intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Quảng cáo thương mại và khuyến mại

Chia sẻ: Dxfgbfcvbc Dxfgbfcvbc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

449
lượt xem
36
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Quảng cáo thương mại và khuyến mại nhằm trình bày các nội dung chính sau đây: các văn bản áp dụng, định nghĩa về quảng cáo thương mại cùng các hoạt động khuyến mãi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Quảng cáo thương mại và khuyến mại

  1. Đề tài: Quảng cáo thương mại và khuyến mại NHÓM 6 LOGO
  2. LOGO Văn bản pháp luật áp dụng 1/ Luật Thương mại 2005. 2/ Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04/4/2006. 3/ Nghị định số 06/2008/NĐ-CP ngày 16/01/2008. 4/ Pháp lệnh Quảng cáo số 39/2001/PL-UBTVQH khóa 10. 5/ Nghị định hướng dẫn thi hành số 24/2003/NĐ-CP. 6/Thông tư 43/2003/TT-BVHTT. 7/ Thông tư số 78/2008/TT-BVHTTDL ……….
  3. LOGO THÀNH VIÊN 1/ Đinh Thị Thu Huyền – Nhóm trưởng 2/ Lại Thị Thanh Nga 3/ Nguyễn Thị Vũ Phụng 4/ Hồ Thị Ngọc Ly 5/ Nguyễn Phúc Trường Xuân 6/ Trần Phước Tâm 7/ Thái Doãn Lượng 8/ Huỳnh Hoàng Nam 9/ Trần Bảo Ân NHÓM 6
  4. LOGO QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI NHÓM 6
  5. LOGO QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI NHÓM 6
  6. LOGO QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI  Định nghĩa: Quảng cáo thương mại (QCTM) là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân để giới thiệu với khách hàng về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của mình. Chủ thể Gián tiếp QCTM Trực tiếp QCTM CN CN Thương Thương nhân Thương Thương nhân nước kinh doanh nhân VN nhân VN ngoài tại VN dịch vụ QCTM NHÓM 6
  7. LOGO QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI  Sản phẩm quảng cáo thương mại: - Thông tin bằng hình ảnh, hành động, âm thanh, tiếng nói, chữ viết, biểu tượng, màu sắc, ánh sáng chứa đựng nội dung QCTM. (Theo điều 105 Luật Thương mại 2005) - Đặc điểm về sản phẩm QCTM giúp phân biệt với các hình thức khác như trưng bày sản phẩm, giới thiệu sản phẩm, hội chợ triển lãm.  Phương tiện quảng cáo thương mại: (Đ.106 Luật TM 2005) - Phương tiện thông tin đại chúng: truyền hình, truyền thanh. - Phương tiện truyền tin: báo, tạp chí. - Các loại xuất bản phẩm. - Các loại bảng, biển, băng, pa-nô, áp-phích, vật thể cố định, các phương tiện giao thông hoặc các vật thể di động khác. - Các phương tiện quảng cáo thương mại khác. NHÓM 6
  8. LOGO QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI Quảng cáo thương mại bị cấm Tiết lộ bí mật Sử dụng sản phẩm Hàng hoá, Thuốc lá, rượu nhà nước, quảng cáo, phương tiện dịch vụ mà Gây thiệt có độ cồn từ 30 phương hại quảng cáo trái với Nhà nước cấm hại đến lợi độ trở lên,. đến độc lập, truyền thống lịch sử, văn kinh doanh, ích của Hàng hóa, dịch chủ quyền, an hoá, đạo đức, thuần hạn chế kinh Nhà nước, vụ chưa được ninh quốc gia phong mỹ tục Việt Nam doanh hoặc tổ chức, cá phép lưu thông, và trật tự, an và trái với quy định của cấm quảng nhân. cung ứng. toàn xã hội. pháp luật. cáo. Sử dụng phương pháp Sai sự thật về một trong các Sử dụng sản phẩm quảng so sánh trực tiếp hoạt nội dung số lượng, chất cáo vi phạm quyền sở Cạnh tranh động SXKD hàng hoá, lượng, giá, công dụng, hữu trí tuệ; sử dụng hình không lành dịch vụ của mình với kiểu dáng, xuất xứ hàng ảnh của tổ chức, cá nhân mạnh theo hoạt SXKD hàng hoá, hóa, chủng loại, bao bì, khác để quảng cáo khi quy định của dịch vụ cùng loại của phương thức phục vụ, thời chưa được tổ chức, cá pháp luật. thương nhân khác. hạn bảo hành của HH, DV. nhân đó đồng ý. NHÓM 6
  9. LOGO QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI  Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm QCTM: Thương nhân có quyền đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm QCTM theo quy định của pháp luật. (Theo điều 108 Luật Thương mại năm 2005)  Quyền và nghĩa vụ của bên thuê QCTM, bên cung ứng dịch vụ QCTM, người phát hành QCTM: quy định từ điều 110 đến điều 116 Luật Thương mại 2005.  Xử phạt các vi phạm hành chính về QCTM: Đối với các hành vi vi phạm hành chính về QCTM thì áp dụng các quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước có liên quan.  Hợp đồng dịch vụ Quảng cáo thương mại NHÓM 6
  10. LOGO QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI  Trách nhiệm đối với nội dung sản phẩm QCTM: - Thương nhân kinh doanh quảng cáo thương mại. - Người đứng đầu cơ quan quản lý các phương tiện QCTM chịu trách nhiệm về sản phẩm quảng cáo thương mại được quảng cáo trên phương tiện quảng cáo mà mình quản lý.  Clip Quảng cáo ngân hàng Á Châu  Clip Quảng cáo bánh su kem CHEWY JUNIOR Singapore  Clip Quảng cáo trà Dr. Thanh Quảng cáo trên có vi phạm Luật Thương mại 2005 không? Tại sao? NHÓM 6
  11. LOGO QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI  Vi phạm Luật Thương mại về Quảng cáo thuốc lá: NHÓM 6
  12. LOGO QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI  Vi phạm Luật Thương mại về Quảng cáo: Quảng cáo không trung thực của hạt nêm Chin-su. - Nhà sản xuất còn tuyên bố 627, 631 không phải là chất bột ngọt hay liên quan đến bột ngọt và sử dụng hình ảnh Bộ Y Tế - Theo các tài liệu khoa học thì chính chất điều vị 627 và 631 là chất siêu ngọt có độ ngọt gấp 10 đến 15 lần bột ngọt thông thường. - Cục An toàn thực phẩm chứng nhận đạt tiêu chuẩn VSATTP, tuy nhiên Cục chưa bao giờ cấp phép quảng cáo cho sản phẩm này theo như nội dung: “Chin-su tự hào là hạt nêm không bột ngọt – k hông chất điều vị 621, đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh của Bộ Y tế”. - Thông tin Cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Bộ Y tế) vừa có văn bản yêu cầu nhà sản xuất sản phẩm Chin-su không bột ngọt ngừng quảng cáo. NHÓM 6
  13. LOGO KHUYẾN MẠI NHÓM 6
  14. LOGO KHUYẾN MẠI NHÓM 6
  15. LOGO KHUYẾN MẠI NHÓM 6
  16. LOGO KHUYẾN MẠI  Định nghĩa: khuyến mại là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân nhằm xúc tiến việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định. (theo Điều 88 Luật Thương mại 2005) Khuyến mại Khuyến mãi Nhằm xúc tiến hỗ trợ Các hoạt động gia tăng quyền lợi (kinh hoạt động bán hàng tế/phi kinh tế) của doanh nghiệp như: và làm tăng trưởng thưởng giá, thưởng quà, trúng thưởng, giao dịch thương mại. giá trị đi kèm nào đó khi mua hàng của “Mại” là “bán”. khách hàng nhằm tăng doanh số bán của hàng hóa dịch vụ. “Mãi” là “mua” - Trong hoạt động xúc tiến thương mại thì “khuyến mại” và “khuyến mãi” được sử dụng tương tự nhau. NHÓM 6
  17. LOGO KHUYẾN MẠI Gián tiếp KM Chủ thể Trực tiếp Khuyến mại CN CN Thương Thương nhân Thương Thương nhân nước kinh doanh nhân VN nhân VN ngoài tại VN dịch vụ KM + VPĐD của thương nhân không được trực tiếp khuyến mại hay thuê thương nhân khác thực hiện khuyến mại. NHÓM 6
  18. LOGO KHUYẾN MẠI Các hình thức khuyến mại Đưa hàng Tặng hàng hóa cho Bán hàng, cung Bán hàng, mẫu, cung khách hàng, cung ứng dịch vụ với cung ứng dịch ứng dịch vụ ứng dịch vụ không giá thấp hơn giá vụ có kèm theo mẫu để khách thu tiền; không kèm bán hàng, cung phiếu mua hàng dùng thử theo việc mua, bán ứng dịch vụ hàng, phiếu sử không phải trả hàng hóa, cung ứng trước đó dụng dịch vụ tiền dịch vụ Bán hàng, cung ứng Bán hàng, cung Tổ chức Khuyến mại dịch vụ có kèm theo ứng dịch vụ kèm chương hàng hóa, dịch phiếu dự thi cho khách theo việc tham dự trình khách vụ thông qua hàng để chọn người chương trình hàng internet và các trao thưởng theo thể lệ khuyến mại mang thường phương tiện và giải thưởng đã công tính may rủi xuyên điện tử khác bố NHÓM 6
  19. LOGO KHUYẾN MẠI Hành vi bị cấm khuyến mại Thiếu trung Khuyến mại Hứa tặng, Khuyến mại Khuyến thực hoặc gây hoặc sử dụng thưởng nhưng hoặc sử dụng mại nhằm hiểu lầm về rượu, bia để không thực thuốc lá, cạnh tranh hàng hoá, dịch khuyến mại hiện hoặc rượu có độ không lành vụ để lừa dối cho người thực hiện cồn từ 30 độ mạnh khách hàng dưới 18 tuổi không đúng trở lên Khuyến mại để Khuyến mại tại Khuyến mại cho Dùng HH, DV cấm tiêu thụ hàng hoá trường học, bệnh HH, DV cấm kinh kinh doanh; HH, DV kém chất lượng, viện, trụ sở của cơ doanh; HH, DV hạn hạn chế kinh doanh; làm phương hại quan nhà nước, tổ chế kinh doanh; HH HH chưa được phép đến môi trường, chức chính trị, tổ chưa được phép lưu lưu thông, DV chưa sức khoẻ con chức chính trị - xã thông, DV chưa được phép cung ứng người và lợi ích hội, đơn vị vũ được phép cung ứng để khuyến mại công cộng khác trang nhân dân NHÓM 6
  20. LOGO KHUYẾN MẠI  Lưu ý: (điều 5, điều 6 Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04/4/2006) - Giá trị vật chất dùng để khuyến mại cho một đơn vị HH, DV được khuyến mại ≤ 50% giá của đơn vị hàng hoá, dịch vụ được khuyến mại đó trước thời gian khuyến mại. - Tổng giá trị của HH, DV dùng để khuyến mại mà thương nhân thực hiện trong một chương trình khuyến mại ≤ 50% tổng giá trị của HH, DV được khuyến mại trừ hình thức đưa hàng mẫu, cung ứng dịch vụ mẫu để khách hàng dùng thử không phải trả tiền. - Mức giảm giá tối đa đối với HH, DVđược khuyến mại ≤ 50% giá HH, DV đó ngay trước thời gian khuyến mại. NHÓM 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2