TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG. NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN
lượt xem 8
download
MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - Trình bày được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. - Đánh giá được giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn. - Trình bày được nguyên tắc lập khẩu phần đảm bảo đủ chất và lượng. 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng thu thập kiến thức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG. NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN
- TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG. NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - Trình bày được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. - Đánh giá được giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn. - Trình bày được nguyên tắc lập khẩu phần đảm bảo đủ chất và lượng. 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng thu thập kiến thức. - Các KNS cơ bản được giáo dục: + Xác định giá trị: Cần cung cấp hợp lí và đủ chất dinh dưỡng để có một cơ thể khỏe mạnh. + Thu thập và xử lí thông tin.
- + Hợp tác, lắng nghe tích cực. + Tự tin bày tỏ ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC - GV: Tranh một số loại thực phẩm, tháp dinh dưỡng. III. PHƯƠNG PHÁP: - Hoạt động nhóm , giải quyết vấn đề, vấn đáp – tìm tòi. IV.TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ (4 phút) +Kể tên một số loại vitamin? Nêu vai trò của chúng? 2. Khởi động (1 phút)
- - Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tìm hiểu về tiêu chuẩn ăn uống và nguyên tắc lập khẩu phần. - Cách tiến hành: 3. Các hoạt động dạy học (35 phút) Hoạt động của Hoạt động của HS Nội dung giáo viên Hoạt động1(17 phút) Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể - Mục tiêu: Trình bày được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. - CTH: I- Nhu cầu dinh -GV yêu cầu học -HS nghiên cứu thông dưỡng của cơ đọc các tin SGK, thảo luận trả thể sinh thông tin SGK/113 lời: để trả lời câu hỏi: cầu dinh +Nhu cầu dinh dưỡng +Nhu dưỡng của trẻ em, của trẻ em cao hơn
- người trưởng người trưởng thành đặc thành, người già biệt là prôtêin vì cần khác nhau như thế tích luỹ cho cơ thể phát nào giải thích? triển. Người già nhu cầu dd thấp hơn vì sự vận động của cơ thể kém hơn trẻ . + Ở những nước đang + Vì sao trẻ em phát triển chất lượng suy dinh dưỡng ở cuộc sống của người những nước đang dân còn thấp nên tỉ lệ triển lại phát trẻ suy dinh dưỡng cao chiếm tỉ lệ cao? . + Sự khác nhau về + Nhu cầu dinh dưỡng cầu dinh nhu của mỗi người khác dưỡng ở mỗi cơ nhau phụ thuộc vào các thể phụ thuộc vào yếu tố:
- những yếu tố nào? * Giới tính : Nam có nhu cầu cao hơn nữ - GV lưu ý học * Lứa tuổi: Trẻ em có sinh: hằng ngày cơ nhu cầu cao hơn người thể cần các chất: già vì ngoài việc đảm lipit, bảo cung cấp đủ năng prôtêin, ở lượng cho hoạt động gluxit, nhưng mỗi người hoặc ,còn cần để xây dựng mỗi giai đoạn phát cơ thể, giúp cơ thể lớn - Nhu cầu dinh triển khác nhau thì lên dưỡng của từng động: người không *Dạng hoạt khác nhau . giống nhau -GV nhận xét chốt người lao động nặng có nhu cầu cao hơn vì tiêu - Nhu cầu dinh kiến thức. tốn năng lượng nhiều dưỡng phụ thuộc hơn vào: *Trạng thái cơ thể : +Lứa tuổi người có kích thước lớn +Giới tính thì nhu cầu cao hơn,
- người bệnh mới ốm +Trạng thái sinh khỏi cần cung cấp chất lí dinh dưỡng nhiều hơn +Lao động để phục hồi sức khoẻ Hoạt động 2 (18 phút) Giá trị dinh dưỡng của thức ăn. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần - Mục tiêu: +Đánh giá được giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn. +Trình bày được nguyên tắc lập khẩu phần đảm bảo đủ chất và lượng. - Đồ dùng: Tranh một số loại thực phẩm, tháp dinh dưỡng. - CTH: II- Giá trị dinh -GV yêu cầu học -HS thoả luận nhóm dưỡng của thức ăn sinh thực hiện lệnh hoàn thành bảng . trong SGK/ 113+114 và hoàn
- thành bảng sau: Yêu cầu: Loại Tên Loại Tên thực thực thực thực phẩm phẩm phẩm phẩm - Gạo, ngô, -Giàu Giàu khoai sắn… gluxit gluxit -Giàu -Giàu - prôtêin Thịt,cá,trứng, prôtêin sữa… -Giàu -Giàu lipit lipit - Mỡ động -Nhiều -Nhiều vật, dầu thực vitamin vật vitamin và chất và chất -Rau quả khoáng khoáng tươi và muối khoáng
- + Sự phối hợp các * Do tỉ lệ các chất hữu loại thức ăn trong cơ có trong thực phẩm bữa ăn có ý nghĩa không giống nhau, tỉ lệ loại vitamin ở gì? các - GV giải thích: những thực phẩm khác giá trị dinh dưỡng nhau cung cấp khác có thức ăn được nhau, nên cần có sự thể hiện ở thành phối hợp các loại thức - Giá trị dinh năng ăn trong bữa ăn để dưỡng của thức phần và lượng( tính bằng cung cấp đủ cho nhu ăn biểu hiện ở: calo) chứa trong cầu của cơ thể + Thành phần *Mặt khác, sự phối hợp các chất . nó. các loại thức ăn trong + Năng lượng -GV kết luận. bữa ăn còn giúp chúng chứa trong nó ta ăn ngon miệng hơn
- do đó sự hấp thụ thức + Cần phối hợp ăn của cơ thể cũng tốt các loại thức ăn hơn để cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể . -HS ghi nhớ kiến thức. III- Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần +Khẩu phần cho các đối tượng khác nhau - GV thông báo: không giống nhau và khẩu phần là ngay với một người, lượng thức ăn trong những giai đoạn cung cấp cho cơ khác nhau cũng khác thể trong 1 ngày . nhau vì nhu cầu năng lượng và nhu cầu dinh - GV nêu câu hỏi: dưỡng ở những thời
- điểm khác nhau không + Khẩu phần của giống nhau người mới khỏi + Người mới ốm khỏi bệnh có gì khác so cần thức ăn bổ dưỡng với người bình để tăng cường sức thường? Tại sao? khoẻ. +Tăng cường vitamin +Tăng cường chất xơ dễ tiêu hoá + Vì sao cần tăng +Dùng sản phẩm từ quả tươi thực vật như: đậu, rau, trong khẩu phần? vừng, lạc chứa nhiều +Tại sao những prôtêin người ăn chay vẫn ( Ở tuổi đang lớn cần khoẻ mạnh? cung cấp TĂ có nhiều prôtêin, Ca, khi mới ốm
- + Để xây dựng dậy cần tăng cường khẩu phần hợp lí thức ăn bổ dưỡng để cần dựa vào mau chóng phục hồi những căn cứ sức khoẻ.Trong khẩu phần ăn uống nên tăng nào? cường rau, quả tươi vừa đáp ứng nhu cầu vitamin của cơ thể, vừa cung cấp thêm các chất xơ giúp hoạt động tiêu hoá dễ dàng hơn *Những nguyên tắc lập khẩu phần: -Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể -Đảm bảo cân đối các - Khẩu phần là thành phần và giá trị lượng thức ăn dinh dưỡng của thức ăn cung cấp cho cơ
- -Đảm bảo cung cấp đủ thể trong một năng lượng, VTM, MK ngày . và cân đối về thành - Nguyên tắc lập phần các chất hữu cơ. khẩu phần: + Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của thức ăn . + Đảm bảo đủ lượng calo , đủ chất(lipit, prôtêin, gluxit, vitamin , muối khoáng) . 4.Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 5phút) *Tổng kết. - Học sinh đọc kết luận SGK trang 114.
- Bài tập trắc nghiệm: Đánh dấu x vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau Câu 1:Những thực phẩm nào giàu chất đường bột a)Thịt, cá, đậu, đỗ b)Mỡ động vật, dầu thực vật ( dầu lạc , dầu vừng…) c)Các loại ngũ cốc (khoai , sắn, ngô…) X d)Cả a,b Câu 2 Bữa ăn hợp lí có chất lượng là a)Đảm bảo đủ thành phần dinh dưỡng, vitamin và muối khoáng b) Phối hợp, cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn c) Bảo đảm vệ sinh sạch sẽ d)Cả a,b X
- *Hướng dẫn về nhà : -Trả lời câu hỏi SGK . - Chuẩn bị bài 37
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Sinh Học lớp 8: BÀI 36 :TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN
6 p | 710 | 26
-
Bài 9: Xa ngắm thác núi Lư (Vọng Lư sơn bộc bố) - Giáo án Ngữ văn 7 - GV: Lê Thị Hạnh
9 p | 596 | 26
-
Giáo án Sinh học 8 bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần
3 p | 459 | 16
-
Sinh học 8 - TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN
6 p | 395 | 12
-
Bài 8: Bạn đến chơi nhà - Giáo án Ngữ văn 7 - GV: Lê Thị Hạnh
9 p | 308 | 11
-
Bài 8: Chữa lỗi về quan hệ từ - Giáo án Ngữ văn 7 - GV: Lê Thị Hạnh
9 p | 292 | 7
-
Giáo án bài 4: Đại từ - Ngữ văn 7 - GV.T.T.Chi
9 p | 147 | 5
-
Bài 8: Viết bài tập làm văn số 2 - Văn biểu cảm - Giáo án Ngữ văn 7 - GV: Lê Thị Hạnh
9 p | 188 | 4
-
Giáo án bài Chương trình địa phương ( phần văn) - Ngữ văn 8
4 p | 502 | 4
-
Giải bài tập Tiêu chuẩn ăn uống – Nguyên tắc lập khẩu phần ăn SGK Sinh 8
3 p | 136 | 3
-
Hướng dẫn giải bài 1,2 trang 114 SGK Sinh 8
3 p | 139 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn