Tiểu Luận “Đánh giá tiềm năng thực hiện sản xuất sạch hơn tại cơ sở chế biến gỗ Huyện Lê”
lượt xem 102
download
Nghề mộc (đồ gỗ thủ công mỹ nghệ) là một nghề có truyền thống văn hóa đồ sồ của nước ta. Không chỉ thể hiện đôi tay khéo léo của các nghệ nhân mà còn cho thấy tâm hồn, tính cách và ước mơ của họ. Ngành chế biến gỗ Việt Nam đang phát triển với tốc độ rất nhanh trong những năm gần đây, vươn lên là một trong 7 mặt hàng đem lại kim ngạch xuất khẩu hàng gỗ chế biến lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á. Hiện cả nước có khoảng 2.000 doanh nghiệp chế...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiểu Luận “Đánh giá tiềm năng thực hiện sản xuất sạch hơn tại cơ sở chế biến gỗ Huyện Lê”
- TIỂU LUẬN “Đánh giá tiềm năng thực hiện sản xuất sạch hơn tại cơ sở chế biến gỗ Huyện Lê”
- MỞ ĐẦU Nghề mộc (đồ gỗ thủ công mỹ nghệ) là một nghề có truyền thống văn hóa đồ sồ của nước ta. Không chỉ thể hiện đôi tay khéo léo của các nghệ nhân mà còn cho thấy tâm hồn, tính cách và ước mơ của họ. Ngành chế biến gỗ Việt Nam đang phát triển với tốc độ rất nhanh trong những năm gần đây, vươn lên là một trong 7 mặt hàng đem lại kim ngạch xuất khẩu hàng gỗ chế biến lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á. Hiện cả nước có khoảng 2.000 doanh nghiệp chế biến gỗ với năng lực chế biến 2,2 ‐ 2,5 triệu ét khối gỗ tròng mỗi năm, trong đó có 450 công ty chuyên sản xuất xuất khẩu (120 công ty chuyên sản xuất hàng ngoài trời và 330 công ty sản xuất hàng nội thất). Tuy nhiên, tại nhiều doanh nghiệp, phân xưởng trong quá trình sản xuất và chế biến đã gây ra những tác động xấu ảnh hưởng đến con người và môi trường như bụi, tiếng ồn, và những rủi ro, tai nạn lao động do hệ thống thiết bị, máy móc của một số phân xưởng không đảm bảo, cách sắp xếp các phụ phẩm được thải ra trong trong quá trình sản xuất tại các phân xưởng chưa hợp lý. Vì vậy, nhóm chúng em đã chọn đề tài “Đánh giá tiềm năng thực hiện sản xuất sạch hơn tại cơ sở chế biến gỗ Huyện Lê” nhằm đưa ra một số giải pháp và cách thức tổ chức thực hiện SXSH, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, bảo vệ môi trường và sức khỏe của con người.
- MỤC LỤC CHƯƠNG I GIỚI THIỆU CƠ SỞ CHẾ BIẾN GỖ HUYỆN LÊ THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN .........................................................................................................................1 1.1. Thông tin chung của cơ sở chế biến ..............................................................1 1.2. Hệ thống tổ chức quản lý .................................................................................1 Hình 1: Sơ đồ hệ thống tổ chức của xưởng ........................................................1 1.3. Hiện trạng môi trường .....................................................................................1 1.3.1. Hiện trạng chất thải rắn ...........................................................................1 1.3.2. Hiện trạng môi trường không khí ..........................................................2 1.3.3. Ô nhiễm tiếng ồn ........................................................................................2 CHƯƠNG II CÁC CƠ HỘI SẢN XUẤT SẠCH HƠN ..................................................4 2.1. Mục tiêu .............................................................................................................4 2.2. Ý nghĩa ...............................................................................................................4 2.3. Các cơ hội quản lý nội vi ..................................................................................4 2.4. Các cơ hội kiểm soát tốt quá trình .................................................................5 2.4.1. Các cơ hội thay đổi nguyên vật liệu ........................................................5 2.4.2. Các cơ hội cải tiến thiết bị máy móc .......................................................5 2.4.3. Các cơ hội cải tiến sản phẩm ....................................................................5 2.4.4. Các cơ hội thu hồi và tái chế, tái sử dụng ...............................................5 2.4.5. Các cơ hội thay đổi công nghệ..................................................................5 CHƯƠNG III THỰC HIỆN SẢN XUẤT SẠCH HƠN .................................................6 3.1. Bước 1: Chuẩn bị đánh giá ..............................................................................6 3.1.1. Thành lập đội SXSH ...................................................................................6 Bảng 1: Danh sách, các thông tin, số liệu đánh giá SXSH .................................6 3.1.2. Mô tả quy trình sản xuất ..........................................................................8 Hình 2: Sơ đồ qui trình sản xuất .........................................................................8 3.2. Bước 2: Đánh giá SXSH ....................................................................................8 3.2.1. Xác định trọng tâm đánh giá ...................................................................8 Hình 3: Sơ đồ trọng tâm đánh giá .....................................................................9 3.2.2. Cân bằng vật liệu .......................................................................................9 Bảng 2: Nguyên liệu đầu vào ..........................................................................9 Hình 4: Sơ đồ cân bằng năng lượng ..................................................................9 3.2.3. Xác định chi phí dòng thải .....................................................................10
- Bảng 3: Xác định chi phí dòng thải...................................................................10 3.2.4. Phân tích các nguyên nhân dòng thải .................................................10 Bảng 4: Phân tích các nguyên nhân của dòng thải ...................................10 3.3. Bước 3: Đề xuất các giải pháp SXSH ............................................................11 3.3.1. Đề xuất các cơ hội SXSH ..........................................................................11 Bảng 5: Đề xuất các cơ hội SXSH...................................................................11 3.3.2. Sàng lọc các cơ hội SXSH .........................................................................13 Bảng 6: Sàng lọc các cơ hội SXSH ...................................................................13 3.4. Bước 4: Phân tích tính khả thi của các giải pháp SXSH ...........................14 3.4.1. Phân tích tính khả thi về kỹ thuật ........................................................14 Bảng 7a: Phân tích tính khả thi về mặt kỹ thuật................................................14 