Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
lượt xem 9
download
Thứ nhất, khái quát, tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý luận về thông tin kế toán theo cơ sở dồn tích và thông tin kế toán theo cơ sở tiền trong các công ty. Thứ hai, xây dựng và kiểm định mô hình dự báo dòng tiền từ HĐKD của các công ty phi tài chính niêm yết trên SGDCK TP.HCM trên cơ sở lợi nhuận quá khứ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- 1 2 PHẦN MỞ ĐẦU trọng là thông tin không thể thiếu được trước khi ra quyết định kinh tế, 80% 1. Lý do lựa chọn đề tài nhân viên tín dụng tại Hoa Kỳ cho rằng trong hồ sơ vay vốn nhất thiết phải Dòng tiền đối với doanh nghiệp vô cùng quan trọng như dòng máu trong có kế hoạch dòng tiền tương lai (Đỗ Thị Hồng Nhung, 2014; Fulmer, Gavin cơ thể con người. Do đó, dự báo được dòng tiền sẽ giúp ích cho các nhà đầu và Bertin, 1991; Waddell D. & cộng sự, 1994) [12], [84], [133]. Do đó, tư, các nhà quản lý đánh giá hoạt động của doanh nghiệp và ra các quyết định nghiên cứu giúp xác định nhân tố có khả năng dự báo dòng tiền sẽ thực sự có kinh tế. Nghiên cứu về dự báo dòng tiền nhằm xác định được nhân tố có khả ích cho nhiều đối tượng. Thêm vào đó, ở nước ta hiện nay, TTCK mới đi vào năng dự báo dòng tiền tốt nhất vì vậy rất có ý nghĩa trên cả góc độ lí luận và hoạt động, qua khảo sát cho thấy công tác dự báo dòng tiền ở nước ta chưa thực tiễn. thực hiện đầy đủ và chưa thực sự đánh giá đúng mức những nhân tố ảnh Xét trên góc độ lí thuyết, vấn đề dự báo dòng tiền đã được đề cập cụ thể hưởng tới dòng tiền của doanh nghiệp, kết quả dự báo hầu như dựa vào kinh tại nhiều Chuẩn mực Kế toán quốc gia và tại nhiều công trình nghiên cứu (Đỗ nghiệm của kế toán trưởng, phương pháp dự báo dòng tiền còn đơn giản, Thị Hồng Nhung, 2014; Nguyễn Hữu Ánh, 2010; Al –Attar, 2003; Barth & chưa được chú trọng (Đỗ Thị Hồng Nhung, 2014) [12]. cộng sự, 2001; Chotkunakitti, 2005; Ebaid, 2011; Farshadfar & cộng sự, Như vậy, xét trên cả góc độ lí luận và thực tiễn, nghiên cứu dự báo 2008; Mooi, T.L, 2007) [12],[17],[25],[41],[61],[72],[76],[117]. Tuy nhiên tại dòng tiền trong các doanh nghiệp tại Việt Nam là điều cần thiết, sẽ hỗ trợ các Chuẩn mực Kế toán chỉ đưa ra các nhận định về các nhân tố nên sử dụng hiệu quả trong quá trình ra quyết định kinh tếđặc biệt nghiên cứu dự báo trong dự báo dòng tiền mà thiếu bằng chứng cụ thể còn các công trình nghiên dòng tiền chủ yếu được thực hiện ở các nước phát triển hàng chục năm nay cứu thì chưa thống nhất được khả năng của các nhân tố trong dự báo dòng nhưng chưa được nghiên cứu đầy đủ, có hệ thống ở Việt Nam. tiền: Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 24 [1] cho rằng: thông tin về các luồng Trong các công ty đang hoạt động tại Việt Nam thì các công ty phi tài tiền từ HĐKD khi được sử dụng kết hợp với các thông tin khác sẽ giúp người chính đang niêm yết là các công ty có quy mô lớn, tiến hành hoạt động sản sử dụng dự đoán được luồng tiền từ HĐKD trong tương lai, còn Barth & xuất, kinh doanh trong các ngành nghề thiết yếu để tạo ra của cải, vật chất cộng sự (2001) [41] cho biết theo Chuẩn mực Kế toán Hoa Kỳ: thông tin kế cho đất nước và có đóng góp đáng kể vào tổng giá trị sản phẩm quốc dân. toán theo cơ sở dồn tích hiệu quả hơn thông tin kế toán theo cơ sở tiền trong Ngoài ra, trong ba loại dòng tiền trong công ty thì dòng tiền từ HĐKD là việc đánh giá dòng tiền trong tương lai của doanh nghiệp. Vì vậy, cần có dòng tiền có liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh thêm các nghiên cứu dự báo dòng tiền để cung cấp bằng chứng bổ sung cho nghiệp (Bộ Tài chính, 2002) [1] và là tín hiệu cho thấy khả năng tạo tiền để nhận định của Chuẩn mực kế toán và tổng quan các công trình nghiên cứu dự đáp ứng cho các hoạt động hàng ngày của mỗi công ty (Boyd & Cortese – báo dòng tiền. Daniel, 2000/2001) [46]. Xét trên góc độ thực tiễn, với các nhà đầu tư, các ngân hàng, nhà quản trị tài chính, ... dự báo được dòng tiền tương lai đóng vai trò vô cùng quan
- 3 4 Do vậy, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài luận án: “Dự báo dòng tiền Câu hỏi 3: Dòng tiền từ HĐKD trong quá khứ kết hợp với các thông tin từ hoạt động kinh doanh của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị kế toán dồn tích gộp chung có khả năng dự báo đáng kể dòng tiền từ HĐKD trường chứng khoán Việt Nam”. của các công ty phi tài chính niêm yết trên SGDCK TP.HCM hay không? 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi 4: Dòng tiền từ HĐKD trong quá khứ kết hợp với các thông tin Mục tiêu nghiên cứu kế toán dồn tích cụ thể có khả năng dự báo đáng kể dòng tiền từ HĐKD của Thứ nhất,khái quát, tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý luận về thông các công ty phi tài chính niêm yết trên SGDCK TP.HCM hay không? tin kế toán theo cơ sở dồn tích và thông tin kế toán theo cơ sở tiền trong các Câu hỏi 5: Các tỷ suất dòng tiền có khả năng dự báo đáng kể dòng tiền công ty.Thứ hai, xây dựng và kiểm định mô hình dự báo dòng tiền từ HĐKD từ HĐKD của các công ty phi tài chính niêm yết trên SGDCK TP.HCM hay của các công ty phi tài chính niêm yết trên SGDCK TP.HCM trên cơ sở lợi không? nhuận quá khứ.Thứ ba, xây dựng và kiểm định mô hình dự báo dòng tiền từ Câu hỏi 6: Mô hình nào trong số các mô hình trên có khả năng dự báo HĐKD của các công ty phi tài chính niêm yết trên SGDCK TP.HCM trên cơ tốt nhất dòng tiền từ HĐKD của các công ty phi tài chính niêm yết trên sở dòng tiền từ HĐKDK trong quá khứ. Thứ tư, xây dựng và kiểm định mô SGDCK TP.HCM? hình dự báo dòng tiền từ HĐKD của các công ty phi tài chính niêm yết trên 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu SGDCK TP.HCM trên cơ sở kết hợp dòng tiền từ HĐKD trong quá khứ và Đối tượng nghiên cứu: Luận án này nghiên cứu khả năng của các thông tin kế toán theo cơ sở dồn tích (thành phần dồn tích gộp chung và thông tin kế toán trong quá khứ trong việc dự báo dòng tiền từ HĐKD trong thành phần dồn tích cụ thể). Thứ năm, xây dựng và kiểm định mô hình dự tương lai. Thông tin kế toán được nghiên cứu bao gồm: (1) lợi nhuận từ báo dòng tiền từ HĐKD của các công ty phi tài chính niêm yết trên SGDCK HĐKD trong quá khứ; (2) dòng tiền từ HĐKD trong quá khứ; (3) các thành TP.HCM trên cơ sở các tỷ suất tài chính về dòng tiền.Thứ sáu, xác định mô phần thông tin kế toán dồn tích gộp chung (chênh lệch giữa lợi nhuận từ hình (nhân tố) có khả năng dự báo dòng tiền từ HĐKD của các công ty phi tài HĐKD và dòng tiền từ HĐKD); (4) các thành phần thông tin kế toán dồn tích chính niêm yết trên SGDCK TP.HCM tốt nhất. cụ thể như: chi phí khấu hao TSCĐ, sự thay đổi tăng/giảm trong các khoản Câu hỏi nghiên cứu phải thu, hàng tồn kho, chi phí trả trước và các khoản phải trả; (5) tỷ suất tài Câu hỏi 1: Lợi nhuận trong quá khứ có khả năng dự báo đáng kể dòng chính về dòng tiền. tiền từ HĐKD của các công ty phi tài chính niêm yết trên SGDCK TP.HCM Phạm vi nghiên cứu: Luận án nghiên cứu 142 công ty phi tài chính hay không? niêm yết trên SGDCK TP.HCM, trong 6 năm (từ năm 2009 đến năm 2014) Câu hỏi 2: Dòng tiền từ HĐKD trong quá khứ có khả năng dự báo tạo thành bảng 852 quan sát đáng kể dòng tiền từ HĐKD trong tương lai của các công ty phi tài chính niêm yết trên SGDCK TP.HCM hay không?
- 5 6 4. Đóng góp mới của Luận án 5. Kết cấu Luận án 4a. Đóng góp về mặt lý luận Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu. Luận án đã cung cấp bằng chứng ủng hộ nhận định của Chuẩn mực Kế Chương 2: Cơ sở lí luậnvềdòng tiềnvà tổng quan nghiên cứu dự báo toán Việt Nam số 24 “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” (VAS 24) về việc sử dụng dòng tiền trong các công ty niêm yết trên TTCK. kết hợp thông tin dòng tiền và các thông tin kế toán khác giúp ích cho người sử dụng dự đoán được dòng tiền từ HĐKD trong tương lai. Luận án đã xác Chương 3: Xây dựng giả thuyết khoa học và PPNC định các thông tin kế toán có ích là các thông tin kế toán theo cơ sở dồn tích Chương 4: Kết quả thực nghiệm về dự báo dòng tiền từ HĐKD của các bao gồm: chi phí khấu hao tài sản cố định, số chênh lệch cuối kỳ và đầu kỳ công ty phi tài chính niêm yết trên TTCK Việt Nam. của các khoản phải thu, hàng tồn kho và các khoản phải trả. Chương 5:Thảo luận KQ nghiên cứu, các khuyến nghị và kết luận 4b. Những đóng góp mới của luận án về mặt thực tiễn Ở Việt Nam hiện nay, phương pháp dự báo dòng tiền phổ biến là theo kế CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU hoạch hoạt động và theo tỷ lệ phần trăm doanh thu. Những phương pháp này phải dựa trên tài liệu nội bộ của doanh nghiệp và thường bị tác động bởi các suy đoán chủ quan của người làm dự báo. Để giúp cho các đối tượng bên ngoài có CHƯƠNG 2 thể dự báo chính xác dòng tiền khi không có các thông tin nội bộ, Luận án này CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ DÒNG TIỀN đã xây dựng và kiểm định các mô hình dự báo như mô hình lợi nhuận, mô hình dòng tiền, mô hình các thành phần dồn tích gộp chung, mô hình các thành phần VÀ DỰ BÁO DÒNG TIỀN TẠICÁC CÔNG TY NIÊM YẾT. dồn tích cụ thể và mô hình tỷ suất dòng tiền. Các mô hình dự báo của Luận án 2.1 Cơ sở lí luận về dòng tiền và dự báo dòng tiền trong các công ty niêm được xây dựng và kiểm định dựa trên các thông tin kế toán được công bố trên yết trên TTCK Báo cáo tài chính của các công ty phi tài chính niêm yết trên Sở Giao dịch 2.1.1. Đặc điểm thông tin kế toán theo cơ sở dồn tích và kế toán theo cơ Chứng khoán TP.HCM thông qua phân tích hồi quy OLS, REM và FEM. Luận án đã đi đến kết luận mô hình hồi quy nhân tố ảnh hưởng cố định (FEM) là mô sở tiền hình phù hợp trong dự báo dòng tiền từ HĐKD. Kết quả hồi quy FEM cho thấy Thông tin kế toán theo cơ sở tiền mặt khách quan, dễ hiểu hơn thông các mô hình dự báo mà Luận án đã xây dựng đều có khả năng đáng kể trong dự tin kế toán theo cơ sở dồn tích nhưng thông tin kế toán theo cơ sở tiền kém báo dòng tiền từ HĐKD cho các công ty phi tài chính niêm yết trên SGDCK toàn diện hơn kế toán theo cơ sở dồn tích. Thông tin về dòng tiền là thông tin TP.HCM. Khả năng dự báo của các mô hình này khác nhau (giá trị hệ số R2 không thể thay thế cho thông tin kế toán theo cơ sở dồn tích (ví dụ như lợi tương ứng của các mô hình từ 51% tới 93%) trong đó mô hình dòng tiền kết hợp với các thành phần dồn tích cụ thể có khả năng dự báo cao nhất. Vì vậy, các nhuận). Do vậy nếu kết hợp thông tin dòng tiền và thông tin lợi nhuận rất có nhà đầu tư, các nhà quản trị doanh nghiệp có thể áp dụng các mô hình dự báo thể sẽ hữu ích trong công tác dự báo dòng tiền tương lai tại các doanh nghiệp. của Luận án này trong dự báo dòng tiền từ HĐKD của mỗi doanh nghiệp trước khi đưa ra các quyết định kinh tế.
- 7 8 2.1.2 Mối quan hệ giữa dòng tiền với tình hình tài chính của các công ty 2.2 Tổng quan các nghiên cứu dự báo dòng tiền từ HĐKD của các công niêm yết trên thị trường chứng khoán ty niêm yết trên TTCK Dòng tiền trong doanh nghiệp được ví như dòng máu trong cơ thể con - Về nhân tố dự báo dòng tiền: Chia thành 5 nhóm: sử dụng lợi nhuận, người. Dòng tiền là nhân tố quyết định khả năng thanh toán của doanh sử dụng dòng tiền quá khứ, sử dụng dòng tiền quá khứ kết hợp với thành nghiệp; có quan hệ mật thiết với chính sách chi trả cổ tức của doanh nghiệp; phần dồn tích gộp chung, sử dụng dòng tiền quá khứ kết hợp với thành phần tỷ suất dòng tiền là căn cứ đo lường kết quả hoạt động tài chính của doanh dồn tích cụ thể, tỷ suất dòng tiền. nghiệp và có ích trong dự báo phá sản doanh nghiệp. - Về phương pháp dự báo: dự báo dòng tiền bằng các mô hình dự báo 2.1.3 Phương pháp đo lường giá trị dòng tiền từ HĐKD của các công ty nhân quả niêm yết trên thị trường chứng khoán - Về bối cảnh và phạm vi nghiên cứu: Hầu hết ở các nước phát triển, - Đo lường giá trị dòng tiền từ HĐKD trước khi ban hành Chuẩn mực hiếm có nghiên cứu ở các nước đang phát triển. Kế toán quốc tế 2.3 Một số nhận xét về các nghiên cứu dự báo dòng tiền từ HĐKDcủa - Đo lường dòng tiền từ HĐKDchính thức theo quy định tại Chuẩn mực các công ty niêm yết trên TTCK Kế toán quốc tế Thứ nhất, các nghiên cứu trước đây được thực hiện ở các thời điểm 2.1.4Công tác dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh tại các công ty khác nhau, bối cảnh kinh tế - xã hội khác nhau nên nhận định về mô hình nào niêm yết trên thị trường chứng khoán dự báo dòng tiền tốt nhất vẫn chưa đạt được sự thống nhất. Vai trò của công tác dự báo dòng tiền Thứ hai, dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu dự báo dòng tiền được lấy từ mẫu chủ yếu là các công ty phi tài chính niêm yết, tập trung nghiên cứu Con người có thể dự báo mà không ra quyết định nhưng không thể ra một ngành cụ thể như sản xuất,công nghiệp hoặc mẫu gộp chung và rất ít quyết định mà không tiến hành dự báo (Beaver, 1966).Dự báo về dòng tiền nghiên cứu có phân chia nhóm ngành. tương lai rất hữu ích trong việc ra quyết định đầu tư, định giá cổ phiếu, đánh giá triển vọng đầu tư, ra quyết định vay, ... Thứ ba, các nghiên cứu đều thực hiện ở các nước có thị trường vốn phát triển, chỉ có một vài nghiên cứu thực hiện ở các nước đang phát triển. Những nhân tố tác động tới công tác dự báo dòng tiền Thứ tư,các nhà nghiên cứu trước đây chủ yếu sử dụng phương pháp Công tác dự báo dòng tiền chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố bao gồm cả hồi quyOLS,rất hiếm các nghiên cứu sử dụng hồi quy FEM, hồi quy REM khách quan, chủ quan, bên trong và bên ngoài: Sự quan tâm của nhà đầu tư, hay hồi quy từng bước. thời gian hoạt động, quy mô công ty, kết quả HĐKD, sự tự nguyện của nhà quản lý, kỹ thuật dự báo, năng lực của đội ngũ dự báo, thông tin sử dụng để 2.4 Khoảng trống nghiên cứu dự báo, chính sách của Nhà Nước. - Cần có thêm nhiều nghiên cứu về khả năng của các thông tin kế toán
- 9 10 đối với dự báo dòng tiềncho các công ty niêm yết trên thị trường chứng Giả thuyết 4: Dòng tiền từ HĐKD kết hợp với các thành phần thông tin khoán ở Việt Nam; kế toán dồn tích cụ thể (chi phí khấu hao TSCĐ, chênh lệch tăng/giảm trong - Cần đưa các tỷ suất dòng tiền làm nhân tố dự báo trong mô hình dự các khoản phải thu, hàng tồn kho, các khoản chi phí trả trước, các khoản phải báo dòng tiền; trả) có khả năng dự báo đáng kể dòng tiền từ HĐKD của các công ty phi tài chính niêm yết trên SGDCK TP.HCM. - Trang bị thêm các phương pháp định lượng khoa học phù hợp với Giả thuyết 5: Các tỷ suất dòng tiền có khả năng dự báo đáng kể dòng công tác dự báo dòng tiền phục vụ cho công tác dự báo dòng tiền; tiền từ HĐKD của các công ty phi tài chính niêm yết trên SGDCK TP.HCM. - Xác định thông tin tài chính nào có thể kết hợp với thông tin dòng Giả thuyết 6: Mô hình kết hợp dòng tiền từ HĐKD và các thành phần tiền để làm bằng chứng cho nhận định của Chuẩn mực Kế toán Việt Nam thông tin kế toán dồn tích cụ thể có trong lợi nhuận (chi phí khấu hao TSCĐ, VAS 24; chênh lệch tăng/giảm trong các khoản phải thu, hàng tồn kho, các chi phí trả - Cần mở rộngphạm vi về dữ liệu dự báo dòng tiền tại các công ty (sau trước, khoản phải trả) là mô hình có khả năng dự báo tốt nhất dòng tiền từ năm 2010) HĐKD của các công ty phi tài chính niêm yết trên SGDCK TP.HCM. 3.2 Phương pháp nghiên cứu CHƯƠNG 3 3.2.1 Dữ liệu nghiên cứu XÂY DỰNG GIẢ THUYẾT KHOA HỌC VÀPHƯƠNG PHÁP Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ các chỉ tiêu báo cáo trên Báo cáo NGHIÊN CỨU tài chính của 142 Công ty phi tài chính niêm yết trên HOSE trong 6 năm liên 3.1 Xây dựng giả thuyết khoa học tục (từ năm 2009 tới năm 2014) Giả thuyết 1: Lợi nhuận kế toán trong quá khứ có khả năng dự báo 3.2.2 Mô hình dự báo dòng tiền và phương pháp ước lượng đáng kể dòng tiền từ HĐKD cho các công ty phi tài chính niêm yết trên Thứ nhất,Luận án sẽ thực hiện hồi quy OLS, FEM, REM và hồi quy HOSE. từng bước để ước lượng các mô hình.Thứ hai,sau khi có kết quả hồi quy Giả thuyết 2: Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD trong quá khứ có khả OLS, FEM, REM, Luận án thực hiện các kiểm định về sự phù hợp của mô năng dự báo đáng kể dòng tiền từ HĐKD cho các công ty phi tài chính niêm hình và sự tuân thủ các giả thiết hồi quy.Thứ ba, sau khi hồi quy bằng OLS, yết trên HOSE. FEM, REM, luận án căn cứ vào giá trị hệ số xác định R2 và sử dụng kiểm Giả thuyết 3: Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD trong quá khứ kết hợp định Hausmannhằm lựa chọn mô hình phù hợp nhất để diễn giải kết quả dự với các thông tin kế toán dồn tích gộp chung (chênh lệch giữa lợi nhuận từ báo dòng tiền. HĐKD với dòng tiền từ HĐKD) có khả năng dự báo đáng kể dòng tiền từ 3.2.2.1. Dự báo dòng tiền từ HĐKD trên cơ sở lợi nhuận (mô hình lợi HĐKD cho các công ty phi tài chính niêm yết trên HOSE. nhuận)
- 11 12 CFOt = β0 + β1 EARNt-1 + ε (3.1) CFOt = β0 + βi CFR1t-1 + βi CFR2t-1 + βi CFR3t-1 + βi CFR4t-1 + βi CFOt = β0 + β1EARNt-1 + β2EARNt-2 + ε (3.2) CFR5t-1 + βi CFR6t-1 + βi CFR7t-1 + βi CFR8t-1 + βi CFR9t-1 + ε(3.13) CFOt = β0 + β1EARNt-1 + β2EARNt-2 + β3EARNt-3 + ε (3.3) CFOt = β0 + β1CFR1t-1 + β2 CFR2t-1 + β3 CFR3t-1 + β4 CFR4t-1 + 3.2.2.2. Dự báo dòng tiền từ HĐKD trên cơ sở dòng tiền (mô hình dòng β5CFR5t-1 + β6 CFR6t-1 + β7 CFR7t-1 + β8 CFR8t-1 + β9 CFR9t-1 + tiền) β10CFR1t-2+ β11 CFR2t-2+ β12 CFR3t-2+ β13 CFR4t-2+ β14 CFR5t-2+ β15 CFOt = α0 + α1 CFOt-1 + µ (3.4) CFR6t-2+ β16 CFR7t-2+ β17 CFR8t-2+ β18 CFR9t-2+ε (3.14) CFOt = α0 + α1 CFOt-1 + α2 CFOt-2 + µ (3.5) CFOt = α0 + α1CFOt-1 + α2 CFOt-2 + α3 CFOt-3 + µ (3.6) CHƯƠNG 4 3.2.2.3. Dự báo dòng tiền từ HĐKD trên cơ sở dòng tiền kết hợp với các KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VỀ DỰ BÁO DÒNG TIỀN TỪ HOẠT thành phần thông tin kế toán dồn tích gộp chung ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY PHI TÀI CHÍNH NIÊM CFOt = λ0 + λ1 CFOt-1 + λ2 ACRt-1 + ε (3.7) YẾT TRÊN TTCKVN CFOt = λ0 + λ1 CFOt-1 + λ2 CFOt-2+ λ3 ACRt-1 + λ4 ACRt-2+ ε (3.8) 4.1. Đặc điểm các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng CFOt = λ0 + λ1 CFOt-1 + λ2 CFOt-2+ λ3 CFOt-3+ λ4 ACRt-1 + λ5 ACRt-2+ khoán Việt Nam λ6 ACRt-3 + ε (3.9) 4.2 Thống kê mô tả dữ liệu 3.2.2.4. Dự báo dòng tiền từ HĐKD trên cơ sở dòng tiền kết hợp với các 4.3 Phân tích hệ số tương quan thành phần thông tin kế toán dồn tích cụ thể 4.4. Kết quả thực nghiệm dự báo dòng tiền từ HĐKD của các công ty phi CFOt = e 0 + e1 CFO t-1 + e2 ∆ARt-1 + e3∆AP t-1 + e4∆INV t-1 + e5 ∆OTH tài chính niêm yết trên SGDCK TP.HCM t-1 + e6DPRM t-1 + ρ (3.10) 4.4.1. Kết quả hồi quy mô hình lợi nhuận CFOt = e 0 + e1 CFOt-1 + e2 CFOt-2 + e3 ∆ARt-1 + e4 ∆AR t-2 + e5∆AP t- Bảng 4.4a:Kết quả hồi quy FEM mô hình lợi nhuận (thông tin chung) 1+ e6∆APt-2 e7∆INVt-1 + e8∆INV + e9∆OTH + e10 ∆OTHt-2 + t-2 t-1 Prob (F- FEM Biến Adjusted R2 e11DPRM t-1 + e12DPRM t-2 + ρ (3.11) Statistic) 4.1.1 EARNt-1 0.00000 0.773219 CFOt = e 0 + e1CFOt-1 + e2CFOt-2 + e3 CFO t-3 + e4∆AR t-1 + e5 ∆ARt-2 EARNt-1 +e6 ∆AR t-3 + e7∆AP t-1 + e8∆AP t-2 + e9∆AP t-3 + e10∆INV t-1 + e11∆INV 4.1.2 0.00000 0.792889 EARNt-2 t-2 + e12∆INVt-3 + e13 DPRM t-1 + e14DPRM t-2 + e15DPRM t-3 +e16∆OTH EARNt-1 t-1 + e17 ∆OTH t-2 + e18 ∆OTH t-3 +ρ (3.12) 4.1.3 EARNt-2 0.00000 0.813363 3.2.2.5. Dự báo dòng tiền từ HĐKD trên cơ sở các tỷ suất tài chính về dòng tiền (mô hình tỷ suất dòng tiền) EARNt-3
- 13 14 Bảng 4.4b:Kết quả hồi quy FEM mô hình lợi nhuận (thông tin chi tiết) 4.4.3 Kết quả hồi quy dòng tiền kết hợp với các thành phần thông tin kế FEM Biến Hệ sốhồi quy Prob. toán dồn tích gộp chung 4.1.1 EARNt-1 0.708268*** 0.000 Bảng 4.10a:Kết quả hồi quy FEM mô hình dòng tiền kết hợp với các *** EARNt-1 1.037564 0.000 thành phần dồn tích gộp chung(thông tin chung) 4.1.2 *** EARNt-2 -0.832427 0.000 FEM Prob (F- Durbin - EARNt-1 0.841508 *** 0.000 Adjusted R2 Statistic) Watson 4.1.3 EARNt-2 -1.072893*** 0.000 4.3.1 0.000 0.828346 2.418038 EARNt-3 0.699031*** 0.000 4. 3.2 0.000 0.828309 2.434564 4.4.2. Kết quả hồi quy mô hình dòng tiền 4.3.3 0.000 0.875557 2.737023 Bảng 4.7a:Kết quả hồi quy FEM mô hình dòng tiền (thông tin chung) Prob (F- Durbin - FEM Biến Adjusted R2 Statistic) Watson Bảng 4.10b:Kết quả hồi quy FEM mô hình dòng tiền kết hợp với các 4.2.1 CFOt-1 0.0000 0.764312 2.613703 thành phần dồn tích gộp chung(thông tin chi tiết) CFOt-1 4.2.2 0.00000 0.789254 2.695733 Mô hình Biến Hệ số hồi quy Prob. CFOt-2 ** CFOt-1 0.187462 0.005 CFOt-1 4.3.1 4.2.3 CFOt-2 0.00000 0.796054 2.648768 ACRt-1 0.903857*** 0.000 CFOt-3 CFOt-1 0.192402** 0.0193 CFOt-2 -0.029462 0.7628 4.3.2 Bảng 4.7b:KQ hồi quy FEM MH dòng tiền (thông tin chi tiết) ACRt-1 0.879525*** 0.000 Hệ số FEM Biến Prob. ACRt-2 -0.095209 0.3141 hồi quy CFOt-1 0.080905 0.2753 4.2.1 CFOt-1 -0.497463*** 0.000 CFOt-1 -0.493368*** 0.000 4.3.3 CFOt-2 -0.415047*** 0.000 4.2.2 *** CFOt-2 0.411615*** 0.000 CFOt-3 0.763306 0.000 *** *** CFOt-1 -0.515405 0.000 ACRt-1 1.001574 0.000 *** 4.2.3 CFOt-2 0.337359 0.000 ACRt-2 -0.16145** 0.0762 CFOt-3 0.260078*** 0.00000 ACRt-3 1.106636*** 0.000 (Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu của tác giả)
- 15 16 4.4.4. Kết quả hồi quy mô hình dòng tiền kết hợp với các thành phần FEM Biến Hệ số hồi quy Prob. ** thông tin kế toán dồn tích cụ thể ∆OTH t-1 -0.926885 0.0224 Bảng 4.13a:Kết quả hồi quy FEM mô hình dòng tiền kết hợp với các ∆OTH t-2 0.440919 0.2708 thành phần dồn tích tách riêng(thông tin chung) DPRM t-1 1.552724 *** 0.0000 Mô hình FEM Prob (F- Adjusted R- Hệ số Durbin - DPRM t-2 1.097229*** 0.0004 Statistic) squared Watson CFOt-1 -0.105004 0.1356 Mô hình 4.4.1 0.000 0.883925 2.484538 CFOt-2 -0.206533 *** 0.0019 Mô hình 4.4.2 0.000 0.922246 2.548625 CFOt-3 -0.106958 0.1165 Mô hình 4.4.3 0.000 0.93063 2.501873 ∆APt-1 -0.706308*** 0.0000 ∆APt-2 -0.113543 0.1587 Bảng 4.13b:Kết quả hồi quy FEM mô hình dòng tiền kết hợp với các ∆APt-3 0.018948 0.8493 thành phần dồn tích tách riêng(thông tin chi tiết) ∆ARt-1 0.803101*** 0.0000 FEM Biến Hệ số hồi quy Prob. ∆ARt-2 0.095524 0.2806 CFOt-1 0.06368 0.4051 ∆ARt-3 0.244711 0.0312 *** 4.4.3 ∆APt-1 -0.724623 0.0000 ∆INVt-1 0.871865*** 0.0000 *** ∆AR t-1 0.877728 0.0000 ∆INVt-2 0.889791 *** 0.0000 4.4.1 *** ∆INV t-1 0.969675 0.0000 ∆INVt-3 0.474898*** 0.0000 ∆OTH t-1 -0.449346 0.3221 ∆OTHt-1 -1.148572 ** 0.0093 *** DPRM t-1 2.492599 0.0000 ∆OTHt-2 0.353376 0.4140 CFOt-1 0.067608 0.3367 ∆OTHt-3 -0.32586 0.4645 *** CFOt-2 -0.278544 0.0000 DPRMt-1 0.321975 0.3889 *** ∆APt-1 -0.763389 0.0000 DPRMt-2 0.780995 ** 0.0189 ∆APt-2 0.079242 0.2840 DPRMt-3 1.647527*** 0.0001 4.4.2 *** ∆AR t-1 0.751735 0.0000 *** ∆AR t-2 -0.190873 0.0081 *** ∆INV t-1 0.856248 0.0000 ∆INV t-2 0.581657*** 0.0000
- 17 18 4.4.5. Kết quả hồi quy mô hình tỷ suất dòng tiền FEM Biến Hệ số hồi quy Prob. Bảng 4.16a:Kết quả hồi quy FEM mô hình tỷ suất dòng tiền CFR2 t-2 0.000060 0.2665 (thông tin chung) CFR3 t-2 0.001788 0.1820 *** CFR4t-2 -0.008647 0.0000 Prob (F- 2 Mô hình FEM Adjusted R CFR5t-2 -0.000131 0.2567 Statistic) ** CFR6t-2 -0.005951 0.0386 4.5.1 0.000000 0.333233 CFR7t-2 -0.001585 0.6386 4.5.2 0.000000 0.518494 CFR8t-2 -0.000340 0.2510 ** CFR9t-2 -0.053952 0.0382 Bảng 4.16b:Kết quả hồi quy FEM (thông tin chi tiết) FEM Biến Hệ số hồi quy Prob. Kết quả hồi quy từng bước (stepwise) cho mô hình tỷ suất dòng tiền CFR1t-1 0.000343 0.7689 Bảng 4.18: Kết quả hồi quy từng bước mô hình tỷ suất dòng tiền CFR2t-1 -0.000016 0.7200 Biến Adjusted CFR3t-1 -0.000389 0.6077 Mô hình DW Hệ số hồi quy Prob. CFR4t-1 0.000601* 0.0970 R2 4.5.1 CFR5 t-1 -0.000150* 0.0705 CFR9t-1 0.0445120** 0.0271 * CFR6t-1 0.002356 0.0113 4.5.1 CFR7t-1 0.007806 1.743085 0.0021880 0.2307 CFR7t-1 -0.000567 0.7739 CFR8t-1 0.0000946 0.4411 CFR8t-1 -0.000072 0.6112 CFR9t-1 -0.039756* 0.0693 CFR9t-2 0.059124** 0.0104 CFR1t-1 0.000225 0.8485 CFR9t-1 0.050371** 0.0192 ** CFR2t-1 -0.000098 0.0429 CFR4t-2 -0.003586*** 0.0000 CFR3t-1 0.000180 0.8599 CFR6t-2 -0.006108*** 0.0000 CFR4t-1 0.001132*** 0.0008 4.5.2 0.068736 1.579891 CFR5t-1 -0.000414*** 0.0000 CFR4t-1 0.001174*** 0.0021 4.5.2 CFR6t-1 0.005206*** 0.0003 CFR6t-1 0.003782*** 0.0073 CFR7t-1 -0.000538 0.7727 CFR5t-1 -0.000139* 0.0603 CFR8t-1 -0.000023 0.8861 CFR9t-1 -0.055162** 0.0120 CFR7t-1 0.002128 0.2596 CFR1t-2 0.000223 0.8860
- 19 20 CHƯƠNG 5: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, CÁC KHUYỀN Đối với mô hình các thành phần dồn tích cụ thể NGHỊ VÀ KẾT LUẬN Kết quả hồi quy FEM ở cả 3 mô hình dự báo chi tiếtđều có khả năng dự 5.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu các mô hình dự báo dòng tiền báo dòng tiền từ HĐKD. Khả năng dự báo của mô hình được tăng lên nếu Đối với mô hình lợi nhuận tăng độ trễ của biến dự báo (từ 88% lên 93%). Điều này thống nhất với quan điểm của các nhà nghiên cứu: Barth & cộng sự (2001), Chotkunakitti (2005), Kết quả hồi quy FEM cho cả 3 mô hình lợi nhuận chi tiết (trễ 1 năm, 2 Ebaid (2011), Chong, K.W (2012), ….Như vậy, giả thuyết nghiên cứu thứ năm, 3 năm) đều cho biết: cả 3 mô hình lợi nhuận chi tiết đều có khả năng dự 4được chấp nhận. báo dòng tiền tương lai.Khi càng thêm biến có độ trễ hơn vào mô hình, khả năng dự báo của mô hình càng tăng (hệ số R2 tăng từ 77% lên 81%). Kết luận Mô hình tỷ suất dòng tiền này thống nhất với kết luận của cáctác giả: Nguyễn Hữu Ánh (2013); Barth & Kết quả hồi quy FEM cho thấy: mô hình tỷ suất dòng tiền có độ trễ 1 cộng sự (2001);Chotkunakitti (2012); Habib (2010).Như vậy, giả thuyết năm không có khả năng dự báo dòng tiền nhưng mô hình tỷ suất dòng tiền có nghiên cứu thứ nhấtđã được chấp nhận. độ trễ 2 năm có khả năng dự báo dòng tiền. Khả năng dự báo của mô hình này thấp hơn nhiều so với các mô hình ở trên (cao nhất là 51,8% khi hồi quy Đối với mô hình dòng tiền FEM mô hình trễ 2 năm). Kết quả hồi quy từng bước cho thấy cả hai mô hình Kết quả hồi quy FEM cho biết các mô hình dòng tiền đều có khả năng tỷ suất dòng tiền trễ 1 năm và hai năm đều có khả năng dự báo dòng tiền. dự báo dòng tiền tương lai.Khi càng thêm biến có độ trễ hơn vào mô hình, Trong 9 tỷ suất được sử dụng để dự báo, chỉ có 4 tỷ suất có ý nghĩa đó là: khả năng dự báo của mô hình càng tăng (hệ số R2 tăng từ 76% đến 79%.). CFR4, CFR5, CFR6, CFR9. Như vậy, giả thuyết nghiên cứu thứ 5đã được Kết luận này đồng quan điểm với các tác giả nghiên cứu trước đây như: chấp nhận. Greenberg & cộng sự (1986), Bowen & cộng sự (1986), Mc Beth (1993), 5.1.2 Đánh giá khả năng dự báo của các mô hình Barth & cộng sự (2001), Chotkunakitti (2005), Nguyễn Hữu Ánh (2013), … Bảng 5.10b thống kê giá trị hệ số xác định hiệu chỉnh (Adjusted R2) (sau Như vậy, giả thuyết nghiên cứu thứ 2 đã được chấp nhận. khi sắp xếp theothứ tự giảm dần) của các mô hình ta thấy: Đối với mô hình các thành phần dồn tích gộp chung Khi mô hình có sử dụng các biến độc lập độ trễ càng nhiều thì khả năng Kết quả hồi quy FEM ở cả 3 mô hình dự báo đều cho biết cả 3 mô hình dự báo của mô hình càng tăng. đều có khả năng dự báo dòng tiền từ HĐKD.Khi càng thêm biến có độ trễ Mô hình dòng tiền kết hợp với các thành phần thông tin kế toán dồn tích 2 hơn vào mô hình, khả năng dự báo của mô hình càng tăng (hệ số R tăng từ tách riêng là mô hình có hệ số xác định hiệu chỉnh cao nhất (hệ số R2 ở 82% đến 87%).Đây cũng chính là kết luận của các nghiên cứu trước như: mức cao 88% tới 93%) và vì vậy có khả năng dự báo tốt nhất trong số các Barth & cộng sự (2001), Chotkunakitti (2005), Ebaid (2011), …Như vậy, giả mô hình dự báo.Như vậy, giả thuyết nghiên cứu thứ 6 đã được chấp nhận. thuyết nghiên cứu thứ 3 đã được chấp nhận. Mô hình sử dụng dòng tiền quá khứ kết hợp với các thành phần dồn tích
- 21 22 gộp chung là mô hình có khả năng dự báo tốt hơn cả 3 mô hình dự báo CFOt= -44.700.000.000 - 0,763389∆APt-1 + 0,751735∆ARt-1 + còn lại. 0,856248∆INVt-1 – 0,926885∆OTH t-1 + 1,552724 DPRN t-1 - 0,278544 CFOt- Mô hình lợi nhuận có khả năng dự báo tốt hơn mô hình dòng tiền. 2– 0,190873∆ARt-2 + 0,581657∆INVt-2 + 1,097229 DPRN t-2(5.10) Mô hình tỷ suất dòng tiền có khả năng dự báo thấp nhất trong số các mô CFOt= - 68.100.000.000 - 0,105004 CFOt-1 - 0,706308 ∆APt-1 + hình được giới thiệu ở Luận án này: khả năng dự báo của mô hình tỷ suất 0,803101 ∆ARt-1 + 0,871865 ∆INVt-1 – 1,148572 ∆OTH t-1 – 0,206533 CFO t-2 dòng tiền cao nhất là 51% (khi sử dụng biến dự báo có độ trễ tới 2 năm) + 0,889791 ∆INVt-2 + 0,780995 DPRN t-2 – 0,106958 CFO t-3 + 0,474898 5.1.3 Thiết lập phương trình dự báo ∆INVt-3 + 1,647527 DPRN t-3(5.11) Phương trình dự báo dòng tiền trên cơ sở lợi nhuận: 5.2. Một số khuyến nghị CFOt = 19.500.000.000 + 0,708268 EARNt-1 (5.1) 5.2.1 Khuyến nghị với Bộ Tài Chính CFOt = 96.900.000.000 + 1,037564 EARNt-1 - 0,832427 EARNt-2 (5.2) Thứ nhất, cần yêu cầu doanh nghiệp cung cấp bổ sung thông tin đi kèm CFOt =79.700.000.000 + 0,841508 EARNt-1 – 1,072893 EARNt-2 + với thông tin dòng tiền giúp ích cho dự báo dòng tiền tương lai.Thứ hai, cần 0,699031 EARNt-2 (5.3) yêu cầu các doanh nghiệp công khai thêm thông tin về các tỷ suất tài chính có tính đến dòng tiền thuần từ HĐKD.Thứ ba, cần nghiên cứu ban hành Phương trình dự báo dòng tiền trên cơ sở dòng tiền quá khứ: cácchính sách kế toán tài chính để ngăn ngừa hành vi điều tiết lợi nhuận. Thứ CFOt = 191.000.000.000 - 0,497463 CFOt-1 (5.4) tư, cần khuyến khích các công ty niêm yết trên TTCK lập dự báo dòng tiền. CFOt = 160.000.000.000 - 0,493368 CFOt-1 + 0,411615 CFOt-2 (5.5) 5.2.2 Khuyến nghị với doanh nghiệp CFOt = 152.000.000.000 - 0,515405 CFOt-1 + 0,337359 CFOt-2 + Các nhà quản lý công ty cần áp dụng thêm phương pháp dự báo dòng 0,260078 CFOt-3 (5.6) tiền của Luận án này bên cạnh việc áp dụng các phương pháp dự báo truyền Phương trình dự báo dòng tiền trên cơ sở dòng tiền quá khứ kết thống để có thêm thông tin trong quá trình ra quyết định. Ban quản trị cấp hợp với các thành phần dồn tích gộp chung: cao trong công ty cần ủng hộ và tin tưởng vào công tác dự báo, cần tạo dựng CFOt = 41.600.000.000 + 0,187462CFOt-1 + 0,903857 ACRt-1 (5.7) một môi trường làm việc tích cực trong công ty. CFOt = -42600.000.000 + 1,001574 ACRt-1 – 0,415047 CFOt-2 – 5.2.3 Khuyến nghị với nhà đầu tư 0,16145 ACRt-2 + 0,763306 CFOt-3 + 1,106636 ACRt-3 (5.8) Các nhà đầu tư hoàn toàn có thể thực hiện dự báo dòng tiền tương lai Phương trình dự báo dòng tiền trên cơ sở dòng tiền quá khứ kết cho mỗi công ty chỉ dựa trên các thông tin trích từ Báo cáo tài chính của các hợp với các thành phần dồn tích cụ thể: công ty đó mà không cần dựa vào các thông tin nội bộ, thường không sẵn có CFOt = -49.300.000.000 - 0,724623∆APt-1 + 0,877728 ∆ARt-1 + trên thị trường. Mô hình dự báo tốt nhất là mô hình kết hợp dòng tiền và các 0,969675 ∆INVt-1 + 2,492599 DPRN t-1(5.9) thành phần dồn tích tách riêng.Mô hình có khả năng dự báo từ 84% tới 93%
- 23 24 khi sử dụng các biến dự báo có độ trễ 1 năm tới 3 năm. Ngoài ra, các nhà đầu KẾT LUẬN tư nên quan tâm hơn tới các tỷ suất dòng tiền, các tỷ suất dòng tiền quan Dòng tiền là nguồn lực vô cùng quan trọng đối với mỗi doanh trọng mà nhà đầu tư nên hướng tới khi dự báo dòng tiền là: Tiền mua nghiệp.Trong hầu hết các quyết định tài chính và quản trị tài chính thì dòng TSCĐ/Dòng tiền từ HĐKD, Nợ phải trả/Dòng tiền từ HĐKD, Chi phí khấu tiền đóng vai trò then chốt.Mặc dù đã có nhiều công trình nghiên cứu dự báo hao/dòng tiền từ HĐKD, Dòng tiền từ HĐKD/ Tổng tài sản bình quân. Khi dòng tiền trong tương lai đã thực hiện nhưng các kết quả nghiên cứu còn sử dụng các tỷ suất này, nhà đầu tư có thể nhận thấy chúng góp phần giải thiếu thống nhất. thích được tới trên 50% sự thay đổi của dòng tiền tương lai. Luận án này trước hết khái quát, tổng hợp và hệ thống hóa các vấn đề lí 5.3. Những hạn chế của luận án luận về dòng tiền dự báo dòng tiền, sau đó sử dụng các thông tin kế toán từ Luận án chỉ nghiên cứu dự báo dòng tiền tại các công ty phi tài chính Báo cáo tài chính của các công ty phi tài chính niêm yết trên SGDCK niêm yết trên SGDCK TP.HCM mà chưa nghiên cứu các công ty niêm yết TP.HCM để xây dựng mô hình dự báo dòng tiền cho các doanh nghiệp đó. trên SGDCK Hà Nội. Ngoài ra, trong mẫu nghiên cứu, tác giả Luận án chưa Luận án đã sử dụng kĩ thuật hồi quy OLS, hồi quy REM, hồi quy FEM hồi phân chia các công ty trong mẫu theo các nhóm ngành. quy từng bước cho các mô hình dự báo. Kết quả nghiên cứu cho thấy mô hình kết hợp dòng tiền trong quá khứ với các thông tin kế toán dồn tích là mô hình có khả năng dự báo dòng tiền tốt nhất. Luận án đã cung cấp bằng chứng thực nghiệm ủng hộ nhận định của Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 24 “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” rằng thông tin về luồng tiền từ HĐKDnên được sử dụng kết hợp với các thông tin khác sẽ giúp người sử dụng dự đoán được luồng tiền từ HĐKD. Luận án này hy vọng sẽ bổ ích cho nhà đầu tư, nhà phân tích tài chính, người cho vay, cơ quan quản lý Nhà Nước và các đối tượng khác hiểu được tầm quan trọng của lợi nhuận, dòng tiền quá khứ, các thành phần thông tin kế toán theo cơ sở dồn tích, tỷ suất dòng tiền đối với công tác dự báo dòng tiền tương lai. Các nghiên cứu dự báo dòng tiền trong thời gian tới nên sử dụng thêm các thông tin phi tài chính như: chính sách quản lý của công ty, văn hóa công ty để tìm hiểu khả năng của các nhân tố này trong công tác dự báo dòng tiền từ hoạt động kinh doanh.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tối ưu các thông số hệ thống treo ô tô khách sử dụng tại Việt Nam
24 p | 251 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 177 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn