Tình hình và kết quả thực hiện Nghị quyết đại hội IX đảng bộ tỉnh (Nhiệm kỳ 2010-2015)
lượt xem 6
download
tình hình và kết quả thực hiện n.quyết đại hội ix đảng bộ tỉnh, định hướng đến năm 2020 là những nội dung trong tài liệu "Tình hình và kết quả thực hiện Nghị quyết đại hội IX đảng bộ tỉnh (Nhiệm kỳ 2010-2015)". Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tình hình và kết quả thực hiện Nghị quyết đại hội IX đảng bộ tỉnh (Nhiệm kỳ 2010-2015)
- TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN Bình quân KV 1.918 2.819 6,89 NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI IX ĐẢNG BỘ TỈNH SXNN: chưa ổn định, giá trị SX tăng chậm, hiệu quả chưa cao (Nhiệm kỳ 20102015) CN: chưa có bước phát triển đột phá; chưa tạo được mối liên kết vững chắc giữa SXchế biếnT.trường TM,DV,DL:chưa khai thác tốt tiềm năng, thế mạnh. Kim ngạch XK còn thấp: đứng thứ 7/13 tỉnh trong I. TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN N.QUYẾT ĐẠI HỘI IX ĐẢNG BỘ TỈNH KVĐBSCL, chưa tạo được SP hàng hóa chủ lực đủ sức cạnh tranh trên thị trường * Thuận lợi Thu NS còn thấp so với nhu cầu chi thường xuyên. Thành quả đạt được của 25 năm đổi mới 2. Văn hóa xã hội chuyển biến chưa đều, một số lĩnh vực còn nhiều bất cập; Thành tựu to lớn, có ý nghĩa LS: đưa đất nước ra khỏi tình trạng nước nghèo kém phát triển, trở thành nước đang phát triển có Nguồn NLCLC, đội ngũ CB KHKT giỏi còn thiếu. thu nhập trung bình; Hệ thống cơ sở ytế phát triển chưa đồng bộ, chất lượng khám và điều trị bệnh chưa cao. Tỉ lệ người dân tham Qh đối ngoại ngày càng mở rộng, vị thế, uy tín VN được nâng cao gia BHYT chưa đạt chỉ tiêu NQ (90%), chưa đạt theo quy định của CP (75%) Kế thừa thành quả của tỉnh ở các nhiệm kỳ trước * Thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường, ứng phó BĐKH chưa thật quyết liệt, chưa hiệu quả. * Khó khăn Kết quả XDNTM đạt thấp (NQ: phấn đấu 2015, các xã cơ bản hoàn thành tiêu chí xã NTM; XD Thành phố Trên TG và KV: biến động CT xảy ra nhiều nơi; tranh chấp Biển Đông ngày càng gay gắt; Khủng hoảng TC, tiền tệ; suy thoái VH; Mỏ Cày Bắc, Chợ Lách huyện VH) KT kéo dài Tỷ lệ hộ nghèo giảm nhanh nhưng chưa bền vững, đặc biệt, vẫn còn cao so với mức bình quân chung của toàn vùng (4,36%). Trong nước: Sự điều chỉnh các CSKT nhằm kiềm chế lạm phát, ổn định KT vĩ mô Môi trường VH chưa thật sự lành mạnh, một số giá trị VH, đạo đức xuống cấp Bến Tre: nguồn lực đầu tư cho phát triển hạn chế; Sức cạnh tranh nền KT thấp; giá cả biến động bất thường; thiên tai, dịch 3. QPAN còn tiềm ẩn nhân tố gây mất ổn định bệnh; BĐKH… Tình hình ANTT ở một số địa bàn vẫn còn khá phức tạp (tranh chấp, khiếu kiện đất đai, khiếu kiện đông 1. KT duy trì sự phát triển khá ổn định, toàn diện người, vượt cấp chưa giải quyết hiệu quả) Bến Tre GDP GRDP Cả nước(GDP) AN nông thôn, TTATXH chưa đảm bảo. Công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí đạt hiệu quả thấp * Tốc độ tăng trưởng Chất lượng xét xử một số vụ án dân sự thấp, nhiều vụ án dân sự tồn đọng kéo dài 7,3% (NQ 13%) 5,64% 5,82% (NQ 77,5%) KT 4. HTCT chuyển biến chưa thật đồng bộ; một số TCCSĐ năng lực Lđạo, sức chiến đấu còn yếu. KVI 3,8% 3,53% Công tác CT, TT, định hướng dư luận: thiếu nhạy bén, kịp thời Ý thức tự giác học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM ở một bộ phận CB, ĐV chưa cao; KVII 13,3% 11,68% Chuyển từ nhận thức àhành động chưa thật cụ thể KVIII 7,8% 4,86% Những biểu hiện suy thoái về TTCT, đạo đức, lối sống trong một bộ phận CB,ĐV chậm khắc phục; Một số CB Lđạo, QL chưa nêu gương tốt. Bến Tre GDP GRDP Cả nước (GDP) Một số tổ chức đảng thực hiện các nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt đảng không nghiêm, chất lượng sinh hoạt kém Tỷ lệ ĐV vi phạm, bị xử lý KL, nhất là cấp ủy viên còn ở mức cao Thu nhập bình quân 34,7 triệu đồng (1.242 USD) 2.200 USD Công tác nhận xét, đánh giá, quy hoạch, đào tạo, luân chuyển, bố trí CB chưa thật KH, khách quan; Vẫn còn 26,7 triệu đồng đầu người (NQ 36 triệu đồng = 1.600 USD) (NQ 2.000 USD) CB được bổ nhiệm chưa phát huy năng lực Chất lượng hoạt động của HTCT chưa đồng đều. Tỷ trọng KVI 42,3% (NQ 30,3%) tương đương 37,8% + Cơ cấu tổ chức BMCQ các cấp chưa thật đồng bộ, CB vừa thừa, vừa thiếu. C/tác quản lý, điều hành một số nơi hiệu lực, hiệu quả còn hạn chế; Một bộ phận CBCC còn đùn đẩy trách nhiệm, gây phiền hà, nhũng nhiễu, Tỷ trọng KVII 22,6% (NQ 27,4%) 17,9%; làm giảm lòng tin của ND đ/với chính quyền + MTTQ và các tổ chức CTXH một số nơi chậm đổi mới nội dung, phương thức hoạt động, còn biểu hiện hành chính hóa Tỷ trọng KVIII 35.1% (NQ 42,3%) 40,6%; Thuế SP là 3,6% * Nguyên nhân hạn chế, yếu kém Cùng với chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động cũng chuyển dịch tương ứng Khách quan: Tỷ lệ lao động khu vực nông nghiệp từ 56,4% giảm còn 43,2% + Ảnh hưởng diễn biến phức tạp của tình hình thế giới, khu vực; Khu vực phi nông nghiệp từ 43,6% tăng lên 56,8%. + Chính phủ điều chỉnh chính sách tài chính, tiền tệ, đầu tư công; Giá trị SX nông nghiệp tăng bình quân 5,69%/năm è giá trị chăn nuôi chiếm 35,8% (NQ 30,7%). + Một số chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước chậm được cụ thể hoá; CNTTCN, giá trị SX tăng bình quân 12,8%/năm (NQ 24%) + Giá cả có nhiều biến động, thiên tai, dịch bệnh diễn biến khó lường (BĐKH) è KCN Giao Long (giai đoạn 1 và 2), KCN An Hiệp đi vào hoạt động ổn định và có hiệu quả; Cụm CN Phong Nẫm (Giồng Chủ quan: Trôm), An Đức (Ba Tri) đang trong giai đoạn đầu tư hoàn thiện hạ tầng + Dự báo tình hình, chưa lường hết những k.khăn, đề ra một số chỉ tiêu chưa sát thực tế. TMDVDL, tổng mức bán lẻ hàng hóa tăng bình quân 14,6%/năm (NQ 20%). + Sự Lđạo, chỉ đạo, điều hành trên 1 số Lvực chưa tập trung, thiếu chủ động, quyết liệt. èDL có bước khởi sắc, lượng khách tăng 13,12%/năm; Doanh thu tăng 23,4%/năm (NQ 20%/năm) + Sự p/hợp, cộng đồng trách nhiệm giữa các ngành, các cấp chưa thật đồng bộ, hiệu quả. Tổng kim ngạch XK: ước đạt 2.680 triệu USD, tăng bình quân 22,6%/năm (NQ 1.900 triệu USD; tăng 20%/năm) + Trình độ, năng lực của một bộ phận CBCC,VC chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Tổng thu NS của tỉnh: 11.485 tỷ đồng (đạt 123,6% chỉ tiêu NQ) + Công tác KT, giám sát chưa thường xuyên; Chi NS 29.151 tỷ đồng (180% chỉ tiêu NQ) II. Định hướng đến năm 2020 Chi đầu tư phát triển tăng 151%, đạt 99% NQ * Dự báo tình hình Vốn đầu tư toàn XH ước đạt trên 58 ngàn tỷ đồng (đạt 83% NQ – 70 ngàn tỷ đồng), vốn Nhà nước 15,25%; vốn trong dân ÄThuận lợi: chiếm 55,59%; vốn nước ngoài 32,16%. KT TG và trong nước có dấu hiệu phục hồi, Thế và lực của nước ta được nâng lên, Hội nhập quốc tế ngày 2. Lĩnh vực VHXH có nhiều chuyển biến tích cực càng sâu rộng; việc thực hiện đầy đủ các cam kết trong cộng đồng ASEAN và WTO + với tiến trình tham gia các hiệp định * Lĩnh vực GDĐT: thương mại tự do tạo nhiều thời cơ Đạt chuẩn PCGD MN cho trẻ 5 tuổi, đang duy trì chuẩn PCGD tiểu học đúng độ tuổi mức độ 1, PCGD THCS và thực hiện Đối với tỉnh ta: PCGD trung học. Hạ tầng kỹ thuật, NNL sẽ tiếp tục tăng lên; Ước đạt 195 SV/vạn dân (đạt 97,5% NQ – 200 SV). ANCT, TTATXH ổn định; Có 162 trường đạt chuẩn quốc gia Đảng bộ và ND đoàn kết, quyết tâm; Tỷ lệ LĐ qua đào tạo đạt 50% (đạt NQ). HTCT cộng đồng trách nhiệm. Tỷ lệ thất nghiệp KV thành thị: 3,42% (NQ dưới 4%) è Đặc biệt, cầu Cổ Chiên đã đưa vào sử dụng; * Lĩnh vực Y tế Các khu công nghiệp đã đi vào hoạt động 7,15 Bác sỹ/vạn dân (đạt NQ) Ä Khó khăn: 25,1 giường bệnh/vạn dân (NQ 29,66) Tình hình CT TG, KV tiếp tục diễn biến phức tạp, khó lường, tranh chấp trên Biển Đông; KT phục hồi 100% trạm y tế có bác sỹ chậm… Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi SDD: 12% (NQ 14%) Trong nước: sự tồn tại bốn nguy cơ… Tỉ lệ dân số tham gia BHYT: 70% (NQ 90%) Bến Tre: thể hiện rõ nhất là nguy cơ “tụt hậu” xa hơn và thách thức giữa nguồn lực với Ncầu đầu tư Ptriển; (Cuối năm 2014, cả nước đạt 72%; NQ của CP cuối 2015, đạt 75%) Cùng sự tác động của BĐKH, thiên tai bất thường * Xây dựng nông thôn mới và đô thị * Phương châm chỉ đạo ĐH, phương châm hành động Có 5 xã đạt tiêu chí nông thôn mới (4 xã đạt 1518 tiêu chí; 33 xã đạt 1014 tiêu chí) “Dân chủ, kỷ cương, đoàn kết, năng động, đổi mới” 76 xã đạt 59 tiêu chí; 6 xã dưới 5 tiêu chí * Mục tiêu chung: TP Bến Tre đạt 36/49 tiêu chí đô thị loại II Phấn đấu đến năm 2020, người dân Bến Tre có mức sống ngang bằng với mức bình quân chung của khu Thị trấn: Ba Tri, Bình Đại, MCN đạt từ 3544/49 tiêu chí đô thị loại IV vực đồng bằng sông Cửu Long 10 xã các huyện đạt 2546/49 tiêu chí đô thị loại V * Một số chỉ tiêu cụ thể Cả nước: khoảng 1.800 xã đạt chuẩn NTM (20%) Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân: tăng từ 7 7,5%/năm (cả nước 6,5 – 7%/năm) Khu vực I tăng * Chính sách an sinh XH và giảm nghèo 4%/năm; khu vực II tăng 13%/năm; khu vực III tăng 7,5%/năm. Xây dựng nhà ở cho người nghèo theo QĐ167 của TTgCP: 11.390 căn CCKT đến năm 2020: KV I: 32%; KVII: 22,5%; KVIII: từ 41,5% và thuế s.phẩm 4%. Tỉ lệ hộ nghèo giảm còn 5,5% (NQ dưới 7%) GRDP/đầu người: 48,6 triệu đồng (2.100 USD) (cả nước 3.2003.500 USD) Năm 2011: 12,63% ènăm 2012: 10,65%; Tổng thu NSNN trên địa bàn 15.900 tỷ đồng; tăng thu bình quân 12,7%/năm. Năm 2013: 8,59%; năm 2014: 6,48%; Tổng huy động vốn đầu tư phát triển toàn XH 80.200 tỷ đồng. Năm 2015: 5,5% è mức giảm bình quân hằng năm 2,02% Kim ngạch XK 5 năm đạt 5.660 triệu USD, tăng bình quân 15,5%. Có 99,7% hộ dân sử dụng điện Xây dựng TPBến Tre đạt tiêu chí đô thị loại II; Thị trấn Ba Tri, Bình Đại, MCN đạt đô thị loại IV; 20 trung tâm xã đạt tiêu chí * Hoạt động nghiên cứu, ứng dụng KHCN: đô thị loại V; Có 45 xã đạt tiêu chí NTM, các xã còn lại đạt ít nhất 10 tiêu chí. Huyện Chợ Lách cơ bản đạt tiêu chí huyện NTM. Triển khai 129 đề tài, dự án; 240 sinh viên/1 vạn dân vào năm 2020. Ứng dụng vào SX, đời sống đạt 85% Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng dưới 10%; đạt 9,37 bác sỹ; 26,72 giường bệnh/1 vạn dân; (cả nước: * Công tác ứng phó với BĐKH, quản lý tài nguyên, BV môi trường chuyển biến bước đầu tích cực. 10BS, 26 giường bệnh/1 vạn dân) tỉ lệ dân tham gia BHYT 80% 90% hộ dân sử dụng nước hợp vệ sinh Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân 1,5%/năm (cả nước 1,31,5%); tạo thêm việc làm mới cho 18.000 lao động/năm; xuất khẩu 500 50% hộ dân sử dụng nước sạch lao động/năm; tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 60 65%; (cả nước từ 6570%) 3. QP, AN và công tác nội chính được tăng cường, góp phần giữ vững ổn định CT, TTATXH Đến năm 2020, tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 95%, nước sạch đạt 55%. Kết nạp mới 8.000 8.500 4. Công tác xây dựng Đảng, xây dựng HTCT có nhiều chuyển biến tích cực, nhất là qua thực hiện CT số 03CT/TW của đảng viên. BCT, k.XI về “tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” và NQTW 4, k.XI “Một số vấn đề * Những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay” Thứ nhất, Đẩy mạnh p/triển NN theo hướng bền vững, tập trung 2 mũi nhọn: KT vườn, KT biển CTTT: có chiều sâu, đổi mới nâng cao chất lượng, hiệu quả Triển khai đồng bộ các G/P thực hiện ĐA tái cơ cấu ngành NN. Triển khai, thực hiện Chỉ thị 03CT/TW trở thành YT tự giác trong một bộ phận CB,ĐV; nhiệm vụ thường Phát triển chăn nuôi bền vững, ATTP. xuyên của từng tổ chức đảng, CQ, đơn vị. Phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy sản theo hướng hiệu quả và bền vững. Việc kiểm điểm TPB, PB theo NQTW4 (k.XI) được triển khai thực hiện nghiêm túc Rà soát, quy hoạch ổn định diện tích SX muối… è nhận diện rõ hơn những biểu hiện suy thoái về TTCT, đạo đức, lối sống Thực hiện tốt Ctác QL, sử dụng, P/triển DT rừng. Công tác tuyển dụng CB được chú trọng nâng chất thông qua thi tuyển. Thứ hai, Tập trung phát triển CN TTCN để đẩy nhanh tốc độ phát triển và chuyển dịch CCKT Công tác kết nạp ĐV mới: 11.293/11.000, (đạt 102,66% NQ) Triển khai đồng bộ các giải pháp đẩy mạnh phát triển CN, nâng cao giá trị sản xuất, đẩy nhanh tốc độ tăng è nâng tổng số ĐV toàn Đảng bộ 50.042 người, chiếm 3,98% dân số; trưởng và chuyển dịch CCKT Công tác KT, giám sát và thi hành KL trong Đảng: KT 4.321 TCĐ và 57.115 lượt ĐV; Tiếp tục củng cố, mở rộng quy mô, đa dạng hoá ngành nghề, sản phẩm. Giám sát 1.683 TCĐ và 2.094 ĐV. KT 91 TCĐ và 1.171 ĐV khi có dấu hiệu vi phạm. Thứ ba, Phát triển đa dạng các loại hình thương mại, dịch vụ, du lịch è KL: có 80,2% TCĐ vi phạm; Đẩy mạnh thu hút đầu tư từ các TPKT, từng bước hiện đại hóa hệ thống phân phối. Phải thi hành KL 8 TCĐ và 1.226 ĐV Tập trung huy động các nguồn lực đầu tư KCHT DL. Phấn đấu 2020, doanh thu DL đạt trên 1.890 tỷ đồng, * Những hạn chế, khuyết điểm tăng bình quân ít nhất 22%/năm. 1. KT phát triển chậm, nhiều chỉ tiêu đạt thấp/NQ Đổi mới Ctác xúc tiến thương mại, T.tin thị trường. Trình độ phát triển KT thấp, qui mô nền KT nhỏ bé Thứ tư, Tích cực huy động, thu hút các nguồn lực đầu tư hoàn thiện KCHT; đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa và xây dựng NTM Thu nhập bình quân đầu người đứng thứ 11/13 tỉnh trong khu vực ĐBSCL; bằng 50% so bình quân chung cả nước Quyết liệt cải thiện môi trường đầu tư, tạo thuận lợi, thông thoáng để thu hút mạnh các nguồn lực cho đầu tư Các chỉ tiêu chủ yếu: Tốc độ tăng trưởng, chuyển dịch CCKT, thu nhập bình quân đầu người, thu hút vốn đầu tư phát triển và phát triển và tăng trưởng KT giá trị SXCN…đạt thấp/NQ . Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển đô thị Triển khai quyết liệt, đồng bộ các giải pháp xây dựng NTM Các tỉnh GRDP/người Mục tiêu Tốc độ tăng trưởng GRDP(2011 Thứ năm, Nâng cao Clượng hoạt động TC, NH; tạo môi trường thuận lợi thúc đẩy các TPKT phát triển KVĐBSCL (2015) USD (2020) 2015) Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách tài chính của Trung ương để hỗ trợ phát triển SX; bồi dưỡng nguồn Cần Thơ 2.511 3.852 5,77 thu để thu đạt và vượt chỉ tiêu; kiểm soát, quản lý chặt chẽ nguồn chi. Trà Vinh 2.511 6,93 Thực hiện tốt cơ chế, chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển. Kiên Giang 2.371 3.010 7,79 Thứ sáu, Tập trung chăm lo p/triển các lĩnh vực VHXH; đẩy mạnh XHH h/động y tế, VH, TDTT Long An 2.163 3.315 9,70 Nâng cao chất lượng công tác CSSK ND. Tập trung XD môi trường VH lành mạnh; XD con người phát triển toàn diện Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động của các phương tiện thông tin đại chúng. Triển khai, vận dụng các CS phù hợp để Tiền Giang 2.031 2.885 7,79 giải quyết hài hòa các Mqh XH... Đẩy mạnh XHH các lĩnh vực VHXH. Bạc Liêu 1.862 2.227 5,68 Thứ bảy, Tập trung đào tạo NNL, chú trọng NNLCLC; tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động NC, chuyển giao và ứng Vĩnh Long 1.827 3.100 6,95 dụng KHCN. An Giang 1.818 2.652 5,59 Thực hiện đúng lộ trình và vận dụng sáng tạo NQ của TW nhằm đổi mới căn bản, toàn diện GDĐT tỉnh nhà. Sóc Trăng 1.687 3.320 6,75 Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng NNL. Tiếp tục đổi mới, phát huy vai trò của KHCN. Cà Mau 1.616 3.205 7,96 Thứ tám, Nâng cao năng lực thích ứng với BĐKH; tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường Bến Tre 1.614=84,13%bqkv 2.100=74,49bqkv 5,64= 81,86% bqkv Tập trung nghiên cứu, triển khai XD các giải pháp nhằm nâng cao nhận thức và năng lực thích ứng với BĐKH cho các tổ chức, người dân trong tỉnh Hậu Giang 1.498 2.336 6,13 Tăng cường công tác quản lý tài nguyên; xác định bảo vệ môi trường vừa là nội dung, vừa là mục tiêu đảm bảo phát triển bền Đồng Tháp 1.430 1.826 6,89 vững. 1
- Thứ chín, Tăng cường quốc phòng an ninh; giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội Thực hiện tốt CL bảo vệ TQ trong tình hình mới. Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chiến lược Cải cách tư pháp đến năm 2020. Đẩy mạnh công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí. Thứ mười, Tăng cường công tác XDĐ nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng Đổi mới công tác CT, TT trong Đảng và toàn XH theo phương châm “Toàn Đảng làm CTTT, toàn HTCT làm công tác tuyên truyền’’. Tập trung củng cố, kiện toàn HTCT, nâng cao năng lực lãnh đạo, năng lực cầm quyền, bảo đảm sự lãnh đạo toàn diện của Đảng. Tăng cường lãnh đạo Ctác CB, XD đội ngũ CB… Đổi mới, nâng cao Clượng, hiệu quả Ctác KT, GS, KL Đảng. Mười một, Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy chính quyền; đẩy mạnh CCHC, cải thiện môi trường đầu tư Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động của HĐND các cấp. Củng cố, kiện toàn bộ máy chính quyền theo Nghị quyết 39NQ/TW của Bộ Chính trị, Tăng cường sự quản lý của chính quyền về công tác đối ngoại. 2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thi trắc nghiệm trong đánh giá, kiểm tra kết quả Logic học – góc nhìn từ thực tiễn Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh
8 p | 263 | 31
-
Báo cáo Tổng kết, đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2011-2015
10 p | 371 | 24
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức kết quả học tập và sự hài lòng của sinh viên trong dạy học trực tuyến
7 p | 139 | 16
-
Báo cáo tình hình thực hiện Luật bình đẳng giới tỉnh Đắk Nông
11 p | 267 | 14
-
Nghiên cứu một đồ án dạy học các hàm số tuần hoàn bằng mô hình hóa trong môi trường hình học động (Phần 2)
11 p | 125 | 10
-
Kết quả thực nghiệm tác động của một số dạng bài tập rèn luyện kĩ năng đọc hiểu trong dạy Học hóa học bằng Tiếng Anh đối với học sinh ở trường trung học phổ thông
8 p | 37 | 5
-
Đánh giá kết quả học tập bằng thi trắc nghiệm khách quan online
9 p | 49 | 3
-
Một số đề xuất nhằm cải thiện tình hình dạy và học môn đọc tiếng Anh ngân hàng tại Học viện Ngân hàng
10 p | 43 | 3
-
Quản lí hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở các trường trung học phổ thông trên địa bàn miền núi, tỉnh Quảng Trị
4 p | 64 | 3
-
Đề xuất mô hình quản lý và trực quan hóa kết quả thống kê văn bản trực tuyến - Ứng dụng trong phân tích xu hướng nghiên cứu khoa học tại trường Đại học Cần Thơ
12 p | 90 | 3
-
Tình hình thực hiện chính sách về đất ở và đất sản xuất cho các dân tộc thiểu số ở huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông (2004-2012)
2 p | 78 | 3
-
Phác qua tình hình nghiên cứu phong trào Duy Tân ở Việt Nam
8 p | 28 | 2
-
Áp dụng mô hình đánh giá nhanh kết quả học tập ứng dụng công nghệ thực tại tăng cường (Augmented Reality) tại trường Trung cấp Nghề Cơ khí I Hà Nội
5 p | 57 | 2
-
Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Giáo dục học tại các trường ĐHSP của CHDCND Lào
6 p | 29 | 2
-
Một số biện pháp quản lí hoạt động tạo hình ở các trường mầm non công lập quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh
6 p | 75 | 1
-
Đánh giá kết quả học tập Vật lý của học sinh THPT bằng trắc nghiệm khách quan với sự trợ giúp của công nghệ thông tin
6 p | 28 | 1
-
Thiết kế phim hoạt hình hỗ trợ dạy học Toán lớp 3 mạch hình học và đo lường theo hướng kết nối thực tiễn
10 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn