intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiếp cận bệnh nhân hô hấp

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:57

118
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trạng thái của bệnh nhân, tư thế Tri giác, thay đổi hành vi Có suy hô hấp không? Đếm nhịp thở (bình thường 12-18, thở nhanh 20) Sử dụng cơ hô hấp phụ Tiếng rít, khò khè có thể nghe được Sự dãn nở mất cân xứng của lồng ngực Kiểu thở (bình thường, ↑thì thở ra, Kussmaul, Cheyne-Stokes, đảo ngược ngực bụng) Có thể nói thành câu? Ho: khan/ khạc đàm, máu Thở oxy+ khí dung Dụng cụ hít thuốc + buồng đệm Tự di chuyển ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiếp cận bệnh nhân hô hấp

  1. Tiếp cận bệnh nhân hô hấp Ths. Bs. VÕ PHẠM MINH THƯ Bộ Môn Nội
  2. Mục tiêu • Mô tả triệu chứng cơ năng và thực thể ở bệnh nhân bệnh hô hấp. • Giải thích được cơ chế và nguyên nhân của các triệu chứng hô hấp.
  3. Khai thác bệnh sử: điều cần lưu ý • Tiền căn hút thuốc lá, tiếp xúc chất độc hại • Vị trí hệ thống làm lạnh • Dịch tể • Thói quen cá nhân • Sử dụng thuốc • Tiền căn gia đình
  4. NHÌN: Tổng quát – Trạng thái của bệnh nhân, tư thế – Tri giác, thay đổi hành vi – Có suy hô hấp không? • Đếm nhịp thở (bình thường 12-18, thở nhanh >20) • Sử dụng cơ hô hấp phụ • Tiếng rít, khò khè có thể nghe được • Sự dãn nở mất cân xứng của lồng ngực • Kiểu thở (bình thường, ↑thì thở ra, Kussmaul, Cheyne- Stokes, đảo ngược ngực bụng) – Có thể nói thành câu? – Ho: khan/ khạc đàm, máu – Thở oxy+ khí dung – Dụng cụ hít thuốc + buồng đệm – Tự di chuyển
  5. FACE MASKS CPAP/ BIPAP STANDARD RESERVOIR VENTURI
  6. AIRWAY ADJUNCTS GUEDEL (ORO- LARYNGEAL MASK AIRWAY (LMA) PHARYNGEAL) AIRWAY NASOPHARYNGEAL AIRWAY (NPA) ENDOTRACHEAL (ET) TUBE
  7. CÁNH TAY & BÀN TAY • Độ ấm • Ẩm ướt • Tím • Móng: dùi trống, nhựa thuốc lá, móng lõm (koilonychia), đốm trắng (leukonychia) • Run: lành tính hoặc do thuốc, loạn giữ tư thế (asterixis) • Độ mềm mại của cổ tay (HPOA: hypertrophic pulmonary osteoarthropathy) • Mất lớp cơ • Mạch: tần số, đặc tính – HA • Nhiễm trùng da, sẹo tĩnh mạch, hồng ban nút
  8. NGÓN TAY DÙI TRỐNG SCHAMROTH’S SIGN – LOSS OF THE SUBUNGUAL ANGLE CLIN CHEST MED 8:287-298,1987 LOVIBOND’S ANGLE – THE ANGLE BETWEEN THE BASE OF THE NAIL AND SURROUNDING SKIN. CLIN CHEST MED 8:287-298,1987
  9. NGUYÊN NHÂN • HÔ HẤP • TIM MẠCH – Khối u • Bronchial carcinoma • Mesothelioma • DẠ DÀY- RuộT: xơ • Pleural fibroma gan, bệnh lý viêm – Fibrotic lung disease nhiễm vùng chậu • Fibrosing alveolitis • Asbetosis – Bệnh phổi nhiễm trùng • GIA ĐÌNH • Dãn PQ (Bronchiectasis) • Mủ màng phổi (Empyema) • Áp xe phổi (Lung
  10. XANH TÍM Trung ương Ngoại biên
  11. MẶT – MẮT: • Niêm mạc – thiếu máu • Hội chứng Horner – Khối u đỉnh phổi (Pancoast’s tumour) • Viêm mống mắt thể mi (Iridocyclitis) - TB, sarcoidosis • Phù gai thị (Papilloedema) – ứ CO2 – LƯỠI: tím trung ương – MÔI: tím, mất nước, thở chu môi
  12. HÔỊ CHỨNG HORNER 4 đặc điểm: • Sụp mi một phần cùng bên (Ipsilateral partial ptosis) • Co đồng tử cùng bên (Ipsilateral miosis) • Thụt mắt (Enopthalmos) • Giảm tiết cùng bên (Ipsilateral
  13. THỞ CHU MÔI Figure 2-41. A, Schematic illustration of alveolar compression of weakened bronchiolar airways during normal expiration in patients with chronic obstructive pulmonary disease (e.g., emphysema). B, Effects of pursed-lip breathing. The weakened bronchiolar airways are kept open by the effects of positive pressure created by pursed lips during expiration.
  14. CỔ – KHÍ QUẢN: trung tâm hay bị lệch • Lệch về phía tổn thương: xẹp, xơ hóa thùy trên, cắt thùy phổi • Lệch ra xa tổn thương: tràn khí màng phổi áp lực, tràn dịch màng phổi lượng nhiều • Dấu hiệu Campbell: sự di chuyển xuống của sụn giáp trong thì hít vào (COPD) – TĨNH MẠCH CỔ • Nổi, có mạch đập: thừa dịch, suy tim phải • Nổi, không có mạch đập: tắc nghẽn tĩnh mạch chủ trên – HẠCH
  15. HÔI CHỨNG CHÈN ÉP TĨNH MẠCH CHỦ TRÊN Δ: lymphoma, thymoma, mediastinal fibrosis
  16. LỒNG NGỰC: nhìn chi tiết • Bề mặt: – S ẹo – Radiotherapy: đốm tăng sắc tố (hyperpigmented patches) – Tĩnh mạch: SVCO – Sử dụng cơ hô hấp phụ • Hình dáng: – Lồng ngực hình thùng (Barrel chest): COPD, hen nặng mạn tính – Gù (Kyphosis), vẹo cột sống (scoliosis) hoặc gù vẹo cột sống (kyphoscoliosis) – Ngực gà (Pectus carinatum) hay ngực lõm hình phễu (pectus excavatum) • Sự dãn nở, dấu hiệu Hoovers
  17. CƠ HÔ HẤP PHỤ HYPEREXPANDED CHEST
  18. HÌNH DẠNG LỒNG NGỰC PECTUS CARINATUM PECTUS EXCAVATUM (funnel chest): severe childhood (funnel chest) asthma, osteomalacia, rickets
  19. HOOVERS SIGN • COPD • IN COPD THE DIAPHRAGM MAY BE FLATTENED, DURING THE INSPIRATORY PHASE OF A BREATH THE RIBS ARE PULLED INWARD AND MEDIALLY RATHER THAN OUTWARD AND LATERALLY
  20. SỜ • Vị trí khí quản ở trên hõm ức: lệch khí quản. • Sự di lệch của mỏm tim: di lệch của trung thất dưới. • Đau xương sườn: gãy, di căn hay do viêm màng phổi. • Harzer(+): thất phải to. • Sờ rung thanh để xác định bất thường
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2