intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tìm hiểu một số nguyên nhân và yếu tố ảnh hưởng đến bệnh nhân vô sinh tại khoa phụ sản Bệnh viện Trung ương Huế

Chia sẻ: Kinh Kha | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:11

71
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm tìm hiểu một số nguyên nhân và yếu tố chính ảnh hưởng đến vô sinh nữ và nam; đề xuất một số biện pháp dự phòng, góp phần điều trị vô sinh một cách tích cực và có hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tìm hiểu một số nguyên nhân và yếu tố ảnh hưởng đến bệnh nhân vô sinh tại khoa phụ sản Bệnh viện Trung ương Huế

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 12, 2002<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> TÌM HIỂU MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN VÀ YẾU TỐ <br /> ẢNH HƯỞNG ĐẾN BỆNH NHÂN VÔ SINH TẠI KHOA PHỤ SẢN <br /> BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ<br /> Cao Ngọc Thành và cộng sự                 <br /> Trường Đại học Y khoa, Đại học Huế<br /> <br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Sự sinh ra những đứa con xinh xắn, khỏe mạnh là một niềm mong ước vô cùng  <br /> thiết tha của mỗi một cặp vợ  chồng và gia đình. Đứa con không chỉ  là nguồn vui, <br /> nguồn hạnh phúc mà còn là sự  duy trì bảo tồn nòi giống, tồn tại và phát triển nhân  <br /> loại. Ởí Việt Nam nói riêng và ở một số nước đang phát triển nói chung, người phụ <br /> nữ không sinh con được phải chịu nhiều áp lực của xã hội và gia đình, hạnh phúc vì  <br /> vậy cũng dễ  bị  lung lay đổ  vỡ. Tuy nhiên, vấn đề  chậm hoặc không có con được <br /> không chỉ  là trách nhiệm của người vợ, mà có rất nhiều trường hợp là do người  <br /> chồng, hoặc do cả hai vợ chồng.<br /> Vô sinh là một bệnh phức tạp trong các bệnh lý phụ khoa và do nhiều nguyên <br /> nhân gây nên. Vô sinh do nam chiếm khoảng 30%, do nữ  khoảng 40% và do cả hai <br /> vợ chồng 30%. Ngoài các nguyên nhân trực tiếp gây vô sinh, còn có rất nhiều yếu tố <br /> ảnh hưởng lên khả năng sinh sản của người như tuổi tác, nghề nghiệp, trình độ  văn <br /> hóa,  tiếp xúc môi trường hóa chất độc hại. Cũng vì lý do trên, người ta đã coi vô sinh  <br /> không chỉ  là một bệnh lý đơn thuần mà nó trở  thành một vấn đề  lớn về  mặt tinh  <br /> thần, xã hội và y học. Xuất phát từ  những vấn đề  trên chúng tôi tiến hành đề  tài <br /> “Nghiên cứu tìm hiểu một số nguyên nhân và yếu tố ảnh hưởng đến vô sinh tại  <br /> Khoa Phụ Sản Bệnh viện Trung ương Huế“ với các mục đích:<br /> ­ Tìm hiểu một số nguyên nhân và yếu tố chính  ảnh hưởng đến vô sinh nữ  và  <br /> nam.<br /> ­ Đề xuất một số biện pháp dự phòng, góp phần điều trị vô sinh một cách tích  <br /> cực và có hiệu quả.<br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tượng nghiên cứu <br /> 1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh:<br /> ­  Các cặp vợ chồng đến tham vấn vì lý do chậm hoặc không có khả năng sinh <br /> đẻ sau thời gian ít nhất là một năm mong muốn có thai mà không được.<br /> ­  Trong độ tuổi sinh đẻ.<br /> ­  Tự nguyện áp dụng các phương pháp thăm dò chẩn đoán và điều trị.<br /> 1.2. Tiêu chuẩn loại trừ:<br /> ­  Chỉ có một trong hai hoặc vợ hoặc chồng đi thăm khám riêng biệt.<br /> 91<br /> ­  Người vợ   40 tuổi.<br /> ­  Người phụ nữ hiện đang mang những bệnh lý toàn thân và tại chỗ mà thai nghén sẽ <br /> ảnh hưởng nặng nề đến sức khỏe và tính mạng như lao phổi, suy tim.v.v...<br /> 2. Phương pháp nghiên cứu:<br /> 2.1. Nguyên tắc:<br /> Khi tiếp xúc thăm khám cần phải có thái độ  dịu dàng niềm nở, vui vẻ chân <br /> thành để tạo niềm tin đối với bệnh nhân<br /> Luôn tiến hành thăm khám và theo dõi cho cả  hai vợ  chồng. Vợ  và chồng <br /> phải được xem trong một tổng thể thống nhất trong việc có thai hay không.<br /> 2.2. Phương tiện nghiên cứu:<br /> ­ Trang thiết bị đầy đủ cho thăm khám phụ khoa: Bàn khám, mỏ vịt, găng<br /> ­ Kính hiển vi, buồng đếm Newbauer, lam kính, lamelle, pipet.<br /> ­ Máy siêu âm đầu đo đường bụng và đầu dò âm đạo. <br /> ­ Máy móc,  thuốc cản quang phục vụ chụp tử cung vòi trứng.<br /> ­Máy móc trang thiết bị phục vụ cho nội soi ổ bụng, nội soi buồng tử cung.<br /> 2.3. Các bước tiến hành:<br /> Bước 1: Tiến hành làm bệnh án và lập các phiếu điều tra cho cả  hai vợ <br /> chồng mục đích là tìm hiểu các nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng lên khả  năng <br /> sinh sản <br /> 2.3.2. Bước 2:  <br /> + Khám người vợ:<br /> ­ Khám toàn thân:  Khám và phát hiện các bệnh lý toàn thân, các bệnh nội tiết,  <br /> Kiểm tra các đặc tính sinh dục phụ: Tuyến vú, hệ thống lông mu, lông tay chân. <br />  ­ Khám phụ khoa: Phát hiện các bất thường cơ quan sinh dục.<br /> + Khám người chồng: Các bất thường cơ quan sinh dục... <br />  Sau khi tiến hành khám lâm sàng cho từng người, cho bệnh nhân làm các xét  <br /> nghiệm thăm dò tùy theo hướng nghi ngờ chẩn đoán.<br /> 2.3.3.   Các xét nghiệm thăm dò:<br /> + Cho người vợ:<br /> ­ Đo thân nhiệt cơ bản, theo dõi chất nhày cổ tử cung<br /> ­ Siêu âm phụ  khoa. Nghiệm pháp sau giao hợp (Sims­Huehner, Post coital  <br /> Test) <br /> ­    Chụp phim tử cung vòi trứng (Hysterosalpingographie ­ HSG):<br /> ­    Nội soi ổ bụng.<br /> + Cho người chồng: Xét nghiệm tinh dịch đồ (semen analysis):<br /> 2.2.3. Xử lý số liệu: Số liệu được xử lý theo phương pháp thống kê y học, sử <br /> dụng chương trình  Epi info 6.0<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> 1. Các đặc điểm của mẫu nghiên cứu:<br /> <br /> 92<br /> Tổng số  bệnh nhân trong nghiên cứu gồm có 110 cặp vợ  chồng  được chia  <br /> thành 2 nhóm: Nhóm vợ (nhóm V) và nhóm chồng (nhóm C).<br /> 1.1. Phân bố địa bàn cư trú. <br /> Bảng 1: Phân bố địa bàn cư trú<br /> <br /> Địa bàn  cư trú Số trường hợp Tỷ lệ %<br /> Thừa Thiên­ Huế 66 60,00<br /> Quảng Trị 20 18,18<br /> Quảng Bình 12 10,90<br /> Các tỉnh khác 12 10,90<br /> ­ Hơn nửa mẫu nghiên cứu sống tại thành phố  Huế  và các huyện thuộc tỉnh <br /> Thừa Thiên. <br /> 1.2  Nghề nghiệp :<br /> Bảng 2: Phân bố theo nghề nghiệp<br /> Nghề nghiệp Nhóm V Tỷ lệ % Nhóm C Tỷ lệ %<br /> Làm nông nghiệp 27 24,54 24 21,18<br /> Buôn bán 24 21,83 14 12,72<br /> Cán bộ 22 20,00 32 29,09<br /> Thợ, công nhân 18 16,36 19 17,22<br /> Khác 19 17,27 21 19,09<br /> ­ Thành phần có nghề nông nghiệp chiếm tỷ lệ cao nhất.  <br /> 1.3.  Trình độ văn hóa: <br /> Tyí lãûû<br /> 80<br /> %<br /> 70<br /> 60<br /> 60<br /> <br /> 50 43.63<br /> <br /> 40 34.54 C<br /> <br /> 30 V<br /> 17.27 19.09<br /> 20 10<br /> 11.81<br /> 10 3.63<br /> <br />               0<br /> Trçnh âäü<br /> Cáú<br /> pI Cáú<br /> p II Cáú<br /> p III TH -ÂH<br /> Biểu đồ 1:  Trình độ văn hóa vàn hoïa<br /> ­ Đa số bệnh nhân có trình độ  học vấn thấp, một số  người chỉ biết đọc, hoặc  <br /> 50 46.36<br /> chỉ viết được tên của mình, chỉ có 5 phụ  nữ có trình độ đại học. Trình độ văn hóa ở nam  <br /> giới cao hơn nữ gi<br /> 40ới.  35.45 33.63<br /> 35.45<br /> <br /> 1.4. Phân bố30<br />  độ tuổi  <br /> 23.63<br /> V<br />   20<br /> 19.09<br /> <br /> C<br /> 7.25<br /> 93<br /> 10<br /> 0<br /> 0<br /> 20-24 25-29 30-34 >35<br /> Biểu đồ 2: Độ tuổi của mẫu nghiên cứu<br /> ­ Tuổi thấp nhất  của nhóm V: 22 tuổi. Nhóm C: 25 tuổi.<br /> ­ Tuổi cao nhất của nhóm V: 40 tuổi. Nhóm C: 54 tuổi.<br /> ­ Tuổi trung bình nhóm V: 32   4,9 tuổi. Nhóm C: 34   4,1tuổi.<br /> Đa số các cặp vợ chồng đi khám và điều trị ở độ tuổi > 30. <br /> 2.  Các yếu tố liên quan tới tình trạng vô sinh<br /> 2.1. Thời gian mong muốn có con:<br /> Bảng 3: Thời gian mong muốn có con<br /> Thời gian  Số trường hợp Tỷ lệ%<br /> 1­2 năm 35 31,81<br /> 3­4  năm 24 21,81<br /> 5­6 năm 13 11,81<br /> 7­8 năm 18 16,36<br /> 9­10 năm 7 6,36<br /> > 10 năm 13 11,81<br /> ­ Chỉ có 31,81 %. trường hợp đi khám và điều trị vô sinh ngay sau 1­2 năm chờ <br /> đợi mong muốn có con, thời gian chờ đợi dài nhất là 16 năm.<br />    ­ Thời gian chờ đợi trung bình là 4,5   0, 7 năm<br /> 2.2. Tổn thương vòi trứng liên quan đến tiền sử viêm nhiễm  <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 94<br /> Tyí lãû80<br /> %<br /> 60<br /> 69<br /> 40<br /> 31 Khäng TNVT<br /> 20 TNVT<br /> 7 3<br /> 0<br /> Viãm nhiãù<br /> m Khäng viãm (TNVT: Tắc nghẽn vòi trứng)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Biểu đồ 3: Mối liên quan giữa viêm nhiễm và TTVT<br /> Tỷ lệ  TNVT ở phụ nữ có tiền sử viêm nhiễm phụ khoa 18,42 %.<br /> Tỷ lệ  TNVT ở nhóm không viêm nhiễm thấp hơn: 4,16 % (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2