TIỂU LUẬN:CUỘC KHỦNG HOẢNG KINH TẾ - TÀI CHÍNH THẾ GIỚI 2007-2010
lượt xem 97
download
Khủng hoảng kinh tế, là sự suy giảm các hoạt động kinh tế kéo dài và trầm trọng hơn cả suy thoái trong chu kỳ kinh tế. Một định nghĩa khác với cách hiểu ngày nay là trong học thuyết Kinh tế chính trị của Mác-Lênin. Từ ngữ chỉ này khoảng thời gian biến chuyển rất nhanh sang giai đoạn suy thoái kinh tế. Bài viết này chủ yếu về khái niệm Khủng hoảng kinh tế của Karl Marx vốn vẫn được dùng thịnh hành trong Kinh tế chính trị Marx. Khủng hoảng kinh tế đề cập đến quá trình tái...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TIỂU LUẬN:CUỘC KHỦNG HOẢNG KINH TẾ - TÀI CHÍNH THẾ GIỚI 2007-2010
- I H C HU TR NG I H C KINH T BÁO CÁO TH C HÀNH KINH T H C V MÔ TÀI: CU C KH NG HO NG KINH T - TÀI CHÍNH TH GI I 2007-2010 HU 25/11/2010
- I H C HU TR NG I H C KINH T BÁO CÁO TH C HÀNH KINH T H C V MÔ TÀI: CU C KH NG HO NG KINH T - TÀI CHÍNH TH GI I 2007-2010 NHÓM 1 1. Nguy n T n T ng 2. Nguy n Duy Tài 3. H V n Tình 4. Ph m D ng 5. Tr n c Phú 6. H Phi nh 7. inh V n Trung 8. Hoàng Gia Trung 9. Nguy n ng Hoàng 2
- KH NG HO NG KINH T - TÀI CHÍNH TH GI I 2007-2010 TÀI: CU C KH NG HO NG KINH T - TÀI CHÍNH TH GI I 2007-2010 GI I THI U I. TV N .............................................................................................4 1. Lí do ch n tài ......................................................................................4 2. M c ích nghiên c u ...............................................................................4 3. i t ng và ph m vi nghiên c u ...........................................................4 4. Ph ng pháp nghiên c u .........................................................................4 II. N I DUNG ................................................................................................5 1. M t s khái ni m c b n .........................................................................5 2. Nguyên nhân d n n cu c kh ng ho ng trên quy mô toàn c u .............5 3. Nh ng tác ng mà cu c kh ng ho ng gây ra cho các n c trên th gi i nói chung và Vi t Nam nói riêng ................................................................5 3.1 i v i Hoa K .................................................................................5 3.2 i v i th gi i .................................................................................7 3.3 Tác ng c a cu c kh ng ho ng n Vi t Nam................................8 4. Nh ng gi i pháp ng phó v i cu c kh ng ho ng c a các n c và Vi t Nam ...........................................................................................................10 4.1 Các n c..........................................................................................10 4.2 Vi t Nam .........................................................................................11 III. K T LU N .............................................................................................11 TÀI LI U THAM KH O .............................................................................12 DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 1 ......................................................13 NHÓM 1 3
- KH NG HO NG KINH T - TÀI CHÍNH TH GI I 2007-2010 CHI TI T I. TV N : 1. Lí do ch n tài: Cu c kh ng ho ng kinh t tài chính toàn c u dù ã i qua nh ng h u qu mà nó l i cho n n kinh t c a nhi u n c là r t n ng n , th m chí n lúc này nhi u n c v n còn ang v t l n trong nh ng khó kh n mà cu c kh ng ho ng qua i v n còn l i. Ch trong m t kho ng th i gian ng n Cu c kh ng ho ng xu t phát t Hoa K ã lan r ng ra nhi u n c trên th gi i, d n t i nh ng v tài chính, suy thoái kinh t , suy gi m t c t ng tr ng kinh t nhi u n c trên th gi i. V y do âu mà cu c kh ng ho ng tài chính này l i có s c phá ho i ghê g m nh v y? Nguyên nhân c a nó là gì? Nh ng h u qu mà nó gây ra i v i các n n kinh t th gi i và Vi t Nam ra sao? Và các n c nói chung c ng nh Vi t Nam nói riêng ã có nh ng gi i pháp gì ng phó v i cu c kh ng ho ng này? Xu t phát t nh ng th c m c trên, nhóm sinh viên chúng tôi ã ti n hành tìm hi u t ó có c nh ng hi u bi t m t cách khái quát nh t v cu c kh ng ho ng kinh t tài chính toàn c u 2007-2010. 2. M c ích nghiên c u: Tìm hi u: - Nguyên nhân d n n cu c kh ng ho ng trên quy mô toàn c u - Nh ng tác ng mà cu c kh ng ho ng gây ra cho các n c trên th gi i nói chung và Vi t Nam nói riêng - Nh ng gi i pháp ng phó v i cu c kh ng ho ng c a các n c và Vi t Nam - S ph c h i kinh t th gi i h u kh ng ho ng. 3. i t ng và ph m vi nghiên c u: - i t ng: Cu c kh ng ho ng kinh t tài chính toàn c u 2007-2010 - Ph m vi nghiên c u: Các khu v c kinh t l n c a th gi i nh : M , EU, ông B c Á (Trung Qu c, Nh t B n, Hàn Qu c ) và khu v c ông Nam Á trong ó có Vi t Nam. NHÓM 1 4
- KH NG HO NG KINH T - TÀI CHÍNH TH GI I 2007-2010 4. Ph ng pháp nghiên c u: - Tìm ki m thông tin v i t ng nghiên c u t nhi u ngu n: sách, báo, t p chí, Internet. T ng h p và phân tích các thông tin có c in nh n nh. II. N I DUNG: 1. M t s khái ni m c b n: - Kh ng ho ng tài chính: là s th t b i c a m t hay m t s nhân t c a n n kinh t trong vi c áp ng y ngh a v , b n ph n tài chính c a mình. D u hi u c a kh ng ho ng tài chính là: + Các NHTM không hoàn tr c các kho n ti n g i c a ng i g i ti n. + Các khách hàng vay v n, g m c khách hàng x p lo i A c ng không th hoàn tr các kho n vay cho ngân hàng. + Chính ph t b ch t giá h i oái c nh. - Kh ng ho ng tài chính 2007-2010 là m t cu c kh ng ho ng bao g ms v hàng lo t h th ng ngân hàng, tình tr ng ói tín d ng, tình tr ng s t giá ch ng khoán và m t giá ti n t quy mô l n nhi u n c trên th gi i, có ngu n g c t kh ng ho ng tài chính Hoa K . 2. Nguyên nhân d n n cu c kh ng ho ng trên quy mô toàn c u: - Bong bóng tài chính và b t ng s n cùng v i giám sát tài chính thi u hoàn thi n Hoa K ã d n t i m t cu c kh ng ho ng tài chính n c này t n m 2007, bùng phát m nh t cu i n m 2008. Thông qua quan h tài chính nói riêng và kinh t nói chung m t thi t c a Hoa K v i nhi u n c. Cu c kh ng ho ng t Hoa K ã lan r ng ra nhi u n c trên th gi i, d n t i nh ng v tài chính, suy thoái kinh t , suy gi m t c t ng tr ng kinh t nhi u n c trên th gi i. - Cu c kh ng ho ng tài chính th gi i 2007-2010 xu t phát t M có ngu n g c t s t p trung thái quá u t v i lãi su t r và cho vay th ch p d i chu n vào th tr ng b t ng s n ng th i có s bùng n các công c n phát sinh trên th tr ng này nh m thu các kho n l i nhu n c h i. Khi th tr ng b t ng s n o chi u, trì tr , b t ng s n xu ng giá các kho n n áo h n m t kh n ng thanh toán d n n nh ng v tín d ng và d n n kh ng ho ng kinh t - tài chính 3. Nh ng tác ng mà cu c kh ng ho ng gây ra cho các n c trên th gi i nói chung và Vi t Nam nói riêng: 3.1 i v i Hoa K : NHÓM 1 5
- KH NG HO NG KINH T - TÀI CHÍNH TH GI I 2007-2010 Hoa K là i m xu t phát và là trung tâm c a cu c kh ng ho ng. Ngay khi bong bóng nhà v cu i n m 2005, kinh t Hoa K b t u t ng tr ng ch m l i. Bong bóng v ã d n t i các kho n vay không tr n i c a ng i u t nhà i v i các t ch c tài chính n c này. Gi a n m 2007, nh ng t ch c tài chính u tiên c a Hoa K liên quan n tín d ng nhà th c p b phá s n. Giá ch ng khoán Hoa K b t u gi m d n. S v tài chính lên n c c i m vào tháng 10 n m 2008 khi ngay c nh ng ngân hàng kh ng l và lâu i t ng s ng sót qua nh ng cu c kh ng ho ng tài chính và kinh t tr c ây nh Lehman Brothers, Morgan Stanley, Citigroup, AIG c ng lâm n n. Tình tr ng ói tín d ng xu t hi n làm cho khu v c kinh t th c c a Hoa K c ng r i vào tình th khó kh n, i n hình là cu c Kh ng ho ng ngành ch t o ô tô Hoa K 2008-2010. Cu c kh ng ho ng này là nguyên nhân chính làm cho kinh t Hoa K r i vào suy thoái t tháng 12 n m 2007. C quan qu c gia v nghiên c u kinh t M (NBER) d oán ây s là t suy thoái nghiêm tr ng nh t Hoa K k t sau Chi n tranh th gi i th hai. Bình quân m i tháng t tháng 1 t i tháng 9 n m 2008, có 84 nghìn l t ng i lao ng Hoa K b m t vi c làm. Hàng lo t t ch c tài chính trong ó có nh ng t ch c tài chính kh ng l và lâu i b phá s n ã y kinh t Hoa K vào tình tr ng ói tín d ng. n l t nó, tình tr ng ói tín d ng l i nh h ng n khu v c s n xu t khi n doanh nghi p ph i thu h p s n xu t, sa th i lao ng, c t gi m các h p ng nh p u vào. Th t nghi p gia t ng nh h ng tiêu c c n thu nh p và qua ó t i tiêu dùng c a các h gia ình l i làm cho các doanh nghi p khó bán c hàng hóa. Nhi u doanh nghi p b phá s n ho c có nguy c b phá s n, trong ó có c 3 nhà s n xu t ô tô hàng u c a Hoa K là General Motors, Ford Motor và Chrysler LLC. Các nhà lãnh o 3 hãng ô tô này ã n l c v n ng Qu c h i Hoa K c u tr , nh ng không thành công. Hôm 12 tháng 12 n m 2008, GM ã ph i tuyên b t m th i óng c a 20 nhà máy c a hãng khu v c B c M . Tiêu dùng gi m, hàng hóa th a ã d n t i m c giá chung c a n n kinh t gi m liên t c, y kinh t Hoa K t i nguy c có th b gi m phát. Cu c kh ng ho ng còn làm cho dollar M lên giá. Do dollar M là ph ng ti n thanh toán ph bi n nh t th gi i hi n nay, nên các nhà u t toàn c u ã mua dollar nâng cao kh n ng thanh kho n c a mình, y dollar M lên giá. i u này làm cho xu t kh u c a Hoa K b thi t h i. NHÓM 1 6
- KH NG HO NG KINH T - TÀI CHÍNH TH GI I 2007-2010 Ch s bình quân công nghi p Dow-Jones gi m liên t c t cu i quý III n m 2007 3.2 i v i th gi i Hoa K là th tr ng nh p kh u quan tr ng c a nhi u n c, do ó khi kinh t suy thoái, xu t kh u c a nhi u n c b thi t h i, nh t là nh ng n c theo h ng xu t kh u ông Á. M t s n n kinh t ây nh Nh t B n, ài Loan, Singapore và Hong Kong r i vào suy thoái. Các n n kinh t khác u t ng tr ng ch m l i. Châu Âu v n có quan h kinh t m t thi t v i Hoa K ch u tác ng nghiêm tr ng c v tài chính l n kinh t . Nhi u t ch c tài chính ây b phá s n n m c tr thành kh ng ho ng tài chính m t s n c nh Iceland, Nga. Các n n kinh t l n nh t khu v c là c và Ý r i vào suy thoái. Anh, Pháp, Tây Ban Nha cùng u gi m t ng tr ng. Khu v c ng Euro chính th c r i vào cu c suy thoái kinh t u tiên k t ngày thành l p. Các n n kinh t M Latinh c ng có quan h m t thi t v i kinh t Hoa K , nên c ng b nh h ng tiêu c c khi các dòng v n ng n h n rút kh i khu v c và khi giá d u gi m m nh. Ecuador ti n n b v c c a m t cu c kh ng ho ng n . Kinh t các khu v c trên th gi i t ng ch m l i khi n l ng c u v d u m cho s n xu t và tiêu dùng gi m c ng nh giá d u m gi m. i u này l i làm cho các n c xu t kh u d u m b thi t h i. ng th i, do lo ng i v b t n nh x y ra ã làm cho n n u c l ng th c n ra, góp ph n d n t i giá l ng th c t ng cao trong th i gian cu i n m 2007 u n m 2008, t o thành m t cu c kh ng ho ng giá l ng th c toàn c u. Nhi u th tr ng ch ng khoán trên th gi i g p ph i t m t giá ch ng khoán nghiêm tr ng. Các nhà u t chuy n danh m c u t c a mình sang các n v ti n t m nh nh dollar M , yên Nh t, franc Th y S ã khi n cho các ng ti n này lên giá so v i nhi u n v ti n t khác, gây khó kh n cho xu t kh u c a M , Nh t B n, Th y S và gây r i lo n ti n t m t s n c bu c h ph i NHÓM 1 7
- KH NG HO NG KINH T - TÀI CHÍNH TH GI I 2007-2010 xin tr giúp c a Qu Ti n t Qu c t . Hàn Qu c r i vào kh ng ho ng ti n t khi won liên t c m t giá t u n m 2008. Giá d u (USD/thùng) gi m m nh t gi a n m 2008 do l ng c u gi m khi kinh t th gi i x u i 3.3 Tác ng c a cu c kh ng ho ng n Vi t Nam: M c a kinh t và h i nh p ã mang l i nhi u l i ích cho Vi t Nam nh ng ng th i c ng khi n chúng ta ph i i m t v i nhi u nguy c h n khi x y ra bi n ng. Tác ng c a cu c kh ng ho ng này có tính hai m t, song ch y u là tác ng tiêu c c t i kinh t toàn c u c ng nh c a Vi t Nam. Do h i nh p ngày càng sâu và r ng vào n n kinh t th gi i nên Vi t Nam c ng ch u nh ng tác ng nh t nh, tuy không tr c ti p. - Tác ng n t ng tr ng c a n n kinh t : Theo báo cáo Tri n v ng Kinh t Th gi i công b ngày 8/10/2008 c a IMF, t c t ng tr ng c a Vi t Nam s ch m l i và th t nghi p gia t ng. D ki n lúc u t c t ng tr ng GDP trong n m 2008 s t kho ng 6,7%, th p h n ch tiêu ã c Qu c h i thông qua là 7%. Tuy nhiên, th c t n m 2008, t c này ch t 6,23%, m c th p nhât trong 9 n m qua. Kh ng ho ng tác ng t i m i t ng l p dân c c a Vi t Nam, trong ó t ng l p công nhân lao ng ch u nh h ng tr c ti p. S n xu t b thu h p, s ng i th t nghi p gia t ng, thu nh p b gi m sút. - Tác ng n FDI: Nh ng quan i m ban u v tác ng c a kh ng ho ng n FDI vào Vi t Nam: Nghiên c u tình hình FDI vào Vi t Nam, nhi u ý ki n cho r ng, v ng n h n, kh ng ho ng M ch a có tác ng l n n Vi t Nam, do dòng v n u t vào ây a s u b t ngu n t các n c và vùng lãnh th trong khu v c nh Xin-ga-po, Hàn Qu c, Nh t B n, ài Loan... Các n c châu Á chi m t i 80% dòng v n u t vào Vi t Nam. M ch ng th 11 NHÓM 1 8
- KH NG HO NG KINH T - TÀI CHÍNH TH GI I 2007-2010 trong h n 80 qu c gia và vùng lãnh th có ho t ng u t tr c ti p t i Vi t Nam v i 419 d án còn hi u l c, t ng s v n ng ký 4,1 t USD. M t khác, dòng v n u t tr c ti p n c ngoài (FDI) vào Vi t Nam th ng mang tính dài h n nên s không b nh h ng nhi u l m. M c dù v y, v dài h n, kh ng ho ng tài chính th gi i có th khi n dòng u t n c ngoài c tr c ti p và gián ti p vào Vi t Nam suy gi m vì nh ng lo ng i v b t n kinh t và s suy thoái kinh t toàn c u. Tuy nhiên, c ng có ý ki n to ra lo ng i h n v ngu n v n FDI vào Vi t Nam. Th nh t, do ngu n tín d ng c a th gi i ang d n tr nên c n ki t, nên các ho t ng u t tr c ti p và gián ti p s suy gi m trên ph m vi toàn c u và Vi t Nam s b nh h ng. H n n a, do nhu c u tiêu th gi m sút, nên vi c gi i ngân FDI s ch m l i áng k .Theo ý ki n m t s chuyên gia, trong 2 n m 2006 và 2007 ngu n FDI vào Vi t Nam ã t ng b t th ng, không có c s ch c ch n: Vi t Nam không th tiêu th quá 5 t ôla/n m v i h t ng, môi tr ng kinh doanh nh hi n nay. B i v y trong t ng lai, chính Vi t Nam s không th ti p nh n nhi u v n FDI h n nh ng gì ã di n ra. Trái v i t t c nhi u d oán ban u, n u nhìn trên các con s , tình hình thu hút v n u t tr c ti p n c ngoài vào Vi t Nam n m 2008 ã t ng cao k l c trong h n 20 n m k t khi Vi t Nam b t u n l c thu hút FDI. K t thúc n m 2008, theo s li u c a C c u t n c ngoài (B K ho ch và u t ) thì t ng s v n FDI ng ký t i Vi t Nam tính n ngày 19/12/2008 t h n 64 t USD, t ng 199,9% so v i n m 2007. V n gi i ngân trong n m 2008 c a các doanh nghi p FDI t i Vi t Nam lên con s 11,5 t USD, t ng 43,2% so v i n m 2007. - Tác ng t i xu t kh u c a Vi t Nam: Xu t kh u c a Vi t Nam ã b nh h ng khá nhi u t cu c kh ng ho ng. Kinh t M suy thoái ã có tác ng t i xu t kh u c a Vi t Nam, do M là th tr ng xu t kh u l n nh t c a Vi t Nam. Suy thoái hay t ng tr ng kinh t ch m l i M làm t ng t l th t nghi p, gi m thu nh p và s c mua c a ng i dân M . Y u t này k t h p chính sách ng ô la y u nh m gi m thâm h t cán cân th ng m i c a chính ph M ã khi n xu t kh u c a nhi u n c vào M gi m. Ngay t nh ng tháng u n m 2008, ã xu t hi n xu h ng gi m t c xu t kh u sang M . Trong 9 tháng u n m 2008, t c t ng kim ng ch xu t kh u sang M ch t 16,7%, th p h n khá nhi u so v i m c 26,7% c a n m 2007. T tr ng c a th tr ng M trong t ng kim ng ch xu t kh u c a Vi t Nam ã gi m t 24% c a n m 2007 xu ng còn 17,7% trong 9 tháng u n m 2008. NHÓM 1 9
- KH NG HO NG KINH T - TÀI CHÍNH TH GI I 2007-2010 C ng c n ph i t tình hình th ng m i c a Vi t Nam trong m i quan h Trung Qu c - M : M là th tr ng xu t kh u l n nh t c a Trung Qu c. S c tiêu dùng c a ng i dân M gi m s tác ng tiêu c c i v i hàng Trung Qu c xu t sang M . Tiêu dùng t i M gi m, khi n hàng Trung Qu c r h n và c nh tranh h n v i hàng Vi t Nam t i th tr ng M . ng th i, khi hàng Trung Qu c tiêu th M gi m i, nó chuy n h ng sang các th tr ng khác tìm u ra m i, có th a vào tiêu th t i Vi t Nam nhi u h n, gây áp l c l n cho n n kinh t Vi t Nam. ng th i, cu c kh ng ho ng ã gây nh h ng tr c ti p n xu t kh u Vi t Nam sang th tr ng Nh t B n và châu Âu. ây là nh ng th tr ng xu t kh u quan tr ng c a Vi t Nam. Do b tác ng m nh t cu c kh ng ho ng, ng i tiêu dùng c a các th tr ng này c ng ph i c t gi m chi tiêu, nên nhu c u i v i hàng hóa xu t kh u c a Vi t Nam c ng có xu h ng gi m. T tr ng c a th tr ng EU trong t ng kim ng ch xu t kh u c a Vi t Nam c ng ã gi m, ch còn 16,5%, trong khi n m 2007 là 18%. Cu c kh ng ho ng tài chính và suy thoái kinh t c ng ã gây ra nh ng bi n ng ch a t ng có v giá c xu t nh p kh u, nh h ng n k ho ch kinh doanh c a nhi u doanh nghi p. Trong n a u n m 2008, giá hàng hóa trên th tr ng th gi i leo thang, gây áp l c t ng chi phí nh p kh u và y nh p siêu lên cao. T cu i tháng 7/2008, giá hàng trên th tr ng th gi i b t u b c vào m t t thoái trào m nh, c bi t t tháng 9/2008. Theo ó, xu t kh u ch u nh h ng n ng. Nh ng bi n ng c a giá c trên ã ánh h u h t các d báo và tính toán c a doanh nghi p, c ng nh ho ch nh, d ki n c a nhà i u hành chính sách. i u này càng gây thêm khó kh n cho xu t kh u c a Vi t Nam. Tình hình trên ã a n k t qu là xu t kh u c n m 2008 ch t kho ng 64 t USD, t ng 31,8% so v i n m 2007. Xu t kh u ã gi m không ch v s l ng các n hàng, mà c v giá bán c a hàng hóa xu t kh u. Nhi u doanh nghi p trong n c, nh t là các doanh nghi p v a và nh s g p khó kh n do tiêu th hàng hóa gi m và thi u v n u t . 4. Nh ng gi i pháp ng phó v i cu c kh ng ho ng c a các n c và Vi t Nam: 4.1 Các n c: ng phó v i cu c kh ng ho ng kinh t - tài chính toàn c u, nhi u bi n pháp ã c chính ph các n c th c thi. Nhìn l i nh ng bi n pháp y, ta th y c chúng g m nh ng nhóm chính sau: NHÓM 1 10
- KH NG HO NG KINH T - TÀI CHÍNH TH GI I 2007-2010 ST Các bi n pháp ng phó c a Chính ph các n c T 01 Qu c h u hóa toàn b ho c m t ph n ngân hàng và qu t nhân 02 Ki m soát các qu ut 03 Mua c ph n ho c tài s n t các t ch c tài chính 04 Bãi b thu i v i các kho n ut n c ngoài 05 H lãi su t c b n 06 Vay ti n t t ch c tài chính qu c t 07 B o lãnh t t c các kho n ti n g i, trái phi u và n c a m t s ngân hàng l n trong 02 n m. 08 Khuy n khích sáp nh p ngân hàng y u kém 09 Cho phép m t s ngân hàng tuyên b phá s n 10 Mua l i các kho n n c a các ngân hàng ang có v n ho c b phá sn 11 C p ti n cho ngân hàng tr các kho n n n c ngoài 12 Huy ng ti n t các nhà u t toàn c u ch ng c n kh ng ho ng 13 N i l ng quy nh cho phép các công ty mua c phi u c a chính h 4.2 Vi t Nam: Chính ph Vi t Nam ã ra 05 nhóm gi i pháp c b n nh sau: - Gi i pháp thúc y s n xu t - kinh doanh và y m nh xu t kh u - Gi i pháp y m nh, kích c u u t và tiêu dùng - Th c hi n chính sách tài chính ti n t linh ho t - Th c hi n sâu r ng chính sách an sinh và xã h i - Ph i h p t t trong t ch c ch o, i u hành III. K T LU N: Cu c kh ng ho ng kinh t tài chính th gi i 2007-2010 ã tác ng sâu r ng vào m i m t c a nhi u n n kinh t trên th gi i. Nhi u qu c gia ã và v n ang gánh ch u nh ng t n th t n ng n do cu c kh ng ho ng này gây NHÓM 1 11
- KH NG HO NG KINH T - TÀI CHÍNH TH GI I 2007-2010 ra: v tài chính, suy thoái kinh t , suy gi m t c t ng tr ng kinh t , l m phát, th t nghi p. Tuy nhiên, cùng v i nh ng n l c i phó mang tính toàn c u c a các n c, vào cu i n m 2009 u n m 2010, Kinh t th gi i ã b c u có nh ng d u hi u ph c h i: t m c t ng tr ng âm n m 2008, n m 2009 kinh t th gi i t ng tr ng m c 1.1% và Theo d báo c a Qu Ti n t Qu c t (IMF) thì kinh t th gi i n m 2010 s t ng tr ng 3,1%. M c dù v y v n là th p h n nhi u so v i m c trên 5% c a hai n m 2006, 2007 và các m c 4,9% và 4,5% c a n m 2004, 2005 (là giai o n tr c khi cu c kh ng ho ng n ra). Tuy nhiên ây c ng là m t d u hi u kh quan cho th y kinh t th gi i ang vào giai o n ph c h i. Cùng v i s phát tri n n ng ng c a các n c Châu Á ( c bi t là Trung Qu c) c ng nh s m d n lên c a th tr ng ch ng khoán, d u m toàn c u, các chuyên gia d oán kinh t th gi i s ti p t c ph c h i nhanh trong nh ng n m t i. TÀI LI U THAM KH O: - Kh ng ho ng kinh t - tài chính 2007-2010 .............. Wikipedia Ti ng Vi t - Hi u qu c a nh ng bi n pháp ng phó kh ng ho ng kinh t tài chính toàn c u c a các n c và nh ng v n c n quan tâm i v i Vi t Nam và thành ph H Chí Minh ..................................................................... H H u H nh - nh h ng kh ng ho ng tài chính n Vi t Nam: c và m t ................... ...............................................Th i báo Kinh t Vi t Nam, ngày 16/10/2008 - Nguyên nhân và b n ch t c a kh ng ho ng kinh t tài chính hi n nay nh ng gi i pháp nh m kh c ph c nh ng khó kh n ........................................... ........................................................................... NGND,PGS.TS Ngô H ng (Cùng nhi u ngu n tham kh o khác) NHÓM 1 12
- KH NG HO NG KINH T - TÀI CHÍNH TH GI I 2007-2010 DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 1 1. Nguy n T n T ng 2. Nguy n Duy Tài 3. H V n Tình 4. Ph m D ng 5. Tr n c Phú 6. H Phi nh 7. inh V n Trung 8. Hoàng Gia Trung 9. Nguy n ng Hoàng NHÓM 1 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận: Vài nét về cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 2007 - 2010
23 p | 1647 | 483
-
Tiểu luận: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
17 p | 1893 | 410
-
Tiểu luận: Khủng hoảng tiền tệ Mexico và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
37 p | 739 | 137
-
Tiểu luận: " Khủng hoảng kinh tế trong thời ki CNTB "
11 p | 1196 | 115
-
Tiểu luận đề tài : Vài nét về cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 2007 - 2010
24 p | 364 | 115
-
TIỂU LUẬN: CHÍNH SÁCH KÍCH CẦU Ở VIỆT NAM NĂM 2009
11 p | 1375 | 79
-
TIỂU LUẬN: KHỦNG HOẢNG NỢ CÔNG HY LẠP
17 p | 341 | 62
-
Tiểu luận: Cuộc khủng hoảng Nga năm 1998
29 p | 233 | 60
-
TIỂU LUẬN:Tăng cường phân cấp quản lý ngân sách huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.LỜI MỞ ĐẦU1. Lý do chọn đề tài: Năm 2008 chứng kiến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới. Các nước trên thế giới đang cố gắng đưa đất nước mình thoát khỏi khủng hoảng và cùng v
78 p | 194 | 49
-
TIỂU LUẬN: HIỆU QUẢ TỪ CÁC GÓI CHÍNH SÁCH CỦA VIỆT NAM TRONG NỖ LỰC VƯỢT QUA KHỦNG HOẢNG TOÀN CẦU
61 p | 147 | 33
-
Tiểu luận: Tình hình và xu hướng phát triển FDI trên thế giới
36 p | 309 | 33
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của chi tiêu cho y tế và cho quân sự đến mức độ tham nhũng ở các nước mới nổi và các nước đang phát triển
64 p | 68 | 26
-
Tiểu luận Cuộc khủng hoảng kinh tế, tài chính, tiền tệ, Đông Nam Á - Châu Á (Thái lan)
23 p | 126 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Khủng hoảng thương hiệu dưới tác động khuếch tán của truyền thông đại chúng và mạng xã hội – trường hợp Malaysia Airlines và Tân Hiệp Phát
96 p | 54 | 10
-
LUẬN VĂN: Giải pháp nhằm hạn chế và khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của cuộc khủng hoảng tới việt nam
39 p | 93 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của tín dụng ngắn hạn đến tín dụng thương mại đối với công ty giai đoạn 2008-2016
109 p | 31 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa phát triển tài chính và tăng trưởng kinh tế – Nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam
84 p | 20 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn