intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý đào tạo theo tiếp cận quản lý quá trình tác nghiệp tại các trường đại học thuộc bộ Công Thương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

12
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Quản lý đào tạo theo tiếp cận quản lý quá trình tác nghiệp tại các trường đại học thuộc bộ Công Thương" nhằm khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động quản lý đào tạo theo quản lý quá trình tác nghiệp tại các trường đại học thuộc bộ Công Thương; Đề xuất giải pháp thực hiện quản lý đào tạo tiếp cận theo quản lý quá trình tác nghiệp tại các trường đại học thuộc bộ Công Thương;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý đào tạo theo tiếp cận quản lý quá trình tác nghiệp tại các trường đại học thuộc bộ Công Thương

  1. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Quản lý QTTN đang là một trong những xu hướng quản lý nhận được sự quan tâm của các tổ chức trên toàn thế giới. Ở Việt Nam những công trình đề cập đến vấn đề này còn khá ít và sơ sài. Những vấn đề lý luận của quản lý QTTN cũng như tính khả thi của cách tiếp cận này tại Việt Nam còn rất hạn chế. Các trường ĐH Bộ Công Thương đóng vai trò quan trọng trong phát triển nguồn nhân lực cho 2 lĩnh vực có ý nghĩa lớn của quốc gia. Đổi mới quản lý nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo tại các trường đang là một yêu cầu có tính cấp thiết. Với các lý do trên, tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý đào tạo theo tiếp cận quản lý quá trình tác nghiệp tại các trường ĐH thuộc Bộ Công Thương”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý QTTN trong giáo dục đại học và thực tiễn QLĐT theo tiếp cận quản lý QTTN tại các trường ĐHBCT, đề xuất các giải pháp QLĐT theo tiếp cận quản lý QTTN giúp nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động QLĐT trong trường đại học. 3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu - Khách thể nghiên cứu: Hoạt động đào tạo tại các trường ĐH - Đối tượng nghiên cứu: QLĐT theo tiếp cận quản lý QTTN tại các trường ĐHBCT. 4. Giả thuyết khoa học Chất lượng đào tạo của các trường ĐHBCT hiện nay chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động, điều đó được bộc lộ rõ nét trong bối cảnh kinh tế thị trường, CMCN4.0, CĐS và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng. Một trong những nguyên nhân chủ yếu là do năng lực QLĐT của các trường ĐHBCT còn hạn chế, chưa tiếp cận được với các phương pháp quản lý tiên tiến và hiệu quả. Nếu nghiên cứu vận dụng quản lý QTTN, như một phương thức quản lý tiên tiến kết hợp chặt chẽ giữa ứng dụng CNTT vào quản lý và quản lý quá trình, đồng thời đề xuất được các giải pháp đồng bộ, phù hợp về mô hình, khung tham chiếu đánh giá, các chính sách, phương pháp quản lý và thiết kế, vận hành hệ thống 1
  2. CNTT để thực hiện QLĐT theo tiếp cận quản lý QTTN sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và chất lượng đào tạo tại các trường ĐHBCT. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý QTTN, QLĐT và QLĐT theo tiếp cận quản lý QTTN trong các trường ĐH. - Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động QLĐT theo quản lý QTTN tại các trường ĐHBCT. - Đề xuất giải pháp thực hiện QLĐT tiếp cận theo quản lý QTTN tại các trường ĐHBCT; - Tổ chức khảo nghiệm và thử nghiệm tính khả thi và hiệu quả của một số giải pháp được đề xuất trong luận án. 6. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi chủ thể quản lý trong đề tài nghiên cứu bao gồm các cấp quản lý của các trường ĐHBCT, như: Ban giám hiệu nhà trường; các khoa chuyên ngành, các phòng chức năng, các trung tâm, các bộ môn.v.v.... - Phạm vi đối tượng nghiên cứu: Hoạt động QLĐT, hoạt động ứng dụng CNTT trong QLĐT. - Địa bàn nghiên cứu/ thử nghiệm: Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội - Đối tượng khảo sát: Cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên, sinh viên một số trường ĐH. 7. Phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp tiếp cận 7.1.1. Tiếp cận quản lý quá trình tác nghiệp (BPM) 7.1.2. Tiếp cận quản lý các thành tố của quá trình đào tạo dựa theo mô hình CIPO 7.1.3. Tiếp cận hệ thống 7.1.4. Tiếp cận chuẩn hóa 7.2. Phương pháp nghiên cứu 7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận 7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.3. Nhóm phương pháp xử lý số liệu 8. Những luận điểm cần bảo vệ 2
  3. Luận điểm 1. Chất lượng đào tạo trong các trường ĐHBCT hiện nay còn hạn chế, nguyên nhân chủ yếu là do QLĐT còn bất cập, chưa áp dụng hiệu quả các phương pháp quản lý tiên tiến nhất là trong bối cảnh thay đổi nhanh chóng của CNTT và CĐS. Luận điểm 2. QLĐT theo tiếp cận quản lý QTTN là phương thức quản lý hiệu quả, khả thi và phù hợp với xu thế đổi mới đào tạo trong giáo dục ĐH trong nước và quốc tế Luận điểm 3. Áp dụng các giải pháp đồng bộ trong QLĐT theo tiếp cận quản lý QTTN tại các trường ĐHBCT sẽ khắc phục được những hạn chế, yếu kém và nâng cao hiệu lực và hiệu quả trong QLĐT và góp phần nâng cao chất lượng đào tạo tại các trường ĐHBCT. 9. Những đóng góp của luận án 9.1. Về lý luận Luận án hệ thống hóa, bổ sung, làm rõ những vấn đề lý luận về QLĐT; Quản lý QTTN và QLĐT theo tiếp cận quản lý QTTN tại các trường ĐHBCT 9.2. Về thực tiễn Luận án phân tích, đánh giá thực trạng QLĐT theo tiếp cận quản lý QTTN tại các trường ĐHBCT. Xây dựng các giải pháp QLĐT theo tiếp cận quản lý QTTN tại các trường. Đây có thể coi là những luận cứ khoa học để các trường tham khảo, vận dụng. Luận án có thể là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý giáo dục, học viên và SV của các viện nghiên cứu, học viện và các trường ĐH trong cả nước. 10. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận án gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về mô hình QLĐT theo tiếp cận quản lý QTTN tại các trường ĐH. Chương 2. Cơ sở thực tiễn QLĐT theo tiếp cận quản lý QTTN tại các trường ĐHBCT. Chương 3. Các giải pháp QLĐT theo tiếp cận quản lý QTTN tại các trường ĐHBCT. 3
  4. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH TÁC NGHIỆP TẠI CÁC TRƯỜNG ĐH 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu về quản lý đào tạo đại học Có rất nhiều nghiên cứu ở nước ngoài về QLĐT. Về xu thế phát triển của QLĐT trong các cơ sở giáo dục ĐH, tổ chức nghiên cứu Hanover – CHLB Đức trong công trình Trends in Higher Education: 2019 (Xu hướng giáo dục ĐH 2019) chỉ ra 6 nội dung được cho là hướng dịch chuyển của giáo dục ĐH, vai trò của yếu tố công nghệ được đánh giá như yếu tố cốt lõi cho các xu hướng dịch chuyển. Báo cáo 2019 Trends to Watch: Higher Education: Modernizing institutions to meet student expectations (Quan sát xu thế của giáo dục ĐH 2019: Hiện đại hóa nhà trường đáp ứng mong đợi của sinh viên) của tổ chức TMT Inteligent OVUM chỉ ra 3 xu hướng tác động đến giáo dục ĐH. Điều dễ nhận thấy ở các xu thế này là yếu tố công nghệ vào sự dịch chuyển của giáo dục ĐH nói chung và QLĐT trong trường ĐH nói riêng. Các công trình nghiên cứu về QLĐT ở Việt Nam khá phong phú gồm các nhóm(1) Các nghiên cứu về QLĐT nói chung; (2) Các nghiên cứu về QLĐT theo tiếp cận QL quá trình và (3) Các nghiên cứu về QLĐT ứng dụng CNTT. Về khái niệm và những vấn đề lý luận về QL trong giáo dục, tác giả Phan Văn Kha, trong Quản lý nhà nước về Giáo dục đưa ra khái niệm QL trong giáo dục. Tác giả Phạm Thị Minh Hạnh và nhiều tác giả khác cũng đề cập đến khái niệm, đồng thời làm rõ tầm quan trọng của QL giáo dục ĐH. Về mô hình và phương pháp QL, tác giả Nguyễn Thị Kim Anh đề cập mô hình Balanced Scorecard áp dụng vào giáo dục. Các tác giả Vũ Thị Dung, Trịnh Huề và một số nhà khoa học khác đề cập cách tiếp cận đảm bảo chất lượng vào các hoạt động dạy, học và QL. Mô hình CIPO trong QL giáo dục được quan tâm, Đỗ Văn Hiếu với luận án Quản lý thực tập tốt nghiệp của sinh viên học viện an ninh nhân dân theo tiếp cận CIPO và QLĐT của trường ĐH Kinh tế - Kỹ thuật công nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực vùng Đồng bằng sông Hồng của tác giả Nguyễn Thị Hà hay Đào Việt Hà với Nghiên cứu vận dụng mô hình CIPO vào QLĐT theo năng lực thực hiện theo hướng áp dụng mô hình CIPO vào giải quyết những vấn đề của thực tiễn giáo dục. Mô hình QL chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000 được tác giả Trần Hữu Nghị, Nguyễn Thị Mai qua bài viết Sử dụng ISO trong quản lý giáo dục. Tác 4
  5. giả Nguyễn Thị Thu Hằng, trong bài viết Giới thiệu mô hình quản lý chất lượng tổng thể trong giáo dục và đào tạo đề cập đến một số kết quả nghiên cứu lý luận cơ bản của mô hình QL chất lượng tổng thể TQM. Tác giả Huỳnh Ngọc Thành trong Một số vấn đề lí luận về áp dụng mô hình PDCA trong quản lí chất lượng hoạt động nghiên cứu khoa học ở trường ĐH và nhóm tác giả Nguyễn Thị Uyên, Trần Xuân Sang, Trần Thị Kim Oanh Đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục ĐH theo chu trình PDCA hướng tới việc áp dụng mô hình này vào giải quyết một hoạt động cụ thể trong trường ĐH. 1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý đào tạo đại học có ứng dụng công nghệ thông tin Ứng dụng CNTT và truyền thông trong QL giáo dục và đào tạo là những nội dung được nhiều tác giả quan tâm. Về chủ trương, chính sách đối với việc áp dụng CNTT có các tài liệu Sử dụng CNTT trong dạy và học của Microsoft và công trình của các tác giả Jef Peeraer, Trần Nữ Mai Thy trong Ứng dụng CNTT trong giáo dục Việt Nam: Từ chính sách tới thực tế. Về xu thế 4.0 có Phạm Minh Đức, Đỗ Minh Chính với Cách mạng công nghiệp 4.0 và giáo dục hướng tới thảo luận những thay đổi với hệ thống giáo dục trong kỷ nguyên của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Nguyễn Thị Đức Loan, Huỳnh Văn Huy trong Ngành giáo dục Việt Nam trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 tóm tắt quá trình phát triển của Cách mạng công nghiệp 4.0 và những vấn đề đặt ra đối với ngành Giáo dục. Lưu Hoàng Tùng trong Xây dựng trường ĐH thông minh trong bối cảnh cuộc Cách mạng 4.0 ở Việt Nam hiện nay trình bày mô hình ĐH thông minh và những ưu điểm của nó... Nhóm tác giả Dương Trọng Hải, Nguyễn Xuân Hoài có tên Giáo dục ĐH 4.0 đưa ra mô hình của một trường ĐH thời kỳ 4.0 với một số trụ cột cơ bản. 1.1.3. Các nghiên cứu về quản lý đào tạo theo tiếp cận quản lý quá trình tác nghiệp trong giáo dục đại học Các nghiên cứu về tiếp cận QL QTTN trong giáo dục ĐH còn ít, và đều đến từ các tác giả nước ngoài. Về lý luận, tác giả Tomislav Rozman và cộng sự trong cuốn BPM in higher education institutions:An example of a process framework for HEIs (Quản lý QTTN trong cơ sở giáo dục ĐH: một ví dụ về khung các quy trình cho giáo dục ĐH) cung cấp các kiến thức và chia sẻ các kinh nghiệm cần thiết về triển khai QL QTTN trong trường đại học. Mihaela Drăgan, Diana Ivana, Raluca Arba trong bài 5
  6. viết Business Process Modeling in Higher Education Institutions. Developing a Framework for Total Quality Managementat Institutional Level (Mô hình hóa QTTN trong giáo dục ĐH. Phát triển các khung quản lý chất lượng tổng thể tại cấp nhà trường) giới thiệu cách thức tiếp cận mô hình QL QTTN vào thực hiện các giai đoạn của của hoạt động QL chất lượng trong các cơ sở ĐH. D. Tuček, J. Basl trong bài viết Using BPM Principles to Increase the Efficiency of Processes in Higher Education in the CR (Sử dụng các nguyên tắc của QL QTTN để tăng cường hiệu quả các quá trình trong các cơ sở giáo dục ĐH Cộng hòa Czech) đề cập đến quá trình áp dụng nó tại các cơ sở ĐH. Các nghiên cứu về ứng dụng QL QTTN vào môi trường giáo dục ĐH có thể kể đến Martin Hrabala và nhóm trong Business Process Management in Czech higher education (QL QTTN tại các trường ĐH Cộng hòa Czech) đề cập đến thực trạng thiết lập, áp dụng cách tiếp cận này trong các cơ sở giáo dục ĐH ở Cộng Hòa Séc. Nhóm NC của Jan Bührig với Business Process Management in German Institutions of Higher Education – The Case of Jade University of Applied Science (QL QTTN tại cơ sở đào tạo ĐH CHLB Đức - Thực tiễn tại ĐH khoa học ứng dụng Jade) mô tả quá trình vận hành hệ thống QL cơ sở đào tạo theo tiếp cận QL QTTN tại trường ĐH Khoa học ứng dụng Jade - CHLB Đức. Vicente Cerverón-Lleó và cộng sự trong bài viết BPM for Quality Assurance System in Higher Education (QL QTTN trong hệ thống đảm bảo chất lượng giáo dục dục ĐH) đề cập đến quá trình áp dụng công cụ QL QTTN trong việc thiết lập hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong tại trường ĐH Valencia. 1.1.4. Một số nhận xét và định hướng nghiên cứu của đề tài QLĐT ĐH nhận được sự quan tâm rất lớn tuy nhiên: Những nghiên cứu về QL QTTN dù được quan tâm nhiều ở nước ngoài nhưng ở Việt Nam còn là một khoảng trống. Chưa có những nghiên cứu làm rõ lý luận cũng như tính khả thi của QL QTTN với đặc thù ở Việt Nam.Các nghiên cứu về QLĐT ứng dụng QL theo quá trình khá phong phú tuy nhiên công trình nghiên cứu ứng dụng CNTT vào QL các QTTN theo yêu cầu chuyển đổi số ĐH còn khá ít. Từ những điểm rút ra, đề tài tập trung vào làm rõ một số nội dung sau: - Cơ sở lý luận có liên quan đến QL QTTN - Đánh giá thực trạng các yếu tố có liên quan tại các trường ĐHBCT - Đề xuất các giải pháp tiếp cận QL QTTN vào QLĐT. 6
  7. 1.1. Một số khái niệm 1.1.1. Quản lý và quản lý đào tạo 1.2.1.1. Quản lý QL là hoạt động có tổ chức, mục đích, kế hoạch phù hợp với quy luật khách quan của chủ thể QL lên đối tượng QL nhằm định hướng và kiểm soát tổ chức đạt được mục tiêu đề ra. 1.2.1.2. Quản lý đào tạo QLĐT là một quá trình chủ thể QL sử dụng đa dạng các phương pháp, phương tiện nhằm khai thác các nguồn lực để thực hiện các hoạt động định hướng và kiểm soát các quá trình và yếu tố của hoạt động đào tạo nhằm đạt mục tiêu. 1.2.2. Quá trình tác nghiệp và quản lý quá trình tác nghiệp (BPM) 1.2.1.1. Quá trình tác nghiệp: QTTN là tập hợp các hoạt động có liên quan hoặc tương tác lẫn nhau giữa con người với con người hoặc với môi trường nhằm tiến hành các công việc có tính chất nghiệp vụ, kỹ thuật nhằm cung cấp dịch vụ hoặc sản phẩm đến khách hàng theo mục tiêu xác định. 1.2.1.2. Quản lý quá trình tác nghiệp QL QTTN của tổ chức là tích hợp các yếu tố QL và công nghệ vào xác định trạng thái ban đầu, thiết kế, QL, vận hành và cải tiến.. các QTTN nhằm đạt mục tiêu của tổ chức. 1.2.3. Mô hình, mô hình đào tạo và mô hình quản lý đào tạo 1.2.3.1. Mô hình Sự thể hiện một đối tượng bằng một đối tượng khác có những nét đặc trưng, các thuộc tính, mối liên hệ hoặc cơ chế vận hành có tính bản chất qua đó có thể nhận thức về đối tượng đầu một cách toàn diện, đúng đắn và bản chất 1.2.3.2. Mô hình đào tạo và quản lý đào tạo Mô hình đào tạo là sự thể hiện cấu trúc cơ bản (các thành phần, mối quan hệ, cơ chế vận hành và giao tiếp trong các tổ chức thực hiện chức năng đào tạo 1.2.4. Quản lý đào tạo theo tiếp cận quản lý quá trình tác nghiệp Là quá trình chủ thể QL sử dụng tích hợp các yếu tố QL và công nghệ vào xác định trạng thái ban đầu, thiết kế, QL, vận hành và cải tiến.. các QTTN trong đào tạo nhằm đạt mục tiêu đào tạo. 7
  8. 1.3. Quá trình đào tạo và quy trình tác nghiệp trong đào tạo tại các trường ĐH 1.3.1. Quá trình đào tạo theo tiếp cận CIPO Tiếp cận CIPO là cách tiếp cận theo quá trình đặt trong sự tác động của các yếu tố bối cảnh. Áp dụng cách tiếp cận này vào quá trình đào tạo bao gồm các yếu tố Đầu vào (input), Quá trình (Process) và đầu ra (Output) các yếu tố này chịu tác động của bối cảnh (Context) là các yếu tố có tính khách quan. Tổng thể hoạt động đào tạo tại các trường ĐH gồm 4 nhóm hoạt động chính tương ứng với mô hình CIPO. 1.3.2. Quá trình tác nghiệp trong đào tạo ĐH dựa theo mô hình CIPO • Nhóm A – Đầu vào của quá trình đào tạo: gồm 8 quy trình: (1)Xác định nhu cầu đào tạo; (2) Xác định chuẩn đầu ra; (3) Phát triển CTĐT; (4) Thiết kế các khóa đào tạo; (5) Chuẩn bị các nguồn lực cho đào tạo ( Tài chính, Nhân lực, cơ sở vật chất..); (6) Thiết lập môi trường đào tạo; (7) Tuyển sinh – Nhập học; (8) Xây dựng kế hoạch đào tạo. • Nhóm B – Triển khai đào tạo: Gồm 9 quy trình: (1) Dạy học; (2) Tự học, tự nghiên cứu; (3) Thực hành, thực tập; (4) Hoạt động ngoại khóa; (5) Hỗ trợ sinh viên; (6) Tư vấn sinh viên; (7) Phục vụ cộng đồng; (8) Đánh giá kết quả rèn luyện; (9) Đánh giá kết quả học tập • Nhóm C – Đầu ra quá trình đào tạo: 7 Quy trình (1) Công nhận kết quả; (2) Cấp phát văn bằng; (3) Tư vấn việc làm, khởi nghiệp; (4) Khảo sát việc làm; (5) Phát triển nghề nghiệp; (6) Thu nhận phản hồi; (7) Phân tích, cải tiến; • Nhóm D – Kiểm soát tác động của bối cảnh: 5 quy trình (1) Xác định cơ hội, nguy cơ; (2) Phòng chống dịch bệnh; (3) Phòng chống thiên tai, hỏa hoạn; (4) Xử lý khủng hoảng truyền thông; (5) Xử lý sự cố mất an toàn thông tin. Với 29 quy trình triển khai các hoạt động được xác định trong quy trình tổng thể. Các quy trình được thể hiện chi tiết tại phụ lục 7 gắn kèm với luận án. 1.4. Bản chất của QLĐT theo tiếp cận quản lý quá trình tác nghiệp 1.4.1. Các yếu tố cốt lõi của quản lý quá trình tác nghiệp trong đào tạo Quản lý QTTN là cách tiếp cận hệ thống nhằm giúp các tổ chức chuẩn hóa, tối ưu 8
  9. hóa, tự động hoá quy trình hoạt động qua đó giảm chi phí, tăng chất lượng hoạt động, rút ngắn thời gian sản xuất và đảm bảo chất lượng sản phẩm. 6 yếu tố mang tính cốt lõi của QL QTTN được xác định bao gồm: (1)Kết nối với chiến lược; (2) Hoạt động quản trị; (3) Phương pháp quản lý; (4) Hệ thống CNTT; (5) Nhân sự; (6) Văn hóa của tổ chức; 1.4.2. Quản lý quá trình tác nghiệp và quản lý chất lượng QTTN là một phần của QL chất lượng. Mối liên hệ giữa QL QTTN và QL chất lượng trong QLĐT có thể dễ dàng nhận diện ở một số điểm sau: • Quản lý QTTN hướng tới các quy trình, thủ tục của hoạt động đào tạo • Quản lý QTTN trong đào tạo được triển khai theo chu trình QLCL 1.4.3. Mối liên hệ giữa con người, nghiệp vụ và công nghệ trong quản lý quá trình tác nghiệp Các hoạt động của mọi thành viên trong đơn vị cần tuân thủ theo một trình tự thống nhất, hoạt động điều chỉnh, thay đổi cũng cần tuân thủ theo các quy trình thống nhất là thể hiện rõ rệt nhất của yếu tố kỷ luật trong QL. Sự hỗ trợ của công nghệ vào QTTN kèm theo là sự giám sát, ghi nhận việc thực hiện nhiệm vụ của các cá nhân trong hệ thống theo thời gian thực 1.4.4. Yếu tố công nghệ trong quản lý quá trình tác nghiệp. 1.4.4.1. Các yếu tố công nghệ và ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo Ứng dụng CNTT hỗ trợ hoạt động QL, dạy học được áp dụng trong các trường ĐH có thể chia thành các nhóm Quản lý: Các hệ thống QLĐT, QL nhân sự, QL tài chính – kế toán, QL văn bản, các phần mềm và thiết bị hỗ trợ giám sát (chấm công, điểm danh..) Dạy học: Dạy học trực tuyến, Hỗ trợ giảng viên, Soạn thảo và QL câu hỏi đề thi, thi trực tuyến, Các phần mềm hỗ trợ dạy học môn học – học phần.. Trao đổi thông tin: Thư điện tử, Hành chính điện tử, Trang tin điện tử hoặc cổng thông tin… 1.4.4.2. Yêu cầu của quản lý đào tạo có ứng dụng CNTT Hoạt động QLĐT ứng dụng CNTT&TT cần: Phù hợp với quy định quy chế về giáo dục đào tạo; Đảm bảo tính sư phạm, chuẩn mực; Công cụ được thiết kế đáp ứng các chức năng theo yêu cầu quản lý; Phát triển trên nền tảng Công nghệ tiên tiến cập nhật; Phù hợp với môi trường đa người dùng và phân quyền thống nhất: 9
  10. 1.5. Nội dung quản lý đào tạo theo tiếp cận quản lý quá trình tác nghiệp 1.5.1. Thiết kế và mô hình hóa quản lý đào tạo theo tiếp cận quản lý QTTN 1.5.1.1. Thiết kế các quá trình tác nghiệp trong đào tạo Gồm các bước: Tìm hiểu tổng thể; (2) Xác định vấn đề; (3) Mô hình hóa quản lý đào tạo theo QTTN; (4) Mô hình hóa hệ thống tổng thể; (5) Mô hình hóa các quy trình. Quá trình mô hình hóa các QTTN cần tuân thủ các nguyên tắc sau: - Đảm bảo thống nhất với mô hình tổng thể đã được thiết kế - Dựa trên bản mô tả quy trình đã được xây dựng - Cần xác định rõ các điểm “kiểm soát” trong quá trình mô hình hóa. 1.5.2. Tin học hóa hoạt động quản lý và vận hành các quá trình tác nghiệp Nhóm các phân hệ QL các QTTN đầu vào: Khảo sát khách hàng; Xây dựng và QL CTĐT; QL tuyển sinh – Nhập học; QL người học; QL nhân sự; QL tài chính; QL cơ sở vật chất; Kế hoạch đào tạo.. Nhóm các phân hệ QL QTTN dạy học: Hệ thống QL nội dung học tập (LCMS); Hệ thống QL học tập (LMS); QL đánh giá kết quả học tập; QL và đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên; Tư vấn sinh viên; Giải quyết yêu cầu của SV; QL hoạt động ngoại khóa; Cổng thông tin sinh viên Nhóm các phân hệ quản lý QTTN đầu ra: QL kết quả học tập; QL văn bằng; QL hợp tác doanh nghiệp; Việc làm sinh viên; Phân tích và cải tiến 1.5.3. Vận hành QL đào tạo theo tiếp cận quản lý QTTN Vận hành QLĐT theo tiếp cận QL QTTN là sự phối hợp đồng bộ giữa vận hành hệ thống QL theo quá trình và hệ thống CNTT. Hệ thống các quy trình tác nghiệp của nhà trường có mối liên hệ chặt chẽ và thống nhất với nhau. 1.5.4. Giám sát, đánh giá và cải tiến Là hoạt động nhằm rà soát, đưa ra nhận định về quá trình vận hành hệ thống QLQTTN. Các cơ sở đào tạo cần đưa ra những quyết định về những điều chỉnh cần thiết đối với hệ thống quy trình cũng như chức năng của phần mềm trên cơ sở những ghi nhận thu nhận được qua quá trình vận hành. 1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo theo tiếp cận QTTN 1.6.1. Yếu tố chủ quan: (1) Lãnh đạo; (2) Phẩm chất, năng lực đội ngũ cán bộ QL; (3) Phẩm chất, năng lực đội ngũ cán bộ, giảng viên, nhân viên; (4) Cơ cấu tổ chức 10
  11. và phương pháp QL của cơ sở đào tạo; (5) Văn hóa của tổ chức; (6) Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị 1.6.2. Yếu tố khách quan: (1) Chính sách, quy định về giáo dục đào tạo; (2) Chính sách, chiến lược phát triển của ngành và địa phương; (3) Sự phát triển kinh tế, xã hội; (4) Toàn cầu hóa và hội nhập trong giáo dục và đào tạo; (5)Sự phát triển của KHCN và xu thế chuyển đổi số KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Nội dung chính của chương I đề cập và làm rõ các nội dung QLĐT theo tiếp cận QL QTTN với các giai đoạn tương ứng với mô hình QL chất lượng PDCA từ thiết kế, vận hành, giám sát đánh giá và cải tiến. Quá trình đào tạo tiếp cận QL QTTN cũng được mô hình hóa và thể hiện. Trên cơ sở tổng quan nghiên cứu vấn đề và lí luận, đề tài xác lập được khung lí thuyết cơ bản, toàn diện xung quanh các thành tố của QLĐT. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN QUẢN LÝ ĐÀO TẠO THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH TÁC NGHIỆP TẠI CÁC TRƯỜNG ĐH THUỘC BỘ CÔNG THƯƠNG 2.1. Khái quát về các trường ĐH thuộc Bộ Công Thương Bộ Công Thương quản lý 2 lĩnh vực Công nghiệp và Thương mại có vai trò then chốt của nền kinh tế, hệ thống các trường đại học thuộc bộ gồm 9 trường ĐH. Quy mô đào tạo của các trường khảo sát là 107.314 sinh viên trong đó có 975 NCS và học viên sau ĐH (chiếm gần 1%) còn lại là sinh viên ĐH. Các trường đang cung cấp 261 CTĐT từ trình độ ĐH trở lên. Về đội ngũ giảng viên, tại 9 trường có 4.713 giảng viên trong đó có gần 1.013 giảng viên có trình độ Tiến sĩ trở lên (chiếm >21,5%). 2.2. Giới thiệu về tổ chức khảo sát 2.2.1. Mục đích khảo sát: Khảo sát thu thập số liệu và phân tích thực trạng hoạt động QLĐT tại các trường ĐHBCT kèm theo các yếu tố liên quan đến QL QTTN nhằm xác định các luận cứ thực tiễn làm cơ sở để đề xuất các giải pháp QLĐT phù hợp và đồng bộ. 2.2.2. Nội dung khảo sát Hoạt động đào tạo tại các trường ĐHBCT; Kết quả đào tạo tại các trường ĐHBCT; QLĐT theo tiếp cận QL QTTN; Hoạt động giám sát, đánh giá và cải tiến các QTTN và hệ thống CNTT; Các yếu tố tác động đến QLĐT tại các trường. 2.2.3. Phương pháp, công cụ khảo sát 11
  12. - Phương pháp khảo sát: Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi và phỏng vấn sâu - Công cụ khảo sát: Bộ phiếu khảo sát cho từng đối tượng có liên quan được xây dựng theo các QTTN trong đào tạo và các yếu tố cốt lõi của quản lý QTTN. 2.2.4. Đối tượng, thời gian khảo sát Đối tượng, gồm: 198 Cán bộ QL (7 lãnh đạo nhà trường, 122 cán bộ QL cấp đơn vị, 59 cán bộ QL tổ chuyên môn); 375 Giảng viên; 2.322 Sinh viên. Phỏng vấn sâu 8 CBQL nhà trường, 6 đại diện người sử dụng lao động Thời gian khảo sát: Tháng 6/2022 2.2.5. Nguồn dữ liệu, phương pháp thu thập và kích thước mẫu Nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập: Nguồn dữ liệu thứ nhất được là từ ý kiến của cán bộ QL, giảng viên, sinh viên của các trường ĐHBCT. Nguồn dữ liệu thứ hai là các thông tin, dữ liệu được công khai. Kích thước mẫu đảm bảo theo đúng nguyên tắc điều tra XHH. 2.3. Kết quả khảo sát 2.3.1. Thực trạng đào tạo và kết quả đào tạo tại các trường ĐH thuộc bộ Công Thương 2.3.1.1. Thực trạng đào tạo tại các trường Tổng hợp kết quả khảo sát về trực trạng đào tạo trong các trường ĐHBCT được xác định theo 4 vấn đề, gồm: Hoạt động chuẩn bị đào tạo, Hoạt động triển khai đào tạo, Hoạt động QL kết quả và Kiểm soát các bối cảnh tác động đến đào tạo. (1) Hoạt động chuẩn bị đào tạo • Đánh giá của đội ngũ CBQL Kết quả gần với mức Khá ( ̅ 𝑖 =3,39). Nội dung Lập kế hoạch học tập chi tiết với 𝑋 điểm trung bình các ý kiến khảo sát ở mức ̅ 𝑖 =3,79. Hoạt động Thiết lập môi trường 𝑋 đào tạo không được đội ngũ CBQL đánh giá cao ̅ 𝑖 = 2,84. 𝑋 • Đánh giá của Giảng viên Kết quả đánh giá trung bình là ̅ 𝑖 = 3,28. Hoạt động được đánh giá cao nhất là CTĐT 𝑋 đầy đủ, đúng quy định, phù hợp với chuẩn đầu ra với ̅ 𝑖 = 3,67. Nội dung được đánh 𝑋 giá thấp nhất là Môi trường đào tạo phù hợp với yêu cầu của CTĐT: 2,54 điểm. (2) Hoạt động triển khai đào tạo: • Đánh giá của CBQL: Điểm trung bình ̅ = 3,25. Hoạt động Giảng dạy trên lớp 𝑋 và Đánh giá kết quả rèn luyện được đánh giá cao nhất với ̅ 𝑖 =3,80 và ̅ 𝑖 = 3,72. 𝑋 𝑋 12
  13. Hoạt động Triển khai các hoạt động phục vụ cộng đồng với mức điểm khá thấp ̅ 𝑖 =2,59. Hoạt động Nghiên cứu và tự nghiên cứu được đánh giá ở mức không 𝑋 cao, với ̅ 𝑖 = 2,68 𝑋 • Đánh giá của Giảng viên: Kết quả của nhóm là ̅ = 3,23. 3 hoạt động liên quan 𝑋 đến Dạy học, Đánh giá kết quả học tập và Đánh giá kết quả rèn luyện có mức điểm cao nhất. Các hoạt động ngoại khóa được đánh giá thấp nhất với ̅ 𝑖 = 2,44 𝑋 (3) Đầu ra quá trình đào tạo: • Đánh giá của CBQL: Kết quả đánh giá chung ̅ = 3,29. Kết quả cao nhất được 𝑋 ghi nhận ở hoạt động Công nhận kết quả và cấp bằng với ̅ 𝑖 = 3,79. Nội dung 𝑋 Phân tích và cải tiến được đánh giá thấp với ̅ 𝑖 = 2,36. Kết quả này phản ánh 𝑋 khách quan thực trạng hoạt động này tại các cơ sở giáo dục. • Đánh giá của Giảng viên: Trung bình ̅ =2,99. Hoạt động Quản lý kết quả học 𝑋 tập và rèn luyện của sinh viên, ở mức Khá với ̅ 𝑖 = 3,59 điểm. Hoạt động Phân 𝑋 tích kết quả để cải tiến được đánh giá ở mức rất thấp, với điểm trung bình 2,26. Kết quả này khẳng định thực trạng các hoạt động phân tích và cải tiến trong các trường ĐHBCT. (4) Hoạt động kiểm soát bối cảnh • Đánh giá của CBQL: Kết quả đánh giá ở mức Trung bình với ̅ =3,08. Hoạt 𝑋 động Phòng, chống dịch bệnh với ̅ 𝑖 = 3,57 có kết quả cao nhất. Kết quả này 𝑋 phản ánh đúng tình hình sau khi dịch bệnh COVID 19 vừa được xử lý khá tốt. Hoạt động Xử lý sự cố an toàn hệ thống thông tin có ̅ 𝑖 = 2,47 phù hợp với thực 𝑋 tế hoạt động này chưa được quan tâm đúng mức. • Đánh giá của Giảng viên: Kết quả trung bình ̅ =3,19 cao hơn so với kết quả 𝑋 khảo sát đối tượng CBQL do phạm vi đánh giá ít hơn, trong khi nội dung liên quan đến Phòng chống dịch bệnh được đánh giá Khá tốt. Tổng hợp chung cho thấy, cho kết quả chênh lệch không nhiều ở 2 đối tượng khảo sát ̅ = 3,25 đối với CBQL và ̅ =3,17 của Giảng viên 𝑋 𝑋 2.3.1.2. Thực trạng về kết quả đào tạo tại các trường Đánh giá của CBQL và GV: Đánh giá chung ở mức Trung bình Khá với ̅ = 𝑋 3,41 kết quả này khách quan và phù hợp với thực tiễn. Kết quả đào tạo của các trường ĐHBCT có dấu hiệu tích cực. Tỉ lệ có việc làm sau tốt nghiệp ở mức cao. 13
  14. Đánh giá của sinh viên: Điểm trung bình của cả nhóm ở mức ̅ = 3,24 không 𝑋 quá khác biệt so với câu trả lời của CBQL cũng như Giảng viên 2.3.2. Thực trạng quản lý đào tạo theo tiếp cận quản lý QTTN tại các trường ĐH thuộc bộ Công Thương 2.3.2.1. Nhận thức về sự cần thiết quản lý đào tạo theo tiếp cận quản lý QTTN: Điểm trung bình cho cả 2 đối tượng có ̅ = 4,44 cho thấy, nhận thức chung của 𝑋 cán bộ QL và giảng viên các trường ĐHBCT về yêu cầu đổi mới hoạt động QLĐT và ứng dụng CNTT trong xu thế của chuyển đổi số hiện nay là rất cao. 2.3.2.2. Thực trạng các vấn đề chung trong quản lý đào tạo theo tiếp cận quản lý QTTN tại nhà trường • Kết quả khảo sát CBQL Về Chiến lược quản lý đào tạo: Kết quả chung ở mức Trung bình ̅ i = 3,10. 𝑋 Nhìn chung, chiến lược đào tạo đã được quan tâm triển khai, tuy nhiên về hoạt động ứng dụng CNTT và CĐS chưa thể hiện rõ trong chiến lược của nhà trường. Về hệ thống quản trị: Kết quả của cả nhóm ̅ = 3,31 ở mức Trung bình khá, nội 𝑋 dung Chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng trường trong quản trị đào tạo được quy định rõ ràng, cụ thể ( ̅ i=3,61) được đánh giá cao nhất. Nội dung Triển khai các 𝑋 quyết định của Hội đồng trường trong thực tiễn đào tạo và QLĐT không được đánh giá cao với mức ̅ i=3,12. 𝑋 Về văn hóa của tổ chức: Được đội ngũ CBQL đánh giá với ̅ =3,44. Tiêu chí có 𝑋 ̅ i=3,78 là Giá trị cốt lõi, triết lý đào tạo được xác định, làm rõ và công khai tới cán 𝑋 bộ, giảng viên, sinh viên, các bên liên quan ngược lại việc khai thác, sử dụng Kết quả khảo sát được đánh giá thấp với ̅ i=3,15. 𝑋 Về hệ thống QTTN và ứng dụng CNTT trong quản lý:Có kết quả đánh giá thấp nhất ̅ =2,53. Nội dung Cơ sở hạ tầng CNTT được đánh giá cao nhất cũng chỉ đạt 𝑋 mức ̅̅̅=2,64. Do vậy, để hướng tới mô hình QL QTTN, đây cũng là một trong những 𝑋𝑖 vấn đề cần đặc biệt quan tâm của các trường. • Kết quả khảo sát Giảng viên Kết quả chung là ̅ =3,14 kết quả này cũng tương đương với đội ngũ CBQL (𝑋 = 𝑋 ̅ 3,10 ). Đánh giá chung nội dung này ở mức Trung bình. 2.3.2.3. Thực trạng quy trình hóa các hoạt động đào tạo tại trường ĐH 14
  15. Các hoạt động chuẩn bị đào tạo: Kết quả trung bình của cả nhóm ̅ = 3,33 với 𝑋 9/11 hoạt động có ̅̅̅ > 3,00. Hoạt động được đánh giá cao là Phát triển CTĐT, với 𝑋𝑖 ̅̅̅ = 3,81. 2 hoạt động được đánh giá thấp nhất là Thiết lập môi trường đào tạo và 𝑋𝑖 Chuẩn bị cơ sở vật chất. Các hoạt động đào tạo đã được quy trình hóa tuy nhiên kết quả chưa thực sự đồng đều. Các hoạt động triển khai đào tạo: Kết quả chung các hoạt động đã được quy trình hóa ở mức độ nhất định, 3 hoạt động ở mức độ 4 đã được mô hình hóa và thể hiện rõ kết quả và mối liên hệ giữa các khâu trong quá trình, 3 hoạt động được đánh giá ở mức độ 3 trong khi 2 nội dung còn lại chỉ được ghi nhận ở mức 2, mức độ thấp của hoạt động quy trình hóa. Các hoạt động quản lý đầu ra: Các hoạt động có mức độ quy trình hóa mức 3 trở lên. Các hoạt động được diễn ra thường xuyên có kết quả cao như Công nhận kết quả và cấp bằng tốt nghiệp cho SV. Hoạt động Phân tích và cải tiến ghi nhận có mức độ quy trình hóa thấp nhất. Đánh giá chung, phần lớn các hoạt động được quy trình hóa ở mức 3. 6 hoạt động được đánh giá có mức độ quy trình hóa thấp. Có một điểm tương đồng giữa mức độ quy trình hóa với kết quả đánh giá thực trạng các hoạt động này. 2.3.2.4. Thực trạng ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong QLĐT Kết quả ở mức ̅ = 2,97 cho thấy mức độ ứng dụng CNTT của các trường không 𝑋 cao. Phần lớn các hoạt động tương đương Mức 3. Sử dụng các phần mềm chuyên dụng riêng lẻ. Một số hoạt động, kết quả đánh giá cho thấy mức độ ứng dụng CNTT chỉ đạt đến Mức 2. Sử dụng các phần mềm văn phòng thông thường (Ms Office, E mail...). Hoạt động được đánh giá cao nhất là Quản lý kết quả, cấp phát văn bằng tốt nghiệp đạt mức 4; Hai hoạt động có kết quả thấp là QL nhân sự và QL cơ sở vật chất. Đánh giá chung mức độ ứng dụng CNTT ở các trường là khá thấp, phần lớn vẫn đang tồn tại dưới dạng các ứng dụng CNTT đơn lẻ, thiếu sự kết nối. 2.3.2.5. Thực trạng vận hành các QTTN và hệ thống CNTT • Vận hành các QTTN Mức trung bình chung là ̅ = 2,75 . Các hoạt động vận hành các QTTN có kết quả 𝑋 thấp. Nội dung thấp nhất là Mối liên hệ, quá trình trao đổi thông tin và kết quả thực hiện giữa các QTTN được thực hiện đầy đủ, đồng bộ, đảm bảo thông suốt với ̅̅̅ = 𝑋𝑖 15
  16. 2,44. Các nội dung được đánh giá cao hơn là Vai trò, nhiệm vụ của các đơn vị, cá nhân trong các QTTN hoặc từng khâu của QTTN được tuân thủ với mức điểm ̅̅̅ = 𝑋𝑖 3,14, và Các khâu trong từng hoạt động được thực hiện theo đúng trình tự được xác định trong các QTTN có ̅̅̅ = 2,75. 𝑋𝑖 Như vậy, các hoạt động đã được quy trình hóa việc áp dụng các quy trình này vào thực tiễn cũng chưa có kết quả tích cực; Sự phối hợp trong vận hành QTTN cũng như kết nối trong hệ thống là khá yếu. • Vận hành hệ thống CNTT Kết quả trung bình là ̅ = 2,55 ở mức Thấp. Kết quả này tương đồng với kết quả 𝑋 đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT. Nội dung có kết quả đánh giá cao nhất là Ứng dụng CNTT trong quản lý từng lĩnh vực được vận hành ổn định, tin cậy với ̅̅̅ = 𝑋𝑖 2,75. Nội dung thấp nhất có ̅̅̅ = 2,37 là Quá trình tương tác, kết nối và trao đổi 𝑋𝑖 dữ liệu giữa các ứng dụng CNTT chính xác, kịp thời, đồng bộ, thống nhất. Khả năng kết nối là nội dung được đánh giá thấp. Đánh giá chung về thực trạng vận hành hệ thống CTTT cho thấy hoạt động này cần được quan tâm và cần có những giải pháp phù hợp. 2.3.2.6. Thực trạng hoạt động giám sát, đánh giá và cải tiến các QTTN và hệ thống CNTT QLĐT Điểm trung bình chung là ̅ = 2,59 là mức khá Thấp. Có tới 5/6 nội dung được 𝑋 ̅̅̅̅ < 2,60 và tỉ lệ đánh giá kết quả hoạt động ở mức Không tốt và Rất đánh giá 𝑋𝑖 không tốt chiếm phần lớn (từ 51,52% - 66,67%). Thấp nhất là Thông tin, dữ liệu về khả năng tương tác, phối hợp trong quá trình vận hành các QTTN được thu nhận và phân tích ở mức ̅̅̅̅ = 2,25 . Cao nhất thuộc về nội dung Các ứng dụng CNTT 𝑋𝑖 trong QLĐT được cập nhật, nâng cấp phù hợp với các thay đổi của các QTTN và xu hướng công nghệ với ̅̅̅ = 3,15. Về hoạt động giám sát, đánh giá và cải tiến, 𝑋𝑖 kết quả đánh giá cho thấy các hoạt động này chưa được quan tâm đúng mức. 2.3.3. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan và khách quan đến hoạt động quản lý đào tạo trong nhà trường Tổng hợp ý kiến cho thấy ghi nhận mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan đến quá trình QLĐT với điểm trung bình ̅̅̅ = 4,22 nhiều hơn so với các yếu tố 𝑋𝑖 khách quan ̅̅̅ = 4,04. Điều này hoàn toàn phù hợp trong điều kiện tự chủ ĐH hiện 𝑋𝑖 nay. 16
  17. 2.4. Một số vấn đề rút ra từ kết quả khảo sát 2.4.1. Những ưu điểm chủ yếu • Nhận thức chung về đổi mới QLĐT và ứng dụng CNTT rất rõ ràng. • Về việc thực hiện quá trình đào tạo: Công tác chuẩn bị đào tạo đã đạt được kết quả tích cực; Các hoạt động tổ chức dạy học, đánh giá kết quả.. . có kết quả thực hiện tốt; Hoạt động QL kết quả học tập, tư vấn việc làm.. có hiệu quả; Hoạt động kiểm soát các tác động của bối cảnh đến quá trình đào tạo đã được triển khai bước đầu. • Kết quả đào tạo của các trường phù hợp với nguồn lực và mục tiêu đào tạo của các trường. • Về QLĐT theo tiếp cận QL QTTN - Chiến lược phát triển kèm theo kế hoạch thực hiện đã được xây dựng - QL theo quá trình và ứng dụng CNTT đã được triển khai tại các trường, 2.4.2. Những mặt hạn chế • Về việc triển khai quá trình đào tạo: - Chuẩn bị nguồn lực cho đào tạo tại các trường và thiết lập môi trường đào tạo còn hạn chế. Thời gian thực hành thực tập chưa nhiều, một số kỹ năng của người học còn thiếu. - Các hoạt động Nghiên cứu và tự nghiên cứu và Triển khai các hoạt động phục vụ cộng đồng có kết quả vận hành được đánh giá ở mức rất thấp. • Về quản trị và quản lý - Hệ thống quản trị và phương pháp QL các trường còn nhiều điểm chưa hoàn thiện. Về phương pháp QL theo quá trình ở mức chưa cao. Hoạt động phân tích và cải tiến là một trong những điểm hạn chế lớn nhất. • Về ứng dụng, vận hành và giám sát các QTTN - Mức độ quy trình hóa các hoạt động ở mức khá thấp, quá trình vận hành các QTTN thiếu đồng bộ và khả năng kết nối cũng như tính hệ thống. - Hoạt động vận hành các QTTN, đặc biệt với những yêu cầu liên kết giữa các khâu chưa đảm bảo. - Hoạt động giám sát, phân tích và đánh giá hoạt động vận hành của các QTTN rất hạn chế. • Về ứng dụng vận hành hệ thống CNTT 17
  18. - Ứng dụng CNTT thiếu đồng bộ, chưa phát huy được hiệu quả, bảo mật và an toàn thông tin chưa được quan tâm. - Quá trình vận hành còn hạn chế, khả năng kết nối chưa tốt. 2.5. Kinh nghiệm quốc tế trong áp dụng quản lý quá trình tác nghiệp vào các trường đại học và bài học 2.5.1. Kinh nghiệm quốc tế (1) Tại Hoa kỳ (2) Tại CHLB Đức (3) Tại CH Séc (4) Tại Tây Ban Nha 2.5.2. Một số bài học rút ra KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Trong chương 2, luận án đã tiến hành khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng tại các trường. Những vấn đề mà các trường cần quan tâm là: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị; Xây dựng và phát triển văn hóa chất lượng trong nhà trường; Đổi mới QL trên cơ sở tiếp cận các phương pháp QL mới tiên tiến; Thiết lập và vận hành có hiệu quả hệ thống CNTT; Cần có công cụ khung tham chiếu làm công cụ thiết lập và vận hành quản lý ĐT theo quản lý QTTN. CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH TÁC NGHIỆP TẠI CÁC TRƯỜNG ĐH THUỘC BỘ CÔNG THƯƠNG 3.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả và khả thi 3.2. Một số giải pháp 3.2.1. Giải pháp 1. Thiết lập mô hình tổng quát và Khung tham chiếu quản lý đào tạo theo tiếp cận quản lý quá trình tác nghiệp trong trường ĐH 3.2.1.1. Mục tiêu Hình thành công cụ để xác định mức độ QL QTTN của các nhà trường, định hướng việc thiết lập và vận hành QLĐT theo tiếp cận QL QTTN. 3.2.1.2. Nội dung và cách thức thực hiện 18
  19. (1) Đề xuất mô hình tổng quát: Gồm 4 nhóm thành tố của QLĐT. Xác định mối liên hệ giữa các thành tố và vai trò của CNTT trong các thành tố. (2) Cấu trúc và nội dung khung tham chiếu Gồm 5 nhóm Chuẩn đánh giá tương ứng với các yếu tố cốt lõi của QL QTTN và các yếu tố riêng của QLĐT theo tiếp cận QL QTTN. Tương ứng với từng chuẩn đánh giá có hệ thống từ các tiêu chí, chỉ báo. Cấu trúc của Khung tham chiếu gồm - Nhóm chuẩn về các yếu tố cốt lõi của QL QTTN - Nhóm Chuẩn đánh giá của về hệ thống các QTTN trong QLĐT (3) Thang đánh giá: 5 mức từ chưa hình thành đến mức hệ thống QLĐT theo tiếp cận QL QTTN được vận hành (4) Áp dụng mô hình tổng quát và khung tham chiếu • Áp dụng mô hình tổng quát • Áp dụng trong QLĐT • Áp dụng khung tham chiếu đánh giá QLĐT 3.2.1.3. Điều kiện thực hiện Nhà trường có chiến lược đổi mới quản trị nhà trường; Sự thấu hiểu của đội ngũ cán bộ QL các cấp về nội dung, cách thức vận hành và áp dụng khung tham chiếu ; Nhà trường sẵn sàng hoặc có phương án huy động các nguồn lực cần thiết (tài chính, nguồn nhân lực, cơ sở hạ tầng CNTT…). 3.2.2. Giải pháp 2. Hoàn thiện hệ thống chính sách về quản lý đào tạo theo tiếp cận quản lý quá trình tác nghiệp và phát triển văn hóa chất lượng trong nhà trường 3.2.2.1. Mục tiêu: Hoàn thiện hệ thống chính sách, văn bản về QLĐT theo tiếp cận quản lý QTTN; Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị nhà trường; Phát triển văn hóa chất lượng trong nhà trường qua đó hoàn thiện các yếu tố cốt lõi của QL QTTN. 3.2.2.2. Nội dung và cách thức thực hiện • Biện pháp 1. Hoàn thiện hệ thống chính sách, văn bản QLĐT theo tiếp cận quản lý QTTN • Biện pháp 2. Phát triển văn hóa chất lượng trong nhà trường 3.2.2.3. Điều kiện thực hiện 19
  20. Chính phủ và Bộ GD&ÐT cần nghiên cứu bổ sung các văn bản pháp luật đảm bảo thống nhất; Nhận thức và năng lực của đội ngũ cán bộ QL; Chuẩn hóa quy trình và phương pháp xây dựng và kích hoạt tầm nhìn, giá trị cốt lõi của nhà trường; Vai trò tự chủ, tự chịu trách nhiệm của nhà trường cần được nâng cao; Kênh thông tin, truyền thông của nhà trường được mở rộng và phát triển. 3.2.3. Giải pháp 3. Đổi mới phương pháp quản lý đào tạo theo tiếp cận quản lý quá trình tác nghiệp 3.2.3.1. Mục tiêu Hoàn thiện hệ thống QTTN và điều kiện vận hành các QTTN làm cơ sở cho đổi mới phương pháp QL nhà trường; thiết lập các công cụ ghi nhận quá trình vận hành và nâng cao hiệu lực và hiệu quả vận hành các QTTN trong thực tiễn QL và hoạt động đào tạo tại các trường ĐH. 3.2.3.2. Nội dung và cách thức thực hiện • Biện pháp 1. Hoàn thiện hệ thống QTTN và điều kiện vận hành các QTTN • Biện pháp 2. Thiết lập hệ thống ghi nhận quá trình và kết quả vận hành các QTTN. • Biện pháp 3. Nâng cao hiệu lực và hiệu quả áp dụng các QTTN 3.2.3.3. Điều kiện thực hiện Hệ thống tổ chức trong nhà trường được hoàn thiện; Chiến lược tiếp cận các phương pháp QL tiên tiến thống nhất và chỉ đạo xuyên suốt; Kỹ năng phân tích công việc và mô hình hóa các QTTN của đội ngũ cán bộ QL; Công cụ theo dõi, thu thập và QL thông tin, dữ liệu vận hành các QTTN cần được thiết kế phù hợp. 3.2.4. Giải pháp 4. Phát triển và vận hành hệ thống CNTT QLĐT theo tiếp cận quản lý quá trình tác nghiệp 3.2.4.1. Mục tiêu Phát triển và vận hành hệ thống CNTT QLĐT tại các trường ĐHBCT 3.2.4.2. Nội dung và cách thức thực hiện Thống nhất về tư duy trong lãnh đạo và tư tưởng của cán bộ, giảng viên, nhân viên và người học; Đánh giá và phân tích hiện trạng của nhà trường về mức độ sẵn sàng cho ứng dụng CNTT; Xác định mục tiêu, mô hình ứng dụng CNTT phù hợp với chiến lược phát triển, văn hóa nhà trường; Xây dựng kế hoạch thực hiện và Chuẩn bị 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2