Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
lượt xem 20
download
Luận án hướng tới nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp tại một số trường tiểu học, từ đó xây dựng biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên tiểu học phù hợp, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp; xây dựng hệ thống biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VŨ THỊ THU HUYỀN QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN TIỂU HỌC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 62 14 01 14 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THANH PHÔ HÔ CHI MINH – 2015 ̀ ́ ̀ ́ CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THANH PHÔ HÔ CHI MINH ̀ ́ ̀ ́ Người hướng dẫn khoa học: TS. Võ Thị Bích Hạnh
- PGS, TS. Phan Minh Tiến Phản biện 1: TS. Nguyễn Đức Danh Phản biện 2: TS. Hồ Văn Liên Phản biện 3: PGS, TS Võ Văn Lộc Luận án sẽ được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án cấp Trường, họp tại Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh Vào hồi…..giờ, ngày…..tháng…..năm 2015 Có thể tìm hiểu luận án tại: Thư viện Quốc gia Việt Nam Thư viện Trường Đại học Sư phạm TP.HCM
- 3 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đội ngũ giáo viên (GV) được xem là nguồn lực quan trọng của các cơ sở giáo dục, nhà trường và xã hội. Đội ngũ GV đóng góp tích cực vào quá trình phát triển giáo dục theo định hướng đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Chủ trương đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo cũng mở ra nhiều cơ hội và thách thức đối với GV tiểu học, đòi hỏi họ phải không ngừng học tập, bồi dưỡng, trau dồi phẩm chất đạo đức, kiến thức, kỹ năng nhằm đáp ứng ngày càng cao yêu cầu chuẩn nghề nghiệp. Trước những thay đổi trên, cán bộ quản lý (CBQL) nhà trường cần thể hiện vai trò, trách nhiệm ngày càng cao, đồng thời tăng cường hơn nữa năng lực quản lý nhà trường, quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp. Công cuộc đổi mới giáo dục thời gian qua định hướng vào mục tiêu nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo. Các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước thể hiện sự quan tâm đến công tác bồi dưỡng GV và chất lượng nguồn nhân lực giáo dục, cụ thể là, Chỉ thị 40CT/TW của Đảng về xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục nêu rõ: “Trước yêu cầu mới của sự phát triển giáo dục thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục có những hạn chế, bất cập”. Do vậy cần: “Tiến hành rà soát, sắp xếp lại đội ngũ nhà giáo, CBQL giáo dục để có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng bảo đảm đủ số lượng và cân đối về cơ cấu; nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức cho đội ngũ nhà giáo, CBQL giáo dục”. Hơn nữa, những năm gần đây quy mô trường lớp, số lượng HS tiểu học đang có chiều hướng gia tăng nhanh chóng, kéo theo sự gia tăng nhu cầu GV tiểu học. Việc tăng cường thêm nguồn lực GV đòi hỏi nhà trường tiểu học cần chuẩn bị nguồn lực cần thiết để tổ chức bồi dưỡng đội ngũ GV này sao cho vừa đáp ứng yêu cầu số lượng vừa đảm bảo chất lượng. Vì thế, quản lý công tác bồi dưỡngGV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp, chuẩn bị đội ngũ nhà giáo có đủ năng lực nghề nghiệp thực hiện mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo trở thành một trong những vấn đề quan trọng và cấp bách của quản lý nhà trường tiểu học. Thực tiễn cho thấy, quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp đã đạt được thành quả đáng kể song vẫn tồn tại một số hạn chế nhất định, nhất là trong quá trình xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra, đánh giá công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp, do đó dẫn đến chất lượng quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp chưa tương xứng. Xuất phát từ những lý do nêu trên, cần thiết phải nghiên cứu vấn đề “Quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp” một cách đầy đủ và hệ thống. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp tại một số trường tiểu học, từ đóxây dựng biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học phù hợp, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ GV tiểu học theochuẩn nghề nghiệp. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động quản lý đội ngũ GVtiểu học của CBQL trường tiểu học. 3.2. Đối tượng nghiên cứu
- 4 Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu họctheo chuẩn nghề nghiệp của CBQL trường tiểu học. 4. Giả thuyết nghiên cứu Quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp hướng đến mục tiêu nâng cao chất lượng GV tiểu học theo yêu cầu chuẩn nghề nghiệp. Quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp đã được CBQL trường tiểu học (cấp quản lý cơ sở) thực hiện và đạt được một số kết quả nhất định, song vẫn còn tồn tại khó khăn, bất cập và hạn chế trong việc thực hiện các chức năng quản lý. Nghiên cứu đầy đủ hệ thống lý luận, đánh giá đúng thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp và xây dựng các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp cần thiết, khả thi sẽ góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác bồi dưỡng GV và quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp; Khảo sát thực trạng bồi dưỡng GV tiểu học và thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp. Xây dựng hệ thống biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu họctheo chuẩn nghề nghiệp; Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp. Thực nghiệm biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp tại một số trường tiểu học thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM). 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1. Về nội dung: nghiên cứu vấn đề quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp dưới sự điều hành, lãnh đạo của CBQL trường tiểu học. 6.2. Về đối tượng nghiên cứu: một số biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp. 6.3. Về địa bàn nghiên cứu: khu vực miền Bắc (tỉnh Hải Dương), khu vực miền Trung (tỉnh Khánh Hòa), và khu vực miền Nam (TP.HCM). 6.4. Giới hạn phạm vi thực nghiệm : tổ chức thực nghiệm biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp tại một số trường tiểu học TP.HCM. 6.5. Về thời gian thực hiện luận án: từ năm 2011 đến năm 2015 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp luận Đề tài được nghiên cứu dựa trên tiếp cận hệ thống cấu trúc, tiếp cận theo quan điểm lịch sử logic, tiếp cận thực tiễn, và tiếp cận chức năng quản lý. 7.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể 7.2.1.Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa các nội dung liên quan đến đề tài. 7.2.2.Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.2.1. Phương pháp điều tra giáo dục: Khảo sát về công tác bồi dưỡng GV, thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp, khảo nghiệm tính khả thi, tính cần thiết của biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp.
- 5 7.2.2.2. Phương pháp trao đổi, xin ý kiến chuyên gia:trao đổi, tham khảo ý kiến (các nhà khoa học, cán bộ giảng dạy, nghiên cứu, CBQL giáo dục và GV) nhằm thu thập thông tin cần thiết liên quan đến đề tài. 7.2.2.3. Phương pháp thực nghiệm:Phương pháp này được sử dụng nhằm khẳng định tính khả thi và hiệu quả của một sốbiện pháp quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu họctheo chuẩn nghề nghiệp. 7.2.3. Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để xử lý số liệu, cụ thể là: thống kê mô tả, trung bình, độ lệch chuẩn, kiểm định ttest. 8. Những luận điểm bảo vệ Tổ chức triển khai hoạt động cần thiết để bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp là công việc không thể thiếu trong quá trình quản lý nhà trường của CBQL trường tiểu học. Thực hiện tốt công tác này có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển, nâng cao chất lượng đội ngũ GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục; Thực tiễn quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp tại trường tiểu học hiện nay cho thấy hoạt động này đã được thực hiện và đạt được những thành công nhất định. Tuy nhiên trước yêu cầu nâng cao chất lượng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp trong bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, cần thiết phải thực hiện các biện pháp quản lý theo chức năng quản lý, tiến hành những tác động một cách đồng bộ vào công tác bồi dưỡng GV nhằm thay đổi thực trạng theo hướng tốt hơn, đồng thời tạo động lực thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng của GV tiểu học; Các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp tập trung vào hiệu quả quản lý, nâng cao chất lượng giáo dục và chất lượng GV, từ đó hình thành ý thức tự giác, tích cực, chủ động trong công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng thường xuyên, lâu dài nhằm phục vụ công việc thực tế, đáp ứng và thoả mãn ngày càng cao yêu cầu nghề nghiệp của GV tiểu học. 9. Ý nghĩa thực tiễn và khoa học của luận án 9.1. Ý nghĩa về mặt lý luận Luận ántrình bày tổng quan công tác bồi dưỡng GV và quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp trong và ngoài nước, khái quát một số hướng nghiên cứu chính, những thành tựu đạt được, phát hiện điểm hạn chế hoặc chưa nghiên cứu sâu từ đó làm cơ sở cho nghiên cứu tiếp theo. Luận án góp phần phát triển hệ thống cơ sở lý luận của quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp theo tiếp cận chức năng quản lý. 9.2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn Đánh giá thực trạng công tác bồi dưỡng GV và thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp, đề xuất biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệpphù hợp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ GV tiểu học. Chứng minh tính cần thiết, tính khả thi và tác dụng của biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu họctheo chuẩn nghề nghiệp đã đề xuất thông qua triển khai thực nghiệm biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp. 10. Cấu trúc của luận án Mở đầu
- 6 Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Chương 2. Thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Chương 3. Biện phápquản lý công tác bồi dưỡ ng giáo viên tiểu học theo chu ẩn nghề nghiệp Kết luận và khuyến nghị Danh mục công trình nghiên cứu liên quan Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬNVỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN TIỂU HỌC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP 1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Một số kết quả nghiên cứu của tác giả nước ngoài 1.1.1.1. Nghiên cứu về quản lý nguồn nhân lực, quản lý nguồn nhân lực giáo dục Nghiên cứu chuyên sâu về hệ thống chức năng quản lý: Tập sách Những vấn đề cốt yếu của quản lý của tác giả Harold Koontz, Cyril O’donnel, Heinz Weihrich (1998). Nghiên cứu về nội dung, phương pháp quản lý: Lawrence Holpp (2008) giới thiệu phương pháp và cách thức quản lý nhằm xây dựng nhóm làm việc hiệu quả, Phillip L. Hunsaker (2001) nghiên cứu kỹ năng quản lý trong xây dựng văn hóa tổ chức, quản lý sự thay đổi và quản lý xung đột trong tổ chức. Susan D. Strayer (2010)quan tâm vấn đề phát triển và duy trì khả năng làm việc của nhân viên. Gary S. Becker (2008) xây dựng và phát triển lý thuyết khoa học về “vốn con người”.Nhóm tác giảBusiness Edge (2007)đề cập vấn đề đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, vai trò nhà quản lý trong tổ chức đào tạo phát triển nguồn nhân lực cho tổ chức, đối tượng và nội dung đào tạo phát triển nguồn nhân lực, phương pháp cải tiến hiệu quả làm việc của đội ngũ… Trong lĩnh vực quản lý giáo dục, quản lý nhà trường: Pam Robbins Harvey B. Alvy (2004) với Cẩm nang dành cho hiệu trưởng. Tác phẩm Quản lý giáo dục Nghiên cứu lý thuyết và thực tiễncủa Wayne K. Hoy, Cecil G. Miskel (2001) trình bày lý thuyếtvà nghiên cứuthực tiễn về quản lý giáo dục, nghiên cứu hành vi tổ chức . Từ tiếp cận nâng cao kết quả học tập của HS, nâng cao chất lượng giảng dạy và lãnh đạo giảng dạy, tập sách Lãnh đạo sự thay đổiCẩm nang cải tổ trường học, của Tony Wagner, Robert Kegan (2011) giới thiệu công trình nghiên cứu, trải nghiệm thực tế trong công tác quản lý hoạt động giảng dạy tại một số trường học ở Mỹ. K.B. Everard, Geofrey Morris, Ian Wilson (2009), nghiên cứu một số vấn đề cơ bản của quản lý nhà trường, cách thức tổ chức quản lý và sử dụng nguồn nhân lực và vấn đề phát triển nguồn lực con người trong trường học… 1.1.1.2. Nghiên cứu về công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên Về chính sách bồi dưỡng, phát triển GV Về nội dung, chương trình bồi dưỡng GV Về phương pháp, hình thức bồi dưỡng GV Về ảnh hưởng của GV đến kết quả học tập của HS và chất lượng giáo dục 1.1.1.3. Nghiên cứu về chuẩn nghề nghiệp giáo viên
- 7 Chuẩn nghề nghiệp GV phổ thông Anh quốc gồm ba thành phần: các giá trị và cách ứng xử trong quá trình hành nghề, tiêu chuẩn về giảng dạy, và tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp. Chuẩn nghề nghiệp GV Hoa Kỳ (2008) quy địnhtiêu chuẩn nghề nghiệp của GV gồm: khối kiến thức chung và kiến thức sư phạm; kiến thức, kỹ năng hướng dẫn, hỗ trợ HS học tập; và các kiến thức, kỹ năng khác nhằm phát triển nghề sư phạm. Chuẩn nghề nghiệp quốc gia dành cho GV Úc (2011) gồm các yếu tố: kiến thức về nghề nghiệp; kỹ năng thực hành nghề nghiệp; và sự cam kết tham gia phát triển nghề nghiệp. Kết quả nghiên cứu chuẩn nghề nghiệp GV ở một số quốc gia cho thấy, xác định yêu cầu chuẩn nghề nghiệp để xây dựng bộ tiêu chuẩn nghề nghiệp GV theo định hướng năng lực là xu hướng tất yếu. Điều này cho phép GV và CBQL giáo dục tập trung khả năng, các nguồn lực cần thiết vào bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp và quản lý phát triển đội ngũ GV theo yêu cầu nghề nghiệp. Tóm lại, qua tìm hiểu một số công trình nghiên cứu trên cho thấy, các quốc gia trên thế giới tuy khai thác vấn đề nghiên cứu ở những góc độ khác nhau, song đều dành sự quan tâm đến công tác đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ GV theo chuẩn mực nhất định. Những nghiên cứu này còn phát triểnmột số khía cạnh khác nhau của hoạt động quản lý, đồng thời là nền tảng lý luận và thực tiễn để tiếp tục nghiên cứu sâu hơn về vai trò, chức năng và tác động của CBQL nhà trường đến quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp. 1.1.2. Một số kết quả nghiên cứu trong nước Liên quan đến đề tài nghiên cứu, luận án đã tìm hiểu một số vấn đề sau: 1.1.2.1. Quan điểm phát triển nguồn nhân lực giáo dục: Đảng, Nhà nước ta khẳng định “Lấy việc phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững”, “Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt là đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý giỏi; đội ngũ cán bộ khoa học, công nghệ, văn hóa đầu đàn”. 1.1.2.2. Nghiên cứu về quản lý nguồn nhân lực giáo dục: gồm một sốcông trình nghiên cứu về khoa học quản lý nguồn nhân lực: Quản trị nhân sự của tác giả Nguyễn Hữu Thân (2008);Quản trị nguồn nhân lực của các tác giả Đồng Thị Thanh Phương, Nguyễn Thị Ngọc An (2008); Giáo trình quản trị nhân lực của các tác giả Nguyễn Văn Điềm, Nguyễn Ngọc Quân (2010); các tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Trần Thị Bạch Mai (2009) với tác phẩm Quản lý nguồn nhân lực; Hứa Trung Thắng Lý Hồng (2004) với nghiên cứu Phương pháp quản lý hiệu quả nguồn nhân lực… 1.1.2.3. Nghiên cứu về công tác bồi dưỡng giáo viên: Dự án phát triển GV tiểu học (2002) triển khai nghiên cứu công tác đào tạo, bồi dưỡng GV và CBQL giáo dục tiểu học đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục tiểu học; dự án Hỗ trợ đổi mới quản lý giáo dục (SREM) (2006) nghiên cứu về đổi mới quản lý trường phổ thông ở các cấp học, hỗ trợ thực hiện mục tiêu Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam 20012010; Dự án Việt – Bỉ (1999) “Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng GV tiểu học, trung học cơ sở các tỉnh miền núi
- 8 phía Bắc Việt Nam”; Công trình nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải cách công tác đào tạo, bồi dưỡng GV phổ thông của tác giả Nguyễn Thị Bình (2013)… Có thể nói, kết quả nghiên cứu trên thể hiện công tác bồi dưỡng giáo viên là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của hoạt động quản lý nhà trường nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục. Kết quả nghiên cứu còn phản ánh tương đối khách quan, khái quát tình hình chất lượng đội ngũ GV tiểu học, xu hướng phát triển GV tiểu học và những yêu cầu đặt ra đối với nhà quản lý trong việc tổ chức quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp. Trước yêu cầu đổi mới giáo dục, đổi mới quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp, cần quan tâm hơn nữa đến việc nâng cao ý thức tự giác và phát triển nhu cầu học tập, bồi dưỡng của chính bản thân GV. Từ đó khai thác hợp lý và thu hút rộng rãi các nguồn lực phục vụcông tác bồi dưỡng GV, phát triển quy mô và chất lượng đội ngũ nhà giáo, đảm bảo thực hiện thành công mục tiêu đổi mới giáo dục. 1.1.3. Nhận định chung tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề Một là, tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề đã phác họa bức tranh khái quátvề quản lý nguồn nhân lực, về công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực giáo dục. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy đổi mới giáo dục cùng với xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Hai là, kết quả nghiên cứu cũng cho thấy nhữngnghiên cứu về biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp theo hướng thực hiện đầy đủ, đồng bộ quy trình các chức năng quản lý của nhà quản lý cấp cơ sở là vấn đề phù hợp xu thế phát triển và yêu cầu ngày càng cao về chất lượng GV tiểu học. Ba là, có thể rút ra một số bài học kinh nghiệm về định hướng quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp sau: Các quốc gia trên thế giới hiện nay đều quan tâm xây dựng và phát triển chuẩn nghề nghiệp, trong đó chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học là một bộ phận không thể tách rời. Sử dụng chuẩn nghề nghiệp làm căn cứ quan trọng để tổ chức quản lý, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá GV đồng thời là cơ sở giúp GV tự đánh giá, xác định biện pháp bồi dưỡng, nâng cao năng lực nghề nghiệp. Việc tổ chức quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp cần được triển khai theo hướng phát huy tính tự quản, chủ động trong việc xác định đối tượng, nội dung, hình thức, phương pháp tổ chức bồi dưỡng phù hợp với tình hình nhà trường, năng lực sư phạm và nhu cầu của GV tại các trường, cơ sở giáo dục tiểu học. Phát triển giáo dục tiểu học, quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp góp phần chuẩn bị nguồn nhân lực cho xã hội là nội dung quan trọng và cần thiết. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường 1.2.1.1. Quản lý Quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý với hệ thống công cụ quản lý, thông qua các chức năng quản lý nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục tiêu nhất định.
- 9 1.2.1.2. Quản lý giáo dục Quản lý giáo dục là quá trình tổ chức những tác động giáo dục của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý, đồng thời thoả mãn các điều kiện: có thông tin hai chiều, chủ thể quản lý và đối tượng quản lý có khả năng thích nghi. 1.2.1.3. Quản lý nhà trường Quản lý nhà trường là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhà trường đến đối tượng quản lý, làm cho nhà trường vận hành theo đường lối, quan điểm giáo dục của Đảng, thực hiện mục tiêu kế hoạch của nhà trường, góp phần thực hiện mục tiêu chung của giáo dục. 1.2.2. Giáo viên tiểu học và Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học Giáo viên tiểu họclà ngườilàm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường tiểu học và cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học. Chuẩn nghề nghiệp GV tiểu họcbao gồm tổ hợp các yêu cầu về phẩm chất và năng lực nghề nghiệp đảm bảo cho GV tiểu học thực hiện tốt nhiệm vụ dạy học và giáo dục, đáp ứng mục tiêu giáo dục tiểu học. Sơ đồ cấu trúc Chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học. Sơ đồ 1 Cấu trúc Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học (Nguồn: Tổng hợp từ Quyết định Số: 14/2007/QĐBGDĐT ngày 04 tháng 5 năm 2007 Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học)
- 10 Theo sơ đồ 1, cấu trúc Chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học gồm ba lĩnh vực: 1) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; 2) Kiến thức; và 3) Kỹ năng sư phạm. Mỗi lĩnh vực có năm yêu cầu, mỗi yêu cầu gồm bốn tiêu chí và mỗi tiêu chí thể hiện những khía cạnh cụ thể về năng lực nghề nghiệp của GV tiểu học (xem thêm văn bản Quyết định số 14/2007/QĐBGDĐT ngày 04 tháng 5 năm 2007 Quy định về Chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học). Đánh giá, xếp loại các tiêu chí Chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học theo bốn mức độ là kém, trung bình, khá và tốt. 1.2.3. Bồi dưỡng, bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp 1.2.3.1. Bồi dưỡng Bồi dưỡng là hoạt động nhằm hoàn thiện, nâng cao năng lực, phẩm chất, trình độ nghề nghiệp cho người lao động, giúp họ ngày càng phát triển và đáp ứng tốt nhất các yêu cầu nghề nghiệp, thích ứng với sự phát triển không ngừng của xã hội. 1.2.3.2. Bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp là quá trình cập nhật, bổ sung thường xuyên, liên tục những phẩm chất, kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu chuẩn nghề nghiệp nhằm nâng cao khả năng làm việc của GV, đồng thời tạo dựng môi trường và cơ hội để GV tiếp tục phát triển khả năng nghề nghiệp trong tương lai. 1.2.4. Quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp trên cơ sở tiếp cận quản lý nhà trường tiểu học là sự tác động có mục đích, có chủ định của chủ thể quản lý trườngtiểu học đến công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp nhằm thực hiện mục tiêu nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp. 1.3. Lý luận về công tác bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp 1.3.1. Mục tiêu bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp 1.3.1.1. Mục tiêu chung Bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp nhằm mục tiêu nâng cao, phát triển phẩm chất, kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp cho GV tiểu học. 1.3.1.2.Mục tiêu cụ thể Đảm bảo nâng cao nhận thức, hiểu biết cho GV tiểu học. Đảm bảo phát triển kiến thức chuyên môn cho GV tiểu học. Đảm bảo phát triển kỹ năng nghề nghiệp (dạy học và giáo dục) cho GV tiểu học. Đảm bảo bồi dưỡng nâng cao sức khỏe cho GV tiểu học. Đảm bảo phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng cho GV tiểu học. 1.3.2.Nội dung bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Một là, bồi dưỡng phẩm chất đạo đức, lối sống, thái độ nghề nghiệp cho GV tiểu học (lĩnh vực 1 của Chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học). Hai là, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghề nghiệp cho GV tiểu học (lĩnh vực 2 của Chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học). Ba là, bồi dưỡng kỹ năng nghề nghiệp cho GV tiểu học (lĩnh vực 3 của Chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học). 1.3.3. Phương pháp, hình thức bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
- 11 Phương pháp bồi dưỡng GV dựa trên cơ sở khoa học của phương pháp giáo dục, dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học , gồm: Phương pháp vấn đáp, trao đổi kinh nghiệm; Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, giải quyết tình huống; Phương pháp tổ chức hoạt động nhóm; Phương pháp luyện tập thực hành; Phương pháp đóng vai, trò chơi; Phương pháp động não... Hình thức tổ chức công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp như sau: Bồi dưỡng thường xuyên Bồi dưỡng tại chỗ Bồi dưỡng tập trung tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng GV Bồi dưỡng từ xa, bồi dưỡng trực tuyến Tự nghiên cứu, tự bồi dưỡng 1.3.4. Đánh giá kết quả bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Đánh giá đầy đủ, toàn diện dựa trên ba yêu cầu cơ bản của chuẩn nghề nghiệp Đánh giá và xếp loại kết quả bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp dựa trên các tiêu chí của chuẩn nghề nghiệp và xếp loại chung cuối năm học. 1.4. Lý luận quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp 1.4.1. Mục tiêu quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Mục tiêu quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu họctheo chuẩn nghề nghiệp lànhằm xây dựng đội ngũ GV tiểu học có đủ phẩm chất, kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp đáp ứng ngày càng cao yêu cầu công việc. 1.4.2. Nguyên tắc quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Phát huy vai trò tự giác, tích cực, chủ động của GV Đảm bảo tính hệ thống, thường xuyên, liên tục Phát huy tinh thần hợp tác, chia sẻ 1.4.3. Nội dung quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Quản lý mục tiêu bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Quản lý việc xây dựng kế hoạch, nội dung, chương trình bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Quản lý hình thức, phương pháp tổ chức công tác bồi dưỡ ng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Quản lý sự phối hợp các lực lượng giáo dục trong công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Quản lý hoạt động tự bồi dưỡng của GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Quản lý các điều kiện phục vụ công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Vận dụng quan điểm “Quản lý dựa vào kết quả” trong quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp 1.4.4. Ph ươ ng pháp qu ả n lý công tác b ồ i d ưỡ ng GV ti ểu h ọc theo chu ẩn ngh ề nghi ệp
- 12 Ở phương diện sử dụng công cụ quản lý, phương pháp quản lý gồm: Phương pháp tổ chứchành chính; Phương pháp kinh tế; Phương pháp tâm lý xã hội 1.4.5. Chức năng quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Tổ chức công tác bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Chỉ đạo thực hiện kế hoạch bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp 1.5. Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Nhóm yếu tố thuộc về sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước Nhóm yếu tố liên quan đến sự phát triển kinh tế xã hội Nhóm yếu tố thuộc về sự quản lý của nhà trường Nhóm yếu tố thuộc về vai trò của giáo viên KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp là một trong những nội dung thành phần của quản lý nguồn nhân lực giáo dục đã được nhiều tác giả trong và ngoài nước quan tâm nghiên cứu, thể hiện trong các công trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý nhà trường. Những đóng góp của công trình nghiên cứu thể hiện qua các giai đoạn phát triển, đổi mới giáo dục và sự chuyển biến trong việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo. Quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp là một bộ phận của quản lý nguồn nhân lực giáo dục và quản lý đội ngũ GV, do vậy quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp là hoạt động của chủ thể quản lý với hệ thống công cụ quản lý, thực hiện các chức năng quản lý, tổ chức điều khiển quá trình bồi dưỡng nhằm đảm bảo đội ngũ GV tiểu học đạt được phẩm chất, kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu chuẩn nghề nghiệp. Để đạt được mục tiêu quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp, cần tuân thủ các nguyên tắc quản lý, thực hiện nghiêm túc các nội dung quản lý từ quản lý mục tiêu, quản lý xây dựng kế hoạch, nội dung chương trình đến các nguồn lực, yếu tố điều kiện cần thiết để tiến hành hoạt động. Đồng thời nhà quản lý cần vận dụng linh hoạt, sáng tạo hệ thống p hương pháp quản lý, quan điểm quản lý hiện đại vào thực tiễn quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu họctheo chuẩn nghề nghiệp. Có thể nói, quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp là hoạt động có ý nghĩa quan trọng và cấp thiết vừa thực hiện chủ trương, yêu cầu của các cấp quản lý bên trên đồng thời thể hiện vai trò, trách nhiệm của CBQL nhà trường nhằm đảm bảo công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp phù hợp với đặc điểm tình hình, đòi hỏi thực tế của nhà trường và nhu cầu của GV. Đây cũng là nền tảng góp phần nghiên cứu, xác định các biện pháp, cách thức tác động công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp một cách phù hợp và có tính khả thi. Chương 2
- 13 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN TIỂU HỌC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP 2.1. Sơ lược về giáo dục tiểu học và xu hướng phát triển giáo viên tiểu học Giáo dục tiểu học đóng góp quan trọng vào sự phát triển nguồn lực con người, là bộ phận quan trọng của kế hoạch phát triển kinh tếxã hội đất nước.Theo số liệu công bố của Tổng cục Thống kê (tính đến 30/9/2014), trong hai năm gần đây: năm học 20122013 cả nước có 15.361 trường tiểu học với 275.000 lớp học, 381.400 giáo viên tiểu học trực tiếp đứng lớp, và 7.202.800 HS tiểu học; năm học 20132014 cả nước có 15.337 trường tiểu học với 279.000 lớp học, 386.900 giáo viên tiểu học trực tiếp đứng lớp, và 7.435.600 HS tiểu học. Từ năm học 20002001 đến năm học 20132014, số lượng trường tiểu học có biến động tăng giảm từng năm nhưng số lớp, số GV và số HS luôn tăng đều hàng năm. Số liệu trên cho thấy nếu xu hướng phát triển dân số ổn định như hiện tại thì số lượng HS tiểu học tiếp tục gia tăng trong những năm sắp tới. Do vậy nhu cầu về trường lớp, GV tiểu học cũng như đòi hỏi về chất lượng đội ngũ GV sẽ tiếp tục tăng cao. Việc nghiên cứu thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp, tìm hiểu điểm mạnh, hạn chế, phân tích nguyên nhân, phát hiện yếu tố ảnh hưởng nhằm tìm ra giải pháp tác động phù hợp có ý nghĩa quan trọng góp phần xây dựng và phát triển đội ngũ GV tiểu học đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp. 2.2.Khái quát quá trình khảo sát thực trạng 2.2.1.Đặc điểm về mẫu nghiên cứu thực trạng 2.2.1.1. Mẫu tham gia trả lời bảng hỏi Số lượng mẫu tham gia trả lời bảng khảo sát thăm dò ý kiến gồm 2.376 người, là CBQL Phòng GDĐT và CBQL, GV tiểu học trường tiểu học thuộc các địa phương: miền Bắc (tỉnh Hải Dương), miền Trung (tỉnh Khánh Hòa), và miền Nam (TP.HCM). Bảng 2.1 Sơ lược về phân bố mẫu nghiên cứu Nhiệ Giới tính Địa Số m vụ phươn phiếu CBQL GV Nam Nữ g Tần % Tần % Tần số % Tần % số số số Hải Dương 586 62 10.6 524 89.4 49 8.4 517 91.6 Khánh Hòa 541 64 11.2 477 88.8 61 11.2 480 88.8 TP.HCM 1247 214 17.1 1033 82.9 112 8.9 1135 91.1 Tổng 2376 340 2036 222 2132 2.2.1.2. Mẫu tham gia trao đổi phỏng vấn Số lượng mẫu tham gia trao đổi phỏng vấn gồm 30 người, là CBQL Phòng GDĐT Chí Linh, Phòng GDĐT Thủ Đức, Phòng GDĐT Cam Ranh và CBQL một số trường tiểu học thuộc các địa phương: Khánh Hòa, TP.HCM. 2.2.1.3. Mẫu xin ý kiến chuyên gia Số lượng mẫu xin ý kiến chuyên gia gồm 7 người, gồm: CBQL Sở GDĐT TPHCM, nhà khoa học là CBQL và cán bộ giảng dạy Trường Cán bộ quản lý giáo dục TP.HCM, CBQL Nhà xuất bản Giáo dục tại TP.HCM. 2.2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng 2.2.2.1. Mục đích của khảo sát thực trạng
- 14 2.2.2.2. Mô tả bộ công cụ nghiên cứu Công cụ khảo sát thực trạng bao gồm năm loại phiếu: Phiếu khảo sát thực trạng (M1); Phiếu khảo nghiệm (M2); Phiếu tìm hiểu thông tin nhà trường (dành cho CBQL trường Tiểu học) (M3); Phiếu tìm hiểu thông tin giáo dục tiểu học (dành cho CBQL Phòng GDĐT) (M4); và Phiếu phỏng vấn (M5).Cụ thể như sau: Nội dung phiếu khảo sát thực trạng Khảo sát thực trạng công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Khảo sát thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp của CBQLtrường tiểu học dưới góc độ tiếp cận chức năng quản lý Câu 1, câu 3, câu 5a: Tìm hiểu nhận thức của CBQL, GV về công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp, hình thức, phương pháp, nội dung bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp; Câu 2: Tìm hiểu tính hiệu quả của một số hình thức, phương pháp bồi dưỡng GV; Câu 4: Tìm hiểu sự hài lòng của GV khi tham gia các chương trình bồi dưỡng; Câu 5b: Tìm hiểu mức độ đạt nội dung bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp; Câu 6a: Tìm hiểu thực trạng và hiệu quả tác động quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp; Câu 6b:Tìm hiểu tính hiệu quả của quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp; Câu 7:Tìm hiểu mức độ ảnh hưởng của một số yếu tố tác động đến quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp; Nội dung phiếu khảo nghiệm Câu 1, 2 (phiếu khảo nghiệm): Đánh giá tính cần thiết và khả thi của việc sử dụng biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp; Nội dung phiếu tìm hiểu thông tin nhà trường (dành cho CBQL trường Tiểu học) Tìm hiểu thông tin chung về nhà trường, đội ngũ GV, số HS, tổ chuyên môn; Tìm hiểu tình hình cơ sở vật chất, thư viện, thiết bị phục vụ hoạt động dạy học, giáo dục HS và công tác bồi dưỡng GV; Nội dung phiếu tìm hiểu thông tin giáo dục tiểu học (dành cho CBQL Phòng GDĐT) Tìm hiểu thông tin chung về giáo dục tiểu học; Tìm hiểu tình hình cơ sở vật chất, thư viện, thiết bị phục vụ hoạt động dạy học, giáo dục HS và công tác bồi dưỡng GV và tình hình chất lượng đội ngũ GV tiểu học tại địa phương. Nội dung phiếu phỏng vấn Tìm hiểu thông tin và ý kiến, quan điểm của CBQL, GV tiểu học liên quan đến công tác bồi dưỡng GV và quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp. Phương pháp thiết kế thang đo Thang đo được sử dụng chủ yếu trong các mẫu phiếu khảo sát là thang đo định danh để xác định tên gọi, giới tính và một số đặc điểm của đối tượng khảo sát; thang đo thứ tự và thang đo khoảng để tính các tham số trong thống kê mô tả như số trung bình, tỷ lệ phần trăm, độ lệch chuẩn… Sau khi thiết kế bảng khảo sát ý kiến, tiến hành phân tích bằng phần mềm SPSS để tính độ tin cậy thông qua hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha. Từ kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ta thấy các thành phần của thang đo đều có hệ số tin cậy trong
- 15 khoảng 0.7 đến 0.9. Như vậy, thang đo thiết kế có ý nghĩa trong thống kê và đạt hệ số tin cậy cần thiết. Phương pháp chọn mẫu khảo sát Mẫu được chọn nghiên cứu dựa trên yếu tố thuận lợi, tính dễ tiếp cận của đối tượng, ở những địa phương có khả năng liên hệ với đối tượng để thực hiện khảo sát thăm dò ý kiến. Tuy nhiên, để đảm bảo cho mẫu nghiên cứu có khả năng đại diện cho tổng thể chung, việc chọn mẫu cũng quan tâm đến các yếu tố khu vực, địa bàn đại diện cho một số vùng miền. Cụ thể là: miền Bắc (Hải Dương) 586 người, miền Trung (Khánh Hòa) 541 người, và miền Nam (TP.HCM) 1.249 người. 2.2.3. Quy ước xử lý thông tin Để thuận tiện cho việc đánh giá, phân tích số liệu hợp lý và khoa học, các thông tin thu thập được từ phiếu khảo sát thực trạng (phiếu M1 và M2) được quy ước dựa vào giá trị trung bình trong thang đo Likert 4 với mức giá trị khoảng cách = (Maximum – Minimum) / n = (41)/4 = 0.75, ý nghĩa các mức tương ứng như sau: 1.00 – 1.75 (kém); 1.76 – 2.50 (trung bình); 2.51 – 3.25; (khá); 3.26 – 4.0: (tốt) và thang đo Likert 5 với mức giá trị khoảng cách = (Maximum – Minimum) / n = (51)/5 = 0.8, ý nghĩa các mức như sau: 1.00 – 1.80 (không cần thiết, không tham gia, không thực hiện, không ảnh hưởng, chưa hiệu quả, không khả thi); 1.81 – 2.60 (ít cần thiết, chưa hài lòng, ít khi, ít ảnh hưởng, ít hiệu quả, ít khả thi); 2.61 – 3.40; (tương đối cần thiết, tương đối hài lòng, thỉnh thoảng, ảnh hưởng, tương đối hiệu quả, tương đối khả thi); 3.41 – 4.20: (cần thiết, hài lòng, thường xuyên, ảnh hưởng nhiều, hiệu quả, tốt, khả thi); 4.21 – 5.00: (rất cần thiết, rất hài lòng, rất thường xuyên, ảnh hưởng rất nhiều, rất hiệu quả, rất khả thi). 2.3. Thực trạng công tác bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp 2.3.1. Nhận thức về công tác bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp 2.3.1.1. Đánh giá sự cần thiết của công tác bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Kết quả đánh giá sự cần thiết của công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp cho thấy phần l ớn CBQL và GV tiểu học nhận thức đầy đủ và thể hiện sự quan tâm cao, điểm trung bình 4.22 (độ lệch chuẩn 0.705) tương ứng với mức độ rất cần thiết. Cụ thể là: trong tổng số mẫu nghiên cứu 2376 người tham gia kh ảo sát (CBQL và GV tiểu học), có 2351 phiếu có thông tin, trong đó 35.4% (833) ý kiến nhận định rằng công tác bồi dưỡng GV là rất cần thiết, 53.3% (1254) đánh giá ở mức cần thiết, 9.1% (213) cho rằng tương đối cần thiết, 1.9% (45) cho làít cần thiết và 0.3% (6) cho là không cần thiết. Nhìn chung, theo đánh giá của CBQL và GV tiểu học, công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp là rất cần thiết, có ý nghĩa thiết thực đố i với hoạt độ ng nghề nghiệp của GV tiểu học. 2.3.1.2. Đánh giá tính hiệu quả của hình thức, phương pháp bồi dưỡng giáo viên tiểu họctheo chuẩn nghề nghiệp Ý kiến đánh giá của CBQL và GV tiểu học về các hình thức, phương pháp bồi dưỡng GV tiểu học đạt điểm trung bình 3.27 (độ lệch chuẩn 0.814) tương ứng với mức tương đối hiệu quả.Cụ thể là: trong tổng số mẫu nghiên cứu 2.376 người tham gia khảo sát (CBQL và GV tiểu học), có 2.351 phiếu có thông tin, trong đó có 2.8% (65) đánh giá ở mức chưa hiệu quả, 11.8% (278) đánh giá ở mức ít hiệu quả, 44.7% (1051) cho là tương
- 16 đối hiệu quả, 37.5% (881) cho là hiệu quả, và chỉ có 3.2% (76) đánh giá ở mức rất hiệu quả. Kết quả trên phản ánh đa số đối tượng tham gia khảo sát đánh giá các hình thức, phương pháp bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp đang thực hiện ở mức tương đối hiệu quả. Ngoài ra còn một bộ phận khác cho rằng các hình thức, phương pháp bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở mức độ ít và chưa hiệu quả. 2.3.1.3. Tìm hiểu mức độ cần thiết của chương trình đào tạo, bồi dưỡng Tổng hợp từ mẫu nghiên cứu 2.376 người tham gia kh ảo sát (CBQL và GV tiểu học), khoảng hơn 2.300 phi ếu có thông tin cho thấy: nhìn chung, đa số ý kiến cho rằng một số chương trình đào tạo, bồi dưỡng như: đào tạo, bồi dưỡng nâng chuẩn (điểm trung bình 3.73, độ lệch chuẩn 1.145), bồi dưỡng thường xuyên do Bộ, Sở, Phòng GDĐT tổ chức (điểm trung bình 3.70, độ lệch chuẩn 1.012), và bồi dưỡng, tập huấn do Trường tổ chức (điểm trung bình 4.16, độ lệch chuẩn 0.990) được các đối tượng đánh giá mức độ cần thiết khá cao, tương ứng với mức cần thiết trở lên. 2.3.1.4. Đánh giá sự hài lòng đối với chương trình đào tạo, bồi dưỡng Kết quả tổng hợp từ mẫu nghiên cứu 2.376 ngườ i tham gia khảo sát (CBQL và GV tiểu học), khoảng hơn 2.300 phi ếu có thông tinthể hiện: Trong số các chương trình đào tạo, bồi dưỡng đượ c tham gia, phần đông đối tượ ng tham gia khảo sát đánh giá sự hài lòng cao nhất đối với chương trình bồi dưỡ ng, tập huấn do chính nhà trườ ng họ đang công tác tổ chức, điểm trung bình đạt 3.66, độ lệch chuẩn 0.888 tương ứng m ức độ hài lòng. Mức độ hài lòng của nhóm tham gia khảo sát đối với các chươ ng trình đào tạo, bồi dưỡng khác không cao lắm, chỉ ở mức ít hài lòng và tươ ng đố i hài lòng. 2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp 2.3.2.1. Mức độ thực hiện nội dung bồi dưỡng kiến thức chuyên môn Tổng hợp từ mẫu nghiên cứu 2.376 ngườ i tham gia kh ảo sát (CBQL và GV tiểu học), khoảng hơn 2.300 phiếu có thông tin cho thấy đa số đối tượng tham gia khảo sát đều khẳng định mức độ thực hiện các nội dung bồi dưỡng kiến thức cho GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở mức thường xuyên trở lên, điểm trung bình tương ứng với mức thường xuyên đến rất thường xuyên. Tuy nhiên vẫn còn một bộ phận nhỏ CBQL và GV thiếu quan tâm đến một số nội dung khi chưa thường xuyên thực hiện hoặc thỉnh thoảng mới thực hiện. 2.3.2.2.Mức độ thực hiện nội dung bồi dưỡng kỹ năng nghề nghiệp Kết quả tổng hợp thông tin từ mẫu nghiên cứu 2.376 người tham gia khảo sát (CBQL và GV tiểu học), với hơn 2.300 phi ếu có thông tin cho thấy: Một số nội dung bồi dưỡng kỹ năng nghề nghiệp cho GV tiểu học được đánh giá cao về mức độ thực hiện tương ứng với mức rất thường xuyên, gồm: “Kỹ năng tổ chức và thực hiện các hoạt động dạy học trên lớp phát huy tính năng động sáng tạo của HS ” (điểm trung bình 4.30, độ lệch chuẩn 0.782); “Lựa chọn và sử dụng hợp lý các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính sáng tạo của HS” (điểm trung bình 4.26, độ lệch chuẩn 0.792); “Kỹ năng hướng dẫn HS tự học, làm chủ lớp học, hợp tác, chia sẻ, hòa nhập trong học tập, rèn luyện” (điểm trung bình 4.23, độ lệch chuẩn 0.768); “Kỹ năng xây dựng môi trường học tập hợp tác, thân thiện, tạo sự tự tin cho HS” (điểm trung bình 4.26, độ lệch chuẩn 0.804); và “Kỹ
- 17 năng mềm: giao tiếp, xây dựng mối quan hệ, làm việc nhóm, chia sẻ học tập kinh nghiệm đồng nghiệp...” (điểm trung bình 4.23, độ lệch chuẩn 0.818). Các nội dung bồi dưỡng kỹ năng nghề nghiệp khác được đánh giá ở mức độ thực hiện tương ứng với mức thường xuyên. Riêng nội dung bồi dưỡng “Kỹ năng viết sáng kiến kinh nghiệm, NCKH sư phạm ứng dụng cho GV tiểu học” có tỷ lệ ý kiến đánh giá mức độ thực hiện thấp hơn so với kỹ năng nghề nghiệp khác và có số điểm trung bình thấp nhất (khoảng 45% ý kiến đánh giá ở mức không thực hiện cho đến thỉnh thoảng thực hiện, điểm trung bình 3.51, độ lệch chuẩn 0.929). Điều đó cho thấy vẫn còn một bộ phận không nhỏ CBQL và GV tiểu học chưa quan tâm thực hiện nội dung bồi dưỡng kỹ năng này. 2.3.2.3. Đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu kiến thức chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp của giáo viên tiểu học Kết quả tổng hợp thông tin từ mẫu nghiên cứu gồm 2.376 người tham gia khảo sát (CBQL và GV tiểu học), với hơn 2.300 phiếu có thông tin cho thấy: nhìn chung đa số ý kiến đánh giá mức độ đáp ứng nội dung bồi dưỡng kiến thức chuyên môn cho GV tiểu học có số điểm trung bình từ 2.83 đến 3.32, số điểm này tương ứng với mức độ đáp ứng từ khá trở lên. 2.3.2.4. Đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu kỹ năng nghề nghiệp theo chuẩn nghề nghiệp của giáo viên tiểu học Kết quả tổng hợp thông tin từ mẫu nghiên cứu 2.376 người tham gia khảo sát (CBQL và GV tiểu học), với hơn 2.300 phiếu có thông tin cho thấy: Đa số đối tượng tham gia khảo sát đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu kỹ năng nghề nghiệp theo chuẩn nghề nghiệp của GV tiểu học khá tốt. Trong đó, nhiều nội dung bồi dưỡng kỹ năng nghề nghiệp cho GV tiểu học đạt mức độ đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp cao, tương ứng với mức tốt. 2.3.3. Nhận định chung thực trạng công tác bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Xuất phát từ kết quả phân tích số liệu thống kê trình bày về thực trạng công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chu ẩn ngh ề nghi ệp nh ư trên, có thể rút ra một số nhận định sau: Một là, nhận thức về công tác bồi dưỡ ng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Đa số đối tượng tham gia khảo sát đánh giá cao sự cần thiết của công tác bồi dưỡ ng GV tiểu học theo chu ẩn ngh ề nghi ệp, tuy nhiên vẫn còn tình trạng GV chưa thật sự hài lòng với chương trình đào tạo, bồi dưỡng và kết quả bồi dưỡ ng đạ t đượ c. Nhìn chung đa số đối tượng tham gia khảo sát đánh giá việc thực hiện các nội dung bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp từ mức độ thường xuyên đến rất thường xuyên. Tuy nhiên vẫn còn một bộ phận nhỏ CBQL và GV thực hiện chưa đầy đủ, chưa thường xuyên một vài nội dung bồi dưỡng. Hai là, mức độ đáp ứng của nội dung bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Nhìn chung, đa số đối tượng tham gia khảo sát đánh giá mức độ đáp ứngnội dung bồi dưỡng theo yêu cầu chuẩn nghề nghiệp của GV tiểu học khá tốt. 2.4. Thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp 2.4.1.Thực trạng thực hiện các chức năng quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp 2.4.1.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
- 18 Kết quả tổng hợp thông tin từ mẫu nghiên cứu 2.376 người tham gia khảo sát (CBQL và GV tiểu học), với hơn 2.300 phiếu có thông tin cho thấy : Các nội dung của chức năng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV được phần lớn các đối tượng tham gia khảo sát đánh giá mức độ thực hiện với số điểm trung bình từ 3.75 đến 4.02, tương ứng với mức thường xuyên. Trong đó việc “Phổ biến kế hoạch bồi dưỡng cho toàn thể CBGV của trường” (trung bình 4.02, độ lệch chuẩn 1.102) có điểm trung bình và số lượt ý kiến đánh giá mức độ thực hiện thường xuyên cao nhất (76.3%). Nội dung “ Khảo sát nhu cầu bồi dưỡng của GV làm cơ sở lập kế hoạch ” có số điểm trung bình thấp nhất (trung bình 3.75, độ lệch chuẩn 1.034). Tuy nhiên hiệu quả thực hiện chức năng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp không cao, trung bình từ 2.82 đến 3.32, đạt mức tương đối hiệu quả. 2.4.1.2. Thực trạng tổ chức công tác bồi dưỡng giáo viên tiểu họctheo chuẩn nghề nghiệp Kết quả tổng hợp thông tin từ mẫu nghiên cứu 2.376 người tham gia khảo sát (CBQL và GV tiểu học), với hơn 2.300 phiếu có thông tin cho thấy: Nhìn chung nội dung tổ chức công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp đều được đa số đối tượng tham gia khảo sát đánh giá cao về mức độ thực hiện, có số điểm trung bình đạt từ 3.01 (độ lệch chuẩn 1.018) đến 4.34 (độ lệch chuẩn 0.815), tương ứng với mức t hỉnh thoảng đến rất thường xuyên. Tuy nhiên hiệu quả đạt được từ việc thực hiện chức năng tổ chức công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp không cao. Cụ thể là điểm trung bình từ 2.44 (độ lệch chuẩn 0.593) đến 3.56 (độ lệch chuẩn 0.522), đạt mức tương đối hiệu quả đến hiệu quả. 2.4.1.3. Thực trạng chỉ đạo công tác bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Kết quả tổng hợp thông tin từ 2.376 người tham gia khảo sát (CBQL và GV tiểu học), hơn 2.300 phiếu có thông tin cho thấy: Nhìn chung những công việc cụ thể của chỉ đạo công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp được đa số đối tượng tham gia khảo sát đánh giá cao với điểm trung bình thấp nhất là 3.38 (độ lệch chuẩn 1.171) và cao nhất là 4.38 (độ lệch chuẩn 0.983), tương ứng với mức độ từ thỉnh thoảng đến rất thường xuyên. Tuy nhiên khi xem xét mức độ hiệu quả của tác động chỉ đạo công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp thì kết quả chưa tương xứng. Cụ thể là điểm trung bình đạt từ 2.29 (độ lệch chuẩn 0.762) đến 3.72 (độ lệch chuẩn 0.539), phân bố từ mức ít hiệu quả đến hiệu quả. 2.4.1.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá công tác bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Kết quả tổng hợp thông tin từ 2.376 người tham gia khảo sát (CBQL và GV tiểu học), trên 2.300 phiếu có thông tin cho thấy: Nhìn chung những công việc thuộc chức năng kiểm tra, đánh giá công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp được phần đông đối tượng tham gia khảo sát đánh giá cao về mức độ thực hiện với số điểm trung bình từ 3.81 (độ lệch chuẩn 1.195) đến 4.18 (độ lệch chuẩn 0.858), tương ứng với mức thường xuyên. Mặc dù kết quả thực hiện chức năng kiểm tra, đánh giá công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ở mức thường xuyên trở lên, song hiệu quả thực hiện chức năng này chưa tương ứng. Cụ thể là, điểm trung bình chỉ đạt từ 2.44 (độ lệch chuẩn 0.593) đến 3.44 (độ lệch chuẩn 0.569), tương ứng mức ít hiệu quả và tương đối hiệu quả.
- 19 2.4.2. Đánh giá của CBQL và GV về thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Bảng 2.2 Đánh giá của CBQL và GV về thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng giáo viêntiểu họctheo chuẩn nghề nghiệp Thực trạng thực Hiệu quả Đối STT Nội dung hiện tượng Trung Độ lệch Sig. (2 Trung Độ lệch Sig. (2 bình chuẩn tailed) bình chuẩn tailed) 1 Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng CBQL 3.91 1.083 3.14 1.218 GV tiểu họctheo chuẩn nghề 0.055 0.000 nghiệp GV 4.03 1.105 2.79 1.309 2 Tổ chức công tác bồi dưỡng GV CBQL 3.97 0.762 2.91 1.174 tiểu họctheo chuẩn nghề nghiệp 0.416 0.000 GV 4.01 0.954 2.51 1.286 3 Chỉ đạo công tác bồi dưỡng GV CBQL 3.92 1.131 2.38 1.271 tiểu họctheo chuẩn nghề nghiệp 0.902 0.163 GV 3.93 1.072 2.27 1.182 4 Kiểm tra, đánh giá công tác bồi CBQL 4.01 1.109 3.14 1.260 dưỡng GV tiểu họctheo chuẩn 0.265 0.000 GV 4.09 1.089 2.88 1.302 nghề nghiệp Kết quả tìm hiểu ý kiến đánh giá hơn 2.300 đối tượng tham gia khảo sát (CBQL và GV tiểu học) về thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp, qua sử dụng công cụ thống kê kiểm định Independentsample ttest, độ tin cậy α ꞊ 95%, kết quả bảng 2.2 cho thấy, giá trị sig của kiểm định t về thực trạng thực hiện các chức năng quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp có giá trị kiểm định t≥ 0.05, có thể kết luận rằng không có sự khác biệt về ý kiến đánh giá mức độ thực hiện các chức năng quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp giữa nhóm CBQL và GV. Khi phân tích tính hiệu quả thực hiện, kết quả cho thấy các chức năng “Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp”, “Tổ chức công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp”, và “Kiểm tra, đánh giá công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp”, có giá trị của kiểm định nhỏ hơn giá trị α, (sig.
- 20 Một là, về giáo dục tiểu học và đội ngũ giáo viên tiểu học: + Xu hướng phát triển giáo dục tiểu học kéo theo nhu cầu về trường lớp, GV tiểu học, yêu cầu chất lượng đội ngũ GV sẽ tiếp tục gia tăng trong những năm sắp tới. Xu thế này vừa mở ra những cơ hội nhưng đồng thời cũng tạo thêm thách thức mới đối với yêu cầu phát triển giáo dục cũng như việc đảm bảo chất lượng đội ngũ GV tiểu học. + Nội dung bồi dưỡng GV: hướng đến xác định được nội dung bồi dưỡng thiết thực, gần gũi, bám sát thực tế và phục vụ hiệu quả công việc của GV tiểu học. +Yêu cầu quản lý công tác bồi dưỡng GV: Nghiên cứu xây dựng chương trình bồi dưỡng GV tiểu học vừa sức, phù hợp. Tổ chức tham quan học tập mô hình bồi dưỡng GV hiệu quả. Sắp xếp, bố trí thời gian bồi dưỡng hợp lý. Tổ chức các phong trào, cuộc thi ứng dụng CNTT, PPDH mới cho GV tham gia (trong tr ường, trên địa bàn, thành phố…) nhằm tạo cơ hội và sân chơi cho GV phát huy khả năng sáng tạo và chia sẻ, trao đổi với đồng nghiệp PPDH mới. Cải tiến và đa dạng hóa các hình thức tổ chức bồi dưỡng GV theo hướng tăng cường ý thức tự giác, chủ động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng. + Điều kiện phục vụ công tác bồi dưỡng GV : Trang bị đầy đủ phương tiện, thiết bị phục vụ hoạt động dạy học và bồi dưỡng GV. Hai là, về thực trạng công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp + Nhìn chung CBQL và GV tiểu học nhận thức sâu sắc, khách quan về sự cần thiết và lợi ích của hoạt động bồi dưỡng cũng như quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp. + Tuy đánh giá cao sự cần thiết và lợi ích của công tác bồi dưỡng GV, nhưng một bộ phận CBQL và GV tiểu học khi tham gia các chương trình đào tạo, bồi dưỡng vẫn chưa thật sự hài lòng. Có lẽ vấn đề này cần được tìm hiểu một cách tường minh hơn, xác định nguyên nhân cụ thể, từ đó đề xuất được giải pháp phù hợp góp phần cải thiện sự hài lòng của CBQL và GV tiểu học khi tham gia các chương trình đào tạo bồi dưỡng. + Có thể nói, phần lớn đối tượng tham gia khảo sát đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp của GV tiểu học khá tốt. Tuy nhiên vẫn còn một bộ phận chưa thiết tha, chưa quan tâm đúng mức về một số nội dung bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp. Ba là, về thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Đa số đối tượng tham gia khảo sát nhận định đúng đắn, đánh giá mức độ thực hiện các chức năng quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp tương đối cao, song tính hiệu quả thực hiện các chức năng này lại chưa tương xứng . Do đó, cần tiếp tục nghiên cứu nhằm phát hiện nguyên nhân cụ thể, từ đó đề xuất cách thức tác động phù hợp. 2.4.3.2. Nguyên nhân của thực trạng Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp Kết quả khảo sát những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp cho thấy, đa số ý kiến cho rằng các yếu tố này ảnh hưởng nhất định đến quản lý công tác bồi dưỡng GV tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp với điểm trung bình từ 2.34 (độ lệch chuẩn 1.217) đến 3.95 (độ lệch chuẩn 0.889) tương ứng từ mức ít ảnh hưởng đến ảnh hưởng nhiều.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 305 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 177 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn