TI U LU N K T THÚC MÔN H C
QU N TR NGU N NHÂN L C
Đ tài: Quy ho ch ngu n nhân l c chi n l c t i Công ty C ph n Xây l p ế ượ
Đng ng B ch a D u khí. T m quan tr ng c a vi c quy ho ch này đi v iườ
s s ng còn và thành công c a Công ty.
M C L C
M ĐU
Cùng v i s l n m nh c a T p đoàn d u khí Qu c gia Vi t Nam (PVN),
tr i qua 37 năm xây d ng và tr ng thành, T ng Công ty C ph n Xây l p D u ưở
khí Vi t Nam (PVC) là đn v thành viên c a PVN đã đt đc nh ng thành t u ơ ượ
v t b c, toàn di n đc bi t trong đi m i doanh nghi p và ho t đng s n xu tượ
kinh doanh (SXKD), tuy có nh ng lúc khó khăn và thăng tr m nh ng đã và đang ư
đóng góp quan tr ng vào thành công chung c a PVN.
M c tiêu chi n l c c a PVN là: phát tri n ngành d u khí tr thành ngành ế ượ
kinh t quan tr ng, đng b bao g m: tìm ki m thăm dò, khai thác v n chuy n,ế ế
ch bi n, tàng tr , phân ph i, d ch v và xu t nh p kh u. Xây d ng PVN trế ế
thành m t t p đoàn d u khí m nh, kinh doanh đa ngành trong n c và qu c t . ướ ế
Công ty C ph n Xây l p Đng ng B ch a D u khí (PVC-PT) là đn ườ ơ
v thành viên c a T ng Công ty C ph n Xây l p D u khí Vi t Nam (PVC),
PVC-PT ph i t n d ng c h i, l i th c a đn v n ng c t c a PVC và PVN ơ ế ơ
đu tàu c a công cu c công nghi p hoá, hi n đi hoá đt n c”, PVC-PT th c ướ
hi n chính sáchđi t t đón đu”, v i quy t tâm tr thành đn v xây l p chuyên ế ơ
ngành d u khí ch l c c a PVC và PVN.
Quy ho ch ngu n nhân l c chi n l c là 1 trong 3 gi i pháp đt phá c a ế ượ
PVC-PT đn năm 2025 và đnh h ng đn năm 2035. Đt phá trong quy ho chế ướ ế
ngu n nhân l c chi n l c là t ng th các gi i pháp nh m đem l i s thay đi ế ượ
c b n v b n ch t, c c u và logic phát tri n, quá trình phát tri n c a PVC-PTơ ơ
đc th c hi n b ng con ng i và vì con ng i, vì v y quy ho ch ngu n nhânượ ườ ườ
l c chi n l c ph i là h th ng các tri t lý, chính sách và ho t đng ch c năng ế ượ ế
v thu hút, đào t o phát tri n và duy trì con ng i c a PVC-PT nh m đt đc ườ ượ
k t qu t i u cho t ch c.ế ư
M c tiêu c th : t p trung vào lĩnh v c c t lõi xây l p và s n xu t công
nghi p. Ph n đu đn năm 2025 v n đi u l đt 500 t đng, t ng doanh thu ế
năm đt 1.000 t đng.
Đ có th đt đc m c tiêu chi n l c nêu trên, PVC-PT ph i có đi ượ ế ượ
ngũ cán b công nhân viên (CBCNV) chuyên nghi p, đng b có trình đ chuyên
môn k thu t hàng đu Vi t Nam và ngang t m khu v c, nâng t m qu n lý, đi u
hành hi u qu các ho t đng kinh doanh trong và ngoài n c. ướ
Đ quy ho ch ngu n nhân l c chi n l c, PVC-PT c n t p trung xây ế ượ
d ng chi n l c, chính sách tuy n d ng, đào t o, qu n lý, s d ng và đãi ng ế ượ
nhân viên theo h ng xây d ng m t t ch c h c t p, trong đó m i ng i laoướ ườ
đng có tinh th n h c t p su t đi và t o đi u ki n t i đa cho ng i lao đng ườ
đc h c t p d i m i hình th c và c ng hi n t i đa năng l c và trí tu c aượ ướ ế
mình cho s phát tri n b n v ng c a PVC-PT.
V i mong mu n v n d ng các lý thuy t đã đc h c môn Qu n tr ế ượ
ngu n nhân l c đ áp d ng vào th c ti n, tìm hi u sâu h n v quy ho ch ngu n ơ
nhân l c chi n l c t i t ch c, em xin đc th c hi n đ tài ti u lu n ế ượ ượ “Quy
ho ch ngu n nhân l c chi n l c t i Công ty C ph n Xây l p Đng ế ượ ườ
ng B ch a D u khí
CH NG IƯƠ
C S LÝ LU N V QU N TR NGU N NHÂN L C CHI N L CƠ ƯỢ
M t s khái ni m:
1.1 Qu n tr ngu n nhân l c (HRM) là gì?
Qu n tr nhân l c hay qu n tr ngu n nhân l c (HRM) là thi t k các h ế ế
th ng chính th c trong m t t ch c nh m đm b o s d ng h u hi u tri th c,
k năng, năng l c và các đc đi m khác (knowledge, skills, abilities, and other
characteristics, g i t t là KSAOC) c a ng i lao đng đ đt đc m c tiêu c a ườ ượ
t ch c.
1.2 Qu n tr ngu n nhân l c chi n l c (SHRM) là gì? ế ượ
Qu n tr ngu n nhân l c chi n l c SHRM [Strategic Human Resources ế ượ
Management] d a trên ni m tin r ng, đ ho t đng h u hi u và có th thích nghi
nhanh chóng tr c m i thay đi, các c quan c n nh ng thông tin xác th c vư ơ
năng l c và tài năng c a t p th nhân viên hi n t i, hay ngu n nhân l c.
Tr ng tâm ngu n nhân l c không ch là v n đ ng i lao đng mà còn bao ườ
trùm vi c hòa nh p ngu n nhân l c vào chi n l c c a t ch c và tr thành m t ế ượ
ph n c a quá trình nhìn xa trông r ng.
Quy ho ch chi n l c, d toán ngân sách, và quy ho ch ngu n nhân l c ế ượ
đu đc g n k t trong SHRM, khung hòa nh p giúp hòa h p gi a ho t đng ượ ế
HRM và/v i các nhu c u chi n l c c a t ch c. ế ư
L ng ng i v h u s p t i, tình tr ng tinh gi n biên ch và c t gi mượ ườ ư ế
vi c làm là nh ng lý do khi n các t ch c nhà n c và phi l i nhu n th c hi n ế ướ
SHRM.
Nh ng cá nhân còn l i sau các đt sa th i c n có tri th c, k năng, năng
l c và các đc đi m khác (KSAOC) tiên quy t đ đm b o các ch ng trình và ế ươ
d ch v ho t đng h u hi u.
Quy ho ch chi n l c là quá trình giúp các t ch c nhà n c đnh h ng ế ượ ướ ướ
ho t đng t ng lai và s d ng các ngu n l c s n có. ươ
T m nhìn, s m nh, các m c đích và m c tiêu có th đo l ng c a c ườ ơ
quan s giúp h ng d n vi c nh n di n các y u t ch c năng t ng lai, đi u ướ ế ươ
này ti p đn l i h ng d n vi c phân tích và xác đnh các y u t trong k ho chế ế ướ ế ế
l c l ng lao đng. ượ
Các nhà lãnh đo c quan c n tìm hi u xem n i làm vi c c a h s ch u ơ ơ
nh h ng nh th nào b i nh ng thay đi s p t i và d a vào đó đ chu n b . ưở ư ế
1.3 Ki m tra SHRM.
-Tuân th pháp lu t
-Các b n mô t công vi c và quy cách công vi c
-Các quy trình tuy n m và tuy n ch n h p l
-L ng th ng, chia v n c ph n và phúc l i ươ ưở
-Các m i quan h ng i lao đng ườ
-Tình tr ng v ng m t th ng xuyên và các bi n pháp ki m soát vi c ườ
ng i lao đng ra đi và thay th ng i m i ườ ế ườ
-Các ho t đng đào t o và phát tri n
-Các h th ng qu n tr k t qu ho t đng ế
-Các chính sách và quy trình/s tay h ng d n ng i lao đng ướ ườ
-K t thúc công vi c/h p đng ế
-Các v n đ y t , an toàn và an ninh ế
1.4 Các v n đ ý nghĩa c a SHRM.
Ho t đng SHRM có th g n li n v i chi phí tài chính. M t s t ch c
nhà n c xem ra không mu n chi tiêu thêm ngu n l c cho ng i lao đng, s bướ ườ
ph n ng m nh t phía các quan ch c đc b u và dân chúng. Trong m t s ượ
tr ng h p, gi i lãnh đo có th mu n s hòa nh p nhi u h n c a ch c năngườ ơ
SHRM vào chi n l c t ch c, nh ng th ng không hi u đi u đó có ý nghĩa gì.ế ư ư ườ
Các chuyên gia qu n tr ngu n nhân l c không ch c có đc s linh ho t đ phát ượ
đng các ch ng trình m i hay đ xu t các c c u t ch c m i. Đi u này đc ươ ơ
bi t đúng khi v n đ thay đi t ch c có th gây ra th thách cho các lu t l và
quy đnh hi n hành cũng nh các quy trình ho t đng tiêu chu n liên quan. ư
Gi i chuyên môn HRM th ng thi u năng l c và k năng c n thi t đ đa ườ ế ế ư
ho t đng HRM lên m t vai trò năng đng h n. Nhi u phòng t ch c ngu n ơ
nhân l c t n th i gian cho vi c đm b o tuân th các lu t l và quy đnh, nên h
thi u k năng và năng l c c n thi t đ hành đng nh m t đi tác chi n l c. ế ế ư ế ượ
S thay đi t ch c cũng đòi h i ph i có trình đ ph i h p cao gi a các
ch c năng và phòng ban; ng i lao đng và gi i qu n tr cũng ph i cam k t c i ườ ế
ti n liên t c. Ph i xây d ng ni m tin và s truy n thông c i m xuyên su t tế
ch c. Các t ch c ph i khuy n khích s sáng t o và công nh n s sáng t o ế
thông qua h th ng khen th ng. S thay đi đòi h i ph i có tính công b ng, c i ưở
m , và trao quy n, nh ng nh ng đi u này có th trái v i văn hóa t ch c hi n ư