intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam (Lấy thực tế từ Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam)

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

62
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận án nhằm trả lời rõ câu hỏi "Làm thế nào để nâng cao chất lượng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư vay vốn của các NHTM?" và "Những nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tài chính dự án vay vốn của NHTM?".

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam (Lấy thực tế từ Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam)

  1. Bé GI¸O DôC Vµ §µO T¹O CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----------♦----------- Người hướng dẫn khoa học: NGUYÔN THÞ BÝCH V¦îNG 1. PGS.TS. Nguyễn Đắc Hưng 2. PGS.TS. Lê Đức Lữ Phản biện 1 : CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Phản biện 2: (LẤY THỰC TẾ TỪ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM) Phản biện 3: Chuyªn ngµnh: ngµnh Tài chính - Ngân hàng M· sè : 62340201 Luận án được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận án cấp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Vào hồi:….. giờ, ngày …… tháng ……. năm 2016 Có thể tìm hiểu Luận án tại - Thư viện Quốc gia - Thư viện trường Đại học Kinh tế Quốc dân HÀ NỘI – 2016
  2. 1 2 PHẦN MỞ ĐẦU giao dịch được bố trí rộng khắp các tỉnh và thành phố của Việt Nam, 1. Tính cấp thiết của đề tài nhưng ở đây tác giả chỉ tập trung nghiên cứu 50 dự án đầu tư mà Trong thời gian qua cũng như hiện nay hoạt động thẩm định Ngân hàng đã cho vay trong giai đoạn 2000 – 2014 và những dự án dự án đầu tư nói chung và thẩm dịnh tài chính dự án đầu tư trong này đã hết thời hạn cho vay. Một cuộc điều tra khảo sát sẽ được tiến hoạt động cho vay của các Ngân hàng thương mại Việt Nam nói hành trực tiếp trong 2 năm 2013 và 2014 với hơn 50 lãnh đạo của các riêng đang nổi lên trở thành một chủ đề thời sự nóng hổi, thu hút sự chi nhánh Ngân hàng và hơn 200 cán bộ thẩm định tại các chi nhánh quan tâm lớn của các nhà khoa học, các cơ quan nghiên cứu, kể cả Ngân hàng trên toàn quốc. các nhà hoạch định chính sách, nhà quản lý và chủ các doanh nghiệp, 5. Phương pháp nghiên cứu trên diễn đàn Quốc hội, các hội thảo khoa học, trên các phương tiện Tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu phổ biến như thông tin đại chúng. Trước thực tế đó, tác giả đã nghiên cứu vấn đề phân tích, tổng hợp, so sánh, thống kê, nghiên cứu định tính và “Chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho nghiên cứu định lượng. vay tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam (Lấy thực tế từ Ngân 6. Tổng quan nghiên cứu trong ngoài nước và khoảng trống hàng TMCP Công thương Việt Nam” cho luận án của mình. cần nghiên cứu 2. Mục đích nghiên cứu Điểm khác biệt căn bản của luận án tiến sỹ so với các công trình Trả lời rõ câu hỏi: “Làm thế nào để nâng cao chất lượng công đã nghiên cứu trước đây là lượng hóa các nhân tố ảnh hưởng đến chất tác thẩm định tài chính dự án đầu tư vay vốn của các NHTM? ” và lượng công tác thẩm định tài chính dự án vay vốn của các NHTM để ra “Những nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tài chính quyết định cho vay ở tầm vi mô, trong đó Ngân hàng với vai trò là người dự án vay vốn của NHTM?” cho vay. 3. Đối tượng nghiên cứu 7. Những đóng góp mới của luận án Đối tượng nghiên cứu chính của luận án là chất lượng thẩm Trên cơ sở kế thừa nền tảng lý luận và thực tiễn của nhiều định về mặt tài chính các dự án đầu tư trong hoạt động cho vay của nghiên cứu từ trước về chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư các NHTM bị chi phối bởi các nhân tố như: năng lực của đội ngũ cán trong hoạt động cho vay của các NHTM, luận án có một số đóng góp bộ thẩm định, thông tin phục vụ cho việc thẩm định, chi phí và thời mới khác biệt với các nghiên cứu trước đây: gian thẩm định, quy trình và phương pháp thẩm định, phương tiện (1)Hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về công thẩm định tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại các NHTM nói chung. 4. Phạm vi nghiên cứu (2)Trên cơ sở nguồn số liệu thứ cấp là 50 dự án đầu tư mà Ngân hàng Vì Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam là một NHTM TMCP Công thương Việt Nam đã thẩm định xong, xét duyệt cho vay có quy mô lớn với 1 Sở giao dịch, 149 chi nhánh và hơn 1000 phòng và hết thời hạn vay từ 2000 – 2014 tác giả đã tiến hành một cuộc điều
  3. 3 4 tra phỏng vấn tập trung vào 2 đối tượng là hơn 50 cán bộ lãnh đạo tại CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH các chi nhánh Ngân hàng trong toàn hệ thống và hơn 200 cán bộ trực TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG HOẠT ĐỘNG CHO tiếp thẩm định các dự án đó tại các chi nhánh và hội sở chính của VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam để thấy được thực trạng 1.1. Nghiên cứu về dự án đầu tư công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Công 1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư thương Việt Nam. (3) Lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các nhân tố Dự án đầu tư là tập hợp các hoạt động nhằm thực hiện một tới chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho mục tiêu nhất định mà trong quá trình thực hiện mục tiêu đó cần có vay của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Từ đó đề xuất các nguồn lực đầu vào và kết quả thu được là các đầu ra. các giải pháp hướng tới các nhân tố để phù hợp với mức độ tác động 1.1.2. Phân loại dự án đầu tư của từng nhân tố đó. (4)Tác giả đã sử dụng tối đa nguồn số liệu thứ - Theo hình thức đầu tư: gồm 3 loại là: (i) dự án đầu tư có cấp thông qua phân tích một số dự án đầu tư điển hình mà Ngân hàng công trình xây dựng, (ii) dự án đầu tư không có công trình xây dựng , TMCP Công thương Việt Nam đã thẩm định và xét duyệt cho vay để (iii) dự án hỗn hợp gồm cả đầu tư và xây dựng đánh giá được thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư - Theo thời gian thực hiện: dự án đầu tư ngắn hạn (dưới 1 tại Ngân hàng trong giai đoạn 2000 – 2014. Từ đó, đưa ra một số giải năm), dự án trung hạn (1 – 3 năm), dự án dài hạn (3 năm trở lên). pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định tài - Theo sự phân cấp quản lý : thù theo tầm quan trọng và quy chính dự án đầu tư cho Ngân hàng. mô của dự án mà được chia thành 4 nhóm là dự án nhóm A, nhóm B, 8. Kết cấu của luận án nhóm C, nhóm D. Luận án được kết cấu thành 4 chương như sau: 1.2. Cho vay theo dự án đầu tư của Ngân hàng thương mại Chương 1: Tổng quan về chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu 1.2.1. Hoạt động cho vay của NHTM tư trong hoạt động cho vay của NHTM . 1.2.2. Cho vay theo dự án đầu tư của NHTM Chương 2: Thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư 1.2.2.1. Khái niệm cho vay theo dự án đầu tư của các NHTM trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Công thương VN. Dự án đầu tư của các NHTM là dự án được tài trợ trên cơ sở Chương 3: Đánh giá tác động của các nhân tố tới chất lượng thẩm nghiệp vụ tín dụng của NHTM hay nói cách khác đó chính là khoản định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Công thương VN. tiền mà NHTM cho các doanh nghiệp hay các chủ đầu tư vay theo Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án những điều khoản mà hai bên đã thỏa thuận nhằm thực hiện một dự đầu tư trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Công thương án đầu tư nào đó của chủ đầu tư. Việt Nam. 1.2.2.2. Quy trình cho vay theo dự án đầu tư của các NHTM Quy trình cho vay theo dự án đầu tư của các Ngân hàng thương mại
  4. 5 6 - Thẩm định dự án đầu tư 1.3.2. Thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại - Thực hiện cho vay - Thu nợ 1.3.2.1. Khái niệm thẩm định tài chính dự án đầu tư 1.3. Thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay Theo quan điểm của Ngân hàng thì thẩm định tài chính dự án của các Ngân hàng thương mại đầu tư là việc tổ chức, xem xét, phân tích và đánh giá một cách khoa 1.3.1. Thẩm định dự án đầu tư học và toàn diện mọi khía cạnh tài chính của dự án trên những giác 1.3.1.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư độ: tính pháp lý, tính khả thi, hiệu quả và khả năng trả nợ của dự án Thẩm định dự án đầu tư vay vốn NHTM là quá trình NHTM đầu tư, nhằm giúp Ngân hàng đưa ra quyết định cho vay hay không xem xét, phân tích, đánh giá dự án một cách khách quan, khoa học và cho vay đối với dự án đó. toàn diện trên các nội dung từ đó lựa chọn dự án đưa ra quyết định 1.3.2.2. Nội dung của thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt đầu tư tối ưu nhất. động cho vay của Ngân hàng thương mại 1.3.1.2. Nội dung của thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động cho - Thẩm định tổng mức vốn đầu tư và cơ cấu vốn đầu tư cũng như tiến vay của Ngân hàng thương mại độ sử dụng vốn của dự án. - Thẩm định bản thân dự án vay vốn: Thẩm định về phương diện pháp - Thẩm định dòng tiền của dự án lý, về phương diện thị trường của dự án, về kỹ thuật công nghệ của - Thẩm định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án dự án, về tổ chức quản lý thực hiện dự án, về mặt tài chính của dự án, - Thẩm định mức độ rủi ro của dự án về môi trường sinh thái, về kinh tế - xã hội. 1.3.2.3. Phương pháp thẩm định tài chính dự án đầu tư - Thẩm định khách hàng vay vốn (chủ đầu tư): Thẩm định tư cách Phương pháp chung để thẩm định tài chính dự án đầu tư là tiến pháp nhân của khách hàng vay vốn, thẩm định năng lực tài chính của hành so sánh, đối chiếu nội dung dự án với các chuẩn mực đã được quy khách hàng, thẩm định tài sản đảm bảo tiền vay, thẩm định khả năng định bởi pháp luật và các tiêu chuẩn kinh tế tài chính kỹ thuật thích hợp trả nợ vay. hoặc các thông lệ quốc tế cũng như các kinh nghiệm thực tế. 1.3.1.3. Quy trình thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động cho vay Các phương pháp thẩm định tài chính dự án cụ thể: của Ngân hàng thương mại phương pháp so sánh các chỉ tiêu, Phương pháp phân tích độ nhạy Quy trình này gồm các nội dung sau: của dự án, Phương pháp dự báo thông qua sử dụng các mô hình, - Kiểm tra trước khi cho vay 1.4. Chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt - Kiểm tra trong khi cho v a y động cho vay của các NHTM - Kiểm tra sau khi cho vay 1.4.1. Khái niệm về chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư Dưới góc độ Ngân hàng thì chất lượng thẩm định tài chính
  5. 7 8 dự án đầu tư là việc xem xét dự án đó có đáp ứng tốt nhất những yêu CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH cầu của Ngân hàng thông qua các chỉ tiêu như quy trình thẩm định có TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG HOẠT ĐỘNG CHO khoa học và toàn diện không, thời gian thẩm định nhanh hay chậm, VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM chi phí thẩm định cao hay thấp, việc lựa chọn phương pháp thẩm 2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam định có phù hợp với dự án không..... 2.1.1. Khái quát về lịch sử hình thành và cơ cấu tổ chức của Ngân 1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng thẩm định tài chính dự án hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam đầu tư trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại 2.1.2. Hoạt động chủ yếu của Ngân hàng TMCP Công thương VN 1.4.2.1. Các chỉ tiêu định tính Bảng 2.1. Các chỉ số tài chính cơ bản 1.4.2.2. Các chỉ tiêu định lượng:Tỷ lệ dự án triển khai thành công Đơn vị tính: Tỷ đồng trên thực tế, tỷ lệ số dự án phải điều chỉnh lại, chỉ tiêu về dư nợ và cơ Mức tăng trưởng(%) Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013 2014 cấu dự nợ tín dụng trung dài hạn, nợ quá hạn trung dài hạn, nợ xấu, 11/10 12/11 13/12 14/13 chỉ tiêu về lợi nhuận. Tổng tài sản 367.731 460.420 503.53 576.36 661.13 25,2 9,4% 14,5% 14,7% 1.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tài chính Nguồn vốn huy 339.699 420.212 460.08 511.67 595.09 23,7 9,5% 11,2% 16,3% dự án đầu tư trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thương Dư nợ tín dụng 234.205 293.434 405.74 460.07 542.68 25,3 38,3% 51,4 17,9% mại 1.4.3.1. Nhân tố chủ quan: cán bộ thẩm định, phương tiện phục vụ Lợi nhuận trước 4.638 8.392 8.168 7.751 7.302 80,9% -2,7% -5,4% -5,8% thẩm định, nguồn thông tin phục vụ thẩm định, tổ chức công tác thẩm Vốn điều lệ 15.172 20.230 26.218 37.234 37.234 33,3% 29,6% 42% 0% định, quy trình và phương pháp thẩm định. Vốn chủ sở hữu 18.170 28.491 33.625 54.075 55.013 56,8% 18% 60,8% 1,7% 1.4.3.2. Nhân tố khách quan ROA 1,5% 2,03% 1,7% 1,4% 1,2% 0,53% -0,33% -0,3% -0,2% a) Nhân tố về phía chủ đầu tư ROE 22,1% 26,74% 19,9% 13,7% 10,5% 4,64% -6,84% -6,2% -3,2%  Những khó khăn về tài chính của chủ đầu tư Tỷ lệ nợ xấu/Dư nợ 0,66% 0,75% 1,35% 0,82% 0,90% 0,09% 0,6% -0,5% 0,08%  Trình độ tổ chức quản lý của chủ đầu tư tín dụng  Hồ sơ dự án chủ đầu tư cung cấp Tỷ lệ trả cổ tức 13,47% 20% 16% 10% 10% 6,53% -4% -6% 0% b) Nhân tố môi trường:môt trường kinh tế, môi trường chính trị, môi Tỷ lệ an toàn vốn 8,02% 10,57% 10,33% 13,2% 10,4% 2,55% -0,24% 2,87% -2,8% trường pháp lý….. (CAR) c) Các nhân tố khách quan khác: Yếu tố thị trường, tỷ lệ chiết khấu, (Nguồn: Báo cáo thường niên của Vietinbank 2010 – 2014) lạm phát, tỷ giá hối đoái…..
  6. 9 10 Nhìn vào bảng 2.1 thấy tổng tài sản đều tăng qua các năm Bước 1: Xác định mô hình dự án đầu tư. trong đó năm 2011 đạt mức tăng trưởng cao nhất 25,2% so với năm Bước 2: Thẩm định tổng mức vốn đầu tư và cơ cấu vốn đầu tư dự án. 2010. Tổng tài sản tính đến 31/12/2014 đạt 661.132 tỷ đồng tăng Bước 3: Thẩm định dòng tiền của dự án. trưởng 14,7% so với năm 2013, đạt 103% kế hoạch của Đại hội đồng Bước 4: Tính toán và phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính cổ đông. Nguồn vốn huy động của Vietinbank cũng tăng theo các của dự án đầu tư. năm và đạt mức tăng trưởng cao nhất 23,7% năm 2011 so với năm Bước 5: Thẩm định rủi ro của dự án đầu tư. 2010. Tuy vậy, năm 2014 mặc dù Ngân hàng đã thực hiện nhiều giải Bước 6: Thiết lập các báo cáo pháp huy động và cơ cấu nguồn vốn theo hướng tích cực nên 2.2.2. Phương pháp thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt Vietinbank đã duy trì được sự ổn định và tăng trưởng bền vững, tính động cho vay tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đến 31/12/2014 số dư nguồn vốn của Ngân hàng là hơn 595 nghìn tỷ Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư mà Ngân hàng TMCP đồng tăng trưởng 16,3% so với năm 2013 đạt 104% kế hoạch Đại hội công thương Việt Nam sử dụng là: đồng cổ đông. Trong khi đó dư nợ tín dụng lại đạt mức tăng trưởng - Phương pháp so sánh các chỉ tiêu. cao nhất là năm 2013 đạt mức 51,4% so với năm 2012. Tính đến - Phương pháp phân tích động độ nhạy một chiều với từng biến động 31/12/2014 dư nợ tín dụng là hơn 543 nghìn tỷ đồng đạt 105% kế của từng yếu tố hoạch Đại hội đồng cổ đông, tăng 18% so với năm 2013 cao hơn 2.2.3. Thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại mức tăng trưởng bình quân của toàn ngành Ngân hàng Việt Nam. Ngân hàng TMCP Công thương VN Các hệ số an toàn vốn cũng đều được đảm bảo và tuân thủ theo đúng Như phần trên đã đề cập thì để đánh giá chất lượng thẩm quy định. Tuy nhiên, lợi nhuận trước thuế của Vietinbank lại có xu dịnh tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt thế giảm dần qua các năm, mặc dù vậy năm 2014 lợi nhuận đạt 7302 Nam thì cần xét thông qua các chỉ tiêu định lượng sau: tỷ đồng, đạt 100,3% so với chỉ tiêu của Đại hội đồng cổ đông giao. ♦ Tỷ lệ dự án triển khai thành công trên thực tế Năm 2012 do ảnh hưởng biến động của nền kinh tế đã khiến tỷ lệ nợ Bảng 2.2. Tỷ lệ dự án triển khai thành công giai đoạn 2010 – xấu của toàn hệ thống NHTM Việt Nam đều tăng trong đó 2014 Vietinbank đạt 1,35% cao nhất trong các năm. 2.2. Thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013 2014 trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần 1. Tổng số dự án đề nghị vay 1906 2012 1740 2147 2166 Công thương Việt Nam 2. Tổng số dự án được phê duyệt chvay 1785 1905 1454 2014 2048 2.2.1. Quy trình thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động 3. Số dự án bị từ chối cho vay 121 107 286 133 118 cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam 4. Số dự án triển khai thành công 1785 1886 1361 1940 1948
  7. 11 12 5. Tỷ lệ dự án triển khai thành công thực 100% 99% 94% 96% 96% trong Ngân hàng ngày càng cao. Tỷ lệ nợ quá hạn trung dài hạn tại 6. Tỷ lệ dự án bị từ chối cho vay 6,35% 5,32% 16,44% 6,19% 5,45% Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trong những giai đoạn 2010 – 2014 là tương đối thấp. (Nguồn: phòng kế hoạch tổng hợp của Vietinbank 2010 - 2014 ) ♦ Tỷ lệ lợi nhuận trung dài hạn và tỷ suất lợi nhuận Như vậy, trong những năm trở lại đây thì tỷ lệ dự án triển khai thành công trên thực tế đạt tương đối tốt. Bảng 2.5. Tỷ suất lợi nhuận giai đoạn 2010 – 2014 ♦ Tỷ lệ số dự án phải điều chỉnh lại các chỉ tiêu Đơn vị: tỷ đồng Bảng 2.3. Tỷ lệ số dự án phải điều chỉnh lại các chỉ tiêu giai đoạn Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013 2014 2010 – 2014 1. Lợi nhuận từ tín dụng trung dài hạn 1.985 4.560 3.980 4.185 3.794 Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013 2014 2. Dư nợ trung dài hạn 195.670 203.58 308.604 365.075 440.650 1. Số dự án được phê duyệt 1785 1905 1454 2014 2048 3. Lợi nhuận tín dụng 3.608 7.312 6.985 6.054 6.302 2. Số dự án phải điều chỉnh lại 256 294 307 344 406 4. Tỷ suất lợi nhuận (%) 1,12% 2,73% 1,62% 1,23% 1,09% 3. Tỷ lệ số dự án phải điều chỉnh lại 14,34% 15,43% 21,11% 17,08% 19,82% 5. Tỷ lệ lợi nhuận trung dài hạn (%) 55,01% 62,36% 56,55% 69,13% 60,2% (Nguồn: phòng kế hoạch tổng hợp của Vietinbank 2010 - 2014 ) (Nguồn: phòng kế hoạch tổng hợp của Vietinbank 2010 - 2014 ) Qua bảng số liệu trên ta thấy số dự án phải điều chỉnh lại một Tỷ suất lợi nhuận nói chung tại Ngân hàng TMCP Công số chỉ tiêu trong những năm gần dây là tương đối cao. thương Việt Nam trong giai đoạn 2010 – 2014 tuy ở mức thấp nhưng ♦ Tỷ lệ dư nợ trung dài hạn và tỷ lệ nợ quá hạn trung dài hạn tương đối ổn định duy trì mức trên 1% trong đó cao nhất là năm 2011 Bảng 2.4. Tỷ lệ nợ quá hạn giai đoạn 2010 – 2014 lên đến 2,73%. Trong khi đó tỷ lệ lợi nhuận trung dài hạn lại tương Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013 2014 đối cao hơn 50% và tăng đều qua các năm từ 55,01% năm 2010 đến 1. Tỷ lệ dư nợ trung dài hạn (%) 27,3% 33,67% 45,8% 56,4% 82,4% 60,2% năm 2014 điều này chứng tỏ các dự án đầu tư mà Ngân hàng tài trợ vốn đầu tư hoạt động có hiệu quả đem lại lợi nhuận cho Ngân 2. Tỷ lệ nợ quá hạn trung dài hạn (%) 8,7% 5,8% 10,3% 6,2% 7,5% hàng, điều đó cũng thể hiện chất lượng công tác thẩm định tài chính 3. Tỷ lệ nợ xấu trung dài hạn 3,4,5 0,44% 0,56% 1,08% 0,61% 0,7% dự án đầu tư tại Ngân hàng trong thời gian qua là tốt. (Nguồn: phòng kế hoạch tổng hợp của Vietinbank 2010 - 2014 ) Tỷ lệ dư nợ trung dài hạn trong giai đoạn 2010 – 2014 tăng 2.2.4. So sánh thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án liên tục từ 27,3% đến 82,4%, đặc biệt trong năm 2013 – 2014 tăng đầu tư tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam với các 26%. Tỷ lệ này càng tăng chứng tỏ tỷ trọng tín dụng trung dài hạn NHTM khác qua một số chỉ tiêu định lượng.
  8. 13 14 2.2.4.Thẩm định dự án cụ thể tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Bảng 2.6. Một số chỉ tiêu của 4 NHTM giai đoạn 2010 – 2014 Để hình dung rõ hơn về công tác thẩm định tài chính dự án Năm Ngân hàng (1) (2) (3) (4) (5) (6) đầu tư trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Công thương Vietinbank 100% 6,35% 14,34% 27,3% 0,44% 55,01% Việt Nam tiếp theo đây sẽ xem xét một số dự án đầu tư cụ thể: Agribank 99% 10,08% 17,75% 25,66% 0,59% 46,23% • Dự án 1 “Đầu tư mua tàu vận chuyển Container Kedah của Tổng 2010 công ty Hàng hải Việt Nam” BIDV 100% 12,31% 15,09% 28,9% 0,33% 59,02% VCB 100% 8,67% 13,97% 24,55% 0,5% 50,3% • Dự án 2“Mua 20 đầu máy đổi mới D19E do Trung Quốc chế tạo của tổng công ty đường sắt Việt Nam”. Vietinbank 99% 5,32% 15,43% 33,67% 0,56% 62,36% • Dự án 3“Đầu tư mua sắm phương tiện phục vụ SXKD của Công Agribank 98% 10,55% 16,68% 41,07% 0,72% 57,3% 2011 ty TNHH Xây dựng thương mại & dịch vụ Việt Hưng” BIDV 99% 6,50% 17,1% 37,5% 0,47% 62,05% • Dự án 4“Khai thác mỏ vàng gốc Tân Kim của HTX Hải Long”. VCB 100% 5,12% 15,04% 27,8% 0,4% 54,8% Vietinbank 94% 16,44% 21,11% 45,8% 1,08% 56,98% CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ Agribank 90% 21,07% 27,8% 43,61% 1,16% 43,11% TỚI CHÂT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU 2012 BIDV 92% 15,92% 20,68% 45,08% 0,9% 51,81% TƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM VCB 92% 16,9% 23,27% 41,8% 1,01% 50,02% 3.1. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết Vietinbank 96% 6,19% 17,08% 56,4% 0,61% 69,13% Cán bộ thẩm định Agribank 92% 11,2% 22,09% 60,72% 0,67% 63,81% Nguồn thông tin 2013 BIDV 94% 9,98% 19,6% 62,07% 0,41% 67,07% Tổ chức thẩm định Chất lượng VCB 92% 7,47% 18,97% 53,89% 0,58% 62,77% công tác thẩm Quy trình thẩm định định Vietinbank 96% 5,45% 19,82% 82,4% 0,7% 60,2% Chỉ tiêu thẩm định Agribank 94% 7,09% 17,66% 77,9% 0,81% 63,7% 2014 BIDV 97% 5,14% 18,05% 86,54% 0,62% 68,55% Phương pháp thẩm định VCB 95% 4,96% 17,54% 80,48% 0,73% 64,13% Phương tiện thẩm định (Nguồn: phòng kế hoạch tổng hợp của các Ngân hàng 2010 - 2014 ) Sơ đồ 3.1 Mô hình nghiên cứu
  9. 15 16 3.2. Quy trình nghiên cứu thuyết nghiên cứu. Bảng hỏi chi tiết trong khảo sát chính thức cho hai 3.2.1. Nghiên cứu thử nghiệm nhóm đối tượng là cán bộ quản lý và cán bộ thẩm định. 3.2.1.1. Chọn mẫu nghiên cứu 3.2.1.4. Phương pháp phân tích Qua quá trình thu thập thông tin các dự án được Ngân hàng Các phương pháp phân tích được áp dụng trong nghiên cứu như sau: TMCP Công thương Việt Nam đầu tư trong giai đoạn từ năm 2000 - Thống kê mô tả và thống kê suy luận đến năm 2014, tác giả đã lựa chọn 50 dự án đã hết thời hạn để thực - Đánh giá độ tin cậy và độ giá trị của thang đo hiện công việc khảo sát, thu thập số liệu. - Phân tích nhân tố khám phá EFA 3.2.1.2. Tìm kiếm thang đo - Phân tích phương sai ANOVA Việc xây dựng thang đo khảo sát cho các yếu tố ảnh hưởng - Phân tích hồi quy đa biến của mô hình được tác giả thực hiện theo trình tự là: 3.2.2. Phân tích kết quả nghiên cứu chính thức - Bước thứ nhất: Xây dựng thang đo khảo sát sơ bộ theo ý kiến 3.2.2.1. Phân tích đặc điểm đối tượng khảo sát cá nhân và sự tổng hợp các kiến thức về nghiên cứu khoa học. Đặc điểm về nhân khẩu học và thông tin về số lượng cán bộ, thời - Bước thứ hai: Khảo sát ý kiến đánh giá của các chuyên gia gian thẩm định của dự án được tổng hợp theo bảng dưới đây. trong lĩnh vực thẩm định dự án tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam và một số chuyên gia trong lĩnh vực Ngân hàng. - Bước thứ ba: Sử dụng bảng câu hỏi khảo sát lần thứ nhất để thực hiện khảo sát sơ bộ trên cỡ mẫu khảo sát nhỏ. - Bước thứ tư: Phân tích kiểm định độ tin cậy và sự hội tụ của thang đo khảo sát thông qua các phương pháp nghiên cứu như đánh giá độ tin cậy bằng hệ số Cronbach-alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA. 3.2.1.3. Thiết kế bảng hỏi Sau quá trình xây dựng và hiệu chỉnh thang đo, thang đo chính thức được đưa ra để tiến hành khảo sát trên quy mô 50 dự án Biểu đồ 3.1 Thông tin đối tượng khảo sát tương ứng với 50 cán bộ quản lý và hơn 200 cán bộ thẩm định dự án. 3.2.2.2. Phân tích độ tin cậy của dữ liệu Kết quả khảo sát thu về sẽ được thực hiện các phân tích chuyên sâu, Kết quả phân tích cho thấy, hệ số Cronbach-alpha của các nhằm kiểm định dữ liệu, phân tích thống kê mô tả, kiểm định giả thang đo khảo sát đều đạt mức tin cậy cao, hệ số thấp nhất là của thang đo về chất lượng công tác thẩm định, với hệ số là 0.712 lớn
  10. 17 18 hơn mức 0.6. Hệ số tương quan biến-tổng của các biến quan sát với - Kiểm định Bartlet cho hệ số Sig= 0.000 cho thấy, mức ý nghĩa tổng thể thang đo đều đạt mức cao trên 0.5, điều này thể hiện sự thống kê của kết quả phân tích là đảm bảo. tương quan tốt của các biến quan sát với tổng thể thang đo mà các - Phương sai trích bằng 72.22, cho thấy sự biến thiên của các nhân tố biến đó biểu diễn. được đưa ra từ phân tích nhân tố sẽ giải thích được 72.22% sự biến 3.2.2.3. Phân tích nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng công tác thẩm định thiên của tổng thể dữ liệu khảo sát ban đầu. Đây là một tỷ lệ cao. • Phân tích nhân tố cho nhóm biến độc lập - Hệ số Eigenvalues của nhân tố thứ 1 là 1.444, là giá trị nhỏ nhất lớn Kết quả phân tích cho nhóm biến độc lập cho thấy: hơn 1, điều này khẳng định lại rằng có 01 nhân tố có thể được đưa ra - Hệ số KMO bằng 0.735, cho thấy kết quả phân tích nhân tố là đảm từ phép phân tích. bảo độ chính xác. - Hệ số tải nhân tố của mỗi biến quan sát đại diện cho từng nhân tố là - Kiểm định Bartlet cho hệ số Sig = 0.000 cho thấy, mức ý nghĩa đều lớn hơn 0.5, điều này cho thấy việc phân tích EFA là đảm bảo, thống kê của kết quả phân tích là đảm bảo. và có sự ảnh hưởng của từng biến quan sát tới nhân tố mà các biến đó - Phương sai trích bằng 76.69, cho thấy sự biến thiên của các nhân tố biểu diễn. được đưa ra từ phân tích nhân tố sẽ giải thích được 76.69% sự biến Biến phụ thuộc được phân tích thành một nhân tố được biểu diễn bởi thiên của tổng thể dữ liệu khảo sát ban đầu. Đây là một tỷ lệ khá. hai biến quan sát CLTD1 và CLTD2, được mã hóa là CLTD. - Hệ số Eigenvalues của nhân tố thứ 7 là 1.314, là giá trị nhỏ nhất 3.2.2.4. Phân tích thống kê mô tả lớn hơn 1, điều này khẳng định lại rằng có 07 nhân tố có thể được • Đánh giá của đối tượng khảo sát về chất lượng cán bộ thẩm định đưa ra từ phép phân tích. • Đánh giá của đối tượng khảo sát về nguồn thông tin - Hệ số tải nhân tố của mỗi biến quan sát đại diện cho từng nhân tố • Đánh giá của đối tượng khảo sát về tổ chức công tác thẩm định là đều lớn hơn 0.5, điều này cho thấy việc phân tích EFA là đảm bảo, • Đánh giá của đối tượng khảo sát về quy trình thẩm định và có sự ảnh hưởng của từng biến quan sát tới nhân tố mà các biến đó • Đánh giá của đối tượng khảo sát về chỉ tiêu thẩm định biểu diễn. • Đánh giá của đối tượng khảo sát về phương pháp thẩm định Như vậy, việc phân tích nhân tố cho các biến độc lập đã cho thấy • Đánh giá của đối tượng khảo sát về phương tiện thẩm định rằng, có 07 nhân tố được đưa ra từ phép phân tích với độ tin cậy là • Đánh giá của đối tượng khảo sát về chất lượng công tác thẩm định đảm bảo. 3.2.2.5. Phân tích tương quan các nhân tố • Phân tích nhân tố cho biến phụ thuộc Kết quả phân tích cho thấy, hệ số tương quan giữa các biến độc Kết quả phân tích cho biến phụ thuộc cho thấy: lập với nhau sau khi đã được tính toán bằng phương pháp chuẩn hóa trong - Hệ số KMO bằng 0.5, đây là giá trị tối thiểu cho phép đối với hệ số phần mềm là không có. Giữa các biến độc lập đều thể hiện sự tương quan này, cho thấy kết quả phân tích nhân tố là đảm bảo độ chính xác. chặt chẽ với biến phụ thuộc là hiệu quả công tác thẩm định, với mức
  11. 19 20 tương quan có ý nghĩa ở mức 0.01. Hệ số tương quan Person của các biến Từ phương trình hồi quy có thể thấy yếu tố về chất lượng cán độc lập với biến phụ thuộc đều lớn hơn 0, cho thấy sự tương quan là cùng bộ thể hiện sự ảnh hưởng mạnh nhất tới chất lượng công tác thẩm chiều. Như vậy, với kết quả phân tích này, các biến độc lập không thể hiện định; tiếp theo là nguồn thông tin chính xác, tin cậy; tiếp theo là yếu sự tương quan với nhau, giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc đều thể tố về việc lựa chọn phương pháp thẩm định hiện đại, hợp lý; tiếp theo hiện sự tương quan tốt. là quy trình thẩm định hợp lý; tiếp theo là công tác tổ chức cán bộ thẩm định; tiếp theo là chỉ tiêu thẩm định được áp dụng hiệu quả, 3.2.2.6. Phân tích hồi quy cuối cùng là sự hiện đại, đầy đủ của phương tiện thẩm định. Kết quả phân tích hồi quy đa biến cho thấy: 3.2.2.7. Phân tích phương sai • Hệ số R bình phương hiệu chỉnh 0.778 thể hiện rằng, có 78% Tiếp theo để làm rõ ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm cán sự biến thiên về chất lượng công tác thẩm định được thể hiện bởi các bộ và các yếu tố về số lượng cán bộ, thời gian thẩm định có hay nhân tố trong mô hình không sự ảnh hưởng tới chất lượng công tác thẩm định, tác giả tiến • Hệ số Durbin-Watson bằng 1.880 gần với giá trị 2, cho thấy hành phân tích phương sai để so sánh và nhận định về sự khác biệt không có hiện tượng tự tương quan giữa các biến độc lập. giữa hiệu quả công tác thẩm định với các đặc điểm nêu trên. • Hệ số F= 100.667 và Sig = 0.000 trong phân tích ANOVA • Đánh giá sự ảnh hưởng của giới tính cán bộ thẩm định cho thấy kết quả của phân tích hồi quy là hoàn toàn đảm bảo mức độ • Đánh giá sự ảnh hưởng của kinh nghiệm cán bộ thẩm định tin cậy. • Đánh giá sự ảnh hưởng của trình độ cán bộ thẩm định • Bảng hệ số hồi quy có mức ý nghĩa thống kê cho mỗi nhân tố • Đánh giá sự ảnh hưởng của thu nhập cán bộ thẩm định đều nhỏ hơn mức tối đa cho phép là 0.05, vì thế mà tất cả các biến • Đánh giá sự ảnh hưởng của thời gian thẩm định độc lập đều có sự tác động tới biến phụ thuộc là hiệu quả công tác • Đánh giá sự ảnh hưởng của số lượng cán bộ thẩm định thẩm định dự án, không có biến nào bị loại bỏ khỏi mô hình. 3.3. Đánh giá chất lượng thẩm định tài chính dự án trong hoạt • Phân phối chuẩn của phần dư sau khi phân tích hồi quy cho động cho vay của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ^-15 thấy, phần dư có phân phối chuẩn với trị trung bình là 0(1.79*e ), 3.3.1. Những kết quả đạt được độ lệch chuẩn bằng 1(0.982). - Về công tác tổ chức thẩm định Như vậy các kiểm định của mô hình hồi quy đã đều được chấp nhận, - Về thông tin sử dụng để thẩm định qua đó các biến độc lập trong mô hình có sự ảnh hưởng tới biến phụ - Về quy trình, nội dung thẩm định thuộc theo phương trình hồi quy dạng chuẩn hóa như sau: - Về các chỉ tiêu phục vụ công tác thẩm định - Về cán bộ thẩm định CLTD = 0.354*CBTD + 0.327* NTT + 0.310*PPTD + - Về thời gian và chi phí thẩm định 0.289*QTTD + 0.223*TCTD + 0.223*CTTD + 0.218*PTTD
  12. 21 22 3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân trung dài hạn của Ngân hàng; phải được phổ cập hóa trong toàn hệ 3.3.2.1. Hạn chế thống, tới các cán bộ làm nhiệm vụ ở các bộ phận khác nhau với - Về tính khoa học trong quản lý những yêu cầu đòi hỏi khác nhau. 4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư - Về kỹ thuật thẩm định trong hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Công thương VN - Về nội dung thẩm định 4.2.1. Giải pháp về cán bộ thẩm định 3.3.2.2. Nguyên nhân - Thiết lập mạng lưới chuyên gia và tổ chức tư vấn. a) Nguyên nhân chủ quan - Tăng cường hợp tác giúp đỡ và học tập kinh nghiệm của các b) Nguyên nhân khách quan tổ chức tín dụng trong lĩnh vực thẩm định tài chính dự án. - Nâng cao nhận thức về vai trò của công tác thẩm định tài CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM chính dự án đầu tư. ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG HOẠT ĐỘNG - Tổ chức đào tạo chuyên gia, chuyên viên thẩm định tài chính CHO VAY TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM dự án đầu tư. 4.2.2. Giải pháp về nguồn thông tin 4.1. Định hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thương VN - Thông tin về chủ đầu tư 4.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần - Thông tin nội bộ Ngân hàng Công thương Việt Nam đến năm 2020 - Thông tin từ bên ngoài 4.1.2. Định hướng về hoạt động cho vay theo dự án đầu tư của 4.2.3. Giải pháp về phương pháp thẩm định Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đến năm 2020. - Phương pháp phân tích độ nhạy một chiều , hai chiều Trong giai đoạn 2010 – 2020 Ngân hàng TMCP Công - Phương pháp triệt tiêu rủi ro thương Việt Nam sẽ có chính sách khuyến khích đầu tư vào các dự 4.2.4. Giải pháp về quy trình thẩm định án, phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả như sản xuất kinh 4.2.5. Giải pháp về tổ chức công tác thẩm định doanh các mặt hàng xuất khẩu. Ngoài khối các doanh nghiệp Nhà 4.2.6. Giải pháp về chỉ tiêu thẩm định nước thuộc hạng đặc biệt vốn là khách hàng truyền thông như Tổng 4.2.7. Giải pháp về nội dung thẩm định công ty dầu khí Việt Nam, tổng công ty bưu chính viễn thông, tổng - Đối với hoạt động thẩm định khách hàng vay vốn. công ty điện lực…. Nhằm đạt được mục đích trên, Ngân hàng TMCP - Đối với hoạt động thẩm định dự án vay vốn. Công thương Việt Nam cần đặt ra phương châm cho hoạt động thẩm 4.2.8. Giải pháp về kỹ thuật thẩm định định tài chính dự án đầu tư theo định hướng: Công tác thẩm định tài - Cải tiến kỹ thuật xác định và dánh giá các hạng mục chi phí và lợi chính dự án đầu tư phải đứng trên giác độ của người cho vay, người ích kinh tế của dự án trong thẩm định hiệu quả tài chính. bỏ vốn để xem xét thẩm định; phải xuất phát từ tình hình thực tiễn - Cải tiến kỹ thuật lựa chọn và áp dụng phương pháp kinh tế các hạng của ngành và nhằm phục vụ công tác tín dụng đặc biệt là tín dụng mục chi phí/lợi ích dự án.
  13. 23 24 - Cải tiến kỹ thuật tính toán và lựa chọn lãi suất chiết khấu trong thẩm định hiệu quả tài chính dự án. KẾT LUẬN - Cải tiến kỹ thuật phân tích rủi ro của dự án. 4.2.9. Các giải pháp khác Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đè lý luận và thực tế - Soạn thảo cẩm nang thẩm định tài chính dự án đầu tư công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại - Thành lập trung tâm tính toán và dự báo Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, luận án đã phân tích và 4.3. Một số kiến nghị luận giải một số vấn đề cơ bản sau: 4.3.1. Đối với Chính Phủ Thứ nhất, từ góc độ là một nghiên cứu sinh trên cơ sở thực Chính Phủ nên có biện pháp kinh tế, hành chính buộc các tiễn, luận án đã trình bày thực trạng công tác thẩm định tài chính dự doanh nghiệp phải chấp hành đúng pháp lệnh kế toán, thống kê. án đầu tư trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Công 4.3.2. Đối với các Bộ ngành liên quan thương Việt Nam bằng bốn dự án cụ thể. Từ đó đánh giá những ưu Các Bộ và các cơ quan chủ quản cần hỗ trợ các doanh nhược điểm và nguyên nhân trong hoạt động thẩm định tài chính dự nghiệp hơn nữa trong việc nâng cao trình độ, chất lượng thẩm định án tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. tài chính dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngành quản lý, kết quả thẩm Thứ hai, khám phá những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng định dự án này là căn cứ quan trọng để các Ngân hàng bám sát, sử công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay dụng trong quá trình thẩm định dự án. của các NHTM, từ đó thu thập số liệu thứ cấp và sơ cấp để phân tích 4.3.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước dữ liệu thấy được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố để làm cơ sở Ngân hàng Nhà nước với tư cách là cơ quan quản lý vĩ mô đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng công về hoạt động Ngân hàng cần thực hiện chức năng chỉ đạo, định tác thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại hướng và xây dựng một hệ thống thông tin nhiều chiều có chất lượng Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. cao có thể cung cấp cho các NHTM thông qua cơ chế “Mua bán Trong quá trình hoàn thiện đề tài của mình, do chưa có kinh thông tin”. nghiệm thực tiễn và thời gian tìm hiểu thực tế còn hạn chế nên chắc 4.3.4. Đối với các chủ đầu tư chắn công trình nghiên cứu còn rất nhiều hạn chế. Rất kính mong Các chủ đầu tư cần nhận thức đúng đắn vai trò của thẩm định các thầy cô giáo cùng các bạn đồng nghiệp đóng góp ý kiến để dự án nói chung và thẩm định tài chính dự án đầu tư nói riêng để có luận án được hoàn thiện hơn. thể đánh giá một cách khách quan, nghiêm túc về hiệu quả tài chính Xin chân thành cảm ơn! của dự án từ đó có định hướng đầu tư đúng mức, hiệu quả cũng như đảm bảo tính khả thi của dự án.
  14. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ 1. Nguyễn Thị Bích Vượng (2009), "Quản trị nguồn vốn Ngân hàng thương mại làm lãi suất thị trường tăng cao", Tạp chí Tài chính tiền tệ . 2. Nguyễn Thị Bích Vượng (2009), "Tỷ giá hối đoái và sự ảnh hưởng tới hoạt động xuất nhập khẩu ở Việt Nam", Tạp chí Thương mại. 3. Nguyễn Thị Bích Vượng (2010), "Xã hội hóa hoạt động Ngân hàng và nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ tài chính của đồng bào dân tộc ở Điện Biên", Tạp chí Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 4. Nguyễn Thị Bích Vượng (2014), "Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại", Tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ, số 19, tr33-36. 5. Nguyễn Thị Bích Vượng (2014), "Về tăng trưởng tín dụng Ngân hàng hiện nay", Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 23, tr 32-34. 6. Nguyễn Thị Bích Vượng (2015), "Tái cơ cấu Ngân hàng thương mại: kết quả và dự báo", Tạp chí Thuế Nhà nước, số 5, tr 15-17. 7. Nguyễn Thị Bích Vượng (2015), "Bài học kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ năm 2014 - Quan điểm và dự báo năm 2015", Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia, tr95-102.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0