Tổ chức cơ thể của động vật có xương sống
lượt xem 44
download
Mô là một nhóm tế bào có hình dạng kích thước giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhấtt định. Mo là nguên liệu để xây dựng nên các cơ quan của cơ thể đa bào. Mô động vật được chia thành 4 loại chính: Biểu mô; Mô liên kết; Mô cơ; Mô thần kinh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tổ chức cơ thể của động vật có xương sống
- TỔ CHỨC CƠ THỂ CỦA ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG I Cấu tạo chung của cơ thể thích nghi với môi trường II Mô động vật III CƠ QUAN VÀ HỆ CƠ QUAN Ở ĐỘNG VẬT
- I Cấu tạo chung của cơ thể thích nghi với môi trường
- 1 Môi trường sống dưới nước (lớp cá) Có đặc điểm cơ thể thích nghi với cuộc sống dưới nước: Đa số có thân hình thoi, có các vây bơi,bong bóng giúp di chuyển dễ dàng trong nước Cơ quan hô hấp là mang thích với việc hô hấp dưới nước. 2 Môi trường sống nữa cạn( lớp lưỡng cư) Đặc điểm thích nghi cao nhất: có thể hô hấp qua da.
- 3 Môi trường sống trên cạn Sinh vật di chuyển bằng các chi(lớp thú, lớp chim) hoặc không chi(bò sát) Hô hấp bằng phổi thích nghi với cuộc sống trên cạn. 4 Môi trường sống trên không Có đặc điểm cơ thể thích nghi với cuộc sống trên không: có cánh Hô hấp bằng phổi(khi không bay) và hệ thống túi khí(khi bay).
- II Mô động vật Mô là một nhóm tế bào có hình dạng kích thước giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất định. Mô là nguyên liệu để xây dựng nên các cơ quan của cơ thể đa bào. Mô động vật thường được chia thành 4 loại chính: 1 Biểu mô 2 Mô liên kết 3 Mô cơ 4 Mô thần kinh
- 1 Biểu mô
- Đặc điểm cấu tạo Tế bào thường phân cực, liên kết chặt chẽ với nhau, khe gian bào rất hẹp. Mặt dưới của biểu mô thường dựa vào màng nền là màng được biệt hóa từ mô liên kết kế cận Không có mạch máu và dây thần kinh đi vào. Chất dinh dưỡng được thấm qua màng nền để nuôi biểu mô. Có khả năng phân bào nhanh. Bề mặt biểu mô bài xuất hoặc hấp thụ thường có tính biệt hóa cao(lông rung). Có thể được chuyển hóa để trở thành tế bào que, tế bào nón, thủy tinh thể, tế bào có lông rung, sừng-móng-tóc-răng…
- Phân loại Dựa vào chức năng Biểu mô phủ: là những tế bào phủ mặt ngoài hay lót mặt trong của cơ quan rỗng, mặt thành mặt tạng của cơ thể. Biểu mô tuyến: là những nhóm tế bào được chuyên hóa cao để thích nghi với chức năng chế tiết và bài xuất
- Dựa vào hìnhớp tngbào: tế bào trên cùng: Dựa vào số l dạ ế lớp biểu mô dẹt biểu mô đơn biểu mô khối biểu mô tần biểu mô trụ
- Kết hợp 2 cách phân loai trên biểu mô được chia thành các loại sau: Biểu mô dẹt đơn Biểu mô khối đơn Biểu mô trụ đơn Biểu mô trụ giả tần(có lông, không lông) Biểu mô dẹt tần(hóa sừng, không hóa sừng) Biểu mô khối tầng Biểu mô trụ tần Biểu mô biến dạng
- 1.1 Biểu mô dẹt đơn Đặc điểm: Chỉ gồm một lớp tế bào dẹt, lót mặt trong các thành mạch máu và xoang cơ thể cũng như các thanh mạc. Chức năng Thành phế nan Khuếch tán: VD các tế bào trong phổi có chức năng khuếch tán trao đổi O2, CO2 Lọc: VD cac mao mạch cho phép chất dinh dưỡng và các dịch lỏng thấm qua,giữ lại tb máu và protein. Thành mạch máu
- 1.2 Biểu mô khối đơn Đặc điểm: Một lớp tế bào hình khối, các cạnh có kích thước đồng đều, nhân hình cầu nằm ở trung tâm tế bào Chức năng Chế tiết: VD các tế bào chế tiết ống góp thậtrong hormon n tuyến giáp trạng. Hấp thụ: VD các tế bào tái hấp thụ nước và chất dinh dưỡng từ dịch lỏng trong ống góp của thận. Nan giáp
- 1.3 Biểu mô trụ đơn Đặc điểm Gồm một lớp tế bào hình trụ có nhân hình bầu dục. Chức năng Chế tiết:ạVD trong dạ dày các tế bào biểu mô Mặt trong d dày trụ đơn chế tiết ra enzyme tiêu hóa. Hấp thụ: VD trong ruột non các tế bào biểu mô trụ đơn hấp thụ các chất dinh dưỡng. Mặt trong ruột non
- 1.4 Biểu mô trụ giả tần Đặc điểm Gồm một lớp tế bào khác nhau về chiều cao, nhân của tế bào nằm ở những hàng khác nhau, có thể có lông hoặc không có lông Chức năng Bảo vệ: VD Biểu mô lót mật trong khí quản có lông để quét các buội bẩn trong đường hô hấp. Chế tiết: VD Mặt trong chứa n có thể khí quả các tế bào hình chén tiết ra chất nhày.
- 1.5 Biểu mô dẹt tần Đặc điểm Gồm nhiều lớp tế bào ểu ồng dẹt tần hóa pừng Bi ch mô lên nhau, lớs trên Mat trong thuc quan cùng là tế bào dẹt các lớp dưới có thể có nhiều hình dạng khác nhau như tế bào dẹt vẫn chiếm đa số.có thể không hóa sừng (biểu mô lót thực quản…) hoặc hóa sừng(biểu bì da…) Biểu mô dẹt tần không hóa sừng Chức năng Chức năng bảo vệ những phần mô ở vùng phía dưới khỏi bị tổn thương.
- 1.6 Biểu mô khối tần Có 2 hai nhiều lớp tế bào sếp chồng lên nhau, hiếm gập có thể tìm thấy trong thành dận tuyến mô hôi
- 1.7 Biểu mô trụ tần Đặc điểm Gồm 2 hoặc 3 lớp tế bào hình trụ sếp chồng lên nhau, phân bố rất hạn chế trong cơ thể. Chức năng Bảo vệ: VD có thể tìm thấy trong hầu, niệu đạo Biểu mô trụ tần mặt trong niệu đạo nam của nam lót mặt trong một số tuyến ống như tuyến sữa, hậu môn.
- 1.8 Biểu mô biến dạng Đặc điểm Gồm nhiều lớp tế bào có kích thước khác nhau, các tế bào ở ngọn có dạng vòm khi không căn ra và thành dạng dẹt khi bị căn ra, chi tìm thấy trong hệ bài tiết Chức năng Giúp cho ống dẫn nước tiểu, bàng quan phồng ra hoặc chùn lại.
- 2 Mô liên kết Mô liên kết có chức năng bảo vệ nâng đỡ làm sườn cấu tạo cho cơ thể, cơ quan. Xếp không sát nhau và xen vào giữa những chất gian bào. Mô liên kết phân bố hầu khấp cơ thể và luôn nằm phía trong biểu mô. Cấu tạo từ 3 thành phần chính: chất căn bản, phần tử sợi, tế bào liên kết. Mô liên kết thường được chia thành 4 loại: máu và bạch huyết (gọi chung là mô mạch), mô liên kết thật, mô sụn, mô xương.
- 2.1 Mô liên kết thật a. Chất căn bản Là chất vô định hình, đồng nhất,trong suốt, có tính nhờn chủ yếu tạo keo. Đại phân tử có khả năng giữ nước mạnh,có thể chuyển từ rắn sang thể lỏng. Được hình thành phần bởi hai thành phần: + GAG( Glycóaminoglycan) + Glycoprotein cấu trúc
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Sinh học động vật - Chương 1: Tổ chức cơ thể động vật
96 p | 326 | 66
-
Giáo trình Thực hành động vật có xương sống: Phần 1
137 p | 434 | 64
-
Bài giảng Sinh lý người và động vật: Sự phát triển phôi và tổ chức cơ thể
8 p | 154 | 24
-
Dạy học Vật lí ở trường phổ thông và các kiểu tổ chức dạy học hiện đại: Phần 1
157 p | 141 | 21
-
Bài giảng Sinh học đại cương: Chương 5 - Nguyễn Thị Diệu Hạnh
125 p | 118 | 19
-
Bài giảng Động vật học và phân loại động vật: Chương 1 - Nguyễn Hữu Trí
23 p | 159 | 19
-
Bài giảng Chương 1: Giới thiệu về giới động vật và tổ chức cơ thể động vật
23 p | 135 | 8
-
Giải pháp nâng cao hiệu quả tổ chức quản lý hệ thống thủy lợi nội đồng cho vùng Bắc Trung Bộ
7 p | 90 | 8
-
Giáo trình giải phẫu bệnh gia cầm - Chương 5: Rối loạn sinh trưởng tổ chức
30 p | 98 | 7
-
Đề cương chi tiết học phần: Tổ chức và phôi thai học
6 p | 130 | 7
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích thăm dò chức năng nguyên tử đồng vị bằng phóng xạ p3
5 p | 68 | 5
-
Bài giảng Sự tổ chức cơ thể động vật
18 p | 100 | 5
-
Tổ chức dạy học STEM chủ đề từ trường - lực từ - động cơ điện vật lí 11 THPT
12 p | 16 | 5
-
Thực trạng về tổ chức hoạt động trải nghiệm nhằm phát triển năng lực thể chất cho học sinh trong dạy sinh học cơ thể người ở trường trung học cơ sở
5 p | 160 | 4
-
Vai trò của các tổ chức tập thể trong xây dựng, quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý tại Việt Nam
10 p | 16 | 3
-
GAMSO Mô hình hoạt động chung cho các tổ chức thống kê (Phiên bản 1.1, thàng 10/2016)
10 p | 25 | 2
-
Bài giảng Sinh học động vật: Chương 2 - TS. Nguyễn Hữu Trí
66 p | 30 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn