Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập
lượt xem 4
download
Đề tài "Phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập" có mục tiêu nghiên cứu lý luận và thực tiễn giáo dục trẻ nhìn kém và phát triển thị giác chức năng của trẻ nhìn kém, đề xuất quy trình phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập nhằm giúp trẻ bảo vệ phần thị lực còn lại, phát triển thị giác chức năng và sử dụng thị giác chức năng một cách hiệu quả trong học tập và hòa nhập cuộc sống.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM TRẦN THỊ VĂNG PHÁT TRIỂN THỊ GIÁC CHỨC NĂNG CHO TRẺ NHÌN KÉM MẪU GIÁO LỚN THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI – 2022 i
- Công trình được hoàn thành tại: Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Phạm Minh Mục 2. TS. Nguyễn Đức Cường Phản biện 1: .................................................................... Phản biện 2: .................................................................... Phản biện 3: .................................................................... Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Viện họp tại Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, 101 Trần Hưng Đạo, Hà Nội Vào hồi ..... giờ ..... ngày ..... tháng .... năm..... Có thể tìm hiều luận án tại: Thư viện Quốc gia Thư viện Viện Khoa học giáo dục Việt Nam ii
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Theo khảo sát của Viện Khoa học giáo dục Việt Nam (2005) thì tỉ lệ trẻ nhìn kém chiếm 90% tổng số trẻ khuyết tật nhìn. Đồng thời theo O’Donnell và Livingston (1991): Phần lớn trẻ khiếm thị vẫn còn nhìn thấy. Điều này cho thấy số lượng trẻ nhìn kém và nhu cầu cần được hỗ trợ ở trẻ em nhìn kém là rất lớn. Trong quá trình phát triển, có nhiều trẻ nhìn kém chưa thực sự được quan tâm việc chăm sóc mắt và phát triển thị giác chức năng, rèn luyện sử dụng hiệu quả phần thị giác còn lại dẫn đến việc mắt trẻ “lười” hoạt động hoặc chưa được sử dụng đúng cách. Để giúp những trẻ này có thể sử dụng mắt một cách hiệu quả trong các hoạt động cần sử dụng mắt, nhà giáo dục, phụ huynh trẻ cần có các biện pháp, cách thức để giúp trẻ hứng thú trong việc sử dụng thị giác và sử dụng thị giác một cách hiệu quả nhằm phát huy tối đa khả năng của trẻ nhìn kém. Nghiên cứu của Campbell (1987) và Campbell, Becker, Gent (1985) đã nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nhúng các kỹ năng thị giác trong quá trình học học tập và phát triển của trẻ. Các nghiên cứu trong và ngoài nước về trẻ nhìn kém cho thấy: phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém là một trong những nội dung quan trọng nhất trong giáo dục các kỹ năng cho trẻ nhìn kém. Vì những lý do trên đề tài: "Phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập" được chọn làm luận án tiến sĩ. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn giáo dục trẻ nhìn kém và phát triển thị giác chức năng của trẻ nhìn kém, đề xuất quy trình phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập nhằm giúp trẻ bảo vệ phần thị lực còn lại, phát triển thị giác chức năng và sử dụng thị giác chức năng một cách hiệu quả trong học tập và hòa nhập cuộc sống. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình phát triển thị giác chức năng của trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn 3.2. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập 4. Giả thuyết khoa học Trẻ nhìn kém là những trẻ em có thị lực bị suy giảm đáng kể, tuy nhiên phần thị lực còn lại vẫn có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc nhận biết thế giới xung quanh và phát triển nhận thức. Vì vậy, khi đề xuất được 1
- một quy trình phát triển thị giác chức năng thông qua hệ thống bài tập khoa học phù hợp với thực tiễn có thể bao quát được các vấn đề: 1) Kích thích nhu cầu và hứng thú sử dụng mắt; 2) Hướng dẫn trẻ sử dụng mắt thông qua các bài tập rèn luyện và phát triển thị giác chức năng; 3) Can thiệp, tác động theo quy trình phát triển thị giác chức năng dựa vào hệ thống bài tập sẽ giúp trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn sử dụng thị giác chức năng một cách có hiệu quả trong các hoạt động học tập, vui chơi, sinh hoạt và hòa nhập cuộc sống. 5. Nội dung và phạm vi nghiên cứu 5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu lý luận: Hồi cứu các tài liệu trong nước và nước ngoài, làm rõ cơ sở lý luận của giáo dục trẻ nhìn kém, phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn để xây dựng khung lý thuyết về phát triển thị giác chức cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập. - Nghiên cứu thực tiễn: 1) Nghiên cứu thực trạng kỹ năng sử dụng thị giác chức năng của trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn; 2) Nghiên cứu thực trạng phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập; - Đề xuất: Đề xuất quy trình phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập, tiến hành thực nghiệm quy trình đã đề xuất nhằm khẳng định tính cần thiết và khả thi của quy trình phát triển thị giác chức năng. 5.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề về lý luận phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn; - Phạm vi khách thể khảo sát: 45 trẻ nhìn kém độ tuổi mẫu giáo lớnvới độ tuổi có thể từ 5-8 tuổi (vì những lý do do khuyết tật gây nên nên trẻ khuyết tật nói chung, trẻ nhìn kém nói riêng, có thể nhập học muộn đến 3 năm theo quy định quả thông tư số 03/2018/TT-BGDĐT quy định về giáo dục hòa nhập cho người khuyết tật); 79 giáo viên tại trường/trung tâm chuyên biệt và hòa nhập, trung tâm hỗ trợ giáo dục hòa nhập; - Phạm vi địa bàn và thời gian nghiên cứu: Các trường/trung tâm chuyên biệt, trung tâm hỗ trợ giáo dục hòa nhập tại Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai, Tp. Hồ Chí Minh, Hải Phòng và Đắk Lắk. Thời gian tiến hành nghiên cứu: từ 2018 – 2020. 6. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp tiếp cận - Tiếp cận tổng thể - Tiếp cận phát triển - Tiếp cận cá nhân hóa 2
- 6.2. Phương pháp nghiên cứu 6.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận 6.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực trạng - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi - Phương pháp quan sát - Phương pháp trắc nghiệm - Phương pháp phỏng vấn - Phương pháp chuyên gia - Phương pháp nghiên cứu trường hợp (Case Study) 6.2.3. Các phương pháp khác: Phương pháp xử lí số liệu và đánh giá bằng thống kê toán học 7. Luận điểm cần bảo vệ - Trẻ nhìn kém là những trẻ bị suy giảm đáng kể về thị lực, nhưng thị giác vẫn là giác quan chủ đạo trong tiếp nhận và xử lý thông tin từ thế giới xung quanh. Thị giác chức năng của trẻ nhìn kém không được sử sụng thường xuyên và rèn luyện phù hợp thì phần thị lực còn lại có thể bị suy giảm và sử dụng không hiệu quả. Phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém là hướng đi đúng đắng nhằm giúp trẻ nhìn kém sử dụng hiệu quả phần thị lực còn lại để học tập và tham gia các hoạt động xã hội. - Thực trạng phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém đã được thực hiện và đã nhận có được những kết quả nhất định nhưng trong thực tiễn vẫn còn nhiều hạn chế, vì vậy cần phát hiện được những hạn chế, khó khăn và nguyên nhân của những hạn chế làm cơ sở thực tiễn để xây dựng quy trình phát triển thị giác chức năng phù hợp và hiệu quả cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập. - Quy trình phát triển thị giác chức năng thông qua hệ thống bài tập cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn, hệ thống bài tập do Luận án đề xuất và xây dựng sẽ khắc phục được những hạn chế trong thực tiễn phát triển thị giác chức năng cho trẻ mẫu giáo lớn; đồng thời vận dụng một cách linh hoạt và phù hợp quy trình phát triển thị giác chức năng sẽ giúp trẻ bảo vệ và sử dụng phần thị lực còn lại một cách hiệu quả trong học tập và đời sống. 8. Đóng góp mới của Luận án 8.1. Về lý luận - Góp phần xây dựng cơ sở lý luận về phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn: thị giác chức năng của trẻ nhìn kém, phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém, những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn. - Xây dựng được khung lý thuyết phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập: quy trình phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn, các biện pháp phát triển 3
- thị giác chức năng, hệ thống bài tập và hướng dẫn thực hiện bài tập phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn. 8.2. Về thực tiễn - Đánh giá được thực trạng sử dụng thị giác chức năng của trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn tại một số trường/trung tâm; thực trạng việc phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém tại một số trường/trung tâm; - Xây dựng quy trình phát triển thị giác chức năng thông qua hệ thống bài tập cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn có tính cần thiết và khả thi; đồng thời kết quả thực nghiệm cũng sẽ là bài học thực tiễn để những nhà giáo dục và người quan tâm có thể vận dụng trong quá trình gioa dục cho trẻ nhìm kém. 9. Bố cục của Luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án được cấu trúc thành 4 chương, bao gồm: Chương 1. Cơ sở lý luận về phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập; Chương 2. Cơ sở thực tiễn về phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập; Chương 3. Đề xuất quy trình phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém thông qua hệ thống bài tập; Chương 4. Thực nghiệm quy trình phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém thông qua hệ thống bài tập. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THỊ GIÁC CHỨC NĂNG CHO TRẺ NHÌN KÉM MẪU GIÁO LỚN THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu về thị giác chức năng của trẻ nhìn kém - Các kỹ năng thị giác là những kỹ năng cần thiết và được “nhúng” trong quá trình phát triển: Các nhà giáo dục đã phân chia việc phát triển ở trẻ thành các lĩnh vực phát triển khác nhau: Phát triển vận động, phát triển xã hội và phát triển nhận thức. - Những nghiên cứu về đánh giá thị giác chức năng tập trung 4 vấn đề cơ bản: Mục tiêu của đánh giá thị giác chức năng, quy trình đánh giá thị giác chức năng, các nội dung đánh giá và những lưu ý trong quá trình đánh giá. 4
- 1.1.2. Những nghiên cứu về phát triển thị giác chức năng của trẻ nhìn kém - Phần lớn trẻ khiếm thị vẫn còn nhìn thấy (O’Donnell và Livingston, 1991) và nếu được tác động phù hợp thì cho dù thị giác còn lại có thế nào cùng góp phần thúc đẩy năng lực nhận thức, vận động, xã hội và giao tiếp (Warren, 1994). - Tất cả các trẻ nhìn kém cần được tham gia vào việc phát triển thị giác chức năng. - Trẻ nhìn kém cần được trải nghiệm các hoạt động trong đó có rèn luyện sử dụng thị giác chức năng càng sớm càng tốt và cần thực hiện một cách thường xuyên; - Một môi trường đảm bảo an toàn, thuận tiện với điều kiện về ánh sáng, độ tương phản phù hợp sẽ luôn là yếu tố quan trọng trong khi trẻ tham gia vào các hoạt động rèn luyện thị giác; 1.1.3. Đánh giá chung về nghiên cứu tổng quan - Những vấn đề đã được nghiên cứu Vấn đề thị giác chức năng nhận được sự quan tâm của của nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nước. Trên thế giới đã có nhiều những nghiên cứu cơ bản trong quan điểm tiếp cận, đánh giá và cách thức đánh giá thị giác chức năng của trẻ nhìn kém đồng thời đưa ra một số phương pháp, mô hình phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém. - Những vấn đề đề tài luận án cần giải quyết - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về thị giác chức năng của trẻ nhìn kém, phát triển thị giác chức cho trẻ nhìn kém nhằm nghiên cứu khung lý thuyết liên quan đến việc pháp triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn; - Nghiên cứu thực trạng kỹ năng sử dụng thị giác chức năng của trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn và thực trạng phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập tại một số trường/trung tâm giáo dục trẻ khiếm thị của Việt Nam; - Nghiên cứu xây dựng quy trình phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập phù hợp với trẻ và điều kiện giáo dục của các trường/trung tâm của Việt Nam. 1.2. Trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn, thị giác chức năng và hệ thống bài tập phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn 1.2.1. Trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn 1.2.1.1. Khái niệm Một người nhìn kém là người bị khiếm khuyết về mặt chức năng thị giác thậm chí sau khi đã được điều trị hoặc điều chỉnh khúc xạ theo tiêu chuẩn, có thị lực nhỏ hơn 6/18 và người đó vẫn sử dụng hoặc có thể sử 5
- dụng thị giác theo một kế hoạch hoặc sử dụng thị giác để thực hiện một nhiệm vụ nào đó. 1.2.1.2. Đặc điểm phát triển của nhìn kém a. Đặc điểm phát triển thể chất, vận động - Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng, trẻ khiếm thị nhỏ tuổi nói chung và trẻ nhìn kém nói riêng thường không đạt được các mốc phát triển vận động giống như những trẻ sáng mắt, nhất là ở giai đoạn đầu đời. b. Đặc điểm phát triển nhận thức - Cảm giác của trẻ nhìn kém Cảm giác thị giác của trẻ nhìn kém và người nhìn rất kém về bản chất có điểm khác với cảm giác cùng loại ở trẻ sáng. Sự khác nhau biểu hiện ở chỗ, thị lực suy giảm, cảm giác với ánh sáng, màu sắc đều yếu và trường thị giác bị thu hẹp. - Đặc điểm tri giác ở trẻ nhìn kém Tri giác thị giác khi thị lực bị suy giảm dễ gây rối loạn cảm giác màu sắc. Trường thị giác bị thu hẹp khiến cho kết quả tri giác không đạt được mức độ hoàn hảo, độ chính xác kém và tốc độ phản ánh chậm so với trẻ em bình thường. - Đặc điểm biểu tượng của trẻ nhìn kém Biểu tượng của trẻ nhìn kém bị thu hẹp đáng kể do hình ảnh thị giác bị thu hẹp. Số lượng biểu tượng có thể được bù trừ bởi các giác quan khác. Tuy nhiên, điểm khác biệt trong biểu tượng của trẻ nhìn kém là chất lượng biểu tượng. Hình ảnh sự vật thường thiếu nhiều chi tiết, mất tính trọn vẹn, đôi khi xuất hiện biểu tượng không phù hợp với chính nó. c. Đặc điểm phát triển ngôn ngữ - giao tiếp Những khó khăn về ngôn ngữ của trẻ nhìn kém là: Do những hạn chế về các chức năng thị giác nên trẻ nhìn kém thường sử dụng nghĩa của từ một cách quá hẹp hoặc quá rộng, phần lớn các em thu hẹp nghĩa của từ (Dunlea, 1989). Trẻ hiểu khái niệm một cách đơn giản, máy móc. Trẻ nhìn kém đặc biệt là trẻ nhìn quá kém có xu hướng bắt chước cách nói, cấu trúc của người khác. 1.2.2 Thị giác chức năng của trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn 1.2.2.1. Khái niệm thị giác chức năng và phát triển thị giác chức năng Thị giác chức năng là khả năng sử dụng kỹ năng nhìn cho một mục đích nào đó”. Ngoài ra thị giác chức năng được cải thiện nhờ các can thiệp thông qua việc hướng dẫn rèn luyện cải thiện kỹ năng nhìn phù hợp. 6
- Phát triển thị giác chức năng: Quá trình tác động nhằm tạo ra sự thay đổi tích cực mức độ sử dụng thị giác chức năng của một người” 1.2.2.2. Đánh giá thị giác chức năng Đánh giá thị giác chức năng (Functional Vision Assessment – FVA) là sự lượng giá những kỹ năng sử dụng thị giác thông qua các chức năng nhìn cụ thể trong hoạt động hàng ngày của một trẻ nhìn kém [52]. 1.2.3. Bài tập phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn 1.2.3.1. Khái niệm và phân loại bài tập phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém a) Bài tập Bài tập phát triển thị giác chức năng là bài tập có chức năng điều chỉnh hoặc phát triển một hoặc một số kỹ năng thị giác nhất định. Bài tập thị giác chức năng được sử dụng một cách linh hoạt, phù hợp với đặc điểm thị giác chức năng của từng trẻ”. Hệ thống bài tập thị giác chức năng là toàn bộ các bài tập thị giác chức năng được hệ thống hóa theo cấu trúc dưới dạng nhóm thị giác chức năng cần phát triển ở trẻ. b) Phân loại bài tập Sau nghiên cứu nhiều cách phân loại bài tập khác nhau, luận án tiếp cận cách phân loại bài tập căn cứ vào mục tiêu dạy học: Rèn luyện chức năng - Phát triển thị giác chức năng của trẻ nhìn kém. 1.3.2.2. Cấu trúc bài tập phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn TÊN BÀI TẬP MỤC TIÊU ĐIỀU KIỆN HƯỚNG DẪN Sơ đồ 1.1. Cấu trúc bài tập phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn 7
- 1.3.2.3. Nhóm bài tập phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn Trong phạm vi nghiên cứu của luận án, các bài tập phát triển thị giác chức năng của trẻ nhìn kém được chia thành 7 nhóm bài tập dựa trên 7 nhóm kỹ năng tương ứng mà trẻ cần rèn luyện theo kỹ năng thị giác chức năng. 1.3. Phát triển thị giác chức năng chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập 1.3.1. Mục đích, ý nghĩa phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập Quá trình phát triển thị giác chức năng hay còn gọi là tiến trình học tập sử dụng kỹ năng nhìn hiệu quả, bao gồm 2 chức năng hiểu thông tin thị giác và điều phối các hoạt động vận động với thị giác. Mục đích của việc sử dụng các hoạt động năng lực thị giác ở trẻ là chuyển từ mức độ năng lực nhận thức các kích thích thị giác tới mức thông hiểu các kích thích đó và điều phối mắt với các hoạt động khác. 1.3.2. Nội dung phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập Nội dung phát triển thị giác chức năng bao gồm: Nhận biết và chú ý đến đồ vật, Kiểm soát hoạt động của mắt - đưa mắt, Kiểm soát hoạt động của mắt - quét mắt, Phân biệt đồ vật, Phân biệt chi tiết nhận biết hành động, Phân biệt chi tiết trong tranh, Nhận biết hình, con số và chữ cái. 1.3.3. Quy trình phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập Quy trình phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập gồm 4 bước như sau: - Bước 1. Chuẩn bị phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập - Bước 2. Xây dựng kế hoạch phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập - Bước 3. Thực hiện kế hoạch phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập + Vận dung các phương pháp phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập + Các hình thức phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập - Bước 4. Đánh giá thực hiện kế hoạch phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn 8
- 1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém thông qua các bài tập - Điều kiện cơ sở vật chất lớp học, trường học - Sự quan tâm, kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm của giáo viên trong việc phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn - Sự quan tâm, hỗ trợ của gia đình và phối hợp giữa gia đình và nhà trường trong việc phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 1. Trẻ nhìn kém là những gặp khó khăn trong việc sử dụng thị giác trong các hoạt động cần sử dụng mắt, điều này sẽ ảnh hưởng đến quá trình phát triển nhận thức, đến hiệu quả tiếp nhận thông tin qua kênh thị giác, đặc biệt là việc tri giác sự vật, hiện tượng trong môi trường sống. 2. Mốc phát triển ở các lĩnh vực của trẻ nhìn kém thường hạn chế so với mốc phát triển ở nhóm trẻ cùng độ tuổi như: Trẻ thường bị vấp ngã, khó tránh vật cản khi di chuyển; Cảm giác thị giác của trẻ bị suy giảm do những suy giảm về thị lực, thu hẹp trường thị giác, cảm giác với ánh sáng, màu sắc; Tốc độ và chất lượng hình ảnh của quá trình tri giác thị giác và xúc giác bị phụ thuộc vào mức độ thị lực còn lại; Biểu tượng của trẻ nhìn kém thường thiếu tính trọn vẹn cũng như thao tác tư duy, khái quát của trẻ gặp nhiều khó khăn. 3. Phát triển thị giác chức năng rất quan trọng với trẻ nhỏ, đặc biệt quan trọng với trẻ nhìn kém ở độ tuổi mẫu giáo lớn, bởi kỹ năng thị giác, thói quen sử dụng thị giác được hình thành ở giai đoạn này sẽ là cách thức, con đường để trẻ thực hiện các hoạt động học tập, vui chơi và hòa nhập ở lứa tuổi tiểu học. 4. Đánh giá thị giác chức năng và phát triển thị giác chức năng có mối quan hệ chặt với nhau ở trẻ nhìn kém. Kết quả của đánh giá thị giác chức năng là cơ sở cho việc thực hiện các bài tập phát triển thị giác chức năng bởi lẽ việc đánh giá sẽ cho biết mức độ sử dụng của các kỹ năng thị giác của trẻ như thế nào. Dựa trên mức độ đó, giáo viên hay người hỗ trợ trẻ sẽ lập kế hoạch cho xây dựng các bài tập phát triển thị giác phù hợp với trẻ. 5. Phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém thông qua hệ thống bài tập cần được nghiên cứu một cách cụ thể phù hợp với điều kiện thực tiễn và tính đến các yếu tố ảnh hưởng quan trọng như: Chương trình phát triển thị giác chức năng, trình độ của giáo viên, môi trường trường học và gia đình, sự phối hợp giữa các lực lượng. Do đó, để phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn một cách hiệu quả cần phải nghiên cứu những biện pháp, cách thức cụ thể. 9
- CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THỊ GIÁC CHỨC NĂNG CHO TRẺ NHÌN KÉM MẪU GIÁO LỚN THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP 2.1. Những vấn đề chung về nghiên cứu thực trạng phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn 2.1.1. Mục đích nghiên cứu thực trạng Đánh giá mức độ sử dụng thị giác chức năng của trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn, thực trạng phát triển thị giác chức năng cho trẻ làm cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất biện pháp phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập. 2.1.2. Nội dung nghiên cứu thực trạng - Thực trạng sử dụng kỹ năng thị giác chức năng của trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn. - Thực trạng phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập. 2.1.3. Công cụ khảo sát thực trạng 2.1.3.1. Công cụ đánh giá kỹ năng sử dụng thị giác chức năng - Bảng kiểm tra các kỹ năng của Oregon – phần thị giác chức năng - Hướng dẫn cách phát hiện và chẩn đoán trẻ khiếm thị – phần đánh giá thị giác chức năng – Jill Keeffe. Nguyên tắc lựa chọn các kỹ năng: - Nội dung kỹ năng phản ánh được kỹ năng thị giác chức năng tiên quyết ở trẻ; - Nội dung kỹ năng phù hợp với đặc điểm nhận thức của trẻ mẫu giáo lớn; 2.1.4. Địa bàn và khách thể nghiên cứu thực trạng 2.1.4.1. Địa bàn khảo sát Các trường/trung tâm chuyên biệt, trung tâm hỗ trợ giáo dục hòa nhập tại Bắc Ninh, Hải Phòng, Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai, Tp. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đắk Lắk. Các giáo viên tham gia khảo khảo sát đều có kinh nghiệm trong việc dạy học, hỗ trợ trẻ khiếm thị, có trình độ chuyên môn sư phạm tốt. 2.2. Kết quả đánh giá thực trạng thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn 2.2.1. Mức độ thực hiện kỹ năng thị giác chức năng của trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn theo từng nhóm kỹ năng cụ thể 2.2.2.1. Nhóm kỹ năng 1: Nhận biết và chú ý đến đồ vật 10
- Bảng 2.1. So sánh mức độ thực hiện nhóm kỹ năng 1 Độ Thứ XTB Mức độ Mức 1 Mức 2 Mức 3 lệch bậc TL chuẩn TT Nội dung SL (%) SL TL (%) SL TL (%) 2 4.4 32 71.1 11 24.4 2.20 0.51 1 1. Kĩ năng 1a 10 22.2 30 66.7 5 11.1 1.89 0.57 2 2. Kĩ năng 1b 15 33.3 30 66.7 0 0.0 1.67 0.48 3 3. Kĩ năng 1c 20 44.4 25 55.6 0 0.0 1.56 0.50 4 4. Kĩ năng 1d Nhìn vào bảng trên có thể thấy mức độ thực hiện các kỹ năng thị giác chức năng thuộc nhóm kỹ năng “Nhận biết và chú ý đến đồ vật” của trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn là chưa cao và có sự chênh lệc rõ nét (XTB – 1.56 – 2.20) ) tức là ở mức độ “Không thực hiện được kĩ năng ngay cả khi có hỗ trợ” hoặc “Thực hiện đúng kĩ năng khi có sự trợ giúp một phần hoặc hoàn toàn”. Kết quả trên bảng số liệu đã chỉ ra mức độ thực hiện các kỹ năng thị giác chức năng của nhóm kỹ năng “Phân biệt các chi tiết trong tranh” là chưa cao XTB = 1.09 – 1.84. Chỉ có 1/45 trẻ thực hiện được 1 trong 3 kỹ năng của nhóm kỹ năng. Có sự chênh lệch lớn trong phạm vi mức 1 và mức 2 của các kỹ năng thuộc nhóm kỹ năng này. Khi kỹ năng “Nhận biết các hành động trong tranh có 1 hành động” có đến 82.2% trẻ có thể thực hiện được khi có sự trợ giúp thì ngược lại con số này lại là mức độ không thể thực hiện được ngay cả khi có sự trợ giúp ở kỹ năng “Tìm thấy các đồ vật theo yêu cầu ở trong những bức tranh có từ 5 sự vật” (XTB = 1.09). Lý giải về vấn đề này qua phỏng vấn giáo viên được biết, nhận biết chi tiết trong tranh đòi hỏi cần nhiều thời gian để rèn luyện trong khi giáo viên không có nhiều thời gian để tạo nhiều trải nghiệm thực hành cho trẻ. 2.2.2.7. Nhóm kỹ năng 7: Nhận biết hình học, con số và chữ cái Bảng 2.2. So sánh mức độ thực hiện nhóm kỹ năng 7 Độ Thứ XTB lệch bậc Mức độ Mức 1 Mức 2 Mức 3 chuẩn TL TL TL TT Nội dung SL (%) SL (%) SL (%) 12 26.7 31 68.9 2 4.4 1.78 0.52 1 1. Kĩ năng 7a 15 33.3 29 64.4 1 2.2 1.69 0.51 2 2. Kĩ năng 7b 11
- 25 55.6 20 44.4 0 0.0 1.44 0.50 3 3. Kĩ năng 7c 37 82.2 8 17.8 0 0.0 1.18 0.40 4 4. Kĩ năng 7d Kết quả thống kê theo bảng trên cho thấy có sự khác biệt đáng, kể tuy nhiên đều chỉ thuộc 2 mức độ 1 và mức độ 2 giữa các nhóm kỹ năng về “Nhận biết hình học, con số và chữ cái” (XTB = 1.18 – 1.78). 2.2.2. Mức độ thực hiện 07 nhóm kỹ năng thị giác chức năng của trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn 2 1.83 1.73 1.7 1.69 1.6 1.56 1.52 1.5 XTB 1 0.5 0 Tiêu Tiêu Tiêu Tiêu Tiêu Tiêu Tiêu chí 1 chí 2 chí 3 chí 4 chí 5 chí 6 chí 7 Biểu đồ 2.1. So sánh mức độ thực hiện kĩ năng giữa các tiêu chí 2.3. Thực trạng phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn 2.3.1. Thực trạng nhận thức của giáo viên về tầm quan trọng của việc phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém thông qua hệ thống bài tập 8.9% Rất quan trọng Quan trọng Ít quan trọng 91.1% Không quan trọng Biểu đồ 2.2. Nhận thức của giáo viên về tầm quan trọng của việc phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn 12
- 2.3.2. Thực trạng nội dung phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập Bảng 2.4. Nội dung phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn Rất Thỉnh thường Thường thoảng Không bao Độ Th xuyên xuyên giờ XT lệch ứ B chu bậc T Mức độ TL S TL TL TL ẩn T Nội dung SL (%) L (%) SL (%) SL (%) 1 Nhận biết và 31 39.2 35 44.3 9 11.4 4 5.1 3 3.1 chú ý đến đồ 0.83 8 vật 2 Kiểm soát hoạt 17 21.5 45 57.0 13 16.5 4 5.1 5 2.9 động của mắt 0.77 5 – đưa mắt 3 Kiểm soát hoạt 13 16.5 39 49.4 23 29.1 4 5.1 7 2.7 động của mắt 0.78 7 – quét mắt 4 Phân biệt đồ 36 45.6 37 46.8 2 2.5 4 5.1 3.3 1 0.76 vật 3 5 Phân biệt chi 23 29.1 40 50.6 12 15.2 4 5.1 4 3.0 tiết để nhận 0.81 4 biết hành động 6 Phân biệt các 18 22.8 44 55.7 11 13.9 6 7.6 6 2.9 chi tiết trong 0.82 4 tranh 7 Nhận biết hình 31 39.2 38 48.1 6 7.6 4 5.1 2 3.2 học, con số và 0.79 2 chữ cái 2.3.3. Thực trạng quy trình phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập 2.3.3.1. Thực trạng đánh giá ban đầu và xây dựng kế hoạch phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn TT Biện pháp 1 Xác định mức độ kỹ năng sử dụng thị giác chức năng Hoạt động 1 2 Xây dựng các bài tập rèn luyện thị giác chức năng Hoạt động 2 3 Xây dựng kế hoạch phát triển thị giác chức năng Hoạt động 3 4 Sử dụng các đồ vật hoặc hoạt động trẻ thích để tạo Hoạt động 4 hứng thú sử dụng mắt 13
- 5 Tận dụng tối đa các hoạt động hàng ngày để rèn luyện Hoạt động 5 thị giác chức năng 6 Đánh giá việc thực hiện phát triển thị giác chức năng Hoạt động 6 cho trẻ nhìn kém 7 Phối hợp với gia đình trong phát triển thị giác chức Hoạt động 7 năng Bảng 2.1. Thực trạng hoạt động đánh giá ban đầu và xây dựng kế hoạch phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập Rất Thỉnh thường Thường thoảng Không bao Độ Th xuyên xuyên giờ lệch ứ XTB chuẩ bậc T Mức độ TL TL TL TL n T Nội dung SL (%) SL (%) SL (%) SL (%) 1 Hoạt động 1 20 25.3 38 48.1 18 22.8 3 3.8 3 2.95 0.79 2 Hoạt động 2 6 7.6 30 38.0 22 27.8 21 26.6 5 2.27 0.94 3 Hoạt động 3 2 2.5 11 13.9 31 39.2 35 44.3 6 1.75 0.79 4 Hoạt động 4 31 39.2 36 45.6 9 11.4 3 3.8 2 3.20 0.79 5 Hoạt động 5 34 43.0 38 48.1 4 5.1 3 3.8 1 3.30 0.74 6 Hoạt động 6 1 1.3 11 13.9 30 38.0 37 46.8 7 1.70 0.75 7 Hoạt động 7 6 7.6 34 43.0 32 40.5 7 8.9 4 2.49 0.76 Để đánh giá về mức độ sử dụng các biện pháp cơ bản trong phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn, chúng tôi sử dụng phiếu hỏi điều tra với lựa chọn của giáo viên theo mức độ, kết quả thu được như sau: Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy có sự chênh lệch khá lớn về mức độ sử dụng các hoạt động phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn (XTB = 1.70 – 3.30), trong đó có 3/7 hoạt động là ở mức độ “thỉnh thoảng” và 2/7 hoạt động ở mức độ “không bao giờ”. 2.3.3.2. Thực trạng tổ chức giáo viên sử dụng nhằm phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập TT Hình thức 1 Can thiệp cá nhân Hình thức 1 2 Can thiệp nhóm Hình thức 2 14
- 3 Lồng ghép hoạt động học tập Hình thức 3 4 Lồng ghép hoạt động hàng ngày Hình thức 4 5 Hỗ trợ tại gia đình Hình thức 5 Bảng 2.2. Biện pháp tổ chức giáo viên sử dụng nhằm phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập Rất Thỉnh thường Thường thoảng Không bao Độ Th xuyên xuyên giờ lệch ứ XTB chuẩ bậc Mức độ TL TL TL TL n TT Nội dung SL (%) SL (%) SL (%) SL (%) 1 Biện pháp 1 2 2.5 10 12.7 31 39.2 36 45.6 1.72 0.78 5 2 Biện pháp 2 6 7.6 33 41.8 31 39.2 9 11.4 2.46 0.79 4 3 Biện pháp 3 50 63.3 25 31.6 4 5.1 0 0.0 3.58 0.60 1 4 Biện pháp 4 33 41.8 30 38.0 15 19.0 1 1.3 3.20 0.79 2 5 Biện pháp 5 23 29.1 42 53.2 11 13.9 3 3.8 3.08 0.76 3 2.3.3.3. Thực trạng đánh giá phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập Bảng 2.3. Mức độ thực hiện đánh giá phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập Thỉnh Độ thoảng Th lệch Rất Thườn XTB ứ chuẩ thường g Không bậ n xuyên xuyên bao giờ c TL TL ( TL T Mức độ S (% S % (% TL T Nội dung L ) L ) SL ) SL (%) 1 Đánh giá dựa trên kế 0 0.0 0 0. 0 0.0 79 100 1.0 3 0.00 hoạch cá nhân 0 0 2 Đánh giá lồng ghép hoạt 0 0.0 0. 0. 48 60. 31 39. 1.6 1 0.50 động học tập 0 0 8 2 1 3 Đánh giá việc hỗ trợ tại 0 0.0 0 0. 24 30. 55 69. 1.3 2 0.46 gia đình 0 4 6 0 15
- Cụ thể, 100% giáo viên được hỏi nói rằng mình chưa từng đánh giá thị giác chức năng dựa trên kế hoạch giáo dục cá nhân cho trẻ nhìn kém. Qua phỏng vấn sâu, cô Đ.T.T (NDC Hà Nội) cho rằng: bản thân dạy can thiệp cho trẻ nhìn kém nhưng tập trung chủ yếu vào việc phát triển nhận thức và các kỹ năng đặc thù như định hướng di chuyển và khi thực hiện sẽ đánh giá các kỹ năng đó mà chưa từng xây dựng những mục riêng về phát triển kỹ năng thị giác chức năng trong bản kế hoạch giáo dục cá nhân cho trẻ nên cũng không đánh giá kỹ năng cho trẻ dựa trên kế hoạch giáo dục cá nhân. Những đánh giá nếu có thường là các mô tả đi liền với sự tiến bộ ở các lĩnh vực phát triển. 2.3.4. Thực trạng các điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị đảm bảo phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn Khi phỏng vấn các giáo viên cho rằng: Việc phát triển thị giác chức năng cho trẻ phụ thuộc lớn vào môi trường vật chất vì mỗi trẻ cần 1 điều kiện khác nhau về ánh sáng, độ tương phản, độ lớn, màu sắc của vật trong khi điều kiện của nhà trường còn nhiều hạn chế, không có những đồ vật chuyên dụng và không có giờ can thiệp cá nhân riêng mà thường tận dụng các đồ vật có sẵn trong trường. 2.3.5. Thực trạng những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn TT Yếu tố 1 Sự quan tâm, hỗ trợ của gia đình Yếu tố 1 2 Sự phối hợp giữa gia đình và nhà trường/trung tâm Yếu tố 2 3 Cơ sở vật chất, đồ dùng học tập Yếu tố 3 4 Trình độ, kinh nghiệm phương pháp phát triển của Yếu tố 4 giáo viên 5 Chương trình phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn Yếu tố 5 kém Bảng 2.4. Yếu tốt ảnh hưởng đến sự phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn Rất ảnh Ít ảnh Không ảnh Độ hưởng Ảnh hưởng hưởng hưởng Th lệch Mức XTB ứ chuẩ T độ TL TL TL TL bậc n T Nội dung SL (%) SL (%) SL (%) SL (%) 1 Yếu tố 1 32 40.5 39 49.4 5 6.3 3 3.8 5 3.27 0.75 2 Yếu tố 2 35 44.3 40 50.6 1 1.3 3 3.8 4 3.35 0.69 16
- 3 Yếu tố 3 36 45.6 39 49.4 1 1.3 3 3.8 2 3.37 0.70 4 Yếu tố 4 38 48.1 36 45.6 2 2.5 3 3.8 1 3.38 0.72 5 Yếu tố 5 37 46.8 36 45.6 3 3.8 3 3.8 3 3.35 0.73 Quá trình phát triển thị giác chức năng của trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau. Trong khuôn khổ nghiên cứu này, chúng tôi sẽ đánh giá các yếu tố tác động như các vấn đề từ sự quan tâm, trình độ, kinh nhiệm của giáo viên, người chăm sóc, sự phối hợp giữa các lực lượng hoặc điều kiện cơ sở vật chất và chương trình phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém. 2.4. Đánh giá chung về kết quả nghiên cứu thực trạng 2.4.1. Kết quả đạt được Từ kết quả đánh giá thị giác chức năng của trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn cho thấy hầu hết các trẻ đều gặp khó khăn trong các kỹ năng thị giác chức năng. Điều này đã ảnh hưởng đến việc nhận biết thế giới xung quanh thông qua kênh thị giác và phát triển nhận thức của trẻ nhìn kém. Kết quả khảo sát cũng chỉ ra rằng việc phát triển thị giác chức năng cho trẻ là vô cùng quan trọng, nó có thể kích thích hứng thú sử dụng mắt, giúp trẻ học tập hiệu quả và hòa nhập cồng đồng tốt hơn. Kết quả khảo sát chỉ ra rằng kỹ năng sử dụng thị giác chức năng không bị ảnh hưởng bới vấn đề về giới tính của trẻ nhưng lại bị ảnh hưởng bởi các yếu tố về độ tuổi của trẻ, vấn đề được can thiệp sớm và môi trường học tập. Điều này sẽ là cơ sở quan trọng để đề xuất giáo viên xác định được những biện pháp phù hợp với từng trẻ nhằm thúc đẩy kỹ năng sử dụng thị giác của trẻ trong từng điều kiện khác nhau. Giáo viên tham gia khảo sát đều là những giáo viên có trình độ chuyên môn cao, có kiến thức và kỹ năng trong giáo dục trẻ khuyết tật. Giáo viên còn khó khăn trong kiến thức và kỹ năng đặc biệt là chưa được đào tạo về chương trình phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém. Tuy nhiên, giáo viên đều là những người nhiệt tình, chăm chỉ và nỗ lực tận dụng các điều kiện để hỗ trợ cho trẻ. Điều này sẽ là một yếu tốt quan trọng để thực hiện các biện pháp về chuẩn bị cho giáo viên trong quá trình phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn. Các nội dung giáo viên đã triển khai trong việc phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn đều đã được giáo viên sử dụng nhưng mới chỉ áp dụng chủ yếu các hình thức lồng ghép vào các hoạt động học tập và sinh hoạt hàng ngày. Bên cạnh đó, kết quả đánh giá thực trạng cũng chỉ ra những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn. Những kết quả này là căn cứ quan trọng 17
- đề xuất các biện pháp phù hợp, khả thi trong việc phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn thông qua hệ thống bài tập. 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân Dựa trên bảng đánh giá quan sát thị giác chức năng của 45 trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn cho thấy mức độ kỹ năng thị giác chức năng của trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn còn ở mức độ thấp. Đặc biệt có những trẻ chưa có kỹ năng sử dụng thị giác chức năng tốt do các yếu tố về môi trường học tập và chưa có cơ hội được tiếp cận với can thiệp. Giáo viên đều cho rằng mình đã thực hiện các nội dung phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém nhưng thực tế khi phỏng vấn chi tiết thì đó đều là các yêu cầu cho việc phát triển nhận thức, thực hiện cho quá trình học tập và sinh hoạt hàng ngày hơn là chú trọng vào nội dung phát triển thị giác chức năng. Đồng thời, các nội dung và hình thức tổ chức chủ yếu là lồng ghép vào hoạt động học tập, sinh hoạt ở lớp hoặc nhóm mà chưa thực hiện các giờ can thiệp độc lập về phát triển thị giác chức năng. Ngoài ra, các giáo viên còn đối mặt với những khó khăn trong quá trình phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém mẫu giáo lớn bởi các vấn đề về cơ sở vật chất, đồ dùng thiết bị, sự hợp tác của gia đình cũng như chính trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của giáo viên liên quan đến thực hiện chương trình phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém. Nguyên nhân: Hầu hết các trẻ nhìn kém dù được can thiệp sớm hay chưa được can thiệp sớm thì đều chưa được chú trọng việc đến việc rèn luyện kỹ năng sử dụng thị giác chức năng. Điều này có ảnh hưởng lớn đến con đường tiếp nhận thông tin và làm ảnh hưởng đến phát triển nhận thức và tham gia vào các hoạt động học tập và vui chơi hàng ngày của trẻ. Giáo viên có trình độ chuyên môn về giáo dục đặc biệt và giáo dục trẻ khiếm thị nhưng lại chưa được tập huấn, đào tạo về nhìn kém, phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém. Do đó, hầu hết các giáo viên tại cá cơ sở chưa có kiến thức chuyên môn sâu về phát triển thị giác chức năng cho trẻ nhìn kém. Tại Việt Nam chưa có 1 chương trình phát triển kỹ năng đặc thù dành cho việc phát triển thị giác chức năng đối với trẻ nhìn kém. Nên giáo viên hỗ trợ chủ yếu lồng ghép vào các hoạt động hàng ngày mà không có các tiết can thiệp cá nhân chuyên về thị giác chức năng cho trẻ. Cách thức mà giáo viên sử dụng chưa có tính đồng bộ, hệ thống theo một quy trình khoa học mà chủ yếu dựa trên kinh nghiệm cá nhân. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Nghiên cứu đã xây dựng được 07 nhóm tiêu chí với 30 kỹ năng thị giác chức năng để đánh giá mức độ sử dụng thị giác chức năng của trẻ nhìn 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 291 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 191 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 281 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 212 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 273 | 16
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tối ưu các thông số hệ thống treo ô tô khách sử dụng tại Việt Nam
24 p | 261 | 12
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 157 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 225 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 188 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 151 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 215 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 185 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Tư tưởng Triết học của Tôn Trung Sơn và ý nghĩa của nó
32 p | 164 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 137 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 126 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mức lọc cầu thận bằng Cystatin C huyết thanh ở bệnh nhân tiền đái tháo đường và đái tháo đường típ 2
38 p | 96 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 29 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 175 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn