Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn ở tỉnh Thừa Thiên - Huế
lượt xem 21
download
Luận án giúp đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn (TNDLNV) tỉnh TTH làm cơ sở cho việc đề xuất những định hướng và giải pháp nhằm khai thác hiệu quả TNDLNV, đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững ngành du lịch TTH trong tương lai; làm nổi bật giá trị của TNDLNV ở tỉnh TTH và sự phân hóa theo không gian của tài nguyên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn ở tỉnh Thừa Thiên - Huế
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Du lịch ngày càng phát triển mạnh mẽ, mang lại hiệu quả cao về kinh tế xã hội và môi trường ở nhiều quốc gia trên thế giới . Ở Việt Nam, du lịch dần trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, nhờ nguồn tài nguyên du lịch (TNDL) phong phú và đa dạng. Thực tế phát triển du lịch (DL) nước ta cho thấy việc đánh giá và khai thác TNDL đúng đắn và hợp lý không chỉ thúc đẩy phát triển kinh tế mà còn giúp bảo vệ tài nguyên bền vững. Thừa Thiên Huế (TTH) là một trong số ít những địa phương có nguồn tài nguyên du lịch phong phú và đa dạng, đặc biệt là nguồn tài nguyên du lịch nhân văn (TNDLNV) đặc sắc, có giá trị cao. Đây là vùng đất có bề dày lịch sử, văn hóa, là trung tâm chính trị, văn hóa, kinh tế lớn của nước ta trong hơn 3 thế kỷ. Thừa Thiên Huế ngày nay vẫn còn lưu giữ nhiều di sản văn hoá biểu trưng cho trí tuệ và tâm hồn của dân tộc Việt Nam, trở thành di sản quý hiếm của quốc gia và một bộ phận quan trọng đã được công nhận là di sản văn hóa (DSVH) thế giới. Thực tế khai thác TNDLNV của tỉnh TTH hơn thập niên qua đạt được nhiều thành tựu nhưng hiệu quả kinh tế mang lại chưa cao do sản phẩm du lịch đơn điệu, chủ yếu khai thác một số tài nguyên thuộc Quần thể di tích (QTDT) Cố đô Huế. Do đó, kiểm kê và đánh giá khả năng khai thác du lịch của tài nguyên là cần thiết để có định hướng và giải pháp khai thác hợp lý, hiệu quả hơn trong tương lai. Đó là lý do tác giả đã chọn đề tài: “Đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn ở tỉnh Thừa Thiên Huế” cho luận án tiến sĩ chuyên ngành Địa lý học của mình. 2. Lịch sử nghiên cứu Trên thế giới, các vấn đề lý luận và thực tiễn về TNDLNV và đánh giá TNDLNV được đề cập trong nhiều công trình như: TNDL văn hóa: Các Mô hình, Quá trình và chính sách của Myriam JansenVerbeke và nhiều tác giả khác (ntgk) (2008), Tài liệu Hướng dẫn thực hiện Công ước Di sản thế giới của UNESCO (2001), Quản lý DL bền vững của John Swarbrooke (2000), Kết nối cộng đồng, DL và bảo tồn – Một quá trình đánh giá DL của Elleen Guierrez và ntgk, Công cụ đánh giá và phát triển
- 2 TNDL của Trung tâm nghiên cứu thực nghiệm phát triển kinh tế và cộng đồng (Đại học Illinois),... Ở Việt Nam, những lý luận về TNDLNV được nghiên cứu chủ yếu từ góc độ địa lý, đặc biệt có ý nghĩa là “Địa lý du lịch Việt Nam” của Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên) (2010) và “Tài nguyên và môi trường du lịch Việt Nam” của Phạm Trung Lương (chủ biên) (2000). Nhiều công trình nghiên cứu theo hướng tổ chức lãnh thổ du lịch, đánh giá TNDL, bao gồm cả TNDLNV được thực hiện ở quy mô cấp vùng, cấp tỉnh. Các TNDLNV ở TTH được xem xét dưới nhiều góc độ: lịch sử, văn hóa, kiến trúc, mỹ thuật, tôn giáo,… Các quy hoạch phát triển; các đề tài nghiên cứu về đánh giá TNDL, quy hoạch tuyến điểm DL, đánh giá các di tích lịch sử văn hóa,... đã cung cấp nhiều thông tin và gợi ý cho tác giả. Nhìn chung, TNDLNV và đánh giá TNDLNV được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu trên nhiều khía cạnh khác nhau. Tuy nhiên, đánh giá tổng hợpTNDLNV của TTH theo các điểm tài nguyên (ĐTN) chưa có công trình nào nghiên cứu một cách có hệ thống. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu Đánh giá TNDLNV tỉnh TTH làm cơ sở cho việc đề xuất những định hướng và giải pháp nhằm khai thác hiệu quả TNDLNV, đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững ngành du lịch TTH trong tương lai. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Tổng quan có chọn lọc những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến TNDLNV, đánh giá TNDLNV và vận dụng vào địa bàn nghiên cứu; Xác định những tiêu chí và chỉ tiêu phù hợp để đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn tỉnh Thừa Thiên Huế; Phân tích đặc điểm TNDLNV tỉnh Thừa Thiên Huế; Đánh giá các điểm TNDLNV tỉnh TTH phục vụ phát triển du lịch; Phân tích thực trạng khai thác TNDLNV tỉnh Thừa Thiên Huế; Đề xuất định hướng phát triển theo điểm, tuyến du lịch và những giải pháp nhằm khai thác có hiệu quả TNDLNV tỉnh TTH trong tương lai. 4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu Về nội dung:
- 3 Đề tài kiểm kê, phân tích khái quát TNDLNV tỉnh TTH với tất cả các loại tài nguyên, gồm các di tích lịch sử văn hóa (DTLSVH); các lễ hội; các đối tượng gắn với dân tộc học; các làng nghề truyền thống (LNTT); các đối tượng văn hóa, thể thao và hoạt động nhận thức khác. Đối tượng đánh giá bằng phương pháp thang điểm tổng hợp của đề tài là các ĐTN có vị trí cố định trong không gian. Trên cơ sở kết quả kiểm kê tài nguyên, nhằm làm nổi bật các giá trị văn hóa truyền thống đặc trưng gắn liền với vùng đất Thừa Thiên Huế, đề tài lựa chọn các ĐTN đưa vào đánh giá theo thang điểm tổng hợp, bao gồm: + Các DTLSVH: Đề tài đánh giá tất cả di tích được xếp hạng. + Các làng nghề truyền thống: Đề tài đánh giá những LNTT có định hướng phát triển phục vụ du lịch, nằm trong Đề án “Quy hoạch phát triển nghề và làng nghề trên địa bàn tỉnh TTH đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025” và một số LNTT hiện đang thu hút du khách. + Các lễ hội, đối tượng du lịch gắn với dân tộc học, các đối tượng văn hóa, thể thao và hoạt động nhận thức khác: đề tài đưa vào đánh giá những tài nguyên có sức thu hút với khách du lịch. Các ĐTN du lịch nhân văn có kết quả đánh giá tổng hợp khả năng khai thác từ mức trung bình trở lên mới đưa vào xây dựng định hướng khai thác theo điểm, tuyến du lịch. Về không gian: Đề tài phân tích khái quát TNDLNV và đánh giá các điểm TNDLNV phân bố trong phạm vi ranh giới tỉnh Thừa Thiên Huế, đồng thời xây dựng định hướng khai thác TNDLNV không chỉ trong phạm vi không gian của tỉnh mà còn gắn với tài nguyên các tỉnh lân cận. Về thời gian: Đề tài đánh giá TNDLNV tỉnh Thừa Thiên – Huế trong thời điểm hiện tại, nghiên cứu hiện trạng phát triển du lịch và khai thác TNDLNV tỉnh TTH trong giai đoạn 2000 2013 và đề xuất định hướng, giải pháp nhằm khai thác hiệu quả tài nguyên đến năm 2030. 5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu Luận án vận dụng các quan điểm nghiên cứu: quan điểm tổng hợp, quan điểm hệ thống, quan điểm lãnh thổ, quan điểm lịch sử viễn cảnh, quan điểm phát triển bền vững
- 4 Luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu: phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp, phương pháp điều tra xã hội học, phương pháp chuyên gia, phương pháp thống kê, phương pháp khảo sát thực địa, phương pháp phân tích SWOT, phương pháp bản đồ GIS 6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn Góp phần làm sáng tỏ lý luận về TNDLNV và đánh giá TNDLNV, trên cơ sở đó, đề tài xây dựng quy trình, khung lý thuyết đánh giá TNDLNV. Giới thiệu hệ thống tiêu chí, chỉ tiêu và trọng số của các tiêu chí đánh giá TNDLNV. Làm nổi bật giá trị của TNDLNV ở tỉnh TTH và sự phân hóa theo không gian của tài nguyên; nhận diện khả năng khai thác các điểm TNDLNV của tỉnh làm cơ sở cho việc xây dựng định hướng khai thác tài nguyên phục vụ phát triển du lịch hợp lý hơn. Phân tích những thành tựu và một số hạn chế trong khai thác tài nguyên du lịch nhân văn ở tỉnh Thừa Thiên – Huế dưới các góc độ khác nhau (cơ quan quản lý nhà nước, công ty du lịch và du khách) Đề xuất được một số định hướng khai thác TNDLNV về mặt lãnh thổ và một số giải pháp nhằm khai thác hiệu quả các tài nguyên này để thúc đẩy sự phát triển du lịch của Thừa Thiên Huế đến năm 2030. 7. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung được chia thành ba chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn. Chương 2: Tài nguyên du lịch nhân văn và đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn ở tỉnh Thừa Thiên Huế. Chương 3: Định hướng và giải pháp khai thác hiệu quả tài nguyên du lịch nhân văn ở tỉnh Thừa Thiên Huế. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN DU LỊCH NHÂN VĂN 1.1. Cơ sở lý luận
- 5 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản Du lịch: là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định. Khách du lịch: là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch trừ trường hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến Loại hình và sản phẩm du lịch + Sản phẩm du lịch (SPDL): là tập hợp các dịch vụ cần thiết để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch trong chuyến đi du lịch. + Loại hình du lịch: là một tập hợp các SPDL có đặc điểm giống nhau về nhu cầu, động cơ, khách hàng, cách phân phối, cách tổ chức, mức giá,... Tài nguyên du lịch: là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, DTLSVH, công trình lao động sáng tạo của con người và các giá trị nhân văn khác có thể được sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu DL, là yếu tố cơ bản để hình thành các khu DL, điểm DL, tuyến DL, đô thị DL. Tài nguyên du lịch gồm TNDL tự nhiên và TNDLNV đang hoặc chưa được khai thác. ĐTN và điểm du lịch: ĐTN được hiểu là nơi có một hoặc một vài loại TNDL. Điểm du lịch là nơi có TNDL hấp dẫn, đang khai thác phục vụ nhu cầu tham quan của khách du lịch. 1.1.2. Tài nguyên du lịch nhân văn 1.1.2.1. Khái niệm: TNDLNV gồm truyền thống văn hóa, các yếu tố văn hoá, văn nghệ dân gian, di tích lịch sử, cách mạng, khảo cổ, kiến trúc, các công trình lao động sáng tạo của con người và các di sản văn hoá vật thể, phi vật thể khác có thể được sử dụng phục vụ mục đích du lịch. 1.1.2.2. Đặc điểm: tài nguyên du lịch nhân văn có các đặc điểm sau: Mang tính phổ biến; Mang những giá trị đặc sắc riêng; Rất phong phú và đa dạng; Mang những giá trị hữu hình và vô hình; Thời gian khai thác khác nhau; Có thể tôn tạo, thay đổi và tạo mới; Mang tính tập trung dễ tiếp cận; Mang tính nhận thức nhiều hơn là giải trí, nghỉ dưỡng.
- 6 1.1.2.3. Phân loại: TNDLNV thường được chia thành các nhóm: Các di tích lịch sử văn hóa, Các lễ hội, Các đối tượng du lịch gắn với dân tộc học, Các làng nghề truyền thống, Các đối tượng văn hóa, thể thao và hoạt động nhận thức khác. Đồng thời, TNDLNV còn được công nhận danh hiệu tương xứng với cấp giá trị (thế giới, quốc gia đặc biệt,... ). 1.1.3. Đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn 1.1.3.1. Phương pháp đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn Hướng đánh giá: gồm đánh giá định tính và đánh giá định lượng Quy trình đánh giá: gồm ba bước: xây dựng thang đánh giá, tiến hành đánh giá và đánh giá kết quả 1.1.3.2. Các tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn * Lựa chọn tiêu chí: Đề tài lựa chọn 6 tiêu chí đánh giá TNDLNV vận dụng cho địa bàn TTH bao gồm: Độ hấp dẫn, Khả năng tiếp cận, Tính liên kết, Mức độ bảo tồn, Khả năng đón khách và Thời gian khai thác. * Phân cấp chỉ tiêu: Các chỉ tiêu đánh giá được phân cấp như sau: Bảng 1.1. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá TNDLNV Tiêu chí Phân cấp các chỉ tiêu 1. Độ hấp dẫn Rất hấp dẫn Hấp dẫn Trung bình Ít hấp dẫn Kém hấp dẫn Cấp xếp hạng TN và Tất cả điểm Tất cả điểm TN Điểm TN được xếp Điểm TN được xếp Điểm TN được xếp mức độ nổi tiếng đối TN mà danh được xếp hạng từ hạng cấp TG và danh hạng cấp QG đặc biệt hạng cấp QG hoặc với du khách tiếng và giá trị cấp QG đặc biệt tiếng, giá trị của nó chỉ nhưng danh tiếng và cấp tỉnh nhưng danh của nó vượt ra trở xuống và danh được du khách địa phương, giá trị của nó chỉ được tiếng và giá trị của nó ngoài lãnh thổ tiếng, giá trị của nó khách trong huyện hoặc du khách địa phương được du khách địa Việt Nam, được du khách các huyện lân cận biết biết đến; hoặc điểm phương biết đến; được nhiều trong nước biết đến; các điểm TN được TN được xếp hạng hoặc điểm TN được nơi trên thế đến; hoặc điểm xếp hạng từ cấp QG đặc cấp QG và danh tiếng, xếp hạng cấp tỉnh và giới biết đến; TN được xếp hạng biệt trở xuống và danh giá trị của nó được du danh tiếng, giá trị của hoặc điểm TN cấp thế giới và tiếng, giá trị của nó được khách trong huyện và nó được du khách xếp hạng cấp được du khách du khách trong tỉnh biết huyện lân cận biết trong huyện và thế giới và trong tỉnh biết đến. đến; các điểm TN được đến. huyện lân cận biết được du khách Đối với các xếp hạng từ cấp QG đặc Đối với các ĐTN đến. trong nước điểm TN không biệt và danh tiếng, giá trị không và chưa xếp Đối với các ĐTN biết đến. hoặc chưa xếp của nó được du khách hạng, mức độ ít hấp không và chưa xếp hạng có mức hấp trong huyện và các huyện dẫn khi danh tiếng và hạng, mức độ kém dẫn khi danh tiếng lân cận biết đến. giá trị của nó được du hấp dẫn khi danh và giá trị của nó Đối với các ĐTN không khách trong huyện và tiếng và giá trị của được du khách và chưa xếp hạng, độ hấp huyện lân cận biết nó được du khách trong nước biết dẫn trung bình khi danh đến. địa phương biết đến tiếng và giá trị của nó được đến. du khách trong tỉnh biết đến. 2. Khả năng tiếp cận Rất thuận lợi Thuận lợi Trung bình Ít thuận lợi Kém thuận lợi Khoảng cách Rất gần Gần Trung bình Xa Rất xa Từ điểm TN đến trung Dưới 10km Từ 1030km Từ 3050km Từ 5070km Từ 70km trở lên tâm hành chính tỉnh Phương tiện (PT) Rất nhiều Nhiều Trung bình Ít Rất ít
- 7 Số loại phương tiện > 4 PT 4 PT 3 PT 2 PT 1 PT GT Chất lượng đường Rất tốt Tốt Trung bình Kém Rất kém giao thông Phần trăm đường nhựa 100% Từ 90 100% Từ 80 90% Từ 70 – 80%
- 8 danh hiệu khác như DSVH phi vật thể của nhân loại, di sản tư liệu thế giới. Bên cạnh đó, các tổ chức, trang tin điện tử quốc tế như tổ chức New Open World Corporation (NOWC), CNN travel,… đánh giá tài nguyên thông qua các cuộc bình chọn kỳ quan thế giới, các món ngon,... trên ý kiến của du khách và người dân. Thực tiễn triển khai công tác đánh giá TNDLNV ở Việt Nam: Công tác đánh giá xếp hạng giá trị tài nguyên được thực hiện trên phạm vi cả nước và ở các tỉnh, thành phố để làm căn cứ cho việc bảo tồn và phát huy giá trị tài nguyên phục vụ du lịch. Trong quy hoạch và chiến lược phát triển ngành du lịch của cả nước, mỗi vùng, mỗi địa phương việc kiểm kê, đánh giá TNDLNV với vai trò là nguồn lực phát triển làm cơ sở việc xây dựng định hướng, giải pháp phát triển của ngành du lịch. Một số vấn đề đặt ra trong đánh giá TNDLNV: Đánh giá tài nguyên làm cơ sở cho việc lập quy hoạch phát triển du lịch; Xây dựng quan điểm, nguyên tắc chỉ đạo công tác kiểm kê, đánh giá và quản lý tài nguyên; Thành lập cơ quan nghiên cứu chuyên sâu trong đánh giá và đầu tư có trọng điểm trong việc khai thác tài nguyên; Phát huy giá trị tài nguyên kết hợp với công tác bảo tồn; Phối hợp giữa cơ quan quản lý và cộng đồng địa phương trong quản lý, khai thác và bảo tồn tài nguyên. CHƯƠNG 2 TÀI NGUYÊN DU LỊCH NHÂN VĂN VÀ ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN DU LỊCH NHÂN VĂN Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 2.1. Khái quát tỉnh Thừa Thiên Huế 2.1.1. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ Thừa Thiên Huế có diện tích tự nhiên là 5.033,2 ha , ở trung tâm của địa bàn giàu DSTG bậc nhất nước ta. Vì vậy, vị trí địa lý giúp khả năng tiếp cận các điểm đến TTH và kết nối với các tuyến du lịch quốc tế và quốc gia thuận lợi bằng cả đường bộ, đường hàng không, đường thủy và đường sắt. 2.1.2. Điều kiện tự nhiên 2.1.2.1. Địa hình: Với đầy đủ các dạng địa hình núi, gò đồi, đồng bằng, đầm phá, biển,… tạo ra tiền đề cho việc đa dạng hóa loại hình
- 9 du lịch. Tuy nhiên, điều kiện địa hình TTH cũng gây không ít khó khăn trong việc xây dựng hạ tầng kỹ thuật và cơ sở vật chất kỹ thuật cho ngành du lịch. 2.1.2.2. Khí hậu: TTH có mùa đông khá lạnh; mùa hè nóng, chịu ảnh hưởng mạnh của gió phơn. Lượng mưa trung bình hàng năm lớn, thường có lũ, số ngày mưa nhiều. Nhìn chung, khí hậu TTH ít thuận lợi cho hoạt động du lịch ngoài trời, nghỉ dưỡng, đặc biệt vào mùa mưa. 2.1.2.3. Thủy văn: Mạng lưới thủy văn ở TTH hội đủ các yếu tố: sông ngòi; trằm bàu, hồ; đầm phá;… không chỉ cung cấp nguồn nước ngọt cho hoạt động du lịch, tạo cảnh quan đẹp mà còn có chức năng trị bệnh. 2.1.2.4. Sinh vật: Hệ sinh thái TTH rất đa dạng. Sinh giới ở TTH vừa là nguồn TNDL đặc sắc vừa là nguồn cung thực phẩm, đáp ứng nhu cầu thụ hưởng sản vật tươi ngon, đặc sản của du khách. 2.1.3. Điều kiện kinh tế xã hội 2.1.3.1. Quy mô, cơ cấu và tốc độ tăng trưởng GDP Quy mô GDP tỉnh TTH tăng trưởng nhanh, chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa và mang tính dịch vụ rõ nét. Tình hình phát triển kinh tế giúp thúc đẩy hoạt động du lịch phát triển: kích thích nhu cầu, mở rộng thị trường du lịch và tăng khả năng đáp ứng nhu cầu của du khách. 2.1.2.2. Cơ sở hạ tầng: Hệ thống CSHT tỉnh TTH trong thời gian qua không ngừng được hoàn thiện góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân và tạo ra những điều kiện thuận lợi cho du lịch phát triển. 2.1.3.3. Dân cư và nguồn lao động: Năm 2013, dân số của tỉnh hơn 1,12 triệu người với 6 dân tộc chính. Các dân tộc có văn hoá truyền thống độc đáo tạo nên nét hấp dẫn có thể khai thác DL. Nguồn lao động dồi dào, cần mẫn và có chuyên môn kỹ thuật tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển DL. 2.1.3.4. Mạng lưới đô thị: Hệ thống đô thị của TTH phân bố khá hợp lý và có bước phát triển nhanh tạo điều kiện thuận lợi tiếp cận và kết nối các ĐTN. Mạng lưới đô thị cung cấp hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật (CSVCKT), dịch vụ cho hoạt động du lịch.
- 10 2.1.3.5. Chính sách, thể chế và vốn đầu tư: Chính sách và thể chế phù hợp, thông thoáng tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư và thúc đẩy hoạt động du lịch phát triển. Tuy nhiên, nền hành chính còn hạn chế đã gây khó khăn cho doanh nghiệp và hiệu quả sử dụng vốn chưa cao. 2.1.3.6. Lịch sử phát triển và khai thác lãnh thổ: TTH là nơi hiện diện nhiều nền văn hóa rực rỡ, là trung tâm chính trị trong hơn 3 thế kỷ đã để lại trên lãnh thổ TTH ngày nay nhiều di sản văn hóa vừa đa dạng vừa đặc sắc. 2.2. Tài nguyên du lịch nhân văn ở tỉnh Thừa Thiên Huế 2.2.1. Các di tích lịch sử văn hóa Tính đến năm 2013, TTH có 140 DTLSVH được xếp hạng các cấp, nổi bật là Quần thể di tích Cố đô Huế được công nhận là DSVH thế giới. Thành phố Huế có mật độ di tích dày đặc và giá trị nhất. 2.2.1.1. Di tích khảo cổ: nhiều di tích khảo cổ có giá trị khoa học thuộc nền văn hóa Chămpa và Quần thể di tích Cố đô Huế vẫn còn tồn tại ở TTH: Đàn Xã Tắc, các nền móng đền, tháp Chăm Pa,... 2.2.1.2. Di tích lịch sử: Tính đến năm 2013 có 89 di tích lịch sử được xếp hạng, trong đó có 42 di tích xếp hạng cấp quốc gia. 2.2.1.3. Di tích kiến trúc nghệ thuật (DTKTNT) ở TTH có giá trị đặc sắc, bao gồm cung điện, thành quách, lăng tẩm, làng cổ, đình, chùa, miếu,... được xếp hạng cao, trong đó có 17 DTKTNT được công nhận DSVH thế giới. 2.2.1.4. Danh lam thắng cảnh: TTH có nhiều cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp, hài hòa với các công trình văn hóa tạo nên những danh thắng nổi tiếng. 2.2.2. Các lễ hội: TTH có 93 lễ hội tiêu biểu được tổ chức theo định kỳ. Ngoài các lễ hội dân gian truyền thống, TTH còn có các lễ hội cung đình tạo sức thu hút đặc biệt đối với du khách. Bên cạnh đó, TTH còn tổ chức nhiều lễ hội hiện đại, hấp dẫn như: Festival Huế, Festival nghề truyền thống,... 2.2.3. Các đối tượng du lịch gắn với dân tộc học * Nhạc Huế phong phú về thể loại, hấp dẫn về nội dung. Nhã Nhạc Cung đình Huế đã được UNESCO công nhận là DSVH phi vật thể của nhân loại. Ca Huế đã được công nhận là DSVH phi vật thể quốc gia.
- 11 * Ẩm thực Huế dù phong cách sang trọng, cung đình hay giản dị, dân dã cũng đều có màu sắc, hương vị rất hấp dẫn. Vì vậy, ẩm thực Huế là nguồn TNDL hấp dẫn, là một phần trong chương trình du lịch đến Huế. * Phong cách Huế: nếp sống người Huế gắn bó với khung cảnh thiên nhiên hài hòa, hữu tình; tạo nên tâm hồn đa cảm, nét tính cách nhuần nhị và sâu lắng. Sự dịu dàng, e ấp, kín đáo, rụt rè của người con gái Huế đã góp phần làm tăng thêm vẻ thơ mộng của Huế. * Các đối tượng du lịch khác: Phía Tây tỉnh TTH là địa bàn cư trú của các dân tộc Tà Ôi, Cơ Tu, Vân Kiều,... Các cộng đồng này có những sắc thái dân tộc độc đáo trong sản xuất, sinh hoạt và phong tục tập quán. Những giá trị này tạo nên sức hấp dẫn lớn cho du khách, góp phần đa dạng hóa sản phẩm du lịch địa phương. 2.2.4. Làng nghề truyền thống: Ở TTH, nhiều làng nghề (LN) và nghề thủ công truyền thống lâu đời đến nay vẫn còn tồn tại như đúc đồng, tranh làng Sình, hoa giấy Thanh Tiên,... Các LN này là nguồn TNDL quý giá có khả năng phát triển các sản phẩm như du lịch LN, các loại hàng hóa lưu niệm,… 2.2.5. Các đối tượng văn hóa, thể thao và hoạt động nhận thức khác Các bảo tàng, công trình văn hóa đặc sắc, các sự kiện kinh tế, văn hóa, thể thao,... là nguồn tài nguyên có giá trị đối với hoạt động du lịch của tỉnh. 2.3. Đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn ở tỉnh Thừa Thiên Huế Dựa vào ý kiến chuyên gia, tiêu chí độ hấp dẫn có vai trò tiên quyết đến khả năng và định hướng khai thác TNDLNV. Vì vậy, độ hấp dẫn của tất cả các ĐTN được đánh giá trước để sơ loại những ĐTN có độ hấp dẫn dưới trung bình. Qua đánh giá độ hấp dẫn của 172 ĐTN, đề tài chọn 76 điểm TNDLNV đưa vào đánh giá phân hạng khả năng khai thác gồm 44 DTLSVH, 4 lễ hội, 3 đối tượng du lịch gắn với dân tộc học, 10 LNTT và 15 đối tượng văn hóa khác. Kết quả phân hạng của 76 điểm TNDLNV ở tỉnh TTH bao gồm 4 cấp. Điểm đánh giá cao nhất là 5,0 (Chùa Thiên Mụ và Điện Long An) và điểm thấp nhất là 1,8 (Địa điểm chiến thắng đồn Khe Tre).
- 12 Để trực quan hóa kết quả đánh giá, dễ theo dõi kết quả phân hạng, nhận diện ưu điểm và hạn chế của các ĐTN theo các tiêu chí đánh giá, tác giả chuẩn hóa dữ liệu theo phương pháp Max=100. Trên cơ sở đó, kiểu biểu đồ radar được chọn để thể hiện điểm đánh giá tiêu chí thành phần sau khi đã chuẩn hóa và phân nhóm các tài nguyên theo hạng như hình sau: Hình 2.3. Biểu đồ phân tích các tiêu chí đánh giá thành phần của TNDLNV tỉnh TTH Hạng I. Tài nguyên có khả năng khai thác rất cao Hạng II. Tài nguyên có khả năng khai thác cao
- 13 Hạng III. Tài nguyên có khả năng khai thác trung bình
- 14 Hạng IV. Tài nguyên có khả năng khai thác thấp Kí hiệu các tiêu chí: V1: Độ hấp dẫn V4: Mức độ bảo tồn V2: Khả năng tiếp cận V5: Khả năng đón khách V3: Tính liên kết V6: Thời gian khai thác Hạng I (khả năng khai thác rất cao): gồm 24 ĐTN, chiếm tỷ lệ 31,6%, điểm trung bình là 4,7. Chùa Thiên Mụ và Điện Long An rất thuận lợi cho phát triển DL vì có điểm cao tuyệt đối ở tất cả các tiêu chí. Một số ĐTN bị hạn chế về mức độ bảo tồn, thời gian khai thác. Hơn 60% số tài nguyên hạng I tập trung ở TP Huế. Đây là thuận lợi rất lớn của TP Huế nói riêng và tỉnh TTH nói chung để tập trung đầu tư, phát triển hoạt động DL. Hạng II (khả năng khai thác cao): gồm 34 ĐTN, chiếm tỷ lệ 44,7%, điểm trung bình là 3,8. Nhiều ĐTN có khả năng khai thác thuận lợi nhưng bị hạn chế bởi sự xuống cấp, hư hại hoặc cách xa trung tâm thành phố hoặc do hạn chế về khả năng đón khách hoặc do hạn chế về thời gian khai thác. Hạng III: TNDLNV có khả năng khai thác ở mức trung bình, gồm 13 ĐTN, chiếm tỷ lệ 17,1%, điểm trung bình là 3,1. Các tài nguyên hạng III có 4 di tích lịch sử văn hóa và 2 làng nghề truyền thống, hầu hết đều ở xa trung tâm tỉnh. Đây là các di tích có giá trị về lịch sử, kiến trúc, nghệ thuật,... nhưng do tình trạng xuống cấp, hư hại cùng với những hạn chế trong điều kiện khai thác nên khả năng khai thác chỉ ở trung bình cho hoạt động du lịch. Hạng IV: TNDLNV có khả năng khai thác thấp gồm 5 tài nguyên, chiếm tỷ lệ 6,6%. Các tài nguyên này có độ hấp dẫn trung bình và các điều kiện khai thác ít thuận lợi. Hạng V: TNDLNV có khả năng khai thác rất thấp. Các ĐTN đưa vào đánh giá và phân hạng đã được sơ loại về mức độ hấp dẫn nên kết quả đánh giá của hạng này không có ĐTN nào.
- 15 2.4. Thực trạng khai thác TNDLNV tỉnh Thừa Thiên – Huế Để phân tích thực trạng khai thác TNDLNV, đề tài tiến hành thu thập tài liệu thứ cấp từ các cơ quan quản lý nhà nước, công ty du lịch và thu thập dữ liệu sơ cấp về cảm nhận của du khách bằng phương pháp điều tra bảng hỏi. 2.4.1. Qua hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước và công ty du lịch 2.4.1.1. Các tuyến, điểm du lịch a. Cơ quan quản lý nhà nước tổ chức: Trung tâm bảo tồn Di tích Cố đô Huế quản lý và trực tiếp khai thác các di tích thuộc QTDT Cố đô Huế, gồm cả di sản phi vật thể triểu Nguyễn. Bảo tàng Hồ Chí Minh TTH tổ chức tham quan bảo tàng và các di tích của chủ tịch Hồ Chí Minh ở TTH. Trung tâm quản lý và tổ chức biễu diễn Ca Huế trực tiếp khai thác Ca Huế trên sông Hương. b. Công ty du lịch tổ chức : Các điểm du lịch nhân văn được tập trung khai thác nhiều, chiếm 47/52 điểm du lịch đưa vào khai thác. Số lượng các điểm du lịch nhân văn phân theo loại hình đưa vào khai thác chủ yếu là DTKTNT. Tuy nhiên, số lượng di tích được xếp hạng đưa vào khai thác so với tổng số DTLSVH được xếp hạng của tỉnh còn chiếm tỷ lệ thấp. Tần suất xuất hiện của các điểm du lịch trong các chương trình du lịch chênh nhau rất lớn giữa một số di tích thuộc QTDT Cố đô Huế (>50%) và các điểm còn lại. Loại hình du lịch còn đơn điệu, chủ yếu là chương trình du lịch tham quan thuần túy. Các tuyến, điểm du lịch hầu hết các tập trung khai thác các điểm ở TP Huế và khu vực phụ cận. 2.4.1.2. Số lượng khách và doanh thu vé tham quan: Khách đến di tích Huế nhìn chung liên tục tăng, trong giai đoạn 2000 2013, tốc độ tăng trưởng lượt khách đạt 6%/năm và tốc độ tăng doanh thu đạt 15%/năm. 2.4.1.3. Công tác bảo tồn, tu bổ, tôn tạo tài nguyên : hàng trăm DTLSVH được bảo tồn, tu bổ, tôn tạo; công tác đào tạo, truyền nghề đối với các loại hình nghệ thuật truyền thống,.. đem lại những hiệu quả tích cực về mặt kinh tế, xã hội, góp phần quan trọng vào việc thu hút khách đến Huế, tạo ra sự quan tâm đối với cộng đồng địa
- 16 phương. 2.4.1.4. Công tác quản lý: Tỉnh đã thành lập các cơ quan chuyên trách quản lí nguồn TNDLNV đặc sắc. Ngoài ra, tỉnh đã tiến hành triển khai các hoạt động phối hợp với cộng đồng địa phương trong việc bảo tồn di tích. Như vậy, qua phân tích thực trạng khai thác TNDLNV cho thấy mức độ khai thác giữa các ĐTN rất khác nhau. Tổng hợp khả năng khai thác và mức độ khai thác TNDLNV thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.8. Tổng hợp khả năng khai thác và mức độ khai thác TNDLNV tỉnh TTH Mức độ khai thác (KT) Khả năng Điểm tài STT Rất ít/chưa khai khai thác nguyên Rất nhiều Nhiều Trung bình Ít thác 1 ại Nội Đ Lăng T 2 ự Đức Chùa Thiên Mụ 3 Kinh Thành Huế 4 Đàn Nam Giao 5 6 ện Long An Đi 7 ốc Tử Giám Qu Cung An Đ 8 ịnh Nhà v 9 ườn Lạc Tịnh Lăng Khải Định 10 Cầu Ngói Thanh Toàn 11 Lăng Minh Mạng 12 Điện Hòn Chén 13 Lễ hội vật làng Sình 14 Rất cao Lễ hội điện Hòn Chén 15 Ca Huế trên sông Hương 16 Làng nghề đúc đồng 17 18 Tranh làng Sình Hoa giấy Thanh Tiên 19 Làng hương Thủy Xuân 20 Chùa Từ Hiếu 21 Bảo tàng Hồ Chí Minh 22 Nhà vườn An Hiên 23 Chợ Đông Ba 24 Cao Trường Quốc Học 25 NLN Bác Hồ tại 112 Mai Thúc Loan 26 LM và NT, Nghĩa trang Phan Bội Châu 27 Lăng Dục Đức 28 Lăng Đồng Khánh 29 Hổ Quyền 30 Đàn Xã Tắc 31 Lăng Thiệu Trị 32 33 Lăng Gia Long Văn Miếu 34 LM và NT Nguyễn Tri Phương 35 Làng Cổ Phước Tích 36 KLN Đại tướng Nguyễn Chí Thanh 37 Nhà lưu niệm Dương Nỗ 38
- 17 Đình Dương Nỗ 39 Tháp Mỹ Khánh 40 41 Chùa Thánh Duyên Làng gốm Phước Tích 42 Lễ hội Quán Thế Âm 43 Lễ hội đền Huyền Trân 44 45 Làng văn hóa thôn Akai 1 Nón lá Thủy Thanh 46 Dệt Zèng A Lưới 47 48 LN mây tre đan Bao La Chùa Từ Đàm 49 Huyền Không sơn Thượng 50 Thiền viện Bạch Mã 51 TTVH Huyền Trân 52 Chùa Thiền Lâm 53 Hải Vân Quan 54 Đan viện Thiên An 55 Nhà thờ Phủ Cam 56 Dòng chúa Cứu Thế 57 Gác Trịnh 58 Nhà Ngô Đình Cẩn và KV Chín hầm 59 Hồ Tịnh Tâm 60 Điện Voi Ré 61 Địa điểm Toà Khâm Sứ Trung Kỳ 62 Phủ thờ Tôn Thất Thuyết 63 Đình Thủ Lễ 63 Trung Đình làng An Truyền 65 bình 66 Chùa Hà Trung Đồi A Bia 67 Làng văn hóa thôn Dổi 68 Làng mộc Mỹ Xuyên 69 Làng CB tinh dầu tràm Lộc Thủy 70 Hải Đăng Sơn Chà 71 Cụm Lăng chúa Nguyễn Hoàng 72 73 Chùa Thành Trung Thấp 74 Hang Đá Nhà Núi Giòn Địa đạo Động So A Túc 75 Địa điểm chiến thắng đồn Khe Tre 76 Bảng 2.8 cho thấy sự phù hợp giữa kết quả đánh giá TNDLNV của đề tài và thực trạng khai thác tài nguyên. Đồng thời, Bảng 2.8 cho thấy địa phương vẫn còn dư địa lớn để phát triển du lịch trong tương lai. 2.4.2. Qua cảm nhận của du khách Căn cứ vào giá trị nổi bật của tài nguyên và thực trạng khai thác các điểm tham quan du lịch nhân văn hiện nay ở TTH, đề tài tập trung vào khảo sát cảm nhận của khách quốc tế và nội địa với hai nhóm tài nguyên theo bảng hỏi riêng gồm các điểm tham quan du lịch là các DTLSVH và công trình văn hóa (gọi tắt là di tích công trình văn hóa) và các LNTT.
- 18 2.4.2.1. Đặc điểm của đối tượng điều tra về nguồn khách, độ tuổi, nghề nghiệp,… phản ánh gần sát với đặc điểm khách du lịch đến Huế, đảm bảo đối tượng phỏng vấn có thể đại diện cho tổng thể để nghiên cứu. 2.4.2.2. Thông tin về chuyến đi của du khách Hầu hết khách đến Huế rất quan tâm đến TNDLNV với hơn ½ du khách đến Huế lần đầu, thời gian lưu lại Huế ngắn và chủ yếu là tự tổ chức. 2.4.2.3. Cảm nhận của du khách Cảm nhận của du khách được đánh giá theo 5 mức với giá trị trung bình như sau: Từ 1,00 đến 1,80: Hoàn toàn không đồng ý/Hoàn toàn không hài lòng; Từ 1,81 đến 2,60: Không đồng ý/Không hài lòng; Từ 2,61 đến 3,40: Bình thường; Từ 3,41 đến 4,20: Đồng ý/Hài lòng; Từ 4,21 đến 5,00: Hoàn toàn đồng ý/Hoàn toàn hài lòng. a. Cảm nhận về chương trình du lịch: đa phần du khách cảm thấy hài lòng với chương trình du lịch, điểm trung bình là 3,5. Mức cảm nhận này chưa phải cao so với một trung tâm quốc gia về du lịch lữ hành như Huế. b. Cảm nhận về điểm du lịch di tích công trình văn hóa: nhìn chung, du khách hài lòng với các điểm du lịch di tích – công trình văn hóa, đặc biệt là phong cảnh, kiến trúc và giá trị lịch sử của tài nguyên. Tuy nhiên, số du khách không hài lòng với điều kiện vệ sinh – môi trường, các dịch vụ bổ trợ còn rất nhiều. Với sự khác biệt về mặt văn hóa, khách quốc tế đánh giá cao về những giá trị của tài nguyên hơn khách nội địa. c. Cảm nhận về các điểm du lịch làng nghề truyền thống : Đa số du khách hài lòng, đặc biệt, phong cảnh, kiến trúc, môi trường sống yên bình và tính cách của người dân rất được du khách đánh giá cao. Tuy nhiên, du khách ít hài lòng với các dịch vụ du lịch bổ trợ và tiếng ồn khi tham quan làng nghề. Điều này phù hợp với thực tế khai thác du lịch làng nghề ở Huế hiện nay còn tự phát hoặc được đầu tư với quy mô nhỏ lẻ, chưa bài bản. Do sự khác biệt về văn hóa, du khách châu Âu, Úc, Mỹ, Phi đánh giá cao các yếu tố phản ánh giá trị tài nguyên hơn khách châu Á và khách nội địa. Bên cạnh đó, các sản
- 19 phẩm của các điểm du lịch làng nghề hiện nay ở TTH chưa được du khách đánh giá cao về chất lượng và mẫu mã. CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP KHAI THÁC HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN DU LỊCH NHÂN VĂN Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 3.1. Cơ sở xây dựng định hướng 3.1.1. Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam và vùng Bắc Trung Bộ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030: xác định TTH là địa bàn trọng điểm phát triển du lịch và Huế là trung tâm du lịch lớn nhất của vùng BTB . 3.1.2. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội và Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 – 2020, định hướng đến 2030: xác định là ngành kinh tế mũi nhọn, gắn phát triển DL với bảo tồn văn hóa Huế. 3.1.3. Những thành tựu và hạn chế của ngành du lịch Thừa Thiên Huế: Hoạt động DL trong hơn 10 năm qua ngày càng phát triển về lượt khách, CSHT, CSVCKT và nguồn nhân lực (NNL) du lịch. Tuy nhiên hoạt động DL vẫn còn nhiều hạn chế trong khai thác tài nguyên, tổ chức, điều hành, và xây dựng chiến lược phát triển. 3.1.4. Những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác tài nguyên du lịch nhân văn tỉnh Thừa Thiên Huế. Ma trận SWOT dưới đây cho thấy sự kết hợp những điểm mạnh (S), điểm yếu (W) từ bên trong nội bộ của ngành du lịch tỉnh TTH và những cơ hội (O), thách thức (T) từ bên ngoài trong việc khai thác TNDLNV phục vụ phát triển du lịch TTH. Bảng 3.2. Phân tích SWOT cho việc khai thác TNDLNV tỉnh Thừa Thiên - Huế Cơ hội (Opportunities) 0 Thách thức (Threats) – T O1: Nhu cầu khám phá, tìm hiểu các nền T1: Sự nổi lên của các di sản thế giới văn hóa khác của khách trong và ngoài trong nước và khu vực. nước cao. T2: Sự xuống cấp của DTLSVH, đặc O2: Sự bất ổn chính trị của các quốc gia biệt các DSVH Huế dưới tác động khác trong khu vực mạnh của yếu tố môi trường (khí O3: Huế được xác định là trọng điểm của hậu) vùng BTB và cả nước về du lịch văn hóa T3: Sự nổi lên của trung tâm du lịch O4: Huế được xác định là TP Festival của Đà Nẵng Việt Nam T4: Thị trường tiêu thụ ngày càng khó O5: Nhiều nhà đầu tư đến với TTH tính, yêu cầu về chất lượng ngày càng
- 20 cao. Điểm mạnh (Strengths) S Kết hợp Mạnh + Cơ hội Kết hợp Mạnh + Thách thức S1: TNDLNV phong phú và đa dạng, S1, 2, 3O1, 2, 3: Tập trung phát triển mạnh S1, 2, 3T 2: Tôn tạo và quản lý các còn nhiều tiềm năng để phát triển loại hình du lịch văn hóa DTLSVH S2: Có hai Di sản thế giới S1, 2, 3, 4, 5, 6O1, 2, 3, 4, 5: Đa dạng hóa các sản S2, 11T1,3: Phát huy thương hiệu Di S3: Các DTLSVH có giá trị cao, mật phẩm du lịch gắn với TNDLNV sản văn hóa thế giới với cảnh độ di tích dày đặc S3, 9, 8O1: Đẩy mạnh khai thác các tour du quan thiên nhiên đẹp S4: Làng nghề truyền thống với các lịch liên kết các điểm TNDLNV S9T1: Tăng cường hoạt động kinh sản phẩm đặc trưng, nổi tiếng S4O1: Phát huy thế mạnh làng nghề doanh và quảng bá du lịch S5: Văn hóa của đồng bào dân tộc truyền thống gắn với du lịch. S 4,7,10T1, 2: Phát huy nhân lực địa thiểu số đặc sắc S5O1, 3, 4: Phát huy nét đặc sắc của văn hóa phương, tạo các sản phẩm du lịch S6: Nghệ thuật ẩm thực phong phú đồng bào dân tộc thiểu số đặc thù, và tham gia hoạt động du S7: NNL dồi dào, có trình độ S6, 10O1, 3, 4: Quảng bá nghệ thuật ẩm thực lịch S8: Có đầy đủ loại hình giao thông Huế và truyền thống người dân mến S6T3, 4: Tranh thủ chính sách ưu đãi S9: Hệ thống CSLT, lữ hành khá hoàn khách của chính phủ để đầu tư nâng cao chỉnh S1, 2, 3, 4, 5, 6 , 8, 9O2, 4: Đẩy mạnh thương hiệu chất lượng sản phẩm du lịch S10: Truyền thống người dân mến TP Festival đặc trưng của Việt Nam và khách, thân thiện thế giới S11 : Cộng hưởng cảnh quan thiên nhiên đẹp S12 : Chính sách ưu đãi đầu tư Điểm yếu (Weaknesses) W Kết hợp Yếu + Cơ hội Kết hợp Yếu + Thách thức W1: Khách du lịch hạn chế đến Huế W2, 5O3, 4, 5: Thu hút đầu tư vào các dự án W1T1: Xây dựng các sản phẩm và vào mùa mưa bão tu bổ, trùng tu, tôn tạo các di tích, đặc dịch vụ W2: Nhiều DTLSVH đang bị hư hại, biệt là các di sản thế giới du lịch cho mùa thấp điểm xuống cấp W1,2, 4, 5O1: Xây dựng sản phẩm du lịch W2, 12T2: Xã hội hóa quản lý các W3: Thiếu hệ thống chỉ dẫn thông tin độc đáo tận dụng ưu thế tài nguyên du điểm di tích lịch sử văn hóa địa du lịch đến các DTLSVH lịch nhân văn, làng nghề truyền thống, phương. W4: Phần lớn các ĐTN có sức chứa ẩm thực để thu hút khách trong các tour W5T1, 3: Đầu tư phát triển các làng nhỏ du lịch khám phá tìm hiểu lịch sử, văn hóa nghề truyền thống, đặc thù W5: Các LNTT có nguy cơ mai một W3, 6, 7O5: Thu hút đầu tư các dự án xây W2, 3, 4, 6, 7 T4: Đầu tư có trọng dần dựng cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch có điểm để trùng tu, tôn tạo các di W6: Thiếu CSLT có chất lượng cao chất lượng cao. tích và nâng cao chất lượng dịch W7: Thiếu các dịch vụ vui chơi giải trí W5, 10O3, 4, 5: Hỗ trợ doanh nghiệp và vụ để tăng giá trị phục vụ du lịch W8: Người dân địa phương hoạt động người dân địa phương phát triển du lịch. W8, 10T3,4: Xây dựng cơ chế ưu du lịch một cách tự phát W8, 9O3, 4,: Tăng cường công tác quản lý tiên, khuyến khích phát triển các W9: Một số điểm du lịch mất an ninh, đối với hoạt động du lịch cơ sở kinh doanh du lịch ở địa trật tự W2, 12, 11O3, 4: Xã hội hóa nguồn lực trong phương. W10: Sự thờ ơ và thiếu tự tin của bảo vệ, trùng tu, tôn tạo di tích. W8, 9, 11T4: Tăng cường công tác người dân địa phương. quản lý và liên kết ngành trong W11: Thiếu sự liên kết trong quản lý và quản lý và khai thác tài nguyên khai thác các TNDLNV W12: Hạn chế trong việc nhận chăm sóc, bảo vệ di tích của người dân địa phương 3.2. Định hướng khai thác hiệu quả tài nguyên du lịch nhân văn ở tỉnh Thừa Thiên Huế phục vụ phát triển du lịch đến năm 2030. 3.2.1. Định hướng tổng quát Việc khai thác TNDLNV tỉnh TTH cần chú ý một số định hướng sau: Phải phù hợp với QHTT phát triển KTXH và của ngành DL; Mở rộng địa bàn hoạt động DL; Đa dạng hóa SPDL; Gắn liền với việc nâng cao các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc; Gắn liền với
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 306 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 268 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 177 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn