intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Nghiên cứu về một số loài cá nước mặn

Chia sẻ: Thái Liễu | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:24

331
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hệ thống sông bắt nguồn sâu trong lục địa đổ ra biển mang theo hàng chục tỷ tấn thức ăn/năm ra biển, là nguồn dinh dưỡng quý cho thủy sản Việt Nam. Vì vậy, nguồn lợi thủy sản Việt Nam rất phong phú. Và việc đánh bắt thủy sản hàng năm đem lại nguồn lợi rất lớn cho nền kinh tế Việt Nam, đặc biệt là các loài cá biển. Tiểu luận "Nghiên cứu về một số loài cá nước mặn" dưới đây sẽ trình bày chi tiết hơn, mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Nghiên cứu về một số loài cá nước mặn

  1. DANH SÁCH NHÓM VÀ KẾ HOẠCH PHÂN  CÔNG LÀM VIỆC ­­­­­­­ Nhóm  : 2 Buổi: Thứ 5_tiết 5,6 Đề tài: NGHIÊN CỨU VỀ MỘT SỐ LOÀI CÁ  NƯỚC MẶN Tên Công việc Mức độ hoàn  MSSV thành Thái Thị mộng Liễu 2006140154 Cá ngừ, cá hồng, tổng hợp word, powerpoint Nguyễn Thị Thanh 2006140301 Cá ngừ, cá hồng, tổng hợp word, powerpoint Lý Thị Hải Hậu 2006140089 Cá trích, cá thu, cá mập Phan Võ Thiên Trang 2006140361 Cá mối, cá khế Đàm Thị Nhâm 2006140219 Cá bò, cá phèn Nguyễn Thị Thu Ngân 2006140197 Cá chim, cá khế
  2. LỜI MỞ ĐẦU Việt Nam có bờ  biển dài gần 3260km, phía Bắc có Vịnh Bắc Bộ,   phía Nam có Vịnh Thái Lan. Vùng biển của ta thuộc nhiệt đới gió mùa nên  nguồn nguyên liệu đa dạng,  ước tính sơ  bộ, biển Việt Nam có khoảng   2000 loài cá. Ở biển Việt Nam có các dòng hải lưu góp phần vận chuyển  thức ăn, nơi gặp nhau của những dòng hải lưu thường xuất hiện các loài  nguyên liệu   quý. Hệ  thống sông bắt nguồn sâu trong lục địa đổ  ra biển  mang theo hàng chục tỷ tấn thức ăn/năm ra biển, là nguồn dinh dưỡng quý  cho thủy sản Việt Nam. Vì vậy, nguồn lợi thủy sản Việt Nam rất phong   phú. Và việc đánh bắt thủy sản hàng năm đem lại nguồn lợi rất lớn cho  nền kinh tế Việt Nam, đặc biệt là các loài cá biển. Đó là lí do nhóm chúng   tôi chọn đề tài” Nghiên cứu một số loài cá nước mặn ở Việt Nam”.
  3. I. HỌ CÁ NGỪ 1. Đặc điểm nhận dạng ­ Thân hình thoi, hơi dẹp, đầu hơi nhọn. 2. Một số loại thường gặp 2.1.  Cá ngừ ồ  ­ Tên tiếng Anh: Bullet tuna ­ Tên khoa học: Auxis rochei ­ Phân bố: Vùng biển miền Trung ­ Đặc điểm nhận dạng: Cá ngừ ồ là một loài  cá tương đối nhỏ và mảnh mai. Nó có một vây lưng hình tam giác được  tách ra từ các vây lưng thứ hai. Vây ngực và vây hậu môn tương đối  nhỏ. 2.2. Cá ngừ chù ­ Tên tiếng Anh: Frigate mackerel ­ Tên khoa học: Auxis thazard  ­ Phân bố: Chủ yếu ở vùng biển miền  Trung, Đông và Tây Nam Bộ Đặc điểm nhận dạng: Cá có hai vây  ­ lưng cách xa nhau. Sau vây lưng thứ hai  có 8 vây phụ. Sau vây hậu môn có 7 vây phụ. Màu đen nhạt, phần đầu  đen thẫm. Có nhiều sọc chéo màu đen ở phần thân. Thân màu xám đen,  phía đầu màu đen hơn. Bụng màu sáng, vây ngực và vây bụng màu hơi  hồng, gốc có màu đen. 2.3. Cá ngừ chấm ­ Tên tiếng Anh: Eastern little tuna ­ Tên khoa học: Euthynnus affinis ­ Phân bố: Chủ yếu bắt gặp  ở vùng  biển miền Trung  và Nam Bộ Đặc điểm nhận dạng: Các tia vây  ­ ở  phần trước của vây lưng thứ  nhất cao hơn các tia vây  ở  giữa. Vây   ngực ngắn không đạt tới giữa vây lưng. Thân không vảy, trừ phần giáp  ngực và đường bên. Lưng màu xanh sẫm, các vảy màu đen phức tạp.  Bụng màu sáng bạc. 2.4. Cá ngừ bò ­ Tên tiếng Anh: Longtail tuna
  4. ­ Têng khoa học: Thunnus tonggol (Bleeker) ­ Phân bố: ở vịnh Bắc bộ, Trung bộ, Tây Nam bộ ­ Đặc điểm nhận dạng:  Đầu to vừa mõm nhọn, khoảng cách giữa hai  mắt rộng, vây ngực dài, đầu mút của nó có thể  kéo dài ra khỏi điểm  của vây lưng thứ hai. Thân có vảy tròn nhỏ, vảy ở vùng ngực lớn hình  thành một vùng giáp cứng, thân không có vân và chấm, có màu xanh  sẫm, bụng màu hơi nhạt. 2.5. Cá ngừ sọc dưa ­ Tên tiếng Anh: Striped tuna ­ Tên khoa học: Sarda orientalis ­ Phân bố: Vịnh Bắc bộ, vùng biển  miền Trung ­ Đặc điểm nhận dạng: Đầu nhọn,  miệng hơi xiên, thân không phủ  vẩy  trừ  phần giáp ngực, lưng màu xanh thẫm, bụng màu trắng bạc, các  viền vây lưng, bụng, ngực có màu bạc trắng, lườn bụng có 3­5 sọc đen  to gần song song với nhau. Là loài cá nhỏ, đi thành đàn với mật độ lớn  ở vùng khơi, đôi khi vào gầ bờ để kiếm ăn 2.6. Cá ngừ vằn ­ Tên tiếng Anh: Skipjack tuna ­ Tên khoa học: Katsuwonus  pelamis ­ Phân bố: Chủ  yếu  ở  vùng  biển   miền   Trung,   vùng   biển  khơi bắt gặp nhiều hơn vùng  biển ven bờ. Đặc   điểm   nhận   dạng:  Lưng  màu xanh thẫm, bụng màu trắng bạc, các viền vây lưng, bụng, ngực có  màu bạc trắng,  dọc theo lườn bụng có 3­5 sọc đen to gần song song   với nhau. Chiều dài trung bình 36­60cm, khối lượng 1­6kg, con lớn   nhất 25kg 2.7. Cá ngừ vi vàng ­ Tên tiếng Anh: Yellowfin tuna ­ Tên khoa học: Thunnus  albacares ­ Phân   bố:   Chủ   yếu   ở  vùng biển xa bờ miền Trung và Đông  Nam bộ
  5. ­ Đặc điểm nhận dạng: Vây lưng thứ hai và vây hậu môn có màu   vàng sáng, các vây này cũng như các vây ngực đều rất dài. Cơ thể của   nó có màu xanh kim loại sẫm, đổi thành màu bạc ở  phần bụng. Cá có   khoảng 20 vạch theo chiều dọc. Nó có thể  dài tới 239cm và cân nặng  tới 200kg 2.8. Cá ngừ mắt to ­ Tên tiếng Anh:  Bigeye tuna ­ Tên khoa học:  Thunnus obesus ­ Phân bố: Ở vùng  biển xa bờ miền  Trung và Đông Nam  bộ ­ Đặc điểm nhận dạng: Vảy trên thân rất nhỏ. Mắt to và rất bổ dưỡng.  Lưng màu xanh sẫm ánh kim loại. Nửa thân dưới và bụng màu trắng   nhạt. Vây lưng thứ  nhất màu vàng sẫm, vây lưng thứ  hai và vây hậu  môn màu vàng nhạt, vây phụ màu vàng tươi có viền đen. 3. Đặc điểm sinh lý ­ Cá ngừ là loại cá sống ở tầng nổi và tầng giữa, là loại cá nhiệt  đới điển hình. Cá ngừ  thích sống ở vùng biển nước trong có độ muối  cao, nhiệt độ thích hợp từ 210C đến 310C. ­ Kích thước khai thác là 300÷600 mm. ­ Cá ngừ là loài cá sống từng đàn, chúng đi xa có khả năng di  chuyển theo mùa vụ trên những chặn đường rất dài hàng nghìn cây số  và rất nhạy cảm với điều kiện bên ngoài. ­ Sự trưởng thành của cá  ngừ phân bố đều trong cả năm. 4. Mùa vụ ­ Mùa vụ chính là mùa xuân và mùa hè
  6. 5. Khả năng chế biến ­ Cá ngừ dùng để: ăn tươi, lạnh đông, đóng hộp, hun khói…. 6. Công trình nghiên cứu ­ Nghiên cứu về quy trình cá ngừ hun khói: Cá ngừ  xử lý  luộc cá trong 90 phút (bỏ da và xương)  hun khói ở nhiệt độ 900C đến 1000C từ 8 đến 12 lần, mỗi lần 1h trong thời gian 25 ngày  sấy đến độ ẩm đạt 25%. II. HỌ CÁ TRÁC ­ Tên tiếng anh: rudder­ fish   ­ Tên khoa học: Priacanthidae 1. Đặc điểm nhận dạng ­ Thường có mắt to, màu đỏ tươi, nhưng một vài loài có bề ngoài  màu trắng bạc, màu nâu tối hoặc đen. Phần lớn các loài có chiều dài  tổng cộng tối đa khoảng 30 cm. 2. Các loại thường gặp
  7. 2.1. Cá trác đuôi dài ­ Tên tiếng anh: Purple  spotted bigeye  ­ Tên khoa học: Pryacanthus  tayenus ­ Đặc điểm nhận dạng: Thân  hình bầu dục, hơi dài, màu đỏ,  vây màu ánh hồng, vây chậu với các đốm nhỏ màu mực đen. Chiều dài  khai thác 140­200mm. 2.2. Cá trác ngắn ­ Tên khoa học:  Plectorynchus macracanthus ­ Tên tiếng anh: Red bigeye  ­ Đặc điểm nhận dạng: Thân  dài, thô, dẹp bên, đầu lớn, cao,  nhìn ngang có dạng tròn, dẹt  bên, trên vây lưng, vây hậu môn  và vây bụng có nhiều chấm nhỏ  có màu vàng. Kích thước khai thác: 150­190mm. 3. Đặc điểm sinh lý ­ Ăn thịt và sống về đêm, chúng có xu hướng sống  gần đá trồi lên  và các rạng san hô. Một vài loài sống ngoài biến khơi và nhiều loài  được tìm thấy ở vùng nước tương đối sâu,  vùng nước gần đáy ở biển  nhiệt đới và á nhiệt đới 4. Mùa vụ ­ Rải rác quanh  năm ­ Ở Việt Nam phân bố ở vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ, Cần  Giờ (TP.HCM)
  8. 5. Khả năng chế biến ­ Họ cá trác có cơ thịt vững chắc, dùng để ăn tươi, phơi khô, thức  ăn gia vị, lạnh đông.  III. HỌ CÁ LIỆT ­ Tên tiếng anh: Ponyfish ­ Tên khoa học: Leiognathidae Equulus 1. Đặc điểm nhận dạng ­ Họ cá liệt có hình bầu dục ngắn, thân rất dẹt, cơ thể màu sáng  vây lưng không màu, trong suốt, vây hậu môn màu vàng lợt, kích thước  5­15cm 2. Các loại thường gặp    
  9. 3. Đặc điểm sinh lý ­ Sống trong các vùng nước nông duyên hải và các  thủy triều, nơi  chúng kiếm ăn là các loài động vật không xương sống, sinh sống ở đáy. 4. Mùa vụ ­ Chừng tháng 3 đến tháng 6 5. Khả năng chế biến ­ Thường dùng ở dạng tươi, phơi khô, có giá trị  kinh tế thấp IV. HỌ CÁ THU
  10. ­ Tên khoa học: Cybiidae ­ Tên tiếng anh: Mackerel 1. Đặc điểm nhận dạng ­ Có hình thon dài, mình dẹt hai bên, có màu xanh sáng bạc đến  xanh đen, có da mỏng, trơn và không vảy.  2. Các loại thường gặp 2.1. Cá thu vạch ­ Tên tiếng anh: Spanish Mackerel ­ Trên thân có phân bố một số vạch thẳng đứng màu xanh đen. 2.2. Cá thu Ngàng ­ Tên tiếng anh: Wahoo ­ Cá Thu Ngàng có màu xanh lá, lưng óng  ánh màu xanh da trời nhạt, màu trắng bạc  hai bên thân,có nhiều vạch trắng trên thân.  2.3. Cá thu đao ­ Tên tiếng anh: Pacific  Saury Thân có màu trắng­ ­ xanh lục nhạt, mỏ màu  đen, có 3 sọc hẹp chạy dài theo thân mảu xậm hơn. Bụng màu bạc  nhạt. Các vây màu trắng, vây đuôi có rìa màu đen.  2.4. Cá thu chấm              ­ Mùa vụ và phân bố: Ở  ̣ Viêt Nam, ca Thu châm đ ́ ́ ược khai  thác quanh năm ở vùng Vịnh Bắc  Bộ, vùng biển Trung Bộ và Đông & Tây Nam Bộ. 
  11. 2.5.Cá thu vạch ­Spanish Mackerel thường được gọi  ngắn gọn là cá Thu, có hình dáng thuôn  dài, màu xanh sáng bạc và xanh đen, phía  lưng sậm hơn dưới bụng. Da cá Thu  mỏng, trơn và không vảy, có phân bố  một số vạch thẳng đứng màu xanh đen.  Cá Thu Vạch có hai vi cứng ở lưng và bụng. Đuôi cá to, xẻ như mũi  tên. ­Mùa vụ và phân bố: Ở Việt Nam, cá Thu Vạch được đánh bắt quanh  năm. Ở phía Bắc, vụ chính từ tháng 4 đến tháng 7 và ở Phía Nam, vụ  chính từ tháng 9 đến tháng 4.  3. Đặc điểm sinh lý ­ Cá thu tập trung ở vùng khơi nơi có dòng nước ấm, gần các  rạng, đá ngầm. 4. Mùa vụ ­ Đầu từ tháng 11 âm lịch cho đến tháng 3 âm lịch năm sau. ­ Khai thác ở vùng biển Tây Nam Bộ, Đông Nam Bộ và vùng biển  miền trung. 5. Khả năng chế biến ­ Cá thu dung để lạnh đông, ăn tươi, đồ hộp, khô gia vị, nước  mắn,…
  12. 6. Công trình nghiên cứu ­ Theo Tân Hoa Xã, một nghiên cứu công bố ngày 7/6 của Trung  tâm nghiên cứu bệnh ung thư Nhật Bản cho biết những người thường  xuyên ăn các loại cá như cá thu, cá mòi, cá biển mỏ dài có thể giảm  40% nguy cơ mắc bệnh ung thư gan so với những người ăn các loại cá  khác. V. HỌ CÁ TRÍCH ­ Tên khoa học: Clupeidae ­ Tên tiếng anh: Hering 1. Đặc điểm nhận dạng ­ Da có màu hơi xanh, xương nhỏ, than dài, mỏng, hai hàm bằng  nhau, vảy tròn mỏng dễ rụng, bụng của cá có rang cửa. 2. Các loại thường gặp 2.1. Cá trích xương ­ Tên tiếng Anh: Goldstripe  sardinella, Bony sardine ­ Tên khoa học: Sardinella  gibbosa |Synonyms ­ Đặc điểm nhận dạng: Mặt lưng màu xanh lục đậm, bên dưới  hong có 1 sọc màu vàng nhạt. Mặt bụng và dưới than có màu trắng  nhạt. 2.2. Cá trích tròn ­ Tên khoa học: Sardinella  aurita
  13. ­ Đặc điểm nhận dạng: Chúng có một vệt đặc biệt kéo dài theo  kích thước cơ thể, bụng tương đối tròn. 2.3. Cá  trích bẹ ­ Mùa vụ: tháng 2÷4 2.4. Cá mòi cờ ­ Mùa vụ: từ tháng  3÷9 từ tháng 10÷4 năm  sau 3. Đặc điểm sinh lý ­ Cá trích sống ở tầng nước mặt, thường không có chỗ ẩn náu. Cá  trích có tập tính di cư thành đàn lớn. 4. Mùa vụ ­ Cá trích đẻ từ tháng 3÷7, khai thác từ tháng 9÷11. 5. Khả năng chế biến ­ Dùng để ăn tươi, dầu cá, đóng họp, khô, ướp muối, làm mắm
  14. 6. Công trình nghiên cứu ­ Ông Christopeit là một nhà khoa học về sinh vật biển ở Viện  nghiên cứu thực phẩm Nofima, Na Uy. Ngày 14 tháng 2 năm 2013, ông  đã bảo vệ luận án tiến sĩ của mình mang tên "Nghiên cứu tương tác  protein với các phối tử có trọng lượng phân tử thấp".Ông đề cập đến  việc tìm ra loại thuốc mới từ nguyên liệu là cá trích. VI. HỌ CÁ PHÈN 1. Đặc điểm nhận dạng ­ Thân dài tương đối cao,  dẹp bên. Đầu lớn vừa, dẹp  bên. Cầm có hai râu ngắn  mảnh. 2. Các loại thường gặp 2.1. Cá phèn hai sọc ­ Tên khoa học: Upeneus sulphureus ­ Tên tiếng anh: Yellow goatfish ­ Bên thân có hai sọc vàng lớn chạy dọc thân, sọc thứ nhất chạy từ  sau mắt đến cuốn đuôi, sọc thứ hai chạy từ sau góc vay ngực đến góc  vây đuôi. Hai vây lưng màu trắng với ba sọc màu đen hoặc màu xám. ­ Kích thước khai thác 120÷150m 2.2. Cá phèn một sọc
  15. ­ Tên khoa học: Upeneus moluccensis ­ Tên tiếng anh: Goldband goatfish ­ Bên thân một sọc màu vàng tươi chạy từ phần đầu trước mắt  qua mắt, phía tren đường bên đến vay đuôi. Hai vây lưng màu vàng  nhạt, có ba sọc màu đỏ. Vây đuôi màu trắng, thùy tren có 5÷6 sọc siêng  lớn màu đen, râu màu hồng. ­ Kích thước khai thác; từ 150÷210mm. 2.3. Cá phèn khoai ­ Tên khoa học: Upeneus Bensasi ­ Tên tiếng anh: Red mullet goatfish ­ Đặc điểm nhận dạng: lưng màu nâu, bụng màu trắng bạc. Đầu  có màu tím nâu. Hai vậy lưng màu vàng nhạt, vây lưng thứ hai có các  sọc màu đỏ, vây lưng thứ nhất có vâng nhỏ màu đỏ. Vây bụng có nhiều  sọc màu đỏ. Vây đuôi màu vàng tười, thùy trên có 4÷6 sọc siêng lớn  màu đỏ. Râu và màng nắp mang màu vàng. ­ Kích thước khai thác: 150÷240mm 2.4. Cá phèn hồng ­ Tên khoa học: Parupeneus bảberinus ­ Tên tiếng anh: Dash­and­dot goatfish ­Đặc điểm nhận dạng: Đầu có 5 dãi màu xanh  hoặc tím chay từ mồm đến viềng sau nắp mang,  bên thân có một hàng chấm màu vàng chạy từ  gốc vây ngực đến gốc vây đuôi. Trên đường  bên, ở giữa cuống đuôi có một vết màu đen hinh ̀   bầu dục, tương đối to. Phía dưới khoảng giữa 2 vây lưng có một chấm  màu đen lớn. Vây lưng thứ 2 có các dải màu hồng hoăc màu tím ch ̣ ạy  ngang vây. Vây hậu môn có nhiều dải màu vàng. Râu màu trắng. 3. Đặc điểm sinh lý
  16. ­ Sống trong các vùng nước ấm, vùng  nước nhiệt đới, nguồn thức  ăn: ăn cá nhỏ, động vật thân mềm, giáp xác, kiếm ăn ban đêm lẫn ban  ngày. 4. Mùa vụ ­ Từ tháng 8÷3 năm sau 5. Khả năng chế biến ­ Ăn tươi, khô, thức ăn gia vị, nước mắm, đông lạnh VII. HỌ CÁ CHIM 1. Cá chim trắng ­ Tên tiếng anh: Silver pomfret, White pomfret ­ Tên khoa học: Pampus argenteus ­ Đặc điểm nhận dạng: Thân bầu dục, mình dẹt, vây  lưng dài, phần gai cứng, không có màng vây, phần tia vây  phía trước hình lưỡi liềm, mặt lưng và rìa vây đuôi màu  hơi đen, phần bụng có màu hơi vàng và có vây bụng ­ Mùa vụ:từ tháng 11÷4 năm sau. Kích thước khai thác  200÷300mm. Khối lượng 200÷600g ­ Phân bố: bắc đảo Bạch Long Vĩ, Quảng Nam, Thuận Hải, Kiêng  Giang, Cần Giờ, Vũng Tàu. ­ Khả năng chế biến: đông lạnh nguyên con, fillet đông lạnh tươi,  cắt khúc đông lạnh tươi… 2.  Cá chim Ấn Độ ­ Tên tiếng anh: Indian diftfish ­ Tên khoa học: Ariommaindicum ­ Đặc điểm nhận dạng: thân hình thoi ngắn, gần như  tròn, rất dẹp bên, bắp đuôi ngắn, cao. Đầu nhỏ, dẹp bên.  Mắt tương đối lớn. Miệng rất bé. Khe mang nhỏ, lược mang tròn, dài,  nhọn. Toàn thân (trừ mồm) phủ vảy tròn, nhỏ. Đường bên hoàn toàn,  rất cong theo viền lưng. Vây lưng dài, hình lưỡi liềm, gai cứng ẩn  dưới da. Vây hậu môn đồng dạng với vây  lưng. Không có vây bụng. Đuôi vây phân  thành hai thùy, thùy dưới dài hơn thùy trên.  Toàn thân màu trắng, không có màu sắc  đặc biệt.
  17. ­ Mùa vụ: cá có quanh năm nhưng tập trung vào tháng 10 âm lịch  đến tháng 4 năm sau, kích thước khai thác 125­160mm, khối lượng tối  đa 300g. ­ Dạng sản phẩm: fillet, lạnh đông… VIII. HỌ CÁ MỐI ­ Tên khoa học: Synodontidae ­ Tên tiếng anh: Lizard fish 1. Đặc điểm nhận dạng Thân hình trụ, ống và đầu có dạng thằn lằn hay rắn  ­ mối. Vi lưng nằm ở phần giữa thân, có kèm theo một  vi mỡ gần về phía đuôi. Miệng có nhiều răng sắc, có khi có cả răng  trên lưỡi. 2. Các loại thường gặp 2.1. Cá mối thường (Cá thửng) - Tên khoa học: Saurida Tumbil - Tên tiếng anh: Greater Lizafish -Đặc điểm: cá dài 20­30cm, đầu dài hơi  dẹt, mõm dài và tù, mắt to tròn, miệng rộng 2.2. Cá mối dài ­ Tên khoa học: Saurida elongata ­ Tên tiếng anh: Slender lizardfish Đặc điểm nhận dạng: Cá dài 8­20  ­ cm. Lưng màu nâu nhạt, bụng trắng bạc, có viền sau  vây lưng và vây đuôi màu xanh đen. 2.3. Cá mối vạch ­ Tên khoa học Saurida  undosquamis ­ Tên tiếng anh: Brushtooth  lizardfish
  18. ­ Đặc điểm nhận dạng: Bên thân có một hàng gồm 9­10 chấm đen  chạy từ sau khe mang đến tận cuối đuôi, ở phía trên cùng của tia vây  đuôi cũng có các khoang đen, trắng xen kẽ nhau. 2.4. Cá mối vện ­ Tên khoa học Synodus variegatus ­ Tên tiếng anh: Reef lizardfish Đặc điểm nhận dạng: Lưng màu  ­ nâu nhạt, bên sườn có 9­10 vết đen,  nằm vắt ngang. Trên hàm, xương nắp mang và trên các vây có nhiền  vằn, đốm. 3. Đặc điểm sinh lý ­ Cá sinh sống ở tầng đáy, nơi các vùng nước cạn ven biển, một  vài loài sống tại vùng nước lợ nơi cửa sông. ­ Phân bố rộng rãi tại những vùng biển Đại Tây Dương, Ấn Độ  Dương và Thái Bình Dương. 4. Mùa vụ ­ Khai thác quanh năm. 5. Khả năng chế biến ­ Thịt không dai chắc, cơ thịt lỏng lẻo nên được dùng dưới dạng  khô và chả cá.
  19. IX. HỌ CÁ HỒNG: Tên tiếng anh: Snapper Tên khoa học: Lujianus campechanus 1. Đặc điểm nhận dạng: ­ Cá có thân bầu dục dài dẹt  ,thân cá có màu hồng,viền lưng cong  đều viền bụng tương đối thẳng.Đầu cá lõm,mõm dài và nhọn.Vay lưng  dài,có gai cứng khỏe,vây hậu môn và vây ngực lớn. 2. Các loại thường gặp: 2.1. Cá hồng chấm đen: ­ Tên tiếng anh:Rusell’s  snapper ­ Tên khoa học: Lujianus  ruselli ­ Thân cá có màu tro,có một chấm đen ở bên sườn, ­ Cá có nhiều ở vùng cửa song từ quảng Ninh đến Bình Định,Vịnh  Bắc Bộ. ­ Cá có chiều dài khai thác 120 đến 230mm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2