intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Nghiên cứu nhu cầu mua sắm quần áo của sinh viên trường Đại học Cửu long và giải pháp đáp ứng nhu cầu

Chia sẻ: Nguyen Thi Kim Loan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:19

776
lượt xem
109
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhu cầu là một hiện tượng tâm lý của con người; là đòi hỏi, mong muốn, nguyện vọng của con người về vật chất và tinh thần để tồn tại và phát triển. Tùy theo trình độ nhận thức, môi trường sống, những đặc điểm tâm sinh lý, mỗi người có những nhu cầu khác nhau. Nhu cầu của một cá nhân, đa dạng và vô tận. Về mặt quản lý, người quản lý chỉ kiểm soát những nhu cầu có liên quan đến hiệu quả làm việc của cá nhân. Việc thoả mãn nhu cầu nào đó của cá nhân đồng thời tạo ra...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Nghiên cứu nhu cầu mua sắm quần áo của sinh viên trường Đại học Cửu long và giải pháp đáp ứng nhu cầu

  1. Nghiên cứu marketing BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC ..... KHOA .... Tiểu luận Nghiên cứu nhu cầu mua sắm quần áo của sinh viên trường Đại học Cửu long và giải pháp đáp ứng nhu cầu GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung 1
  2. Nghiên cứu marketing MỤC LỤC CHƯƠNG 1 .............................................................................................................................. 2 MỞ ĐẦU................................ ................................ ................................................................... 2 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................ ............................................................................ 2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................................... 2 III. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................... 2 IV. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết ................................ ................................ ...................... 2 V. Lược khảo tài liệu ................................................................................................................ 3 VI. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................... 3 CHƯƠNG 2 .............................................................................................................................. 7 Câu 2: Khoa học của đáp viên ................................ ................................................................... 8 Câu 3: giới tính ................................ ................................ ................................ .......................... 8 Câu 4: Chi tiêu trung bình trên tháng ......................................................................................... 8 Câu 6: ....................................................................................................................................... 9 Câu 7: ....................................................................................................................................... 9 Câu 8: ......................................................................................................................................10 Câu 9: ......................................................................................................................................10 Câu 10:.....................................................................................................................................11 Câu 11 : .....................................................................................................................................11 Câu 12:.....................................................................................................................................11 Câu 13:.....................................................................................................................................12 Câu 14:.....................................................................................................................................12 Câu 16:.....................................................................................................................................13 Câu 17:.....................................................................................................................................14 Câu 18:.....................................................................................................................................15 Câu 19:.....................................................................................................................................15 Câu 20 :.....................................................................................................................................15 Câu 21:.....................................................................................................................................15 Câu 22:.....................................................................................................................................16 CHƯƠNG 3 .............................................................................................................................19 CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu chung Nghiên cưu nhu cầu mua sắm quần áo của sainh viên trường Đại học Cửu long và từ đó đề ra giải pháp đ áp úng nhu cầu mua sắm quần áo cho sinh viên trường Đại học Cửu Long. Mục tiêu cụ thể: - Phân tích thực trạng mua sắm của sinh viên trường ĐHCL. - Nghiên cứu nhu cầu mua sắm quần áo của sinh viên trường ĐHCL. - giải pháp đáp ứng nhu cầu mua sắm quần áo cho sinh viên III. Phạm vi nghiên cứu 1. Thời gian: 2. Không gian: Trường Đại học Cửu long. IV. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết Câu hỏi nghiên cứu - Tình hình mua sắm của sinh viên như thế nào? - Nhu cầu mua sắm của sinh viên như thế nào ? - Giải pháp thực hiện là gì? 2. Giả thuyết GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung 2
  3. Nghiên cứu marketing V. Lược khảo tài liệu 1. Cơ sở lý luận: Nhu cầu là một hiện tượng tâm lý của con người; là đòi hỏi, mong muốn, nguyện vọng của con người về vật chất và tinh thần để tồn tại và phát triển. Tùy theo trình đ ộ nhận thức, môi trường sống, những đặc điểm tâm sinh lý, mỗi người có những nhu cầu khác nhau. Nhu cầu của một cá nhân, đa dạng và vô tận. Về mặt quản lý, người quản lý chỉ kiểm soát những nhu cầu có liên quan đ ến hiệu quả làm việc của cá nhân. Việc thoả mãn nhu cầu nào đó của cá nhân đ ồng thời tạo ra một nhu cầu khác theo định hướng của nhà quản lý, do đó người quản lý luôn có thể điều khiển được các cá nhân. Nhu cầu là tính chất của cơ thể sống, biểu hiện trạng thái thiếu hụt hay mất cân bằng của chính cá thể đó và do đó phân biệt nó với môi trường sống. Nhu cầu tối thiểu hay còn gọi là nhu yếu đ ã được lập trình qua quá trình rất lâu dài tồn tại, phát triển và tiến hóa. Nhu cầu chi phối mạnh mẽ đến đời sống tâm lý nói chung, đến hành vi của con người nói riêng. Nhu cầu đ ược nhiều ngành khoa học quan tâm nghiên cứu và sử dụng ở nhiều lĩnh vực khác nhau trong đ ời sống 2. Nghiên cứu khoa học đã thực hiện. VI. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu: Đề tài chủ yếu sử dụng số liệu sơ cấp được thu thạp bằng cách phỏng vấn trực tiếp đối tượng nghiên cứu thông qua bảng câu hỏi. Đối tượng nghiên cứu: là sinh viên trường Đại học Cửu Long. Cỡ mẫu: 50 Phương pháp chọn mẫu: chọn ngẫu nhiên phân tầng theo khóa học. Khóa học Số sinh viên Tỉ lệ Cỡ mẫu hiện tại 8 1400 20% 10 9 1700 24% 12 10 1800 26% 13 11 2200 30% 15 Tổng cộng 7100 100% 50 Bảng câu hỏi gồm 3 phần: + Phần 1: phần sàn lọc. Anh/Chị vui lòng cho biết Anh/Chị có phải là sinh viên Đại học Cửu Long không? 1 . Có -> tiếp tục 2 . không -> ngưng + Phần 2: Phần thông tin cá nhân Câu 1. Anh/Chị vui lòng cho biết anh/chị đang học khóa mấy? 1. Khóa 8 3. Khóa 10 2. Khóa 9 4. Khóa 11 Câu 2. Anh/Chị vui lòng cho biết anh/chị đang học khoa nào? 1. Quản trị kinh doanh 3. Công nghệ thông tin 2. Tài chính - kế toán 4. khác (vui lòng ghi rõ)…. GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung 3
  4. Nghiên cứu marketing Câu 3. Giới tính: 2. Nữ 1 . Nam Câu 4. Chi tiêu trung bình của cá nhân Anh/Chị mỗi tháng 1. Dưới 1 triệu đồng 2. Từ 1 triệu – 2 triệu 3. Từ 2 triệu – 3 triệu 4. Trên 3 triệu + Phần 3: Phần nội dung chính Câu 5. Anh/Chị thường mua sắm qu ần áo bao nhiêu lần trong tháng? 1. 0-1 lần/tháng 3. 4-5 lần/tháng 2. 2-3 lần/tháng 4. Trên 5 lần/tháng Câu 6. Anh/Chị thường mua ở đâu? 1. Trung tâm thương mại 3. Siêu thị 2. Shop thời trang 4. Chợ Câu 7. Anh/Chị thường tham khảo thông tin về sản phẩm quần áo qua? 1. Kinh nghiệm bản thân 4. Báo 2. Bạn b è – người thân 5. Tạp chí thời trang 3. Tivi 6. Internet Câu 8. Anh/Chị đ ã từng mua sản phẩm hiệu gì? 1. Viettien 4. Vietphap 2. Blue 5. Vinatex 6. Thương hiệu khác 3. Ninomax Câu 9. Anh/Chị thường mua quần áo trong dịp nào? 1. Đi d ự tiệc 3. Lễ, tết 2. Đi du lịch 4. Khi có nhu cầu khác Câu 10. Anh/Chị thường mua quần áo cho ai? (chỉ chọn một câu trả lời) 1. Mua cho bản thân sử dụng 3. Mua cho bạn bè vào d ịp sinh nhật, ngày 2. Mua cho người thân trong gia đình lễ Câu 11. Anh/Chị thường mua các sản phẩm thời trang thông qua? 1. Tạp chí 5. Người quen giới thiệu 6. Hội chợ 2. Tivi 7. Bản hiệu cửa hàng, đại lý 3. Internet 4. Tờ rơi Câu 12. Anh/Chị có thường xem chương trình thời trang trên tivi không? 3. Thỉnh thoảng 1. Không xem 4. Thường xuyên 2. Ít xem Câu 13. Anh/Chị có nhu cầu sản phẩm thời trang, anh chị có thường nghĩ ngay đến sản phẩm biết qua quảng cáo trên truyền hình không? 1. Hoàn toàn không nghĩ tới 3. Thường xuyên 2. Thỉnh thoảng 4. Chắc chắn nghĩ tới Câu 14. Những yếu tố sau đây của chương trình thời trang trên truyền hình gây ấn tượng đối với anh chị? 1. không chút ấn tượng 4. Ấn tượng 2. Không ấn tượng 5. Rất ấn tượng 3. Trung bình GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung 4
  5. Nghiên cứu marketing Yếu tố 1 2 3 4 5 Sự xuất hiện các nhân vật nổi tiếng hay các chuyên gia Sự xuất hiện của những người bình thường gần gũi với cuộc sống Sự so sánh trực tiếp hai sản phẩm Có tính hài hước vui nhộn Giọng thuyết minh diễn cảm, từ ngữ dễ hiểu, dễ nhớ Hình ảnh, màu sắc Nhạc nền, vần điệu Sự độc đáo sáng tạo Câu 15. Anh/Chị thường xem kênh truyền hình thời trang nào? 1. VTV3 5. HTV7 2. THVL 6. HTV9 3. CTVT1 7. SCTV5(TV shopping) 4. VTV6 8. Khác Câu 16. Anh/Chị thường xem chương trình nào sau đây? Thường xem 1. Không thích xem 4. Thường xuyên xem 2. Không xem 5. 3. Thỉnh thoảng xem Tên chương 1 2 3 4 5 trình Thời trang A+ (THVL) Sức sông mới (VTV) Thời trang và cuộc sống (HTV) Thời trang và cuộc sống (VTV) Kiến thức tiêu dùng (HTV) Thời trang quốc tế Câu 17. Tạp chí thời trang nào Anh/Chị thường đọc? 1. Tiếp thị gia đình 3. Phong cách 2. Thế giới phụ nữ 4. Thời trang trẻ GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung 5
