thu nhập cổ tức âm. Như vậy: F= S.e(r+u)T (u: chi phí lưu kho hàng năm). và U = u.e -rT 5
  6. VD: Hợp đồng giao sau về vàng • Giả sử phí lưu kho là 2$/ounce/năm. Thanh toán vào cuối mỗi năm, giá giao ngay là 450$/ounce và lãi suất phi rủi ro là 7%/năm cho tất cả các kỳ hạn. Điều này tương ứng với: r = 0.07 ; S = 450 ; T = 1 và U = 2.e-0.07x1 = 1,865. giá giao sau được xác định như sau: F = (450 + 1,865) e0.07x1 = 484,63$ 6
  7. II. Quy định giao dịch giao sau trên Thị trường Chicago Board of Trade (CBOT) 1. Quy định giao dịch giao sau trên Thị trường CBOT 1.1. Định chế giao dịch hợp đồng giao sau: a) Sàn giao dịch (Exchange): Là tổ chức phi vụ lợi hay vụ lợi cung cấp các hợp đồng chuẩn hóa về nguyên liệu, tỷ giá hay sản phẩm tài chính. b) Tổ chức thanh toán bù trừ (Clearing house) Là cơ quan đi kèm với sàn giao dịch giúp điều phối việc thanh toán cũng như giao hàng. Tổ chức này đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ của tất các bên tham gia thị trường 7
  8. II. Quy định giao dịch giao sau trên Thị trường Chicago Board of Trade (CBOT) 1.2 Sàn giao dịch tập trung: a) Hệ thống giao dịch: - Đấu giá mở (Open outcry): Trong phương thức giá mở trên sàn giao dịch người giao dịch “xướng to” bằng lời lệnh của mình nhằm xác định đối tác có dự định giao dịch với mình. Hệ thống này sử dụng ban ngày của ngày thường. - Hệ thống giao dịch điện tử (Electronic Trading Platforms): Các hợp đồng được giao dịch thông qua mạng máy tính. Hình thức này chiếm hơn 50% số hợp đồng được giao dịch. Hệ thống này chủ yếu dùng vào ban đêm và ngày nghỉ. b) Những người tham gia: - Nhà đầu cơ (speculator): Người giao dịch tham gia thị trường theo đuổi lợi nhuận, chấp nhận rủi ro cao. - Người bảo hộ (Hedger): Người giao dịch tham gia thị trường giao sau nhằm bảo hộ phòng ngừa rủi ro giá sản phẩm cơ sở. - Người môi giới (Broker): Cá nhân hay công ty làm trung gian môi giới cho những người giao dịch 8
  9. II. Quy định giao dịch giao sau trên Thị trường Chicago Board of Trade (CBOT) 1.3 Tổ chức thanh toán bù trừ: - Đảm bảo các bên giao dịch thực hiện nghĩa vụ của họ (thực hiện các lời hứa đã đưa ra). - Mỗi bên giao dịch chỉ có trách nhiệm với tổ chức thanh toán bù trừ mà không có trách nhiệm với người giao dịch khác. - Theo quy định 2000 CFMA, nghiệp vụ thanh toán bù trừ có thể khác nhau trong các ngành khác nhau - Tổ chức thanh toán bù trừ không được tham gia giao dịch cho tài khoản của chính mình. - Tổ chức thanh toán bù trừ cho thị trường Chicago Board of Trade (CBOT) là Chicago Mercantile Exchange Clearinghouse. 9
  10. II. Quy định giao dịch giao sau trên Thị trường Chicago Board of Trade (CBOT) 1.4 Ký quỹ và thanh toán hàng ngày: a) Ký quỹ (Margin): Người giao dịch phải ký quỹ với ngừơi môi giới. Tiền ký quỹ có thể là tiền mặt, tín dụng thư ngân hàng hay các công cụ ngắn hạn của của Kho bạc Nhà nước. Mức ký quỹ từ 5%-15% giá trị hợp đồng tùy thuộc vào rủi ro của sản phẩm cơ sở. Sản phẩm cà phê ở Thị trường CBOT là 8% b) Thanh toán hàng ngày (Daily Settlement): Các khoản lỗ trong ngày làm giảm tiền ký quỹ. Người giao dịch phải thanh toán ngay lập tức các khoản lỗ bằng tiền mặt (marked-to-the-market). c) Các loại ký quỹ: Có 3 loại - Ký quỹ ban đầu: khoản này cần ký trước khi giao dịch - Ký quỹ tối thiểu: Khi khoản ký quỹ ban đầu giảm xuống đến mức tối thiểu, người giao dịch phải ký quỹ bổ sung cho bằng mữc ký quỹ ban đầu. Mức ký quỹ tối thiểu thường bằng 75% mức ký quỹ ban đầu. - Ký quỹ bổ sung: Khoản ký quỹ được yêu cầu để lập lại mức ký quỹ ban đầu 10
  11. II. Quy định giao dịch giao sau trên Thị trường Chicago Board of Trade (CBOT) d) Thanh toán trong ngày: Các khoản lỗ làm giảm tiền ký quỹ. Người giao dịch phải thanh toán các khoản lỗ bằng tiền mặt. Các khoản lãi làm tăng tài khoản ký quỹ. Người giao dịch có thể rút ra số tiền chênh lệch so với ký quỹ ban đầu 1.5 Điều tiết thị trường giao sau: a) Người môi giới: Người môi giới có trách nhiệm: - Hiểu biết vị thế của khách hàng và dự định của họ. - Đảm bảo các khách hàng không làm rối loại thị trường. - Giữ các giao dịch của khách hàng tuân thủ các quy định của thị trường và của pháp luật b) Vai trò thị trường và cơ quan thanh toán bù trừ: - Ngăn cấm vi phạm. - Ngăn cấm hành vi gian dối. 11
  12. II. Quy định giao dịch giao sau trên Thị trường Chicago Board of Trade (CBOT) c) Hiệp hội: - Lựa chọn các thành viên. - Yêu cầu các thành viên nắm giữ vốn của khách hàng có lượng vốn phù hợp. - Yêu cầu các thành viên ghi chép chi tiết các giao dịch d) Ủy ban quản lý thị trường: - Ủy ban bảo vệ những người tham gia thị trường chống lại những hành vi thao túng thị trường, lạm dụng giao dịch, vi phạm quy định về: + Thị trường giao sau + Thanh toán bù trừ giao sau + Các hiệp hội 12
  13. III. Khung pháp lý về hợp đồng giao sau tại Việt Nam - Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005; - Nghị định số 158/2006/NDD-CP ngày 28/12/2006 quy định chi tiết về Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa; - Công văn số 8905/NHNN –QLNH ngày 18/10/2006 của NHNN yêu cầu hàng hóa giao dịch tương lai trên cơ sở hàng hóa thật; - Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành; - Công văn số 9609/NHNN-QLNH ngày 09/11/2006 v/v đối tượng giao dịch hợp đồng tương lai trên thị trường hàng hoá; - Công văn số 84/QĐ-UBND ngày 15/01/2007 v/v quy định Quy chế tổ chức hoạt động của Trung tâm giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột 13
  14. III. Khung pháp lý về hợp đồng giao sau tại Việt Nam - Công văn số 97/QĐ-SCT ngày 17/ 9/2008 v/v quy định quy chế Thành viên của Trung tâm giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột Thành viên của TTGDCP bao gồm: 1. Thành viên kinh doanh. 2. Thành viên đăng ký bán. Điều 4. Điều kiện làm thành viên 1. Đối với thành viên kinh doanh a) Là tổ chức kinh tế được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành. b) Hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực cà phê. c) Cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của TTGDCP. d) Các điều kiện khác do TTGDCP quy định trong trường hợp cần thiết. 14
  15. III. Khung pháp lý về hợp đồng giao sau tại Việt Nam • Nội dung Công văn số 84/QĐ-UBND ngày 15/01/2007 v/v quy định Quy chế tổ chức hoạt động của Trung tâm giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột Điều 7 : Hoạt động của Trung tâm giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột theo nguyên tắc thành viên. Thành viên của Trung tâm giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột là các tổ chức sản xuất, chế biến, kinh doanh, xuất nhập khẩu cà phê, các tổ chức môi giới tài chính, môi giới thương mại trong nước, nước ngoài hoạt động trong hệ thống giao dịch của Trung tâm giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột và được trực tiếp thực hiện giao dịch tại Trung tâm giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột. Ngoài ra các nông trường, chủ trang trại, hợp tác xã, tổ hợp tác và hộ gia đình sản xuất cà phê (gọi chung là tổ chức sản xuất cà phê) tham gia mua, bán cà phê tại Trung tâm. Việc đăng ký mua bán có thể từng đơn vị độc lập hoặc một nhóm đơn vị và được gọi chung là tổ chức đăng ký. 15
  16. III. Khung pháp lý về hợp đồng giao sau tại Việt Nam - Tại Công văn số 95/QĐ-SCT ngày 17/ 9/2008 v/v quy định quy chế giao dịch Điều 8. Ký quỹ giao dịch: 1. Thành viên tham gia giao dịch mua phải ký quỹ giao dịch. Tiền ký quỹ không được trả lãi. 2. Mức ký quỹ giao dịch mua tối thiểu 10% giá trị khối lượng giao dịch. Giám đốc TTGDCP quy định mức ký quỹ cụ thể cho từng thời kỳ. 3. Trong trường hợp mức ký quỹ giao dịch không đủ theo quy định của TTGDCP cho khối lượng giao dịch (biến động giá tăng, thanh toán các loại phí và lệ phí thông qua tài khoản ký quỹ của thành viên kinh doanh) thì việc đặt lệnh giao dịch của thành viên cho khối lượng hàng hóa giao dịch đó không thực hiện được. 4. Trong trường hợp số dư tài khoản vượt mức ký quỹ theo quy định thì thành viên có quyền rút lại khoản vượt mức đó. 16
  17. III. Khung pháp lý về hợp đồng giao sau tại Việt Nam - Tại Công văn số 95/QĐ-SCT ngày 17/ 9/2008 v/v quy định quy chế giao dịch Điều 11. Biên độ dao động giá: Giới hạn của biên độ dao động giá không được vượt quá 10% so với giá tham chiếu. Điều 18. Ủy thác giao dịch 1. Tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của TTGDCP có thể ủy thác cho thành viên kinh doanh thực hiện các hoạt động mua bán cà phê tại TTGDCP. 2. Việc ủy thác mua bán cà phê qua TTGDCP phải được thực hiện trên cơ sở hợp đồng ủy thác giao dịch bằng văn bản. Nội dung của hợp đồng uỷ thác giao dịch do các bên thoả thuận. 3. Yêu cầu giao dịch ủy thác được thực hiện cho từng lần giao dịch cụ thể trên cơ sở hợp đồng ủy thác giao dịch. Yêu cầu giao dịch ủy thác có thể được lập bằng văn bản hoặc các hình thức khác được lưu giữ do các bên thoả thuận. 4. Thành viên kinh doanh chỉ được thực hiện giao dịch cho khách hàng sau khi nhận được yêu cầu uỷ thác giao dịch. 5. Thành viên kinh doanh phải lưu giữ hợp đồng uỷ thác giao dịch, các yêu cầu uỷ thác giao dịch và các yêu cầu khác của khách hàng. 17
  18. III. Khung pháp lý về hợp đồng giao sau tại Việt Nam - Công văn số 97/QĐ-SCT ngày 17/ 9/2008 v/v quy định quy chế Thành viên của Trung tâm giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột 2. Đối với thành viên đăng ký bán a) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có diện tích cà phê tối thiểu từ 03 (ba) hecta cà phê trở lên hoặc có khối lượng cà phê nhân tối thiểu từ 05 (năm) tấn trở lên ký gửi tại hệ thống kho TTGDCP. b) Cá nhân đăng ký làm thành viên không đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự. c) Cá nhân đăng ký làm thành viên phải từ đủ 18 (mười tám) tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. d) Cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của TTGDCP. e) Các điều kiện khác do TTGDCP quy định trong trường hợp cần thiết. 18
  19. IV. THỰC TRẠNG HỢP ĐỒNG GIAO SAU CÀ PHÊ 1. Thị trường cà phê Việt Nam 1.1 Điều kiện tự nhiên phát triển cà phê tại Việt Nam:  Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng của Việt Nam rất thuận lợi cho phát triển cây cà phê, đặc biệt là vùng đất đỏ bazan khu vựcTây Nguyên và Đông Nam bộ.  Cà phê là cây công nghiệp quan trọng số một ở Tây Nguyên. Diện tích cà phê ở Tây Nguyên hiện nay là hơn 290 nghìn ha, chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nước. 19
  20. 1.2 Tình hình xuất khẩu cà phê tại Việt Nam  Năm 2007, cả nước xuất khẩu được trên 1,2 triệu tấn cà phê, đạt kim ngạch xuất khẩu 1,8 tỷ USD. Năm 2008 mặc dù chịu ảnh hưởng của suy thoái kinh tế thế giới, nhưng xuất khẩu được 954.000 tấn, đạt kim ngạch 1,95 tỷ USD (giảm 22,4% về lượng, nhưng tăng 2,1% về giá trị so với cùng kỳ năm 2007). 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2