Tín dụng trung và dài hạn tại Sở Giao dịch ngân hàng BIDV - 8
lượt xem 25
download
Dĩ nhiên khi áp dụng phương pháp này ngân hàng yêu cầu khách hàng phải có tinh thần trách nhiêm cao, có phương án thích hợp để trả nợ cho ngân hàng. Để thực hiện phương pháp này ngân hàng có thể thực hiện một số công việc sau : + Ngân hàng giúp đỡ doanh nghiệp trong việc thu hồi các khoản công nợ từ các doanh nghiệp khác có quan hệ với ngân hàng để tạo thêm nguồn trả nợ đối với khách hàng. + Ngân hàng hướng dẫn người vay trên nhiều khía cạnh nhằm tác động...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tín dụng trung và dài hạn tại Sở Giao dịch ngân hàng BIDV - 8
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com n gân hàng tạo điều kiện để doanh nghiệp có thời gian để khác phục các khó khăn, làm ăn hiệu qủa và trả nợ ngân hàng nhanh nh ất. Dĩ nhiên khi áp dụng phương pháp này n gân hàng yêu cầu khách hàng phải có tinh thần trách nhiêm cao, có phương án thích hợp để trả nợ cho ngân hàng. Để thực hiện phương pháp này ngân h àng có th ể thực hiện một số công việc sau : + Ngân hàng giúp đỡ doanh nghiệp trong việc thu hồi các khoản công nợ từ các doanh nghiệp khác có quan hệ với ngân hàng đ ể tạo th êm nguồn trả nợ đối với khách h àng. + Ngân hàng hướng dẫn người vay trên nhiều khía cạnh nhằm tác động đến khả n ăng tạo ra và thu được lợi nhuận. Ngân hàng có thể điều chỉnh hợp đồng tín dụng, gia h ạn nợ, giảm quy mô ho àn trả trước mắt, hoặc cho vay thêm vốn để doanh nghiệp tăng sức mạnh tài chính, khôi phục sản xuất kinh doanh . + Ngân hàng đề nghị khách h àng qu ản lý chặt chẽ ngân quỹ, có thể bán bớt một số tài sản có giá m à ít ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp, giảm lượng hàng tồn kho, thanh lý b ớt các tài sản không sử dụng..vv. + Nếu nguyên nhân của các khó khăn là do các rủi ro thiên tai, hoả hoạn dẫn đến khách hàng không trả đư ợc nợ hoặc trả không đủ, không đúng hạn..vv thì ngân hàng có th ể gia hạn nợ, điều chỉnh hợp đồng cho vay nh ư chuyển khoản nợ sang thành cho vay trung h ạn, buộc khách h àng bổ xung thêm tài sản cầm cố thế chấp để ngân hàng tăng th ời hạn cho vay. Tuy nhiên khi áp dụng biện pháp n ày cần chú ý một số điểm sau : - Tài sản cầm cố thế chấp thuộc quyền sở hữu hợp pháp của khách hàng nhằm có cơ sở để thanh lý tài sản sau này . - Doanh nghiệp vẫn đang sản xuất kinh doanh, có nguồn thu có khả năng trả nợ.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Doanh nghiệp có thiện trí trả nợ, trong quá trình sử dụng vốn đã trả được một phần gốc, trả lãi hàng tháng đ ều đặn. - Ngân hàng yêu cầu người vay quản lý chặt chẽ ngân quỹ và có biện pháp sử dụng vốn có hiệu quả . * Biện pháp thanh lý các tài sản đảm bảo của khoản vay : Trong trường hợp ngân hàng thấy rằng việc tổ chức khai thác là không tiện lợi, không có h y vọng thu hồi được nợ thì ngân hàng sẽ áp dụng biện pháp thanh lý nhằm thu được nợ từ khách hàng. Biện pháp thanh lý được