  6. Nghiên cứu marketing 5. Khác Câu 18. Anh/Chị có thường truy cập internet không? 1. Có 2. Không Câu 19. Anh/Chị thường làm gì khi truy cập internet? 1. Nghe nhạc 4. Tham khảo các mặt hàng sẽ mua 5. Đặt hàng qua mạng 2. Chat 3. Nghiên cứu và học tập 6. Khác Câu 20. Anh/Chị có thường truy cập vào website các mặt hàng thời trang không? 1. Có 2. Không Câu 21. Anh/Chị có thường tham gia diễn đàn thời trang trên mạng không? 1. Có 2. Không Câu 22. Anh/Chị có chú ý đến ano, áp phích quảng cáo thời trang tại các trung tâm thương mại, Siêu thị không? 1. Có 2. Không 3. Phương pháp nghiên cứu - Mục tiêu 1: dùng phương pháp thống kê mô tả - Mục tiêu 2: + Kiểm định chi b ình phương. + Phương pháp kiểm định t. + Phương pháp ANOVA. 3. Mô hình nghiên cứu GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung 6
  7. Nghiên cứu Marketing Bộ số liệu thống kê mô tả Xác định thực trạng về Xác định thông tin xác định xu hướng nhu cầu mua sắm của chung của sinh mua sắm của sinh sinh viên viên viên. kiểm định t kiểm định t kiểm định ANOVA kiểm định ANOVA kiểm định chi bình kiểm định chi bình phương phương phân tích thực trạng phân tích xu hướng giải pháp đáp ứng nhu cầu CHƯƠNG 2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU I. KHÁI QUÁT THÔNG TIN VỀ ĐÁP VIÊN II. MỤC TIÊU 1: Thực trạng mua sắm quần áo của sinh viên trường Đại học Cửu Long Câu 1: Khóa học của đáp viên Bảng 1: khoa hoc Frequenc Valid Cumulative y Percent Percent Percent Valid khoa 8 10 20.0 20.0 20.0 khoa 9 12 24.0 24.0 44.0 khoa 13 26.0 26.0 70.0 10 khoa 15 30.0 30.0 100.0 11 Total 50 100.0 100.0 Số đáp viên chiếm tỉ lệ nhiều nhất là sinh viên khóa 11 với tỉ lệ là 30% và thấp nhất là sinh viên khóa 8 chiếm tỉ lệ là 20% GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung 7
  8. Nghiên cứu Marketing Câu 2: Khoa học của đáp viên Bảng 2: khoa nao Frequenc Valid Cumulative y Percent Percent Percent Valid quaan tri kinh 10 20.0 20.0 20.0 doanh ke toan -tai chinh 14 28.0 28.0 48.0 cong nghe thong 8 16.0 16.0 64.0 tin khac 18 36.0 36.0 100.0 Total 50 100.0 100.0 Từ bảng số liệu ta thấy sinh viên học ở các khoa khác chiếm tỉ lệ 36%, thấp nhất là khoa công nghệ thông tin với tỉ lệ là 16% Câu 3: giới tính Bảng 3: gioi tinh Frequenc Valid Cumulative y Percent Percent Percent Valid nam 25 50.0 50.0 50.0 nu 25 50.0 50.0 100.0 Total 50 100.0 100.0 Nhìn chung ta thấy tỉ lệ nam, nữ của đáp viên là bằng nhau là 50% Câu 4: Chi tiêu trung bình trên tháng Bảng 4: chi tieu trung binh trong thang Frequenc Valid Cumulative y Percent Percent Percent Valid duoi 1 trieu 6 12.0 12.0 12.0 tu 1 den 2 38 76.0 76.0 88.0 trieu tu 2 den 3 6 12.0 12.0 100.0 trieu Total 50 100.0 100.0 GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung 8
  9. Nghiên cứu Marketing Từ bảng số liệu ta thấy sinh viên có chi tiêu dưới 2 triệu là 88%, còn trên 2 triệu là 12% Câu 5: số lần mua quần áo trong tháng bảng 5: so lan mua sam quan ao trong thang Frequenc Valid Cumulative y Percent Percent Percent Valid 1 lan/thang 29 58.0 58.0 58.0 2 den 3 14 28.0 28.0 86.0 lan/thang 4 den 5 3 6.0 6.0 92.0 lan/thang tren 5 lan/thang 4 8.0 8.0 100.0 Total 50 100.0 100.0 Từ bảng số liệu trên sinh viên phần lớn mua quần áo 1 lần/tháng là 58% còn số sinh viên mua quần áo trên 4 lần trên tháng chiếm tỉ lệ thấp là 14%. Câu 6: Bảng 6: Địa điểm mua Percent Responses of Cases N Percent N $c6(a trung tam thuong 4 7.3% 8.0% ) mai shop thoi trang 20 36.4% 40.0% sieu thi 6 10.9% 12.0% cho 25 45.5% 50.0% Total 55 100.0% 110.0% Từ bảng số liệu thì sinh viên đa phần mua ở chợ là 45.5%, kế đến là mua ở shop thời trang là 36.4%, và ít khi mua ở trung tâm thương mại 7.3%. Do sinh viên trường ĐHCL không ở gần các trung tâm thương mại và chi tiêu trung bình thấp nên sinh mua chủ yếu ở chợ và các sho thời trang gần đó. Câu 7: Bảng 7: Tham khảo thông tin để mua quần áo Percent of Cases Responses N Percent N $c7(a kinh nghiem ban 19 32.8% 38.0% ) than ban be, nguoi than 30 51.7% 60.0% bao 1 1.7% 2.0% GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung 9
  10. Nghiên cứu Marketing tap chi thoi trang 2 3.4% 4.0% internet 6 10.3% 12.0% Total 58 100.0% 116.0% Từ bảng số liệu thì sinh viên tìm hiểu thông tin để mua sắm từ bạn bè người thân và kinh nghiệm bản thân là chủ yếu chiếm tỉ lệ 84.5%, và tìm hiểu thông tin từ báo, tạp chí thời trang, internet chiếm tỉ lệ 15.5%. Câu 8: Bảng 8: Thương hiệu sản phẩm Percent Responses of Cases N Percent N $c8(a vietien 6 9.4% 12.2% ) blue 21 32.8% 42.9% ninomax 1 1.6% 2.0% vietphap 3 4.7% 6.1% vinatex 5 7.8% 10.2% thuong hieu 28 43.8% 57.1% khac Total 64 100.0% 130.6% Sinh viên thường mua các nhãn hiệu khác ngoài những nhãn hiệu trên là chiếm 28%, kế đến là nhãn hiệu của blue chiếm tỉ lệ 21%, còn nhãn hiệu ninomax chiếm tỉ lệ thấp nhất là 1%. Câu 9: Bảng 9: Mục đích mua quần áo. Percent Responses of Cases N Percent N $c9(a di du 7 11.3% 14.0% ) tiec di du 4 6.5% 8.0% lich le, tet 21 33.9% 42.0% khac 30 48.4% 60.0% Total 62 100.0% 124.0% GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung 10
  11. Nghiên cứu Marketing Qua điều tra cho thấy sinh viên trường DHCL thường mua quần áo chủ yếu là phục vụ ch mục đích khác ngoài các dịp trên là 48.4%. kế đó là lễ tết 33.9% và đi dự tiệc và đi du lịch chiếm tỉ lệ thấp là 17.8%. Do sinh viên chưa có thu nhập đa phần là phụ thuộc vào gia đình và chi tiêu thấp nên mua quần áo chủ yếu là phục vụ cho đi học. Câu 10: Bảng 10: mua quan ao cho ai Frequenc Valid Cumulative y Percent Percent Percent Valid cho ban than su 41 82.0 82.0 82.0 dung cho nguoi than 6 12.0 12.0 94.0 trong gia dinh mua cho ban be nhan dip sinh nhat, 3 6.0 6.0 100.0 le tet Total 50 100.0 100.0 Sinh viên trường ĐHCL chủ yếu là mua quần áo cho bản thân chiếm tỉ lệ 82%, còn mua cho mục đích khác chiếm tỉ lệ thấp là 18%. Câu 11: Bảng 11: mua sản phẩm thời trang thông qua thông tin Percent Responses of Cases N Percent N $c11 tap chi 3 5.6% 6.0% (a) tivi 2 3.7% 4.0% internet 3 5.6% 6.0% nguoi quen gioi 14 25.9% 28.0% thieu hoi cho 8 14.8% 16.0% ban hieu cua hang 24 44.4% 48.0% Total 54 100.0% 108.0% phần lớn sinh viên trường ĐHCL chịu sự tác động của những bản hiệu cửa hàng chiếm tỉ lệ 44.4% kế đến là qua người quen giới thiệu là 25.9%. còn qua những thong tin khác thì chiếm tỉ lệ ít là 29.7% Câu 12: Bảng 12: muc do xem chuong trinh thoi trang tren tivi Minimu Maximu Std. m m Deviation N Mean GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung 11
  12. Nghiên cứu Marketing muc do xem chuong trinh thoi 50 1.00 4.00 2.8800 .71827 trang tren tivi Valid N (listwise) 50 Từ bảng số liệu trên thì sinh viên trường ĐHCL thỉnh thoảng mới xem chương trình thời trang trên tivi với mức trung bình xem là 2.88 Câu 13: Bảng 13: muc do nghi den nhung san pham qua quang cao tren tivi Minimu Maximu Std. m m Deviation N Mean muc do nghi den nhung san pham 50 1.00 4.00 2.1000 .88641 qua quang cao tren tivi Valid N (listwise) 50 từ bảng số liệu thì sinh viên trường ĐHCL thỉnh thoảng mới nghĩ đến những sản phẩm quần áo quảng cáo qua tivi với mức trung bình nghĩ đến là 2.1 Câu 14: Bảng 14: Mức độ của các yếu tố gây ấn tượng Minimu Maximu Std. m m Deviation N Mean muc do gay an tuong cua su xuat hien cac 50 1.00 5.00 3.4000 1.16058 nhan vat noi tieng muc do gay an tuong cua nhung nguoi binh 50 1.00 5.00 3.3000 1.12938 thuong gan gui voi cuoc song muc do gay an tuong cua su so sanh truc 50 1.00 5.00 3.0400 1.24474 tiep hai san pham muc do gay an tuong 50 1.00 5.00 3.7000 1.16496 cua cac nhan vat co tinh hai huoc vui nhon muc do gay an tuong cua su xuat hien cua 50 1.00 5.00 3.4600 1.16426 nhung nguoi co giong thuyet minh dien cam GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung 12
  13. Nghiên cứu Marketing muc do gay an tuong 50 1.00 6.00 3.7200 1.10730 tu hinh anh mau sac muc do gay an tuong 50 1.00 7.00 3.6200 1.25990 cua nhac nen, van dieu muc do gay an tuong 50 1 5 3.90 1.074 tu su doc dao sang tao Valid N (listwise) 50 Đối với sinh vien trường ĐHCL thì : - mức độ gây ấn tượng của sự xuất hiện các nhân vật nổi tiếng là ấn tượng với mức trung bình là 3.4. - Mức độ gây ấn tượng của những người bình thường gần gũi với cuộc sống là trung bình với mức trung bình là 3.3. - Mức độ gây ấn tương đối với sự so sánh trực tiếp hai sản phẩm là trung bình với mức trung bình là 3.04 - Mức độ gây ấn tượng đối với người có tính hài hước vui nhộn là ấn tượng với mức trung bình là 3.7 - Mức độ gây ấn tượng của những người có giọng thuyết minh diễn cảm, từ ngữ dễ hiểu, dễ nhớ là ấn tượng, với mức trung bình là 3.46 - Mức độ gây ấn tượng với sự xuất hiện của những hình ảnh màu sắc là ấn tượng với mức trung bình là 3.72 - Mức độ gây ấn tựợng của nhạc nền vần điệu là ấn tượng với mức trung bình là 3.62. - Mức độ gây ấn tượng từ sự độc đáo sáng tạo là ấn tượng với mức trung bình là 3.9. Câu 15: Bảng 15: truyền hình thời trang thường xem. Percent Responses of Cases N Percent N $c15 VTV3 5 10.0% 10.0% (a) THVL 30 60.0% 60.0% CTVT1 1 2.0% 2.0% HTV7 4 8.0% 8.0% HTV9 2 4.0% 4.0% KHAC 8 16.0% 16.0% Total 50 100.0% 100.0% Bảng số lệu cho thấy sinh viên trường ĐHCL thích xem truyền hình thời trang trên kênh truyền hình vĩnh long chiếm tỉ lệ 60% và các kênh truyền hình khác có xem nhưng chiếm tỉ lệ thấp. Câu 16: Bảng 16: Mức độ xem của các chương trình thời trang trên tivi GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung 13
  14. Nghiên cứu Marketing Minimu Maximu Std. m m Deviation N Mean muc do xem chuong trinh thoi trang A+ 50 1 5 3.46 1.216 (THVL) muc do xem chuong trinh suc song moi 50 1 5 3.36 1.025 (VTV) muc do xem chuong 50 1 5 3.18 1.024 trinh thoi trang va cuoc song(HTV) muc do xem chuong trinh thoi trang cuoc 50 1 5 2.96 1.068 song (VTV) muc do xem chuong 50 1 5 3.20 1.178 trinh kien thuc tieu dung (HTV) muc do xem chuong 50 1 6 3.12 1.189 trinh thoi trang quoc te Valid N (listwise) 50 Đối với sinh viên trường ĐHCL thì: - Chương trình thời trang A+ là thường xem với mức trung bình là 3.46 - Chương trình sức sông mới (VTV) là thỉnh thoảng xem với mức trung bình là 3.36. - Chương trình thời trang và cuộc sống( HTV) là thỉnh thoảng xem với mức trung bình là 3.18. - Chương trình thời trang và cuộc sống của (VTV) là thỉnh thoảng xem với mức trung bình là 2.96. - Chương trình kiến thức tiêu dùng là thỉnh thoảng xem với mức trung bình là 3.2. - Chương trình thời trang quốc tế là thỉnh thoảng xem với mức trung bình là 3.12. Câu 17: Bảng 7: Các tạp chí thời trang Percent Responses of Cases N Percent N $c17 tiep thi gia 11 19.0% 22.0% (a) dinh the gioi phu 10 17.2% 20.0% nu phong cach 6 10.3% 12.0% thoi trang tre 17 29.3% 34.0% khac 14 24.1% 28.0% Total 58 100.0% 116.0% Nhìn chung sinh viên trường ĐHCL thích xem tạp chí thời trang trẻ chiếm tỉ lệ 29.3%, kế đến là xem các tạp chí khác chiếm 24.1%, kế tiếp là tiếp thị gia đình là 19%, còn tạp chí thế giới phụ nữ là 17.2%, ít nhất là tạp chí phong cách chiếm 10.3%. GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung 14
  15. Nghiên cứu Marketing Câu 18: Bảng 18: truy cập internet Frequenc Valid Cumulative y Percent Percent Percent Valid co 40 80.0 80.0 80.0 khon 10 20.0 20.0 100.0 g Total 50 100.0 100.0 Sinh viên trường ĐHCL đa số có truy cập internet chiếm tỉ lệ 80%. Câu 19: Bảng 19: mục tiêu khi truy cập internet Percent of Cases Responses N Percent N $c19 nghe nhac 14 20.0% 28.0% (a) chat 10 14.3% 20.0% nghien cuu va hoc 30 42.9% 60.0% tap tham khao cac mat 5 7.1% 10.0% hang se mua dat hang qua mang 1 1.4% 2.0% khac 10 14.3% 20.0% Total 70 100.0% 140.0% Sinh viên chủ yếu sử dụng internet là đề nghiên cứu học tâp chiếm tỉ lệ 42,9% Tham khảo các mặt hàng sẽ mua và đặt hàng qua mạng chiếm tỉ lệ ít lần lượt là 7.1% và 1.4% Câu 20: Bảng 20: Truy cập vào website các chương trình thời trang Frequenc Valid Cumulative y Percent Percent Percent Valid co 22 44.0 44.0 44.0 khon 28 56.0 56.0 100.0 g Total 50 100.0 100.0 trường ĐHCL Sinh viên tham gia truy cập vào các website thời trang chiếm tỉ lệ 44%, số không tham gia chiếm tỉ lệ 56% Nhưng sự chênh lệch không cao lắm chỉ có 12%. Nên quảng cáo qua mạng internet cũng gây sự chú ý đến sinh viên cũng không nhỏ. Câu 21: Bảng 21: Tham gia diễn đàn thời trang trên mạng GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung 15
  16. Nghiên cứu Marketing Frequenc Valid Cumulative y Percent Percent Percent Valid co 7 14.0 14.0 14.0 khon 43 86.0 86.0 100.0 g Total 50 100.0 100.0 Nhìn chung sinh viên trường ĐHCL ít tham gia các diễn đàn thời trang trên mạng internet, chỉ có 14% là tham gia diễn đàn. Câu 22: Bảng 22: Sự chú ý đến ano, apphich, quảng cáo thời trang tại các trung tâm thương mại, siêu thị Frequenc Valid Cumulative y Percent Percent Percent Valid co 38 76.0 76.0 76.0 khon Từ bản số liệu cho thấy sinh 12 24.0 24.0 100.0 g viên phần lớn chú ý đến các Total 50 100.0 100.0 quảng cáo thời trang bằng ano, aphich tại các trung tâm thương mại và siêu thị chiếm tỉ lệ là 76%. MỤC TIÊU 2 II. Nghiên cứu nhu cầu mua sắm quần áo của sinh viên trường ĐHCL. 1. Kiểm định mức độ chi tiêu trong tháng của nam và nữ. Kiểm định t : Mức ý nghĩa là anpha = 0.05 Đặt Ho là mức độ chi tiêu trên tháng của nam và nữ là không khác nhau Group Statistics Std. gioi Std. Error N Mean Mean tinh Deviation chi tieu trung nam 25 1.9600 .61101 .12220 binh trong nu 25 2.0400 .35119 .07024 thang Independent Samples Test GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung 16
  17. Nghiên cứu Marketing Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means Mea n Sig. Diffe 95% Confidence (2- renc Interval of the Std. Error F Sig. t df tailed) e Difference Difference Low Upp Low Upp Upp Lowe er er er er er r Lower Upper Lower chi tieu Equal trung variance - - 4.16 .04 .140 binh s .56 48 .573 .080 -.36340 .20340 7 7 95 trong assume 8 00 thang d Equal - - variance 38.2 .140 s not .56 .574 .080 -.36526 .20526 97 95 8 00 assume d Dựa vào kết quả kiểm địh Levener ta có giá trị F = 0.47 >0.05 nên chấp nhận giả thuyết Ho không có sự khác nhau về phương sai của hai tổng thể => sử dụng kết quả ở dòng Equal variances assumed . Ta thấy giá trị P của kiểm định t là 0.573 lớn hơn nhiều mức ý nghĩa 0.05 nên bác bỏ Ho. Nên chi tiêu trên tháng của nam và nữ là không như nhau. Nữ chi tiêu nhiều hơn nam 2. Kiểm định mức độ xem những chương trình trên tivi của nam và nữ Dùng kiểm định t: mức ý nghĩa là 0.05 Ho: là mức độ xem chươ ng trình thời trang trên tivi giữa nam và nữ là không khác nhau. Group Statistics Std. Error gioi Std. tinh N Mean Deviation Mean muc do xem nam 25 2.8000 .86603 .17321 chuong trinh thoi nu 25 2.9600 .53852 .10770 trang tren tivi Independent Samples Test Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Mea GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung 17
  18. Nghiên cứu Marketing Mea n Diffe Sig. (2- renc Std. Err F Sig. t df tailed) e Differen U pp Lower Upper Lower Upper Lower er Lower muc do xem Equal - .43 chuong trinh thoi variances 6.597 .013 -.784 48 .1600 .203 7 trang tren tivi assumed 0 Equal - .43 variances not -.784 40.146 .1600 .203 7 assumed 0 Dựa vào kiểm định levene ta có giá trị F=0.13>0.05=>chấp nhận giả thuyết Ho không có sự khác nhau về phương sai của hai tổng thể=>sử dụng kết quả ở dòng Equal variances assumed. Ta thấy giá trị p của kiểm định T là 0.473 lớn hơn nhiều so với mức ý nghĩa nên kết luận mức độ xem chươ ng trình thời trang trên tivi của nam và nữ là như nhau. 3. Mức độ ấn tượng đối với sự xuất hiện của những người nổi tiếng của sinh viên các khóa. Dùng kiểm định anova với mức ý nghĩa là 0.05 Ho: sinh viên các khóa có mức độ ấn tựơng đối với sự xuất hiệ của người nổi tiếng là không khác nhau. Bang 1: Descriptives muc do gay an tuong cua su xuat hien cac nhan vat noi tieng Std. Std. 95% Confidence Minimu N Mean Deviation Error Interval for Mean m Maximum Lower Upper Lower Upper Lower Upper Lower Bound Bound Bound Bound Bound Bound Bound khoa 8 2.144 10 3.2000 1.47573 .46667 4.2557 1.00 5.00 3 khoa 9 2.628 12 3.4167 1.24011 .35799 4.2046 1.00 5.00 7 khoa 2.551 13 3.3077 1.25064 .34687 4.0634 1.00 5.00 10 9 khoa 3.141 15 3.6000 .82808 .21381 4.0586 2.00 5.00 11 4 Total 3.070 50 3.4000 1.16058 .16413 3.7298 1.00 5.00 2 Bảng 2: Test of Homogeneity of Variances GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung 18
  19. Nghiên cứu Marketing muc do gay an tuong cua su xuat hien cac nhan vat noi tieng Levene Statistic df1 df2 Sig. 1.574 3 46 .209 Bảng 2 thể hiện kết quả kiểm định levene. Ta có sig = 0.209>mức ý nghĩa 0.05 nên chấp nhận giả thuyết Ho, phương sai của các tổng thể là đồng nhất với nhau ta có thể thực hiện được kiểm định anova và kết quả của kiểm định anova được trình bày ở bảng sau: Bảng 3: ANOVA muc do gay an tuong cua su xuat hien cac nhan vat noi tieng Sum of Mean Squares Square df F Sig. Between 1.114 3 .371 .263 .851 Groups Within 64.886 46 1.411 Groups Total 66.000 49 dựa vào kết quả của kiểm định anova và thấy giá trị p=0.851 > mức ý nghĩa 0.05 nên chấp nhận. Vì vậy không có sự khác biệt về trị trung bình của mức độ ấn tượng của các sinh viên các khóa. CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP Để đáp ứng nhu cầu mua sắm quần áo của sinh viên cần có các giải pháp thiết thực. Muốn việc mua sắm đó trở nên thuận tiện, sản phẩm đến tay người tiêu dùng một cách nhanh chóng thì nhà sản xuất cần nâng cao chất lượng, giá thành hợp lí, thường xuyên thay đổi những mạt hàng mới lạ hiện đại đáp ứng nhu cầu cuộc sống. Riêng nhà phân phối cần có hình thức quảng bá sản qua các phương tiện thông tin đại chúng như Tivi, tạp chí, internet, tờ rơi, pano, áp phích….. Ngoài ra còn có thể dùng các hình thức khuyến mãi, giảm giá. Cách phục vụ ân cần chu đáo đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0