intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tình hình và kết quả thực hiện Nghị quyết đại hội IX đảng bộ tỉnh (Nhiệm kỳ 2010-2015)

Chia sẻ: Nguyen Huu Phuoc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

111
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

tình hình và kết quả thực hiện n.quyết đại hội ix đảng bộ tỉnh, định hướng đến năm 2020 là những nội dung trong tài liệu "Tình hình và kết quả thực hiện Nghị quyết đại hội IX đảng bộ tỉnh (Nhiệm kỳ 2010-2015)". Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tình hình và kết quả thực hiện Nghị quyết đại hội IX đảng bộ tỉnh (Nhiệm kỳ 2010-2015)

  1. TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN    Bình quân KV 1.918 2.819 6,89 NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI IX ĐẢNG BỘ TỈNH ­ SXNN: chưa ổn định, giá trị SX tăng chậm, hiệu quả chưa cao (Nhiệm kỳ 2010­2015) ­ CN: chưa có bước phát triển đột phá; chưa tạo được mối liên kết vững chắc giữa SX­chế biến­T.trường ­  TM,DV,DL:chưa  khai  thác  tốt  tiềm  năng,  thế  mạnh.   Kim  ngạch  XK còn  thấp:   đứng thứ  7/13  tỉnh  trong   I. TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN N.QUYẾT ĐẠI HỘI IX ĐẢNG BỘ TỈNH  KVĐBSCL, chưa tạo được SP hàng hóa chủ lực đủ sức cạnh tranh trên thị trường * Thuận lợi ­ Thu NS còn thấp so với nhu cầu chi thường xuyên. ­ Thành quả đạt được của 25 năm đổi mới 2. Văn hóa ­ xã hội chuyển biến chưa đều, một số lĩnh vực còn nhiều bất cập; Thành tựu to lớn, có ý nghĩa LS:  đưa đất nước ra khỏi tình trạng nước nghèo kém phát triển, trở thành nước đang phát triển có   ­ Nguồn NLCLC, đội ngũ CB KHKT giỏi còn thiếu.  thu nhập trung bình;  ­ Hệ thống cơ sở ytế phát triển chưa đồng bộ, chất lượng khám và điều trị bệnh chưa cao. Tỉ lệ người dân tham   Qh đối ngoại ngày càng mở rộng, vị thế, uy tín VN được nâng cao gia BHYT chưa đạt chỉ tiêu NQ (90%), chưa đạt theo quy định của CP (75%) ­ Kế thừa thành quả của tỉnh ở các nhiệm kỳ trước * ­ Thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường, ứng phó BĐKH chưa thật quyết liệt, chưa hiệu quả.  * Khó khăn ­ Kết quả  XDNTM đạt thấp (NQ: phấn đấu 2015, các xã cơ  bản hoàn thành tiêu chí xã NTM; XD Thành phố  ­ Trên TG và KV: biến động CT xảy ra nhiều nơi; tranh chấp Biển Đông ngày càng gay gắt; Khủng hoảng TC, tiền tệ; suy thoái   VH; Mỏ Cày Bắc, Chợ Lách huyện VH) KT kéo dài ­ Tỷ lệ hộ nghèo giảm nhanh nhưng chưa bền vững, đặc biệt, vẫn còn cao so với mức bình quân chung của toàn vùng (4,36%). ­ Trong nước: Sự điều chỉnh các CSKT nhằm kiềm chế lạm phát, ổn định KT vĩ mô ­ Môi trường VH chưa thật sự lành mạnh, một số giá trị VH, đạo đức xuống cấp ­ Bến Tre: nguồn lực đầu tư  cho phát triển hạn chế; Sức cạnh tranh nền KT thấp; giá cả  biến động bất thường; thiên tai, dịch   3. QP­AN còn tiềm ẩn nhân tố gây mất ổn định  bệnh; BĐKH… ­ Tình hình ANTT  ở  một số  địa bàn vẫn còn khá phức tạp (tranh chấp, khiếu kiện đất đai, khiếu kiện đông   1. KT duy trì sự phát triển khá ổn định, toàn diện người, vượt cấp chưa giải quyết hiệu quả) Bến Tre GDP GRDP Cả nước(GDP) ­ AN nông thôn, TTATXH chưa đảm bảo.  ­ Công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí đạt hiệu quả thấp *   Tốc   độ   tăng   trưởng  ­ Chất lượng xét xử một số vụ án dân sự  thấp, nhiều vụ án dân sự tồn đọng kéo dài 7,3%  (NQ 13%) 5,64% 5,82% (NQ 7­7,5%) KT 4. HTCT chuyển biến chưa thật đồng bộ; một số TCCSĐ năng lực Lđạo, sức chiến đấu còn yếu.    KVI 3,8% 3,53% ­ Công tác CT, TT, định hướng dư luận: thiếu nhạy bén, kịp thời ­ Ý thức tự giác học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM ở một bộ phận CB, ĐV chưa cao;     KVII 13,3% 11,68% Chuyển từ nhận thức àhành động chưa thật cụ thể    KVIII 7,8% 4,86% ­ Những biểu hiện suy thoái về TTCT, đạo đức, lối sống trong một bộ phận CB,ĐV chậm khắc phục; Một số   CB Lđạo, QL chưa nêu gương tốt.     Bến Tre GDP GRDP Cả nước (GDP) ­ Một số tổ chức đảng thực hiện các nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt đảng không nghiêm, chất lượng sinh hoạt kém ­ Tỷ lệ ĐV vi phạm, bị xử lý KL, nhất là cấp ủy viên còn ở mức cao    Thu nhập bình quân  34,7 triệu đồng (1.242 USD) 2.200 USD ­ Công tác nhận xét, đánh giá, quy hoạch, đào tạo, luân chuyển, bố  trí CB chưa thật KH, khách quan; Vẫn còn   26,7 triệu đồng đầu người (NQ 36 triệu đồng = 1.600 USD) (NQ 2.000 USD) CB được bổ nhiệm chưa phát huy năng lực ­ Chất lượng hoạt động của HTCT chưa đồng đều.    Tỷ trọng KVI 42,3% (NQ 30,3%) tương đương 37,8%  + Cơ cấu tổ  chức BMCQ các cấp chưa thật đồng bộ, CB vừa thừa, vừa thiếu. C/tác quản lý,   điều hành một số nơi hiệu lực, hiệu quả còn hạn chế; Một bộ phận CBCC còn đùn đẩy trách nhiệm, gây phiền hà, nhũng nhiễu,      Tỷ trọng KVII 22,6% (NQ 27,4%)  ­ 17,9%;  làm giảm lòng tin của ND đ/với chính quyền + MTTQ và các tổ chức CT­XH một số nơi chậm đổi mới nội dung, phương thức hoạt động, còn biểu hiện hành chính hóa    Tỷ trọng KVIII 35.1% (NQ 42,3%) ­ 40,6%; Thuế SP là 3,6% * Nguyên nhân hạn chế, yếu kém ­ Cùng với chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động cũng chuyển dịch tương ứng      ­ Khách quan:  Tỷ lệ lao động khu vực nông nghiệp từ 56,4% giảm còn 43,2% + Ảnh hưởng diễn biến phức tạp của tình hình thế giới, khu vực;  Khu vực phi nông nghiệp từ 43,6% tăng lên 56,8%. + Chính phủ điều chỉnh chính sách tài chính, tiền tệ, đầu tư công;   ­ Giá trị SX nông nghiệp tăng bình quân 5,69%/năm è giá trị chăn nuôi chiếm 35,8% (NQ 30,7%).  + Một số chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước chậm được cụ thể hoá;  ­ CN­TTCN, giá trị SX tăng bình quân 12,8%/năm (NQ 24%)  + Giá cả có nhiều biến động, thiên tai, dịch bệnh diễn biến khó lường (BĐKH)   è KCN Giao Long (giai đoạn 1 và 2), KCN An Hiệp đi vào hoạt động ổn định và có hiệu quả; Cụm CN Phong Nẫm (Giồng       ­ Chủ quan:  Trôm), An Đức (Ba Tri) đang trong giai đoạn đầu tư hoàn thiện hạ tầng  + Dự báo tình hình, chưa lường hết những k.khăn, đề ra một số chỉ tiêu chưa sát thực tế. ­ TM­DV­DL, tổng mức bán lẻ hàng hóa tăng bình quân 14,6%/năm (NQ 20%).  + Sự Lđạo, chỉ đạo, điều hành trên 1 số Lvực chưa tập trung, thiếu chủ động, quyết liệt.  èDL có bước khởi sắc, lượng khách tăng 13,12%/năm; Doanh thu tăng 23,4%/năm (NQ 20%/năm) + Sự p/hợp, cộng đồng trách nhiệm giữa các ngành, các cấp chưa thật đồng bộ, hiệu quả.  ­ Tổng kim ngạch XK: ước đạt 2.680 triệu USD, tăng bình quân 22,6%/năm (NQ 1.900 triệu USD; tăng 20%/năm) + Trình độ, năng lực của một bộ phận CBCC,VC chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.  ­ Tổng thu NS của tỉnh: 11.485 tỷ đồng (đạt 123,6% chỉ tiêu NQ)  + Công tác KT, giám sát chưa thường xuyên;  Chi NS 29.151 tỷ đồng (180% chỉ tiêu NQ)  II. Định hướng đến năm 2020  Chi đầu tư phát triển tăng 151%, đạt 99% NQ * Dự báo tình hình  ­ Vốn đầu tư  toàn XH  ước đạt trên 58 ngàn tỷ  đồng (đạt 83% NQ – 70 ngàn tỷ  đồng), vốn Nhà nước 15,25%; vốn trong dân       ÄThuận lợi:  chiếm 55,59%; vốn nước ngoài 32,16%. ­ KT TG và trong nước có dấu hiệu phục hồi, Thế và lực của nước ta được nâng lên, Hội nhập quốc tế  ngày   2. Lĩnh vực VHXH có nhiều chuyển biến tích cực càng sâu rộng; việc thực hiện đầy đủ  các cam kết trong cộng đồng ASEAN và WTO + với tiến trình tham gia các hiệp định   * Lĩnh vực GDĐT: thương mại tự do tạo nhiều thời cơ  ­ Đạt chuẩn PCGD MN cho trẻ  5 tuổi, đang duy trì chuẩn PCGD tiểu học đúng độ  tuổi mức độ  1, PCGD THCS và thực hiện   ­ Đối với tỉnh ta:  PCGD trung học. Hạ tầng kỹ thuật, NNL sẽ tiếp tục tăng lên;  ­ Ước đạt 195 SV/vạn dân (đạt 97,5% NQ – 200 SV).  ANCT, TTATXH ổn định;  ­ Có 162 trường đạt chuẩn quốc gia Đảng bộ và ND đoàn kết, quyết tâm;  ­ Tỷ lệ LĐ qua đào tạo đạt 50% (đạt NQ).  HTCT cộng đồng trách nhiệm.  Tỷ lệ thất nghiệp KV thành thị: 3,42% (NQ dưới 4%)  è Đặc biệt, cầu Cổ Chiên đã đưa vào sử dụng;  * Lĩnh vực Y tế Các khu công nghiệp đã đi vào hoạt động  ­ 7,15 Bác sỹ/vạn dân (đạt NQ)      Ä Khó khăn:  ­ 25,1 giường bệnh/vạn dân (NQ 29,66)  ­ Tình hình CT TG, KV tiếp tục diễn biến phức tạp, khó lường, tranh chấp trên Biển Đông; KT phục hồi   ­ 100% trạm y tế có bác sỹ chậm…   ­ Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi SDD: 12% (NQ 14%) ­ Trong nước: sự tồn tại bốn nguy cơ… ­ Tỉ lệ dân số tham gia BHYT: 70% (NQ 90%) ­ Bến Tre: thể hiện rõ nhất là nguy cơ “tụt hậu” xa hơn và thách thức giữa nguồn lực với Ncầu đầu tư  Ptriển;   (Cuối năm 2014, cả nước đạt 72%; NQ của CP cuối 2015, đạt 75%) Cùng sự tác động của BĐKH, thiên tai bất thường  * Xây dựng nông thôn mới và đô thị * Phương châm chỉ đạo ĐH, phương châm hành động ­ Có 5 xã đạt tiêu chí nông thôn mới (4 xã đạt 15­18 tiêu chí; 33 xã đạt 10­14 tiêu chí) “Dân chủ, kỷ cương, đoàn kết, năng động, đổi mới”  ­ 76 xã đạt 5­9 tiêu chí; 6 xã dưới 5 tiêu chí * Mục tiêu chung: ­ TP Bến Tre đạt 36/49 tiêu chí đô thị loại II Phấn đấu đến năm 2020, người dân Bến Tre có mức sống ngang bằng với mức bình quân chung của khu   ­ Thị trấn: Ba Tri, Bình Đại, MCN đạt từ 35­44/49 tiêu chí đô thị loại IV vực đồng bằng sông Cửu Long  ­ 10 xã các huyện đạt 25­46/49 tiêu chí đô thị loại V * Một số chỉ tiêu cụ thể  Cả nước: khoảng 1.800 xã đạt chuẩn NTM (20%) Tốc độ  tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân: tăng từ 7  ­ 7,5%/năm (cả nước 6,5 – 7%/năm)  Khu vực I tăng   * Chính sách an sinh XH và giảm nghèo 4%/năm; khu vực II tăng 13%/năm; khu vực III tăng 7,5%/năm. ­ Xây dựng nhà ở cho người nghèo theo QĐ167 của TTgCP: 11.390 căn ­ CCKT đến năm 2020: KV I: 32%; KVII: 22,5%; KVIII: từ 41,5% và thuế s.phẩm 4%.  ­ Tỉ lệ hộ nghèo giảm còn 5,5% (NQ dưới 7%) ­ GRDP/đầu người: 48,6 triệu đồng (2.100 USD) (cả nước 3.200­3.500 USD) Năm 2011: 12,63% ènăm 2012: 10,65%; ­ Tổng thu NSNN trên địa bàn 15.900 tỷ đồng; tăng thu bình quân 12,7%/năm. Năm 2013: 8,59%; năm 2014: 6,48%; ­ Tổng huy động vốn đầu tư phát triển toàn XH 80.200 tỷ đồng. Năm 2015: 5,5% è mức giảm bình quân hằng năm 2,02% ­ Kim ngạch XK 5 năm đạt 5.660 triệu USD, tăng bình quân 15,5%. ­ Có 99,7% hộ dân sử dụng điện ­ Xây dựng TPBến Tre đạt tiêu chí đô thị loại II; Thị trấn Ba Tri, Bình Đại, MCN đạt đô thị loại IV; 20 trung tâm xã đạt tiêu chí  * Hoạt động nghiên cứu, ứng dụng KHCN:  đô thị loại V; Có 45 xã đạt tiêu chí NTM, các xã còn lại đạt ít nhất 10 tiêu chí. Huyện Chợ Lách cơ bản đạt tiêu chí huyện NTM.  ­ Triển khai 129 đề tài, dự án;  ­240 sinh viên/1 vạn dân vào năm 2020. ­ Ứng dụng vào SX, đời sống đạt 85%  ­ Tỷ  lệ  trẻ  dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng dưới 10%; đạt 9,37 bác sỹ; 26,72 giường bệnh/1 vạn dân; (cả  nước:   * Công tác ứng phó với BĐKH, quản lý tài nguyên, BV môi trường chuyển biến bước đầu tích cực.  10BS, 26 giường bệnh/1 vạn dân) tỉ lệ dân tham gia BHYT 80%   ­ 90% hộ dân sử dụng nước hợp vệ sinh ­ Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân 1,5%/năm (cả nước 1,3­1,5%); tạo thêm việc làm mới cho 18.000 lao động/năm; xuất khẩu 500  ­ 50% hộ dân sử dụng nước sạch lao động/năm; tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 60 ­ 65%; (cả nước từ 65­70%) 3. QP, AN và công tác nội chính được tăng cường, góp phần giữ vững ổn định CT, TTATXH ­ Đến năm 2020, tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 95%, nước sạch đạt 55%.­ Kết nạp mới 8.000 ­ 8.500   4. Công tác xây dựng Đảng, xây dựng HTCT có nhiều chuyển biến tích cực,  nhất là qua thực hiện CT số  03­CT/TW của   đảng viên. BCT, k.XI về “tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” và NQTW 4, k.XI “Một số vấn đề   * Những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay” Thứ nhất, Đẩy mạnh p/triển NN theo hướng bền vững, tập trung 2 mũi nhọn: KT vườn, KT biển ­ CTTT: có chiều sâu, đổi mới nâng cao chất lượng, hiệu quả  ­ Triển khai đồng bộ các G/P thực hiện ĐA tái cơ cấu ngành NN.  ­ Triển khai, thực hiện Chỉ thị 03­CT/TW trở thành YT tự  giác trong một bộ  phận CB,ĐV; nhiệm vụ  thường   ­ Phát triển chăn nuôi bền vững, ATTP.  xuyên của từng tổ chức đảng, CQ, đơn vị.  ­ Phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy sản theo hướng hiệu quả và bền vững.  ­ Việc kiểm điểm TPB, PB theo NQTW4 (k.XI) được triển khai thực hiện nghiêm túc  ­ Rà soát, quy hoạch ổn định diện tích SX muối…  è nhận diện rõ hơn những biểu hiện suy thoái về TTCT, đạo đức, lối sống ­ Thực hiện tốt Ctác QL, sử dụng, P/triển DT rừng. ­ Công tác tuyển dụng CB được chú trọng nâng chất thông qua thi tuyển.  Thứ hai, Tập trung phát triển CN ­ TTCN để đẩy nhanh tốc độ phát triển và chuyển dịch CCKT  ­ Công tác kết nạp ĐV mới: 11.293/11.000, (đạt 102,66% NQ) ­ Triển khai đồng bộ  các giải pháp đẩy mạnh phát triển CN, nâng cao giá trị sản xuất, đẩy nhanh tốc độ  tăng     è nâng tổng số ĐV toàn Đảng bộ 50.042 người, chiếm 3,98% dân số; trưởng và chuyển dịch CCKT  ­ Công tác KT, giám sát và thi hành KL trong Đảng: KT 4.321 TCĐ và 57.115 lượt ĐV; ­ Tiếp tục củng cố, mở rộng quy mô, đa dạng hoá ngành nghề, sản phẩm. Giám sát 1.683 TCĐ và 2.094 ĐV. KT 91 TCĐ và 1.171 ĐV khi có dấu hiệu vi phạm. Thứ ba, Phát triển đa dạng các loại hình thương mại, dịch vụ, du lịch è KL: có 80,2% TCĐ vi phạm;  ­ Đẩy mạnh thu hút đầu tư từ các TPKT, từng bước hiện đại hóa hệ thống phân phối. Phải thi hành KL 8 TCĐ và 1.226 ĐV   ­ Tập trung huy động các nguồn lực đầu tư  KCHT DL. Phấn đấu 2020, doanh thu DL đạt trên 1.890 tỷ  đồng,  * Những hạn chế, khuyết điểm tăng bình quân ít nhất 22%/năm. 1. KT phát triển chậm, nhiều chỉ tiêu đạt thấp/NQ  ­ Đổi mới Ctác xúc tiến thương mại, T.tin thị trường.  ­ Trình độ phát triển KT thấp, qui mô nền KT nhỏ bé  Thứ tư, Tích cực huy động, thu hút các nguồn lực đầu tư hoàn thiện KCHT; đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa và xây dựng NTM ­ Thu nhập bình quân đầu người đứng thứ 11/13 tỉnh trong khu vực ĐBSCL; bằng 50% so bình quân chung cả nước  ­ Quyết liệt cải thiện môi trường đầu tư, tạo thuận lợi, thông thoáng để thu hút mạnh các nguồn lực cho đầu tư   ­ Các chỉ tiêu chủ yếu: Tốc độ  tăng trưởng, chuyển dịch CCKT, thu nhập bình quân đầu người, thu hút vốn đầu tư  phát triển và   phát triển và tăng trưởng KT giá trị SXCN…đạt thấp/NQ . ­ Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển đô thị ­ Triển khai quyết liệt, đồng bộ các giải pháp xây dựng NTM Các tỉnh  GRDP/người  Mục tiêu Tốc độ tăng trưởng GRDP(2011­ Thứ năm, Nâng cao Clượng hoạt động TC, NH; tạo môi trường thuận lợi thúc đẩy các TPKT phát triển  KVĐBSCL (2015) USD  (2020) 2015) ­ Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách tài chính của Trung ương để hỗ trợ phát triển SX; bồi dưỡng nguồn      Cần Thơ 2.511 3.852 5,77 thu để thu đạt và vượt chỉ tiêu; kiểm soát, quản lý chặt chẽ nguồn chi.    Trà Vinh 2.511 6,93 ­ Thực hiện tốt cơ chế, chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển.     Kiên Giang 2.371 3.010 7,79 Thứ sáu, Tập trung chăm lo p/triển các lĩnh vực VHXH; đẩy mạnh XHH h/động y tế, VH, TDTT    Long An 2.163 3.315 9,70 ­ Nâng cao chất lượng công tác CSSK ND.­ Tập trung XD môi trường VH lành mạnh; XD con người phát triển toàn diện  ­ Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động của các phương tiện thông tin đại chúng.­ Triển khai, vận dụng các CS phù hợp để      Tiền Giang 2.031 2.885 7,79 giải quyết hài hòa các Mqh XH...­ Đẩy mạnh XHH các lĩnh vực VHXH.    Bạc Liêu 1.862 2.227 5,68 Thứ bảy, Tập trung đào tạo NNL, chú trọng NNLCLC; tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động NC, chuyển giao và ứng      Vĩnh Long 1.827 3.100 6,95 dụng KHCN.    An Giang 1.818 2.652 5,59 ­ Thực hiện đúng lộ trình và vận dụng sáng tạo NQ của TW nhằm đổi mới căn bản, toàn diện GDĐT tỉnh nhà.    Sóc Trăng 1.687 3.320 6,75 ­ Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng NNL.­ Tiếp tục đổi mới, phát huy vai trò của KHCN.     Cà Mau 1.616 3.205 7,96 Thứ tám, Nâng cao năng lực thích ứng với BĐKH; tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường    Bến Tre 1.614=84,13%bqkv 2.100=74,49bqkv 5,64= 81,86% bqkv ­ Tập trung nghiên cứu, triển khai XD các giải pháp nhằm nâng cao nhận thức và năng lực thích ứng với BĐKH cho các tổ  chức,   người dân trong tỉnh    Hậu Giang 1.498 2.336 6,13 ­ Tăng cường công tác quản lý tài nguyên; xác định bảo vệ môi trường vừa là nội dung, vừa là mục tiêu đảm bảo phát triển bền     Đồng Tháp 1.430 1.826 6,89 vững. ­ 1 ­
  2. Thứ chín, Tăng cường quốc phòng ­ an ninh; giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội ­ Thực hiện tốt CL bảo vệ TQ trong tình hình mới.­ Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự  an toàn xã hội. ­ Tiếp tục thực hiện có   hiệu quả Chiến lược Cải cách tư pháp đến năm 2020.­ Đẩy mạnh công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí. Thứ mười, Tăng cường công tác XDĐ nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng ­ Đổi mới công tác CT, TT trong Đảng và toàn XH theo phương châm   “Toàn Đảng làm CTTT, toàn HTCT làm công tác tuyên   truyền’’.  ­ Tập trung củng cố, kiện toàn HTCT, nâng cao năng lực lãnh đạo, năng lực cầm quyền, bảo đảm sự  lãnh đạo toàn diện của   Đảng.  ­ Tăng cường lãnh đạo Ctác CB, XD đội ngũ CB… ­ Đổi mới, nâng cao Clượng, hiệu quả Ctác KT, GS, KL Đảng.  Mười một, Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy chính quyền; đẩy mạnh CCHC, cải thiện môi trường đầu tư ­ Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động của HĐND các cấp. ­ Củng cố, kiện toàn bộ máy chính quyền theo Nghị quyết 39­NQ/TW của Bộ Chính trị,  ­ Tăng cường sự quản lý của chính quyền về công tác đối ngoại.  ­ 2 ­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2