Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Nghiên cứu xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng các môn Thể thao nâng cao theo chương trình đào tạo của trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội (Dẫn chứng môn Thể thao nâng cao điền kinh)
lượt xem 7
download
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn và các định hướng trong dạy học và kiểm tra đánh giá theo chuẩn, luận án tiến hành xác định tiêu chí, nội dung và xây dựng chuẩn, tiêu chuẩn đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình môn học Thể thao nâng cao điền kinh (tiêu chuẩn kiểm tra, đánh giá trình độ thể lực, kỹ thuật và nghiệp vụ sư phạm TDTT, kỹ năng nghề nghiệp...) trong chương trình đào tạo của nhân sư phạm GDTC của trường ĐHSP TDTT Hà Nội, góp phần nâng hiệu quả của quá trình đào tạo theo nhu cầu xã hội. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Nghiên cứu xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng các môn Thể thao nâng cao theo chương trình đào tạo của trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội (Dẫn chứng môn Thể thao nâng cao điền kinh)
- 2
- 3 A. GIỚI THIỆU LUẬN ÁN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Trong giáo dục đào tạo việc đổi mới theo xu hướng hiện đại hoá nội dung, phương tiện, phương pháp giảng dạy và đánh giá là điều hết sức cần thiết, phải được tiến hành một cách thườ ng xuyên liên tục. Trong đó, việc đánh giá được Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) chỉ đạo chuẩn hóa kiến thức, kỹ năng, là một công cụ đo lườ ng đánh giá chất lượng, hiệu quả của quá trình GD&ĐT. Trong chương trình đào tạo các môn thể thao nâng cao (TTNC) tại trường Đại học sư phạm Thể dục thể thao (ĐHSP TDTT) Hà Nội quy định sinh viên chuyên sâu phải học các nội dung cơ bản của môn Điền kinh và một số môn thể thao khác. Chính vì vậy, việc đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn chuyên ngành của sinh viên các môn TTNC, trong đó có môn Điền kinh trong chương trình đào tạo cử nhân sư phạm giáo dục thể chất (GDTC) tại tr ường ĐHSP TDTT Hà Nội là vấn đề quan trọng cần được quan tâm nghiên cứu một cách đầy đủ. Từ cơ sở tiếp cận, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài luận án: “ Nghiên cứu xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng các môn thể thao nâng cao theo chương trình đào tạo của trường Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội (dẫn chứng môn thể thao nâng cao điền kinh) ”. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn và các định hướng trong dạy học và kiểm tra đánh giá theo chuẩn, luận án tiến hành xác định tiêu chí, nội dung và xây dựng chuẩn, tiêu chuẩn đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình môn học TTNC điền kinh (tiêu chuẩn kiểm tra, đánh giá trình độ thể lực, kỹ thuật và nghiệp vụ sư phạm TDTT, kỹ năng nghề nghiệp...) trong ch ương trình đào tạo của nhân sư phạm GDTC của trường ĐHSP TDTT Hà Nội, góp phần nâng hiệu quả của quá trình đào tạo theo nhu cầu xã hội. Mục tiêu nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu nêu trên, quá trình nghiên cứu nhằm giải quyết các mục tiêu nghiên cứu sau:
- 4 Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng và xác định tiêu chí, nội dung chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh theo chương trình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC của trường ĐHSP TDTT Hà Nội. Mục tiêu 2: Xây dựng chuẩn và tiêu chuẩn đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh theo chương trình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC của trường ĐHSP TDTT Hà Nội. Mục tiêu 3: Ứng dụng và kiểm định hiệu quả chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh theo chương trình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC của trường ĐHSP TDTT Hà Nội. Giả thuyết khoa học của luận án Nếu xây dựng và áp dụng có hiệu quả trong thực tiễn các tiêu chuẩn đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng đánh giá môn TTNC điền kinh mới bám sát mục tiêu chuẩn đầu ra thì sẽ nâng cao hiệu quả đào tạo cử nhân sư phạm GDTC của trường ĐHSP TDTT Hà Nội; góp phần đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục; chuẩn bị nguồn nhân lực chất lượng cao cho sự nghiệp CNHHĐH và hội nhập. 2. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN 2.1. Đã đánh giá được thực trạng của công tác đánh giá kiểm tra kết quả học tập thực hành môn chuyên sâu Điên ̀ kinh của trường ĐHSP TDTT Hà Nội. Từ thực trạng trên cho thấy: Nội dung kiểm tra đánh giá về cơ bản phản ánh được yêu cầu cả về kiến thức, kỹ năng. Cac tiêu chi, hinh th ́ ́ ̀ ưc ki ́ ểm tra đánh giá kết quả học tập chưa mang tính toàn diện. Do vậy, cần phải có sự điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tiễn hiện nay. 2.2. Đã xác định được 15 tiêu chí xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà Nội. Tiến hành phân loại từng test đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh (theo từng học phần riêng biệt) cho sinh viên, bao gồm: 09 tiêu chí kiến thức chuyên môn, 06 tiêu chí kỹ năng chuyên môn. Với 46 nội dung theo từng học phần (6 học phần), t ổng điểm theo thang độ C là 460 điểm đáp ứng được yêu cầu thực tiễn theo chương trình đào tạo của trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội.
- 5 2.3. Kiểm nghiệm xác định hiệu quả tác động của các nội dung đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà Nội theo 06 học phần (tương ứng với 03 năm trong chương trình đào tạo) thông qua các nội dung đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng chuyên môn của đối tượng nghiên cứu cho thấy, mức độ phù hợp của nội dung, tiêu chuẩn đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường trong giai đoạn hiện nay. 3. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN Luận án được trình bày trong 120 trang: Đặt vấn đề (5 trang); Chương1, Tổng quan các vấn đề nghiên cứu (43 trang); Chương 2, Đối tượng, phương pháp và tổ chức nghiên cứu (14 trang); Chương 3, Kết quả nghiên cứu và bàn luận (55 trang); Kết luận và kiến nghị 3 trang. Với tổng số 40 bảng; 105 tài liệu tham khảo, trong đó: 86 tài liệu tiếng Việt, 17 tài liệu tiếng Anh, 02 tài liệu tiếng Nga và phần phụ lục. B. NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về công tác đào tạo cán bộ, giáo viên TDTT trong giai đoạn hiện nay. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX, X và XI, Nghị quyết số 08 NQ/TW của Bộ chính trị, Luật Thể dục, Thể thao quy định tại khoản 2 Điều 6. các chính sách của Nhà nước đã thể hiện quan điểm của Đảng về phát triển TDTT nhằm nâng cao sức khỏe, thể lực, đời sống văn hóa tinh thần, đặc biệt thế hệ trẻ, góp phần thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tếxã hội, đối ngoại, bảo vệ tổ quốc và hội nhập quốc tế. 1.2. Vị trí, vai trò và đặc điểm của đội ngũ giáo viên TDTT trong quá trình GDTC và thể thao trường học. 1.2.1. Vị trí, vai trò của đội ngũ giáo viên TDTT đối với chất lượng của quá trình giáo dục Chất lượng đội ngũ giáo viên được thể hiện các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, Nhà nước và tại Điều 14, Luật Giáo dục; Nghị quyết 40/2000/QH10 của Qu ốc h ội khoá X về đổi mới chương trình giáo dục
- 6 phổ thông. Bộ GD&ĐT định hướng, chỉ đạo việc đào tạo, kiểm tra đánh giá đội ngũ giáo viên theo chuẩn kiến thức, k ỹ năng. Như vậy, đội ngũ giáo viên là lực lượng cốt cán, là nhân tố trực tiếp quyết định chất lượng và hiệu quả giáo dục. Đó là cơ sở cho việc xác định các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên nói chung và đội ngũ giáo viên TDTT nói riêng. 1.2.2. Đặc điểm lao động sư phạm và cấu trúc nhân cách của nhà giáo Thứ nhất, nghề dạy học là có đối tượng quan hệ trực tiếp là con người. Thứ hai, là nghề mà công cụ chủ yếu là nhân cách của chính mình. Thứ ba, là nghề tái sản xuất mở rộng sức lao động xã hội. Thứ tư, là nghề đòi hỏi tính khoa học, nghệ thuật và khả năng sáng tạo cao. Thứ năm, là nghề lao động trí óc chuyên nghiệp. Đặc điểm quan trọng của lao động sư phạm là có sự tương tác giữa: thầy trò, trò trò, thầy thầy, Nhà trường với gia đình và xã hội. 1.2.3. Các chức năng cơ bản của giáo viên TDTT Thiết kế, biên soạn kế hoạch, tiến trình và giáo án dạy học giáo dục; tổ chức quản lý, điều hành quá trình GDTC cho học sinh; phân tích, dự báo các tình huống và kết quả của quá trình dạy học giáo dục. Ngoài ra còn thể hiện: Phẩm chất và năng lực các yếu tố tạo nên nhân cách của nhà giáo; Thế giới quan khoa h ọc c ủa ng ười giáo viên; Lòng yêu trẻ của người giáo viên; Lòng yêu nghề dạy học của người giáo viên. 1.2.4. Các năng lực của người giáo viên TDTT Nhóm năng lực dạy học; Năng lực nắm vững đặc điểm nhu cầu của đối tượng dạy học giáo dục; Năng lực trí tuệ của người thầy; Năng lực chế biến tài liệu học tập, thiết kế bài tập thể chất; Năng lực nắm vững các kỹ năng dạy học, đặc biệt là kỹ năng vận động. 1.3. Khái quát về công tác đào tạo cán bộ, giáo viên TDTT tại trường ĐHSP TDTT Hà Nội trong giai đoạn hiện nay. Mục tiêu đào tạo: Kiến thức, kỹ năng, năng lực và thái độ. Thời gian đào tạo: 4 năm gồm 182 đơn vị học trình (ĐVHT), và kiến thức giáo dục quốc phòng (165 tiết). Đối tượ ng tuyển sinh: Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đươ ng.
- 7 Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp: Thực hiện theo Quy ch ế 25/2006/QĐBGD&ĐT. Thang điểm đánh giá theo thang điểm 10. Về nội dung kiến thức: Kiến thức giáo dục đại cươ ng và kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (nhóm môn: cơ sở ngành và chuyên ngành). Đối với nhóm kiến thức cơ sở chuyên ngành: Các môn giải phẫu người, sinh lý TDTT, Y học TDTT, lý luận và phươ ng pháp TDTT…; các môn nghiệp vụ sư phạm: Tâm lý học, giáo dục học, giao tiếp sư phạm… . Đối với nhóm kiến thức chuyên ngành: Điền kinh, Thể dục, Bơi lội, Bóng đá, Bóng bàn, Bóng chuyền, Cầu lông, Cờ vua, Bóng rổ, Bóng ném, Đá cầu, Võ, Thể dục đồng diễn, Quần vợt và một số môn thuộc khối kiến thức chuyên sâu (môn TTNC). Lựa chọn, sắp xếp v ới m ục đích để người giáo viên TDTT “biết nhiều môn và giỏi một môn”. Về phân bổ thời lượng đối với các môn học : Môn có thời lượng ít nhất là 30 tiết (2 đơn vị học trình) và môn có thời lượng nhiều nhất là (60 tiết). Phân bổ thời lượng có thể điều chỉnh cho phù hợp với mô hình đào tạo và đáp ứng yêu cầu thực tiễn của nội dung chương trình giáo dục phổ thông (môn thể dục). Về chương trình các môn học: Thiết kế nội dung trang b ị ki ến th ức kỹ năng kỹ thuật thể thao, phương pháp tổ chức thi đấu, trọng tài và phương pháp dạy học các môn. Phương pháp đánh giá: Đánh giá kiến thức và kỹ năng kỹ thuật thể thao của người học (trình độ kỹ thuật, luật và thành tích thi đấu). Về nội dung kiến tập và thực tập sư phạm: Thực hành sư phạm gồm: 32 tiết (4 tiết/tuần × 8 tuần); TTSP gồm: 150 ti ết (19 ti ết/tu ần x 8 tu ần). 1.4. Tổng quan một s ố vấn đề cơ bản về chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình đào tạo Đại học. 1.4.1. Một số khái niệm có liên quan Chuẩn (Norm), Tiêu chuẩn (Stander), Tiêu chí (ISO), Kiến thức (Knowledge), K ỹ năng (Skill), Chuẩn ki ến thức, k ỹ năng của chương trình cấp học. 1.4.2. Cơ sở lý luận về vấn đề xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình đào tạo đại học 1.4.2.1. Chuẩn kiến thức, k ỹ năng của chương trình môn học
- 8 Là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về ki ến thức, k ỹ năng của môn học mà người học cần có, đạt đượ c mỗi đơn vị kiến thức (mỗi bài, chủ đề, chủ điểm, mô đun, đơn vị học trình, học phần...). 1.4.2.2. Những đặc điểm của chuẩn kiến thức, kĩ năng Chi tiết, tường minh bằng các yêu cầu cụ thể, rõ ràng về kiến thức, kĩ năng. Có tính tối thiểu nhằm đảm bảo mọi người học cần phải và có thể đạt được những yêu cầu cụ thể. Chuẩn kiến thức, kĩ năng là thành phần của chương trình giáo dục.Thái độ của người học đối với các chủ đề của chương trình môn học theo từng lớp và ở các lĩnh vực học tập. Việc chỉ đạo dạy học, kiểm tra, đánh giá theo chuẩn kiến thức, kĩ năng sẽ tạo nên sự thống nhất. 1.4.2.3. Các mức độ về kiến thức, kỹ năng: Về kiến thức, Về kỹ năng, Mức độ cần đạt đượ c về kiến thức. 1.5. Một số yêu cầu khi xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh trong chương trình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC. 1.5.1. Khái quát đặc điểm, vị trí, vai trò của môn Điền kinh trong chương trình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC. Điền kinh là môn thể thao cơ bản trang bị kiến thức và kỹ năng cơ bản bồi dưỡng phương pháp dạy học, tổ chức thi đấu và trọng tài. Biết dùng các bài tập của môn điền kinh đã học được để phát triển thể chất và nâng cao năng lực vận động. Sử dụng chiến thuật, tâm lý, vệ sinh trong thi đấu; trang bị kiến thức và những hiểu biết về phương pháp huấn luyện, cách biên soạn tiến trình kế hoạch huấn luyện các môn TTNC điền kinh theo chu kỳ ngắn, trung bình, dài. Nắm được các test, tiêu chuẩn, cách thức tuyển chọn, huấn luyện VĐV đội tuyển thuộc tuyến phong trào, đội tuyển trường ... 1.5.2. Yêu cầu khi xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh Là căn cứ để: Biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo và hướng dẫn dạy học, kiểm tra, đánh giá, đổi mới phương pháp dạy học.
- 9 Chỉ đạo, quản lí, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện dạy học, ki ểm tra, đánh giá, sinh hoạt chuyên môn. Dạy học bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng môn điền kinh. Đối với cán bộ quản lí cơ sở giáo dục. Đối với giáo viên. 1.6 . Mô hình chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình đào tạo giáo viên tại một số nước trên thế giới. 1.6.1. Mô hình chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình đào tạo giáo viên một số nước có nền giáo dục tiên tiến. Theo Cộng hòa liên bang Đức, Australia, Anh, Hoa Kỳ là quốc gia đi tiên phong trong xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp cho giáo viên phổ thông, gồm 7 tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn 1: Tìm hiểu học sinh. Tiêu chuẩn 2: Biết (nắm vững) nội dung dạy học. Tiêu chuẩn 3: Đánh giá học sinh. Tiêu chuẩn 4: Kế hoạch dạy học và triển khai hiệu quả đến từng học sinh. Tiêu chuẩn 5: Tạo môi trường học tập. Tiêu chuẩn 6: Phối hợp và giao tiếp. Tiêu chuẩn 7: Trách nhiệm và phát triển chuyên môn. 1.6.2. Mô hình chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình đào tạo giáo viên trong cộng đồng ASEAN ASEAN xây dựng Khung tham chiếu trình độ với mục đích tạo điều kiện so sánh, đối chiếu các trình độ xuyên quốc gia để: Hỗ trợ công nhận các trình độ; Thúc đẩy học tập suốt đời; Thúc đẩy các hệ thống trình độ có chất lượng cao hơn. Mô tả bậc AQRF gồm hai cấu phần chính: Kiến thức, kỹ năng; và ứng dụng, trách nhiệm. 1.7. Các công trình nghiên cứu khoa học có liên quan Vấn đề này được trình bày cụ thể trong luận án từ trang 4346. Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu. 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu Chủ thể nghiên cứu là chuẩn kiến thức, kỹ năng chuyên môn và nội dung giảng dạy môn TTNC điền kinh trong chương trình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC tại trường ĐHSP TDTT Hà Nội.
- 10 2.1.2. Khách thể nghiên cứu Nhóm đối tượng phỏng vấn: Là 150 cán bộ quản lý, giáo viên tại 50 trường phổ thông, Đại học, Cao đẳng trên phạm vi toàn quốc; các chuyên gia, cán bộ quản lý, các giáo viên, HLV tại các đơn vị quản lý, đào tạo sinh viên chuyên ngành sư phạm GDTC. Nhóm đối tượng theo dõi ngang: Sử dụng nhằm kiểm tra, xác định cơ sở khoa học của các nội dung, xây dựng tiêu chuẩn đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên năm thứ hai, năm thứ ba và năm thứ tư trong chương trình đào tạo. Bao gồm: 372 sinh viên các khóa Đại học 42, 43 và 44. Nhóm đối tượng kiểm chứng: Xác định hiệu quả nội dung, tiêu chuẩn đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên năm thứ hai, năm thứ ba và năm thứ tư sau 1 năm học tập tập luyện trong chương trình đào tạo. Bao gồm: 283 sinh viên các khóa Đại học 44, 45 và 46. 2.2. Phương pháp nghiên cứu. Để giải quyết các mục tiêu nghiên cứu nêu trên, trong quá trình nghiên cứu đã sử dụng 06 phương pháp nghiên cứu thường quy: Phương pháp phân tích tổng hợp tài liệu; Phương pháp phỏng vấn, tọa đàm; Phương pháp chuyên gia; Phương pháp điều tra xã hội học; Phương pháp kiểm tra sư phạm; Phương pháp toán học thống kê. 2.3. Tổ chức nghiên cứu. 2.3.1. Thời gian nghiên cứu: Toàn bộ luận án được tiến hành nghiên cứu từ tháng 10/2011 đến tháng 11/2015 và được chia thành 3 giai đoạn. 2.3.2. Địa điểm nghiên cứu: Viện khoa học TDTT; Trường ĐHSP TDTT Hà Nội; Các Sở GD&ĐT tại một số tỉnh, thành phố; Một số trường Đại học, cao đẳng trên toàn quốc. Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1. Thực trạng công tác kiểm tra đánh giá và xác định tiêu chí, nội dung chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh theo chương trình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC của trường ĐHSP TDTT Hà Nội 3.1.1. Thực trạng công tác kiểm tra đánh giá môn chuyên sâu điền
- 11 kinh của trường ĐHSP TDTT Hà Nội Cấu trúc nội dung và kiểm tra đánh giá của môn học TTNC điền kinh từ năm 2006 trở về trước, trình bày ở bảng 3.1. Kết quả trên bảng 3.1 cho thấy: Về hình thức kiểm tra: Từ năm 2006 trở về trước, việc kiểm tra đánh giá của môn học được xây dựng theo định kỳ và được tiến hành vào giai đoạn cuối của mỗi kỳ học tập. Từ năm 2007 đến nay, được tiến hành theo chương trình đánh giá học phần mà Bộ GD&ĐT quy đinh. Vi ̣ ệc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn học của các sinh viên ở cuối học kỳ là cơ sở kiểm định chất lượng đào tạo của môi Nha tr ̃ ̀ ường. Như vậy, đó là hình thức kiểm tra định kỳ được áp dụng chủ yếu của mỗi môn học. Về nội dung kiểm tra: Nội dung đánh giá kiên th ́ ưc, k ́ ỹ năng môn học này ở cuối các học kỳ phải được xác định trên cơ sở nội dung chương trình giảng dạy của từng bộ môn trong đó có bộ môn Điên kinh. ̀ Về đánh giá xếp loại cho điểm: Phương pháp xác định thông qua thứ tự thành tích sinh viên đạt được trong thi đấu cá nhân, đồng đội qua một số giải chuyên sâu hoặc giải truyền thống toàn trường; Phương pháp đánh giá bằng nhận xét chủ quan của giang viên. ̉ Nha tr ̀ ường đã rất được coi trọng các nội dung học tập và kiểm tra đã phần nào thể hiện được tính toàn diện, trong đó bao gồm cả kiểm tra lý thuyết lẫn thực hành kĩ thuật và phương pháp tổ chức trọng tài thi đấu. Song qua điều tra thực trạng về công tác kiểm tra đánh giá kết quả của môn học Điên kinh nh ̀ ững năm qua mất nhiều thời gian và cần nhiều giang viên cho m ̉ ột giờ kiểm tra. Tuy chưa được kiểm định khoa học song phần nào đã đáp ứng được yêu cầu về công tác dạy và học của chương trình môn học, về cơ bản đã đánh giá đúng năng lực của sinh viên. Cần phải có sự điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tiễn hiện nay. Do vậy, phần nào còn chưa đánh giá chính xác và phản ánh đúng trình độ năng lực của sinh viên. Cac tiêu ́ chi, hinh th ́ ̀ ưc ki ́ ểm tra đánh giá kết quả học tập chưa mang tính toàn diện. Việc xây dựng “ Chuân kiên th ̉ ́ ưc, ky năng môn ́ ̃ chuyên sâu Điên ̀ kinh ” là việc làm cấp thiết, không thể thiếu và chậm chễ hơn trong thực tiễn công tác dạy và học theo chương trinh đao tao cua nhà ̀ ̀ ̣ ̉ trường.
- Bảng 3.1. Nội dung học tập và kiểm tra đánh giá của môn chuyên sâu điền kinh cho sinh viên Trường ĐHSP TDTT Hà Nội theo chương trình từ năm 2006 trở về trước Chia Ghi chú Tên học ra Số tiết phần Nội dung thi Lý thuyết Thực hành kiểm tra 1. Học 3 học trình 16 tiết 68 tiết Chọn 1 nội dung trong các nội phần (84 tiết) dung ở mỗi học phần chạy: (chạy cự ly trung bình, ngắn, tiếp sức) 2. Học 3 học trình 14 tiết 56 tiết Nhảy cao (bước qua, nằm nghiêng, phẩn (70 tiết) úp bụng) nhảy cao (bước qua, nằm nghiêng, úp bụng) 3. Học 2 học trình 14 tiết 40 tiết Nhảy xa ( ngồi, ưỡn thân) phần (54 tiết) nhảy xa (ngổi, ưỡn thân) 4. Học 3 học trình 16 tiết 54 tiết Ném bóng, lựu đạn, đẩy tạ vai, đẩy phần (70 tiết) tạ lưng ném đẩy (ném bóng, lựu đạn, đẩy tạ vai, lưng). 5. Chạy 10 tiết 10 tiết Kiểm tra tự chọn vượt rào 6. Nhảy 8 tiết 8 tiết Nhảy tam cấp (3 bước)
- tam cấp (3 bước) 7. Phóng 8 tiết 8 tiết Phóng lao lao Nội dung Học phần kiểm tra 1 2 3 4 5 6 1. Phát triển thể lực chung X X X X X X 2. Chạy cự ly trung bình X 3. Chạy cự ly ngắn 100 m X 4. Chạy tiếp sức X 5. Chạy vượt rào X 6. Đi bộ thể thao X 7. Nhảy cao nằm nghiêng X 8. Nhảy cao úp bụng X 9. Nhảy cao Lưng qua xà X 10. Nhảy xa ưỡn thân X 11. Nhảy ba bước X 12. Ném lựu đạn, (bóng) X 13. Đẩy tạ vai hướng ném X 14. Đẩy tạ lưng hướng ném X 15. Lý thuyết chuyên sâu X X 16. Các môn tự chọn: 100m, X X X X X X N.cao, N.xa, Đẩy tạ
- 14 3.1.2. Xác định tiêu chí, nội dung chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh theo chương trình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC của trường ĐHSP TDTT Hà Nội 3.1.2.1. Xác định tiêu chí xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh theo chương trình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC của trường ĐHSP TDTT Hà Nội Căn cứ lựa chọn tiêu chí xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng: Ngày 16/4/2015, Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tư số 07/2015/TTBGDĐT quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với mỗi trình độ đào tạo của giáo dục đại học và quy trình xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ (có hiệu lực từ ngày 01/6/2015), quy định rõ về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về kỹ năng mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ đại học. Những căn cứ nêu trên là cơ sở quan trọng để xác định nội dung, tiêu chí xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà Nội (một phần cơ bản của chuẩn đầu ra đối với sinh viên môn điền kinh chuyên ngành sư phạm GDTC). 3.1.2.2. Lựa chọn tiêu chí xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà Nội Kết quả phân tích các tài liệu chung và chuyên môn có liên quan đến vấn đề nghiên cứu, căn cứ vào mục tiêu, nội dung chương trình đào tạo sinh viên môn TTNC điền kinh. Căn cứ ý kiến của chuyên gia, quá trình nghiên cứu đã xác định được 16 tiêu chí xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà Nội thuộc 2 nhóm: Nhóm kiến thức chuyên môn (gồm 9 tiêu chí): Kiến thức lý luận chuyên môn điền kinh; Năng lực sư phạm (giảng dạy huấn luyện); Trình độ thể lực chung, chuyên môn; Trình độ kỹ chiến thuật các môn điền kinh; Thành tích thi đấu; Phẩm chất về tâm lý, nhân cách người học; Kiến thức, năng lực nghiên cứu khoa học; Trình độ ngoại ngữ bậc 2 (tương đương A2 khung tham chiếu CEFR); Trình độ tin học (trình độ B hoặc tương đương).
- 15 Nhóm kỹ năng chuyên môn (gồm 7 tiêu chí): Biên soạn chương trình, kế hoạch, giáo án giảng dạy; Tổ chức, quản lý giờ học, giờ tập luyện; Tổ chức quản lý người học; Giáo dục đạo đức, lối sống, nhân cách cho người học; Tổ chức thi đấu, trọng tài môn điền kinh; Tổ chức, quản lý phong trào TDTT cấp cơ sở; Kỹ năng về công tác đoàn đội. 3.1.2.3. Khảo sát thực trạng yêu cầu của xã hội đối với giáo viên TDTT (môn điền kinh). Với mục đích điều tra hiện trạng những yêu cầu của xã hội hiện nay đối với giáo viên TDTT được đào tạo theo chuyên sâu điền kinh trong điều kiện hiện nay, tiến hành phỏng vấn 150 các cán bộ quản lý, cán bộ lãnh đạo và các giáo viên hiện đang làm công tác quản lý, giảng dạy tại 50 trường phổ thông các cấp trên phạm vi toàn quốc thông qua phương pháp phỏng vấn bằng phiếu hỏi. Kết qu ả thu được như trình bày ở bảng 3.4. Trên cơ sở kết quả thu được ở bảng 3.4, nhằm xác định mức độ đồng nhất giữa kết quả 2 lần ph ỏng v ấn trên, tiến hành xác định chỉ số Wilconson các nhóm yếu tố, kết quả thu được như trình bày ở bảng 3.5. Hầu hết các tiêu chí được đưa ra khảo nghiệm đều đượ c các ý kiến đồng ý lựa chọn (chiếm tỷ lệ trên 50%), các ý kiến này tươ ng đối đồng nhất lựa chọn ở cả 2 lần ph ỏng vấn. Nh ư v ậy có thể thấy rằng, các yêu cầu của xã hội hiện nay đối với các giáo viên TDTT được đào tạo chuyên sâu điền kinh, ngoài các kiến thức chuyên môn và năng lực sư phạm, còn đòi hỏi rất cao đối với một số các kỹ năng nghề nghiệp khác (Giá trị = 0.05, giá trị Wtính thu được đều > W ). Bảng 3.4. Kết quả điều tra yêu cầu của nhà trường phổ thông đối với giáo viên thể dục được đào tạo chuyên sâu điền kinh trên phạm vi toàn quốc (n = 150) Kết quả phỏng vấn Nội dung TT Lần 1 Lần 2 phỏng vấn n % n % I Kiến thức chuyên môn: 1. Kiến thức lý luận chuyên môn điền kinh. 150 100 150 100 2. Năng lực sư phạm (giảng dạy huấn luyện). 150 100 150 100
- 16 Kết quả phỏng vấn Nội dung TT Lần 1 Lần 2 phỏng vấn n % n % 3. Trình độ thể lực chung, chuyên môn. 150 100 150 100 4. Trình độ kỹ chiến thuật các môn điền kinh. 150 100 150 100 5. Thành tích thi đấu. 150 100 150 100 6. Kiến thức về tâm lý, nhân cách người học. 129 86.0 126 84.0 7. Kiến thức, năng lực nghiên cứu khoa học. 131 87.3 132 88.0 Trình độ ngoại ngữ bậc 2 (tương đương A2 khung 133 88.6 137 91.3 8. tham chiếu CEFR). 9. Trình độ tin học (trình độ B hoặc tương đương). 135 90.0 130 86.6 II Kỹ năng chuyên môn: Biên soạn chương trình, kế hoạch, giáo án giảng 150 100 150 100 1. dạy. 2. Tổ chức, quản lý giờ học, giờ tập luyện. 150 100 150 100 3. Tổ chức quản lý người học. 150 100 150 100 Giáo dục đạo đức, lối sống, nhân cách cho người 138 92.0 134 89.33 4. học. 5. Tổ chức thi đấu, trọng tài môn điền kinh. 150 100 149 99.3 6. Tổ chức, quản lý phong trào TDTT cấp cơ sở. 132 88.0 136 90.6 7. Kỹ năng về công tác đoàn đội. 90 60.0 82 54.6 Bảng 3.5. Giá trị chỉ số Willconson qua hai lần phỏng vấn TT Các nhóm kiến thức, kỹ năng W0.05 W 1. Kiến thức chuyên môn. 143 96 2. Kỹ năng chuyên môn. 146 96 3.1.2.4. Căn cứ ý kiến chuyên gia lựa chọn tiêu chí xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà Nội. Từ kết quả thu được qua ý kiến chuyên gia, cho thấy: Hầu hết các nhóm kiến thức, kỹ năng với các nội dung, tiêu chí đưa ra đều được các ý kiến tập trung và đồng nhất lựa chọn với tỷ lệ rất cao (chiếm tỷ lệ trên
- 17 80.00%) ở cả 2 lần hội thảo. Còn lại 01 nội dung, tiêu chí thuộc nhóm kỹ năng chuyên môn: Kỹ năng về công tác đoàn đội thì hầu hết các ý kiến đều cho rằng nội dung kỹ năng này là một trong những môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo cho sinh viên ở tất cả các môn TTNC (ở mức giá trị = 0.05, giá trị Wtính thu được đều > W ), nghĩa là sự khác biệt không có ý nghĩa thống kế ở ngưỡng xác suất P > 0.05. Quá trình nghiên cứu đã đi đến thống nhất và xác định được 15 tiêu chí xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên thuộc 2 nhóm: Nhóm kiến thức chuyên môn (gồm 9 tiêu chí): Kiến thức lý luận chuyên môn điền kinh; Năng lực sư phạm (giảng dạy huấn luyện); Trình độ thể lực chung, chuyên môn; Trình độ kỹ chiến thuật các môn điền kinh; Thành tích thi đấu; Phẩm chất về tâm lý, nhân cách người học; Kiến thức, năng lực nghiên cứu khoa học; Trình độ ngoại ngữ bậc 2 (tương đương A2 khung tham chiếu CEFR); Trình độ tin học (trình độ B hoặc tương đương). Nhóm kỹ năng chuyên môn (gồm 6 tiêu chí): Biên soạn chương trình, kế hoạch, giáo án giảng dạy; Tổ chức, quản lý giờ học, giờ tập luyện; Tổ chức quản lý người học; Giáo dục đạo đức, lối sống, nhân cách cho người học; Tổ chức thi đấu, trọng tài môn điền kinh; Tổ chức, quản lý phong trào TDTT cấp cơ sở. Các tiêu chí trên đây đều đảm bảo đủ độ tin cậy, được các nhà trường và các chuyên gia làm công tác tổ chức, quản lý và đào tạo thừa nhận. Các tiêu chí này có thể sử dụng để xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà Nội. 3.1.3. Xác định nội dung xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh theo chương trình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC của trường ĐHSP TDTT Hà Nội. 3.1.3.1. Lựa chọn nội dung kiểm tra đánh giá theo kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà Nội Chương trình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC môn TTNC điền kinh được triển khai đào tạo từ năm thứ hai đến hết năm thứ tư (gồm 06 học phần). Đối tượng tham gia là sinh viên chuyên sâu điền kinh (được tuyển chọn thông qua đăng ký nguyện vọng và sơ tuyển theo quy định của nhà trường). Căn cứ vào mục tiêu của chương trình đào tạo cử nhân sư phạm GDTC trang bị cho sinh viên bao gồm: Về kiến thức: Kiến thức cơ bản về
- 18 khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn; Ngoại ngữ, tin học; Kiến thức cơ bản và chuyên sâu về TDTT ở bậc đại học; Cập nhật về khoa học giáo dục và sư phạm. Về kỹ năng: Kỹ năng sử dụng phương pháp, công nghệ cơ bản, hiện đại để tiến hành công việc chuyên môn về TDTT và dạy học môn Thể dục ở trường phổ thông; Kỹ năng tự học và học tập suốt đời; Khả năng tư duy sáng tạo, cách tiếp cận khoa học để giải quyết các vấn đề thực tiễn của ngành học; Kỹ năng làm việc theo nhóm và làm việc độc lập; Kỹ năng tìm kiếm và tự tạo việc làm. Để lựa chọn một cách khoa học, khách quan và chính xác các nội dung (test) đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh theo học phần cho sinh viên, quá trình nghiên cứu đã tiến hành phỏng vấn HLV, cán bộ quản lý chuyên môn, chuyên gia, giảng viên môn điền kinh bằng phiếu hỏi. Chỉ những nội dung (test) có kết quả phỏng vấn đạt từ 70% số phiếu trả lời từ mức quan trọng đến rất quan trọng trở lên được chọn để kiểm nghiệm tiếp theo.
- Bảng 3.9. Kết quả xác định tính thông báo các Test đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên năm thứ hai Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội Nam (n = 86) Nữ (n = 45) Học phần Test r r Kỹ thuật ném đĩa (điểm). 7.94 0.34 0.815 7.79 0.32 0.847 Kỹ thuật nhảy cao lưng qua xà 7.89 0.32 0.824 7.65 0.31 0.858 (điểm). Ném đĩa toàn đà (m) 20.23 0.96 0.764 18.05 0.80 0.775 Nhảy cao lưng qua xà (m) 1.45 0.08 0.795 1.20 0.07 0.844 I Chạy 30m XPC (s) 4.20 0.16 0.752 5.17 0.17 0.798 Bật xa tại chỗ (cm) 246.65 12.04 0.720 211.40 9.28 0.746 Hất tạ qua đầu ra sau (m) 9.12 0.22 0.739 7.63 0.19 0.752 2887.55 2331.70 Cooper Test (m) 0.818 0.853 138.89 104.48 Kiến thức LL môn TTNC (điểm) 7.66 0.35 0.839 7.51 0.33 0.852 Kỹ thuật ném lao (điểm). 7.44 0.31 0.718 7.09 0.30 0.723 Kỹ thuật nhảy 3 bước (điểm). 7.63 0.33 0.709 7.52 0.32 0.722 Ném lao toàn đà (m). 24.34 1.98 0.706 18.86 1.52 0.750 Nhảy xa 3 bước (m) 9.35 0.29 0.884 8.29 0.23 0.874 Chạy 30m XPC (s) 4.06 0.18 0.829 5.05 0.17 0.879 II Bật xa tại chỗ (cm) 253.34 11.55 0.837 215.47 8.88 0.887 Hất tạ qua đầu ra sau (m) 9.67 0.26 0.840 7.82 0.20 0.890 2987.78 2541.11 Cooper Test (m) 0.817 0.867 136.24 104.77 Kiến thức LL môn TTNC (điểm) 7.23 0.33 0.835 7.16 0.30 0.885 Bảng 3.10. Kết quả xác định tính thông báo các Test đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên năm thứ ba Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội Nam (n = 81) Nữ (n = 40) Học phần Test r r III Kỹ thuật nội dung tự chọn 7.17 0.33 0.847 7.04 0.30 0.815 (điểm) Thành tích nội dung tự chọn. Chạy 30m XPC (s) 3.98 0.17 0.853 4.91 0.17 0.818 Bật xa tại chỗ (cm) 259.77 10.66 0.852 221.51 9.74 0.839 Hất tạ qua đầu ra sau (m) 9.78 0.21 0.798 7.97 0.23 0.752
- 2593.05 118.4 Cooper Test (m) 2989.11 121.69 0.746 0.720 2 Kiến thức LL môn TTNC (điểm) 7.47 0.34 0.817 7.27 0.31 0.867 Kỹ thuật nội dung tự chọn 7.21 0.22 7.11 0.32 (điểm) Thành tích nội dung tự chọn Chạy 30m XPC (s) 3.91 0.15 0.750 4.83 0.16 0.706 IV Bật xa tại chỗ (cm) 264.32 10.20 0.874 224.77 9.11 0.884 Hất tạ qua đầu ra sau (m) 9.86 0.22 0.879 8.09 0.21 0.829 3035.56 120. Cooper Test (m) 0.837 2647.01 110.67 0.887 06 Kiến thức LL môn TTNC (điểm) 7.61 0.33 0.890 7.47 0.30 0.840 Bảng 3.11. Kết quả xác định tính thông báo các Test đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn TTNC điền kinh cho sinh viên năm thứ tư Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội Nam (n = 79) Nữ (n = 41) Học phần Test r r Kỹ thuật nội dung tự chọn 7.63 0.35 0.847 7.48 0.32 0.815 (điểm) Thành tích nội dung tự chọn. Chạy 30m XPC (s) 3.84 0.15 0.853 4.72 0.15 0.818 V Bật xa tại chỗ (cm) 268.11 14.03 0.852 227.47 10.82 0.839 Hất tạ qua đầu ra sau (m) 9.98 0.26 0.798 8.16 0.23 0.752 Cooper Test (m) 3145.55 151.30 0.746 2658.30 119.12 0.720 Kiến thức LL môn TTNC 7.83 0.34 0.817 6.66 0.27 0.867 (điểm) VI Kỹ thuật nội dung tự chọn 7.89 0.34 0.835 7.71 0.31 0.885 (điểm) Thành tích nội dung tự chọn. Chạy 30m XPC (s) 3.79 0.15 0.874 4.67 0.15 0.884
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 304 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 181 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 175 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 198 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 135 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 170 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn