Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu biện pháp tổ chức hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa nâng cao thể lực cho sinh viên Học viện An ninh nhân dân
lượt xem 3
download
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác GDTC và hoạt động TDTT ngoại khóa của sinh viên trong nhà trường, luận án tiến hành lựa chọn và ứng dụng các biện pháp tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa nâng cao thể lực cho sinh viên Học viện ANND, góp phần nâng cao chất lượng GDTC trong Học viện. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu biện pháp tổ chức hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa nâng cao thể lực cho sinh viên Học viện An ninh nhân dân
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TRẦN ĐÌNH HUY NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC THỂ THAO NGOẠI KHÓA NÂNG CAO THỂ LỰC CHO SINH VIÊN HỌC VIỆN AN NINH NHÂN DÂN Tên ngành: Giáo dục học Mã ngành: 9140101 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC HÀ NỘI - 2021
- Công trình được hoàn thành tại: Viện Khoa học Thể dục thể thao. Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. Lê Quý Phượng 2. TS. Nguyễn Kim Huy Phản biện 1: GS.TS Lưu Quang Hiệp Trường Đại học TDTT Bắc Ninh Phản biện 2: PGS.TS Phạm Xuân Thành Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội Phản biện 3: PGS.TS Đặng Thị Hồng Nhung Viện Khoa học TDTT. Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Viện họp tại Viện Khoa học Thể dục thể thao vào hồi ...... giờ ...... ngày ...... tháng ...... năm 202.... Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện: 1. Thư viện Quốc gia Việt Nam. 2. Thư viện Viện Khoa học Thể dục thể thao.
- 1 A. GIỚI THIỆU LUẬN ÁN. 1. MỞ ĐẦU Học viện ANND là một trong những trung tâm đào tạo chất lượng cao cán bộ, chiến sỹ an ninh phục vụ sự nghiệp bảo vệ an ninh Quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội. Vì vậy, việc thường xuyên rèn luyện thể chất là trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi cán bộ chiến sỹ Công an nói chung và sinh viên Học viện ANND nói riêng, nhằm mục đích rèn luyện thể chất, phát triển thể lực cho mỗi sinh viên, đồng thời giúp họ hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập và công tác. Trong những năm qua, Khoa Quân sự, Võ thuật và TDTT - Học viện ANND luôn hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ trong công tác giảng dạy và huấn luyện TDTT. Sinh viên sau khi tốt nghiệp được trang bị kỹ năng vận động cơ bản tương đối tốt, đáp ứng được yêu cầu của công tác thực tế. Tuy nhiên, công tác GDTC ở Học viện ANND vẫn còn tồn tại một số mặt hạn chế. Mặc dù phân phối chương trình môn học GDTC chặt chẽ và khoa học, đội ngũ giảng viên trẻ, có trình độ cao, nhiệt tình và năng động, cơ sở vật chất tương đối đầy đủ nhưng các hoạt động TDTT ngoại khóa còn khá ít ỏi và đơn điệu. Chính vì vậy, việc tăng cường tổ chức các hoạt động TDTT ngoại khóa nhằm nâng cao thể lực và ý thức rèn luyện cho sinh viên là hoàn toàn cần thiết trong một môi trường giàu tính tập thể và kỷ luật tập trung. Xuất phát từ thực tiễn, tôi nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu biện pháp tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa nâng cao thể lực cho sinh viên Học viện ANND”. Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác GDTC và hoạt động TDTT ngoại khóa của sinh viên trong nhà trường, luận án tiến hành lựa chọn và ứng dụng các biện pháp tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa nâng cao thể lực cho sinh viên Học viện ANND, góp phần nâng cao chất lượng GDTC trong Học viện. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng công tác GDTC và hoạt động TDTT ngoại khóa của sinh viên Học viện ANND. Mục tiêu 2: Lựa chọn và ứng dụng biện pháp tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa nâng cao thể lực cho sinh viên Học viện ANND Giả thuyết khoa học: Trong điều kiện được trang bị cơ sở vật chất tương đối đồng bộ và đầy đủ với chương trình môn học khoa học, đội ngũ giảng viên đảm bảo về chất lượng giảng dạy, hoạt động TDTT ngoại khóa của sinh viên Học
- 2 viện an ninh nhân dân chưa được quan tâm đúng mức do ảnh hưởng của nhiều yếu tố: nội dung và phương pháp tổ chức tập luyện thể thao ngoại khóa chưa hấp dẫn; hình thức các CLB TDTT chưa phong phú. Chính vì vậy, việc nghiên cứu nhằm tìm ra các biện pháp và hình thức tập luyện đủ cơ sở khoa học, được kiểm chứng trong thực tế, phù hợp với điều kiện hoạt động TDTT ngoại khóa của sinh viên Học viện ANND là yêu cầu, nhiệm vụ hết sức quan trọng, tạo tiền đề tích cực thu hút đông đảo sinh viên tham gia các hoạt động ngoại khóa nói chung, góp phần nâng cao thể lực, mục tiêu và kết quả học tập của sinh viên Học viện. 2. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN Luận án đánh giá được thực trạng công tác GDTC và tham gia các hoạt động TDT ngoại khóa của sinh viên Học viện ANND cho thấy: Chương trình môn học GDTC được xây dựng đảm bảo các quy định, yêu cầu với số giờ khá cao; đội ngũ giảng viên đảm bảo về số lượng và có trình độ chuyên môn tốt; cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy và tập luyện TDTT đầy đủ, đáp ứng nhu cầu tập luyện của sinh viên Luận án đã lựa chọn và xây dựng được nội dung 06 biện pháp tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa nâng cao thể lực cho sinh viên ANND, đó là: Tổ chức các loại hình CLB TDTT; Tăng cường hoạt động của các đội tuyển thể thao; Tổ chức các hoạt động thi đấu giao lưu, các giải truyền thống cấp trường các môn thể thao; Tăng cường hoạt động kiểm tra thể lực; Tăng cường hoạt động hướng dẫn tập luyện ngoại khóa và Bồi dưỡng đội ngũ trợ giảng/hướng dẫn viên là sinh viên. Các biện pháp trên được luận án ứng dụng vào thực tiễn tổ chức hoạt động ngoại khóa cho nam sinh viên Học viện ANND trong 1 năm học (tương ứng với 9 tháng) đã thể hiện rõ tính hiệu quả qua sự tăng trưởng của các test, chỉ số về thể chất cũng như thể lực theo quy định của Bộ Công an. 3. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN Luận án được trình bày trong 151 trang bao gồm: Phần mở đầu (06 trang); Chương 1: Tổng quan các vấn đề nghiên cứu (44 trang); Chương 2: Đối tượng, Phương pháp và Tổ chức nghiên cứu (14 trang); Chương 3: Kết quả nghiên cứu và bàn luận (85 trang); phần kết luận và kiến nghị (02 trang). Trong luận án có 26 biểu bảng, 13 Biểu đồ. Ngoài ra, luận án đã sử dụng 88 tài liệu tham khảo, trong đó có 81 tài liệu bằng tiếng Việt, 07 tài liệu bằng tiếng Anh, 08 phụ lục.
- 3 B. NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Quan điểm, đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước, Bộ Công an về công tác giáo dục thể chất và thể dục thể thao trường học 1.1.1. Quan điểm, đường lối của Đảng về công tác giáo dục thể chất và thể dục thể thao trường học Công tác GDTC và TDTT trường học là một môn học, cũng là một mặt của giáo dục toàn diện, là một bộ phận của TDTT nói chung, bao gồm GDTC bắt buộc (giờ học chính khóa) đối với sinh viên và các hoạt động TDTT ngoại khóa (tự nguyện) ngoài giờ học. Nhiệm vụ của GDTC và TDTT trường học là nâng cao sức khỏe, đảm bảo sự phát triển các tố chất thể lực và kỹ năng vận động cơ bản của sinh viên; giúp hình thành thói quen rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh, rèn luyện ý chí, tinh thần kiên trì, bền bỉ cho người học. Vì vậy, việc phát triển GDTC và TDTT trường học có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc chuẩn bị nguồn nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 1.1.2. Chính sách của Nhà nước về GDTC và TDTT trường học Công tác GDTC và TDTT trường học được quy định trong Luật Thể dục, thể thao như sau: “GDTC là môn học chính khoá thuộc chương trình giáo dục nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản cho người học thông qua các bài tập và trò chơi vận động, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện; hoạt động thể thao trong nhà trường là hoạt động tự nguyện của người học được tổ chức theo phương thức ngoại khóa phù hợp với sở thích, giới tính, lứa tuổi và sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người học thực hiện quyền vui chơi, giải trí, phát triển năng khiếu thể thao” 1.1.3. Quan điểm chỉ đạo của Bộ Công an về công tác TDTT Nhằm nâng cao thể lực cho cán bộ, chiến sĩ, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự xã hội, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư số 24/2013/TT/BCA ngày 11-4-2013 quy định tiêu chuẩn rèn luyện thể lực trong lực lượng CAND, trong đó khẳng định: “Rèn luyện thân thể theo tiêu chuẩn là một nhiệm vụ trong công tác xây dựng lực lượng CAND trong sạch, vững mạnh, phục vụ tích cực cho sự nghiệp bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, góp phần phát triển nền TDTT nước nhà” 1.2. Cơ sở lý luận về hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa trong Học viện An ninh nhân dân 1.2.1 Một số khái niệm có liên quan đến vấn đề nghiên cứu
- 4 1.2.2. Mục đích, vị trí, vai trò, ý nghĩa của hoạt động TDTT ngoại khóa 1.2.3. Đặc điểm hoạt động TDTT ngoại khóa 1.2.4. Nội dung, hình thức tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa 1.3. Đặc điểm tâm, sinh lý và phát triển thể lực lứa tuổi 18 – 22 1.4. Khái quát về công tác giáo dục thể chất trong Học viện ANND. 1.4.1. Khái quát về Học viện An ninh nhân dân 1.4.2. Đặc điểm sinh viên Học viện An ninh nhân dân 1.4.3. Vai trò của hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa đối với sinh viên Học viện An ninh nhân dân 1.4.4. Một số đặc trưng của sinh viên Học viện An ninh nhân dân ảnh hưởng đến hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa: 1.5. Các công trình nghiên cứu có liên quan 1.6. Nhận xét chương 1 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là biện pháp tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa nâng cao thể lực cho nam sinh viên Học viện ANND. 2.1.2. Khách thể nghiên cứu Hoạt động GDTC trong Học viện ANND. Hoạt động TDTT ngoại khóa trong Học viện ANND. Đối tượng phỏng vấn: 270 nam sinh viên khóa D48 và D49; 30 cán bộ quản lý, giảng dạy TDTT, GDTC và cán bộ quản lý và giảng viên Khoa Quân sự, Võ thuật và TDTT trong Học viện ANND. Đối tượng khảo sát thể lực: Sinh viên khóa D48 của Học viện ANND (325 nam sinh viên năm học 2016 – 2017 và 353 nam sinh viên năm học 2017 – 2018); Sinh viên khóa D49 của Học viện ANND (254 nam sinh viên năm học 2016 – 2017 và 202 nam sinh viên năm học 2017 – 2018). Đánh giá hiệu quả các biện pháp: 122 nam sinh viên khóa D49 Học viện ANND. 2.2. Phương pháp nghiên cứu Đề tài đã sử du ̣ng các phương pháp nghiên cứu sau: phân tić h và tổng hơ ̣p tài liê ̣u; phỏng vấ n; quan sát sư phạm; kiể m tra sư pha ̣m; kiểm tra y học; kiể m tra tâm lý; thực nghiêm ̣ sư pha ̣m; toán ho ̣c thố ng kê.
- 5 2.3. Tổ chức nghiên cứu 2.3.1. Phạm vi nghiên cứu Luận án tiến hành nghiên cứu về công tác GDTC và hoạt động TDTT ngoại khóa của nam sinh viên Học viện ANND. 2.3.2. Thời gian nghiên cứu: Luận án được nghiên cứu từ tháng 12/2016 đến tháng 12/2020. 2.3.3. Địa điểm nghiên cứu Luận án được tiến hành nghiên cứu tại Viện Khoa học Thể dục thể thao và Học viện ANND. Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1. Đánh giá thực trạng công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa của sinh viên Học viện An ninh nhân dân 3.1.1. Thực trạng chương trình môn học GDTC của Học viện ANND Phân phối chương trình như trình bày tại bảng 3.1. Bảng 3.1. Phân phối chương trình môn học GDTC của Học viện ANND Phân phối Lý Thực Tín chỉ Nội dung Tự học thuyết hành (tiết) (tiết) (tiết) Tín chỉ 1.1. Giới thiệu chương trình môn 2 23 1: Thể học. thao cơ 1.2. Chạy cự ly ngắn (100m ) 9 bản 1.3. Chạy cự ly trung bình (Nam 16 1500m, nữ 800m) 1.4. Kỹ thuật nhảy xa kiểu ngồi 15 2.1. Giới thiệu chương trình môn Tín chỉ 1 học. 2: Bơi 23 2.2. Kỹ thuật bơi ếch 20 2.3. Kỹ thuật bơi ứng dụng 20 1.Giới thiệu chương trình môn học. 1 Tín chỉ 2. Các môn Thể thao tự chọn (chọn 1 23 3: TTTC môn): Bóng chuyền, Bóng rổ, Cầu 42 lông, Taekwondo ∑ 4 122 69 Từ bảng 3.1 cho thấy, chương trình gồm 3 tín chỉ; là học phần Bắt buộc. Trong đó: giờ lý thuyết: 04 tiết; Thực hành, kiểm tra, đánh giá: 122 tiết và Tự học: 69 tiết. Nhìn chung, số giờ thực hành, kiểm tra đánh giá
- 6 của 3 tín chỉ là tương đương nhau, song phân bổ số giờ lý thuyết ở Tín chỉ 1 nhiều hơn so với 2 tín chỉ còn lại do tín chỉ 1 có 03 nội dung giảng dạy. 3.1.2. Thực trạng về đội ngũ giảng viên giảng dạy môn giáo dục thể chất Kết quả khảo sát thực trạng giảng viên giảng dạy môn GDTC tại Học viện ANND giai đoạn 2016– 2018 cho thấy: Số lượng giảng viên giảng dạy các môn GDTC tại Học viện ANND giai đoạn 2016– 2018 không tăng. Tuy nhiên trình độ giảng viên ngày càng tăng lên và ngày càng được chuẩn hóa về trình độ, đến nay đã có 66.66% giảng viên có trình độ thạc sỹ, 33.33% giảng viên có trình độ cử nhân, trong đó có 2 giảng viên đang nghiên cứu sinh trong nước, 04 người là giảng viên chính. Điều này góp phần nâng cao chất lượng công tác giảng dạy môn GDTC tại Học viện ANND. 3.1.3. Thực trạng cơ sở vật chất và kinh phí phục vụ giảng dạy môn giáo dục thể chất và tập luyện thể dục thể thao Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy môn GDTC và tập luyện TDTT Kết quả khảo sát về cơ sở vật chất phục vụ dạy và học môn GDTC tại Học viện ANND cho thấy: cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy và học tập môn GDTC tại Học viện ANND khá đầy đủ và đảm bảo chất lượng. Hiện tại, Học viện có đầy đủ sân bãi phục vụ giảng dạy các môn thể thao, nội dung giảng dạy của môn GDTC như: sân bóng đá, bóng rổ, bể bơi, nhà thi đấu đa năng và sân vận động. 3.1.4. Thực trạng hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa của nam sinh viên Học viện An ninh nhân dân 3.1.4.1. Xác định độ tin cậy của các tiêu chí đánh giá thực trạng hoạt động TDTT ngoại khóa Bảng 3.5. Kết quả xác định độ tin cậy của các tiêu chí đánh giá thực trạng hoạt động TDTT ngoại khóa của nam sinh viên học viện ANND Hê ̣ số Cronbach's Alpha Hê ̣ số Cronbach's Alpha Số nô ̣i dung tiêu chuẩn hóa 0.818 0.798 49 Hê ̣ số Hê ̣ số Giá tri ̣ Mã Đô ̣ lêch ̣ Cronbach's Mã Giá tri ̣ Đô ̣ lêch ̣ Cronbach's trung số chuẩ n Alpha nế u số trung bin ̀ h chuẩ n Alpha nế u ̀ h bin loa ̣i biế n loa ̣i biế n C1 4.8000 0.40684 0.814 C26 4.8667 0.34575 0.816 C2 4.8333 0.37905 0.813 C27 4.7333 0.44978 0.821 C3 4.6667 0.47946 0.827 C28 4.7333 0.44978 0.815
- 7 C4 4.8667 0.34575 0.822 C29 4.8333 0.37905 0.815 C5 4.7333 0.44978 0.824 C30 4.8333 0.37905 0.821 C6 4.8000 0.40684 0.817 C31 4.8333 0.37905 0.816 C7 4.8000 0.40684 0.819 C32 4.8333 0.37905 0.814 C8 4.8667 0.34575 0.816 C33 4.6667 0.47946 0.808 C9 4.8000 0.40684 0.812 C34 4.6667 0.54667 0.811 C10 4.9333 0.25371 0.818 C35 4.6667 0.54667 0.807 C11 4.7333 0.44978 0.820 C36 4.7667 0.43018 0.807 C12 4.8000 0.40684 0.819 C37 4.7000 0.46609 0.806 C13 4.8000 0.40684 0.824 C38 4.7333 0.44978 0.809 C14 4.9000 0.30513 0.818 C39 4.6667 0.47946 0.804 C15 4.9667 0.18257 0.821 C40 4.6667 0.47946 0.819 C16 4.7000 0.46609 0.816 C41 4.6000 0.62146 0.814 C17 4.8000 0.40684 0.810 C42 4.7333 0.52083 0.812 C18 4.7667 0.43018 0.819 C43 4.6667 0.47946 0.812 C19 4.8333 0.37905 0.822 C44 4.6333 0.61495 0.812 C20 4.7667 0.43018 0.821 C45 4.7333 0.44978 0.816 C21 4.8667 0.34575 0.820 C46 4.7667 0.43018 0.818 C22 4.7333 0.44978 0.810 C47 4.7000 0.59596 0.811 C23 4.7667 0.50401 0.814 C48 4.5333 0.57135 0.811 C24 4.7333 0.44978 0.813 C49 4.4667 0.50742 0.808 C25 4.6000 0.62146 0.804 Từ kết quả tại bảng 3.5 cho thấy: 49 tiêu chí đánh giá thuộc 5 nội dung phỏng vấn đều đảm bảo độ tin cậy thống kê cần thiết, có hệ số Cronbach's Alpha đạt 0.818 và hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến đạt từ 0.804 – 0.827. Như vậy, các tiêu chí này đảm bảo độ tin cậy để sử dụng đánh giá thực trạng hoạt động TDTT ngoại khóa của nam sinh viên học viện ANND. 3.1.4.2. Kết quả phỏng vấn về nhận thức, động cơ của sinh viên về hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa
- 8 Bảng 3.6. Kết quả phỏng vấn về động cơ, nhận thức của nam sinh viên về hoạt động TDTT ngoại khóa (n = 270) Kết quả Nội dung phỏng vấn n % Vì yêu thích 34 12.59 Động cơ tham Vì sức khỏe bản thân 56 20.74 gia tập luyện Thể hình đẹp 23 8.52 TDTT ngoại Vui chơi, giải trí 47 17.41 khóa Vì kết quả học tập 55 20.37 Tất cả các lý do trên 55 20.37 Nâng cao kết quả học tập 43 15.93 Rèn luyện ý chí 33 12.22 Nhận thức về Rèn luyện sức khỏe 78 28.89 vai trò của tập Giải trí, thư giãn 65 24.07 luyện TDTT Tránh xa tệ nạn xã hội 43 15.93 ngoại khóa Tiêu cực (tốn thời gian, nguy hiểm, 8 2.96 tốn kém, không cần thiết ...) Từ kết quả bảng 3.6 cho thấy: - Động cơ tham gia tập luyện TDTT ngoại khóa: đa số các ý kiến trả lời của sinh viên đều tập trung vào các lý do như vì sức khỏe, vì môn học GDTC nội khóa (chiếm 20.37%), lý do vì thể hình đẹp có tỷ lệ thấp nhất, chỉ chiếm 8.52%. - Nhận thức về vai trò của tập luyện TDTT ngoại khóa: Đại đa số sinh viên đều có nhận thức đúng về vai trò của tập luyện TDTT ngoại khóa. Tập luyện TDTT ngoại khóa giúp nâng cao sức khỏe, ý chí, kết quả học tập và là hình thức giải trí, thư giãn và tránh xa tệ nạn xã hội (chiếm trên 97%). Song vẫn còn một bộ phận nhỏ sinh viên (8 sinh viên, chiếm 2.96%) có nhận thức chưa đúng, cho rằng tập luyện TDTT ngoại khóa chỉ tốn thời gian, nguy hiểm, tốn kém, không cần thiết, ... từ đó không tham gia tập luyện TDTT ngoại khóa. 3.1.4.3. Kết quả phỏng vấn về thực trạng tham gia hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa
- 9 Bảng 3.7. Thực trạng tham gia tập luyện TDTT ngoại khóa của nam sinh viên Học viện An ninh nhân dân (n = 262) TT Nội dung Số lượng % 1 Hình thức TDTT ngoại khóa CLB 73 27.86 Đội tuyển 35 13.36 TD buổi sáng 23 8.78 Theo nhóm, lớp (không có người hướng dẫn) 42 16.03 Tự tập 89 33.97 2 Thời điểm tập luyện ngoại khóa Sáng sớm (5h – 6h) 27 10.31 Tiết 1 - 4 24 9.16 Tiết 5 - 6 18 6.87 16h 30 – 17h 30 71 27.10 Sau 17h 30 122 46.56 3 Thời lượng tập luyện ngoại khóa/ngày < 30 phút 26 9.92 30 – 45 phút 80 30.53 45 – 60 phút 92 35.11 60 – 75 phút 34 12.98 75 – 90 phút 30 11.45 4 Số buổi TDTT ngoại khóa/tuần 1 buổi 48 18.32 2 buổi 61 23.28 3 buổi 107 40.84 > 3 buổi 46 17.56 Từ kết quả tại bảng 3.7 cho thấy: - Hình thức tập luyện TDTT ngoại khóa: sinh viên tham gia TDTT ngoại khóa dưới hình thức tự tập chiếm tỷ lệ cao nhất (33.97%), sau đó là tham gia các CLB (chiếm 27.86%) và thấp nhất là ngoại khóa dưới hình thức thể dục buổi sáng (chiếm 8.78%). - Thời điểm tập luyện TDTT ngoại khóa: kết quả phỏng vấn cho thấy, đa số sinh viên Học viện ANND tham gia tập luyện TDTT ngoại khóa vào 2 thời điểm chính là từ 16h30 – 17h30 và sau 17h30. - Thời lượng tập luyện TDTT ngoại khóa/ngày: kết quả phỏng vấn cho thấy, đa số sinh viên Học viện ANND tham gia tập luyện TDTT ngoại khóa từ 30 – 45 phút (chiếm 30.53%) và từ 45 – 60 phút (chiếm 35.11%). 3.1.4.4. Kết quả phỏng vấn về nguyên nhân hạn chế tính tích cực đối với hoạt động TDTT ngoại khóa
- 10 Bảng 3.8. Nguyên nhân hạn chế tính tích cực đối với hoạt động TDTT ngoại khóa của nam sinh viên Học viện An ninh nhân dân (n = 262) Hoàn Không Rất Điểm Không TT Nguyên nhân toàn Đồng ý có ý không trung đồng ý đồng ý kiến đồng ý bình 1. Do nhận thức chưa đầy đủ vai 32 42 34 66 88 trò của hoạt 2.48 (12.21%) (16.03%) (12.98%) (25.19%) (33.59%) động TDTT ngoại khóa 2. Năng lực tự tập luyện và 23 38 34 80 87 2.34 nhu cầu của (8.78%) (14.50%) (12.98%) (30.53%) (33.21%) sinh viên 3. Điều kiện sống và học tập của sinh viên trong 12 28 33 93 96 2.1 quá trình được (4.58%) (10.69%) (12.59%) (35.49%) (36.64%) đào tạo tại nhà trường 4. Tổ chức và cơ chế hoạt động 93 83 31 26 29 3.7 TDTT ngoại (35.49%) (31.68%) (11.83%) (9.92%) (11.07%) khóa 5. Tác động của 3.7 98 80 27 26 31 GDTC nội (37.40%) (30.53%) (10.30%) (9.92%) (11.83%) khóa Từ kết quả tại bảng 3.8 cho thấy: Hai nguyên nhân chính hạn chế tính tích cực đối với hoạt động TDTT ngoại khóa của nam sinh viên Học viện ANND đó là: do tác động của GDTC nội khóa (chiếm 67.93%); do tổ chức và cơ chế hoạt động TDTT ngoại khóa (chiếm 67.58%). 3.1.4.5. Kết quả phỏng vấn môn thể thao yêu thích khi tham gia thể dục thể thao ngoại khóa của sinh viên Kết quả phỏng vấn về thể thao yêu thích khi TDTT ngoại khóa của nam sinh viên Học viện ANND như trình bày tại bảng 3.9.
- 11 Bảng 3.9. Kết quả phỏng vấn môn thể thao yêu thích khi tham gia TDTT ngoại khóa của nam sinh viên (n = 262) Số sinh viên lựa chọn TT Môn thể thao n % 1. Bóng đá 124 43.33 2. Bóng bàn 23 8.78 3. Bóng rổ 67 25.58 4. Cầu lông 45 17.18 5. Tennis 42 16.03 6. GYM 16 6.11 7. Bơi 78 29.77 8. Teakwondo 165 62.98 9. Karatedo 134 51.15 10. Võ thuật CAND 125 47.71 11. Chạy cự ly trung bình 45 17.18 12. Chạy cự ly dài 12 4.58 13. Xà đơn, xà kép 162 61.83 Từ kết quả tại bảng 3.9 cho thấy: Các môn thể thao yêu thích khi tham gia hoạt động ngoại khóa của sinh viên Học viện ANND là: Teakwondo, xà đơn, xà kép, Karatedo, Võ thuật CAND và Bóng đá. 3.1.4.5. Thống kê các nội dung về phong trào TDTT ngoại khóa của sinh viên Học viện An ninh nhân dân Luận án đã tiến hành thống kê các nội dung liên quan đến hoạt động TDTT ngoại khóa của sinh viên Học viện ANND trong năm 2017. Kết quả được trình bày tại bảng 3.10. Bảng 3.10. Thống kê thực trạng hoạt động TDTT ngoại khóa của sinh viên Học viện ANND TT Nội dung Số lượng 1. Số CLB thể thao 3 2. Số lượt sinh viên tham gia CLB 122 3. Số đội tuyển thể thao 6 4. Số buổi huấn luyện 432 5. Số giải đấu thể thao các cấp 4 6. Số lượt sinh viên tham gia thi đấu 145 7. Số lần kiểm tra thể lực 2 Số lượt giảng viên tham gia hướng dẫn tập luyện ngoại 8. 36 khóa 9. Số sinh viên được bồi dưỡng chuyên môn TDTT 0 Số lượt sinh viên tham gia trợ giảng, hướng dẫn tập luyện 10. 12 ngoại khóa
- 12 Từ kết quả bảng 3.10 cho thấy: Các hình thức đó chủ yếu đầu tư cho một số ít sinh viên có năng khiếu tham gia, số đông sinh viên không có điều kiện trực tiếp tham gia và thi đấu. Một số sinh viên còn tỏ ra thờ ơ với hình thức tập luyện; hình thức tập luyện có giáo viên hướng dẫn và tập luyện chỉ nhằm hoàn thành nội dung, yêu cầu của GDTC nội khóa chưa trở thành mối quan tâm lớn của sinh viên. 3.1.5. Thực trạng kết quả học tập môn giáo dục thể chất và thể lực của nam sinh viên Học viện An ninh nhân dân 3.1.5.1. Thực trạng kết quả học tập môn giáo dục thể chất của nam sinh viên Học viện An ninh nhân dân. Bảng 3.11. Thực trạng kết quả học tập môn GDTC của nam sinh viên Học viện ANND Tỷ lệ thi qua lần 1 Khóa Nội dung n % Chạy 100m (gy) 363 99.45 Chạy 1500m (ph) 365 100 D48 Bơi (m) 365 100 (n = 365) Nhảy xa (m) 365 100 Thể thao tự chọn 365 100 Chạy 100m (gy) 294 100 Chạy 1500m (ph) 294 100 D49 Bơi (m) 294 100 (n = 294) Nhảy xa (m) 293 99.66 Thể thao tự chọn 294 100 Từ kết quả tại bảng 3.11 cho thấy: gần 100% nam sinh viên Học viện An ninh nhân dân đều thi qua lần 1 các nội dung của môn giáo dục thể chất. 3.1.5.2. Thực trạng thể lực của nam sinh viên Học viện ANND Để đánh giá thực trạng thể lực của nam sinh viên Học viện ANND, chúng tôi đã tiến hành tổng hợp kết quả kiểm tra thể lực sinh viên theo tiêu chuẩn rèn luyện thể lực hàng năm của Học viện ANND. Kết quả thu được như trình bày tại bảng 3.13.
- 13 Bảng 3.13. Kết quả kiểm tra thể lực của nam sinh viên Học viện ANND theo tiêu chuẩn rèn luyện thể lực của Bộ Công an Kết quả TT x ± Không Nội dung Đạt % % đạt I. Khóa D48 năm 2017 (n = 325) Chạy 100m XPC 1 14.03 0.80 319 98.15 6 1.85 (gy) 2 Chạy 1500m (ph) 6.97 0.45 282 86.77 43 13.23 3 Bật xa tại chỗ (cm) 223.96 9.11 317 97.54 8 2.46 4 Chống đẩy (l) 30.00 0.00 325 100 0 0 II. Khóa D49 năm 2017 (n = 254) Chạy 100m XPC 1 13.86 0.75 251 98.72 3 1.18 (gy) 2 Chạy 1500m (ph) 6.87 0.50 223 87.80 31 12.20 3 Bật xa tại chỗ (cm) 222.93 9.38 244 96.06 10 3.94 4 Chống đẩy (l) 29.97 0.34 252 99.21 2 0.79 III. Khóa D48 năm 2018 (n = 353) Chạy 100m XPC 1 14.42 0.84 344 97.45 9 2.55 (gy) 2 Chạy 1500m (ph) 7.06 0.62 293 83.00 60 17.00 3 Bật xa tại chỗ (cm) 220.74 7.99 329 93.20 24 6.80 4 Chống đẩy (l) 30.60 0.75 353 100 0 0 IV. Khóa D49 năm 2018 (n = 202) Chạy 100m XPC 1 14.18 0.73 200 99.01 2 0.99 (gy) 2 Chạy 1500m (ph) 6.90 0.55 174 86.14 28 13.86 3 Bật xa tại chỗ (cm) 220.52 8.06 186 92.08 16 7.92 4 Chống đẩy (l) 30.53 0.84 202 100 0 0 Qua bảng 3.13 cho thấy: sinh viên không đạt tiêu chuẩn thể lực theo quy định chủ yếu ở 2 nội dung Chạy 1500m và Bật xa tại chỗ. Bảng 3.14. Kết quả xếp loại thể lực của nam sinh viên Học viện ANND theo tiêu chuẩn Rèn luyện thể lực của Bộ Công an Đạt Không đạt Năm Khóa n % n % D48 ( n = 325) 274 84.31 51 15.69 2017 D49 (n = 254) 216 85.04 38 14.96 Ʃ2017 490 84.63 89 15.37 D48 (n = 353) 285 80.74 68 19.26 2018 D49 (n = 202) 168 83.17 34 16.83 Ʃ2018 453 81.62 102 18.38
- 14 Từ bảng 3.14 cho thấy, nhìn chung tỷ lệ sinh viên không đạt tiêu chuẩn về thể lực theo quy định của Bộ Công an ở cả 2 khóa còn chiếm tỷ lệ khá cao (từ 15.69% - 19.26% ở khóa D48 và từ 14.96% - 16.83% ở khóa D49). Nhận xét kết quả mục tiêu 1: Hoạt động TDTT ngoại khóa của sinh viên còn tồn tại một số hạn chế sau: Số sinh viên TDTT ngoại khóa có người hướng dẫn còn thấp; Số sinh viên ngoại khóa dưới 3 buổi/tuần còn chiếm tỷ lệ khá cao. Nguyên nhân chính hạn chế tính tích cực đối với hoạt động TDTT ngoại khóa của sinh viên Học viện An ninh nhân dân đó là: do tác động của GDTC nội khóa (chiếm 68.91%), do tổ chức và cơ chế hoạt động TDTT ngoại khóa (chiếm 68.15%). Đại đa số nam sinh viên Học viện ANND đều thi qua lần 1 các nội dung của môn GDTC. Kết quả này cho thấy, thang điểm đánh giá các nội dung thi môn GDTC tại Học viện ANND còn thấp, chưa thực sự phù hợp với sinh viên. Thang điểm này không kích thích được tính tích cực học tập, rèn luyện của sinh viên khi học môn GDTC cũng như TDTT ngoại khóa. Ở các nội dung kiểm tra theo tiêu chuẩn rèn luyện thể lực của Bộ Công an, nam sinh viên Học viện ANND đạt kết quả rất tốt ở các nội dung Chống đẩy và Chạy 100m; Nội dung có tỷ lệ sinh viên không đạt nhiều nhất là Chạy 1500m. Tỷ lệ sinh viên không đạt tiêu chuẩn về thể lực theo quy định của Bộ Công an ở cả 2 khóa còn chiếm tỷ lệ khá cao (từ 15.69% - 19.26% ở khóa 48 và từ 14.96% - 16.83% ở khóa 49). 3.2. Lựa chọn và ứng dụng biện pháp tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa nâng cao thể lực cho nam sinh viên Học viện ANND 3.2.1. Lựa chọn các biện pháp tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa nâng cao thể lực cho nam sinh viên Học viện ANND 3.2.1.1. Căn cứ lựa chọn biện pháp 3.2.1.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp 3.2.1.3. Lựa chọn các biện pháp tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa nâng cao thể lực cho nam sinh viên Học viện ANND Nhằm mục đích tìm hiểu cơ sở thực tiễn của các biện pháp đã lựa chọn, đề tài đã tiến hành phỏng vấn, đối tượng phỏng vấn của đề tài là 30 cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý, các nhà sư phạm hiện đang trực tiếp làm công tác quản lý, giảng dạy tại các trường Đại học TDTT. Kết quả phỏng vấn được trình bày tại bảng 3.15.
- 15 Bảng 3.15. Kết quả phỏng vấn lựa chọn biện pháp tổ chức hoạt động ngoại khóa cho nam sinh viên Học viện ANND (n = 30). Kết quả phỏng vấn (điểm) TT Biện pháp Ưu Ưu Ưu Ưu Ưu Trung tiên tiên tiên tiên tiên bình 1 2 3 4 5 Thường xuyên bồi dưỡng, 1. nâng cao chất lượng đội ngũ 4 7 6 7 6 2.87 giảng viên TDTT Tăng cường cơ sở vật chất 2. 4 6 5 7 8 2.70 dụng cụ tập luyện Tổ chức các loại hình CLB 3. 16 10 3 1 0 4.37 TDTT Tăng cường hoạt động của 4. 15 10 3 2 0 4.27 các đội tuyển thể thao Tổ chức các hoạt động thi đấu 5. giao lưu, các giải truyền thống 14 12 3 1 0 4.30 cấp trường các môn thể thao Thường xuyên nâng cao yêu 6. cầu nội dung học tập chính 7 7 7 4 5 3.23 khóa Tăng cường hoạt động kiểm 7. 17 8 2 2 1 4.27 tra thể lực Tăng cường hoạt động 8. hướng dẫn tập luyện ngoại 16 9 5 0 0 4.37 khóa Bồi dưỡng đội ngũ trợ 9. giảng/hướng dẫn viên là sinh 15 11 3 1 0 4.33 viên Nâng cao chế độ, chính sách 10. 4 7 7 4 8 2.70 cho đội ngũ giảng viên Xây dựng cơ chế đối với sinh viên tích cực và đạt nhiều 11. 6 5 8 7 4 3.07 thành tích trong tập luyện, thi đấu Xuất phát từ những kết quả nghiên cứu trên, đề tài đã lựa chọn 6 biện pháp cụ thể trong việc tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa cho sinh viên Học viện ANND (là các biện pháp được in đậm tại bảng 3.14). 3.2.1.4. Xây dựng nội dung các biện pháp tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa nâng cao thể lực cho nam sinh viên Học viện ANND Căn cứ vào kết quả hội thảo, đề tài tiến hành lựa chọn và xây dựng nội dung chi tiết cho các biện pháp tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa
- 16 nhằm nâng cao thể lực cho sinh viên Học viện ANND, cụ thể từ trang 114 - 121 của luận án. 3.2.2. Xác định tiêu chí đánh giá hiệu quả ứng dụng các biện pháp tổ chức hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa nâng cao thể lực của nam sinh viên Học viện An ninh nhân dân. Để lựa chọn các test, chỉ số đánh giá trung gian đảm bảo tính khoa học, độ tin cậy và khả thi, luận án đã tiến hành phỏng vấn các giảng viên TDTT, cán bộ quản lý thuộc trường Đại học TDTT Bắc Ninh, Viện Khoa học TDTT và Học viện ANND. Kết quả phỏng vấn thu được như trình bày tại bảng 3.16. Bảng 3.16. Lựa chọn các test đánh giá thể lực của nam sinh viên Học viện ANND (n = 30) Kết quả phỏng vấn (điểm) TT Test, chỉ số Ưu Ưu Ưu Ưu Ưu Trung tiên tiên 2 tiên 3 tiên 4 tiên 5 bình 1 I. Hình thái 1. Chiều cao đứng (cm) 13 8 6 3 0 4.03 2. Cân nặng (kg) 12 10 6 2 0 4.07 3. BMI (kg/m2) 15 8 5 2 0 4.20 4. Quetelet (g/cm) 7 6 7 6 4 3.20 5. Vòng cánh tay co (cm) 6 5 8 7 4 3.07 6. Vòng đùi (cm) 5 5 8 8 4 2.97 7. Vòng ngực hít vào (cm) 6 7 9 4 4 3.23 8. Vòng ngực thở ra (cm) 7 6 8 4 5 3.20 9. Vòng ngực trung bình (cm) 7 8 6 4 5 3.27 II. Chức năng 10. Phản xạ đơn (s) 12 11 4 2 1 4.03 11. Phản xạ phức (s) 14 10 4 2 0 4.20 12. Tập trung chú ý (đ) 7 8 6 4 5 3.27 Tốc độ thu nhận và xử lý 13. 15 9 5 1 0 4.27 thông tin (bít/s) 14. V02 max (l/min) 16 11 2 1 0 4.40 15. Công năng tim (HW) 17 11 1 1 0 4.47 Từ kết quả tại bảng 3.16 cho thấy đại đa số các ý kiến trả lời đều lựa chọn sử dụng các test, chỉ số sau (có điểm trung bình ≥ 3,41) để đánh giá sự phát triển thể lực cho nam sinh viên Học viện ANND (đó là các test, chỉ số in đậm tại bảng 3.16). 07 test, chỉ số còn lại có số ý kiến lựa chọn thấp (có điểm trung bình < 3.41 điểm) nên luận án không sử dụng.
- 17 3.2.3. Ứng dụng và đánh giá hiệu quả các biện pháp tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa nâng cao thể lực cho nam sinh viên Học viện ANND 3.2.3.1. Tổ chức thực nghiệm Để quá trình thực nghiệm sư phạm ứng dụng các biện pháp đảm bảo độ tin cậy và tính khách quan, trước khi tiến hành thực nghiệm, luận án đã đề xuất với Khoa Quân sự - Võ thuật – TDTT và bộ môn TDTT về ứng dụng các biện pháp. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu lựa chọn, xây dựng nội dung các biện pháp, chúng tôi đã họp nhằm phổ biến, quán triệt và thống nhất trong toàn bộ môn TDTT về nội dung, cách thức thực hiện, đánh giá hiệu quả các biện pháp ứng dụng vào thực tiễn tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa cho nam sinh viên Học viện ANND. Hình thức thực nghiệm: tự đối chiếu. Nội dung thực nghiệm: các biện pháp hoạt động ngoại khóa nâng cao thể lực mà luận án lựa chọn (nội dung, cách thức thực hiện các biện pháp được trình bày cụ thể tại mục 3.2 của luận án). Đối tượng thực nghiệm: Để đánh giá mức độ phát triển thể lực cho sinh nam viên Học viện ANND khi tham gia các hoạt động ngoại khóa, chúng tôi đã tiến hành thực nghiệm sư phạm trên đối tượng là 122 sinh viên nam năm thứ hai Học viện ANND. Các sinh viên này được áp dụng đầy đủ các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động ngoại khóa mà luận án đã xác định, lựa chọn. Thời gian thực nghiệm: 9 tháng, tương ứng với năm học 2018-2019. Đánh giá hiệu quả các biện pháp đã lựa chọn: Để đánh giá hiệu quả các biện pháp mà luận án lựa chọn, ứng dụng trong thực tiễn tổ chức, quản lý hoạt động ngoại khóa cho sinh viên học viện ANND, chúng tôi đã tiến hành đánh giá theo các nội dung sau: Kết quả thực hiện các biện pháp trong quá trình thực nghiệm sư phạm (thông qua tiêu chí đánh giá của các biện pháp). Sự biến đổi về hình thái và chức năng của sinh viên (qua các test, chỉ số lựa chọn được). Sự biến đổi về thể lực của sinh viên qua nội dung và tiêu chuẩn rèn luyện thể lực của Bộ Công an. 3.2.3.2. Đánh giá hiệu quả các biện pháp hoạt động ngoại khóa đã lựa chọn. a. Kết quả thực hiện các biện pháp tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa nâng cao thể lực cho nam sinh viên Học viện ANND. Kết quả thực hiện các biện pháp tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa nâng cao thể lực cho sinh viên Học viện ANND được trình bày tại bảng 3.17.
- 18 Bảng 3.17. Kết quả thực hiện các biện pháp tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa nâng cao thể lực cho nam sinh viên Học viện ANND Trước TT Nội dung Sau TN W (%) TN 1. Số CLB được thành lập 3 7 80.00 2. Số lượt sinh viên tham gia CLB 122 345 95.50 3. Số đội tuyển thể thao 6 10 50.00 4. Số buổi huấn luyện 432 1080 61.90 5. Số giải đấu thể thao các cấp 4 10 85.71 6. Số lượt sinh viên tham gia thi đấu 145 248 52.42 7. Số lần kiểm tra thể lực 2 8 120.0 Số lượt giảng viên tham gia hướng dẫn 8. 36 108 100.0 tập luyện ngoại khóa Số sinh viên được bồi dưỡng chuyên môn 9. 0 20 200.0 TDTT Số lượt sinh viên tham gia trợ giảng, 10. 12 216 178.95 hướng dẫn tập luyện ngoại khóa Từ kết quả tại bảng 3.16 cho thấy, sau thời gian thực nghiệm các tiêu chí đánh giá các biện pháp đều có sự tăng trưởng mạnh so với trước thực nghiệm, giá trị tăng trưởng từ 50.00 – 200.0. b. Sự biến đổi về hình thái và chức năng của nam sinh viên tham gia thực nghiệm. Luận án đã tiến hành kiểm tra các test, chỉ số hình thái và chức năng của sinh viên tham gia thực nghiệm ở 3 thời điểm: trước thực nghiệm, sau thực nghiệm 4.5 tháng (kết thúc học kỳ I) và sau thực nghiệm 9 tháng (kết thúc năm học). So sánh kết quả kiểm tra sau 4.5 tháng thực nghiệm: Bảng 3.18. So sánh sự biến đổi hình thái và chức năng của nam sinh viên sau 4.5 tháng thực nghiệm Trước TN Sau 4.5 tháng (n So sánh TT Test, chỉ số (n = 122) = 118) x ± x ± t p 1. Chiều cao (cm) 168.23 4.56 168.69 5.23 1.61 >0.05 2. Cân nặng (kg) 65.12 4.23 64.34 5.42 2.75 0.05 Thu nhận xử lý 6. 1.45 0.23 1.49 0.36 0.57 >0.05 thông tin (bit/s) 7. Công năng tim HW) 9.45 1.12 9.32 1.04 0.97 >0.05 8. V02 max (l/min) 3.22 0.86 3.34 0.65 1.07 >0.05
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 267 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tối ưu các thông số hệ thống treo ô tô khách sử dụng tại Việt Nam
24 p | 252 | 12
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 177 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Tư tưởng Triết học của Tôn Trung Sơn và ý nghĩa của nó
32 p | 162 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mức lọc cầu thận bằng Cystatin C huyết thanh ở bệnh nhân tiền đái tháo đường và đái tháo đường típ 2
38 p | 94 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn