intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tỉ lệ và yếu tố liên quan đến tái xuất huyết tiêu hóa trên do loét dạ dày – tá tràng sau can thiệp cầm máu qua nội soi thành công

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày xác định tỷ lệ, thời điểm và các yếu tố liên quan tái xuất huyết nội viện ở bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa trên cấp tính do loét dạ dày – tá tràng sau can thiệp cầm máu qua nội soi thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tỉ lệ và yếu tố liên quan đến tái xuất huyết tiêu hóa trên do loét dạ dày – tá tràng sau can thiệp cầm máu qua nội soi thành công

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 540 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 TỈ LỆ VÀ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TÁI XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA TRÊN DO LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG SAU CAN THIỆP CẦM MÁU QUA NỘI SOI THÀNH CÔNG Võ Đăng Toàn2, Quách Trọng Đức1,2 TÓM TẮT 32 Kết quả: Độ tuổi trung bình của bệnh nhân Đặt vấn đề: Tái xuất huyết sau can thiệp trong nghiên cứu là 61,2 ± 17,2, nam giới chiếm cầm máu qua nội soi ở bệnh nhân xuất huyết tiêu tỷ lệ 76,5%. Tỷ lệ tái xuất huyết sau can thiệp nội hóa (XHTH) do loét dạ dày – tá tràng không phải soi cầm máu trong thời gian nằm viện là 9,8%, là một tình trạng hiếm gặp. Tại Việt Nam, chưa trong đó 53,3% trường hợp tái xuất huyết trong có nhiều dữ liệu về các yếu tố nguy cơ liên quan vòng 72 giờ sau can thiệp cầm máu qua nội soi. tái xuất huyết sau can thiệp nội soi thành công. Kết quả phân tích đa biến cho thấy sốc, mạch ≥ Xác định các yếu tố này rất quan trọng cho công 100 lần/phút, INR ≥ 1,3, kích thước ổ loét ≥ 1cm tác thực hành lâm sàng. là những yếu tố nguy cơ của tái xuất huyết nội Mục tiêu: Xác định tỷ lệ, thời điểm và các viện. yếu tố liên quan tái xuất huyết nội viện ở bệnh Kết luận: Phân nửa trường hợp tái xuất nhân XHTH trên cấp tính do loét dạ dày – tá huyết nội viện ở bệnh nhân XHTH trên do loét tràng sau can thiệp cầm máu qua nội soi thành dạ dày – tá tràng sau can thiệp nội soi thành công công. xảy ra trong 72 giờ đầu. Sốc, mạch ≥ 100 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: lần/phút, INR ≥ 1,3 ở thời điểm nhập viện và Nghiên cứu cắt ngang trên 153 trường hợp bệnh kích thước ổ loét ≥ 1 cm là các yếu tố liên quan nhân chẩn đoán XHTH trên do loét dạ dày tá nguy cơ tái xuất huyết. tràng có phân loại Forrest Ia, Ib, IIa, IIb đã được Từ khóa: Xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày tá can thiệp nội soi cầm máu thành công tại bệnh tràng, tái xuất huyết, nội soi can thiệp viện Nhân Dân Gia Định từ tháng 1 năm 2019 đến tháng 1 năm 2023. Các đối tượng được thu SUMMARY thập thông tin theo phiếu thu thập số liệu soạn RATE AND ASSOCIATED FACTORS sẵn. OF ACUTE REBLEEDING PEPTIC ULCER DISEASES AFTER 1 SUCCESSFUL ENDOSCOPIC Khoa Nội Tiêu hóa, Bệnh Viện Nhân Dân Gia HEMOSTASIS Định Background: Rebleeding after endoscopic 2 Bộ môn Nội tổng quát, Đại học Y Dược Thành hemostasis in patients with gastrointestinal phố Hồ Chí Minh bleeding (GIB) due to peptic ulcer disease (PUD) Chịu trách nhiệm chính: PGS.TS.BS. Quách is not an uncommon condition. In Vietnam, there Trọng Đức is limited data on the risk factors associated with Email: drquachtd@gmail.com rebleeding following successful endoscopic Ngày nhận bài: 31/3/2024 intervention. Identifying these factors is crucial Ngày phản biện khoa học: 31/5/2024 for clinical practice. Ngày duyệt bài: 08/7/2024 271
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN 2024 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Objectives: To determine the rate, timing, dân số khác nhau trên thế giới nhưng cho kết and factors associated with in-hospital rebleeding quả không đồng nhất.1-3 Tại Việt Nam, chúng in patients with acute upper gastrointestinal tôi chưa ghi nhận nghiên cứu nào đánh giá bleeding (UGIB) due to peptic ulcer disease after vấn đề này. Nghiên cứu của chúng tôi được successful endoscopic hemostasis. thực hiện với mục đích xác định tỷ lệ và các Subjects and Methods: A cross-sectional yếu tố liên quan đến tái xuất huyết sau can study was conducted on 153 patients diagnosed thiệp nội soi cầm máu thành công ở bệnh with UGIB due to PUD classified as Forrest Ia, nhân XHTH do loét dạ dày – tá tràng. Ib, IIa, IIb, who underwent successful endoscopic hemostasis at Gia Dinh People's II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Hospital from January 2019 to January 2023. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu Data were collected using a pre-designed data hồi cứu, mô tả cắt ngang có phân tích. collection form. Đối tượng nghiên cứu Results: The average age of patients in the Tiêu chuẩn nhận vào: Bệnh nhân ≥ 18 study was 61.2 ± 17.2 years, with males tuổi được chẩn đoán XHTH trên do loét dạ accounting for 76.5%. The rate of rebleeding dày - tá tràng Forrest Ia, Ib, IIa, IIb đã được after endoscopic hemostasis during can thiệp nội soi cầm máu thành công tại hospitalization was 9.8%, with 53.3% of Bệnh viện Nhân Dân Gia Định trong thời rebleeding cases occurring within 72 hours after gian từ tháng 01/2019 đến tháng 01/2023.. the endoscopic intervention. Multivariate analysis indicated that shock, heart rate ≥ 100 Cầm máu thành công qua nội soi được xác beats/min, INR ≥ 1.3, and ulcer size ≥ 1 cm were định là khi không còn ghi nhận tình trạng risk factors for in-hospital rebleeding. xuất huyết tiến triển của ổ loét sau khi đã Conclusion: Half of the in-hospital thực hiện xong thủ thuật nội soi cầm máu lần rebleeding cases in patients with UGIB due to đầu. PUD after successful endoscopic intervention Tiêu chuẩn loại trừ: occurred within the first 72 hours. Shock, heart + Bệnh nhân XHTH trên do loét dạ dày – rate ≥ 100 beats/min, INR ≥ 1.3 at the time of tá tràng có kèm theo xuất huyết từ vị trí khác admission, and ulcer size ≥ 1 cm were identified (vỡ giãn tĩnh mạch thực quản, phình vị, loét as risk factors for rebleeding. thực quản, hội chứng Mallory-Weiss…). Keywords: Gastrointestinal bleeding, gastro- + Bệnh nhân xin xuất viện khi chưa đủ duodenal ulcer, rebleeding, endoscopic thời gian nằm viện 72 giờ sau can thiệp cầm intervention máu qua nội soi. + Hồ sơ hồi cứu không ghi nhận đầy đủ I. ĐẶT VẤN ĐỀ các thông tin cần thiết trong nghiên cứu. Một số trường hợp xuất huyết tiêu hóa (XHTH) do loét dạ dày - tá tràng sau khi Định nghĩa tái xuất huyết: Bệnh nhân điều trị nội soi cầm máu thành công vẫn bị được chẩn đoán tái xuất huyết trong thời gian tái xuất huyết. Nghiên cứu về các yếu tố liên nằm viện sau khi can thiệp nội soi cầm máu quan đến khả năng tái xuất huyết sau can lần đầu thành công khi có ít nhất một trong thiệp nội soi đã được thực hiện trên nhiều các dấu hiệu sau đây.4 272
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 540 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 + Nôn ra máu hoặc đi tiêu ra máu hoặc lệch chuẩn (TB ± ĐLC) nếu có phân phối ống thông mũi - dạ dày ra máu sau hơn 6 giờ chuẩn và dưới dạng trung vị (khoảng tứ vị) can thiệp nội soi cầm máu. (TV[KTV]) nếu không có phân phối chuẩn. + Huyết sắc tố tiếp tục giảm thêm ≥ 2 So sánh 2 tỷ lệ bằng phép kiểm Chi bình g/dL trong vòng 24 giờ, sau 2 lần kiểm tra phương hoặc Fisher. So sánh 2 trung bình trước đó đã ghi nhận lượng huyết sắc tố ổn bằng phép kiểm t-test hoặc Mann-Whitney định liên tiếp (mức giảm dưới 0,5 g/dL) cách U. Kết quả có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05. nhau ít nhất 3 giờ. Hồi quy logistic được sử dụng để xác định + Sốc khi tiếp tục đi cầu phân đen sau ít các yếu tố liên quan với tình trạng tái xuất nhất một giờ ổn định huyết động (nghĩa là huyết sau khi can thiệp nội soi cầm máu không có mạch nhanh hoặc tụt huyết áp) và thành công và được trình bày bằng tỉ số số không có nguyên nhân khác gây của rối loạn chênh (OR) và khoảng tin cậy 95%. huyết động. + Tiêu phân đen hoặc phân máu trở lại III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU sau khi đã tiêu phân vàng Từ đầu tháng 01/2019 đến hết tháng Xử lý số liệu: Số liệu được quản lý bằng 01/2023 tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định, phần mềm Microsoft Excel 365 và phân tích chúng tôi ghi nhận được 153 trường hợp với thống kê bằng phần mềm SPSS 20 trên hệ tuổi trung bình là 61,2 ± 17,2 thỏa các điều điều hành Window. kiện chọn mẫu và đưa vào nghiên cứu. Trình bày thống kê: Biến định lượng Đặc điểm của nhóm đối tượng nghiên được trình bày dưới dạng trung bình ± độ cứu Bảng 1. Đặc điểm dân số nghiên cứu Đặc điểm n (%) Giới tính (n = 153) Nam 117 (76,5) Nữ 36 (23,5) Bệnh đồng mắc (n = 153) Tăng huyết áp 77 (50,3) Đái tháo đường 37 (24,2) Suy tim 6 (3,9) Bệnh thận mạn 15 (9,8) Bệnh gan mạn 22 (14,4) Ung thư giai đoạn tiến triển 5 (3,3) Tái xuất huyết sau can thiệp cầm máu qua nội soi thành công Bảng 2. Tỷ lệ và thời điểm tái xuất huyết Tái xuất huyết nội viện n (%) Tỷ lệ tái xuất huyết 15 (9,8) Thời điểm tái xuất huyết n (%) Trong 24 giờ đầu 2 (13,3) 273
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN 2024 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Từ 24 đến 48 giờ 4 (26,7) Từ 48 đến 72 giờ 2 (13,3) Từ 72 giờ đến 7 ngày 4 (26,7) Sau 7 ngày 3 (20) Gần 10% tổng số bệnh nhân XHTH trên - 7/15 (46,7%) trường hợp thất bại với do loét dạ dày – tá tràng sau can thiệp nội soi điều trị nội soi cầm máu lần thứ hai, trong đó cầm máu thành công bị tái xuất huyết trong 3 trường hợp (20,0%) được phẫu thuật cắt dạ thời gian nằm viện. Hơn phân nửa các trường dày – tá tràng và cầm máu thành công. 4 hợp tái xuất huyết diễn ra trong vòng 72 giờ trường hợp (26,7%) còn lại tử vong. sau can thiệp cầm máu qua nội soi. Biểu hiện lâm sàng Kết cục sau tái xuất huyết Biểu hiện lâm sàng chiếm đa số trong Có 15 bệnh nhân bị tái xuất huyết. Tất cả nhóm đối tượng XHTH do loét dạ dày – tá đều được nội soi lần thứ hai và 2/3 số trường tràng là tiêu phân đen (có thể kèm theo tiêu hợp thấy được vị trí chảy máu. phân máu đỏ) với tỷ lệ 89,5% (bảng 3). - 8/15 (53,3%) trường hợp cầm máu Chúng tôi nhận thấy có sự khác biệt về sinh thành công qua nội soi cầm máu lần thứ hai. hiệu tại thời điểm nhập viện của hai nhóm bệnh nhân có và không có tái xuất huyết. Bảng 3. Biểu hiện lâm sàng tại thời điểm nhập viện Không tái xuất Tái xuất huyết Tổng cộng Biểu hiện lâm sàng p huyết n =138 n = 15 n = 153 Nôn ra máu [n (%)] 74 (53,6) 11 (73,3) 86 (55,6) 0,145* Tiêu phân đen ± tiêu phân máu đỏ 123 (89,1) 14 (93,3) 137 (89,5) 1,000** [n (%)] Mạch (lần/phút [TB±ĐLC]) 102,3 ± 15,4 117,6 ± 13,6 103,8 ± 15,8
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 540 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Urê máu 10,5 12,5 10,5 0,138 *** mmol/L [TV(KTV)] (8,2 – 14,5) (8,8 – 18,7) (8,4 -15,0) Creatinin 91,6 95,7 92,7 0,254 *** µmol/L [TV(KTV)] (77,8-118,6) (89,1-125,6) (79,5 -118,6) PT 14,4 20,2 14,6 0,001 *** Giây [TV(KTV)] (13,1 – 16,2) (13,9 -24,4) (13,4 – 16,6) INR 1,2 1,6 1,2 0.004 *** [TV(KTV)] (1,1 – 1,3) (1,2 - 1,9) (1,1 – 1,3) INR ≥ 1,3 36 (26,1) 8 (53,3) 44 (28,8) 0,036 **** [n (%)] (*) Kiểm định t-test, (**) Kiểm định Chi bình phương, (***) Kiểm định Mann – Whitney U, (****) Kiểm định Fisher Kết quả nội soi tiêu hóa trên lần đầu huyết lớn hơn có ý nghĩa thống kê so với Kết quả nội soi lần đầu được trình bày ở nhóm bệnh nhân không tái xuất huyết. Tuy bảng 5. Chúng tôi ghi nhận có kích thước ổ nhiên, không có sự khác biệt về phương pháp loét ở nhóm bệnh nhân có biểu hiện tái xuất cầm máu qua nội soi giữa hai nhóm. Bảng 5. Đặc điểm nội soi tại thời điểm nội soi lần đầu Không tái xuất Tái xuất huyết Tổng cộng Thông số nội soi p huyết n=138 n=15 n = 153 Kích thước ổ loét Kích thước ổ loét 0,7 1,5 0,7
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN 2024 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH < 100 lần /phút 1 1 Mạch 0,044 ≥ 100 lần/phút 7,7 1,055 - 55,780 < 1,3 1 1 INR 0,029 ≥ 1,3 4,8 1,169 - 19,573 > 80 g/L 1 1 Hemoglobin 0,079 ≤ 80 g/L 4,6 0,837 - 24,890 Điểm số Glasgow - < 10 1 1 0,361 Blatchford ≥ 10 0,4 0,063 - 2,736 < 1cm 1 1 Kích thước ổ loét 0,015 ≥ 1cm 7,5 1,476 – 38,190 IV. BÀN LUẬN Trong phân tích hồi quy đa biến, chúng Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã ghi tôi ghi nhận được các yếu tố: sốc, mạch ≥ nhận được 15/153 (9,8%) trường hợp tái xuất 100 lần/phút, INR ≥ 1,3 và kích thước ổ loét huyết sau can thiệp nội soi cầm máu thành ≥ 1cm là những yếu tố liên quan đối với biến công. Kết quả này tương đồng với các nghiên cố tái xất huyết nội viện. Bệnh nhân bị sốc cứu khác trên thế giới ghi nhận tỷ lệ tái xuất tại thời điểm nhập viện có biến cố tái xuất huyết dao động từ 9,2% đến 15,5%.2,3,5 Phân huyết cao gấp 12,2 lần khi so sánh với bệnh nửa trường hợp tái xuất huyết trong nghiên nhân không sốc. Nghiên cứu của tác giả He cứu của chúng tôi xảy ra trong vòng 3 ngày và Lai trên cùng nhóm đối tượng bệnh nhân đầu tiên sau can thiệp nội soi cầm máu. Các cũng cho thấy sốc làm tăng biến cố tái xuất nghiên cứu trước đây trên các dân số cũng huyết gấp từ 6 đến 12 lần.1,6 Bệnh nhân có ghi nhận kết quả tương tự với tỷ lệ tái xuất mạch tại thời điểm nhập viện ≥ 100 lần/phút huyết trong 3 ngày đầu của tác giả Ouali là cũng có nguy cơ tái xuất huyết nội viện sau 55,6% 2, của Maggio là 65,6% 3. Tất cả các can thiệp nội soi cao.6 Trong nghiên cứu của trường hợp tái xuất huyết trong nghiên cứu chúng tôi, nhóm bệnh nhân có mạch ở thời của chúng tôi đều được nội soi lần thứ hai. điểm nhập viện ≥ 100 lần/phút có biến cố tái Tỷ lệ cầm máu qua nội soi lần thứ hai thành xuất huyết cao gấp 7,7 lần. Một số nghiên công trong nghiên cứu của chúng tôi cao hơn cứu trên thế giới cho thấy thời gian đáng kể so với nghiên cứu tương tự của tác prothrombin kéo dài cũng có mối liên quan giả He (53,3% so với 35,3%), đồng thời tỷ lệ đến nguy cơ tái xuất huyết nội viện.1,6 Trong bệnh nhân cần can thiệp phẫu thuật cũng nghiên cứu của chúng tôi, các bệnh nhân có thấp hơn (20,0% so với 39,2%).6 Tuy nhiên, INR kéo dài hơn 1,3 có biến cố tái xuất huyết tỷ lệ tử vong chung ở cả hai nghiên cứu xấp cao gấp 4,8 lần. Kích thước ổ loét ≥ 1cm đã xỉ nhau với khoảng 1/4 các trường hợp có được xác định trong các nghiên cứu trước biểu hiện tái xuất huyết.6 đây trên thế giới là một yếu tố độc lập dự 276
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 540 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 đoán tái xuất huyết sau can thiệp nội soi cầm Gastroenterol. Aug 2013; 27(8):454-8. máu.7,8 Nghiên cứu của chúng tôi cũng cho doi:10.1155/2013/128760 4. Barkun A, Sabbah S, Enns R, et al. The kết quả tương đồng và cho thấy nguy cơ tái Canadian Registry on Nonvariceal Upper xuất huyết tăng gấp 7,5 lần so với bệnh nhân Gastrointestinal Bleeding and Endoscopy có kích thước ổ loét nhỏ hơn 1cm. (RUGBE): Endoscopic hemostasis and proton pump inhibition are associated with V. KẾT LUẬN improved outcomes in a real-life setting. Am Tỷ lệ tái xuất huyết nội viện sau can thiệp J Gastroenterol. Jul 2004;99(7):1238-46. cầm máu qua nội soi thành công ở bệnh nhân doi:10.1111/j.1572-0241.2004.30272.x XHTH trên do loét dạ dày – tá tràng là 9,8%. 5. Kim SB, Lee SH, Kim KO, et al. Risk Factors Associated with Rebleeding in Phân nửa trường hợp tái xuất huyết xảy ra Patients with High Risk Peptic Ulcer trong 72 giờ đầu. Sốc, mạch ≥ 100 lần/phút, Bleeding: Focusing on the Role of Second INR ≥ 1,3 ở thời điểm nhập viện và kích Look Endoscopy. Dig Dis Sci. Feb thước ổ loét ≥ 1 cm là các yếu tố liên quan 2016;61(2):517-22. doi:10.1007/s10620-015- nguy cơ tái xuất huyết. 3846-y 6. He S, Liu L, Ouyang L, et al. Nomogram TÀI LIỆU THAM KHẢO for predicting rebleeding after initial 1. Lai Y, Xu Y, Zhu Z, et al. Development and endoscopic epinephrine injection validation of a model to predict rebleeding monotherapy hemostasis in patients with within three days after endoscopic peptic ulcer bleeding: a retrospective cohort hemostasis for high-risk peptic ulcer study. BMC Gastroenterol. Jul 31 2022; bleeding. BMC Gastroenterol. Feb 14 2022; 22(1):368. doi:10.1186/s12876-022-02448-x 22(1):64. doi:10.1186/s12876-022-02145-9 7. Liao F, Yang Y, Zhong J, et al. Incidence 2. El Ouali S, Barkun A, Martel M, et al. and risk factors for rebleeding after Timing of rebleeding in high-risk peptic emergency endoscopic hemostasis for ulcer bleeding after successful hemostasis: a marginal ulcer bleeding. Clin Res Hepatol systematic review. Can J Gastroenterol Gastroenterol. Oct 2022;46(8):101953. Hepatol. Nov 2014;28(10):543-8. doi:10. doi:10.1016/j.clinre.2022.101953 1155/2014/324967 8. Camus M, Jensen DM, Kovacs TO, et al. 3. Maggio D, Barkun AN, Martel M, et al. Independent risk factors of 30-day outcomes Predictors of early rebleeding after in 1264 patients with peptic ulcer bleeding in endoscopic therapy in patients with the USA: large ulcers do worse. Aliment nonvariceal upper gastrointestinal bleeding Pharmacol Ther. May 2016;43(10):1080-9. secondary to high-risk lesions. Can J doi:10.1111/apt.13591 277
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2