thực hiện khi người đi vay không sẵn lòng chi trả , có các hành động trốn tránh trách nhiệm, lừa đảo, tình hình tài chính là không th ể cứu vãn được. + Đối với các khoản vay có bảo đảm bằng tài sản thế chấp, mà các tài sản này ngân h àng có đủ giấy tờ hợp pháp và có thể phát mại theo quy định của luật pháp để thu nợ thì có thể chuyển tài sản thế chấp đó sang trung tâm bán đấu giá tài sản, hoặc xiết nợ đưa vào sử dụng, hoặc đem góp liên doanh ..vv. Tuy nhiên Trong thực tế có nhiều khách hàng gian lận trong việc khai báo giá trị tài sản thế chấp m à ngân hàng không phát hiện ra nhất là tình trạng dùng một tài sản thế chấp cho nhiều khoản vay ở các ngân h àng khác nhau ..vv thì ngân hàng có thể phát mại tài sản song phải chờ quyết định phân chia số tiền ngân h àng được nhận. + Nếu các khoản vay của khách h àng không có thế chấp, bảo đảm th ì ngân hàng phải chờ sự phán quyết của toà án kinh tế mới có biện pháp thu hồi vốn như bán tài sản của người vay. Nếu người vay không có tài sản thì kết quả đòi nợ là vô hiệu hoá. + Kh ởi kiện trong trường hợp khách h àng có những h ành vi gian lận, cố tình lừa đ ảo ngân hàng chiếm dụng vốn, bỏ trốn, lẩn tránh, sử dụng vốn sai mục đích gây thất thoát vốn.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Vấn đề tài sản đảm bảo. Tài sản bảo đảm nợ vay là một biện pháp quan trọng trong việc giảm nhẹ thiệt hại cho ngân hàng khi gặp các rủi ro đối với các khoản cho vay. Nó tạo cơ sở pháp lý giúp cho ngân hàng có khả năng thu hồi được nợ vay của khách khi họ không có khả năng trả n ợ. Chúng ta không th ể phủ nhận vai trò tích cực của ngân h àng trong việc phát triển kinh tế song cũng không vì thế mà lại tuyệt đối hoá vai trò của nó trong cơ chế tín dụng h iện nay. Mục đích của các khoản tín dụng là giúp khách hàng có thêm vốn để phát triển sản xuất kinh doanh, mang lại hiệu quả kinh tế cho cả khách hàng và cho xaz hội những cũng phải đảm bảo việc trả nợ cả gốc và lãi cho ngân hàng để ngân hàng có thể tồn tại và phát triển. Khi ngân hàng phải áp dụng các biện pháp xứ lý các tài sản đảm b ảo của khách để thu nợ có nghĩa là khách hàng đa có những khó khăn nhất định về tài chinh, làm ăn thua lỗ..vv . Mặt khác, không phải tài sản nào cũng có th ể đem ra thanh lý trên th ị trường một cách dễ dàng đ ể thu nợ, đặc biệt đó là tài sản cầm cố thế chấp của nhà nước th ì việc phát mại tài sản càng đ ặt ra khó khăn hơn. Có rất nhiều hình thức bảo đ ảm khác nhau như cầm cố, thế chấp, bảo đảm bằng bảo lanh của bên thứ ba, bảo đảm b ằng tài sản hình thành từ vốn vay ..vv. Thu nợ bằng tài sản bảo đảm của khách không phải là biện pháp tốt nhất tuy nhiên là biện pháp rất cần thiết để giảm nhẹ thiệt hại cho ngân hàng khi các khả năng xấu xẩy ra. + Ngân hàng cần thực hiện nghiêm túc về thủ tục thế chấp trong quá trinh cho vay. Giải pháp này gắn liền với với việc nâng cao năng lực công tác và phẩm chất đạo đức của người cán bộ tín dụng. Việc nâng cao năng lực cán bộ trong việc thẩm định dự án, đánh giá giá trị tài sản thế chấp .. là một biện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động tín
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com dụng ngân h àng, tránh tình trạng đánh giá quá cao hoặc không đúng thực tế giá trị tài sản thế chấp khiến cho việc phát mại tài sản thế chấp khi có rủi ro xẩy ra sẽ không thể bù đắp được thiệt hại cho ngân h àng hoặc tài sản không có khả năng phát mại. + Hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư và khả năng vay trả được nợ của khách hàng mới là điều kiện tiên quyết để ngân hàng có cơ sở cho vay vốn, vì vậy không phải khách h àng nào cũng đòi hỏi tài sản thế chấp thì ngân hàng mới đồng ý cho vay. Ngân hàng cần xem xét tình hình thực tế của khách hàng như kh ả năng về tài chính, uy tín, lịch sử phát triển của doanh nghiệp..vv tất cả các thông tin nói trên sẽ tạo ra bức tranh toàn cảnh về tình hình khách hàng và nguy cơ rủi ro ngân h àng có th ể gặp phải, từ đó sẽ có quyết định tín dụng đúng đắn nhất với rủi ro thấp nhất. 3 .2.1.8 Thiết lập quỹ dự phòng bù đắp rủi ro của ngân hàng. Hoạt động của ngân hàng luôn gắn liền với các rủi ro, rủi ro có nhiều loại như rủi ro tín dụng, rủi ro hối đoái, rủi ro lãi suất ..vv. Trong những rủi ro th ì rủi ro tín dụng được đặc biệt chú ý. Quá trình đầu tư phát triển kinh tế cần một lượng vốn rất lớn, thời h ạn dài dẫn đến rủi ro xây ra là rất lớn có thể gây thiệt hại cho ngân hành về nhiều mặt. Thiết lập quỹ dự ph òng bù đắp rủi ro của sở I NHĐT&PTVN là hết sức cần thiết. Để thiết lập quỹ dự phòng rủi ro một cách thích hợp và có hiệu quả ngân h àng có th ể phân chia các khoản tín dụng theo các tiêu th ức thich hợp với các mức rủi ro khác nhau từ đó sẽ có thể xác lập tỷ lệ dự phòng rủi ro. Các tiêu thức này có thể là theo thời gian của các khoản tín dụng, theo hình thức tín dụng ..vv. 3.2.1.9 Có kế hoạch chuẩn hoá cán bộ, đẩy mạnh công tác đào tạo, có chính sách đối với cán bộ tín dụng . Vai trò con người trong công cuộc phát triển kinh tế xã hội nói chung và ngành n gân hàng nói riêng là không thể phủ nhận. Thực tế cho thấy ngân hàng nào có đội ngũ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com cán bộ, nhân viên nhanh nhậy, sáng tạo trong công việc, có tinh thần đoàn kết, tinh thần trách nhiệm cao, vì lợi ích của ngân h àng thì ngân hàng đó sẽ đứng vững và không n gừng phát triển trư ớc những điều kiện khó khăn, sóng gió của cơ ch ế thị trường khắc n ghiệt. Nếu đi sâu tìm hiểu vấn đề n ày chúng ta nh ận thấy có các vấn đề sau khiến nâng cao trình độ cho cán bộ ngân hàng là cấp bách. + Xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, hoạt động đầu tư chuyển vốn trên ph ạm vi quốc tế diễn ra hết sức mạnh mẽ, chính sự hội nhập này đ ặt ra yêu cầu phải nâng cao trình độ. + Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật nói chung và trong lĩnh vực ngân h àng nói riêng, d ẫn tới công nghệ ngân hàng hiện đại hơn song cũng kéo theo sự phức tạp. Để vận h ành tốt các thiết bị máy móc cần phải thường xuyên nâng cao trình độ cho cán bộ ngân hàng. + Môi trường cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng trở nên khốc liệt, nếu không thường xuyên nâng cao trình độ thì sẽ bị thua thiệt trong kinh doanh, mất thị phần..vv. Sau đây tôi xin kiến nghị một số giải pháp để ngân h àng thực hiện tốt công tác n ày. + Bổ xung đội ngũ cán bộ ngân hàng trẻ, có năng lực, nhiệt tình, hăng hái, điều này đòi hỏi công tác tuyển người trong các ngân hàng ph ải được thực hiện nghiêm túc hơn đ ể có đ ược các cán bộ có chất lượng cao. + Đối với các cán bộ tín dụng phải giao nhiệm vụ cụ thể, không giao một cách chung chung, gắn trách nhiệm với lợi ích của họ khi hoàn thành công việc Thực ra khi nhân nhiệm vụ các cán bộ tín dụng thường biết họ phải làm gì. Nhưng nhìn trung để có đư ợc kết quả cao nhất thì một trong số những nhân tố quan trọng là m ức độ cụ thể b ao nhiêu khi giao cho từng người th ì càng dễ thực hiện và đánh giá mức độ hoàn thành công việc của cán bộ ngân hàng.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Tín dụng ngân hàng là ho ạt động tạo ra thu nhập lớn cho ngân hàng, tuy nhiên cũng chứa đựng rất nhiều rủi ro ảnh hưởng phần lớn đến ngân hàng. Tầm quan trọng đó của tín dụng ngân hàng không chỉ làm người cán bộ tín dụng thấy vinh dự tự hào mà còn trao cho họ trách nhiệm rất nặng nề bởi vì đánh giá rủi ro tín dụng là một hoạt động h ết sức phức tạp và đầy rẫy những khó khăn. Công việc của cán bộ tín dụng đòi hỏi họ không chỉ có kiến thức chuyên sâu trong kinh doanh ở lĩnh vực m ình mà phải có kiến thức khá toàn diện, có kh ả năng phán đoán tốt để đưa ra các quyết định chính xác. Đòi hỏi của công việc thì cao, trách nhiệm thì n ặng nề nhưng quyền lợi của họ như thế nào thì ít được quan tâm tới, chính điều này đ ã tạo ra sự thiếu nhiệt tình trong công việc, trốn tránh trách nhiệm. Nếu làm tốt thì hưởng chung còn làm dở thì ph ải gánh chịu hậu quả một m ình vì vậy cần phải có chính sách thư ởng phạt nghiêm minh thoả đáng. Cụ th ể ngân nên xây dựng chính sách khen thưởng cho cán bộ công nhân viên tạo động lực cho họ làm việc hiệu quả hơn. 3 .2.2 Kiến nghị đối với chính phủ và các bộ, các ngành. 1 , Chính phủ cần có những định hướng quy hoạch phát triển đối với từng vùng kinh tế, từng ngành, địa phương để hướng sản xuất phù hợp với nhu cầu tránh tình trạng đầu tư chàn lan không hiệu quả, cung lớn hơn cầu . 2 , Nhà nước n ên có chính sách tạo nguồn vốn lâu dài cho n ền kinh tế phát triển ổn định. Lãi suất ngân hàng cần sớm được xã hội hoá, thị trường hoá tính toán trên cơ sở các yếu tố liên quan như tỷ suất lợi nhuận b ình quân, tỷ lệ lạm phát và quan hệ cung cầu trên thị trường. Ngân hàng nhà nước cần có chính sách điều h ành lãi suất, tỷ giá hợp lý vừa ổn đ ịnh tiền tệ kiềm chế lạm phát đồng thời vừa khuyến khích người dân gửi tiền tiết kiệm, n gười sản xuất yên tâm đ ầu tư .
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 3 , Nhà nước cần lành mạnh hoá tình hình tài chính, môi trường hoạt động của các doanh n ghiệp, tổ chức sắp sếp lại doanh nghiệp nhà nước.Với các doanh nghiệp hoạt động có h iệu quả chưa cao, xét thấy không cần duy trì sở hưu nhà nư ớc thì có th ể cổ phần hoá đ ể doanh nghiệp chủ động hơn trong kinh doanh. Đối với các doanh nghiệp hoạt động không có hiệu quả có thể cho phép phá sản, giải thể. 4 , Ch ấn chỉnh lại công tác ban hành các văn bản pháp quy như luật ngân h àng, luật doanh nghiệp, các thông tư hứơng d ẫn, các nghị định của chính phủ về bảo đảm tiền vay, tài sản thế chấp ..vv tạo h ành lang pháp lý cho hoạt động của ngân hàng thương m ại. 5 , Chính phủ cần có chính sách tách bạch chức năng cho vay chính sách với chức năng cho vay thương m ại của ngân h àng thương mại quốc doanh, Không để ngân h àng vừa thực hiện chức năng vừa cho vay thương m ại vừa cho vay chính sách. 6 , Chính phủ, ngân h àng nhà nước cần tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các ngân h àng thương mại và các doanh nghiệp, nhằm phát hiện sớm những sai sót, vi p hạm trong hoạt động thẩm định và quyết định cho vay của ngân hàng thương mại với các dự án. Vì hiện nay, do cạnh tranh gay gắt n ên một số ngân h àng đã bỏ qua một số thủ tục trong điều kiện thủ tục cho vay vốn, buông lỏng trong công tác thẩm định, xét duyệt cho vay dẫn đến nhiều khoản cho vay có chất lượng kém Có biện pháp thích đáng để xử lý các ngân hàng cố ý vi phạm pháp luật để giành khách hàng. 7 , Chính phủ, các bộ ngành cần có chính sách xử lý các khoản nợ quá hạn, nợ khó đòi của các doanh nghiệp do ngu ỷên nhân khách quan như lũ lut, thiên tai..vv cần tạo nguồn cho các ngân hàng bù đắp các khoản nợ khoanh, để xoá nợ. Ngoài ra có th ể th ành lập các công ty mua bán n ợ để xử lý các khoản nợ, khai thác và quản lý các tài sản bảo đảm tồn đọng.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 8 , Chính phủ, các bộ, ngành và ngân hàng trung ương cần có các biện pháp hỗ trợ về vốn để áp dụng công nghệ hiện đại vào ho ạt động của hệ thống ngân hàng thương mại nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn. Ngoài ra, việc hiện đại hoá công nghệ giúp ngân h àng có thể đưa công nghệ tiên tíên vào quản lý, kiểm soát rủi ro , từng bước nâng cao chất lượng hoạt động của ngân h àng giúp hội nhập quốc tế đ ược nhanh chóng. 9 , Ngân hàng có thể phối hợp với các bộ ngành xây dựng trung tâm chuyên thu thập các thông tin về doanh nghiệp, về thị trường, về chính sách, luật pháp của nh à nước ..vv để cung cấp nguồn thông tin chính xác, đáng tin cậy và kịp thời cho ngân h àng giúp nâng cao ch ất lượng của các khoản tín dụng. Kết Luận Trong những năm qua, cùng với những hoạt động khác trong lĩnh vực tài chính ngân h àng, hoạt độn tín dụng của sở giao dịch I ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam luôn tự đổi mới và hoàn thiện, khắc phục những hạn chế và khó khăn còn tồn tại góp phần không nhỏ trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng cũng như công cuộc phát triển kinh tế của đất n ước. Qua hơn 10 năm xây d ựng và trưởng thành, Sở I ngân h àng đầu tư và phát triển việt n am không ngừng phát triển trở th ành một trong số những ngân hàng thương m ại quốc doanh hàng đ ầu , những kinh nghiệm trong hoạt động của sở I ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam là một b ài học quý báu. Khó khăn là không bao giờ hết, đặc biệt là trong môi trường cạnh tranh hiện nay song với bề dầy truyền thống , ết hợp với tư duy sáng suốt, việc chỉ đạo điều hành kiên quyết, sáng tạo của nban lãnh đạo, sở I ngân h àng đầu tư sẽ vượt qua mọi trở ngại để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ mà Đảng, cChính phủ và nhân dân tin tưởng giao phó
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Đối với em, việc tìm hiểu nghiên cứu đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài h ạn tại sở giao dịch I ngân h àng đầu tư và phát triển Việt n am” trong giai đoạn vừa qua là hết sức bổ ích và lý thú . Nó không ch ỉ góp phần bổ sung kiến thức m à còn giúp em tích lu ỹ thêm kuiến thức, kinh nghiệm và bài học hết sức quý báu giúp ích cho quá trình học tập và làm việc thực tế sau này. Đây là đề tài tương đối rộng, mang tính thời sự cả về thực tiễn lẫn lý luận lẫn thực tiễn. Mặc dù em đ ã cố gắng hết sức để hoàn thành bản luận văn nhưng do hạn chế về kinh nghiệm va f th ời gian n ên những kiến thức m à em đưa ra trong bản luận vưn này chắ chắn không tránh khỏi sai sót. Em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các b ạn để bản luận văn của em hoàn thiện h ơn. Cuối cùng em xin cảm ơn các các anh chị trong phòng tín dụng I của sở I NHĐT&PTVN và đ ặc biệt cảm ơn thầy giáo.PGS.TS Nguyễn Văn Nam đã giúp đ ỡ góp ý cho em trong quá trình làm bản luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội tháng 5 năm 2002 tài liệu tham khảo Tiền tệ, ngân h àng và th ị trường tài chính. FS.Minshkin- NXB khoa học kĩ thuật. 1 ./ Ngân hàng thương m ại -Nhà xuất bản thống kê. 2 ./ Tiền tệ, tín dụng, ngân hàng - Nhà xuất bản thống kê. 3 ./ Quy trình tín dung vủa sở I Ngân h àng ĐT&PT VN. 4 ./ Báo cáo thường niên của sở I Ngân hàng ĐT&PT VN năm 2000,2001,2002. 5 ./ Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh cuả sở I Ngân hàng ĐT&PT VN. 6 ./ Phương hướng kinh doanh của sở I NHĐT&PT VN năm 2002. 7 ./ Một số văm bản của Nh à nước, Ngân hàng Nhà nước, Chính phủ và của 8 ./ NHĐT&PT VN liên quan đến cơ chế hoạt động tín dụng.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tạp chí ngân h àng số 5,8,10,12/2002. 9 ./ Một số tài liệu khác. 10./
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Thẩm định tín dụng trung và dài hạn
43 p | 1287 | 406
-
Nguồn tài trợ trung dài hạn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ
8 p | 475 | 164
-
Bài giảng Thẩm định tín dụng - ThS. Cao THị Hồng Nhung
45 p | 361 | 69
-
Chương 4 : Cho vay trung và dài hạn
87 p | 279 | 63
-
Tín dụng trung và dài hạn tại Sở Giao dịch ngân hàng BIDV - 1
10 p | 163 | 58
-
Bài giảng Thẩm định tín dụng ngân hàng
138 p | 354 | 54
-
Tín dụng trung và dài hạn tại Sở Giao dịch ngân hàng BIDV - 7
10 p | 125 | 27
-
Tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam - 2
12 p | 122 | 25
-
Bài giảng Nghiệp vụ tín dụng: Tín dụng trung dài hạn để tài trợ dự án đầu tư
18 p | 126 | 22
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng: Chương 5 - Nguyễn Thị Lan
13 p | 92 | 17
-
Bài giảng Tín dụng: Chương 4
110 p | 108 | 15
-
Bài giảng Nghiệp vụ tín dụng: Tín dụng trung và dài hạn
12 p | 106 | 12
-
Nội dung nghiệp vụ cho vay trung và dài hạn
13 p | 120 | 10
-
Vai trò tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng Thương mại trong nền kinh tế
8 p | 130 | 7
-
Tín dụng bất động sản tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn Tp. HCM
8 p | 64 | 7
-
Chất lượng tín dụng trung và dài hạn
21 p | 120 | 6
-
Cẩn trọng rủi ro khi nới room tín dụng
3 p | 71 | 4
-
TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN CHO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
13 p | 71 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn