Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập gia công của tổng Công ty May Nhà Bè
lượt xem 4
download
Mục tiêu của đề tài là kết hợp các lý thuyết đã được thầy cô truyền tải ở trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh cùng với quá trình tìm hiểu thực tiễn tại Tổng công ty may Nhà Bè để đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh cũng như hoạt động nhập khẩu nguyên vật liệu sử dụng cho gia công sản xuất của công ty, và qua đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nhập gia công của Tổng công ty may Nhà Bè.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập gia công của tổng Công ty May Nhà Bè
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA : QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NHẬP GIA CÔNG CỦA TỔNG CÔNG TY MAY NHÀ BÈ Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG Giảng viên hướng dẫn : ThS. TRẦN THỊ TRANG Sinh viên thực hiện : NGUYỄN HOÀNG TRÚC MY MSSV : 0854010201 Lớp : 08DQN1 TP. Hồ Chí Minh, 2012
- BM05/QT04/ĐT Khoa: ………………………….. PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo ĐA/KLTN) 1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm……): (1)...........................................................MSSV: ………………… Lớp: ................. Ngành : .............................................................................................................. Chuyên ngành : .............................................................................................................. 2. Tên đề tài : ...................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 3. Các dữ liệu ban đầu : .................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 4. Các yêu cầu chủ yếu : .................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 5. Kết quả tối thiểu phải có: 1) ...................................................................................................................................... 2) ...................................................................................................................................... 3) ...................................................................................................................................... 4) ...................................................................................................................................... Ngày giao đề tài: 03/06/2012 Ngày nộp báo cáo: 25/08/2012 TP. HCM, ngày 30 tháng 06 năm2012. Chủ nhiệm ngành Giảng viên hướng dẫn
- LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận được thực hiện tại Tổng công ty may Nhà Bè – Công ty cổ phần, không sao chép bất kì nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nghiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 8 năm 2012 Tác giả Nguyễn Hoàng Trúc My i
- LỜI CÁM ƠN Trong khoảng thời gian thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn, hỗ trợ và động viên từ phía gia đình, quý thầy cô, và các anh chị trong Tổng công ty may Nhà Bè. Nhờ đó mà em đã hoàn thành được bài khóa luận như mong muốn và đúng thời hạn quy định, nay em xin gửi lời cám ơn sâu sắc và chân thành đến: Mẹ và ông bà ngoại, những người đã dạy dỗ và nuôi em lớn khôn, là nguồn cổ vũ tinh thần cho em, giúp em có thể vượt qua được mọi khó khăn trong học tập cũng như trong cuộc sống. Các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Kỹ thuật công nghệ, là người đã truyền đạt những kiến thức quý báu để từ đó em có thể vận dụng và phát triển thêm vốn hiểu biết của mình để ứng dụng vào trong quá trình thực tập cũng như trong công việc sau này. Đặc biệt, em xin chân thành cám ơn cô Trần Thị Trang, người đã trực tiếp hướng dẫn đề tài cho em. Cô đã tận tình hướng dẫn, giúp em giải quyết các vấn đề nảy sinh trong suốt quá trình làm bài, nhờ đó em có thể hoàn thành bài khóa luận đúng định hướng ban đầu. Em cũng xin chân thành cám ơn Ban giám đốc, các anh chị trong phòng Kế hoạch thị trường – Xuất nhập khẩu của Tổng công ty may Nhà Bè đã hướng dẫn, chỉ bảo em rất nhiều để em có thể tiếp cận thực tế với các công việc tại công ty. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! TP. HCM, Tháng 8 năm 2012 Nguyễn Hoàng Trúc My ii
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... TP. HCM, ngày 24 thàng 8 năm 2012 Giáo viên hướng dẫn iv
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬP GIA CÔNG ................ 3 1.1 KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA NHẬP GIA CÔNG .................... 3 1.1.1 Khái niệm nhập khẩu .............................................................................. 3 1.1.2 Khái niệm nhập gia công ........................................................................ 3 1.1.2.1 Hình thức gia công quốc tế ............................................................ 3 1.1.2.2 Nhập gia công................................................................................. 4 1.1.3 Đặc điểm của hoạt động nhập gia công .................................................. 4 1.1.4 Vai trò của hoạt động nhập gia công ...................................................... 4 1.2 ĐÀM PHÁN VÀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG GIA CÔNG XUẤT KHẨU ................... 5 1.2.1 Tổ chức đàm phán ................................................................................... 5 1.2.1.1 Các hình thức đàm phán ................................................................. 5 1.2.1.2 Các bước đàm phán ........................................................................ 7 1.2.2 Lập và ký kết hợp đồng gia công xuất khẩu ........................................... 8 1.2.2.1 Khái niệm về hợp đồng gia công xuất khẩu ................................... 8 1.2.2.2 Hình thức và nội dung chính của hợp đồng gia công xuất khẩu .... 8 1.3 CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH NHẬP GIA CÔNG ................................................... 9 1.3.1 Lập phương án kinh doanh ..................................................................... 9 1.3.2 Quy trình đăng ký Hải quan đối với hoạt động nhập gia công ............... 9 1.3.2.1 Đăng ký hợp đồng và phụ lục hợp đồng gia công xuất khẩu ....... 10 1.3.2.2 Đăng ký định mức sản phẩm xuất khẩu, điều chỉnh định mức .... 10 1.3.3 Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập gia công .......................................... 11 1.3.3.1 Xin giấy phép nhập khẩu (nếu có) ............................................... 11 1.3.3.2 Thực hiện công việc đầu của khâu thanh toán ............................. 11 1.3.3.3 Thúc giục bên đặt gia công giao hàng .......................................... 11 1.3.3.4 Thuê phương tiện vận tải.............................................................. 11 1.3.3.5 Mua bảo hiểm cho hàng hóa ........................................................ 12 1.3.3.6 Làm thủ tục Hải quan nhập khẩu ................................................. 12 1.3.3.7 Nhận bộ chứng từ ......................................................................... 12 v
- 1.3.3.8 Nhận hàng từ người vận tải ........................................................ 13 1.3.3.9 Giám định số lượng và chất lượng hàng hóa ............................. 13 1.3.3.10 Thông báo cho bên đặt gia công nếu có tổn thất xảy ra ............. 13 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 14 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬP GIA CÔNG CỦA TỔNG CÔNG TY MAY NHÀ BÈ ................................................................. 15 2.1 TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY MAY NHÀ BÈ ........................................ 15 2.1.1 Giới thiệu về công ty ............................................................................. 15 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..................................... 16 2.1.3 Ngành nghề kinh doanh và các hoạt động ............................................ 17 2.1.4 Thị trường và khách hàng của công ty .................................................. 17 2.1.4.1 Thị trường .................................................................................. 17 2.1.4.2 Khách hàng................................................................................. 19 2.1.5 Tổ chức nhân sự .................................................................................... 19 2.1.5.1 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty ................ 19 2.1.5.2 Cơ cấu tổ chức............................................................................ 21 2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty từ 2009 đến 2011 .... 21 2.1.6.1 Nguồn vốn .................................................................................. 21 2.1.6.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ................................ 22 2.2 THỰC TRANG HOẠT ĐỘNG NHẬP GIA CÔNG CỦA TỔNG CÔNG TY MAY NHÀ BÈ TRONG GIAI ĐOẠN 2009 – 2011 .......................................... 26 2.2.1 Quy trình nhập gia công của Tổng công ty may Nhà Bè ...................... 26 2.2.1.1 Đàm phán và ký kết hợp đồng gia công xuất khẩu .................... 27 2.2.1.2 Đăng ký Hải quan ...................................................................... 27 2.2.1.3 Lập hợp đồng nhập gia công ...................................................... 29 2.2.1.4 Nhận chứng từ nhập khẩu .......................................................... 29 2.2.1.5 Làm thủ tục Hải quan nhập khẩu ............................................... 30 2.2.1.6 Nhận hàng từ người vận tải ........................................................ 31 2.2.1.7 Giám định số lượng và chất lượng hàng hóa ............................. 32 2.2.1.8 Thông báo cho bên đặt gia công khi có tổn thất ........................ 32 2.2.2 Cơ cấu sản phẩm nhập gia công............................................................ 33 2.2.3 Cơ cấu thị trường nhập gia công ........................................................... 36 vi
- 2.2.4 Kết quả hoạt động nhập gia công của Công ty ....................................... 38 2.2.5 Những ưu điểm và hạn chế của Công ty trong việc tiến hành hoạt động nhập gia công .......................................................................................... 42 2.2.5.1 Những ưu điểm .......................................................................... 42 2.2.5.2 Những hạn chế ........................................................................... 43 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 45 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NHẬP GIA CÔNG TẠI TỔNG CÔNG TY MAY NHÀ BÈ ............................... 46 3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG CÔNG TY MAY NHÀ BÈ TRONG NĂM 2012 ........................................................................................................ 46 3.2 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NHẬP GIA CÔNG CỦA TỔNG CÔNG TY MAY NHÀ BÈ ............................................................ 46 3.2.1 Giải pháp 1: Đẩy mạnh công tác nghiên cứu và mở rộng thị trường ..... 47 3.2.2 Giải pháp 2: Đầu tư đổi mới các thiết bị văn phòng và ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) vào hoạt động quản lý dữ liệu ........................... 49 3.2.3 Giải pháp 3: Quản lý tốt chi phí của hoạt động nhập gia công .............. 51 3.2.4 Giải pháp 4: Nâng cao nguồn nhân lực cả chất lượng và số lượng ........ 53 3.2.5 Giải pháp 5: Hoàn thiện hệ thống quản trị tổ chức ................................. 57 3.3 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC................................................................. 59 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 60 PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 77 vii
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI NBC Tổng công ty may Nhà Bè HĐQT Hội đồng quản trị XNK Xuất nhập khẩu NK Nhập khẩu NGC Nhập gia công GC Gia công SX -XK Sản xuất – xuất khẩu EU Châu Âu VND Việt Nam đồng USD Đô la Mỹ B/L Vận tải đơn D/O Lệnh giao hàng viii
- DANH SÁCH HÌNH, SƠ ĐỒ, BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ Hình Hình 3.1: Quy trình quản lý lưu trữ hồ sơ của iBom .................................................... 50 Sơ đồ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quản lý Nhà nước về Hải quan đối với hoạt động nhập gia công ..... 10 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Tổng công ty may Nhà Bè ............................................. 21 Sơ đồ 2.2: Quy trình nhập gia công của may Nhà Bè ................................................... 26 Sơ đồ 2.3: Quy trình theo dõi chứng từ nhập gia công ................................................. 29 Bảng Bảng 2.1: Tổng nguồn vốn của công ty giai đoạn 2009 – 2011 ................................... 21 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty .................................................. 22 Bảng 2.3: Cơ cấu sản phẩm nhập gia công của công ty................................................ 33 Bảng 2.4: Cơ cấu thị trường nhập gia công của công ty ............................................... 36 Bảng 2.5: Hoạt động kinh doanh nhập khẩu tại công ty ............................................... 38 Bảng 2.6: Số lượng hợp đồng nhập khẩu được thực hiện ............................................. 40 Biểu đồ Biểu đồ 2.1: Thị trường xuất khẩu chính của Tổng công ty may Nhà Bè .................... 18 Biểu đồ 2.2: Biểu đồ tăng trưởng về doanh thu và lợi nhuận ....................................... 23 Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng sản phẩm nhập gia công của công ty ......................................... 34 Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng thị trường nhập gia công của công ty ........................................ 36 Biểu đồ 2.5: Hoạt động kinh doanh nhập khẩu của công ty năm 2009 – 2011 ............ 38 Biểu đồ 2.6: Số lượng hợp đồng nhập khẩu được thực hiện......................................... 40 ix
- Khóa luận tốt nghiệp 1 GVHD: ThS Trần Thị Trang LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Cùng với sự ra đời và phát triển của nền kinh tế hàng hóa, xuất nhập khẩu trở thành hoạt động không thể thiếu đối với tất cả quốc gia trên thế giới nói chung và với Việt Nam nói riêng. Không những thế, trong xu thế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng diễn ra mạnh mẽ, mối quan hệ kinh tế giữa các nước trên thế giới càng trở nên chắt chẽ. Tất cả những điều này đòi hỏi Việt Nam phải tích cực, chủ động tham gia hội nhập kinh tế quốc tế nhằm khai thác có hiệu quả những thế mạnh của nền kinh tế trong nước. Đứng trước yêu cầu trên, Đảng và Nhà nước đã đưa ra những chủ trương đúng đắn giúp cho hoạt động xuất nhập khẩu của nước ta trong những năm qua đạt được những thành tựu đáng kể. Đặc biệt, không thể không kể đến ngành dệt may với những đóng góp lớn trong việc thu dụng lao động, ổn định đời sống xã hội cũng như đóng góp vào kim ngạch xuất nhập khẩu. Đáng chú ý, hình thức sản xuất hàng dệt may chủ yếu của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay là dựa trên hợp đồng gia công xuất khẩu, mà nguồn nguyên liệu để thực hiện hợp đồng gia công hầu hết đều được nhập khẩu từ các nước khác. Có thể thấy, để hợp đồng gia công xuất khẩu có thể mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp thì hoạt động nhập gia công phải được tiến hành một cách thuận lợi. Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực may mặc và có trong tay những hợp đồng gia công xuất khẩu lớn, Tổng Công ty may Nhà Bè đã và đang cố gắng hoàn thiện hơn nữa quá trình sản xuất kinh doanh hàng gia công xuất khẩu đặc biệt đảm bảo hoạt động nhập gia công được thực hiện một cách có hệ thống tránh được những rủi ro. Tuy nhiên, hiện nay với sự canh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp gia công hàng dệt may trong và ngoài nước, thì mục tiêu nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động nhập gia công đối với may Nhà Bè là một vấn đề không hề đơn giản. Nhận thấy tầm quan trọng của hoạt động nhập gia công đối với công ty nói riêng và nền kinh tế Việt Nam nói chung cùng với việc nâng cao hiệu quả hoạt động nhập SVTH: Nguyễn Hoàng Trúc My
- Khóa luận tốt nghiệp 2 GVHD: ThS Trần Thị Trang gia công ngày càng trở nên bức thiết hơn bao giờ hết. Vì vậy, em xin chọn đề tài “THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NHẬP GIA CÔNG CỦA TỔNG CÔNG TY MAY NHÀ BÈ”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Kết hợp các lý thuyết đã được thầy cô truyền tải ở trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh cùng với quá trình tìm hiểu thực tiễn tại Tổng công ty may Nhà Bè để đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh cũng như hoạt động nhập khẩu nguyên vật liệu sử dụng cho gia công sản xuất của công ty, và qua đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nhập gia công của Tổng công ty may Nhà Bè. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về thực trạng hoạt động nhập gia công tại Tổng Công ty may Nhà Bè qua các tài liệu, số liệu được cung cấp từ phòng Kế hoạch thị trường – Xuất Nhập khẩu, phòng Kế toán tài chính và kiến thức có được qua thời gian thực tập. Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu các mặt hàng và thị trường chủ lực mà công ty đang nhập gia công, đồng thời nghiên cứu các chỉ tiêu kinh tế mà công ty đạt được từ hoạt động nhập gia công trong giai đoạn 2009 - 2011. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp tập hợp và xử lý thông tin đa cấp hệ: thông qua sách, báo, Internet và các tài liệu thực tế ghi chép từ Công ty. Phương pháp thống kê, chọn mẫu: các thông tin sẽ được thể hiện qua các biểu bảng thông qua các số liệu đã thu thập được. 5. Kết cấu đề tài Kết cấu đề tài gồm ba chương chính: Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬP GIA CÔNG Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬP GIA CÔNG CỦA TỔNG CÔNG TY MAY NHÀ BÈ Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NHẬP GIA CÔNG TẠI TỔNG CÔNG TY MAY NHÀ BÈ SVTH: Nguyễn Hoàng Trúc My
- Khóa luận tốt nghiệp 3 GVHD: ThS Trần Thị Trang CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬP GIA CÔNG 1.1 KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA NHẬP GIA CÔNG 1.1.1 Khái niệm nhập khẩu Trong hoạt động ngoại thương: Nhập khẩu được hiểu là việc quốc gia này mua hàng hóa và dịch vụ của quốc gia khác. Hay theo Luật Thương mại 2005 quy định cụ thể tại điều 28: Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. 1.1.2 Khái niệm nhập gia công 1.1.2.1 Hình thức gia công quốc tế Gia công quốc tế là một phương thức giao dịch trong đó người đặt gia công ở nước ngoài cung cấp: máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu hoặc bán thành phẩm theo mẫu và định mức cho trước. Bên nhận gia công trong nước tổ chức sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng. Sau đó giao lại sản phẩm cho người đặt gia công và được nhận một khoản tiền công tương đương với lượng lao động hao phí để làm ra sản phẩm đó, gọi là phí gia công. Gia công quốc tế là hoạt động xuất nhập khẩu gắn liền với sản xuất. Trong thực tế có 3 loại hình thức gia công: Hình thức nhận nguyên liệu giao thành phẩm: Bên đặt gia công giao nguyên liệu hoặc bán thành phẩm cho bên nhận gia công và sau thời gian sản xuất, chế tạo, sẽ thu hồi thành phẩm và trả phí gia công. Trong trường hợp này, trong thời gian chế tạo, quyền sở hữu về nguyên liệu vẫn thuộc về bên đặt gia công. Hình thức mua đứt bán đoạn: Là hình thức dựa trên hợp đồng mua bán dài hạn với nước ngoài. Bên đặt gia công bán đứt nguyên liệu cho bên nhận gia công và sau thời gian sản xuất chế tạo, sẽ mua lại thành phẩm. Trong trường hợp này, quyền sở hữu nguyên vật liệu chuyển từ bên đặt gia công sang bên nhận gia công. Hình thức kết hợp: Trong đó bên đặt gia công chỉ giao những nguyên vật liệu chính, còn bên nhận gia công cung cấp những nguyên phụ liệu. SVTH: Nguyễn Hoàng Trúc My
- Khóa luận tốt nghiệp 4 GVHD: ThS Trần Thị Trang 1.1.2.2 Nhập gia công Nhập gia công là một phương thức kinh doanh xuất nhập khẩu, trong đó bên nhận gia công nhập khẩu nguyên vật liệu về để sản xuất theo hợp đồng gia công xuất khẩu, sản phẩm hoàn thành sẽ được xuất sang cho bên đặt gia công. Một cách khái quát hơn thì nhập gia công là nhập khẩu nguyên vật liệu để gia công sản xuất hàng xuất khẩu. 1.1.3 Đặc điểm của hoạt động nhập gia công Hoạt động nhập gia công là hoạt động phức tạp hơn so với hoạt động nhập khẩu để sản xuất thông thường và nó mang một số đặc điểm sau: Về bản chất là hoạt động xuất khẩu lao động tại chỗ. Về quy trình hoạt động trải qua các công đoạn: Nhập khẩu nguyên vật liệu – Gia công sản xuất sản phẩm – Xuất khẩu. Bên nhận gia công phụ thuộc vào bên đặt gia công về mẫu mã hàng hóa, nguyên vật liệu, số lượng, thị trường xuất khẩu… Do đó, hoạt động nhập gia công cũng phụ thuộc vào hợp đồng gia công xuất khẩu. Ở Việt Nam và nhiều nước khác trên thế giới cho phép miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu. 1.1.4 Vai trò của hoạt động nhập gia công Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, vai trò quan trọng của nhập gia công được thể hiện ở các khía cạnh sau đây: Khai thác được lợi thế về nguồn nhân lực, giải quyết công ăn việc làm, góp phần cải thiện, nâng cao đời sống xã hội. Nước ta là nước có lợi thế về nguồn nhân lực: lực lượng lao động dồi dào, trẻ về độ tuổi, trình độ học vấn phổ thông tương đối khá, có khả năng tiếp thu nhanh những ứng dụng công nghệ mới… Khi hoạt động gia công xuất khẩu phát triển cần thiết phải tuyển dụng nhân công vào làm việc tại các công ty, nhà máy… Do đó đã góp phần giải quyết nhiều công ăn việc làm, tạo cho người lao động có thu nhập ổn định, vì vậy đã từng bước góp phần nâng cao đời sống xã hội. Giúp tích lũy được kinh nghiệm trong tổ chức quản lý, trong tiếp cận thị trường quốc tế. Trong hợp đồng gia công xuất khẩu, doanh nghiệp nhận gia công thường được đối tác cung cấp nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, công nghệ cần thiết để gia công sản phẩm xuất khẩu. Bên cạnh đó, doanh nghiệp nhận gia công còn tiếp cận được các SVTH: Nguyễn Hoàng Trúc My
- Khóa luận tốt nghiệp 5 GVHD: ThS Trần Thị Trang phương pháp quản lý do đối tác nước ngoài cung cấp để đáp ứng nhu cầu sản xuất ra sản phẩm đạt tiêu chuẩn và đáp ứng nhu cầu của thị trường quốc tế về chất lượng, số lượng sản phẩm… do bên đặt gia công yêu cầu, từ đó giúp doanh nghiệp tích lũy được kinh nghiệm trong tổ chức quản lý và trong tiếp cận thị trường quốc tế. Tranh thủ được vốn, khoa học công nghệ của nước ngoài, đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và chiến lược hướng về xuất khẩu. Đối với nguyên vật liệu, máy móc, công nghệ… nhập để gia công xuất khẩu đều được hưởng những ưu đãi về thuế, do đó đã khuyến khích doanh nghiệp đẩy mạnh đầu tư máy móc thiết bị với công nghệ thích hợp bằng nhiều hình thức như vay vốn, liên doanh, sử dụng vốn trong nước, tiếp nhận đầu tư nước ngoài… và do vậy đã tranh thủ được vốn, khoa học công nghệ của nước ngoài, đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và chiến lược hướng về xuất khẩu. Nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế. Thông qua hoạt động nhập gia công dựa theo hợp đồng gia công xuất khẩu, doanh nghiệp tham gia mạnh mẽ vào quá trình phân công lao động quốc tế theo từng cấp độ khác nhau, theo từng ngành, từng lĩnh vực khác nhau; khi hoạt động nhập gia công được tiến hành thuận lợi hay hoạt động gia công xuất khẩu đủ mạnh đồng nghĩa với việc khẳng định vị trí, thương hiệu hàng xuất khẩu trên thị trường thế giới. 1.2 ĐÀM PHÁN VÀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG GIA CÔNG XUẤT KHẨU 1.2.1 Tổ chức đàm phán 1.2.1.1 Các hình thức đàm phán Đàm phán thương mại là quá trình trao đổi ý kiến của các chủ thể trong một quan hệ kinh doanh nhằm đi tới thống nhất các điều kiện trong nội dung của hợp đồng, để sau khi kết thúc đàm phán, người mua và người bán có thể đi đến ký kết hợp đồng. Phân loại đàm phán: Có ba hình thức đàm phán: đàm phán giao dịch bằng thư tín, đàm phán giao dịch qua điện thoại, và đàm phán gặp mặt trực tiếp. a) Đàm phán giao dịch bằng thƣ tín: Đây là hình thức mà qua thư từ gửi bằng bưu điện, telex, fax, hoặc email, người mua và người bán đàm phán thỏa thuận với nhau những điều khoản cần thiết của một hợp đồng. SVTH: Nguyễn Hoàng Trúc My
- Khóa luận tốt nghiệp 6 GVHD: ThS Trần Thị Trang Ƣu điểm: Ít tốn kém. Người viết thư có thời gian và điều kiện để cân nhắc, tham khảo ý kiến của nhiều người khác trước khi gửi thư đi. Cùng một thời gian, người viết có thể giao dịch đàm phán bằng thư với nhiều bạn hàng khác nhau. Nhƣợc điểm: Thời gian đàm phán kéo dài, có thể trải qua nhiều lần viết thư mới đạt được kết quả cuối cùng. b) Đàm phán giao dịch qua điện thoại: Đây là hình thức qua đường dây điện thoại quốc tế, người mua và người bán thực hiện giao dịch đàm phán với nhau để đi đến ký kết hợp đồng ngoại thương. Ƣu điểm: có được kết quả đàm phán nhanh chóng. Nhƣợc điểm: Rất tốn kém. Trình bày không được hết ý. Trao đổi qua điện thoại là trao đổi miệng, không có gì làm bằng chứng cho sự thỏa thuận, quyết định trong trao đổi. c) Đàm phán gặp mặt trực tiếp: Đây là hình thức đàm phán có ưu điểm so với cả hai hình thức đàm phán qua thư từ và điện thoại. Ƣu điểm: Đàm phán trực tiếp: Giúp đẩy nhanh tốc độ đàm phán. Cho phép giải quyết những bất đồng phức tạp giữa các bên gặp gỡ, tạo được sự thông hiểu lẫn nhau và duy trì được mối quan hệ hợp tác lâu dài với nhau. Kết quả đàm phán có được sự xác nhận pháp lý ngay của các bên khiến cho hợp đồng nhanh chóng đi vào thực hiện. Nhƣợc điểm: Chi phí đàm phán rất tốn kém. SVTH: Nguyễn Hoàng Trúc My
- Khóa luận tốt nghiệp 7 GVHD: ThS Trần Thị Trang 1.2.1.2 Các bƣớc đàm phán Giai đoạn 1: Giai đoạn chuẩn bị Muốn đàm phán thành công trước hết cần chuẩn bị tốt các yếu tố sau: Ngôn ngữ: trong giao dịch ngoại thương, sự bất đồng ngôn ngữ là trở ngại lớn nhất, để khắc phục khó khăn này người cán bộ đàm phán cần nắm vững và sử dụng thành thạo các ngôn ngữ. Chuẩn bị thời gian và địa điểm: chuẩn bị thời gian phần lớn phụ thuộc vào sự thỏa thuận trước giữa hai bên, trên cơ sở tính toán sự khác biệt múi giờ giữa hai nước cũng như sự thuận tiện cho các bên. Thiết lập những mục tiêu cần thương lượng: để có thể linh hoạt trong đàm phán nên đề ra một tập hợp mục tiêu bao gồm mục tiêu tối đa (kết quả tốt nhất có thể đạt được), mục tiêu tối thiểu (kết quả thấp nhất có thể chấp nhận), và mục tiêu chính (cái mà doanh nghiệp thật sự hướng tới). Đánh giá lại những điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp: Trước cuộc đàm phán phải đánh giá lại những điểm mạnh, điểm yếu của mình một cách khách quan, toàn diện, có như vậy mới có thể tránh rơi vào thế bị động, bất ngờ. Giai đoạn 2: Giai đoạn tiếp xúc Cuộc đàm phán sẽ diễn ra thuận lợi khi tạo được không khí thân mật, hữu nghị. Nên thường xuyên thăm dò đối tác và từ đó biết linh động sửa đổi lại kế hoạch. Giai đoạn 3: Giai đoạn đàm phán Đây là giai đoạn quan trọng nhất của toàn bộ quá trình đàm phán, trong giai đoạn này các bên tiến hành bàn bạc, thỏa thuận những vấn đề đôi bên cùng quan tâm như: hàng hóa, chất lượng, số lượng, giá cả, phương thức giao hàng, thanh toán… nhằm đi đến thống nhất các ý kiến để ký kết hợp đồng thương mại. Giai đoạn này bao gồm: Đưa ra những yêu cầu và lắng nghe đối tác trình bày yêu cầu của họ. Tỏ thái độ nhượng bộ khi cần thiết. Phá vỡ những bế tắc. Tiến tới những thỏa thuận. Giai đoạn 4: Giai đoạn kết thúc – ký kết hợp đồng Khi đàm phán thành công, các bên sẽ tiến hành ký kết hợp đồng, khi soạn thảo hợp đồng cần lưu ý những điểm sau: a. Cần thỏa thuận thống nhất với nhau tất cả những điều khoản cần thiết trước khi ký hợp đồng. SVTH: Nguyễn Hoàng Trúc My
- Khóa luận tốt nghiệp 8 GVHD: ThS Trần Thị Trang b. Cần đề cập đến cơ sở pháp lý và mọi vấn đề liên quan, tránh phải dùng tập quán thương mại địa phương để giải quyết những tranh chấp phát sinh sau này. c. Hợp đồng không được có những điều khoản trái với luật hiện hành. d. Khi soạn hợp đồng cần trình bày rõ ràng, chính xác, tránh dùng những từ mập mờ, có thể suy luận ra nhiều cách. e. Hợp đồng thường do một bên soạn thảo, trước khi ký kết bên kia cần kiểm tra kĩ lưỡng, đối chiếu với những thỏa thuận đã đạt được trong đàm phán. f. Người đứng ra ký hợp đồng phải là người có thẩm quyền. g. Ngôn ngữ dùng để xây dựng hợp đồng phải là ngôn ngữ các bên cùng thông thạo. Giai đoạn 5: Giai đoạn rút kinh nghiệm Đây là giai đoạn kiểm tra lại kết quả của những giai đoạn trước, nhằm rút kinh nghiệm cho những lần đàm phán sau. Sau những cuộc đàm phán quan trọng cần tổ chức họp để đánh giá ưu, nhược điểm, tìm nguyên nhân và biện pháp khắc phục. Nhưng nếu chỉ dừng lại ở đó là chưa đủ, mà còn phải theo dõi suốt quá trình tổ chức thực hiện hợp đồng, ghi nhận lại những vướng mắc, đặc biệt những vướng mắc do hợp đồng gây ra, để lần sau kịp thời sửa chữa. 1.2.2 Lập và ký kết hợp đồng gia công xuất khẩu 1.2.2.1 Khái niệm về hợp đồng gia công xuất khẩu Hợp đồng gia công hàng xuất khẩu là sự thỏa thuận giữa hai bên đặt gia công và nhận gia công. Trong đó, bên đặt gia công là một cá nhân hay một tổ chức kinh doanh ở nước ngoài. Còn bên nhận gia công Việt Nam trong Điều 9 về gia công với thương nhân nước ngoài theo tinh thần Nghị định 12/2006/NĐ-CP về chi tiết thi hành luật thương mại Việt Nam nêu rõ: Thƣơng nhân Việt Nam thuộc các thành phần kinh tế đƣợc phép nhận gia công cho các thƣơng nhân nƣớc ngoài, không hạn chế số lƣợng, chủng loại hàng gia công. Đối với hàng gia công thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu và tạm ngừng xuất nhập khẩu, thương nhân chỉ được ký hợp đồng sau khi có sự chấp thuận bằng văn bản của bộ thương mại. 1.2.2.2 Hình thức và nội dung chính của hợp đồng gia công xuất khẩu Theo chi tiết thi hành Luật Thương mại – Nghị định 12/2006/NĐ-CP của Việt Nam, Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản, bao gồm 10 nội dung sau: a. Tên, địa chỉ của các bên ký hợp đồng. b. Tên, số lượng sản phẩm gia công. SVTH: Nguyễn Hoàng Trúc My
- Khóa luận tốt nghiệp 9 GVHD: ThS Trần Thị Trang c. Giá gia công. d. Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán. e. Danh mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu và nguyên liệu, phụ liệu, vật tư sản xuất trong nước (nếu có) để gia công, định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong gia công. f. Danh mục và trị giá máy móc thiết bị cho thuê, cho mượn hoặc tặng để phục vụ gia công (nếu có). g. Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải và nguyên tắc xử lý máy móc, thiết bị thuê mượn, nguyên liệu, phụ liệu vật tư dư thừa sau khi kết thúc hợp đồng gia công. h. Địa điểm và thời gian giao hàng. i. Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ hàng hóa. j. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng. 1.3 CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH NHẬP GIA CÔNG Hoạt động kinh doanh nhập gia công là một hoạt động hết sức phức tạp và nhạy cảm với môi trường kinh doanh, chính vì vậy để hoạt động nhập gia công được tiến hành thuận lợi cần thực hiện các bước sau: 1.3.1 Lập phƣơng án kinh doanh Bao gồm các bước sau: Đánh giá tình hình thị trường và thương nhân. Lựa chọn mặt hàng, thời cơ, điều kiện và phương thức kinh doanh. Đề ra những mục tiêu cụ thể như: sẽ nhập khẩu bao nhiêu trong thời gian nào, nhập ở thị trường nào. Đề ra biện pháp thực hiện: Lên kế hoạch và nêu chỉ tiêu thời gian cụ thể để thực hiện quy trình nhập gia công. Sơ bộ đánh giá hiệu quả kinh tế của hoạt động nhập gia công. 1.3.2 Quy trình đăng ký Hải quan đối với hoạt động nhập gia công Để thống nhất trong quản lý hoạt động nhập gia công theo hợp đồng gia công xuất khẩu với thương nhân nước ngoài, Bộ Tài Chính đã ban hành thông tư số 116/2008/TT-BTC ngày 04/12/2008 hướng dẫn quy trình nghiệp vụ quản lý đối với hàng nhập gia công và được khái quát qua sơ đồ sau: SVTH: Nguyễn Hoàng Trúc My
- Khóa luận tốt nghiệp 10 GVHD: ThS Trần Thị Trang DOANH NGHIỆP HẢI QUAN - Đăng ký hợp đồng GC - Tiếp nhận, theo dõi hợp xuất khẩu. đồng GC, phụ lục hợp đồng - Đăng ký phụ lục hợp GC xuất khẩu. đồng GC xuất khẩu. - Tiếp nhận, theo dõi bảng - Đăng ký định mức tiêu đăng ký định mức của hao nguyên vật liệu/sản doanh nghiệp. phẩm. - Lấy mẫu nguyên vật liệu - Đăng ký nhập khẩu chính, niêm phong, giao nguyên vật liệu, máy doanh nghiệp bảo quản. móc thiết bị. - Làm thủ tục thông quan lô - Đăng ký nguyên vật hàng nhập khẩu nguyên vật liệu tự cung ứng. liệu, máy móc thiết bị. Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quản lý Nhà nƣớc về Hải quan đối với hoạt động nhập gia công 1.3.2.1 Đăng ký hợp đồng và phụ lục hợp đồng gia công xuất khẩu Trước khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên của hợp đồng gia công xuất khẩu, doanh nghiệp phải đăng ký hợp đồng gia công xuất khẩu, danh mục nguyên vật liệu, máy móc thiết bị thuộc hợp đồng gia công xuất khẩu phải có đầy đủ các tiêu chí: Tên gọi, mã thuế nguyên vật liệu, máy móc thiết bị; đơn vị tính theo danh mục thống kê Việt Nam; nguyên vật liệu chính (đối với ngành dệt may thì nguyên vật liệu chính là vải); các tiêu chí trên phải được thống nhất trong suốt quá trình từ khi nhập khẩu đến khi thanh khoản. Lấy mẫu nguyên vật liệu chính: trừ những nguyên vật liệu chính là vàng, đá quý và những hàng hóa không thể bảo quản mẫu lâu dài được, cơ quan hải quan phải lấy mẫu niêm phong giao cho doanh nghiệp bảo quản để làm cơ sở đối chiếu với sản phẩm xuất khẩu sau này. 1.3.2.2 Đăng ký định mức sản phẩm xuất khẩu, điều chỉnh định mức Thời điểm đăng ký định mức được tiến hành cùng với việc đăng ký hợp đồng gia công hoặc tại thời điểm đăng ký tờ khai làm thủ tục hải quan nhập khẩu lô hàng nguyên vật liệu đầu tiên của hợp đồng gia công (số lượng từng loại nguyên vật liệu tiêu hao, tỷ lệ hao hụt trên một đơn vị sản phẩm) hoặc điều chỉnh định mức đã đăng ký trước khi làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm có mã hàng cần điều chỉnh định mức. SVTH: Nguyễn Hoàng Trúc My
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam
103 p | 732 | 157
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp phát triển ERP (Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp) tại các doanh nghiệp dệt may Việt Nam
107 p | 709 | 137
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp khắc phục tình trạng thâm hụt cán cân thương mại của ngân hàng Việt Nam
111 p | 505 | 111
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng áp dụng pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội - Nguyễn Văn Chiến
76 p | 486 | 107
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp của hoạt động Marketing mix tại công ty TNHH Tã giấy Diana
96 p | 568 | 92
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam và một số kiến nghị
109 p | 328 | 79
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng marketing trong các công ty giao nhận vận tải hàng hoá xuất nhập khẩu ở Việt Nam
78 p | 350 | 77
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng ứng dụng nghiệp vụ phái sinh ngoại tệ nhằm phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
103 p | 239 | 63
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng công tác giảm nghèo huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh năm 2013
103 p | 295 | 57
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng hoạt động nhượng quyền thương mại trong ngành bán lẻ tại thị trường Việt Nam
99 p | 203 | 46
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp thúc đẩy quan hệ thương mại Việt Nam - Ấn Độ
114 p | 220 | 42
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng phát triển du lịch tại di tích lịch sử - văn hóa Tháp Bà Pô Nagar, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
9 p | 518 | 40
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng tiếp cận vốn ngân hàng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam
103 p | 222 | 37
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nông nghiệp Việt Nam sau khi Việt Nam gia nhập WTO
83 p | 165 | 27
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Trường Phúc
92 p | 169 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng thị trường bán lẻ Châu Á và những kiến nghị đối với Việt Nam
91 p | 157 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng bảo hiểm tai nạn trách nhiệm tại Việt Nam
118 p | 164 | 19
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và hướng phát triển của các cơ sở ươm tại doanh nghiệp công nghệ tại Việt Nam 2001-2010
103 p | 104 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn