intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Nghiên cứu xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng các môn Thể thao nâng cao theo chương trình đào tạo của trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội (Dẫn chứng môn Thể thao nâng cao điền kinh)

Chia sẻ: Khetien Khetien | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:38

91
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn và các định hướng trong dạy học và kiểm tra đánh giá theo chuẩn, luận án tiến hành xác định tiêu chí, nội dung và xây dựng chuẩn, tiêu chuẩn đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình môn học Thể thao nâng cao điền kinh (tiêu chuẩn kiểm tra, đánh giá trình độ thể lực, kỹ thuật và nghiệp vụ sư phạm TDTT, kỹ năng nghề nghiệp...) trong chương trình đào tạo của nhân sư phạm GDTC của trường ĐHSP TDTT Hà Nội, góp phần nâng hiệu quả của quá trình đào tạo theo nhu cầu xã hội. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Nghiên cứu xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng các môn Thể thao nâng cao theo chương trình đào tạo của trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội (Dẫn chứng môn Thể thao nâng cao điền kinh)

  1. 2
  2. 3 A.  GIỚI THIỆU LUẬN ÁN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Trong giáo dục ­ đào tạo việc đổi mới theo xu hướng hiện đại hoá nội  dung, phương tiện, phương pháp giảng dạy và đánh giá là điều hết sức   cần thiết, phải được tiến hành một cách thườ ng xuyên liên tục. Trong đó,  việc đánh giá được Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) chỉ  đạo chuẩn hóa   kiến thức, kỹ  năng, là một công cụ  đo lườ ng đánh giá chất lượng, hiệu  quả của quá trình GD&ĐT.  Trong chương trình đào tạo các môn thể  thao nâng cao (TTNC) tại   trường Đại học sư  phạm Thể  dục thể  thao (ĐHSP TDTT) Hà Nội quy  định sinh viên chuyên sâu phải học các nội dung cơ  bản của môn Điền  kinh và một số môn thể thao khác. Chính vì vậy,  việc đánh giá theo chuẩn   kiến thức, kỹ năng môn chuyên ngành của sinh viên các môn TTNC, trong   đó có môn Điền kinh trong chương trình đào tạo cử  nhân sư  phạm giáo   dục   thể   chất   (GDTC)   tại   tr ường   ĐHSP   TDTT   Hà   Nội   là   vấn  đề   quan   trọng cần được quan tâm nghiên cứu một cách đầy đủ.  Từ  cơ  sở  tiếp cận, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề  tài luận án:   “   Nghiên cứu xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng các môn thể thao nâng   cao theo chương trình đào tạo của trường Đại học Sư  phạm Thể  dục   thể thao Hà Nội (dẫn chứng môn thể thao nâng cao điền kinh) ”. Mục đích nghiên cứu Trên cơ  sở  nghiên cứu cơ  sở  lý luận, thực tiễn và các định hướng  trong dạy học và kiểm tra đánh giá theo chuẩn, luận án tiến hành xác định  tiêu chí, nội dung và xây dựng chuẩn, tiêu chuẩn đánh giá theo chuẩn kiến   thức,   kỹ   năng   của   chương   trình   môn   học   TTNC   điền   kinh   (tiêu   chuẩn  kiểm tra, đánh giá trình độ thể lực, kỹ thuật và nghiệp vụ sư phạm TDTT,  kỹ  năng nghề  nghiệp...) trong ch ương trình đào tạo của  nhân sư  phạm   GDTC của trường ĐHSP TDTT Hà Nội, góp phần nâng hiệu quả  của quá  trình đào tạo theo nhu cầu xã hội. Mục tiêu nghiên cứu Để   đạt   được   mục   đích   nghiên   cứu   nêu   trên,   quá   trình   nghiên   cứu  nhằm giải quyết các mục tiêu nghiên cứu sau:
  3. 4 Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng và xác định tiêu chí, nội dung chuẩn   kiến thức, kỹ  năng môn TTNC  điền kinh theo chương trình đào tạo cử   nhân sư phạm GDTC của trường ĐHSP TDTT Hà Nội. Mục tiêu 2:  Xây dựng chuẩn và tiêu chuẩn đánh giá theo chuẩn kiến   thức, kỹ  năng môn TTNC điền kinh theo chương trình đào tạo cử  nhân sư   phạm GDTC của trường ĐHSP TDTT Hà Nội. Mục tiêu 3: Ứng dụng và kiểm định hiệu quả chuẩn kiến thức, kỹ năng   môn TTNC điền kinh theo chương trình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC của   trường ĐHSP TDTT Hà Nội. Giả thuyết khoa học của luận án Nếu xây dựng và áp dụng có hiệu quả  trong thực tiễn các tiêu chuẩn   đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng đánh giá môn  TTNC điền kinh mới  bám sát mục tiêu chuẩn đầu ra thì sẽ nâng cao hiệu quả đào tạo cử nhân sư  phạm GDTC của trường ĐHSP TDTT Hà Nội; góp phần đổi mới căn bản   và toàn diện giáo dục; chuẩn bị  nguồn nhân lực chất lượng cao cho sự  nghiệp CNH­HĐH và hội nhập. 2. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN 2.1. Đã đánh giá được thực trạng của công tác đánh giá ­ kiểm tra  kết   quả   học  tập  thực   hành   môn   chuyên   sâu   Điên ̀   kinh   của   trường  ĐHSP TDTT Hà Nội. Từ thực trạng trên cho thấy: Nội dung kiểm tra ­  đánh giá về cơ bản phản ánh được yêu cầu cả về kiến thức, kỹ năng.   Cac tiêu chi, hinh th ́ ́ ̀ ưc ki ́ ểm tra đánh giá kết quả  học tập chưa mang  tính toàn diện. Do vậy, cần phải có sự điều chỉnh cho phù hợp với tình  hình thực tiễn hiện nay. 2.2.  Đã xác định được 15 tiêu chí xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng  môn TTNC điền kinh cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà Nội. Tiến hành  phân loại từng test đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền  kinh (theo từng học phần riêng biệt) cho sinh viên,  bao gồm: 09 tiêu chí  kiến thức chuyên môn, 06 tiêu chí kỹ  năng chuyên môn. Với 46 nội dung  theo từng học phần (6 học phần), t ổng điểm theo thang độ  C là 460 điểm  đáp ứng được yêu cầu thực tiễn theo chương trình đào tạo của trường Đại   học Sư phạm TDTT Hà Nội. 
  4. 5 2.3. Kiểm nghiệm xác định hiệu quả tác động của các nội dung đánh giá  theo chuẩn kiến thức, kỹ  năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên trường  ĐHSP TDTT Hà Nội theo 06 học phần (tương ứng với 03 năm trong chương   trình đào tạo) thông qua các nội dung đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng  chuyên môn của đối tượng nghiên cứu cho thấy, mức độ  phù hợp của nội  dung, tiêu chuẩn đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng phù hợp với điều  kiện thực tiễn của nhà trường trong giai đoạn hiện nay. 3. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN Luận án được trình bày trong 120 trang: Đặt vấn đề (5 trang); Chương1,   Tổng quan các vấn đề nghiên cứu (43 trang); Chương 2, Đối tượng, phương  pháp và tổ chức nghiên cứu (14 trang); Chương 3, Kết quả nghiên cứu và bàn  luận (55 trang); Kết luận và kiến nghị 3 trang. Với tổng số 40 bảng; 105 tài   liệu tham khảo, trong đó: 86 tài liệu tiếng Việt, 17 tài liệu tiếng Anh, 02 tài   liệu tiếng Nga và phần phụ lục. B. NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về  công tác đào tạo cán  bộ, giáo viên TDTT trong giai đoạn hiện nay. Đại   hội   Đảng   toàn   quốc   lần   thứ   IX,   X   và   XI,   Nghị   quyết   số   08­ NQ/TW của Bộ  chính trị, Luật Thể  dục, Thể  thao quy định tại khoản 2  Điều 6. các chính sách của Nhà nước đã thể hiện quan điểm của Đảng về  phát triển TDTT nhằm nâng cao sức khỏe, thể lực, đời sống văn hóa tinh  thần, đặc biệt thế  hệ  trẻ, góp phần thực hiện nhiệm vụ  phát triển kinh  tế­xã hội, đối ngoại, bảo vệ tổ quốc và hội nhập quốc tế. 1.2. Vị  trí, vai trò và đặc điểm của đội ngũ giáo viên TDTT trong   quá trình GDTC và thể thao trường học. 1.2.1. Vị trí, vai trò của đội ngũ giáo viên TDTT đối với chất lượng   của quá trình giáo dục Chất lượng đội ngũ giáo viên được thể  hiện các chỉ  thị, nghị  quyết   của   Đảng,   Nhà   nước   và   tại   Điều   14,   Luật   Giáo   dục;   Nghị   quyết   40/2000/QH10 của Qu ốc h ội khoá X về  đổi mới chương trình giáo dục 
  5. 6 phổ thông. Bộ GD&ĐT định hướng, chỉ  đạo việc đào tạo, kiểm tra ­ đánh  giá đội ngũ giáo viên theo chuẩn kiến thức, k ỹ năng.  Như  vậy, đội ngũ giáo viên là lực lượng cốt cán, là nhân tố  trực tiếp  quyết định chất lượng và hiệu quả  giáo dục. Đó là cơ  sở  cho việc xác   định các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên nói chung và đội   ngũ giáo viên TDTT nói riêng.  1.2.2. Đặc điểm lao động sư  phạm và cấu trúc nhân cách của nhà   giáo      Thứ  nhất, nghề  dạy học là có đối tượng quan hệ  trực tiếp là con   người. Thứ  hai, là nghề mà công cụ  chủ  yếu là nhân cách của chính mình.  Thứ ba, là nghề tái sản xuất mở rộng sức lao động xã hội. Thứ tư, là nghề  đòi hỏi tính khoa học, nghệ  thuật và khả  năng sáng tạo cao.   Thứ  năm, là  nghề lao động trí óc chuyên nghiệp. Đặc điểm quan trọng của lao động sư  phạm là có sự  tương tác giữa: thầy ­ trò, trò ­ trò, thầy ­ thầy, Nhà trường   với gia đình và xã hội.  1.2.3. Các chức năng cơ bản của giáo viên TDTT Thiết kế, biên soạn kế  hoạch, tiến trình và giáo án dạy học ­ giáo   dục; tổ  chức quản lý, điều hành quá trình GDTC cho học sinh; phân tích,   dự  báo các tình huống và kết quả của quá trình dạy học ­ giáo dục. Ngoài  ra còn thể hiện: Phẩm chất và năng lực ­ các yếu tố tạo nên nhân cách của  nhà giáo; Thế  giới quan khoa h ọc c ủa ng ười giáo viên; Lòng yêu trẻ  của  người giáo viên; Lòng yêu nghề dạy học của người giáo viên.  1.2.4. Các năng lực của người giáo viên TDTT Nhóm năng lực dạy học; Năng lực nắm vững đặc điểm nhu cầu của   đối tượng dạy học ­ giáo dục; Năng lực trí tuệ  của người thầy; Năng lực  chế  biến tài liệu học tập, thiết kế  bài tập thể  chất; Năng lực nắm vững  các kỹ năng dạy học, đặc biệt là kỹ năng vận động. 1.3.   Khái   quát   về   công  tác   đào   tạo   cán   bộ,   giáo  viên   TDTT   tại  trường ĐHSP TDTT Hà Nội trong giai đoạn hiện nay. Mục tiêu đào tạo: Kiến thức, kỹ năng, năng lực và thái độ.   Thời gian đào tạo: 4 năm gồm 182 đơn vị  học trình (ĐVHT), và kiến  thức giáo dục quốc phòng (165 tiết). Đối tượ ng tuyển sinh:  Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đươ ng.
  6. 7 Quy   trình   đào   tạo,   điều   kiện   tốt   nghiệp:   Thực   hiện   theo   Quy   ch ế  25/2006/QĐ­BGD&ĐT. Thang điểm đánh giá theo thang điểm 10.  Về  nội dung kiến thức:   Kiến thức giáo dục đại cươ ng và kiến thức  giáo dục chuyên nghiệp (nhóm môn: cơ sở ngành và chuyên ngành). Đối   với   nhóm   kiến   thức   cơ   sở   chuyên   ngành:   Các   môn   giải   phẫu  người, sinh lý TDTT, Y học TDTT, lý luận và phươ ng pháp TDTT…; các  môn nghiệp vụ sư phạm: Tâm lý học, giáo dục học, giao tiếp sư phạm… .  Đối với nhóm kiến thức chuyên ngành: Điền kinh, Thể  dục, Bơi lội,  Bóng đá, Bóng bàn, Bóng chuyền, Cầu lông, Cờ  vua, Bóng rổ, Bóng ném,   Đá cầu, Võ, Thể dục đồng diễn, Quần vợt và một số môn thuộc khối kiến  thức chuyên sâu (môn TTNC). Lựa chọn, sắp xếp v ới m ục đích để  người  giáo viên TDTT “biết nhiều môn và giỏi một môn”.  Về  phân bổ  thời lượng đối với các môn học : Môn có thời lượng ít  nhất là 30 tiết (2 đơn vị học trình) và môn có thời lượng nhiều nhất là (60   tiết). Phân bổ  thời lượng có thể  điều chỉnh cho phù hợp với mô hình đào  tạo và đáp ứng yêu cầu thực tiễn của nội dung chương trình giáo dục phổ  thông (môn thể dục).  Về  chương trình các môn học: Thiết kế  nội dung trang b ị  ki ến th ức   kỹ  năng ­ kỹ  thuật thể  thao, phương pháp tổ  chức thi đấu, trọng tài và   phương pháp dạy học các môn.  Phương pháp đánh giá:  Đánh giá kiến thức và kỹ  năng kỹ  thuật thể  thao của người học (trình độ kỹ thuật, luật và thành tích thi đấu).  Về nội dung kiến tập và thực tập sư phạm: Thực hành sư phạm gồm:  32 tiết (4 tiết/tuần × 8 tuần); TTSP gồm: 150 ti ết (19 ti ết/tu ần x 8 tu ần).  1.4. Tổng quan một s ố  vấn đề  cơ  bản về  chuẩn kiến thức, kỹ  năng trong chương trình đào tạo Đại học. 1.4.1. Một số khái niệm có liên quan Chuẩn   (Norm),   Tiêu   chuẩn   (Stander),   Tiêu   chí   (ISO),   Kiến   thức  (Knowledge), K ỹ năng (Skill), Chuẩn ki ến thức, k ỹ năng  của chương trình  cấp học. 1.4.2. Cơ sở lý luận về vấn đề xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng   trong chương trình đào tạo đại học 1.4.2.1. Chuẩn kiến thức, k ỹ năng của chương trình môn học
  7. 8 Là các yêu cầu cơ  bản, tối thiểu về ki ến thức, k ỹ năng của môn học   mà người học cần có, đạt đượ c mỗi đơn vị  kiến thức (mỗi bài, chủ  đề,   chủ điểm, mô đun, đơn vị học trình, học phần...).   1.4.2.2. Những đặc điểm của chuẩn kiến thức, kĩ năng Chi tiết, tường minh bằng các yêu cầu cụ  thể, rõ ràng về  kiến thức,  kĩ năng. Có tính tối thiểu nhằm đảm bảo mọi người học cần phải và có thể  đạt được những yêu cầu cụ  thể. Chuẩn kiến thức, kĩ năng là thành phần  của chương trình giáo dục.Thái độ  của người học đối với các chủ  đề  của  chương trình môn học theo từng lớp và  ở  các lĩnh vực học tập. Việc chỉ  đạo dạy học, kiểm tra, đánh giá theo chuẩn kiến thức, kĩ năng sẽ  tạo nên  sự thống nhất.  1.4.2.3.   Các   mức   độ   về   kiến   thức,   kỹ   năng:   Về   kiến   thức,   Về   kỹ  năng, Mức độ cần đạt đượ c về kiến thức.  1.5. Một số  yêu cầu khi xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng môn   TTNC điền kinh trong chương trình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC. 1.5.1. Khái quát đặc điểm, vị  trí, vai trò của môn Điền kinh trong   chương trình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC. Điền kinh là môn thể thao cơ bản trang bị kiến thức và kỹ năng cơ bản   bồi dưỡng phương pháp dạy học, tổ  chức thi đấu và trọng tài. Biết dùng  các bài tập của môn điền kinh đã học được để  phát triển thể  chất và nâng  cao năng lực vận động. Sử dụng chiến thuật, tâm lý, vệ sinh trong thi đấu;   trang bị  kiến thức và những hiểu biết về  phương pháp huấn luyện, cách  biên soạn tiến trình ­ kế  hoạch huấn luyện các môn TTNC điền kinh theo  chu  kỳ  ngắn,  trung bình,   dài.  Nắm   được   các  test,  tiêu chuẩn,   cách thức  tuyển chọn, huấn luyện VĐV đội tuyển thuộc tuyến phong trào, đội tuyển   trường ... 1.5.2. Yêu cầu khi xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ  năng môn TTNC   điền kinh Là căn cứ  để:  Biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo và hướng dẫn  dạy học, kiểm tra, đánh giá, đổi mới phương pháp dạy học.
  8. 9 Chỉ đạo, quản lí, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện dạy học, ki ểm tra,   đánh giá, sinh hoạt chuyên môn. Dạy học bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng  môn điền kinh. Đối với cán bộ quản lí cơ sở giáo dục. Đối với giáo viên. 1.6 . Mô hình chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình đào tạo  giáo viên tại một số nước trên thế giới. 1.6.1. Mô hình chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình đào tạo   giáo viên một số nước có nền giáo dục tiên tiến. Theo Cộng hòa liên bang Đức, Australia, Anh, Hoa Kỳ  là quốc gia đi  tiên phong trong xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng nghề  nghiệp cho giáo  viên phổ  thông, gồm 7 tiêu chuẩn:  Tiêu chuẩn 1:  Tìm hiểu học sinh.  Tiêu  chuẩn 2: Biết (nắm vững) nội dung dạy học.  Tiêu chuẩn 3: Đánh giá học  sinh. Tiêu chuẩn 4: Kế hoạch dạy học và triển khai hiệu quả đến từng học  sinh.  Tiêu chuẩn 5:  Tạo môi trường học tập.  Tiêu chuẩn 6:  Phối hợp và  giao tiếp. Tiêu chuẩn 7: Trách nhiệm và phát triển chuyên môn.  1.6.2. Mô hình chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình đào tạo   giáo viên trong cộng đồng ASEAN ASEAN xây dựng Khung tham chiếu trình độ  với mục đích tạo điều  kiện so sánh, đối chiếu các trình độ  xuyên quốc gia để: Hỗ  trợ  công nhận  các trình độ; Thúc đẩy học tập suốt đời; Thúc đẩy các hệ thống trình độ có  chất lượng cao hơn. Mô tả bậc AQRF gồm hai cấu phần chính: Kiến thức,  kỹ năng; và ứng dụng, trách nhiệm. 1.7. Các công trình nghiên cứu khoa học có liên quan Vấn đề này được trình bày cụ thể trong luận án từ trang 43­46. Chương 2.  ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu. 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu Chủ  thể  nghiên cứu là chuẩn kiến thức, kỹ  năng chuyên môn và nội  dung giảng dạy môn TTNC điền kinh trong chương trình đào tạo cử  nhân  sư phạm GDTC tại trường ĐHSP TDTT Hà Nội.
  9. 10 2.1.2. Khách thể nghiên cứu Nhóm đối tượng phỏng vấn:  Là 150 cán bộ  quản lý, giáo viên tại 50  trường phổ  thông, Đại học, Cao đẳng trên phạm vi toàn quốc; các chuyên  gia, cán bộ quản lý, các giáo viên, HLV tại các đơn vị quản lý, đào tạo sinh  viên chuyên ngành sư phạm GDTC.  Nhóm đối tượng theo dõi ngang: Sử  dụng nhằm kiểm tra, xác định cơ  sở  khoa học của các nội dung, xây dựng tiêu chuẩn đánh giá theo chuẩn  kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên năm thứ hai, năm thứ  ba và năm thứ  tư  trong chương trình đào tạo. Bao gồm: 372 sinh viên các  khóa Đại học 42, 43 và 44.  Nhóm đối tượng kiểm chứng: Xác định hiệu quả  nội dung, tiêu chuẩn  đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên   năm thứ hai, năm thứ ba và năm thứ tư sau 1 năm học tập ­ tập luyện trong   chương trình đào tạo. Bao gồm: 283 sinh viên các khóa Đại học 44, 45 và   46.  2.2. Phương pháp nghiên cứu. Để  giải quyết các mục tiêu nghiên cứu nêu trên, trong quá trình nghiên  cứu đã sử dụng 06 phương pháp nghiên cứu thường quy: Phương pháp phân  tích tổng  hợp tài   liệu;   Phương  pháp  phỏng  vấn,   tọa   đàm;   Phương  pháp  chuyên gia; Phương pháp điều tra xã hội học; Phương pháp kiểm tra sư  phạm; Phương pháp toán học thống kê. 2.3. Tổ chức nghiên cứu. 2.3.1. Thời gian nghiên cứu: Toàn bộ  luận án được tiến hành nghiên  cứu từ tháng 10/2011 đến tháng 11/2015 và được chia thành 3 giai đoạn.  2.3.2.   Địa   điểm   nghiên   cứu:  Viện   khoa   học   TDTT;   Trường  ĐHSP  TDTT Hà Nội; Các Sở GD&ĐT tại một số tỉnh, thành phố; Một số trường   Đại học, cao đẳng trên toàn quốc. Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1. Thực trạng công tác kiểm tra ­ đánh giá và xác định tiêu chí, nội  dung chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh theo chương trình  đào tạo cử nhân sư phạm GDTC của trường ĐHSP TDTT Hà Nội 3.1.1. Thực trạng công tác kiểm tra ­ đánh giá môn chuyên sâu điền  
  10. 11 kinh của trường ĐHSP TDTT Hà Nội  Cấu trúc nội dung và kiểm tra đánh giá của môn học TTNC điền kinh từ  năm 2006 trở về trước, trình bày ở bảng 3.1. Kết quả trên bảng 3.1 cho thấy:  Về hình thức kiểm tra: Từ năm 2006 trở về trước, việc kiểm tra ­ đánh  giá của môn học được xây dựng theo định kỳ  và được tiến hành vào giai  đoạn cuối của mỗi kỳ học tập. Từ năm 2007 đến nay, được tiến hành theo  chương trình đánh giá học phần mà Bộ  GD&ĐT quy đinh. Vi ̣ ệc kiểm tra,  đánh giá kết quả học tập môn học của các sinh viên ở cuối học kỳ là cơ  sở  kiểm định chất lượng đào tạo của môi Nha tr ̃ ̀ ường. Như vậy, đó là hình thức  kiểm tra định kỳ được áp dụng chủ yếu của mỗi môn học. Về  nội  dung kiểm tra: Nội dung đánh giá kiên th ́ ưc, k ́ ỹ  năng môn  học này  ở  cuối các học kỳ  phải được xác định trên cơ  sở  nội dung   chương trình giảng dạy của từng bộ môn trong đó có bộ môn Điên kinh. ̀ Về  đánh giá xếp loại cho điểm:  Phương pháp xác định thông qua  thứ  tự  thành tích sinh viên đạt được trong thi đấu cá nhân, đồng đội  qua   một   số   giải   chuyên   sâu   hoặc   giải   truyền   thống   toàn   trường;  Phương pháp đánh giá bằng nhận xét chủ quan của giang viên.  ̉ Nha tr ̀ ường đã rất được coi trọng các nội dung học tập và kiểm tra  đã phần nào thể hiện được tính toàn diện, trong đó bao gồm cả kiểm  tra lý thuyết lẫn thực hành kĩ thuật và phương pháp tổ chức trọng tài  thi đấu. Song qua điều tra thực trạng về công tác kiểm tra đánh giá  kết quả của môn học Điên kinh nh ̀ ững năm qua mất  nhiều thời gian  và cần nhiều giang viên cho m ̉ ột giờ kiểm tra. Tuy chưa được kiểm  định khoa học song phần nào đã đáp ứng được yêu cầu về công tác  dạy và học của chương trình môn học, về cơ bản đã đánh giá đúng  năng lực của sinh viên. Cần phải có sự điều chỉnh cho phù hợp với  tình hình thực tiễn hiện nay. Do vậy, phần nào còn chưa đánh giá  chính xác và phản ánh đúng trình độ năng lực của sinh viên. Cac tiêu  ́ chi, hinh th ́ ̀ ưc ki ́ ểm tra đánh giá kết quả học tập chưa mang tính toàn  diện. Việc xây dựng “ Chuân kiên th ̉ ́ ưc, ky năng môn  ́ ̃ chuyên sâu Điên  ̀ kinh ” là việc làm cấp thiết, không thể thiếu và chậm chễ hơn trong  thực tiễn công tác dạy và học theo chương trinh đao tao cua nhà  ̀ ̀ ̣ ̉ trường.
  11. Bảng 3.1. Nội dung học tập và kiểm tra đánh giá của môn chuyên sâu  điền kinh cho sinh viên Trường ĐHSP TDTT Hà Nội  theo chương trình từ năm 2006 trở về trước Chia  Ghi chú Tên học  ra Số tiết phần Nội dung thi Lý thuyết Thực hành kiểm tra 1. Học  3 học trình  16 tiết 68 tiết Chọn 1 nội dung trong các nội  phần  (84 tiết) dung ở mỗi học phần chạy:  (chạy cự  ly trung  bình,  ngắn,  tiếp sức) 2. Học  3 học trình  14 tiết 56 tiết Nhảy cao (bước qua, nằm nghiêng,  phẩn  (70 tiết) úp bụng) nhảy cao  (bước  qua,  nằm  nghiêng,  úp bụng) 3. Học  2 học trình  14 tiết 40 tiết Nhảy xa ( ngồi, ưỡn thân) phần  (54 tiết) nhảy xa  (ngổi,  ưỡn  thân) 4. Học  3 học trình  16 tiết 54 tiết Ném bóng, lựu đạn, đẩy tạ vai, đẩy  phần  (70 tiết) tạ lưng ném đẩy  (ném  bóng,  lựu đạn,  đẩy tạ  vai,  lưng). 5. Chạy  10 tiết 10 tiết Kiểm tra tự chọn vượt rào 6. Nhảy  8 tiết 8 tiết Nhảy tam cấp (3 bước)
  12. tam cấp  (3 bước) 7. Phóng  8 tiết 8 tiết Phóng lao lao Nội dung  Học phần kiểm tra 1 2 3 4 5 6 1. Phát triển thể lực chung X X X X X X 2. Chạy cự ly trung bình X 3. Chạy cự ly ngắn 100 m X 4. Chạy tiếp sức X 5. Chạy vượt rào X 6. Đi bộ thể thao X 7. Nhảy cao nằm nghiêng X 8. Nhảy cao úp bụng X 9. Nhảy cao Lưng qua xà X 10. Nhảy xa ưỡn thân X 11. Nhảy ba bước X 12. Ném lựu đạn, (bóng) X 13. Đẩy tạ vai hướng ném X 14. Đẩy tạ lưng hướng ném X 15. Lý thuyết chuyên sâu X X 16. Các môn tự chọn: 100m,  X X X X X X N.cao, N.xa, Đẩy tạ
  13. 14 3.1.2.  Xác  định tiêu chí, nội  dung chuẩn kiến thức,  kỹ  năng môn   TTNC điền kinh theo chương trình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC của   trường ĐHSP TDTT Hà Nội 3.1.2.1. Xác định tiêu chí xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC   điền kinh theo chương trình đào tạo cử  nhân sư  phạm GDTC của trường   ĐHSP TDTT Hà Nội Căn cứ  lựa chọn tiêu chí xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ  năng:  Ngày  16/4/2015, Bộ  GD&ĐT đã ban hành Thông tư  số  07/2015/TT­BGDĐT quy  định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về  năng lực mà người học   đạt được sau khi tốt nghiệp đối với mỗi trình độ  đào tạo của giáo dục đại  học và quy trình xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình đào tạo trình  độ  đại học, thạc sĩ, tiến sĩ (có hiệu lực từ  ngày 01/6/2015), quy định rõ về  khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về kỹ năng mà người học đạt được  sau khi tốt nghiệp trình độ  đại học. Những căn cứ  nêu trên là cơ  sở  quan  trọng để xác định nội dung, tiêu chí xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng môn   TTNC điền kinh cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà Nội (một phần cơ  bản của chuẩn đầu ra đối với sinh viên môn điền kinh chuyên ngành sư  phạm GDTC). 3.1.2.2. Lựa chọn tiêu chí xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC   điền kinh cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà Nội Kết quả  phân tích các tài liệu chung và chuyên môn có liên quan đến  vấn đề nghiên cứu, căn cứ vào mục tiêu, nội dung chương trình đào tạo sinh  viên môn TTNC điền kinh. Căn cứ  ý kiến của chuyên gia, quá trình nghiên   cứu đã xác định được 16 tiêu chí xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ  năng môn  TTNC điền kinh cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà Nội thuộc 2 nhóm: Nhóm kiến thức chuyên môn (gồm 9 tiêu chí):  Kiến thức lý luận chuyên môn điền kinh; Năng lực sư phạm (giảng dạy ­   huấn luyện); Trình độ  thể  lực chung, chuyên môn; Trình độ  kỹ  ­ chiến thuật  các môn điền kinh; Thành tích thi đấu; Phẩm chất về tâm lý, nhân cách người   học; Kiến thức, năng lực nghiên cứu khoa học; Trình độ  ngoại ngữ  bậc 2   (tương đương A2 khung tham chiếu CEFR); Trình độ tin học (trình độ B hoặc  tương đương).
  14. 15 Nhóm kỹ năng chuyên môn (gồm 7 tiêu chí):  Biên soạn chương trình, kế hoạch, giáo án giảng dạy; Tổ chức, quản lý  giờ học, giờ tập luyện; Tổ chức quản lý người học; Giáo dục đạo đức, lối  sống, nhân cách cho người học; Tổ chức thi đấu, trọng tài môn điền kinh;   Tổ chức, quản lý phong trào TDTT cấp cơ sở; Kỹ năng về công tác đoàn ­  đội. 3.1.2.3.  Khảo  sát   thực   trạng  yêu   cầu   của   xã   hội   đối   với   giáo  viên   TDTT (môn điền kinh). Với mục đích điều tra hiện trạng những yêu cầu của xã hội hiện nay   đối với giáo viên TDTT được đào tạo theo chuyên sâu điền kinh trong điều  kiện hiện nay, tiến hành phỏng vấn 150 các cán bộ  quản lý, cán bộ  lãnh   đạo và các giáo viên hiện đang làm công tác quản lý, giảng dạy tại 50   trường phổ  thông các cấp trên phạm vi toàn quốc thông qua phương pháp  phỏng vấn bằng phiếu hỏi. Kết qu ả  thu được như  trình bày  ở  bảng 3.4.   Trên cơ  sở  kết quả  thu  được  ở  bảng 3.4, nhằm xác định mức độ  đồng  nhất   giữa   kết   quả   2   lần   ph ỏng   v ấn   trên,   tiến   hành   xác   định   chỉ   số  Wilconson các nhóm yếu tố, kết quả  thu được như  trình bày  ở  bảng 3.5.  Hầu hết các tiêu chí được đưa ra khảo nghiệm đều đượ c các ý kiến đồng   ý lựa chọn (chiếm tỷ  lệ  trên 50%), các ý kiến này tươ ng đối đồng nhất  lựa chọn  ở  cả  2 lần ph ỏng vấn. Nh ư  v ậy có thể  thấy rằng, các yêu cầu   của xã hội hiện nay đối với các giáo viên TDTT được đào tạo chuyên sâu  điền kinh, ngoài các kiến thức chuyên môn và năng lực sư  phạm, còn đòi  hỏi rất cao đối với một số các kỹ năng nghề nghiệp khác (Giá trị   = 0.05,  giá trị Wtính thu được đều > W ). Bảng 3.4. Kết quả điều tra yêu cầu của nhà trường phổ thông đối với giáo viên  thể dục được đào tạo chuyên sâu điền kinh trên phạm vi toàn quốc (n = 150) Kết quả phỏng vấn Nội   dung  TT Lần 1 Lần 2 phỏng vấn n % n % I Kiến thức chuyên môn: 1. Kiến thức lý luận chuyên môn điền kinh. 150 100 150 100 2. Năng lực sư phạm (giảng dạy ­ huấn luyện). 150 100 150 100
  15. 16 Kết quả phỏng vấn Nội   dung  TT Lần 1 Lần 2 phỏng vấn n % n % 3. Trình độ thể lực chung, chuyên môn. 150 100 150 100 4. Trình độ kỹ ­ chiến thuật các môn điền kinh. 150 100 150 100 5. Thành tích thi đấu. 150 100 150 100 6. Kiến thức về tâm lý, nhân cách người học. 129 86.0 126 84.0 7. Kiến thức, năng lực nghiên cứu khoa học. 131 87.3 132 88.0 Trình độ  ngoại ngữ  bậc 2 (tương đương A2  khung  133 88.6 137 91.3 8. tham chiếu CEFR). 9. Trình độ tin học (trình độ B hoặc tương đương). 135 90.0 130 86.6 II Kỹ năng chuyên môn: Biên   soạn   chương   trình,   kế   hoạch,   giáo   án   giảng  150 100 150 100 1. dạy. 2. Tổ chức, quản lý giờ học, giờ tập luyện. 150 100 150 100 3. Tổ chức quản lý người học. 150 100 150 100 Giáo dục đạo đức, lối sống, nhân cách cho người  138 92.0 134 89.33 4. học. 5. Tổ chức thi đấu, trọng tài môn điền kinh. 150 100 149 99.3 6. Tổ chức, quản lý phong trào TDTT cấp cơ sở. 132 88.0 136 90.6 7. Kỹ năng về công tác đoàn ­ đội. 90 60.0 82 54.6 Bảng 3.5. Giá trị chỉ số Willconson qua hai lần phỏng vấn TT Các nhóm kiến thức, kỹ năng W0.05 W 1. Kiến thức chuyên môn. 143 96 2. Kỹ năng chuyên môn. 146 96 3.1.2.4. Căn cứ ý kiến chuyên gia lựa chọn tiêu chí xây dựng chuẩn kiến   thức, kỹ  năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà   Nội.  Từ  kết quả  thu được qua ý kiến chuyên gia, cho thấy:   Hầu hết các  nhóm kiến thức, kỹ  năng với các nội dung, tiêu chí đưa ra đều được các ý  kiến tập trung và đồng nhất lựa chọn với tỷ  lệ  rất cao (chiếm tỷ  lệ  trên 
  16. 17 80.00%)  ở  cả  2 lần hội thảo. Còn lại 01 nội dung, tiêu chí thuộc nhóm   kỹ  năng chuyên môn: Kỹ năng về công tác đoàn ­ đội thì hầu hết các ý kiến đều  cho rằng nội dung kỹ năng này là một trong những môn học bắt buộc trong  chương trình đào tạo cho sinh viên ở tất cả các môn TTNC (ở mức giá trị   =  0.05, giá trị  Wtính  thu được đều > W ),   nghĩa là sự  khác biệt không có ý  nghĩa thống kế ở ngưỡng xác suất P > 0.05. Quá trình nghiên cứu đã đi đến  thống nhất và xác định được 15 tiêu chí xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng  môn TTNC điền kinh cho sinh viên thuộc 2 nhóm:  Nhóm kiến thức chuyên   môn (gồm 9 tiêu chí): Kiến thức lý luận chuyên môn điền kinh; Năng lực sư  phạm (giảng dạy ­ huấn luyện); Trình độ thể lực chung, chuyên môn; Trình  độ  kỹ  ­ chiến thuật các môn điền kinh; Thành tích thi đấu; Phẩm chất về  tâm lý, nhân cách người học; Kiến thức, năng lực nghiên cứu khoa học;  Trình độ ngoại ngữ bậc 2 (tương đương A2 khung tham chiếu CEFR); Trình  độ tin học (trình độ B hoặc tương đương). Nhóm kỹ năng chuyên môn (gồm 6   tiêu chí): Biên soạn chương trình, kế hoạch, giáo án giảng dạy; Tổ chức, quản  lý giờ học, giờ tập luyện; Tổ chức quản lý người học; Giáo dục đạo đức, lối   sống, nhân cách cho người học; Tổ chức thi đấu, trọng tài môn điền kinh; Tổ  chức, quản lý phong trào TDTT cấp cơ sở. Các tiêu chí trên đây đều đảm bảo đủ  độ  tin cậy, được các nhà trường  và các chuyên gia làm công tác tổ  chức, quản lý và đào tạo thừa nhận. Các  tiêu chí này có thể  sử  dụng để  xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ  năng môn  TTNC điền kinh cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà Nội. 3.1.3. Xác định nội dung xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ  năng môn   TTNC điền kinh theo chương trình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC của   trường ĐHSP TDTT Hà Nội. 3.1.3.1. Lựa chọn nội dung kiểm tra đánh giá theo kiến thức, kỹ  năng   môn TTNC điền kinh cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà Nội Chương trình đào tạo cử  nhân sư  phạm GDTC môn TTNC điền kinh  được triển khai đào tạo từ  năm thứ  hai đến hết năm thứ  tư  (gồm 06 học  phần). Đối tượng tham gia là sinh viên chuyên sâu điền kinh (được tuyển   chọn thông qua đăng ký nguyện vọng và sơ  tuyển theo quy định của nhà   trường). Căn cứ  vào mục tiêu của chương trình đào tạo cử  nhân sư  phạm  GDTC trang bị cho sinh viên bao gồm: Về  kiến thức: Kiến thức cơ bản về 
  17. 18 khoa học tự  nhiên, khoa học xã hội và nhân văn; Ngoại ngữ, tin học; Kiến   thức cơ bản và chuyên sâu về  TDTT  ở bậc đại học; Cập nhật về khoa học   giáo dục và sư  phạm.  Về  kỹ  năng:  Kỹ  năng sử  dụng phương pháp, công  nghệ cơ bản, hiện đại để tiến hành công việc chuyên môn về TDTT và dạy  học môn Thể dục ở trường phổ thông; Kỹ năng tự học và học tập suốt đời;  Khả năng tư duy sáng tạo, cách tiếp cận khoa học để giải quyết các vấn đề  thực tiễn của ngành học; Kỹ năng làm việc theo nhóm và làm việc độc lập;  Kỹ năng tìm kiếm và tự tạo việc làm.  Để lựa chọn một cách khoa học, khách quan và chính xác các nội dung  (test) đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh theo  học phần cho sinh viên, quá trình nghiên cứu đã tiến hành phỏng vấn  HLV, cán bộ quản lý chuyên môn, chuyên gia, giảng viên môn điền kinh  bằng phiếu hỏi. Chỉ những nội dung (test) có kết quả phỏng vấn đạt từ  70% số phiếu trả lời từ mức quan trọng đến rất quan trọng trở lên được  chọn để kiểm nghiệm tiếp theo. 
  18. Bảng 3.9. Kết quả xác định tính thông báo các Test đánh giá theo chuẩn kiến thức,  kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên năm thứ hai  Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội Nam (n = 86) Nữ (n = 45) Học phần Test r r Kỹ thuật ném đĩa (điểm). 7.94 0.34 0.815 7.79 0.32 0.847 Kỹ thuật nhảy cao lưng qua xà  7.89 0.32 0.824 7.65 0.31 0.858 (điểm). Ném đĩa toàn đà (m) 20.23 0.96 0.764 18.05 0.80 0.775 Nhảy cao lưng qua xà (m) 1.45 0.08 0.795 1.20 0.07 0.844 I Chạy 30m XPC (s) 4.20 0.16 0.752 5.17 0.17 0.798 Bật xa tại chỗ (cm) 246.65 12.04 0.720 211.40 9.28 0.746 Hất tạ qua đầu ra sau (m) 9.12 0.22 0.739 7.63 0.19 0.752 2887.55 2331.70 Cooper Test (m) 0.818 0.853 138.89 104.48 Kiến thức LL môn TTNC (điểm) 7.66 0.35 0.839 7.51 0.33 0.852 Kỹ thuật ném lao (điểm). 7.44 0.31 0.718 7.09 0.30 0.723 Kỹ thuật nhảy 3 bước (điểm). 7.63 0.33 0.709 7.52 0.32 0.722 Ném lao toàn đà (m). 24.34 1.98 0.706 18.86 1.52 0.750 Nhảy xa 3 bước (m) 9.35 0.29 0.884 8.29 0.23 0.874 Chạy 30m XPC (s) 4.06 0.18 0.829 5.05 0.17 0.879 II Bật xa tại chỗ (cm) 253.34 11.55 0.837 215.47 8.88 0.887 Hất tạ qua đầu ra sau (m) 9.67 0.26 0.840 7.82 0.20 0.890 2987.78 2541.11 Cooper Test (m) 0.817 0.867 136.24 104.77 Kiến thức LL môn TTNC (điểm) 7.23 0.33 0.835 7.16 0.30 0.885 Bảng 3.10. Kết quả xác định tính thông báo các Test đánh giá theo chuẩn kiến  thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên năm thứ ba  Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội Nam (n = 81) Nữ (n = 40) Học phần Test r r III Kỹ thuật nội dung tự chọn  7.17 0.33 0.847 7.04 0.30 0.815 (điểm) Thành tích nội dung tự chọn. ­ ­ ­ ­ Chạy 30m XPC (s) 3.98 0.17 0.853 4.91 0.17 0.818 Bật xa tại chỗ (cm) 259.77 10.66 0.852 221.51 9.74 0.839 Hất tạ qua đầu ra sau (m) 9.78 0.21 0.798 7.97 0.23 0.752
  19. 2593.05 118.4 Cooper Test (m) 2989.11 121.69 0.746 0.720 2 Kiến thức LL môn TTNC (điểm) 7.47 0.34 0.817 7.27 0.31 0.867 Kỹ thuật nội dung tự chọn  7.21 0.22 7.11 0.32 (điểm) Thành tích nội dung tự chọn ­ ­ ­ ­ Chạy 30m XPC (s) 3.91 0.15 0.750 4.83 0.16 0.706 IV Bật xa tại chỗ (cm) 264.32 10.20 0.874 224.77 9.11 0.884 Hất tạ qua đầu ra sau (m)  9.86 0.22 0.879 8.09 0.21 0.829 3035.56 120. Cooper Test (m) 0.837 2647.01 110.67 0.887 06 Kiến thức LL môn TTNC (điểm) 7.61 0.33 0.890 7.47 0.30 0.840 Bảng 3.11. Kết quả xác định tính thông báo các Test đánh giá theo chuẩn kiến  thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên năm thứ tư  Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội Nam (n = 79) Nữ (n = 41) Học phần Test r r Kỹ thuật nội dung tự chọn  7.63 0.35 0.847 7.48 0.32 0.815 (điểm) Thành tích nội dung tự  ­ ­  ­ ­ chọn. Chạy 30m XPC (s) 3.84 0.15 0.853 4.72 0.15 0.818 V Bật xa tại chỗ (cm) 268.11 14.03 0.852 227.47 10.82 0.839 Hất tạ qua đầu ra sau (m) 9.98 0.26 0.798 8.16 0.23 0.752 Cooper Test (m) 3145.55 151.30 0.746 2658.30 119.12 0.720 Kiến thức LL môn TTNC  7.83 0.34 0.817 6.66 0.27 0.867 (điểm) VI Kỹ thuật nội dung tự chọn  7.89 0.34 0.835 7.71 0.31 0.885 (điểm) Thành tích nội dung tự   ­  ­ ­ ­ chọn. Chạy 30m XPC (s) 3.79 0.15 0.874 4.67 0.15 0.884
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
35=>2