intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tính giải được đối với phương trình vi tích phân phân thứ nửa tuyến tính dạng Lattice

Chia sẻ: Saobiendo Saobiendo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

46
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong bài báo này, tác giả nghiên cứu dáng điệu tiệm cận của toán tử giải thức sinh ra bởi một toán tử dạng lattice và nghiên cứu sự tồn tại cũng như tính duy nhất nghiệm của phương trình vi tích phân phân thứ dạng lattice bằng cách sử dụng nguyên lí điểm bất động Banach.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tính giải được đối với phương trình vi tích phân phân thứ nửa tuyến tính dạng Lattice

P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 SCIENCE - TECHNOLOGY<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> TÍNH GIẢI ĐƯỢC ĐỐI VỚI PHƯƠNG TRÌNH VI TÍCH PHÂN<br /> PHÂN THỨ NỬA TUYẾN TÍNH DẠNG LATTICE<br /> SOLVABILITY FOR FRACTIONAL SEMILINEAR LATTICE INTEGRO-DIFFERENTIAL EQUATION<br /> Nguyễn Như Quân<br /> <br /> nội dung chi tiết chúng tôi giới thiệu đến đọc giả công<br /> TÓM TẮT<br /> trình của Hale [3].<br /> Trong bài báo này, tác giả nghiên cứu dáng điệu tiệm cận của toán tử giải<br /> Để viết lại hệ phương trình (1) ở dạng tổng quát trong<br /> thức sinh ra bởi một toán tử dạng lattice và nghiên cứu sự tồn tại cũng như tính<br /> duy nhất nghiệm của phương trình vi tích phân phân thứ dạng lattice bằng cách không gian  2 . Với mỗi dãy u  (ui )i , trong  2 , ta đặt:<br /> sử dụng nguyên lí điểm bất động Banach. (Bu)i  ui1  ui ; (B*ui )  ui1  ui<br /> Từ khóa: Sự tồn tại nghiệm, toán tử lattice, nguyên lí điểm bất động Banach.<br /> và<br /> ABSTRACT (A0u)i  ui1  2ui  ui1;<br /> (2)<br /> In this paper, author studies the behavior of α-resolvent operator generated by (Au)i  ui1  2ui  ui1  μui ,<br /> a lattice operator and the existence and unique of solution for fractional semilinear<br /> lattice integro-differential equation by using Banach fixed point theorem. với mỗi i  , μ   .<br /> Keywords: The existence, lattice operator, Banach fixed point theorem. Ta thấy rằng:<br /> A = -A0 - µI; A0 = BB* = B*B; (B*u, v) = (u, Bv)<br /> Trường Đại học Điện lực với mọi u, v   2<br /> Email: quan2n@epu.edu.vn<br /> Khi đó, hệ (1) tương đương hệ sau với u  (ui )i   2 :<br /> Ngày nhận bài: 05/9/2019<br /> Ngày nhận bài sửa sau phản biện: 05/10/2019 t (t  s)α 2<br /> u(t)   Au(s)ds  f (t, u(t)), t  0,<br /> Ngày chấp nhận đăng: 20/12/2019 0 (α  1) (3)<br /> u0  u0<br /> 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ở đây f (t, u(t))  fi (t, ui (t)) i .<br />   2. TOÁN TỬ GIẢI THỨC VÀ NGUYÊN LÍ ĐIỂM BẤT ĐỘNG<br /> Trong không gian   (xi )i : (xi )  , với chuẩn<br /> 2 2<br />  i<br />  Kí hiệu (X) là không gian các toán tử tuyến tính bị<br /> chặn trên X. Sau đây là một số khái niệm và các kết quả về<br /> (x i )i   (x ) i<br /> 2<br /> . Chúng tôi xét bài toán sau:<br /> toán tử giải thức liên quan đến vấn đề nghiên cứu trong bài<br /> i <br /> báo này.<br /> (t s)α2<br /> t<br /> Định nghĩa 2.1: Cho A là một toán tử tuyến tính, bị<br /> ui(t)   (Au)i (s)ds  fi (t, ui (t)), t [0, T],<br /> 0 (α 1) (1) chặn với miền xác định D(A) trên không gian Banach X. Ta<br /> ui (0)  u0i , i  , nói rằng, A là toán tử sinh của một α-giải thức nếu tồn tại<br /> <br /> ω   và một hàm liên tục mạnh Sα :   (X) sao cho<br /> ở đây hàm chưa biết u(t)  (ui )(t)i   2 , α  (1,2) và A là<br /> {λα : Reλ  ω}  ρ(A) và<br /> toán tử dạng lattice được định nghĩa ở phần sau, hàm phi<br /> <br /> tuyến f  C([0,  )   2 ; 2 ) . Các hệ vi phân dạng lattice λα 1(λα I  A)1 x  e  λt Sα (t)xdt, Reλ  ω, x  X.<br /> được nghiên cứu và có nhiều ứng dụng ở nhiều lĩnh vực<br />  0<br /> <br /> khác nhau trong khoa học cũng như kỹ thuật khi mà cấu Vấn đề nghiên cứu về sự tồn tại của α-giải thức đã được<br /> trúc không gian có đặc tính rời rạc. Có thể kể đến những ví thảo luận trong [1]. Cụ thể, cho A là một toán tử tuyến tính<br /> dụ tiêu biểu như bài toán xử lý hình ảnh [4, 5] bài toán nhận đóng và xác định trù mật. Giả sử rằng, A là một toán tử quạt<br /> dạng [6] phản ứng hóa học [7, 8], kỹ thuật điện [2],…. Mặt π<br /> kiểu (ω, θ), nghĩa là, tồn tại ω  , θ  (0, ), M  0 sao cho<br /> khác, các hệ lattice phát sinh từ việc rời rạc không gian của 2<br /> phương trình đạo hàm riêng. Về vấn đề này, để tìm hiểu các giải thức của nó nằm trong  \ ω, θ và<br /> <br /> <br /> <br /> No. 55.2019 ● Journal of SCIENCE & TECHNOLOGY 115<br /> KHOA HỌC CÔNG NGHỆ P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619<br /> <br /> M | u || f |  |  f ,u |  |   λI  A  u,u |<br /> ‖( λI  A) 1‖ , λ<br />   ω, θ ,<br /> | λω|  |  λI  A 0  μI  u,u |<br /> ở đây  |  (λ  μ)I  A 0  u,u |<br /> ω,θ  {ω  λ : λ  ,| arg(λ)| θ}.<br />  | ( Re λ  μ) | u |2  | Bu |2 iImλ | u |2 |<br /> Trong trường hợp 0  θ  π(1 α / 2) , Sα(.) tồn tại và có<br />  ( Re λ  μ  | u |2  | Bu |2 )2  (Imλ | u |2 )2<br /> biễu diễn sau:<br /> 1  ( Re λ  μ)2  (Imλ)2 | u |2 | λ  μ || u |2 .<br /> tλ α 1 α 1<br /> Sα ( t ) <br /> 2πi e<br /> γ<br /> λ ( λ I  A ) dλ, t  0,<br /> Vì vậy:<br /> ở đây, γ là đường cong thích hợp nằm ngoài  ω,θ . |f | |f|<br /> | u|   | (λI  A)1 f |<br /> | λ μ| | λμ|<br /> Định lí 2.2. ([1, Theorem 1]) Cho A : D(A)  X  X là<br /> 1<br /> toán tử quạt kiểu (ω, θ) với 0  θ  π(1  α / 2) . Khi đó tồn ‖(λI  A)1‖ .<br /> | λ μ|<br /> tại C > 0 độc lập với t sao cho:<br /> Điều này có nghĩa A là toán tử quạt kiểu (-µ, θ). Áp dụng<br /> C (1 ωt α )e ω1/ α t , ω  0,<br />  Định lí 2.2 ta có điều phải chứng minh.<br /> || Sα ( t ) ||  C<br />  α<br /> , ω  0, Định nghĩa 2.4: Hàm u  C([0, T ]; 2 ) được gọi là một<br />  1 | ω | t nghiệm tích phân của bài toán (1) trên đoạn [0, T] nếu và<br /> với t ≥ 0. chỉ nếu u(0) = u0 và<br /> Một trong những kết quả chính của bài báo này là t<br /> (4)<br /> chứng minh được tính chất liên quan đến dáng điệu của<br /> u( t )  S α ( t )u0  S<br /> 0<br /> α ( t  s) f (s, u(s )) ds,<br /> <br /> Sα(.) sau: với mỗi t  [0, T ] .<br /> Mệnh đề 2.3: Cho A là toán tử được định nghĩa (2) và<br /> 0  θ  π(1 α / 2) . Khi đó, tồn tại C > 0 độc lập với t sao cho: Xét  : C([0, T ]; 2 )  C([0, T]; 2 ) , xác định bởi<br /> t<br /> C  (u)(t )  Sα ( t )u0  (5)<br /> || S α (t) ||<br /> 1  μt α<br /> với t ≥ 0. S<br /> 0<br /> α ( t  s ) f (s, u(s )) ds, t  [ 0, T ].<br /> <br /> Khi đó, u là một nghiệm tích phân của (1) nếu nó là một<br /> Chứng minh<br /> điểm bất động của toán tử nghiệm  .<br /> Lưu ý rằng A là một toán tử bị chặn, tự liên hợp do đó<br /> Định nghĩa 2.5. Cho (X, d) là một không gian metric.<br /> σ(A) tập giải của A là tập các số thực compact.<br /> Khi đó ánh xạ T: X → X được gọi là một ánh xạ co trên X nếu<br /> Trước hết, ta chứng minh rằng tồn tại q  [0,1) sao cho:<br /> {λ   : Re λ μ}  ρ(A) .<br /> d(T (x), T (y))  qd(x, y ) ,<br /> Lấy x  2 sao cho (λI  A)x  0 . Ta có: với mọi x, y  X.<br /> 0  (λI  A)x, x Định lí 2.6. (Nguyên lí ánh xạ co Banach): Cho (X, d)<br />  (λI  A 0  μI)x, x là một không gian metric đủ và T: X → X là một ánh xạ co.<br /> Khi đó T có điểm bất động duy nhất x* trong X (nghĩa là<br />  ( Re λ  μ) | x |2  |Bx |2 iImλ | x |2 .<br /> T(x*) = x*). Hơn nữa, có thể tìm x* như sau: bắt đầu bằng một<br /> Điều này dấn đến ( Re λ  μ)| x |2  |Bx |2  0  x  0 và phần tử bất kì x 0  X và định nghĩa dãy xn bởi xn = T(xn-1),<br /> Ker(λI  A)  {0} . Vì vậy, λI - A là một đơn ánh và λ  ρ(A) . khi đó xn → x*.<br /> Tiếp theo, ta cần chứng minh rằng tồn tại một hằng số 3. SỰ TỒN TẠI NGHIỆM<br /> M sao cho: Để nghiên cứu sự tồn tại và duy nhất nghiệm của bài<br /> M toán (1), tác giả đưa ra giả thiết sau:<br /> ‖(λI  A)1‖ , λ  C, Re λ  μ.<br /> | λ  ω| (F) Hàm phi tuyến f :   2   2 thỏa mãn:<br /> 2 ‖f (t, u)  f (t, v)‖ 2  m(t)‖u  v‖2 với hàm m(t)  L1loc (  )<br /> Lấy λ  , Re λ μ . Với u 2 tồn tại f   sao cho<br /> là hàm không giảm.<br />  λI  A 1 f  u . Định lí 3.1: Giả sử giả thiết (F) được thỏa mãn. Khi đó,<br /> Ta có: bài toán (1) có nghiệm duy nhất u  C([0, T ]; 2 ) với điều<br /> kiện<br /> <br /> <br /> <br /> 116 Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ ● Số 55.2019<br /> P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 SCIENCE - TECHNOLOGY<br /> <br /> t [5] L.O. Chua, Y. Yang, 1988. Cellular neural networks: theory, IEEE Trans.<br /> sup ‖S α (t  s)‖m(s)ds  1 .<br />  (6) Circuits Systems 35 1257–1272.<br /> t 0 0<br /> [6] S.N. Chow, J. Mallet-Paret, E.S. Van Vleck, 1996. Pattern formation and<br /> Nhận xét 3.2: Nhờ Mệnh đề 2.2, ta thấy rằng điều kiện<br /> spatial chaos in spatially discrete evolution equations, Random Comput. Dynam. 4,<br /> (6) được thỏa mãn nếu ta chọn hàm m(t) = Ntβ với α - β > 1.<br /> 109–178.<br /> Chứng minh Định lí 3.1<br /> [7] R. Kapval, 1991. Discrete models for chemically reacting systems, J. Math.<br /> Ta thấy rằng toán tử nghiệm  là ánh xạ từ Chem. 6, 113–163.<br /> C([0, T ]; 2 ) vào chính nó. Để áp dụng dụng nguyên lí ánh [8] T. Erneux, G. Nicolis, 1993. Propagating waves in discrete bistable reaction<br /> xạ co Banach ta sẽ chứng minh  là một ánh xạ co. Nhắc diffusion systems, Physica D 67, 237–244.<br /> lại rằng:<br /> t<br />  (u)(t )  Sα ( t )u0  AUTHOR INFORMATION<br /> S0<br /> α ( t  s ) f (s, u(s )) ds, t  [ 0, T ].<br /> Nguyen Nhu Quan<br /> Lấy u, v  C([0, T ]; 2 ) , nhờ giả thiết (F), ta có: Electric Power University<br /> t<br /> ||  (u)(t)   (v)(t) ||||  Sα (t  s)f(s,u(s))  f(s, v(s))ds ||<br /> 0<br /> t<br />   || S (t  s) |||| f(s,u(s))  f(s, v(s)) || ds<br /> 0<br /> α<br /> <br /> t<br />   || S (t  s) ||m(s) || u  v || ds<br /> α 2<br /> 0<br /> t<br />  sup  || S (t  s) ||m(s)ds || u  v ||<br /> α 2<br /> t 0 0<br /> <br /> Do vậy:<br /> ||  (u)   (v) ||  k || u  v || ,<br /> ở đây:<br /> t<br /> k  sup ‖S (t  s)‖m(s)ds  1.<br /> <br /> t0 0<br /> <br /> Vậy,  là một ánh xạ co. Áp dụng Nguyên lí ánh xạ co<br /> Banach suy ra toán tử nghiệm  có điểm bất động duy<br /> nhất u*. Từ đó ta có thể kết luận bài toán (1) có nghiệm<br /> duy nhất.<br /> 4. KẾT LUẬN<br /> Kết quả chính của bài báo này là chứng minh được tính<br /> chất liên quan đến dáng điệu tiệm cận của toán tử giải thức<br /> Sα(t) sinh ra bởi toán tử dạng lattice A. Từ đó, áp dụng<br /> nguyên lí điểm bất động Banach để chứng minh sự tồn tại<br /> và duy nhất nghiệm của bài toán (1).<br /> <br /> <br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> [1] E. Cuesta, 2007. Asymptotic behaviour of the solutions of fractional<br /> integro-differential equations and some time discretizations, Discrete Contin. Dyn.<br /> Syst. (Supplement) 277-285.<br /> [2] T.L. Carrol, L.M. Pecora, 1990. Synchronization in chaotic systems, Phys.<br /> Rev. Lett. 64 821–824.<br /> [3] J.K. Hale, 1994. Numerical dynamics, Chaotic Numerics, Contemporary<br /> Mathematics, vol. 172, American Mathematical Society, Providence, RI, , pp. 1–<br /> 30.<br /> [4] L.O. Chua, T. Roska, 1993. The CNN paradigm, IEEE Trans. Circuits Systems<br /> 40 147–156.<br /> <br /> <br /> <br /> No. 55.2019 ● Journal of SCIENCE & TECHNOLOGY 117<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2