intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt kiến thức Vật lý 12 - Cơ bản

Chia sẻ: Tôi Nà Khoa | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:26

595
lượt xem
62
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Tóm tắt kiến thức Vật lý 12 - Cơ bản sau đây tổng hợp các kiến thức cơ bản của Vật lý 12 giúp các em học sinh ôn tập, luyện thi THPT Quốc gia hiệu quả. Nội dung tài liệu được chia theo từng chương bám sát chương trình sách giáo khoa Vật lý 12. Mời các em học sinh cùng quý thầy cô tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt kiến thức Vật lý 12 - Cơ bản

  1. Tóm tắt kiến thức vật lý 12 – Cơ bản                                                                      Sưu tầm: Hướng Dương CHƯƠNG I : DAO ĐỘNG CƠ I. DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ 1. PTdao động: x = Acos( t +  ) 2π α vmax a k g g : Tần số góc ( >0) ( ω = 2π f =  = = = max = = = ) T t A A m ∆l l (ôm kẹo mút, ôm gà luộc) 2. Vận tốc tức thời: v = ­ Asin( t +  ) r 3. Gia tốc tức thời: a = ­ 2x = ­ 2Acos( t +  )   ( a  luôn  hướng về VTCB)     x max = A;   v max = ωA;  a max = ω2 A   4. Chiều dài quỹ đạo: L = 2A v2 a 2 v2 5. Hệ thức độc lập thời gian:  A = x + 2 = 4 + 2 2 2 ω ω ω 6. Cơ năng:  1 2 1 2 1 1 W = Wđ + Wt = mv + kx = mω 2 A2 = kA2 * Wđ=nWt  2 2 2 2 vmax ωA A v= = x= và  1 1 n +1 1+ 1+ n n 7.  x, v, a có (  , f,  T)  => Wđ ; Wt  có (2 , 2f, T/2) ∆ϕ ∆ϕ 8. Khoảng thời gian:  ∆t = = .T   ω 2π 9. S1T = 4A; ST/2 = 2A; riêng ST/4 = A (chỉ đúng VTCB ­ VT biên) 10.  Với  0 
  2. ““Hãy theo đổi sự ưu tú­ Thành công sẽ theo đuổi bạn” ∆ϕ ∆ϕ S Max = 2A sin  và   S Min = 2 A(1 − cos ) M2 M1 M2 2 2 P ∆ϕ 11. Dao động có PTđặc biệt: 2 A P A ­ ­ ∆ϕ * x = a   Acos( t +  )  A P2 O P1 x A O 2 x => A ;  , ;  ; xVTCB = a, xbiên = a   A M1 2 * x = a   Acos ( t +  )  => A/2; 2 , 2 . xVTCB = a, xbiên = a   A/2 12. TỔNG HỢP DAO ĐỘNG (Bấm máy tính là nhanh nhất) x1 = A1cos( t +  1) và x2 = A2cos( t +  2) =>  x = Acos( t +  ). Trong đó:  A2 = A12 + A22 + 2 A1 A2cos(ϕ2 − ϕ1 )                         A1 ­ A2   ≤ A ≤ A1 + A2 A1 sin ϕ1 + A2 sin ϕ 2       tan ϕ =                                 với  1 ≤   ≤  2  (nếu  1 ≤  2 ) A1cosϕ1 + A2 cosϕ2  * x1, x2 cùng pha   = 2kπ   AMax = A1 + A2     `* x1, x2 ngược pha   = (2k+1)π   AMin =  A1 ­ A2 Thao tác máy tính (570ES) B1: Bấm máy: MODE  2  màn hình xuất hiện chữ CMPLX Chọn đơn vị đo góc là  radian(R): SHIFT MODE  4 B2:  Nhập A1, bấm SHIFT (­) nhập φ1; bấm + , Nhập A2 , bấm SHIFT (­) nhập φ2   nhấn  bấm  SHIFT 2  3   =  hiển thị kết quả là: A 13. DAO ĐỘNG TỰ DO ­ TẮT DẦN – DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC ­ CỘNG HƯỞNG a. Dao động tự do:  là dao động có  , f, T chỉ phụ thuộc vào đặc tính cấu tạo của hệ mà  không phụ thuộc vào các yếu tố ngoài (ngoại lực).  b. Dao động duy trì (sự tự dao động): Có f bằng f riêng, có A không đổi. Là dao động tự do mà người ta bổ sung năng lượng cho vật sau mỗi chu kì dao động.  năng lượng bổ sung đúng bằng năng lượng mất đi. Ngoại lực trong dao động duy trì được  điều khiển bằng một cơ cấu liên kết với hệ dao động. c. Dao động tắt dần bđộ A, hsms µ. Đặc điểm: A giảm, fcản lớn => tắt nhanh, T lớn => tắt  chậm DĐ tắt dần coi gần đúng là dđ tự do (dạng sin, cos) với tần số riêng  0  và biên độ giảm dần  về 0 Trong dao động tắc dần: kA2 ω 2 A2 * Cho tới khi dừng lại: S = = 2µ mg 2µ g 4 µ mg 4 µ g * Độ giảm biên độ sau mỗi chu kỳ:  ∆A = = 2   k ω A Ak ω A 2 * Số dao động thực hiện:  N = = = ∆A 4µ mg 4 µ g 2 |                    Sự kiên nhẫn là chìa khóa cuối cùng dẫn tới thành công!  
  3. Tóm tắt kiến thức vật lý 12 – Cơ bản                                                                      Sưu tầm: Hướng Dương AkT πω A * Thời gian vật dao động đến lúc dừng lại: ∆t = N .T = =   4 µ mg 2µ g 2π (Nếu coi dao động tắt dần có tính tuần hoàn với chu kỳ  T = ) ω d. Dao động cưỡng bức: F=F0cos( t+ ). Vật dao động ổn định với tần số của ngoại lực  (dđđh)  Ngoại lực trong dao động cưỡng bức độc lập với hệ dao động.       * A phụ thuộc AF cưỡng bức (cùng tăng, cùng giảm), lực cản của hệ(A giảm nếu F tăng),  fc��� ng b�c � f 0  thì A càng lớn. Hiện tượng cộng hưởng A tăng đột ngột khi f = f0 hay   =  0  hay T = T0  => với cùng một ngoại lực  nếu  f  2>f1>f0 thì A2 A F�hmim = 0 ne� u ∆l o A FhpM = kA FhpM = mω 2 A b. Lực hồi phục:  Fhp = kx hay Fhp = ma   ( luôn hướng về VTCB) Fhpm = 0 Fhpm = 0 Chú ý: Khi hệ dao động theo phương nằm ngang thì  F�h = Fhp . 6. Một lò xo có độ cứng k, chiều dài l được cắt thành các lò xo có độ cứng k1, k2, … và chiều  dài tương ứng là l1, l2, … thì có: kl = k1l1 = k2l2 = … (k và l tỉ lệ nghịch) Tương lai danh vọng ngày mai đó _ Có được hay không tuổi học trò  ?                                       3 | 
  4. ““Hãy theo đổi sự ưu tú­ Thành công sẽ theo đuổi bạn” 7. Ghép lò xo:  1 1 1 1 1 1     * Nối tiếp  k = k + k + ...  ⇒ T2 = T12 + T22  +…. và   f 2 = f 2 + f 2 +..... 1 2 1 2 1 1 1     * Song song: k = k1 + k2 + … ⇒  T 2 = T 2 + T 2 + ...  và  f = f 1 +f 2 +……… 2 2 2 1 2 8.  Tăng giảm khối lượng:  T = T1 T2   2 2 2 9. Điều kiện hai vật không rời nhau:  g (m + m2 ) g Amax = µ =µ 1  (nếu giữa hai vật không có ma sát thì trong công thức ta bỏ µ. ω 2 k 10. Bài toán kích thích dao động bằng va chạm: vật dđđh m đang đứng yên thì vật khác m0  tới va chạm với vận tốc v0. 2m0v0 m0 − m k v '2 a, Va chạm đàn hồi:  vm ' = m + m và  vo' = vo ;  ω = ;  A ' = x 2 + m2   0 m + m0 m ω m0v0 k v2 b, Va chạm mềm:  v = vm ' = vo ' = m + m ;  ω = ;  A ' = x 2 + 2   0 m + mo ω TT0 11. Thời gian giữa hai lần trùng phùng:  θ = T − T ; ( n + 1) Tbe = nTto 0 III. CON LẮC ĐƠN g 2π l 1 ω 1 g 1. Tần số góc:  ω = ; chu kỳ:  T = = 2π ; tần số:  f = = = l ω g T 2π 2π l     Điều kiện dao động điều hoà: Bỏ qua ma sát, lực cản và  0 
  5. Tóm tắt kiến thức vật lý 12 – Cơ bản                                                                      Sưu tầm: Hướng Dương Lưu ý: ­ Các công thức này áp dụng đúng cho cả khi  0 có giá trị lớn  ­ Khi con lắc đơn dao động điều hoà ( 0 
  6. ““Hãy theo đổi sự ưu tú­ Thành công sẽ theo đuổi bạn” * Thời gian từ lúc bắt đầu tới khi dừng lại là:  t = NT mglα 02 * Quãng đường vật đi được cho tới khi dừng lại là: W=Ams =>  �S = 2 FC   CHƯƠNG II: SÓNG CƠ I. SÓNG CƠ HỌC 1. Bước sóng: λ = vT = v/f . x 2. PTsóng x    Tại điểm O:  uO = Acos( t + ϕ) O M    Tại điểm M cách O một đoạn x trên phương truyền sóng. x x    * M có tọa độ dương thì  uM = AMcos( t + ϕ ­  ω v ) = AMcos( t + ϕ ­  2π λ ) x x    * M có tọa độ âm thì       uM = AMcos( t + ϕ +  ω v ) = AMcos( t + ϕ +  2π λ ) x1 − x2 x1 − x2 3. Độ lệch pha giữa hai điểm cách nguồn một khoảng x1, x2 :  ∆ϕ = ω = 2π v λ x x   Nếu 2 điểm trên một phương truyền sóng và cách nhau x thì:     ∆ϕ = ω = 2π v λ 4. Trong hiện tượng truyền sóng trên sợi dây, dây được kích thích dao động bởi nam châm  điện với tần số dòng điện là f thì tần số dao động của dây là 2f. II. SÓNG DỪNG 1. Một số chú ý * Đầu cố định hoặc đầu dao động nhỏ là nút sóng. * Đầu tự do là bụng sóng * Hai điểm đối xứng với nhau qua nút sóng luôn dao động ngược pha. * Hai điểm đối xứng với nhau qua bụng sóng luôn dao động cùng pha. * Các điểm trên dây đều dao động với biên độ không đổi   năng lượng không truyền đi * Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây căng ngang (các phần tử đi qua VTCB) là nửa chu kỳ. 2. Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây dài l: λ * 2 đầu cố định:  l = k   (k N * )    Số bụng  = số bó  = k ;   Số nút  = k + 1 2 v => Tần số do đàn phát ra  f = k   ( k N*)         2l v Ứng với k = 1    âm phát ra âm cơ bản có tần số  f1 = 2l           k = 2,3,4… có các hoạ âm bậc 2 (tần số 2f1), bậc 3 (tần số 3f1)… λ * 1 đầu cố điịnh1 đầu tự do:  l = (2k + 1)   (k N )   Số bó = k ;  Số bụng  = số nút = k + 1 4 v => Tần số do ống sáo phát ra  f = (2k + 1)   ( k N) 4l v Ứng với k = 0    âm phát ra âm cơ bản có tần số  f1 = 4l            k = 1,2,3… có các hoạ âm bậc 3 (tần số 3f1), bậc 5 (tần số 5f1)… 6 |                    Sự kiên nhẫn là chìa khóa cuối cùng dẫn tới thành công!  
  7. Tóm tắt kiến thức vật lý 12 – Cơ bản                                                                      Sưu tầm: Hướng Dương 3. PTsóng dừng trên sợi dây CB (với đầu C cố định)  uB = Acos2π ft * Đầu B cố định (nút sóng): � d� � π� � d� 2π � uM = 2 Asin � cos �2π ft − � =>  AM = 2 A sin �2π � � λ� � 2� � λ� d d * Đầu B tự do (bụng sóng):   uM = 2 Acos(2π )cos(2π ft )  =>  AM = 2 A cos(2π ) λ λ III. GIAO THOA SÓNG Giao thoa của hai sóng phát ra từ hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 cách nhau một khoảng l: Xét điểm M cách hai nguồn lần lượt d1, d2 PTsóng tại 2 nguồn  u1 = Acos(2π ft + ϕ1 )  và  u2 = Acos(2π ft + ϕ2 ) PTsóng tại M do hai sóng từ hai nguồn truyền tới: d1 d u1M = Acos(2π ft − 2π + ϕ1 )  và  u2 M = Acos(2π ft − 2π 2 + ϕ2 ) λ λ PTgiao thoa sóng tại M: uM = u1M + u2M � d1 − d 2 ∆ϕ � � d + d 2 ϕ1 + ϕ2 � π uM = 2 Acos � + � 2π ft − π 1 cos � + � λ 2 � � λ 2 � � � d − d ∆ϕ � Biên độ dao động tại M:  AM = 2 A cos �π 1 2 + � với  ∆ϕ = ϕ1 − ϕ2 � λ 2 � l ∆ϕ l ∆ϕ Chú ý:  * Số cực đại:  − λ + 2π
  8. ““Hãy theo đổi sự ưu tú­ Thành công sẽ theo đuổi bạn” Chú ý: Trên đường 2  nguồn khoảng cách giữa hai điểm dao động cực đại hoặc cực tiểu gần  nhất là λ/2 và khoảng cách từ một điểm cực đại tới cực tiểu gần nhất là λ/4. IV. SÓNG ÂM W P P 1. Cường độ âm:  I= = songcau I= ( I0 = 10­12 W/m2 ở f = 1000Hz: c/độ âm  St S S = 4π R 2 4π R 2 chuẩn.) I I 2. Mức cường độ âm L( B ) = lg  Hoặc  L(dB) = 10.lg I   I0 0 rA r 2lg A  Liên hệ  L M = L A + 20lg = (dB)  và  rM   rM I M = 10 IA  Để cảm nhận được âm thì  I Io & L 0  Chú ý: Khi I tăng hay giảm n lần thì L sẽ tăng giảm n B = 10.n dB      IV. ĐẶC ĐIỂM CỦA SÓNG ÂM 1. Sóng âm, dao động âm: a. Dao động âm: dđ âm là những dđ cơ học có f từ  16Hz  đến  20KHz  mà tai người có thể cảm nhận đc. Sóng âm Hạ âm   Sóng âm  Siêu âm  f  20000Hz  * Nhạc âm: là những âm có tần số hoàn toàn xác định; nghe êm tai như tiếng đàn, tiếng hát, … * Tạp âm: là những âm ko có tần số nhất định; nghe khó chịu như tiếng máy nổ, tiếng chân  đi,...  MT lỏng & khí: sóng âm là sóng dọc; MT rắn: sóng âm gồm cả sóng ngang & dọc.  Dao động âm là dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của nguồn phát.  Vận tốc truyền âm: VR > VL > Vk (không truyền được trong chân không) 3. Đặc trưng sinh lí của âm: Đặc trưng sinh lí  Đặc trưng vật lí Độ cao của âm: phụ thuộc tần số.  Độ cao f Âm sắc A, f  Âm cao có tần số lớn Độ to L, f  Âm trầm có tần số nhỏ. Âm sắc: phân biệt 2 âm có cùng độ cao,  phụ thuộc vào A & f của âm hoặc phụ  thuộc vào đồ thị dao động âm. Độ to: phụ thuộc vào mức cường độ âm & tần số.  8 |                    Sự kiên nhẫn là chìa khóa cuối cùng dẫn tới thành công!  
  9. Tóm tắt kiến thức vật lý 12 – Cơ bản                                                                      Sưu tầm: Hướng Dương  Ngưỡng nghe: Âm có cường độ min mà tai người nghe được, thay đổi theo tần  số của âm.  Ngưỡng đau: Âm có cường độ lớn đến mức tai người có cảm giác đau  ( I > 10W/m2  ứng với  L = 130dB  với mọi tần số).  Miền nghe được: là giới hạn từ ngưỡng nghe đến ngưỡng đau. CHƯƠNG III: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ I. CÁC ĐẠI LƯỢNG TRONG MẠCH DAO ĐỘNG LC 1. Dao động điện từ q q0 * q = q0cos( t +  );  u = = cos(ωt + ϕ ) = U 0 cos(ωt + ϕ ) C C π * i = q’ = ­ q0sin( t +  ) = I0cos( t +   + ) 2 1 1 Trong đó:  ω =  ;   T = 2π LC ;    f =   LC 2π LC q q I L   I 0 = ω q0 = 0              ;       U 0 = 0 = 0 = ω LI 0 = I 0 LC C ωC C 1 1 q 2 1 1 1 q2 1 *   Wđ = Cu 2 = qu =  ;  Wt = Li 2  =>  W=Wđ + Wt ;  W = CU 02 = q0U 0 = 0 = LI 02 2 2 2C 2 2 2 2C 2 Chú ý: + Mạch dao động  , f ; T thì Wđ và Wt có 2 , 2f ; T/2  T +  cứ sau thời gian   năng lượng điện lại bằng năng lượng từ. 4 + Nếu: R   0 thì dao động sẽ tắt dần. Để duy trì dao động cần cung cấp cho mạch một  ω 2C 2U 02 U 02 RC năng lượng có công suất:  P = I R = 2 R= 2 2L + Khi tụ phóng điện thì q và u giảm và ngược lại + Quy ước: q > 0 ứng với bản tụ ta xét tích điện dương thì i > 0 ứng với dòng  điện chạy đến bản tụ mà ta xét. i2 u2 i2 i2 2. PTđộc lập với thời gian:  q2 + = Q0 2 ; + = Q0 2 ; u 2 2 C + = Q02 ω 2 Lω ω 2 4 2 ω 2 II. ĐIỆN TỪ TRƯỜNG, SÓNG ĐIỆN TỪ c c 1. Bước sóng:  λ = = cT ; v = ; n : Chie� t sua� t cu� a mo� i tr��� ng f n 2. Điện từ trường: Điện trường và từ trường có thể chuyển hóa cho nhau, liên hệ mật thiết  với nhau. Chúng là hai mặt của một trường thống nhất gọi là điện từ trường. 3. Giả thuyết Maxwell: a. Giả thuyết 1: Từ trường biến thiên theo thời gian làm xuất hiện một điện trường xoáy. b. Giả thuyết 2: Điện trường biến thiên theo thời gian làm xuất hiện một từ trường xoáy. c. Dòng điện dịch: Điện trường biến thiên theo thời gian làm xuất hiện một từ trường xoáy.  Điện trường này tương đương như một dòng điện gọi là dòng điện dịch. 4. Sóng điện từ: Sóng điện từ là quá trình truyền đi trong không gian của điện từ trường biến  thiên tuần hoàn theo thời gian. Tương lai danh vọng ngày mai đó _ Có được hay không tuổi học trò  ?                                       9 | 
  10. ““Hãy theo đổi sự ưu tú­ Thành công sẽ theo đuổi bạn” a. Tính chất Sóng điện từ:    + truyền đi với vận tốc rất lớn ( v c ).              + mang năng lượng ( E : f 4 ).             + truyền được trong môi trường vật chất và trong chân không.             + tuân theo định luật phản xạ, định luật khúc xạ, giao thoa, nhiễu xạ, …             + là sóng ngang.             + trong các môi trường vật chất khác nhau có vận tốc khác nhau. b. Phân loại và đặc tính của sóng điện từ: Loại sóng Bước sóng Đặc tính Sóng dài 105 - 103 m Năng lượng nhỏ, ít bị nước hấp thụ Sóng trung 103 - 102 m Ban ngày tầng điện li hấp thụ mạnh, ban đêm tầng điện li phản   xạ Sóng ngắn 2 10 - 10 m Năng lượng lớn, bị tầng điện li và mặt đất phản xạ nhiều lần Sóng cực  -2 10 - 10 m Có n/ lượng rất lớn, kobị tầng điện li hấp thụ, truyền theo  ngắn đường thẳng 5. Mạch chọn sóng: 1 1 a.  λ = 2π c LC ; T =2π LC ; f = ;ω = ; c = 3.108 (m/s) 2π LC LC Lưu ý: Mạch dao động có L biến đổi từ LMin   LMax và C biến đổi từ CMin   CMax thì bước sóng   của  sóng điện từ phát (hoặc thu) thì  Min tương ứng với LMin và CMin;  Max tương ứng với LMax  và CMax   b. Một số đặc tính riêng của mạch dao động: 1 1 1 1 1 C1 ||C2 : f = = � 2 = 2 + 2 ;T||2 = T12 + T22; λ||2 = λ12 + λ22 2π LC 2π L (C1 + C2 ) f f1 f 2                     1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 C1ntC2 : f = = ( + ) � f 2 = f12 + f22; 2 = 2 + 2 ; 2 = 2 + 2 2π LC 2π L C1 C2 Tnt T1 T2 λnt λ1 λ2 CHƯƠNG IV: ĐIỆN XOAY CHIỀU M2 M1 Tắt I. CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU. ­U1 Sáng Sáng U U0 ­U0 1 1. Biểu thức điện áp tức thời và dòng điện tức thời: O u u = U0cos( t +  u) và i = I0cos( t +  i) Tắt Với   =  u –  i là độ lệch pha của u so với i, có  M'1 π π M'2 − ϕ 2 2 2. Dòng điện xoay chiều i = I0cos(2 ft +  i)    * Mỗi giây đổi chiều 2f lần π π    * Nếu pha ban đầu  i =  − 2  hoặc  i =  2  thì chỉ giây đầu tiên đổi chiều 2f­1 lần. 3. Công thức tính thời gian đèn huỳnh quang sáng trong một chu kỳ     Khi đặt điện áp u = U0cos( t +  u) vào hai đầu bóng đèn, biết đèn chỉ sáng lên khi u ≥ U1. 10 |                    Sự kiên nhẫn là chìa khóa cuối cùng dẫn tới thành công!  
  11. Tóm tắt kiến thức vật lý 12 – Cơ bản                                                                      Sưu tầm: Hướng Dương 4∆ϕ U      ∆t =  Với  cos∆ϕ = U 1 ,  (0 
  12. ““Hãy theo đổi sự ưu tú­ Thành công sẽ theo đuổi bạn” Tương tự  Z RC = R 2 + ZC2  suy ra  U RC = U R2 + UC2                   Z LC = Z L − ZC  suy ra  U LC = U L − UC 7. Điện áp u = U1 + U0cos( t +  ) được coi gồm một điện áp không đổi U1 và một điện áp  xoay chiều u = U0cos( t +  ) đồng thời đặt vào đoạn mạch. 8. Máy phát điện xoay chiều một pha có P cặp cực, rôto quay với vận tốc n (vòng/giây) phát  ra: f = pn hoặc f = pn’/60 (n’ vòng /phút) +  Từ thông gửi qua khung dây  :  Φ = NBS cos(ωt + ϕ ) = Φ 0 cos(ω t + ϕ ) (Wb) dΦ + Suất điện động:  e = − = −Φ ' ;  e = ω NBS sin(ωt + ϕ ) (V ) = E0 sin(ωt + ϕ ) dt π π e = E0 sin(ω t + ϕ ) = E0 cos(ωt + ϕ − )  =    NSBcos( t +   ­  )  2 2 +  Hiệu điện thế tức thời:  u = U 0 cos(ω t + ϕ u .  Nếu máy phát có r ~ 0 thì : U0 = E0. )     Với  0 = NBS là từ thông cực đại, N là số vòng dây, B là cảm ứng từ của từ trường, S là  diện tích của vòng dây,   = 2 f , E0 =  NSB là suất điện động cực đại. 9. Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng điện xoay chiều, gây bởi ba suất điện  2π động xoay chiều cùng tần số, cùng biên độ nhưng độ lệch pha từng đôi một là  3     Máy phát mắc hình sao: Ud =  3 Up ; Id = Ip     Máy phát mắc hình tam giác: Ud = Up ; Id =  3 Ip         Lưu ý: Ở máy phát và tải tiêu thụ thường chọn cách mắc tương ứng với nhau. U E I N 9. Công thức máy biến áp:  U 1 = E1 = I2 = N 1 2 2 1 2 2 Pphat 10. Công suất hao phí trong quá trình truyền tải điện năng:  ∆P = I 2 R = U 2 cos 2ϕ R l     R = ρ  (lưu ý: dẫn điện bằng 2 dây)  S       Độ giảm điện áp trên đường dây tải điện:  U = IR = Uphát  ­ Utiêu thụ Pphat − ∆P Pr Pt Ur       Hiệu suất tải điện:  H = .100%  =  H = = = . Pphat Pv Pc U v II. BÀI TOÁN CỰC TRỊ 1. Hiện tượng cộng hưởng:  Z L = ZC 1 U U Điều kiện cộng hưởng  ω =  thì  Z min = R � I Max = = .  2 LC Z min R ϕu =0 i 12 |                    Sự kiên nhẫn là chìa khóa cuối cùng dẫn tới thành công!  
  13. Tóm tắt kiến thức vật lý 12 – Cơ bản                                                                      Sưu tầm: Hướng Dương U2 PMax = I R =2 = UI M M R uuur uur R U 0R U0 Suy ra  cosϕ = =1 . Chú ý  uur uur Z min U0 I0 U(R +r )max = U 2. Khi điện trở R thay đổi còn các đại lượng khác giữ không đổi.  * Công suất P đạt cực đại khi : U2 U2 2 U R = Z L − ZC suy ra PM = = ; cosϕ = khi ñoùU R = 2R 2 Z L − ZC 2 2 * Khi P 
  14. ““Hãy theo đổi sự ưu tú­ Thành công sẽ theo đuổi bạn” R 2 + ZC2 ZL = ( ) ZC 2 * Hiệu điện thế UL đạt cực đại khi :           và   U Lmax − U CU Lmax − U 2 = 0 U R +Z 2 2 U Lmax = C R 1 * Khi L = L1 hoặc L = L2 mà công suất P trên mạch bằng nhau thì  Pmax  khi :    L = ( L1 + L2 ) . 2 1 1 �1 1 � * Khi L = L1 hoặc L = L2 mà UL có giá trị như nhau thì  ULmax khi :       = � + �. L 2 L �1 L2 � Z L1 + Z L2 * Khi L = L1 hoặc L = L2 mà  I, P, UC, UR như nhau thì  :  Z C = 2 * Các giá trị P, I, UR, Uc, đạt cực đại khi mạch xảy ra cộng hưởng : ZL = ZC. L R2 L R2  5. Khi tần số góc  ω     c   ủa mạch thay đổi  Đặt  Zω = − ; ZU = − C 2 C 4 *  Điều kiện của ω để UL max hoặc UC max là  :         ZL = Zω 1 L R2 ωC U C max ωC = − L C 2 Z Z L 2UL     ZC = Zω 1 � U Cmax = U L max = U L C = U =   ωL U L max ωL = RZU RCZ U R 4LC − R 2C 2 L R2 C. − C 2    * Khi ω = ω1  hoặc ω = ω2 mà P, I, Z, cosφ, UR có giá trị như nhau thì  P, I, Z, cosφ, UR sẽ đạt  1 giá trị cực đại khi : ω =  = ω1ω2 LC 6. Liên quan độ lệch pha: π a. Trường hợp 1:  ϕ1 + ϕ2 = � tanϕ1.tanϕ2 = 1  2 π b. Trường hợp 2:  ϕ1 − ϕ2 = � tanϕ1.tanϕ2 = −1  2 π c. Trường hợp 3:  ϕ1 + ϕ2 = � tanϕ1.tanϕ2 = �1 . 2 7. Hai đoạn mạch AM gồm R1L1C1 nối tiếp và đoạn mạch MB gồm R2L2C2 nối tiếp mắc nối  tiếp với nhau có UAB = UAM + UMB    uAB; uAM và uMB cùng pha   tanuAB = tanuAM = tanuMB 8. Hai đoạn mạch R1L1C1 và R2L2C2 cùng u hoặc cùng i có pha lệch nhau  Z L1 − Z C1 Z L2 − Z C2 Với  tan ϕ1 =  và  tan ϕ2 =  (giả sử  1 >  2) R1 R2 tan ϕ1 − tan ϕ 2 Có  1 –  2 =     1 + tan ϕ tan ϕ = tan ∆ϕ    1 2 Trường hợp đặc biệt   =  /2 (vuông pha nhau) thì tan 1tan 2 = ­1.    14 |                    Sự kiên nhẫn là chìa khóa cuối cùng dẫn tới thành công!  
  15. Tóm tắt kiến thức vật lý 12 – Cơ bản                                                                      Sưu tầm: Hướng Dương VD: * Mạch điện ở hình 1 có uAB và uAM lệch pha nhau  A R L M C B             Đoạn AB và AM có cùng i và uAB chậm pha hơn  uAM   Hình 1 tan ϕ − tan ϕ        1 + tan ϕ tan ϕ = tan ∆ϕ AM AB               AM –  AB =  AM AB           Nếu uAB vuông pha với uAM thì  Z L Z L − ZC tan ϕ AM tan ϕ AB =­1  �   = −1 R R        * Mạch điện ở hình 2: Khi C = C1 và C = C2 (giả sử C1 > C2) thì i1 và i2 lệch pha nhau           Ở đây  hai đoạn mạch RLC1 và RLC2 có cùng uAB            Gọi  1 và  2 là độ lệch pha của uAB so với i1 và i2  A R L M C B          thì có  1 >  2    1 ­  2 =             Nếu I1 = I2 thì  1 = ­ 2 =  /2 tan ϕ − tan ϕ Hình 2          Nếu I1   I2 thì tính  1 + tan ϕ tan ϕ = tan ∆ϕ 1 2 1 2 L C III. BÀI TOÁN HỘP ĐEN A • R N • X B • 1. Mạch điện đơn giản:  π π Pha của  U NB  so với i Cùng pha Sớm hơn  Trễ hơn  2 2 Kết luận X chỉ chứa R0 L0 C0 2. Mạch điện phức tạp: C Mạch A R N • X B • L • A • R N • X B • Nếu  U AB  cùng pha với  i  =>  X  =  L0 Nếu  U AB  cùng pha với  i  =>  X  =  C0 π π Các TH Nếu  U AN  và  U NB  tạo với nhau góc    Nếu  U AN  và  U NB  tạo với nhau góc    2 2 =>  X  =  R0 =>  X  =  R0 Kết  X   = ( R0, L 0 ) X   = ( R0, C0 ) luận CHƯƠNG V: SÓNG ÁNH SÁNG 1. Hiện tượng tán sắc ánh sáng. * Đ/n: as bị tách thành nhiều màu #   v c l c l l = ,  l 0 =   � 0 = � l = 0 (n là chiết suất của mt, ntím > nđỏ) f f l v n 2. Hiện tượng giao thoa ánh sáng (chỉ xét giao thoa ánh sáng trong   thí nghiệm Iâng). d1 M S1 x * Đ/n: ánh sáng kết hợp giao thoa tạo ra các vạch sáng tối xen kẽ. d2 a I O * Hiệu đường đi của ánh sáng (hiệu quang trình) S2 Tương lai danh vọng ngày mai đó _ Có được hay không tuổi học trò  ?                                       15 |  D
  16. ““Hãy theo đổi sự ưu tú­ Thành công sẽ theo đuổi bạn” ax         D d = d 2 - d1 = D lD * Vị trí vân sáng:  d = k     x = k ;  k ᅫ Z  (k = bậc = thứ) a (k =0 vân sáng trung tâm) lD * Vị trí vân tối:  d = (k + 0,5)     x = (k + 0,5) ;   k ᅫ Z  (k = bậc = thứ ­1) a lD * Khoảng vân i: Là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp:  i = a * Nếu thí nghiệm được tiến hành trong môi trường trong suốt có chiết suất n thì bước sóng và  k/vân: l l D i ln= � in = n = n a n * Khi nguồn sáng S di chuyển theo phương song song với S1S2 thì hệ vân di chuyển ngược  chiều và khoảng vân i vẫn không đổi. x0 D D    Độ dời của hệ vân xo:  = ᅫ x0 = X ( xây dựng dựa vào tam giác đồng dạng) X d d    Trong đó: D là khoảng cách từ 2 khe tới màn         d là khoảng cách từ nguồn sáng tới 2 khe         X là độ dịch chuyển của nguồn sáng * Khi trên đường truyền của ánh sáng từ khe S1 (hoặc S2) được đặt một bản mỏng dày e, chiết  (n - 1)eD suất n thì hệ vân sẽ dịch chuyển về phía S1 (hoặc S2) một đoạn:  x0 = a * Xác định số vân sáng, vân tối trong vùng giao thoa (trường giao thoa) có bề rộng L (đối xứng  qua vân trung tâm) � L�     + Số vân sáng (là số lẻ):  N S = 2 � � +1    � 2i �� � nguyen � L �     + Số vân tối (là số chẵn):  N t = 2 � + 0,5� � 2i � � � nguyen * Xác định số vân sáng, vân tối giữa hai điểm M, N có toạ độ x1, x2 (giả sử x1 
  17. Tóm tắt kiến thức vật lý 12 – Cơ bản                                                                      Sưu tầm: Hướng Dương lD ax ax      + Vân sáng:  x = k �l = ,  k �Z � k = . a kD λD ax ax                  Số vân sáng :  k λmax D λmin D Với 0,38  m       0,76  m    có bao nhiêu giá trị của k thì có bấy nhiêu vs , k € Z  lD ax      + Vân tối:  x = (k + 0,5) �l = ,  k �Z a (k + 0,5) D ax ax                 Số vân tối :  λ D − 0,5 k λ D − 0,5 max min Với 0,38  m       0,76  m     có bao nhiêu giá trị của k thì có bấy nhiêu vân tối , k € Z     ­ Khoảng cách dài nhất và ngắn nhất giữa vân sáng và vân tối cùng bậc k: D ∆xMin = [kλt − (k − 0,5)λđ ] a D ∆xMaxđ = [kλ + (k − 0,5)λt ]  Khi vân sáng và vân tối nằm khác phía đối với vân trung tâm. a D ∆xMaxđ = [kλ − (k − 0,5)λt ]  Khi vân sáng và vân tối nằm cùng phía đối với vân trung tâm. a III. QUANG PHỔ 1. Máy quang phổ: là dụng cụ dùng để phân tích chùm sáng có nhiều thành phần thành những  thành phần đơn sắc khác nhau. 2. Quang phổ liên tục: là dải màu biến thiên liên tục từ đỏ tới tím.   b. Nguồn phát: Các chất rắn, chất lỏng, chất khí có tỉ khối lớn nóng sáng phát ra quang phổ liên  tục.   c. Đặc điểm, tính chất:  Qp liên tục không phụ thuộc thành phần hóa học của nguồn phát mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt của nguồn phát      + Ở nhiệt độ  5000C , các vật bắt đầu phát ra ánh sáng màu đỏ; ở nhiệt độ  2500K  đến  3000K  các vật phát ra quang phổ liên tục có màu biến thiên từ đỏ đến tím. Nhiệt độ của bề  Mặt Trời khoảng  6000K , ánh sáng của Mặt Trời là ánh sáng trắng. 3. Quang phổ vạch phát xạ:    a. Định nghĩa: Qp vạch phát xạ là loại quang phổ gồm những vạch màu đơn sắc nằm trên một nền tối.    b. Các chất khí hay hơi có áp suất thấp bị kích thích phát ra.    c. Đặc điểm:  + Các chất khí hay hơi ở áp suất thấp khác nhau cho những quang phổ vạch  khác nhau cả về số lượng vạch, vị trí, màu sắc của các vạch và độ sáng tỉ đối của các vạch.                       + Mổi chất khí hay hơi ở áp suất thấp có một quang phổ vạch đặc trưng. 4. Quang phổ vạch hấp thụ:    a. Định nghĩa: Qp vạch hấp thụ là một hệ thống các vạch tối nằm trên một nền một quang phổ liên tục.    b. Cách tạo:    + Chiếu vào khe của máy quang phổ một ánh sáng trắng ta nhận được một quang phổ liên  tục.    + Đặt một đèn hơi Natri trên đường truyền tia sáng trước khi đến khe của máy quang phổ,  trên nền quang phổ xuất hiện các vạch tối ở đúng vị trí các vạch vàng trong quang phổ vạch  phát xạ của Natri. Tương lai danh vọng ngày mai đó _ Có được hay không tuổi học trò  ?                                       17 | 
  18. ““Hãy theo đổi sự ưu tú­ Thành công sẽ theo đuổi bạn” c. Điều kiện: Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng  phát ra qplt. d. Hiện tượng đảo sắc: Ở một nhiệt độ nhất định, một đám khí hay hơi có khả năng phát ra  những ánh sáng đơn sắc nào thì nó cũng có khả năng hấp thụ những ánh sáng đơn sắc đó. Chú ý: Quang phổ của Mặt Trời mà ta thu được trên Trái Đất là quang phổ hấp thụ, Bề mặt  của Mặt Trời phát ra quang phổ liên tục. IV. SÓNG ĐIỆN TỪ Loại sóng Bước sóng Chú ý Vùng đỏ λ : 0,640µ m 0, 760µ m Tia gamma D� � � i 10 −12 m c Vùng cam λ : 0,590µ m 0,650µ m λ= f Tia Roengent 10 −12 m� e�n 10 m −9 Vùng  λ : 0,570µ m 0,600µ m vàng Tia tử ngoại −9 10 m � e�n 3,8.10 m −7 Vùng lục λ : 0,500µ m 0,575µ m Ánh sáng nhìn  −7 3,8.10 m �e� n 7,6.10 m −7 Vùng lam λ : 0, 450µ m 0,510µ m thấy Tia hồng ngoại −7 7,6.10 m �e� n 10 m −3 Vùngchà λ : 0, 440µ m 0, 460µ m m Sóng vô tuyến −3 10 m tr�� le� n Vùng tím λ : 0,38µ m 0, 440µ m 1. Tia hồng ngoại:   a. Định nghĩa: Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy, có bước sóng lớn hơn  bước sóng cùa ánh sáng đỏ ( λ > 0,76µ m ).   b. Nguồn phát sinh:  + Các vật bị nung nóng dưới  5000C  phát ra tia hồng ngoại.                                       + Có  50%  năng lượng Mặt Trời thuộc về vùng hồng ngoại.         + Thường là các đèn dây tóc bằng Vonfram nóng sáng  250W − 1000W              c. Tính chất, tác dụng:  + Có bản chất là sóng điện từ.                                            + Tác dụng nổi bật nhất là tác dụng nhiệt.                                            + Tác dụng lên một loại kính ảnh đặc biệt gọi là kính ảnh hồng  ngoại.                                            + Bị hơi nước hấp thụ.                                            + Có khả năng gây ra 1 số phản ứng hoá học.                                            + Có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.                                            + Có thể gây gây ra h/tượng quang điện trong cho một số chất bán  dẫn     d. Ứng dụng:  Sấy khô sản phẩm, sưởi ấm, chụp ảnh hồng ngoại. 2. Tia tử ngoại: a. Định nghĩa: Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy, có bước sóng nhỏ hơn bước  sóng cùa ánh sáng tím ( λ < 0,38µ m ). b. Nguồn phát sinh:   + Các vật bị nung nóng trên  30000C  phát ra tia tử ngoại.                                   + Có  9% năng lượng Mặt Trời thuộc về vùng tử ngoại.                                  + Nguồn phát tia tử ngoại là các đèn hơi thủy ngân phát ra tia tử ngoại.  c. Tính chất, tác dụng:         + Có bản chất là sóng điện từ.                                              + Tác dụng rất mạnh lên kính ảnh.                                              + Làm phát quang một số chất. 18 |                    Sự kiên nhẫn là chìa khóa cuối cùng dẫn tới thành công!  
  19. Tóm tắt kiến thức vật lý 12 – Cơ bản                                                                      Sưu tầm: Hướng Dương                                              + Tác dụng làm ion hóa chất khí                                              + Gây ra một số phản ứng quang hóa, quang hợp.                                              + Gây hiệu ứng quang điện.                                              + Tác dụng sinh học: hủy hoại tế bào, giết chết vi khuẩn, …                                              + Bị thủy tinh, nước hấp thụ rất mạnh. Trong suốt với thạch anh. d. Ứng dụng: Chụp ảnh; phát hiện các vết nứt, xước trên bề mặt sản phẩm; khử trùng; chữa  bệnh còi xương 3. Tia Rơnghen ( Tia X) : a. Định nghĩa: là những bức xạ điện từ có bước sóng từ  10−12 m  đến  10−8 m  (tia X cứng, tia X mềm). b. Cách tạo ra tia Rơnghen:  Khi chùm tia catốt đập vào tấm kim loại có nguyên tử lượng phát ra. c. Tính chất, tác dụng:           + Khả năng đâm xuyên rất mạnh.                                                   + Tác dụng mạnh lên kính ảnh.                                                   + Làm ion hóa không khí.                                                   + Làm phát quang nhiều chất.                                                   + Gây ra hiện tượng quang điện cho hầu hết các kim loại.                                                   + Tác dụng sinh lí: hủy diệt tế bào, diệt tế bào, diệt vi khuẩn,  … d. Ứng dụng: Dò khuyết tật bên trong các sản phẩm, chụp điện, chiếu điện, chữa bệnh ung  thư nông, đo liều lượng tia X … CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG I. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI. 1. Định nghĩa : h/tượng as làm bật các eletron ra khỏi bề mặt kim loại. 2. Các định luật quang điện: a. Định luật 1:  λ λ0 . b. Định luật 2:  I q� ~I askt . W0�M (λkt ,λ0 )(as & Kl ) c. Định luật 3:  . W0�M I askt II. THUYẾT LƯỢNG TỬ 1. Giả thuyết lượng tử năng lượng của Plăng. Lượng năng lượng mà mỗi lần nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn  xác định, gọi là lượng tử năng lượng. Lượng tử năng lượng kí hiệu là ε , có giá trị bằng : ε  =  hf.    Trong đó h = 6,625.10­34J.s là hằng số Plăng, f là tần số của ánh sáng được hấp thụ hay phát  xạ. 2. Thuyết lượng tử ánh sáng.   + As = chùm phôtôn, ε1photon  = hf. Ias ~ số photon trong 1s.   + Phát xạ hay hấp thụ á/sáng =  phát xạ hay hấp thụ phôtôn   + vphoton = c = 3.108 m/s. photon bay dọc theo tia sáng.  3. PT Einstein: Tương lai danh vọng ngày mai đó _ Có được hay không tuổi học trò  ?                                       19 | 
  20. ““Hãy theo đổi sự ưu tú­ Thành công sẽ theo đuổi bạn” hc 1 a. Giới hạn quang điện:  λ0 = ; 1eV = 1,6.10−19 J b. Động năng:  W0�M = mv02M (J ) A(J ) 2 hc 1 2 2 c. PT Einstein:  ε = A + W0�M hay ε = + mv0M    hay  e = hf = hc = A + mv0 Max = A + eU h λ0 2 l 2 Chú ý: PT Einstein giải thích định luật 1; định luật 3; thuyết lượng tử giải thích định luật 2. 4. Điều kiện để triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện:  I q��= 0 � W0 M = eU h ; U h < 0 ne .e t =1s 5. Dòng quang điện bão hòa:  I bh = I bh = ne e t E 6. Năng lượng chùm photon:  E = N pε � N p = ε N ε 7. Công suất bức xạ của nguồn:  P = E = p (W ) t =1s P = N pε     ∆t t ne I ε 8. Hiệu suất lượng tử:  H = .100% = bh .100% Np eP * Xét vật cô lập về điện, có điện thế cực đại VMax  và khoảng cách cực đại dMax mà electron  chuyển động trong điện trường cản có cường độ E được tính theo công thức: 1 eVMax = mv02Max = eEd Max = eU h 2 * Với U là hiệu điện thế giữa anốt và catốt, vA là vận tốc cực đại của electron khi đập vào  anốt, vK = v0Max là vận tốc ban đầu cực đại của electron khi rời catốt thì: 1 1 eU AK = mv A2 - mvK2 2 2 hc ε X = hf X = hc mv 2 mv 2 10. Năng lượng tia X :  λX => l Min =   Trong đó  ¦Wđ = = eU AK + 0    ε X = ∆Wñ = eU AK Wđ 2 2 * Bán kính quỹ đạo của electron khi chuyển động với vận tốc v trong từ trường đều B mv r? ur R= ,  a  = (v,B) eB sin a      Xét electron vừa rời khỏi catốt thì v = v0Max  r ur mv      Khi  v ^ B � sin a = 1 � R = eB Lưu ý: Hiện tượng quang điện xảy ra khi được chiếu đồng thời nhiều bức xạ thì khi tính các  đại lượng: Vận tốc ban đầu cực đại  v0Max, hiệu điện thế hãm Uh, điện thế cực đại VMax, …  đều được tính ứng với bức xạ có  Min (hoặc fMax). r mv 2 * Bán kính quỹ đạo khi e quang điện chuyển động trong điện trường đều có  E ⊥ vr .:    R = eE III. MẪU NGUYÊN TỬ BOHR 1. Tiên đề Bohr:  a. Tiên đề 1: Nguyên tử chỉ tồn tại ở những trạng thái có năng lượng hoàn toàn xác định gọi là  trạng thái dừng. Ở trạng thái dừng nguyên tử không bức xạ năng lượng. 20 |                    Sự kiên nhẫn là chìa khóa cuối cùng dẫn tới thành công!  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2