Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý rủi ro trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại - Nghiên cứu trường hợp Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Quảng Ninh
lượt xem 9
download
Đề tài nghiên cứu thực trạng quản lý rủi ro trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại, chú trọng đến Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Quảng Ninh; đề xuất các giải pháp quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại VPBank Chi nhánh Quảng Ninh, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động này tại Ngân hàng thương mại.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý rủi ro trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại - Nghiên cứu trường hợp Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Quảng Ninh
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯƠNG LONG PHI QUẢN LÝ RỦI RO TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI - NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2017 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯƠNG LONG PHI QUẢN LÝ RỦI RO TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI - NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Quang Quý THÁI NGUYÊN - 2017 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung của luận văn: “Quản lý rủi ro trong cho vay tiêu dùng Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Quảng Ninh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu trích dẫn trung thực. Luận văn không trùng lặp với các công trình nghiên cứu tương tự khác. Thái Nguyên, ngày 20 tháng 5 năm 2017 Tác giả luận văn Trương Long Phi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- ii LỜI CẢM ƠN Việc hoàn thành luận văn thạc sĩ đã giúp cho tôi tiếp thu được những kiến thức bổ ích, những bài học quý giá và phương pháp nghiên cứu khoa học gắn liền giữa lý thuyết và hoạt động thực tiễn. Những kiến thức, phương pháp mà tôi tiếp thu từ các môn học của Chương trình Thạc sĩ Quản lý kinh tế tại Đại học kinh tế và quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã giúp tôi rất nhiều trong việc hoàn thành luận văn này cũng như giải quyết những công việc của tôi trong thời gian tới. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo của trường Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn tới TS. Đỗ Quang Quý đã tận tình hướng dẫn, đóng góp ý kiến giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn toàn thể cán bộ nhân viên của VPBank Quảng Ninh đã nhiệt thành hợp tác trong thời gian tôi thực hiện luận văn này. Song trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp, do kiến thức vẫn còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô và bạn đọc để bài viết được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 20 tháng 5 năm 2017 Tác giả luận văn Trương Long Phi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .............................................. vii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .............................................................. 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu .................................................................... 2 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 6 4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................... 6 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn .................................................. 7 6. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 7 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................ 8 1.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại ........................... 8 1.1.1. Khái niệm ................................................................................................. 8 1.1.2. Đặc điểm ................................................................................................ 10 1.1.3. Các loại hình cho vay tiêu dùng ............................................................. 11 1.1.4. Vai trò..................................................................................................... 12 1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại ......... 15 1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ....................................................................... 15 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ......................................................................... 17 1.2.3. Các hình thức của rủi ro tín dụng ........................................................... 18 1.2.4. Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng ................................................... 20 1.2.5. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng ............................................................ 21 1.2.6. Tác động của rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng ........................... 25 1.3. Quản lý rủi ro trong cho vay tiêu dùng ..................................................... 27 1.3.1. Khái niệm ............................................................................................... 27 1.3.2. Sự cần thiết phải quản lý rủi ro trong cho vây tiêu dùng ....................... 27 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- iv 1.3.3. Nguyên tắc quản lý rủi ro trong cho vay tiêu dùng ................................ 28 1.4. Cơ sở thực tiễn về quản lý rủi ro trong cho vay tiêu dùng ........................ 29 1.4.1. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................... 29 1.4.2. Kinh nghiệm một số ngân hàng trong tỉnh ............................................. 31 Nhận xét chương 1 ........................................................................................... 34 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 35 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 35 2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 35 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 35 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................... 37 2.3. Các chỉ tiêu phân tích ................................................................................ 39 2.3.1. Hệ thống các chỉ tiêu định tính .............................................................. 39 2.3.2. Hệ thống các chỉ tiêu định lượng ........................................................... 39 Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VPBANK CHI NHÁNH QUẢNG NINH ..................... 41 3.1. Giới thiệu chung về VPBank chi nhánh Quảng Ninh (VPBank Quảng Ninh)41 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 41 3.1.2. Chức năng nhiệm vụ .............................................................................. 42 3.1.3. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 42 3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank Quảng Ninh ........................ 43 3.2.1. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại VPBank ........................................ 49 3.2.2. Quy định cho vay tiêu dùng tại VPBank Quảng Ninh .......................... 50 3.2.3. Tình hình cho vay tiêu dùng tại chi nhánh từ năm 2014 - 2016 ............ 53 3.3. Nội dung quản lý rủi ro trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng ............. 61 3.3.1. Khung quản trị rủi ro của VPBank ......................................................... 64 3.3.2. Công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank Quảng Ninh .................... 66 3.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại VPBank Quảng Ninh giai đoạn 2014-2016 ........................................ 67 3.3.4. Kết quả đạt được trong phòng ngừa và quản lý rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại VPBank Quảng Ninh ............................................................... 71 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- v 3.3.5. Những hạn chế quản lý rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại VPBank Quảng Ninh .................................................................................................................... 76 3.3.6. Đánh giá công tác quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng của các chi nhánh VPBank trong hệ thống và một số Ngân hàng trên địa bàn ........ 78 Nhận xét chương 3 ........................................................................................... 81 Chương 4. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG VPBANK CHI NHÁNH QUẢNG NINH ..................................................................................................... 82 4.1. Phương hướng hoạt động quản lý rủi ro của VPBank Quảng Ninh ......... 82 4.1.1. Định hướng kinh doanh năm 2017 - 2020 ............................................. 82 4.1.2. Mục tiêu phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng đến năm 2020 ........... 83 4.1.3. Định hướng về công tác phòng ngừa quản lý rủi ro tín dụng ................ 84 4.2. Quan điểm quản lý rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại VPBank Chi nhánh Quảng Ninh ........................................................................................... 84 4.3. Một số giải pháp quản lý rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại VPBank Chi nhánh Quảng Ninh ................................................................................ 85 4.3.1. Xây dựng và hoàn thiên môi trường quản lý rủi ro trong cho vay tiêu dùng ....................................................................................................... 85 4.3.2. Quy trình cấp tín dụng phải chuẩn xác .................................................. 88 4.3.3. Duy trì quy trình đo lường cà giám sát tín dụng hiệu quả ..................... 91 4.3.4. Nâng cao chất lượng hiệu quả của bộ phận giám sát tín dụng ............... 93 4.4. Một số kiến nghị........................................................................................ 94 4.4.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và các bộ ngành ....................................... 94 4.4.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................ 95 4.4.3. Kiến nghị đối với VPBank ................................................................... 101 Nhận xét chương 4 ......................................................................................... 103 KẾT LUẬN ................................................................................................... 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 106 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 107 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Tiếng Việt STT Ký hiệu Nguyên nghĩa Trung tâm thẩm định và phê duyệt tín dụng tập trung thuộc 1 CPC UW Khối vận hành - VPBank 2 KHCN Khách hàng cá nhân 3 NHCP Ngân hàng cổ phần 4 NHNN Ngân hàng nhà nước 5 NHTM Ngân hàng thương mại 6 TCTD Tổ chức tín dụng 7 TMCP Thương mại cổ phần 8 VAMC Công ty Quản lý tài sản Việt Nam Tiếng Anh STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 AMC Asset Management Company 2 SMEs Small to Medium Enterprises 3 VAMC Vietnam Asset Management Company 4 VPBANK VietNam prosperity joint stock commercial Bank Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Bảng: Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn tại VPBank Quảng Ninh .......................... 43 Bảng 3.2: Tình hình sử dụng vốn tại VPBank Quảng Ninh.............................. 45 Bảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2014 - 2016 ................................. 48 Bảng 3.4: Tổng hợp hoạt động cho vay tiêu dùng tại VPBank Quảng Ninh .... 53 Bảng 3.5: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng trong tổng dư nợ KHCN ............ 57 Bảng 3.6: Thực trạng nợ xấu trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng tại VPBank Quảng Ninh .................................................................................................. 59 Bảng 3.7: Tiêu chí về KHCN trong việc đưa ra quyết định cho vay ................ 72 Bảng 3.8: Mức độ nguy hiểm của các yếu tố đe dọa khả năng hoàn trả của khách hàng................................................................................................... 73 Bảng 3.9: Các yếu tố thuộc về nhân viên quan hệ khách hàng ảnh hưởng tới công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng ..... 75 Bảng 3.10: Công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại VPBank Quảng Ninh ....................................................................................... 75 Bảng 3.11: Dư nợ cho vay tiêu dùng tại một số chi nhánh VPBank ................. 78 Biểu đồ: Biểu đồ 3.1: Doanh số cho vay thu nợ tại VPBank Quảng Ninh.............................46 Biểu đồ 3.2: Dư nợ cho vay tại VPBank Quảng Ninh .............................................47 Biểu đồ 3.3: Tỷ trọng các nhóm nợ tại VPBank Quảng Ninh .................................48 Biểu đồ 3.4: Doanh số cho vay thu nợ trong hoạt động cho vay tiêu dùng .............55 Biểu đồ 3.5: Dư nợ cho vay tiêu dùng tại VPBank Quảng Ninh .............................56 Biểu đồ 3.6: Kết cấu dư nợ cho vay tiêu dùng phân theo sản phẩm ........................58 Sơ đồ: Sơ đồ 2.1: Quy trình thu thập dữ liệu sơ cấp ..........................................................36 Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức VPBank Quảng Ninh .................................................43 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Ngày nay nhu cầu về vốn để sử dụng sản xuất kinh doanh, trang thiết bị kỹ thuật, nâng cao công nghệ và các nhu cầu phục vụ sản xuất kinh doanh luôn tăng lên. ĐỂ đáp ứng nhu cầu cày, các ngân hàng thương mại cũng phải luôn mở rộng quy mô hoạt động tín dụng, điều đó có nghĩa là rủi ro tín dụng cũng phát sinh nhiều hơn, nhất là khi không kiểm soát được khách hàng. Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phức tạp nhất, việc quản lý và phòng ngừa rất khó khăn, nó có thể xảy ra bất cứ nơi đâu, bất cứ lúc nào. Là một trong những ngân hàng TMCP thành lập sớm nhất tại Việt nam, VPBank đã có những bước phát triển vững chắc trong suốt lịch sử của ngân hàng. Đặc biệt từ năm 2010, VPBank đã tăng trưởng vượt bậc với việc xây dựng và triển khai chiến lược chuyển đổi toàn diện dưới sự hỗ trợ của một trong các công ty tư vấn chiến lược hàng đầu thế giới. Theo chiến lược này, VPBank đặt mục tiêu trở thành một trong 5 ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam và một trong 3 ngân hàng TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam vào năm 2017. Cùng với sự chuyển đổi của hệ thống, trong những năm gần đây VPBank chi nhánh Quảng Ninh cũng tập trung đẩy mạnh lĩnh vực cho vay tiêu dùng và dư nợ trong lĩnh vực này chiếm gần 42% tổng dư nợ của Ngân hàng và tỷ trọng này đang có xu hướng tăng. Tuy nhiên, cùng với sự tăng trưởng của dư nợ thì tỷ lệ nợ quá hạn trong lĩnh vực này cũng có xu hướng tăng theo, tính đến cuối năm 2014, tỷ lệ nợ quá hạn trong lĩnh vực này chiếm gần 7,8% tổng dư nợ của chi nhánh, tỷ lệ nợ xấu chiếm gần 4% (đối với phân khúc cho vay tiêu dùng), đã phát sinh một số món vay đến nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn). Như vậy tăng trưởng không phải là phát triển cho vay ồ ạt, doanh số cho vay tăng không hẳn lợi nhuận cũng tăng theo, mà quan trọng phải cho vay có hiệu quả. Trong nền kinh tế thị trường các Ngân hàng đều phải hết sức thận trọng trong cho vay, vì nếu để rủi ro xảy ra thì khả năng mất vốn là không thể tránh khỏi. Do đó, việc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- 2 quản lý rủi ro trong cho vay tiêu dùng là rất quan trọng đối với các Ngân hàng nói chung và VPBank nói riêng. Xuất phát từ thực tế trên, tôi đã lựa chọn đề tài “Quản lý rủi ro trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại - Nghiên cứu trường hợp Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Quảng Ninh” là đề tài luận văn. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Hoạt động cho vay tiêu dùng đã được nhiều tác giả nghiên cứu và xuất bản nhiều giáo trình, nội dung những giáo trình này mang tính chất cơ sở lý luận về Quản lý kinh tế nói chung và lĩnh vực cho vay tiêu dùng nói riêng. Đối với lĩnh vực cho vay tiêu dùng trong hệ thống NHTM, hiện có một số công trình nghiên cứu về hoạt động cho vay tiêu dùng như: * Lê Thu Hiền (2012), “Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Anh”. Trong luận văn này, tác giả đã làm rõ việc mở rộng và phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng là đòi hỏi tất yếu trong quá trình hội nhập và phát triển của các NHTM. Đánh giá thực trạng việc mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Anh trong thời gian qua trên hai khía cạnh: những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân. Đưa ra được những giải pháp thiết thực, hữu ích cho việc phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Anh trong thời gian tới. Tuy nhiên, luận văn chưa đưa đề cập tới vấn đề quản trị rủi ro tiêu dùng trong quá trình mở rộng phát triển lĩnh vực này [4]. * Trương Thanh Hiền (2013), “Phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Bình Định”. Tác giả hệ thống hoá, phân tích những vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng và sự cần thiết phải mở rộng cho vay tiêu dùng tại các NHTM. Đưa người đọc có cái nhìn tổng quan về cho vay tiêu dùng và vai trò quan trọng của việc phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng. Cho thấy việc phát triển cho vay tiêu dùng cũng là một mục tiêu, chiến lược phát triển quan trọng của tất cả các Ngân hàng trong giai đoạn đi theo định hướng Ngân hàng bán lẻ trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ các lý luận cơ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- 3 bản về cho vay tiêu dùng, tác giả đã thu thập các số liệu hoạt động thực tiễn quá trình phát triển cho vay tiêu dùng tại các Ngân hàng để phân tích chi tiết các sản phẩm cho vay tiêu dùng, tỷ lệ tăng trưởng cho vay tiêu dùng qua các năm, nêu ra các nguyên nhân ảnh hưởng đến sự tăng trưởng trong lĩnh vực này từ đó đưa ra các giải pháp mở rộng phù hợp. Luận văn chưa đưa ra được các vấn đề liên quan đến nợ quá hạn khi đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng, chưa nêu ra được vấn đề quản trị rủi ro tín dụng sau vay như tăng cường kiểm tra, kiểm soát đối với hoạt động cho vay tiêu dùng. Đối với đề tài “Rủi ro trong cho vay tiêu dùng” thì đây là một đề tài không còn mới và đã được nhiều tác giả nghiên cứu ở nhiều góc độ khác nhau. Ở nước ta, nghiên cứu rủi ro và quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng đối với các NHTM luôn được quan tâm và hiện nay vẫn mang tính thời sự cấp bách, cần tiếp tục hoàn thiện các luận cứ khoa học và thực tiễn. Qua quá trình tìm hiểu các đề tài về rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng nói chung và hệ thống VPBank nói riêng tác giả có nghiên cứu một số các đề tài như: * Vũ Thị Trang (2010), “Nâng cao hiệu quản Quản trị rủi ro tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng VPBank”. Luận văn đã đưa ra các giải pháp nhằm quản lý rủi ro tín dụng tại VPBank như: Nâng cao năng lực quản trị rủi ro của cán bộ quản trị và cán bộ tác nghiệp của Ngân hàng; Củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng; Tăng cường quản lý rủi ro thông qua việc xác định các dấu hiệu nhận biết rủi ro, xây dựng hệ thống cảng báo sớm nhằm xử lý kịp thời các khoản vay có vấn đề, hạn chế thấp nhất tổn thất cho Ngân hàng; Đo lường rủi ro hiện tại và tương lai để có giải pháp hạn chế và giảm thấp rủi ro; Xây dựng mô hình quản lý tín dụng tập trung; Xây dựng và thực hiện thống nhất hệ thống chấm điểm xếp hạng khách hàng…. Tuy nhiên, luận văn chưa làm rõ được các biện pháp được sử dụng để xử lý các khoản nợ quá hạn, nợ xấu khi những món này phát sinh. * Võ Huy Cường (2011), “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) - Chi nhánh Bình Định”. Tác giả đề cập tới vấn đề mang tính lý luận cơ bản về tín dụng, rủi ro tín dụng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- 4 và quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng thương mại đồng thời các tác giả phân tích thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank và việc áp dụng quy trình tại Chi nhánh. Phân tích được các vấn đề liên quan đến nợ quá hạn, nguyên nhân phát sinh, những mặt đã đạt được và những vấn đề còn tồn tại trong công tác xử lý nợ quá hạn, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank. Tuy nhiên trong luận văn này, khi nghiên cứu các nguyên nhân nợ quá hạn, tác giả lại tập trung vào những khoản vay kinh doanh lớn chiếm tỷ trọng cao trong khi không quan tâm nhiều đến một số khoản vay nhỏ với dư nợ thấp trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng Khoảng trống nghiên cứu của các công trình nghiên cứu: Đối với các luận văn nghiên cứu về lĩnh vực cho vay tiêu dùng của NHTM Các luận văn đều có những đánh giá chính xác, gần với thực tế việc phát triển các sản phẩm tiêu dùng tại các Ngân hàng này, các số liệu được nghiên cứu trong phạm vi nhiều năm. Nêu ra được mặt tích cực cũng như mặt hạn chế, nguyên nhân tác động đến việc mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng, làm cơ sở cho đề xuất giải pháp mang tính toàn diện, thực tế về mở rộng tín dụng tiêu dùng tại Chi nhánh. Tuy nhiên khoảng trống trong các công trình nghiên cứu này là các công trình đều tập chung nghiên cứu việc mở rộng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng mà không quan tâm đến những rủi ro tiềm ẩn có thể xảy đến trong việc phát triển cho vay tiêu dùng một cách ồ ạt. Đối với hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM thì đây là lĩnh vực được đánh giá tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn so với các lĩnh vực khác nên việc tăng cường mở rộng cho vay tiêu dùng phải đi kèm với hoạt động kiểm soát rủi ro. Do đó, trên cơ sở kế thừa các lý luận cơ bản về cho vay tiêu dùng và vai trò quan trọng của lĩnh vực cho vay tiêu dùng được các tác giả nêu ra trong các công trình nghiên cứu trên, trong luận văn này ngoài việc đánh giá việc phát triển cho vay tiêu dùng tại VPBank chi nhánh Quảng Ninh, tác giả muốn đánh giá một khía cạnh khác trong hoạt động cho vay tiêu dùng đó là rủi ro trong cho vay tiêu dùng để đảm bảo việc phát triển hoạt động cho vay này tại Ngân hàng sẽ hiệu quả hơn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- 5 Đối với các luận văn nghiên cứu về rủi ro tín dụng tại VPBank thì các luận văn này đều đã nêu được lý luận cơ bản về rủi ro đối với ngân hàng thương mại, lý luận chung về quản trị rủi ro tín dụng đối với một ngân hàng thương mại; phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng cũng như hoạt động quản trị rủi ro tín dụng từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro phát sinh. Tuy nhiên, công tác quản trị rủi ro tín dụng vẫn đang được đánh giá rất tổng thể chưa đi sâu nghiên cứu nguyên nhân tiềm ẩn rủi ro tại từng lĩnh vực cho vay của ngân hàng. Mặt khác thời gian nghiên cứu của các đề tài này là từ năm 2012 trở về trước nên trước sự biến động và phát triển các sản phẩm của VPBank trong những năm gần đây và một số cải tiến trong công tác quản trị rủi ro thì một số giải pháp đưa ra đã không còn phù hợp. Trên cơ sở tham khảo các vấn đề về quản trị rủi ro tín dụng được các tác giả nghiên cứu trong các thời gian trước, tác giả chỉ muốn tập trung nghiên cứu những vấn đề rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại VPBank chi nhánh Quảng Ninh. Việc đi sâu nghiên cứu về một lĩnh vực trong hoạt động tín dụng nói chung giúp việc nhận biết rủi ro tín dụng dễ dàng hơn so với việc phải đánh giá toàn bộ hoạt động tín dụng. Việc nghiên cứu này xuất phát từ nguyên nhân thời gian gần đây VPBank không ngừng mở rộng các sản phẩm cho vay tiêu dùng, nâng cấp các sản phẩm cũ để giảm bớt các thủ tục vay vốn cho khách hàng, đa dạng thêm nhiều các đối tượng cho vay đặc biệt là sản phẩm cho vay tiêu dùng tín chấp, thời hạn vay vốn kéo dài nhằm phục vụ mục tiêu vào phát triển VPBank vào danh sách các Ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam. Tuy nhiên bên cạnh sự phát triển đối với lĩnh vực này thì nhận thấy tại VPBank chi nhánh Quảng Ninh tỷ lệ nợ xấu trong lĩnh vực này có xu hướng tăng cao cả về dư nợ quá hạn và số lượng khoản vay quá hạn, bên cạnh đó việc xử lý nợ xấu cũng chưa được giải quyết một cách nhanh chóng kịp thời. Mục đích của việc nghiên cứu luận văn lần này, tác giả muốn đánh giá tình hình phát triển cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh, tình hình rủi ro tín dụng trong lĩnh vực này, tìm hiểu các nguyên nhân sâu xa của việc phát sinh nợ quá hạn (các nguyên nhân từ khách hàng, từ Ngân hàng, sự phối hợp giữa các đơn vị trong hệ thống VPBank nói riêng và hệ thống Ngân hàng nói chung, việc phối hợp với các cơ quan thi hành luật pháp trong việc xử lý nợ của Ngân hàng), đánh giá những kết quả và hạn chế trong việc xử lý nợ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- 6 quá hạn tại Chi nhánh để từ đó đưa ra các giải pháp quản lý rủi ro phù hợp với thực tế hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Phân tích đánh giá và tìm ra các giải pháp quản lý rủi ro tín dụng trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng sẽ tạo điều kiện cho lĩnh vực kinh doanh này hoạt động hiệu quả hơn, đạt được mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro tới mức thấp nhất. Trên cơ sở những lý thuyết cơ bản, rút kinh nghiệm từ những luận văn nghiên cứu trước đó, áp dụng vào đặc thù riêng của Ngân hàng, tác giả sẽ đi sâu phân tích rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại VPBank chi nhánh Quảng Ninh để đưa ra các giải pháp đề phòng và quản lý rủi ro cho Ngân hàng. 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 3.1. Mục tiêu chung Đề tài nghiên cứu thực trạng quản lý rủi ro trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại, chú trọng đến Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Quảng Ninh; đề xuất các giải pháp quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại VPBank Chi nhánh Quảng Ninh, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động này tại Ngân hàng thương mại. 3.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng. - Đánh giá thực trạng tình hình quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Quảng Ninh. - Đề xuất một số giải pháp quản lý rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại và Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Quảng Ninh. 4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến quản lý rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) Chi nhánh Quảng Ninh nói riêng. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về thời gian: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- 7 Đề tài nghiên cứu trên cơ sở phân tích số liệu về quản lý rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) Chi nhánh Quảng Ninh trong giai đoạn 2014 - 2016. tầm nhìn đến năm 2020. - Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện chủ yếu tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) Chi nhánh Quảng Ninh. - Phạm vi về nội dung: Phạm vi nghiên cứu của đề tài là hoạt động quản lý rủi ro trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại và của VPBank Chi nhánh Quảng Ninh giai đoạn 2013-2016. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn - Về lý luận: Đề tài đã khái quát, củng cố lý luận cơ bản về quản lý rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng, góp phần nhận thức đầy đủ và nâng cao hiệu quả về quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) Chi nhánh Quảng Ninh. - Về thực tiễn: Nghiên cứu một cách có hệ thống về thực trạng quản lý rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) Chi nhánh Quảng Ninh trong giai đoạn 2014 - 2016. Từ đó thấy được những kết quả đạt được, những tồn tại cần khắc phục và đưa ra những giải pháp quản lý rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) Chi nhánh Quảng Ninh và ngân hàng thương mại trong thời gian tới. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Quảng Ninh. Chương 4: Định hướng và giải pháp quản lý rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Quảng Ninh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- 8 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm Cho vay tiêu dùng là một hình thức cấp tín dụng, trong đó ngân hàng thoả thuận để khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình nhằm tài trợ cho các nhu cầu chi tiêu như: mua sắm nhà cửa, các phương tiện đi lại, trang thiết bị và các nhu cầu chi tiêu cho y tế, giáo dục… nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của các nhân, gia đình. Cho vay tiêu dùng của Ngân hàng nhằm tài trợ cho nhu cầu tiêu dùng của hộ gia đình và cá nhân. Khác với cho vay kinh doanh, ở đây người vay sử dụng tiền vay vào các hoạt động không sinh lời, nguồn trả nợ độc lập so với việc sử dụng tiền vay, vì vậy cho vay tiêu dùng có các đặc điểm sau: Mục đích đi vay phụ thuộc vào nhu cầu, tính cách của từng đối tượng khách hàng và chu kỳ kinh tế của người đi vay. Quy mô của từng hợp đồng cho vay thường nhỏ nhưng số lượng khoản vay lớn. Nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng không lớn và thường họ đã chuẩn bị sẵn một phần tài chính, do đó họ đi vay để bù đắp phần còn thiếu nên quy mô của khoản vay thường nhỏ, dẫn đến chi phí tổ chức cho vay cao, vì vậy lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn so với lãi suất của các loại cho vay phục vụ sản xuất, kinh doanh. Nhu cầu tiêu dùng của khách hàng có mối quan hệ chặt chẽ với thu nhập và trình độ học vấn của họ. Những người có thu nhập khá đều sẽ tìm tới cho vay tiêu dùng bởi họ có khả năng trả được nợ. Những khách hàng có việc làm, mức thu nhập ổn định và có trình độ học vấn là những tiêu chí quan trọng để Ngân hàng thương mại quyết định cho vay. Chất lượng thông tin tài chính của khách hàng vay thường không cao. Khách hàng vay tiêu dùng thường là các cá nhân nên việc chứng minh khả năng tài chính thường khó. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- 9 Quy mô của từng hợp đồng vay thường nhỏ, nên chi phí tổ chức vay cao. Do đó, các Ngân hàng thường yêu cầu lãi suất vay tiêu dùng thường cao hơn lãi suất của các loại cho vay trong lĩnh vực thương mại, công nghiệp, yêu cầu người vay phải mua bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm hàng hoá đã mua,... Tư cách, phẩm chất của khách hàng vay thường rất khó xác định, chủ yếu dựa vào cách đánh giá, cảm nhận và kinh nghiệm của cán bộ tín dụng. Tuy nhiên, đây lại là yếu tố rất quan trọng quyết định khả năng hoàn trả khoản vay. Cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao: theo nhiều nghiên cứu, loại hình này có độ rủi ro cao nhất bởi vì: Nguồn trả nợ của người vay có thể biến động lớn, nó phụ thuộc vào quá trình làm việc, kinh nghiệm, tài năng và sức khoẻ của người vay. Ở Việt Nam, các tổ chức tín dụng (ngân hàng thương mại, công ty tài chính, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô…) đều thực hiện cho vay tiêu dùng, tuy nhiên, hoạt động tín dụng tiêu dùng của các loại hình tổ chức tín dụng có sự khác biệt về sản phẩm, đối tượng khách hàng, cách thức tiếp cận khách hàng, hạn mức cho vay, thời hạn cho vay, quản trị rủi ro,... Cụ thể, Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô là loại hình tổ chức tín dụng đặc thù, với đối tượng khách hàng, phương thức tiếp cận khách chuyên biệt và khác với hoạt động tín dụng tiêu dùng thông thường của các loại hình tổ chức tín dụng. Hiện nay, hoạt động tín dụng của quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô được điều chỉnh bởi hệ thống văn bản quy phạm pháp luật riêng. Hoạt động tín dụng tiêu dùng của ngân hàng thương mại và công ty tài chính đan xen lẫn nhau. Ngân hàng thương mại và công ty tài chính đều cung cấp một số sản phẩm tín dụng tiêu dùng như cho vay trả góp để mua phương tiện đi lại, trang thiết bị gia đình, cho vay tiền mặt phục vụ đời sống,... đối với đối tượng khách hàng phi chuẩn, cách thức tiếp cận qua điểm giới thiệu dịch vụ tương tự mô hình công ty tài chính tín dụng tiêu dùng, tiềm ẩn rủi ro lớn do ngân hàng nhận tiền gửi của dân, hoạt động đa năng, trong khi đó ngân hàng thương mại chưa có hệ thống quản trị rủi ro chuyên nghiệp phù hợp với phân khúc khách hàng đại chúng của công ty tài chính tín dụng tiêu dùng. Để đảm bảo tính chuyên nghiệp, quản lý rủi ro trong việc cung cấp tín dụng tiêu dùng đối với phân khúc khách hàng phi chuẩn, trong thời gian qua một số ngân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- 10 hàng thương mại đã và đang xúc tiến việc thành lập công ty tài chính hoạt động chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu dùng 1. Bên cạnh đó, một số tổ chức, tập đoàn nước ngoài có kinh nghiệm trong lĩnh vực tín dụng tiêu dùng cũng đang xúc tiến việc thành lập công ty tài chính tín dụng tiêu dùng. 1.1.2. Đặc điểm - Cho vay tiêu dùng của Ngân hàng nhằm tài trợ cho nhu cầu tiêu dùng của hộ gia đình và cá nhân. Cùng với sự phát triển không ngừng về kinh tế - xã hội trong những năm qua, nhu cầu về vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao. Tuy nhiên, nguồn tài chính đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng của người dân hiện tại đôi khi chưa phù hợp với nguồn thu nhập hiện tại. Nắm bắt được nhu cầu này, các Ngân hàng đã đưa ra một lĩnh vực tín dụng mới đó là cho vay tiêu dùng. Sự ra đời của hoạt động cho vay tiêu dùng đã giải quyết mâu thuẫn cơ bản giữa nhu cầu tiêu dùng và khả năng thanh toán của cá nhân người tiêu dùng trong hiện tại. Do đó, cho vay tiêu dùng đã nhanh chóng trở thành một thị trường lớn đầy tiềm năng và hấp dẫn đối với các NHTM. Cho vay tiêu dùng giữ một vị trí quan trọng và ngày càng tỏ ra hữu ích trong ngành Ngân hàng nói riêng và trong nền kinh tế nói chung. Việc mở ra hoạt động cho vay tiêu dùng không những giải quyết được mâu thuẫn cơ bản nêu trên mà cho vay tiêu dùng còn là một trong những khoản mục tài sản mang lại nhiều lợi nhuận cho các Ngân hàng. Các khoản vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp người tiêu dùng trang trải, đáp ứng các nhu cầu trong cuộc sống như nhu cầu về nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch, khám chữa bệnh… trước khi họ có đủ khả năng về tài chính để hưởng thụ, từ đó góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống với cam kết hoàn trả cho Ngân hàng đầy với cho vay kinh doanh, ở đây người vay sử dụng tiền vay vào các hoạt động không sinh lời, nguồn trả nợ độc lập so với việc sử dụng tiền vay, vì vậy cho vay tiêu dùng có các đặc điểm sau: 1 NHTM CP Phát triển Nhà thành phố Hồ Chí Minh đã mua lại công ty tài chính Việt - SG, NHTM CP Việt Nam Thịnh Vượng mua lại công ty tài chính Than Khoáng sản và chuyển đổi hoạt động của các công ty tài chính này tập trung vào lĩnh vực tín dụng tiêu dùng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
- 11 - Mục đích đi vay phụ thuộc vào nhu cầu, tính cách của từng đối tượng khách hàng và chu kỳ kinh tế của người đi vay. - Quy mô của từng hợp đồng cho vay thường nhỏ. - Nhu cầu tiêu dùng của khách hàng có mối quan hệ chặt chẽ với thu nhập và trình độ học vấn của họ. - Chất lượng thông tin tài chính của khách hàng vay thường không cao - Tư cách khách hàng là một yếu tố khó xác định, song lại rất quan trọng quyết định sự hoàn trả của khoản vay. - Như vậy, dựa trên các đặc điểm của loại hình cho vay tiêu dùng thì loại hình cho vay này cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. 1.1.3. Các loại hình cho vay tiêu dùng 1.1.3.1. Căn cứ vào mục đích cho vay Cho vay tiêu dùng cư trú (Residential morage loan): Là các khoản cho vay nhằm phục vụ nhu cầu mua sắm nhà cửa, cải tạo nhà của hộ gia đình và cá nhân. Cho vay tiêu dùng không cư trú (Nonresidential morage loan): Là các khoản cho vay phục vụ nhu cầu mua sắm thiết bị nội thất, đồ đạc, dụng cụ, du học… 1.1.3.2. Căn cứ vào hình thức cho vay Cho vay tiêu dùng trực tiếp (Direct consumer loan): là loại cho vay trong đó khách hàng trực tiếp xin vay, nhận tiền vay và trực tiếp trả nợ Ngân hàng. Gồm có các hình thức sau: - Cho vay tiêu dùng trả theo định kỳ - Theo hình thức thẻ tín dụng: là nghiệp vụ tín dụng mà trong đó Ngân hàng phát hành thẻ cho những người có tài khoản Ngân hàng có đủ điều kiện cấp thẻ và ấn định mức giới hạn tín dụng tối đa mà người có thẻ được phép sử dụng. Cho vay tiêu dùng gián tiếp (Indirect consumer loan): là loại tín dụng được thực hiện bằng cách Ngân hàng mua các phiếu bán hàng của các cửa hàng bán lẻ. Như vậy, chính là cách tài trợ bán hàng trả góp của Ngân hàng. 1.1.3.3. Căn cứ vào phương thức hoàn trả Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 230 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn