intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiếp cận quản lý bệnh tim do carcinoid nặng với bệnh đa van tiến triển

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bệnh tim do carcinoid bao gồm tất cả các biểu hiện tim mà chúng ta quan sát được ở bệnh nhân mắc hội chứng carcinoid. Bệnh có một cơ chế sinh bệnh học phức tạp, thường liên quan đến phía tim phải. Bài viết này nhằm cung cấp một cái nhìn tổng quan về hiểu biết hiện tại về cơ chế bệnh lý, chẩn đoán và điều trị của bệnh tim do carcinoid.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiếp cận quản lý bệnh tim do carcinoid nặng với bệnh đa van tiến triển

  1. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ Website: jsde.nctu.edu.vn TIẾP CẬN QUẢN LÝ BỆNH TIM DO CARCINOID NẶNG VỚI BỆNH ĐA VAN TIẾN TRIỂN Khac Huy Vo1, Hai Duong Nguyen1, Phieu Duong2, Hoang Nhat Pham3, Caden Carver4, David Jaramillo5, Michael Brockman6, Thinh Nguyen7, Do Van Mai8, Ngo Minh Hung2, Phillip Tran9 1 Đại học Y Dược TP.HCM. Email: vokhachuy2014@gmail.com 2 Trường Đại học Nam Cần Thơ 3 University of Arizona College of Medicine – Tucson. 4 Midwestern University, USA 5 Midwestern University, USA 6 Texas Tech University Health Sciences Center, Texas. Email: michael.brockman@ttuhsc.edu 7 Đại học Y Dược Thái Bình 8 Khoa Dược Trường Đại Học Nam Cần Thơ. Email: dvmai@nctu.edu.vn 9 Trường Đại học Nam Cần Thơ. Email: PTranNYIT@gmail.com Ngày nhận bài: 9/7/2023 TÓM TẮT Ngày duyệt bài: 17/7/2023 Bệnh tim do carcinoid bao gồm tất cả các biểu hiện tim mà chúng ta quan sát được ở bệnh nhân mắc hội chứng carcinoid. Bệnh có một cơ chế sinh bệnh học phức tạp, thường liên quan đến phía tim phải. Do không có phương tiện chẩn đoán xác định nên sự kết hợp giữa nghi ngờ trên lâm sàng mạnh mẽ, các chỉ số huyết thanh, và các đặc trưng hình ảnh học là cần thiết để thành lập một chẩn đoán. Những tiến bộ trong kỹ thuật hình ảnh học như siêu âm đánh dấu mô và chụp cộng hưởng từ tim đã cải thiện khả năng chẩn đoán. Quản lý bệnh lý này rất thách thức và yêu cầu một phương pháp đa mô thức, với các phương án điều trị từ can thiệp đến các quy trình phẫu thuật tùy thuộc vào các biểu hiện tại tim cụ thể. Các nhà nghiên cứu cũng đang nghiên cứu các ứng dụng điều trị tiềm năng của kháng thể đơn dòng và các thuốc đồng vận somatostatin mới. Bài viết này nhằm cung cấp một cái nhìn tổng quan về hiểu biết hiện tại về cơ chế bệnh lý, chẩn đoán và điều trị của bệnh tim do carcinoid. 8 6
  2. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Chúng tôi tôi trình bày một trường hợp bệnh nhân nữ, tuổi, có có Chúng trình bày một trường hợp bệnh nhân nữ, 61 61 tuổi, tiền sử tăng huyết áp và tăng lipid máu, có triệu chứng suysuy tim mất tiền sử tăng huyết áp và tăng lipid máu, có triệu chứng tim mất bù vớivới khó thở cấp, phù toàn thân suysuy thận cấp. Cận lâm sàng bù khó thở cấp, phù toàn thân và và thận cấp. Cận lâm sàng chocho thấy một khối u thần kinh nội tiết biệt hoá tốt tại đại tràng di thấy một khối u thần kinh nội tiết biệt hoá tốt tại đại tràng di căncăn xâm lấnlấn tim gây hở hở van lá nặng, hở vanvan haitrung đã đã xâm tim gây ra ra van ba ba lá nặng, hở hai lá lá trung bình, và giãn tráitrái nhĩ đáng kể. CT bụng cho thấy ung thư di căncăn bình, và giãn nhĩ đáng kể. CT bụng cho thấy ung thư đã đã di nhiều vàovào gan. Trường hợp này nhấn mạnh tầm quan trọng của nhiều gan. Trường hợp này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nhận biết và xử trí cáccác biểu hiện tim ở bệnh nhân mắc u thần việc nhận biết và xử trí biểu hiện tim ở bệnh nhân mắc u thần kinh nộinội tiếtcăncăn trực tràng. kinh tiết di di từ từ trực tràng. 1. GIỚI THIỆU 1. GIỚI THIỆU Bệnh nhân đã từng phẫu thuật cắt cắt bỏ một nửa Bệnh nhân đã từng phẫu thuật bỏ một nửa Ung thưthư thần kinh nội tiết (UTTKNT) là Ung thần kinh nội tiết (UTTKNT) là đại đại tràng vào tháng 3 năm 2022 do một khối u tràng vào tháng 3 năm 2022 do một khối u một nhóm khối u ác tính riêng biệt có thể thể biểu một nhóm khối u ác tính riêng biệt có biểu thần kinh nộinội tiết (UTTKNT) biệt hoá tốt ở đại thần kinh tiết (UTTKNT) biệt hoá tốt ở đại hiện vớivới các triệu chứng toàn thân khác nhau. hiện các triệu chứng toàn thân khác nhau. tràng (Hình 1A), sausau đó được phát hiện có di tràng (Hình 1A), đó được phát hiện có di Triệu chứng timtim mạch thường được quan sát là Triệu chứng mạch thường được quan sát là căncăn gan qua kết quả PET/CT (Hình 1B). Đáng gan qua kết quả PET/CT (Hình 1B). Đáng một phần củacủa triệu chứng toàn thân. Những một phần triệu chứng toàn thân. Những chúchúbệnh nhân có chức năng gangan thận bình ý, ý, bệnh nhân có chức năng và và thận bình triệu chứng nàynày phát sinh sự giải phóng quáquá triệu chứng phát sinh do do sự giải phóng thường, cũng như công thức máu bình thường thường, cũng như công thức máu bình thường mức cáccác peptide hoạt động sinh học bởi các tế mức peptide hoạt động sinh học bởi các tế trong cáccác đánh giá trước đó. Vào thángnăm trong đánh giá trước đó. Vào tháng 1 1 năm bàobào khối dẫndẫn đến các biểu hiện như đỏ mặt, khối u, u, đến các biểu hiện như đỏ mặt, 2023, bệnh nhân đã thực hiện siêu âm âm tim, phát 2023, bệnh nhân đã thực hiện siêu tim, phát khó thởthở và tiêu chảy. Khi chẩn đoán một khó và tiêu chảy. Khi chẩn đoán một hiện hở hở van động mạch chủ trung bình và hở hiện van động mạch chủ trung bình và hở UTTKNT, một tỷ lệ đáng kể bệnh nhân đã có di di UTTKNT, một tỷ lệ đáng kể bệnh nhân đã có vanvan ba nặng. Vào tháng 6 năm 2023, bệnh ba lá lá nặng. Vào tháng 6 năm 2023, bệnh căn. Các nghiên cứu trên dândân chocho thấy 21% căn. Các nghiên cứu trên số số thấy 21% nhân nhập viện vớivới triệu chứng khó thở đột nhân nhập viện triệu chứng khó thở đột bệnh nhân đã có di căncăn khi chẩn đoán, trong khi bệnh nhân đã có di khi chẩn đoán, trong khi ngột, phù toàn thân, suysuy thận cấp (độ lọc thận ngột, phù toàn thân, thận cấp (độ lọc thận cáccác đánh giá chẩn đoán hồihồi cứu báo cáolệ lệ đánh giá sổ sổ chẩn đoán cứu báo cáo tỷ tỷ cầu: 35 35 ml/phút), thiếu máu toàn dòng trung cầu: ml/phút), thiếu máu toàn dòng trung caocao hơn, dao động56% đếnđến 69% (1). Báo cáo hơn, dao động từ từ 56% 69% (1). Báo cáo bình, và rối rối loạn chức năng van. Các phương bình, và loạn chức năng đa đa van. Các phương trường hợp nàynày nhấn mạnh các triệu chứng lâm trường hợp nhấn mạnh các triệu chứng lâm tiện hình ảnhảnh học, bao gồm CT ngực, không tiện hình học, bao gồm CT ngực, không sàng độcđộc đáo của một UTTKNT biệt hoá tốt di sàng đáo của một UTTKNT biệt hoá tốt di phát hiện dấudấu hiệucăncăn phổi. Siêu âm tim cho phát hiện hiệu di di phổi. Siêu âm tim cho căncăn đại đại tràng của một bệnh nhân nữ tuổi, từ từ tràng của một bệnh nhân nữ 61 61 tuổi, thấy phân suất tống máu tốt tốt (67% - 70%), rối thấy phân suất tống máu (67% - 70%), rối đặcđặc trưng bởi tổntổn thương đáng đếnđến timtim trưng bởi sự sự thương đáng kể kể hệ hệ loạn tâm trương độ 2, dãndãn nhĩ trái, vanvan hai lá loạn tâm trương độ 2, nhĩ trái, hở hở hai lá mạch, thận và huyết học. mạch, thận và huyết học. trung bình, hở hở van động mạch phổi nặng hở hở trung bình, van động mạch phổi nặng và và 2. CACA LÂM SÀNG 2. LÂM SÀNG vanvan lá nặng (Hình 2A 2A 2B). KếtKết quả trên ba ba lá nặng (Hình và và 2B). quả trên Một bệnh nhân nữ nữ 61 tuổi tiền sử tăng Một bệnh nhân 61 tuổi có có tiền sử tăng điện tâm đồ chocho thấy nhịp chậm xoang điện điện tâm đồ thấy nhịp chậm xoang và và điện huyết áp và tăng lipid máu đã đếnđến khoa cấp cứu huyết áp và tăng lipid máu đã khoa cấp cứu thế thế QRS thấp. Điều bằng steroid, lợi lợi tiểu và QRS thấp. Điều trị trị bằng steroid, tiểu và vớivới triệu chứng khó thở cấp, phù toàn thân. triệu chứng khó thở cấp, phù toàn thân. octreotide được khởi đầuđầu ngay lập tức. octreotide được khởi ngay lập tức. 9 7
  3. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Hình 1. CT bụng kèm cản quang cho thấy khối u đại tràng phải (A) với kết quả PET/CT cho thấy di căn gan đáng kể (B) Hình 2. Siêu âm tim qua thành ngực cho thấy hở van hai lá nặng (A) và hở van động mạch chủ trung bình – nặng (B) Báo cáo trường hợp này nhằm cung cấp một nhập của khối u và gây rối chức năng cơ quan tổng quan toàn diện về tiền sử bệnh của bệnh bình thường. Quản lý UTTKNT di căn từ đại nhân, bao gồm tăng huyết áp và tăng lipid máu, tràng tới đa cơ quan yêu cầu một cách tiếp cận đa cũng như các chi tiết liên quan về việc phẫu thuật phương thức bao gồm điều trị toàn thân, điều trị cắt bỏ một nửa đại tràng trước đó, di căn gan và hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Trong trường hợp các tổn thương tại tim sau đó. Nó cũng nhấn cụ thể này, việc sử dụng steroid và octreotide đã mạnh sự trở nặng cấp tính của triệu chứng khó đóng vai trò trong kiểm soát triệu chứng và giảm thở, phù toàn thân, suy thận cấp và rối loạn đa tác động liên quan đến khối u. Tuy nhiên, với tính van trong quá trình hiện tại. Việc bao gồm các phức tạp của tình trạng bệnh nhân, việc theo dõi phương tiện chẩn đoán xác định như PET/CT chặt chẽ và can thiệp bổ sung có thể cần thiết để scan, siêu âm tim, CT ngực và điện tâm đồ tăng điều trị hiệu quả các biến chứng về tim mạch và thêm tính học thuật cho báo cáo trường hợp này. thận. Trong phần thảo luận, chúng tôi nhấn mạnh 3. THẢO LUẬN một số khía cạnh quan trọng liên quan đến hội Ung thư thần kinh nội tiết (UTTKNT) từ đại chứng carcinoid, bệnh van tim và cơn carcinoid. tràng di căn gặp ở giai đoạn tiến triển có thể gây Hội chứng carcinoid, đặc trưng bởi triệu chứng ra một loạt các biểu hiện lâm sàng do sự tác động đỏ mặt, tiêu chảy và bệnh van tim, xảy ra khi vào nhiều cơ quan. Trong trường hợp này, sự hormone do UTTKNT sản xuất đi vào tuần hoàn biểu hiện phức tạp liên quan đến các hệ tim hệ thống. Sự hiện diện của di căn gan là quan mạch, thận và huyết học. Các triệu chứng tim trọng trong sự phát triển của hội chứng carcinoid mạch, bao gồm hở van và dãn nhĩ trái, có thể vì nó cho phép hormone vượt qua chu trình được cho là do sự di căn và giải phóng các chất chuyển hóa tại gan. Tỷ lệ hiện mắc hội chứng vận mạch từ tế bào UTTKNT. Mặt khác, suy carcinoid thay đổi tùy thuộc vào vị trí ban đầu thận cấp và thiếu máu toàn dòng có thể do sự xâm của UTTKNT. Các nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu 10 8
  4. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) báobáo cáolệ từ 6%6% đến 13% ở UTTKNT đường cáo tỷ tỷ lệ từ đến 13% ở UTTKNT đường UTTKNT và cáccác biến chứng tim mạch liên quan, UTTKNT và biến chứng tim mạch liên quan, tiêutiêu hóa, trong khi UTTKNT phổi tỷ lệ hiện hóa, trong khi UTTKNT phổi có có tỷ lệ hiện việc nhận biếtbiết sớm, sàng lọc phù hợp quản lý lý việc nhận sớm, sàng lọc phù hợp và và quản mắc thấp hơn 1%1% (2) (3). Đáng chúcáccác khối u mắc thấp hơn (2) (3). Đáng chú ý, ý, khối u chủchủ độngrất quan trọng. động là là rất quan trọng. ở đoạn xa đại đại tràng, đặc biệt ở hậuhậu tràng và ở đoạn xa tràng, đặc biệt là là ở tràng và 4. KẾT LUẬN 4. KẾT LUẬN trực tràng, thường không gâygây ra hội chứng trực tràng, thường không ra hội chứng Báo cáocáo lâm sàng nàynày làm nổi bật ảnh Báo ca ca lâm sàng làm nổi bật ảnh carcinoid. Bệnh vanvan tim, đặc trưng bởi việc hình carcinoid. Bệnh tim, đặc trưng bởi việc hình hưởng toàn than, đa cơ quan có thể thể xảyở giai hưởng toàn than, đa cơ quan có xảy ra ra ở giai thành cáccác chức dạng sợi,sợi, một biến chứng thành tổ tổ chức dạng là là một biến chứng đoạn tiến triển củacủa ung thư thần kinh nội tiết đoạn tiến triển ung thư thần kinh nội tiết phổphổ biến của hội chứng carcinoid, ảnh hưởng từ biến của hội chứng carcinoid, ảnh hưởng từ (UTTKNT) di căncăn đại đại tràng. Một quy trình (UTTKNT) di từ từ tràng. Một quy trình 8%8% đến 56% bệnh nhân theo cáccác nghiên cứu đến 56% số số bệnh nhân theo nghiên cứu đánh giá giá toàn diện, bao gồm các phương tiện đánh toàn diện, bao gồm các phương tiện đoàn hệ hồihồi cứu. Đáng lưu ý rằng mộtlệ đáng đoàn hệ cứu. Đáng lưu ý rằng một tỷ tỷ lệ đáng chẩn đoán hình ảnh, siêu âm âm tim và các xét chẩn đoán hình ảnh, siêu tim và các xét kể bệnh nhân vớivới bệnh van tim thể thể không có kể bệnh nhân bệnh van tim có có không có nghiệm thích hợp, trở trở nên quan trọng để xác nghiệm thích hợp, nên quan trọng để xác triệu chứng, cầncần nhấn mạnh vai trò của siêu âm triệu chứng, nhấn mạnh vai trò của siêu âm định phạm vi bệnh và và hướng dẫn chiến lược định phạm vi bệnh hướng dẫn chiến lược timtim sàng lọccancan thiệpquản lý kịp kịp thời. Cơn sàng lọc để để thiệp và và quản lý thời. Cơn quản lý phù hợp. Áp Áp dụng một phương pháp quản lý phù hợp. dụng một phương pháp carcinoid là tình trạng nghiêm trọng và và nguy carcinoid là tình trạng nghiêm trọng nguy tiếp cậncận phương thức gồm ung thưthư học, tim tiếp đa đa phương thức gồm ung học, tim hiểm đếnđến tính mạng bệnh nhân, biến chứng hiểm tính mạng bệnh nhân, là là biến chứng mạch, thận và chăm sócsóc trợ trợcầncần thiết tối tối mạch, thận và chăm hỗ hỗ là là thiết để để nguy hiểm củacủa hội chứng carcinoid, biểu hiện nguy hiểm hội chứng carcinoid, biểu hiện ưu ưu hóa kết quả và nâng cao chất lượng cuộc hóa kết quả và nâng cao chất lượng cuộc dưới dạng đỏ mặtmặt nhiều, thắtthắt phế quản daodao dưới dạng đỏ nhiều, co co phế quản và và sống củacủa bệnh nhân. sống bệnh nhân. động huyết áp (4).(4). Nhiều yếunhư gâygây mê hoặc động huyết áp Nhiều yếu tố tố như mê hoặc Lưu ý rằng đâyđây chỉ một ví dụ dụ đơn giản, Lưu ý rằng chỉ là là một ví đơn giản, thao tác tác trên UTTKNTthể thể kích hoạt cơn bùng thao trên UTTKNT có có kích hoạt cơn bùng và cáccác báo cáo trường hợp thực có thể thể khác và báo cáo trường hợp thực tế tế có khác phát này. Việc sử sử dụng một đồng vận phát này. Việc dụng một đồng vận nhau về cấucấu trúc nộinội dung. Kế hoạch điều trị nhau về trúc và và dung. Kế hoạch điều trị somatostatin chocho bệnh nhân trước bất kỳ quy somatostatin bệnh nhân trước bất kỳ quy và cancan thiệp được cậpcập trong báo cáo trường và thiệp được đề đề trong báo cáo trường trình gâygây mê nào hoặc thao tác trên khối urất rất trình mê nào hoặc thao tác trên khối u là là hợp nàynày chỉ mang tính minh họa nênnên được hợp chỉ mang tính minh họa và và được quan trọng để giảm nguy cơ cơ cơn carcinoid. Để quan trọng để giảm nguy cơn carcinoid. Để điều chỉnh phù hợp vớivới nhu cầu thể thể của bệnh điều chỉnh phù hợp nhu cầu cụ cụ của bệnh tối ưu hóahóa kết quả điều chocho những người mắc tối ưu kết quả điều trị trị những người mắc nhân và đánh giá giá lâm sàng. nhân và đánh lâm sàng. TÀI LIỆU THAM KHẢO TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] [1] HalletLaw CHL, Cukier M, M, et Hallet J, J, Law CHL, Cukier et [3] [3] Pape UF, Berndt Muller-Nordhorn Pape UF, Berndt U, U, Muller-Nordhorn al. Exploring the the rising incidence of al. Exploring rising incidence of J. Prognostic factors of long-term outcome J. Prognostic factors of long-term outcome neuroendocrine tumors: a population- neuroendocrine tumors: a population- in gastroenteropancreatic neuroendocrine in gastroenteropancreatic neuroendocrine based analysis of epidemiology, metastatic based analysis of epidemiology, metastatic tumors. Endocr Relat Cancer 2008;15: tumors. Endocr Relat Cancer 2008;15: presentation, andand presentation, 1083–97 1083–97 outcomes. Cancer 2015;121:589–97. outcomes. Cancer 2015;121:589–97. [4] [4] Ter-Minassian M, Chan JA, Hooshmand Ter-Minassian M, Chan JA, Hooshmand [2] [2] Yao JC, Hassan M, Phan et al. One Yao JC, Hassan M, Phan A, A, et al. One SM, et al. Clinical presentation, SM, et al. Clinical presentation, hundred years after “carcinoid”: hundred years after “carcinoid”: recurrence, andand survivalpatients with recurrence, survival in in patients with epidemiology of andand prognostic factors for epidemiology of prognostic factors for neuroendocrine tumors: results from a a neuroendocrine tumors: results from neuroendocrine tumors in 35,825 cases in in neuroendocrine tumors in 35,825 cases prospective institutional database. Endocr prospective institutional database. Endocr the the United States. J Clin United States. J Clin Relat Cancer 2013;20:187–96. Relat Cancer 2013;20:187–96. Oncol 2008;26:3063–72. Oncol 2008;26:3063–72. 11 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
30=>0