TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T TP.HCM
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HC
-----
NGÂN HÀNG QUC T
RI RO QUC GIA
GVng dn : PGS.TS Trương Thị Hng
Lp : Ngân hàng Đêm 1
Khóa : 22
TP H CHÍ MINH, 2014
2
MC LC
CHƯƠNG 1: LÝ LUN V RI RO QUC GIA .................................................................................... 1
1.1 Khái quát v ri ro quc gia ........................................................................................................ 1
1.2 Phân loi v ri ro quc gia: ........................................................................................................ 2
1.3 c nhân t tác động đến ri ro quc gia .................................................................................... 7
1.3.1 Các nhân t kinh tế vĩ mô ..................................................................................................... 7
1.3.2 Môi trường hi, chính tr và pháp lut............................................................................ 8
1.4 Nhng nguyên nhân chính gây ra ri ro quc gia ....................................................................... 9
1.5 Vai trò ca vic phân tích ri ro quc gia ................................................................................... 9
1.6 c động ca việc đánh giá rủi ro quc gia ............................................................................... 10
CHƯƠNG 2: CÁC TỔ CHỨC ĐÁNH G RỦI RO QUC GIA TRÊN TH GII ............................ 11
2.1. Các t chc đánh giá ri ro quc gia trên thế gii .................................................................... 11
2.2. Nhng hn chế............................................................................................................................ 16
CHƯƠNG 3: XẾP HNG QUC GIA VIT NAM CA CÁC T CHC XP HNG QUC T ... 18
1
CHƯƠNG 1: LÝ LUN VRỦI RO QUỐC GIA
1.1 Khái quát v ri ro quc gia
Đối vi bt k hoạt động đầu nào, vấn đề rủi ro luôn được đề cập đến khi đánh giá tính
hiu qu ca hoạt động đầu đó. Ngày nay, trong quá trình toàn cu hóa, s chu chuyn
vn gia các quc gia càng din ra mnh m hơn. Vấn đề xem xét đánh giá mc độ ri ro
ca tng quốc gia được đặt ra cũng tr nên ph biến như việc đánh giá rủi ro ca bt k hot
động đầu tư nào đó.
Ri ro quốc gia đề cập đến ri ro mà mt quc gia s không th thc hin, gi đúng được
li hứa đối vi các cam kết tài chính ca mình. Khi mà mt quốc gia không hoàn thành được
nhim v đề ra thì s y hại đến hoạt đng ca tt c c công c tài chính khác trong
quc gia đó cũng như đến nhng quc gia mà nó có quan h. Ri ro quc gia áp dng cho c
phiếu, trái phiếu, qu tương h, quyn chn hợp đồng tương lai được phát hành trong
mt quc gia c th. Loi ri ro y hu hết thường được thy ti các th trường mi ni hay
các quc gia b thâm hụt cán cân thương mại nghiêm trng. Ri ro quc gia còn ám ch đến
kh năng th xy ra khi mà mt chính ph hay người đi vay t mt quc gia c th có th
không kh năng hay không sẵn sàng để thc hiện đầy đủ các nghĩa vụ n ca h đối vi
mt hay nhiu người cho vay nước ngoài hay nđầu tư nước ngoài.
Ri ro quc gia rủi ro mà các điều kin các s kin kinh tế, hi, chính tr mt
quc gia s ảnh hưởng bt lợi đến li ích ca mt quá trình đầu tư. Rủi ro quc gia cũng bao
gm các kh năng quc hu hóa hay sung công tài sn, s t chi tr n nước ngoài ca
chính ph, vic kim soát ngoi hi, s đánh giá thp tin t hay mt giá, phá giá tin t.
Thut ng ri ro quốc gia thường được s dng gn với đầu tư xuyên bn giới được
phân tích t vin cnh của nhà đầu tư nước ngoài. Ri ro quc gia rủi ro đơn nht mà nhà
đầu tư nước ngoài phải đối mặt khi đầu tư vào mt quốc gia khi so sánh đầu tư vào quc gia
khác. Ri ro quc gia mt phần đơn lẻ ca rủi ro đầu tư, được y ra trong mt quc gia.
Vic hiu v thut ng ri ro quốc gia đến mức độ nào ph thuc vào dng đầu tư. 3
dạng đầu tư nước ngoài ph biến: cho vay, đầu vốn c phần,đầu trực tiếp FDI. Cho
vay bao gm cho vay trc tiếp, hoc mua trái phiếu ca chính ph hay trái phiếu các ng ty
nhân quốc gia đó. Vốn c phn bao gồm đầu vào những công ty được niêm yết trên
th trường chng khoán hay không được niêm yết trên th trường chng khoán quốc gia đó.
2
Đầu tư trực tiếp bao gm việc đầu tư vào xí nghiệp và tài nguyên như hầm m hay giếng du
và các tài sn thực khác. Liên quan đến việc cho vay, người đi vay có th phân loi thành hai
nhóm: chính ph vay và vay bảo đảm ca chính ph, và vay t các công ty tư nn không
bo đảm. Khi thut ng ri ro quốc gia được s dng trong cho vay xuyên bn gii
người đi vay chính ph thì ri ro tín dụng được biết đến như ri ro th chế (sovereign
risk) hay ri ro tín dng quc qia. Ri ro tín dng ri ro mà người đi vay s không hoàn
thành đầy đủ c nghĩa vụ trong hợp đng vay mượn dẫn đến nhng mất mát cho người
cung cp tín dụng hay người cho vay. Ri ro quc gia đối vi nhà đầu bao gồm c kh
năng tăng giá” tim ng ri ro “gim giá” th đo lường bằng phương sai của thu
nhp. Trong hu hết các trường hp kh năng các s kin tiêu cc s làm tăng giá trị đầu
rt thấp. Do đó ri ro quc gia th xem như những tác động mang tính quốc gia đến
thu nhp t đầu tư.
1.2 Phân loi v ri ro quc gia:
nhiu quan nim trong vic phân loi ri ro quc gia, trong đó nhng quan
nim cơ bản như sau.
Đứng trên góc độ đầu : Mt phân loi kh dĩ đối vi ri ro quc gia ri ro
kinh tế, rủi ro thương mại và ri ro chính tr.
- Ri ro kinh tế là ri ro liên quan ti vic phát trin kinh tế vĩ ca mt quc gia,
như sự phát trin lãi sut và t giá hối đoái có thể ảnh hưởng ti kh năng li nhun
của đầu tư.
- Rủi ro thương mại là ri ro liên quan đến mt đầu xác định, chng hạn như ri ro
liên quan đến việc hoàn thành đầy đủ các hp đồng với các công ty tư nhân hay đi
tác địa phương.
- Ri ro chính tr: Đối vi nhiu quc gia loi quan trng nht. Mt quc gia
mt thc th chính tr vi nhng lut l quy đnh áp dụng đi với đầu . Thêm
vào đó những điều lut bo v quyền đối vi tài sn nhân, s sn sàng kh
năng của mt chính ph thay đổi nhng lut l quy định này s to thành mt
ngun rủi ro đối với đầu tư. Rủi ro chính tr cũng có thể y ra bi hành vi ca nhà
nước hay các công ty s hữu nhà nước trên th trường, hay trong các trưng hp
nguy kịch như chiến tranh và bo lon.
3
Mt quan điểm th hai trong phân tích ri ro quc gia là phân loi ri ro quc
gia thành ri ro chính tr, ri ro kinh tế, ri ro tài chính.
Cách phân loi này cách phân loi ph biến nhất thường được các t chc xếp
hng s dng.
- Ri ro chính tr th hin nh n đnh v mt chính tr ca mt quc gia mà th
ảnh hưởng đến kh năng thin chí trong việc đáp ng các nghĩa vụ tài chính ca
mình. Ri ro chính tr tăng lên từ các s kiện như chiến tranh, xung đột ni b hay
xung đột bên ngoài, khng b dẫn đến nhng thay đi trong chính ph. Ri ro
chính tr còn được th hin thông qua nhng vn đề bt n chính tr ca quc gia
láng ging. Chng hn, nếu quốc gia đi vay nm bên cnh mt quốc gia đang
chiến tranh thì mức độ ri ro ca quc gia này s cao hơn bi vì mc dù quốc gia đi
vay không liên quan trc tiếp đến cuộc xung đột nhưng nguy ảnh hưởng t cuc
xung đột này là tn ti.
- Ri ro kinh tế th hin sc mnh hay s yếu kém hin ti ca nn kinh tế ca mt
quc gia.
- Ri ro tài chính th hin kh năng của mt quc gia để đáp ng cho vic thanh toán
các khon tín dng chính thức, thương mại… nước ngoài.
Ri ro kinh tế ri ro tài chính phn ánh năng lực chi tr ca mt quốc gia đối vi
các khon n ca mình, trong khi đó rủi ro chính tr li phn ánh thin chí tr n đó.
Quan điểm th ba đối vi vic phân loi ri ro quc gia hướng c th vào
tng loi rủi ro như sau.
Các nphân tích khuynh hướng phân loi ri ro quc gia vào 6 loại chính được
ch ra dưới đây. Nhiều loi trong s các ri ro này chng chéo ln nhau, da trên mi
quan h quc tế ca nn kinh tế trong nước vi h thng chính tr cộng đng quc
tế. Mc dù nhiu nhà phân tích ri ro th không đồng ý hoàn toàn vi cách phân
loại này nhưng các khái niệm y khuynh hướng th hin ri ro quc gia. Sáu loi
ri ro y là: ri ro kinh tế, ri ro chuyn giao, ri ro t giá hối đoái, rủi ro v trí hay
vùng n cn, ri ro th chế, ri ro chính tr.
- Ri ro kinh tế là mt s thay đổi đáng kể trong cu kinh tế hay t l tăng trưởng