Bảng 7b: Phân tích tính khả thi về mặt kỹ thuật ...............................................15 Bảng 7c: Phân tích tính khả thi về mặt kỹ thuật................................................16 Bảng 7d: Phân tích tính khả thi về mặt kỹ thuật ...............................................17 Bảng 7e: Phân tích tính khả thi về mặt kỹ thuật................................................18 3.4.2. Phân tích tính khả thi về kinh tế ..........................................................19 Bảng 8a: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG VỀ KINH TẾ ..........................................19 Bảng 8b: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG VỀ KINH TẾ ..........................................20 Bảng 8c: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG VỀ KINH TẾ ..........................................21 Bảng 8d: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG VỀ KINH TẾ ..........................................22 Bảng 8e: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG VỀ KINH TẾ ..........................................23 3.4.3. Phân tích tính khả thi về môi trường...................................................24 Bảng 9: Phân tích tính khả thi về môi trường ...........................................24 3.4.4. Lựa chọn các giải pháp SXSH đề thực hiện ..........................................25 Bảng 10: TỔNG KẾT TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP SXSH ...........25 3.5. Bước 5: Thực hiện các giải pháp SXSH ........................................................27 3.5.1. Chuẩn bị thực hiện các giải pháp SXSH................................................27 Bảng 11: KẾ HOẠC THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP SXSH ............................27 3.5.2. Đánh giá kết quả thực hiện ....................................................................27 KẾT LUẬN ...................................................................................................................28 MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA ..............................................................................29
- CHƯƠNG I GIỚI THIỆU CƠ SỞ CHẾ BIẾN GỖ HUYỆN LÊ THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN 1.1. Thông tin chung của cơ sở chế biến ‐ Cơ sở chế biến gỗ Huyện Lê (xưởng mộc Huyện Lê) ‐ Địa chỉ: ngõ 378, đường Ga ‐ số nhà 13 ‐ tổ 34 ‐ phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên ‐ Điện thoại: 01689.309.417 ‐ Diện tích: 1000 m2 ‐ Cơ sở sử dụng nguyên liệu sản xuất từ các loại gỗ: Lim, sao, nghiến… Trong đó sử dụng chủ yếu là gỗ lim. Các loại gỗ được nhập khẩu từ nước ngoài (Nam Phi, Lào) qua cảng Hải Phòng. ‐ Cở sở chuyên sản xuất đồ gỗ dân dụng như: tủ, giường, bàn, ghế, cửa… 1.2. Hệ thống tổ chức quản lý Chủ xưởng Quản lý xưởng Nhân viên (15 người) 5 Thợ chính 10 Thợ phụ Hình 1: Sơ đồ hệ thống tổ chức của xưởng 1.3. Hiện trạng môi trường 1.3.1. Hiện trạng chất thải rắn Trong quá trình sản xuất của cơ sở lượng chất thải rắn sinh ra từ các công đoạn sản xuất khá nhiều, không chỉ có chất thải rắn sinh hoạt mà còn rất nhiều chất thải nguy hại được thải bỏ. 1
- Lượng chất thải nguy hại được thải bỏ với thành phần chất thải nguy hại chủ yếu như: Thùng sơn, thùng dung môi, vỏ hộp keo, vải lau dính sơn, vải lau dính hoá chất, hộp mực in… Những chất nguy hại này phát sinh từ các công đoạn trang trí bề mặt gỗ như: chà nhám, sơn lót, sơn phủ bề mặt. Mặt khác, ở các công đoạn định hình tạo dáng thì phát sinh ra những chất thải như mùn cưa, dăm bào, giấy nhám thải bỏ, giấy lót bán sản phẩm… 1.3.2. Hiện trạng môi trường không khí Trong quá trình sản xuất công đoạn nào cũng sinh ra bụi gỗ, hơi nóng … gây ra ô nhiễm trong các phân xưởng. Đặc biệt ở công đoạn trang sức bề mặt như công đoạn sơn, in vân, chà nhám thì lượng bụi sinh ra đáng kể. Ngoài bụi gỗ còn có bụi sơn được phun ra từ các súng sơn. Cắt xẻ, pha gỗ nguyên liệu và đánh bóng gia công bề mặt là những công đoạn phát sinh nhiều bụi nhất. Nồng độ bụi thường vượt tiêu chuẩn cho phép. Nhìn chung bụi từ các máy cưa xẻ, pha gỗ có kích thước lớn thường dễ lắng. Bụi từ các công đoạn chà, đánh giấy ráp có kích thước nhỏ và dễ phân tán nên là nguồn gây ô nhiễm bụi đáng quan tâm nhất không chỉ đối với vị trí sản xuất mà còn đối với môi trường không khí xung quanh của cơ sở. Ngoài ra còn có hơi dung môi dùng để châm cho máy in vân, súng sơn, đánh vecni và những hạt bột li ti trong lúc chà nhám,… thành phần của bụi này rất độc hại gây ảnh hưởng sức khoẻ cho con người như hydrocarbon, acetic etyl, acetic butyl, pripylene glycol, etylbenzen… Các loại sơn dung môi này còn sinh ra mùi rất khó chịu, công nhân viên tiếp xúc trực tiếp các mùi này sẽ bị ảnh hưởng tới sức khoẻ. Bên cạnh ô nhiễm bụi gỗ, mùi sơn, hơi hoá chất… còn có các khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông vân tải trong quá trình vận chuyển. Thành phần chủ yếu là CO2, NOx, SO2, bụi…lượng khí thải này không đáng kể. 1.3.3. Ô nhiễm tiếng ồn Ô nhiễm tiếng ồn là loại ô nhiễm đáng chú ý trong quá trình hoạt động của cơ sở. Đặc điểm chung của hầu hết máy móc, thiết bị trong quy trình công nghệ của cơ sở đều có mức ồn tương đối cao. Tiếng ồn và rung động là những tác nhân gây ô 2
- nhiễm khá quan trọng và có thể gây ra những ảnh hưởng xấu đến môi trường, trước tiên là sức khỏe công nhân, lao động trực tiếp tại cơ sở. tiến ồn và rung động phát sinh từ các nguồn sau: ‐ Tiếng ồn và rung động do các phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị. Đó là tiếng ồn phát ra từ các động cơ, máy cưa, máy xẻ gỗ… ‐ Tiếng ồn từ hoạt động công việc lắp ráp, sự va chạm giữa các dụng cụ với nhau. Do công việc lắp ráp đồ gỗ nên tiếng ồn không vượt mức cho phép. 3
- CHƯƠNG II CÁC CƠ HỘI SẢN XUẤT SẠCH HƠN 2.1. Mục tiêu Nghiên cứu tính khả thi các giải pháp SXSH của cơ sở chế biến gỗ Huyện Lê. Qua đó nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm: ‐ Ngăn ngừa ô nhiễm trong quá trình sản xuất ‐ Giảm thiểu chất thải trong quá trình sản xuất, giảm gánh nặng lên moi trường ‐ Tiết kiệm năng lượng, nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất mang lại lợi ích đáng kể cho xưởng về kinh tế. 2.2. Ý nghĩa Lợi ích lớn nhất của SXSH là chi phí đầu tư thấp nhất mà mang lại hiệu quả cao và lâu dài. Chỉ cần thay đổi nhỏ về máy móc kỹ thuật hoặc xem xét lại các công đoạn sản xuất gây lãng phí để có giải pháp quản lý và điều chỉnh cho phù hợp. Bám sát các điều kiện của cơ sở để đưa ra các giải pháp mang tính khả thi nhất. 2.3. Các cơ hội quản lý nội vi Hiện tại: ‐ Xưởng có khu để nguyên liệu nhưng chưa phân rõ ràng; dụng cụ không được xếp gọn lại sau khi sử dụng; ‐ Các mẩu gỗ, thanh gỗ hỏng, bao bì hỏng vứt lẫn vào các phôi nguyên liệu (thanh gỗ đã qua chế xuất); ‐ Đường dây điện, ổ điện thấp (dễ xẩy ra sự cố) ‐ Chưa phân ca, thời gian làm việc rõ ràng; ‐ Chưa có dụng cụ phòng cháy chữa cháy, Chưa có dụng cụ bảo hộ (khẩu trang, găng tay…) ‐ Chưa có phòng sơn riêng Cơ hội: ‐ Phân khu rõ và xếp lại từng loại gỗ sau khi xẻ; Qui định rõ nơi để dụng cụ và xếp gọn lại sau khi sử dụng (bố trí lại mặt bằng) ‐ Bố trí lại các đường dây điện, ổ điện trong xưởng; ‐ Đặt các thùng để thu gom thanh gỗ, mẫu gỗ, bao bì hỏng trong xưởng; 4
- ‐ Chia ca, phân thời gian làm việc rõ ràng ‐ Lắp đặt hệ thống hút bụi, quạt gió; ‐ Mua dụng cụ phòng cháy chữa cháy, dụng cụ bảo hộ ‐ Làm tấm chắn (chắn trong phá trình sơn) 2.4. Các cơ hội kiểm soát tốt quá trình ‐ Tối ưu hóa quá trình sản xuất; ‐ Thường xuyên kiểm tra bảo trì, bảo dưỡng và thay mới các máy; ‐ Tối ưu hóa kích thước kho, bảo quản nguyên liệu; 2.4.1. Các cơ hội thay đổi nguyên vật liệu Hiện tại: Xưởng chủ yếu nhập khẩu gỗ từ nước ngoài (Lào, Nam Phi) thông qua Cảng Hải Phòng. Cơ hội: Tìm các nguồn gỗ đảm bảo tiêu chuẩn quốc tế khác trong nước tại các vùng nguyên liệu. 2.4.2. Các cơ hội cải tiến thiết bị máy móc ‐ Thường xuyên bảo dưỡng, bảo trì máy móc; ‐ Thay thế các thiết bị máy móc đã cũ; ‐ Tăng cường kiểm tra, bảo dưỡng máy móc; 2.4.3. Các cơ hội cải tiến sản phẩm ‐ Sử dụng loại sơn cao cấp → Màu sản phẩm bền đẹp → Giá thành được nâng lên; ‐ Thiết kế các hoa văn họa tiết độc đáo, cá tính, phong cách → Sản phẩm đẹp hơn; ‐ Làm theo đơn đặt hàng, ý tưởng của khách hàng; 2.4.4. Các cơ hội thu hồi và tái chế, tái sử dụng ‐ Tận dụng các mẩu gỗ thừa làm bàn, ghế nhỏ, giá sách, trạn bát… ‐ Thu hồi mùn cưa, bụi mùn, đầu mẩu gỗ làm nguyên liệu đốt hoặc bán cho các cơ sở sản xuất giấy, gỗ ép, vườn trồng hoa (làm mùn cho đất, trồng hoa lan). 2.4.5. Các cơ hội thay đổi công nghệ ‐ Thay thế các máy móc đã cũ bằng những máy móc hiện đại hơn: thay máy cắt, bào hiện tại bằng máy bào liên hợp; 5
- ‐ Mua mới: + Máy bào 4 mặt; + Máy hút bụi; + Máy cắt lưu phôi tự động; + Bình tiêu âm; CHƯƠNG III THỰC HIỆN SẢN XUẤT SẠCH HƠN 3.1. Bước 1: Chuẩn bị đánh giá 3.1.1. Thành lập đội SXSH Bảng 1: Danh sách, các thông tin, số liệu đánh giá SXSH Tên công ty: Xưởng mộc Huyện Lê tổ 34 phường Quang Số thành viên: Trung 06 Danh sách đội SXSH Stt Họ và tên Chức vụ Bộ phận Vai trò Chủ Xưởng Nhóm trưởng 1 Đặng Đình Huyện Quản lý Điều phối viên 2 Đặng Huy Phúc 3 Đinh Hồng Đức Thành viên 4 Đàm Châu Giang Thành viên 5 Hoàng Thị An Thành viên 6 Nguyễn Hồng Vân Thành viên 7 Nguyễn Trung Hậu Thành viên Thông tin sản xuất cơ bản Đồ gỗ thủ công (tùy đơn đặt hàng) Sản phẩm chính Lượng Nguyên liệu phụ Lượng Nguyên liệu chính Sơn Kg Khối Điện Kw Gỗ Lim, Sao, Cát (1 khối = 800 kg) Dầu, mỡ Kg Bao bì Kg Thiết bị 6
- Stt Tên thiết bị Số lượng Công xuất 1 Máy xẻ 01 2 Máy Cưa, Bào 02 1400 kw/p 3 Máy Đục 01 4 Xe nâng hàng 01 7
- 3.1.2. Mô tả quy trình sản xuất Khối gỗ ↓ Điện → Xẻ, bào rong → Mùn cưa ↓ Điện → Cắt → Đầu mẩu gỗ, mảnh gỗ ↓ Điện → Bào 4 mặt → Mùn cưa ↓ Phôi nguyên liệu ↓ Điện → Tạo dáng (chà nhám) → Đầu mẩu gỗ, mảnh gỗ ↓ Sơn 1 → Sơn lót → Hơi sơn ↓ Lắp ráp ↓ Sơn 2→ Sơn sản phẩm → Sơn rơi vãi ↓ Phơi ↓ Bao bì → Đóng gói → Bao bì hỏng ↓ Sản phẩm Hình 2: Sơ đồ qui trình sản xuất 3.2. Bước 2: Đánh giá SXSH 3.2.1. Xác định trọng tâm đánh giá Khối gỗ ↓ Điện → Xẻ, bào rong → Mùn cưa ↓ Điện → Cắt → Đầu mẩu gỗ, mảnh gỗ ↓ Điện → Bào 4 mặt → Mùn cưa ↓ Điện → Tạo dáng (chà nhám) → Đầu mẩu gỗ, mảnh gỗ ↓ Sơn 1 → Sơn lót → Hơi sơn ↓ Sơn 2→ Sơn sản phẩm → Sơn rơi vãi 8
- ↓ Phơi ↓ Sản phẩm Hình 3: Sơ đồ trọng tâm đánh giá 3.2.2. Cân bằng vật liệu Bảng 2: Nguyên liệu đầu vào Stt Tên nguyên liệu sử dụng Đơn vị Lượng sử dụng Lượng sử dụng kg/năm đơn vị/ sản phẩm 1 Gỗ (Lim, Sao, Nghiến) Kg 208.000 ‐ 2 Điện Kwh 19.620 ‐ 3 Sơn Kg 180 0,35 4 Dầu mỡ bôi trơn Kg 1 ‐ Khối gỗ (800 kg) ↓ Điện → Xẻ, bào rong → Mùn cưa (2,2 kg) (797,8 kg) ↓ Điện → Cắt → Đầu mẩu gỗ, mảnh gỗ (5,3 kg) (792,5 kg) ↓ Điện → Bào 4 mặt → Mùn cưa (2,8 kg) (789,7 kg) ↓ Điện → Tạo dáng → Đầu mẩu gỗ, mảnh gỗ (8,2 kg) (781,5 kg) ↓ Sơn 1(0,15 kg) → Sơn lót → Hơi sơn (0,05 kg) (781,6 kg) ↓ Sơn 2(0,35 kg) → Sơn sản phẩm → Sơn rơi vãi (0,1 kg) (781,85 kg) ↓ Sản phẩm (781,85 kg) Hình 4: Sơ đồ cân bằng năng lượng m sau xẻ, bào = m khối gỗ ‐ m mùn cưa = 797,8 kg 9
- m sau cắt = msau xẻ, bào – m đầu mẩu, mảnh gỗ = 792,5 kg msau bào = msau cắt – m mùn cưa = 789,7 kg m sau tạo dáng = m sau bào – m đầu mẫu, mảnh gỗ = 789,7 – 8,2 = 781,5 kg m sau sơn lót = m sau tạo dáng + m sơn 1 – m hơi sơn = 781,5 + 0,15 – 0,05 = 781,6 kg m sau sơn = m sau sơn lót + m sơn 2 – m sơn rơi vãi = 781,6 + 0,35 – 0,1 = 781,85 kg 3.2.3. Xác định chi phí dòng thải Bảng 3: Xác định chi phí dòng thải Chi phí xử lý môi Chi phí nguyên liệu Stt Tên dòng thải trường Tổng Lượng Chi phí Lượng Chi phí 1 Mùn cưa 5kg/ ngày 5kg/ ngày 2 Đẩu, mảnh gỗ 13,5 kg/ 13,5 kg/ ngày ngày 3 Sơn 0,15 kg/ 0,15 kg/ ngày ngày 4 Bao bì 5 Dầu, mỡ bôi trơn 6 Tiếng ồn Tất cả 60.000 3.2.4. Phân tích các nguyên nhân dòng thải Bảng 4: Phân tích các nguyên nhân của dòng thải Công đoạn/khu Stt Dòng thải Nguyên nhân vực/ bộ phận ‐ Xẻ, bào rong ‐ Trong quá trình sản xuất sản phẩm Mùn cưa 1 ‐ Bào 4 mặt ‐ Do thợ làm sai, không đúng kích thước ‐ Do lưỡi cưa, đục, bào hỏng 10
- 2 Đầu mẩu, mảnh gỗ ‐ Cắt ‐ Do thiết bị máy móc cũ, không được ‐ Tạo dáng bảo dưỡng thường xuyên ‐ Sơn lót ‐ Do thợ sơn, dụng cụ sơn 3 Sơn, mùi sơn ‐ Sơn sản phẩm ‐ Do thời tiết, phòng sơn ‐ Do thợ đóng gói ‐ Đóng gói sản phẩm 4 Bao bì ‐ Do bao bì hỏng 5 Dầu, mỡ bôi trơn ‐ Trong quá trình sửa, bảo dưỡng máy ‐ móc ‐ Do máy móc đã cũ, không được bảo 6 Tiếng ồn ‐ Xẻ, bào, cắt dưỡng thường xuyên 3.3. Bước 3: Đề xuất các giải pháp SXSH 3.3.1. Đề xuất các cơ hội SXSH Bảng 5: Đề xuất các cơ hội SXSH Nguyên Stt Cơ hội SXSH Số NV NL QT TB CN TH SP nhân ‐ Đầu tư mua máy mới có độ 01 x chính xác cao hơn ‐ Thay thế các thiết bị, dụng cụ 02 x không đảm bảo, thường xuyên Đầu mẩu, bảo dưỡng 1 mảnh gỗ ‐ Nâng cao ý thức của thợ, vệ 03 x sinh xưởng theo ngày, theo ca ‐ Đặt các thùng đựng đẩu mầu, 04 X mảnh gỗ thu gom tái sử dụng hoặc bán ‐ Lắp đặt hệ thống hút bụi, 05 x quạt gió 2 Mùn cưa ‐ Đặt các thùng đựng mùn cưa 06 X thu gom tái sử dụng hoặc bán ‐ Làm tấm chắn khi sơn 3 07 x 11
- Sơn ‐ Sử dụng các loại sơn có màu x x 08 đẹp hơn Tiếng ồn Sử dụng bình tiêu âm; 4 09 x ‐ Đường dây điện thấp, gần với 10 x nguyên liệu 5 Cháy nổ ‐ Lắp đặt các thiết bị phòng 11 x chống cháy nổ (bình cứu hỏa) Ghi chú: NV: Quản lý nội vi CN: Thay đổi công nghệ NL: Thay đổi nguyên liệu TH: Tuần hoàn, tái sử dụng QT: Cải tiến quá trình SP: Cải tiến sản phẩm TB: Cải tiến thiết bị 12
- 3.3.2. Sàng lọc các cơ hội SXSH Bảng 6: Sàng lọc các cơ hội SXSH Phân Cơ hội Thực hiện Loại tích Bình luận/lý do SXSH ngay bỏ thêm 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 13
- 3.4. Bước 4: Phân tích tính khả thi của các giải pháp SXSH 3.4.1. Phân tích tính khả thi về kỹ thuật Bảng 7a: Phân tích tính khả thi về mặt kỹ thuật Tên giải pháp: 02 Mô tả giải pháp: Thay thế các thiết bị, dụng cụ không Kết luận: đảm bảo, thường xuyên bảo dưỡng Khả thi Không khả thi 1. YÊU CẦU KỸ THUẬT Yêu cầu Đã có sẵn NỘI DUNG Có Không Thiết bị Đầu tư phần cứng Công cụ Công nghệ Diện tích Nhân lực Thời gian dừng hoạt động 2. TÁC ĐỘNG KỸ THUẬT Tác động LĨNH VỰC Tích cực Tiêu cực Năng lực sản xuất Giảm thiểu lỗi kỹ thuật Tiết kiệm nguyên liệu Về điện An toàn Bảo dưỡng Vận hành Khác 14
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận Du lịch sinh thái: Đánh giá tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tại rừng ngập mặn Cần Giờ
11 p | 942 | 125
-
Báo cáo: Sử dụng công cụ geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối của tỉnh Nam Định
33 p | 88 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường: Nghiên cứu đánh giá tiềm năng du lịch với các sản phẩm từ rừng tại Vườn quốc gia Ba Vì, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
115 p | 45 | 9
-
Báo cáo: Sử dụng công cụ geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm lúa gạo của tỉnh Hải Phòng
10 p | 99 | 7
-
Báo cáo: Sử dụng công cụ geospattial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm của đậu phộng ở tỉnh Hưng Yên
8 p | 63 | 6
-
Báo cáo : Sử dụng công cụ geospattial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm của lúa ở tỉnh Hưng Yên
10 p | 88 | 6
-
Báo cáo: Sử dụng phần mềm geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối của tỉnh Nam Định
8 p | 100 | 6
-
Báo cáo: Sử dụng công cụ geospattial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm của lúa ở tỉnh Hải Dương
8 p | 90 | 5
-
Báo cáo: Sử dụng công cụ Geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ Sugar Can Crop của Thành phố Hà Nội
8 p | 88 | 5
-
Báo cáo: Sử dụng công cụ geosptial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ cassava crop của tỉnh Thái Bình
12 p | 114 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Đánh giá tiềm năng và tình hình sử dụng đất khu Tản Lĩnh - Vườn Quốc gia Ba Vì
84 p | 18 | 4
-
Báo cáo: Sử dụng công cụ Geospatial đánh giá tiềm năng sinh khối từ peanut (lạc) của tỉnh Thái Bình
10 p | 67 | 4
-
Báo cáo: Sử dụng công cụ geospatical toolkit để đánh giá tiềm năng sinh khối từ cây mía đường của tỉnh Hải Dương
12 p | 85 | 4
-
Tiểu luận: Sử dụng công cụ Geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm của sắn (cassava crop residues) của tỉnh Hải Dương
9 p | 56 | 4
-
Báo cáo: Sử dụng công cụ geosptial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ rice crop của tỉnh Thái Bình
11 p | 71 | 4
-
Báo cáo: Sử dụng công cụ geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ cây lạc của tỉnh Nam Định
11 p | 90 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Địa chất: Đánh giá tiềm năng tài nguyên và định hướng công tác tìm kiếm, thăm dò than dưới mức - 300m khu vực Hòn Gai - Cẩm Phả, Quảng Ninh
26 p | 8 | 4
-
Báo cáo: Sử dụng công cụ Geospatial để đánh giá tiềm năng sinh khối từ ngô của thành phố Hà Nội
7 p | 77 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn