intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tính toán dao động của hệ có hữu hạn bậc tự do

Chia sẻ: ViEdison2711 ViEdison2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

43
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết giới thiệu một phương pháp tính toán dao động riêng và dao động cưỡng bức của hệ có hữu hạn bậc tự do trên nền phương pháp chuyển vị của cơ học kết cấu và ngôn ngữ ma trận thông dụng cho lập trình tính toán bằng số.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tính toán dao động của hệ có hữu hạn bậc tự do

KHOA H“C & C«NG NGHª<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> TÈnh to¾n dao ½îng cÔa hè cÍ hùu hÂn bâc tú do<br /> TS. PhÂm V×n Trung<br /> <br /> <br /> Tóm tắt 1. Dao động của hệ có hữu hạn bậc tự do<br /> <br /> Nội dung bài báo giới thiệu Dao động của hệ có hữu hạn bậc tự do là một bài toán có ý nghĩa nhiều<br /> trong thực tế khi thiết kế các công trình cao tầng. Khi phân tích động các<br /> một phương pháp tính toán dao<br /> công trình cao tầng chúng ta thường quy khối lượng về những vị trí tập<br /> động riêng và dao động cưỡng trung nhất định và coi là hệ có hữu hạn bậc tự do. Trong giáo trình ổn định<br /> bức của hệ có hữu hạn bậc tự do và động lực học công trình đã trình bầy kỹ về vấn đề này theo hướng của<br /> trên nền phương pháp chuyển phương pháp lực. Bài báo này giới thiệu một phương pháp tính toán dao<br /> vị của cơ học kết cấu và ngôn động riêng và dao động cưỡng bức của hệ có hữu hạn bậc tự do trên nền<br /> ngữ ma trận thông dụng cho lập phương pháp chuyển vị của cơ học kết cấu và ngôn ngữ ma trận thông<br /> trình tính toán bằng số. dụng cho lập trình tính toán bằng số.<br /> 2. Xây dựng và giải bài toán dao động của hệ có hữu hạn bậc tự do<br /> <br /> Abstract a. Xây dựng hệ phương trình dao động<br /> <br /> Contents of the article introduces Xét hệ có n bậc tự do có n khối lượng tập trung mi ; (i=1, 2, 3, …,n).<br /> a method of calculating its own tương ứng với nó là n chuyển vị độc lập cần xác định yi ( t ) . Chịu n lực tập<br /> oscillations and forced oscillations<br /> trung vào khối lượng Pi ( t ) tác dụng theo phương của chuyển vị. Và n lực<br /> of the system has finite degree of<br /> freedom based displacement method quán tính − mi <br /> yi tương ứng với chuyển vị yi(t ) như hình 1. Nếu thêm số<br /> of textures mechanics and matrix chuyển vị là góc xoay quanh một điểm thì tương ứng với nó ta thay khối<br /> lượng bằng mômen quán tính khối lượng đối với điểm đó.<br /> popular language for programming<br /> calculations by number. Do đó ngoại lực tại điểm i là:<br /> <br /> = yi ;<br /> Ri Pi(t ) − mi  i=1, 2, 3, …,n. (1)<br /> Biểu diễn dưới dạng véc tơ ta có:<br />   <br /> R= P − my; (2)<br /> TS. Phạm Văn Trung Trong đó:<br /> BM Sức bền vật liệu - Cơ học kết cấu, <br /> Khoa Xây dựng<br /> R = { R1 R2 R3 ... Rn }<br /> <br /> ĐT: 0912 288 393 P = { P1 P2 P3 ... Pn } (3)<br /> <br /> m = {m1 m2 m3 ... mn }<br /> <br /> y = { <br />  y1 <br /> y2  yn }<br /> y3 ... <br /> Phương trình cân bằng giữa nội lực và ngoại lực theo có học có dạng:<br />  <br /> 0; (4)<br /> AN + R =<br /> Trong đó: A = {ai , j } ; là ma trận hệ số;<br /> i=1, 2, 3, …,n. j=1, 2, 3,…, m.<br /> m số lượng nội lực trong các phần tử.<br /> <br /> N = { N1 N2 N 3 ... N n } véc tơ nội lực (5)<br /> Quan hệ giữa chuyển vị và biến dạng<br />    <br /> AT U + λ =0; ⇒ λ =− AT U ; (6)<br /> Trong đó:<br /> <br /> U = { y1 y2 y3 ... yn } véc tơ chuyển vị.<br /> <br /> <br /> <br /> 18 T„P CHŠ KHOA H“C KI¦N TR”C - XŸY D¼NG<br /> p1 sinrt p2 sinrt pi sinrt pn sinrt<br /> EI<br /> m1 m2 mi mn<br /> y1 yn<br /> y2 yi<br /> Hình 1. Mô hình hệ có hữu hạn bậc tự do<br /> <br /> <br /> λ = {λ1 λ2 λ3 ... λn } véc tơ biến dạng.<br /> <br /> AT ma trận chuyển vị của A<br />  <br /> Quan hệ giữa nội lực và biến dạng: N = C λ ; với C là ma trận độ cứng. (7)<br /> Thay (7) vào (6) rồi vào (4) ta được:<br />  <br /> ACAT U = R; (8)<br /> Chú ý thêm đến lực quán tính ta có:<br />   <br /> R; <br /> ACAT U + my = (9)<br /> <br /> <br /> Gọi: ACAT = Ψ = {ξi , j } ; i,j=1, 2, 3, …, n.<br /> Khai triển (9) ta có:<br /> <br /> ξ11 y1 +ξ12 y2 +ξ13 y3 ... +ξ1 j y j ... +ξ1n yn + m1 <br /> y1 P1<br /> =<br /> ξ y +ξ 22 y2 +ξ 23 y3 ... +ξ 2 j y j ... +ξ 2 n yn + m2 <br /> y2 P2<br /> =<br />  21 1<br /> ξ31 y1 +ξ32 y2 +ξ33 y3 ... +ξ3 j y j ... +ξ3n yn + m3 <br /> y3 P3<br /> =<br />  <br />  ... (10)<br /> ξ y +ξi 2 y2 +ξi 3 y3 ... +ξij y j ... +ξin yn + mi <br /> yi Pi<br /> =<br />  i1 1<br />  ...<br /> ξ y +ξ n 2 y2 +ξ n 3 y3 ... +ξ nj y j ... +ξ nn yn + mn <br /> yn Pn<br /> =<br />  n1 1<br /> Mặt khác ta có thể thiết lập (10) theo trình tự như phương pháp chuyển vị.<br /> • Coi mỗi khối lượng tập trung như một nút có chuyển vị thẳng theo phương của lực tác dụng và đặt một liên kết<br /> thanh cản trở chuyển động này ta có hệ cơ bản của phương pháp chuyển vị. Nếu kể đến chuyển vị xoay thì ta tăng<br /> thêm ẩn số là chuyển vị xoay của nút.<br /> <br /> • Hệ phương trình chính tắc với ẩn số là các chuyển vị yi(t ) có dạng<br /> ξ11 y1 +ξ12 y2 +ξ13 y3 ... +ξ1 j y j ... +ξ1n yn = P1 − m1 <br /> y1<br /> ξ y +ξ 22 y2 +ξ 23 y3 ... +ξ 2 j y j ... +ξ 2 n yn = P2 − m2 <br /> y2<br />  21 1<br /> ξ31 y1 +ξ32 y2 +ξ33 y3 ... +ξ3 j y j ... +ξ3n yn = P3 − m3 <br /> y3<br /> <br />  ...<br /> ξ y +ξi 2 y2 +ξi 3 y3 ... +ξij y j ... +ξin yn = Pi − mi <br /> yi<br />  i1 1<br />  ...<br /> ξ y +ξ n 2 y2 +ξ n 3 y3 ... +ξ nj y j ... +ξ nn yn = Pn − mn <br /> yn<br />  n1 1<br /> Cho yi(t ) = 1 và vẽ các biểu đồ Mi ta xác định ξi , j như các hệ số ri , j trong cơ học kết cấu.<br /> b. Xác định tần số và dạng dao động riêng<br /> Để xác định tần số và dạng của dao động riêng ta coi vế phải của (10) bằng không. Đây là hệ phương trình vi phân<br /> <br /> <br /> S¬ 19 - 2015 19<br /> KHOA H“C & C«NG NGHª<br /> <br /> <br /> p1 sinrt p2 sinrt<br /> EI<br /> m1 m2<br /> l l l<br /> <br /> 1 2<br /> <br /> <br /> y1 y2<br /> l l l<br /> Hình 2. Sơ đồ phân tích động và hệ cơ bản<br /> <br /> <br /> cấp hai thuần nhất.<br /> Tìm nghiệm tổng quát dưới dạng:<br /> <br /> =yit Ai sin (ωt + ϕ )<br /> (11)<br /> −ω 2 Ai sin (ωt + ϕ )<br /> yit =<br /> <br /> <br /> Thay (11) vào (10) với Pi = 0 , và sin (ωt + ϕi ) ≠ 0 ta có:<br /> <br /> ξ11 A1 +ξ12 A2 +ξ13 A3 ... +ξ1 j Aj ... +ξ1n An − ω 2 m1 A1 0<br /> =<br /> <br /> ξ 21 A1 +ξ 22 A2 +ξ 23 A3 ... +ξ 2 j Aj ... +ξ 2 n An − ω 2 m2 A2 0<br /> =<br /> ξ31 A1 +ξ32 A2 +ξ33 A3 ... +ξ3 j Aj ... +ξ3n An − ω 2 m3 A3 0<br /> =<br /> <br />  ... (12)<br /> ξ A +ξi 2 A2 +ξi 3 A3 ... +ξij Aj ... +ξin An − ω mi Ai<br /> 2<br /> 0<br /> =<br />  i1 1<br />  ...<br /> <br /> ξ n1 A1 +ξ n 2 A2 +ξ n 3 A3 ... +ξ nj Aj ... +ξ nn An − ω 2 mn An 0<br /> =<br /> Hoặc rút gọn nhóm các ẩn số Ai ta có:<br /> <br /> (ξ11 − ω 2 m1 ) A1 +ξ12 A2 +ξ13 A3 ... +ξ1 j Aj ... +ξ1n An 0<br /> =<br /> <br />  ξ 21 A1 + (ξ 22 − ω m2 ) A2<br /> 2<br /> +ξ 23 A3 ... +ξ 2 j Aj ... +ξ 2 n An =0<br /> <br />  ξ31 A1 +ξ32 A2 + (ξ33 − ω 2 m3 ) A3 ... +ξ3 j Aj ... +ξ3n An =0<br /> <br />  ... (13)<br /> <br />  ξi1 A1 +ξi 2 A2 +ξi 3 A3 ... + (ξij − ω 2 mi ) Aj ... +ξin An =0<br /> <br />  ...<br /> <br />  ξ n1 A1 +ξ n 2 A2 +ξ n 3 A3 ... +ξ nj Aj ... + (ξ nn − ω 2 mn ) An =0<br /> Điều kiện để tồn tại dao động là:<br /> <br /> (ξ 11 − ω 2 m1 ) ξ12 ξ13 ξ1 j ξ1n<br /> ξ 21 (ξ 22 − ω 2 m2 ) ξ 23 ξ2 j ξ2n<br /> ξ31 ξ32 (ξ 33 − ω 2 m3 ) ξ3 j ξ3n<br /> D= ... (14)<br /> <br /> ξi1 ξi 2 ξi 3 (ξ ij − ω 2 mi ) ξin<br /> ...<br /> ξ n1 ξn2 ξn3 ξ nj (ξ nn − ω 2 mn )<br /> <br /> Do ý nghĩa vật lý của bài toán, phương trình tần số (14) có n nghiệm thực ω1 ω2 ω3 ... ωi ... ωn .Tần<br /> số nhỏ nhất gọi là tần số dao động cơ bản của hệ.<br /> <br /> <br /> <br /> 20 T„P CHŠ KHOA H“C KI¦N TR”C - XŸY D¼NG<br /> 3EI 6EI 6EI<br /> l2 l2 l2<br /> y1=1<br /> 6EI 6EI 3EI<br /> l2 l2 l2<br /> <br /> y2=1<br /> Hình 3. Các biểu đồ mô men đơn vị<br /> <br /> Mọi tổ hợp tần số dao động riêng của hệ được gọi là phổ các tần số của hệ.<br /> c. Dao động cưỡng bức và cộng hưởng với tải trọng điều hòa<br /> <br /> Giả sử tải trọng cưỡng bức có dạng điều hòa: Pi(t ) = Pi sinψ t ; (15)<br /> Thay (15) vào (3.10) và tìm nghiệm dưới dạng<br /> <br /> Bi sinψ t ; → <br /> yit = −ψ 2 Bi sinψ t<br /> yit = (16)<br /> <br /> Bi<br /> Thay (15) và (16) vào (10) và giản ước ta có hệ phương trình xác định<br /> <br /> ξ11 B1 +ξ12 B2 +ξ13 B3 ... +ξ1 j B j ... +ξ1n Bn + ψ 2 m1 B1 P1<br /> =<br /> <br /> ξ 21 B1 +ξ 22 B2 +ξ 23 B3 ... +ξ 2 j B j ... +ξ 2 n Bn + ψ 2 m2 B2 P2<br /> =<br /> ξ31 B1 +ξ32 B2 +ξ33 B3 ... +ξ3 j B j ... +ξ3n Bn + ψ 2 m3 B3 P3<br /> =<br />  (17)<br />  ...<br /> ξ B +ξi 2 B2 +ξi 3 B3 ... +ξij B j ... +ξin Bn + ψ 2 mi Bi Pi<br /> =<br />  i1 1<br />  ...<br /> <br /> ξ n1 B1 +ξ n 2 B2 +ξ n 3 B3 ... +ξ nj B j ... +ξ nn Bn + ψ 2 mn Bn Pn<br /> =<br /> Giải hệ phương trình này ta tìm được Bi<br /> Ta nhận thấy khi ψ ≈ ωi là nghiệm của (12) thì D≈0 và biên độ tăng vô hạn xuất hiện hiện tượng cộng hưởng.<br /> <br /> Sau khi giải phương trình tìm được biên độ dao động Bi ta tính được ngoại lực tác dụng lên các khối lượng mi<br /> theo (1)<br /> <br /> Ri =Pi(t ) − mi <br /> yi(t ) =Pi sinψ t + mi .ψ 2 Bi sinψ t ; i=1, 2, 3, …,n. <br /> <br /> Biên độ lớn nhất của tải trọng là khi sinψ t = 1 ; từ kết quả này ta vẽ biểu đồ mô men động của hệ như bài toán<br /> tỉnh.<br /> d. Ví dụ:<br /> Xác định tần số và dạng dao động riêng của hệ cho như hình vẽ, vẽ biểu đồ mômen động cho hệ. Cho biết:<br /> kN kN 1<br /> E 2,1.104<br /> = I 8880cm 4<br /> = m<br /> =1 m=<br /> 2 1, 02 l 2m =<br /> = P1 6kN P<br /> =2 12kN =<br /> r 50.<br /> cm 2 cm 2 s<br /> 3EI 1 -12EI -12EI 2 3EI 12 EI 15 EI<br /> l3 3<br /> l l3 ξ11 = + 3 = 3 ;<br /> l3 l l<br /> ξ11 ξ21<br /> 12 EI 3EI 15 EI<br /> ξ 22 = + 3 = ;<br /> -12EI 1 12EI<br /> l3<br /> 2 -3EI<br /> l3<br /> l3 l l3<br /> l3<br /> 12 EI<br /> ξ12 = ξ 21 = − 3 ;<br /> ξ12 ξ22 l<br /> Phương trình tần số<br /> <br /> ξ11 − mω 2 ξ12<br /> D = 0; : → (ξ11 − mω 2 ) × (ξ 22 − mω 2 ) − ξ 21 × ξ12 =<br /> 0<br /> ξ 21 ξ 22 − mω 2<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> S¬ 19 - 2015 21<br /> KHOA H“C & C«NG NGHª<br /> <br /> <br /> EI<br /> A1 m1 A2 m2<br /> <br /> Hình 4. Dạng dao động thứ nhất<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> m1 A2 EI<br /> A1 m2<br /> <br /> Hình 5. Dạng dao động thứ hai<br /> <br /> <br /> r1=11,0388 r2=17,2938<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 26,2476 30,4176<br /> Hình 6. Biểu đồ mô men động<br /> <br /> <br /> <br />  3EI<br />  mω12 = 3<br />  15 EI 2   15 EI 2  12 EI 12 EI  l<br />  3 − mω  ×  3 − mω  − 3 × 3 = 0; → <br />  l   l  l l mω 2 = 27 EI<br />  2 l3<br />  3EI 3 × 2,1×10−8 × 8880 ×108<br /> =ω1 = = 82,8<br />  ml 3 1, 02 × 23<br /> Tần số dao động riêng: <br />  3EI 27 × 2,1×10−8 × 8880 ×108<br /> =ω<br />  2 = = 248, 4<br />  ml 3 1, 02 × 23<br /> Dạng dao động riêng:<br /> <br /> 15 EI 3EI<br /> 3EI − 3<br /> ω1 = 82,8; m1ω = 3<br /> 2 ξ11 − m1ω12 3<br /> l= l<br /> Dạng 1: ứng với 2 A1=1; A2<br /> : cho= = 1;<br /> l ξ12 12 EI<br /> l3<br /> 15 EI 27 EI<br /> 27EI − 3<br /> ξ11 − m1ω12 l 3<br /> l<br /> Dạng 2: ứng với ω1 = 248, 4; m1ω22 = : cho A1=1; A2 = = = −1;<br /> l3 ξ12 12 EI<br /> l3<br /> Vẽ biểu đồ mômen động<br /> 15 EI 15 × 2,1×10−8 × 8880 ×108 15 EI 15 × 2,1×10−8 × 8880 ×108<br /> ξ11 =<br /> = = 34965;= ξ 22 = = 34965;<br /> l3 23 l3 23<br /> 12 EI 12 × 2,1×10−8 × 8880 ×108<br /> ξ12 =ξ 21 = 3 = 3<br /> = 27972; mr 2 =1, 02 × 502 = 2550;<br /> l 2<br /> (xem tiếp trang 56)<br /> <br /> <br /> 22 T„P CHŠ KHOA H“C KI¦N TR”C - XŸY D¼NG<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2