intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Chính sách đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư trong các dự án thủy điện vùng núi phía Bắc (Nghiên cứu trường hợp dự án thủy điện Sơn La)

Chia sẻ: Huc Ninh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

52
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án tập trung vào việc đánh giá thực trạng kết quả thực hiện các chính sách tái định cư và kết quả công tác tái định cư. Trọng tâm của luận án là xây dựng một mô hình phân tích tác động của các chính sách tới kết quả công tác tái định cư ở khía cạnh khảo sát cảm nhận của các hộ gia đình về kết quả đạt được của dự án tái định cư.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Chính sách đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư trong các dự án thủy điện vùng núi phía Bắc (Nghiên cứu trường hợp dự án thủy điện Sơn La)

  1. 1 2 PHẦN MỞ ĐẦU một cách có hệ thống đánh giá ảnh hưởng của việc thực hiện các chính sách đầu 1. Giới thiệu luận án tư phát triển cho vùng tái định cư đến kết quả công tác tái định cư trong thực tế, Nghiên cứu của luận án tập trung vào đánh giá ảnh hưởng của các chính sau khi các hộ gia đình đã chuyển về nơi ở mới chứ không phải những báo cáo sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội cho vùng tái định cư tới kết quả công tác tái khi lập dự án. Từ căn cứ của kết quả nghiên cứu để đề xuất những phương định cư các dự án thủy điện. Luận án đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về các chính hướng, giải pháp nhằm hoàn thiện các chính sách đầu tư phát triển cho các dự án sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội, chỉ ra đặc điểm riêng của tái định cư thủy tái định cư thủy điện, nâng cao chất lượng chính sách và những giải pháp cho điện và xây dựng mô hình đánh giá ảnh hưởng của các chính sách đầu tư phát việc cải thiện đời sống người dân chịu ảnh hưởng từ các dự án thủy điện, đặc triển tới kết quả tái định cư ở khía cạnh khảo sát các hộ gia đình chịu ảnh hưởng biệt là các khu vực còn nhiều khó khăn, đa dạng các thành phần dân tộc thiểu số từ dự án. như vùng núi phía Bắc. Do đó, nghiên cứu sinh lựa chọn đề tài “Chính sách 2. Tính cấp thiết của đề tài đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư trong các dự án thủy điện Điện năng có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế của các quốc vùng núi phía Bắc (Nghiên cứu trường hợp dự án thủy điện Sơn La)” cho gia, đặc biệt là các nước đang trong quá trình công nghiệp hóa đất nước. Tại Việt luận án tiến sĩ của mình. Nam nhu cầu điện năng tăng trung bình 10%/năm và tiếp tục tăng trong tương lai 3. Mục tiêu nghiên cứu (Tổng sơ đồ điện VI), điều này đặt ra yêu cầu phải phát triển các nhà máy điện Thứ nhất, hệ thống hóa và làm sáng tỏ cơ sở lý luận về chính sách đầu tư trong đó có các nhà máy thủy điện để đáp ứng nhu cầu điện năng cho phát triển phát triển kinh tế xã hội vùng tái định cư các dự án thủy điện. Những vấn đề liên kinh tế. Việc phát triển các dự án thủy điện lại kéo theo vấn đề di dân, tái định cư quan đến tái định cư dự án thủy điện và ảnh hưởng của các chính sách đầu tư cho cư dân địa phương đảm bảm việc phát triển bền vững và dài hạn. phát triển kinh tế xã hội tới kết quả công tác tái định cư dự án thủy điện. Việc xây dựng các con đập cho các dự án thủy điện có ảnh hưởng lớn đến Thứ hai, nghiên cứu đánh giá thực trạng kết quả các chính sách đầu tư phát cộng đồng dân cư địa phương. Các nghiên cứu trên thế giới cho thấy ảnh hưởng triển kinh tế xã hội và tác động của thực hiện chính sách đến công tác tái định của các dự án thủy điện tới các cộng đồng địa phương chịu ảnh hưởng rất khác cư các dự án thủy điện phía Bắc thông qua nghiên cứu dự án thủy điện Sơn La nhau cả tích cực (Nakayama & cộng sự, 1999; Agnes & cộng sự, 2009) và tiêu giai đoạn 2005 đến nay (2016). cực (Bartalome & cộng sự, 2000; Cernea, 2003). Điều này đặt ra yêu cầu phải Thứ ba, thiết lập mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của các chính sách đầu tư có những cân nhắc cẩn trọng khi triển khai các dự án thủy điện, thực hiện tốt các phát triển kinh tế xã hội tới kết quả công tác tái định cư các dự án án thủy điện chính sách đầu tư phát triển cho vùng tái định cư để đảm bảo ổn định đời sống tiếp cận ở khía cạnh cảm nhận của các hộ gia đình chịu ảnh hưởng từ dự án tái và phát triển kinh tế cho vùng tái định cư. định cư. Trong thực tế, bên cạnh những thành quả đạt được khi triển khai các dự Thứ tư, đóng góp một số ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả, hiệu lực của các án thủy điện thì quá trình tái định cư cho người dân cũng gặp những khó khăn chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội vùng tái định cư các dự án thủy điện nhất định. Mặc dù trên nguyên tắc thực hiện dự án tái định cư đảm bảo người vùng núi phía Bắc. dân vùng tái định cư có đời sống tốt hơn nơi ở cũ ở các dự án thủy điện trong đó 4. Câu hỏi nghiên cứu có dự án thủy điện Sơn La. Tuy nhiên, trong thực tế đã xuất hiện việc các hộ gia Các câu hỏi nghiên cứu chính được xác định bao gồm: đình bỏ nơi tái định cư trở lại nơi sinh sống cũ hoặc đi nơi khác (Báo điện tử Đài Một là, kết quả thực hiện các chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội và Tiếng nói Việt Nam, 2016). Đây là tín hiệu cho thấy có dấu hiệu việc thực hiện kết quả công tác tái định cư cho dự án thủy điện vùng núi phía Bắc hiện nay như các chính sách đối với các nhóm di dân tái định cư chưa đạt được mục tiêu đặt thế nào (thông qua dự án tái định cư thủy điện Sơn La)? ra, đặc biệt là các chính sách đầu tư phát triển vùng tái định cư như các chính Hai là, những chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội chính nào có ảnh sách về phát triển hạ tầng sản xuất, hạ tầng xã hội, chính sách cho vay vốn, hưởng đến kết quả công tác tái định cư qua nghiên cứu trường hợp dự án thủy chính sách đất đai hay chính sách đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp đối với các hộ điện Sơn La? gia đình chịu ảnh hưởng từ dự án. Bởi vậy, cần thiết phải có những nghiên cứu Ba là, mức độ ảnh hưởng của các chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội
  2. 3 4 khác nhau như thế nào đến kết quả công tác tái định cư dự án thủy điện Sơn La cư tiếp cận ở khía cạnh cảm nhận của các hộ gia đình bao gồm: (1) chính sách ở khía cạnh cảm nhận của các hộ gia đình chịu ảnh hưởng từ dự án? đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng sản xuất (2) chính sách đầu tư phát triển cơ sở hạ Bốn là, làm thế nào để hoàn thiện chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã tầng xã hội; (3) chính sách cho vay vốn; (4) chính sách đầu tư đào tạo nghề và hội và những hỗ trợ để cải thiện nâng cao hiệu quả công tác tái định cư tiếp cận (5) chính sách đất đai. Bằng phân tích dữ liệu nghiên cứu định lượng, nghiên ở khía cạnh người dân chịu ảnh hưởng từ các dự án tái định cư thủy điện vùng cứu đã kiểm chứng được tính tin cậy của các thang đo cho các nhân tố được phát núi phía Bắc? triển trong mô hình nghiên cứu. Kết quả phân tích cho thấy có ba nhóm chính 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu sách có ảnh hưởng tích cực đến kết quả công tác tái định cư là (i) chính sách đầu Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu được xác định là các chính tư phát triển cơ sở hạ tầng sản xuất; (ii) chính sách đầu tư phát triển cơ sở hạ sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội, kết quả thực hiện chính sách và tác động tầng xã hội và (iii) chính sách cho vay vốn. Nghiên cứu cũng cho thấy chính của các chính sách đến các kết quả công tác tái định cư tiếp cận ở khía cạnh cảm sách đất đai và chính sách đầu tư đào tạo nghề hiện tại có ảnh hưởng tiêu cực tới nhận của các hộ gia đình chịu ảnh hưởng từ dự án (các nhóm di dân). kết quả công tác tái định cư. Nghiên cứu cũng là nguồn tham khảo tốt cho các Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu về đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố chính sách tới kết quả công - Về không gian: Nghiên cứu thực hiện đánh giá với các nhóm người dân tái định tác tái định cư từ việc thiết lập mô hình nghiên cứu, xây dựng các chỉ tiêu đo cư về kết quả thực hiện các chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội, tác động của lường các nhân tố chính sách và kết quả công tác tái định cư cho các dự án, các chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội đến công tác tái định cư các dự án thủy chương trình di dân không tự nguyện. điện vùng núi phía Bắc qua nghiên cứu điển hình dự án thủy điện Sơn La. Về mặt thực tiễn, luận án đưa ra được một số gợi ý nhằm hoàn thiện các - Về thời gian: Nghiên cứu kết quả thực hiện các chính sách đầu tư phát triển chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội cho dự án tái định cư thủy điện Sơn La kinh tế xã hội và ảnh hưởng của các chính sách này đến kết quả công tác tái định cư và trên cơ sở đó gợi ý cho việc hoàn thiện các chính sách đầu tư phát triển kinh tế dự án thủy điện Sơn La trong giai đoạn từ 2005 đến nay (số liệu điều tra các hộ gia xã hội cho các dự án di dân, tái định cư thủy điện vùng núi phía Bắc. Các gợi ý đình sau tái định cư được thực hiện trọng năm 2016). Các gợi ý nhằm thực hiện hoàn chính từ kết quả nghiên cứu bao gồm: (1) phát huy hiệu quả và hoàn thiện chính thiện các chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội vùng tái định cư dự án thủy điện sách đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng sản xuất; (2) duy trì hiệu quả và hoàn thiện được đề xuất đến năm 2025. chính sách đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng xã hội; (3) hoàn thiện chính sách cho 6. Ý nghĩa và đóng góp của nghiên cứu vay vốn; (4) hoàn thiện chính sách đầu tư đào tạo nghề; (5) hoàn thiện các chính Nghiên cứu có ý nghĩa và đóng góp cả về mặt học thuật và thực tiễn đối với sách về đất đai; (6) nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, thực hiện quy các nhà quản lý: hoạch và kết hoạch đầu tư phát triển kinh tế xã hội vùng tái định cư và (7) nâng Về mặt khoa học luận án đã hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý cao hiệu quả công tác huy động vốn cho việc triển khai các dự án phát triển kinh luận về chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội vùng tái định cư dự án thủy tế xã hội vùng tái định cư. điện, tái định cư và ảnh hưởng của các chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã 7. Kết cấu của luận án hội tới kết quả công tác tái định cư ở khía cạnh cảm nhận của người dân vùng tái Ngoài phần mở đầu, kết luận luận án được cấu trúc thành bốn chương định cư. Thông qua nghiên cứu, xem xét các dự án thủy điện đã triển khai, như sau: nghiên cứu sinh đã khái quát hóa thành bốn đặc điểm chính của các dự án tái Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu định cư thủy điện cho khu vực miền núi bao gồm (1) hoạt động tái định cư diễn Chương 2: Cơ sở lý luận về chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội ra ở những khu vực có điều kiện tự nhiên khó khăn; (2) số lượng di dân lớn; (3) vùng tái định cư dự án thủy điện thành phần di dân đa dạng về các thành phần dân tộc; (4) mức độ thay đổi về Chương 3: Thực trạng chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội vùng tái môi trường sống nhanh. Nghiên cứu thông qua các phương pháp định tính đã định cư các dự án thủy điện (Thông qua nghiên cứu dự án thủy điện Sơn La) thiết lập được một mô hình và các chỉ tiêu đánh giá cho các nhân tố ảnh hưởng Chương 4: Quan điểm, định hướng và nội dung hoàn thiện chính sách đầu của các chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội tới kết quả công tác tái định tư phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư dự án thủy điện vùng núi phía Bắc
  3. 5 6 CHƯƠNG 1 hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để phát triển các khu công nghiệp tại TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Bắc Ninh; Lê Du Phong & cộng sự (2007) về thu nhập, đời sống, việc làm của 1.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án người có đất bị thu hồi để xây dựng các khu công nghiệp, khu đô thị, kết cấu hạ 1.1.1 Các công trình nghiên cứu trên thế giới tầng kinh tế - xã hội, các công trình công cộng phục vụ lợi ích quốc gia 1.1.1.1 Các nghiên cứu về thu hồi đất và tái định cư 1.1.2.2 Các nghiên cứu tái định cư thủy điện trong nước Các nghiên cứu của Oluwamotemi (2010) về thu hồi đất, bồi thường và tái Nghiên cứu của Bui & cộng sự (2013) về phát triển thủy điện, vấn đề tái định cư tại các nước đang phát triển nghiên cứu qua trường hợp của Kenya; định cư đối với thủy điện Sơn La;VRN (2012) về thực hiện các chính sách bảo Fernando và cộng sự (2009) về di cư bắt buộc, tái định cư, các chính sách và trợ xã hội của ADB về tái định cư bắt buộc và dân tộc thiểu số tại dự án thủy thực hành nghiên cứu tại Sri Lanka; Ngân hàng phát triển Châu Phi và Quỹ phát điện Sông Bung 4; CIEM (2014) về những vấn đề an sinh xã hội từ công tác tái triển Châu Phi (2003) về chính sách tái định cư không tự nguyện định cư các dự án thủy điện. 1.1.1.2 Các nghiên cứu về tái định cư thủy điện 1.2 Khoảng trống nghiên cứu Các nghiên cứu về tái định cư thủy điện đã được thực hiện phổ biến trên Các khoảng trống nghiên cứu chính được xác định là: thế giới tại các dự án xây đập thủy điện như: Nghiên cứu của Wilmsem (2016) Thứ nhất, chưa có nghiên cứu nào thực hiện nghiên cứu về ảnh hưởng của dự án xây dựng đập Tam Hiệp tại Trung Quốc; Sayatham & Suhardiman (2015) chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội vùng tái định cư tới kết quả công tác về tái định cư và tạo nguồn sinh kế của dự án thủy điện Nam Mang 3 tại Lào; tái định cư đối với dự án thủy điện nói chung và dự án thủy điện Sơn La nói Singer và cộng sự (2014) về việc mở rộng sự tham gia của các bên liên quan vào riêng. cải thiện kết quả tái định cư bắt buộc ở các dự án xây dựng đập nước tại Việt Thứ hai, các nghiên cứu chưa xây dựng mô hình đánh giá ảnh hưởng của Nam; Cernea (2008) về lý do tại sao chính sách và việc thực hiện công tác tái các chính sách đầu tư phát triển tới kết quả thực hiện công tác tái định cư. định cư cần được cải tổ; Webber & Mcdonald (2004) về tái định cư không tự Thứ ba, các nghiên cứu tại Việt Nam chủ yếu mới dừng lại ở việc đưa ra nguyện đối với người dân tái định cư tại đập thủy điện Xiaolangdi trên sông các nhân tố có thể ảnh hưởng tới kết quả công tác tái định cư mà chưa lượng hóa Hoàng Hà. được ảnh hưởng của từng nhân tố tới kết quả công tác tái định cư. 1.1.2 Những công trình nghiên cứu trong nước Thứ tư, các đề xuất giải pháp thường dựa vào các đánh giá có tính chất chủ 1.1.2.2 Các nghiên cứu trong nước về tái định cư, thu hồi đất cho phát triển kinh quan, không xây dựng được cách định hướng giải pháp có tính chất ưu tiên dựa tế trên các bằng chứng khách quan từ nghiên cứu. Các nghiên cứu của CPO (2013) về các dự án cải thiện nông nghiệp có lưới 1.3 Phương pháp nghiên cứu phân tích khung chính sách tái định cư cho các địa điểm từ Hà Giang, Phú Thọ, 1.3.1 Quy trình nghiên cứu Hòa Bình, Thanh Hóa, Hà Tĩnh và Quảng Nam; Liên Hợp Quốc (2010) tại Việt Nam về di cư trong nước những cơ hội và thách thức với sự phát triển kinh tế - Xác định vấn đề Cơ sở lý thuyết và Xây dựng mô hình Phát triển thang đo và mục tiêu xã hội ở Việt Nam; Nguyễn Thị Hoàng Hoa (2009) về thực trạng và giải pháp di các NC tiên nghiệm nghiên cứu nghiên cứu dân tái định cư từ các công trình phát triển tài nguyên nước; Lê Thanh Sơn & Trần Tiến Khai (2016) về thu hồi đất và thay đổi cơ cấu thu nhập của các hộ gia đình nông thôn tại thành phố Cần Thơ; Nguyễn Doãn Hoàn (2016) về những giải pháp nâng cao thu nhập của người lao động di cư làm thuê trong khu vực phi Báo cáo kết quả Phân tích dữ liệu Thu thập dữ liệu Đánh giá sơ bộ và chính thức hiệu chỉnh thang đo chính thức tại Hà Nội; Nguyễn Hoài Nam (2015) về chính sách việc làm cho lao nghiên cứu động nông thôn trong bối cảnh di dân ở một số tỉnh Bắc Trung Bộ; Nguyễn Thị Diễn, Vũ Đình Tôn & Lebailly (2012) về đánh giá ảnh hưởng của thu hồi đất nông nghiệp tại Hưng Yên; Nguyễn Văn Nhường (2011) về chính sách an sinh xã Hình 1.1 Quy trình nghiên cứu
  4. 7 8 1.3.2 Thiết kế nghiên cứu 1.3.2.3 Phát triển các thang đo nghiên cứu 1.3.2.1 Phát triển mô hình nghiên cứu Mô hình được phát triển dựa trên các quy trình nghiên cứu của Suanders Đánh giá đa chuyên Hiệu chỉnh thang Phỏng vấn bán cấu gia hai vòng đo và cộng sự (2007), Cresswell (2009), Mackenzie và cộng sự (2011) thông qua trúc phỏng vấn phi cấu trúc các chuyên gia nghiên cứu. 1.3.2.2 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu Hình 1.3 Chu trình phát triển thang đo Chính sách đầu tư Thiết lập thang đo nháp bằng phỏng vấn bán cấu trúc CSHT sản xuất H1 Trong phần này tác giả sử dụng hai kỹ thuật phỏng vấn là (1) thảo luận tay đôi với các chuyên gia và (2) thảo luận nhóm tập trung với đối tượng điều tra Chính sách đầu tư dự kiến. Mẫu được lấy theo nguyên tắc bão hòa thông tin (Hình 1.4). CSHT xã hội H2 Dữ liệu Chính sách H3 Kết quả tái định cư phát cho vay vốn triển lý Di- Di H4 thuyết D.. Chính sách đầu tư D3 đào tạo nghề H5 D2 Chính sách đất đai D 1 Hình 1.2 Mô hình nghiên cứu Số phần tử lấy H1: Nhân tố chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng sản xuất có tác động tích cực mẫu đến kết quả công tác tái định cư. H2: Nhân tố chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng xã hội có tác động tích cực Hình 1.4 Mô tả lấy mẫu nghiên cứu đến kết quả công tác tái định cư. H3: Nhân tố chính sách vay vốn có tác động tích cực đến kết quả công tác Đánh giá các thang đo thiết lập được bằng phương pháp Delphi đa tái định cư. chuyên gia phỏng vấn hai vòng H4: Nhân tố chính sách đầu tư đào tạo nghề có tác động tích cực đến kết quả công tác tái định cư. H5: Nhân tố chính sách đất đai có tác động tích cực đến kết quả công tác tái định cư.
  5. 9 10 Bảng 1.1 Tiêu chuẩn lựa chọn thang đo đánh giá Các dữ liệu định lượng thông qua khảo sát được tiến hành làm sạch và Tiêu chuẩn đánh giá phân tích qua các bước như sau: (1) mô tả dữ liệu; (2) đánh giá sự tin cậy Điều kiện đánh giá Vòng 1 Vòng 2 thang đo các nhân tố; (3) phân tích khám phá nhân tố; (4) phân tích tương Chấp nhận chỉ tiêu và quan; (5) phân tích hồi quy; (6) so sánh các nhóm trung bình; (4) đánh giá Điểm đánh giá chỉ tiêu >= 3.5 và mức mức độ cảm nhận của các hộ gia đình bằng điểm trung bình, độ lệch chuẩn và không thảo luận chi khác biệt ý kiến không vượt quá 15% khoảng tin cậy 95%. tiết thêm Điểm đánh giá chỉ tiêu > = 3.5 và mức Chỉ tiêu tiếp tục được Chấp nhận nếu điểm đánh CHƯƠNG 2 khác biệt ý kiến lớn hơn 15% xem xét ở vòng 2 giá vòng 2 vẫn lớn hơn 3.5 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN Chấp nhận nếu tỷ lệ thay Điểm đánh giá trong khoảng 2.5 - 3.5 Chỉ tiêu tiếp tục được KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN THỦY ĐIỆN đổi ý kiến ở vòng 2 nhỏ và mức khác biệt ý kiến nhỏ hơn 15% xem xét ở vòng 2 2.1 Tái định cư các dự án thủy điện hơn 15% 2.1.1 Di cư không tự nguyện và đặc điểm của di cư không tự nguyện Điểm đánh giá trong khoản 2.5 - 3.5 Loại chỉ tiêu khỏi Di cư không tự nguyện là quá trình di cư bắt buộc của các nhóm chịu ảnh và mức khác biệt ý kiến lớn hơn 15% thang đo lường hưởng của các dự án phát triển kinh tế xã hội mà không có lựa chọn khác. Loại chỉ tiêu khỏi Điểm đánh giá < 2.5 Đặc điểm: (1) di cư không tự nguyên thường liên quan đến quyền hạn của thang đo lường chính quyền h; (2) người chịu ảnh hưởng được hưởng các hình thức bồi thường Nguồn: Tác giả xây dựng dựa trên tham khảo từ Chu & Hwang (2008); Trần Đình Nam và cộng sự (2016) và hỗ trợ; (3) các dự án cho di cư không tự nguyện cần một kế hoạch cẩn trọng. 1.3.2.4 Chọn mẫu cho nghiên cứu định lượng và phương pháp thu thập dữ liệu 2.1.2 Tái định cư và các loại hình tái định cư Trong nghiên cứu này tác giả lấy mẫu theo nguyên tắc của Comrey & 2.1.2.1 Khái niệm tái định cư Lee (1992) với cỡ mẫu dự kiến 300 đạt mức tốt. Dữ liệu được điều tra bằng Tái định cư thường được hiểu là quá trình ổn định chỗ ở, đời sống vật chất cách phát bảng hỏi trực tiếp tới từng hộ dân trong các vùng tái định cư của tỉnh Sơn La. tinh thần của các nhóm di cư. 1.3.3 Phương pháp phân tích dữ liệu 2.1.2.2 Các loại hình tái định cư: 1.3.3.1 Đối với dữ liệu thứ cấp Phân loại theo hình thức tái định cư có các dạng: (i) di cư và tái định cư đô Các dữ liệu này được phân loại tiến hành phân tích bằng các phương thị; (ii) chuyển dịch nội thành; (iii) tái định cư tại chỗ; Phân loại theo sở nguyện pháp tổng hợp, so sánh. 1.3.3.2 Đối với dữ liệu sơ cấp của các nhóm chịu ảnh hưởng có: (i) tái định cư tự phát, (ii) tái định cư tự giác Đối với dữ liệu sơ cấp định tính và (iii) tái định cư cưỡng bức. Phân loại theo tính chất của tái định cư có: (i) tái định cư bắt buộc; (ii) tái định cư tự nguyện. Sắp xếp dữ liệu Sàng lọc dữ liệu 2.1.3 Đặc điểm của tái định cư và tái định cư thủy điện 2.1.3.1 Đặc điểm chung về tái định cư Mã hóa dữ liệu (1) Gắn với quá trình di chuyển người, tài sản đến nơi ở mới. (2) Gắn với việc cắt bỏ một số kết nối xã hội trong cộng đồng giữa nơi ở cũ và nơi ở mới. (3) Diễn tả và bàn luận Kết nối dữ liệu Gắn với quá trình bồi thường thiệt hại, phục hồi sinh kế cho các nhóm chịu ảnh hưởng. (4) Quá trình tái định cư cần đảm bảo hài hòa lợi ích của cả nhóm di dân Hình 1.5 Quy trình phân tích dữ liệu định tính Nguồn: Tham khảo từ Cresswell (2009) đến và người dân sở tại. Phân tích dữ liệu sơ cấp định lượng
  6. 11 12 2.1.3.2. Đặc điểm tái định cư các dự án thủy điện Mục tiêu cơ bản của dự án cũng là tạo điều kiện cho các hộ gia đình phải (1) Tái định cư các dự án thủy điện diễn ra ở các khu vực có điều kiện tự tái định cư sớm ổn đình đời sống, phục hồi các sinh kế và thu nhập của người nhiên khó khăn; (2) Tái định cư dự án thủy điện thường có số lượng di dân lớn; dân từng bước cải thiện đời sống vật chất tinh thần. (3) Thành phần dân tộc trong các dự án thủy điện thường đa dạng; (4) Mức độ 2.2.2.3 Đặc điểm của chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội thay đổi đời sống nhanh của các hộ gia đình chịu ảnh hưởng từ dự án. (1) Chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội của nhà nước là một hình 2.1.4 Tiêu chí đánh giá kết quả công tác tái định cư thức can thiệp, điều tiết của nhà nước vào nền kinh tế và xã hội; (2) các mục tiêu 2.1.4.1 Khái niệm kết quả công tác tái định cư của chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội là mục tiêu bộ phận của chính sách Kết quả của công tác tái định cư là việc đạt được các mục tiêu ban đầu đặt phát triển tổng thể đất nước và thường mang tính dài dạn đặt trong mục tiêu phát ra đối với dự án tái định cư như: cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của di dân, triển tổng thể; (3) chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội không chỉ bao hàm quá đảm bảo về các dịch vụ cơ bản như giáo dục, y tế, nước sạch hay các vấn đề vệ trình lập chính sách mà còn cả quá trình thực thi, đánh giá và điểu chỉnh chính sách; sinh môi trường và những yếu tố khác. (4) chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội nhắm đến phục vụ xã hội, số đông 2.1.4.2 Các tiêu chí đánh giá kết quả công tác tái định cư người trong xã hội nhưng không nhất thiết đem lại lợi ích cho tất cả mọi người; (1) Tiêu chí về tác động tới đời sống người dân vùng tái định cư của các (5) việc xây dựng chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội có sự tham gia từ chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội và (2) tiêu chí về kết quả cảm nhận nhiều nhóm, nhiều tổ chức như (i) các cơ quan quản lý nhà nước; (ii) cộng đồng của người dân về thực hiện các chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội vùng dân cư; (iii) các tổ chức đoàn, hội liên quan; (6) chính sách đầu tư phát triển kinh tái định cư tế xã hội có ảnh hưởng lớn tới nhiều đối tượng, lĩnh vực của đời sống kinh tế xã 2.1.5 Ảnh hưởng của công tác tái định cư đến các hộ gia đình di dân hội. (1) Sinh kế hộ gia đình; (2) Các kết nối xã hội và (3) Các vấn đề về văn hóa 2.2.3 Vai trò của chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội vùng tái định cư và hội nhập tại nơi ở mới. đối với công tác tái định cư 2.2 Chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội vùng tái định cư các dự án 2.2.3.1 Khía cạnh phát triển kinh tế vùng, quốc gia thủy điện Chính sách đầu tư phát triển kinh tế có ảnh hưởng tới (1) tổng cung – tổng 2.2.1 Chính sách đầu tư cầu của nền kinh tế; (2) chất lượng tăng trưởng; (3) chuyển dịch cơ cấu kinh tế; Chính sách đầu tư có thể được định nghĩa là tổng thể các quan điểm, biện (4) thúc đẩy sự phát triển khoa học công nghệ và ứng dụng khoa học công nghệ. pháp mà chủ thể đầu tư sử dụng nhằm tiến hành hoặc khuyến khích tiến hành 2.2.3.1 Khía cạnh hộ gia đình phải di cư hoạt động đầu tư để thu được các lợi ích lâu dài cho chủ thể đầu tư và/hoặc xã (1) Giúp khôi phục và tạo nguồn sinh kế mới; (2) xây dựng đời sống văn hội, nền kinh tế. hóa tinh thần. 2.2.2 Chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội vùng tái định cư dự án 2.2.5 Nội dung cơ bản của chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội vùng thủy điện tái định cư các dự án thủy điện 2.2.2.1 Khái niệm (1) Chính sách quy hoạch vùng tái định cư; (2) chính sách huy động vốn Chính sách đầu tư phát triển vùng tái định cư dự án thủy điện là toàn bộ cho dự án tái định cư; (3) chính sách đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng sản xuất; (4) những định hướng, giải pháp và công cụ của nhà nước hoặc chủ đầu tư tổ chức Chính sách đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng xã hội; (5) chính sách đất đai; (6) thực hiện nhằm làm gia tăng năng lực tài sản cả về tài sản vật chất và vốn nhân chính sách cho vay vốn và (7) chính sách đầu tư đào tạo nghề. lực nằm trong tổng thể mục tiêu của dự án và mục tiêu phát triển của đất nước. 2.2.6 Ảnh hưởng của các chính sách đầu tư phát triển tới kết quả công tác tái 2.2.2.2 Mục tiêu của chính sách định cư. 2.2.6.1 Ảnh hưởng của các chính sách đầu tư phát triển tới kết quả công tác tái định cư.
  7. 13 14 (1) Chính sách quy hoạch vùng tái định cư; (2) Chính sách huy động vốn CHƯƠNG 3 cho dự án (3) Chính sách đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng sản xuất; (4) Chính THỰC TRẠNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ PHÁT sách đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng xã hội; (5) Chính sách cho vay vốn; (6) TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG TÁI ĐỊNH CƯ CÁC DỰ ÁN THỦY Chính sách đầu tư đào tạo nghề và (7) Chính sách đất đai. ĐIỆN (THÔNG QUA NGHIÊN CỨU DỰ ÁN THỦY ĐIỆN SƠN LA) 2.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới việc thực hiện các chính sách đầu tư phát triển cho vùng tái định cư thủy điện. 3.1 Tổng quan về các dự án thủy điện vùng núi phía Bắc và công tác tái (1) Tính phù hợp – khả thi của chính sách; (2) tính thống nhất và ổn định định cư các dự án thủy điện của chính sách; (3) tính minh bạch – công bằng của chính sách; và (4) tính hiệu 3.1.1 Khái quát về các dự án thủy điện miền núi phía Bắc quả, hiệu lực thực thi chính sách. Có 04 dự án thủy điện lớn với công suất trên 100MW đã và đang được xây 2.4 Kinh nghiệm của các nước trong việc thực hiện các chính sách đầu tư dựng cần đây tại các tỉnh miền núi phía Bắc bao gồm: Thủy điện Sơn La, thủy phát triển kinh tế xã hội vùng tái định cư các dự án thủy điện, bài học cho điện Na Hang, thủy điện Bản Chát (Lai Châu) và thủy điện Huổi Quảng (Sơn vùng núi phía Bắc La). 2.4.1 Kinh nghiệm của các nước 3.1.2 Tổng quan dự án thủy điện Sơn La 2.4.1.1 Kinh nghiệm của Trung Quốc Dự án thủy điện Sơn La là dự án thủy điện lớn nhất với công suất thiết kế là (1) Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư với mức thỏa đáng cho nông dân khi 2400MW, dự án di dân được thực hiện trên cả ba tỉnh là Sơn La, Điện Biên và Lai thu hồi đất nông nghiệp; (2) tập trung đào tạo chuyển đổi nghề cho nông dân, Châu. đặc biệt là thanh niên; (3) phát triển các mô hình doanh nghiệp hương trấn với 3.1.3. Công tác tái định cư dự án thủy điện Sơn La khẩu hiệu “rời đất không rời làng”. Số dân phải di chuyển 92.301 người với hơn 20.000 hộ gia đình với hơn 2.4.1.2 Kinh nghiệm từ Ấn Độ 100 khu tái định cư và hơn 300 điểm tái định cư. (1) Phát triển dự án phải dự trên nhu cầu thực; (2) có sự tham gia của người 3.2 Thực trạng thực hiện chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội vùng dân vào quá trình lập dự án; (3) có các chính sách hỗ trợ sử dụng vốn đề bù hiệu tái định cư thủy điện Sơn La quả; (4) thực hiện hiệu quả các chương trình huấn luyện và chuyển đổi nghề 3.2.1 Thực trạng về chính sách quy hoạch vùng tái định cư nghiệp; (5) tập trung vào việc cải thiện các điều kiện sống tối thiểu về hệ thống hạ 3.2.1.1 Kế hoạch di chuyển dân giai đoạn 1 đến năm 2010 tầng; (6) thực hiện dự án phải cân nhắc ảnh hưởng đa chiều về kinh tế, văn hóa, xã Di chuyển 62.394 khẩu với hơn 18.000 hộ gia đình tại ba tỉnh Sơn La, Điện hội, tôn giáo. Biên và Lai Châu. 2.4.2 Bài học kinh nghiệm cho vùng núi phía Bắc 3.2.1.2 Giai đoạn 2 điều chỉnh quy hoạch theo quyết định 840/QĐ – TTg (1) Đảm bảo hỗ trợ đất đai sản xuất cho các hộ gia đình vùng tái định cư; Kế hoạc điều chỉnh số hộ gia đình phải di chuyển lên hơn 19.000 hộ tại ba (2) hỗ trợ phát triển hệ thống hạ tầng cơ sở vật chất và xã hội cho các vùng tái tỉnh Sơn La, Điện Biên và Lai Châu. định cư; (3) hỗ trợ đào tạo nghề và chuyển đổi nghề nghiệp để phục hồi việc 3.2.1.3 Giai đoạn 3 thực hiện theo quyết định 2009/QĐ – TTg làm, đảm bảo thu nhập và cải thiện mức sống của các hộ gia đình vùng tái định Kế hoạch điểu chỉnh tăng số hộ gia đình cho cả dự án tái định cư lên hơn cư; (4) thực hiện đền bù công bằng và hỗ trợ vốn cho phát triển sản xuất kinh 20.000 hộ với hơn 90.000 nhân khẩu tại ba tỉnh Sơn La, Điện Biên và Lai Châu. doanh vùng tái định cư; (5) xây dựng các kế hoạch phát triển và ổn định đời 3.2.2 Thực trạng về chính sách huy động vốn cho dự án tái định cư sống cho các nhóm ảnh hưởng từ trước khi thực hiện dự án; (6) lồng ghép việc Kinh phí sẽ được huy động từ 3 nguồn: vốn ngân sách, vốn ngành điện tự đầu thực hiện dự án với các dự án phát triển kinh tế xã hội và quy hoạch phát triển tư, còn lại là vốn vay trong và ngoài nước. Vốn đầu tư (chưa tính lãi vay): từ 31.000 vùng tổng thể và (7) ổn định đời sống của cư dân tái định cư phải gắn với phát tỷ đồng đến 37.000 tỷ đồng, trong đó vốn trong nước khoảng 70%, vốn ngoài nước triển kinh tế xã hội cho các nhóm cư dân sở tại. khoảng 30%.
  8. 15 16 Kết quả huy động vốn cho dự án tái định cư đã huy động được 26.457.122 triệu đồng. Trong đó vốn ngân sách cho dự án là 17.417.376 triệu đồng bằng 66% tổng vốn của dự án; vốn của Tập đoàn Điện lực Việt Nam là 9.039.746 triệu đồng chiếm 34% tổng vốn của dự án đạt 100% kế hoạch huy động theo phương án điều chỉnh. 3.2.3 Thực trạng về chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng1 (1) Công trình thủy lợi 111 phục vụ được 4399 ha với tổn đầu tư 853 tỷ đồn; (2) các công trình giao thông: 2703 km vốn đầu tư 11212 tỷ đồng; (3) hạ tầng lưới điện: 945 km đường dây, với 205 trạm biến áp phục vụ 13397 hộ với tổng vốn đầu tư 792 tỷ đồng; (4) Công trình cấp nước: 249 công trình phục vụ 19625 hộ với tổng vốn đầu tư 872 tỷ đồng; (5) Các công trình công cộng: Hình 3.7 Số lượng lao động đào tạo nghề theo lĩnh vực 160625 m2 với tổng vốn đầu tư 3498 tỷ đồng và (6) Các hạng mục hỗ trợ sinh Nguồn: Báo cáo Ban chỉ đạo Nhà nước dự án thủy điện Sơn La kế khác như rà phá bom mìn, giải phóng mặt bằng, khai hoang... với tổng vốn 3.3 Tác động và kết quả cảm nhận của người dân về thực hiện các chính sách đầu tư 2083 tỷ đồng. đầu tư phát triển kinh tế xã hội vùng tái định cư thủy điện Sơn La 3.2.4 Thực trạng về chính sách cho vay vốn 3.3.1 Những tác động của chính sách đến kết quả công tác tái định cư Các hộ gia đình di cư cũng được hưởng các chính sách ưu đãi đầu tư cho 3.3.1.1 Thu nhập của hộ gia đình sản xuất kinh doanh từ các chương trình quốc gia như chương trình phát triển Thu nhập các hộ gia đình được cải thiện tăng 4 lần theo báo cáo của Ban kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi chỉ đạo nhà nước và tăng hơn 40% theo kết quả khảo sát của tác giả. Kiểm định (chương trình 135), chính sách vay vốn phát triển từ quỹ phát triển doanh nghiệp cho thấy thực sự thu nhập hộ gia đình được cải thiện. cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các chương trình theo chỉ đạo của Chính phủ, 3.3.1.2 Tỷ lệ hộ nghèo Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng như vay vốn hỗ trợ của Ngân hàng Tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 17.11% theo báo cáo của Ban chỉ đạo Nhà nước chính sách, vay vốn cho phát triển nông thôn của Ngân hàng Nông nghiệp và và còn khoảng gần 5% theo kết quả khảo sát của tác giả. Phát triển Nông thôn. 3.3.1.3 Nhà ở và diện tích đất ở 3.2.5 Thực trạng về chính sách đất đai Các hộ gia đình vùng tái định cư được hỗ trợ kinh phí xây dựng nhà ở đầy Kế hoạch các tỉnh phải giao 60047 ha đất các loại cho dự án tái định cư ở cả ba đủ và kịp thời theo chính sách quy định. Diện tích nhà ở của các hộ tăng 50% tỉnh kế hoạch thực hiện giao được 33721 ha đạt 56% và cấp được 18812 sổ đỏ đạt theo kết quả khảo sát của tác giả. 96.3% 3.3.1.4 Về chỉ tiêu đời sống tinh thần 3.2.6 Thực trạng về chính sách đầu tư đào tạo nghề Theo báo cáo tổng kết chương trình di dân, tái định cư dự án tái định cư Nội dung chủ yếu của chính sách hỗ trợ đào tạo nghề của dự án thủy điện thủy điện Sơn La của Ban chỉ đạo nhà nước dự án thủy điện Sơn La (2016) Sơn La được cụ thể hóa theo các quyết định số 459/QĐ – TTg ngày 12/05/2004, cho thấy đời sống vật chất tinh thần của các hộ gia đình vùng tái định cư cơ số 02/2007/QĐ – TTg ngày 09/01/2007. bản được nâng cao hơn so với trước tái định cư. Điểm đánh giá chung ở mức cao là 4.562. 3.3.2 Kết quả cảm nhận của người dân về thực hiện các chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội vùng tái định cư thủy điện Sơn La 3.3.2.1 Tình hình đào tạo việc làm Chính sách đào tạo việc làm cũng được triển khai, số lao động được đào tạo 1 chuyên môn là gần 7,500 người; số lao động sau đào tạo có việc làm là hơn Trong phần này tác giả không tách các chính sách đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng thành hai loại là hạ tầng sản xuất và hạ tầng xã hội do nhiều hạng mục đầu tư đan xen theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ không 5000 người, tổng số lao động được tham gia các lớp tập huấn về khuyến nông, tách bạch theo phân loại hạ tầng sản xuất hay hạ tầng xã hội.
  9. 17 18 khuyến công, khuyến ngư là gần 16,000 người. Điểm đánh giá chung về chính 3.4.2 Kết quả đánh giá tính phù hợp của các chỉ tiêu đánh giá sách đầu tư đào tạo nghề được đánh giá ở mức thấp 3.040. 3.4.2.1 Kết quả đánh giá tính tin cậy thang đo 3.3.2.2 Cơ sở hạ tầng sản xuất và xã hội Kết quả cho thấy các thang đo xây dựng đều đạt tính tin cậy Cở sở hạ tầng sản xuất được đánh giá khá tốt với điểm đánh giá cao ở mức Hệ số 4.456, cơ sở hạ tầng xã hội cũng được đánh giá ở mức tốt với điểm trung bình là Hệ số tương quan Nhân tố Cronbach Kết luận 4.509. biến tổng nhỏ nhất Alpha 3.3.2.3 Chính sách đất đai Diện tích đất canh tác giảm 40% so với trước tái định cư, điểm đánh giá Chính sách đầu tư phát triển 0.912 0.662 Đạt tính tin cậy chung về chính sách đất đai theo kháo sát ở mức trung bình thấp là 3.067. cơ sở hạ tấng ản xuất 3.3.2.4 Chính sách cho vay vốn Chính sách đầu tư phát triển 0.914 0.773 Đạt tính tin cậy Chính sách cho vay vốn được thực hiện tương đối tốt với điểm đánh giá cơ sở hạ tầng xã hội trung bình là 4.386. Chính sách đất đai 0.808 0.588 Đạt tính tin cậy 3.4 Phân tích khám phá ảnh hưởng của các chính sách đầu tư phát triển kinh Chính sách cho vay vốn 0.857 0.435 Đạt tính tin cậy tế xã hội tới cảm nhận của người dân đối với kết quả thực hiện chính sách tại Chính sách đầu tư đào tạo dự án thủy điện Sơn La 0.945 0.834 Đạt tính tin cậy nghề 3.4.1 Mô tả mẫu nghiên cứu Bảng 3.37. Phân loại mẫu điều tra Kết quả tái định cư 0.963 0.854 Đạt tính tin cậy Tiêu chí phân loại Số hộ Tỷ lệ hợp lệ (%) Nguồn: Tính toán của tác giả với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS Nam 222 74.7% 3.4.2.2 Kết quả phân tích khám phá nhân tố Giới tính Phân tích khám phá nhân tố cho thấy các nhân tố là thang đo đơn hướng Nữ 74 24.9% Thái 177 59.6% và sử dụng phân tích EFA là phù hợp. Dân tộc Bảng 3.45 Kết quả phân tích khám phá nhân tố các biến nghiên cứu Kinh 120 40.4% Không đi học 33 11.1% Thành phần chính Đến hết tiểu học 59 19.9% Các hệ số tải nhân tố Học vấn Đến hết THCS 99 33.4% Biến Kết quả Cơ sở Cơ sở Chính Chính Chính sách Đến hết PTTH 105 35.5% quan sát công tác hạ tầng hạ tầng sách đất sách đầu tư đào Không qua đào tạo 200 67.8% tái định Chuyên môn Sơ cấp 21 7.1% sản xuất xã hội đai vay vốn tạo nghề cư đào tạo Trung cấp 18 6.1% Hệ số Cao đẳng 55 18.6% 0.827 0.850 0.782 0.753 0.841 0.931 KMO Không nghèo 284 95.6% Số hộ nghèo p-value 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 Nghèo 13 4.4% Thuần nông 176 69.6% Phương Hộ ngành nghề 2 0.8% sai giải 76.562% 79.807% 63.640% 70.630% 86.050% 84.380% Ngành nghề thích Hộ dịch vụ 33 13.0% gia đình Hộ hỗn hợp 20 7.9% Nguồn: Tính toán của tác giả với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS Khác 22 8.7% Nguồn: Khảo sát của tác giả
  10. 19 20 3.4.3 Kết quả phân tích tương quan Sơn La và hàm ý cho các dự án khác Bảng 3.46 Kết quả phân tích tương quan các nhân tố trong mô hình 3.5.1 Những mặt đạt được về thực hiện các chính sách đầu tư phát triển và Các biến (1) (2) (3) (4) (5) (7) kết quả tái định cư Chính sách đầu tư phát triển 1 Thứ nhất, việc thực hiện chính sách đầu tư phát triển cho hệ thống cơ sở CSHT sản xuất (1) hạ tầng sản xuất khá tốt. Thứ hai, việc thực hiện chính sách đầu tư phát triển cho cơ sở hạ tầng xã hội Chính sách đầu tư phát triển .930** 1 cũng được quan tâm và có ảnh hưởng tích cực đến kết quả công tác tái định cư. CSHT xã hội (2) Thứ ba, chính sách cho vay vốn được thực hiện khá tốt đối với các khoản Chính sách đất đai (3) .068 .054 1 vay nhỏ cho các hộ gia đình. Chính sách cho vay vốn (4) .677** .647** -.010 1 Thứ tư, kết quả tái định cư nhìn chung được đánh giá tốt, đời sống vật Chính sách đào tạo nghề (5) -.718** -.677** -.006 -.731** 1 chất và tính thần của người dân vùng tái định cư về cơ bản đã được cải thiện Kết quả tái định cư (7) .944** .916** .056 .673** -.701** 1 đáng kể so với trước tái định cư. Nguồn: Tính toán của tác giả với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS Thứ năm, hệ thống tổ chức chỉ đạo thực các chính sách được thành lập 3.4.4 Phân tích ảnh hưởng của các chính ách đầu tư phát triển kinh tế xã hội một cách đồng bộ từ Trung ương đến địa phương. tới kết quả công tác tái định cư 3.5.2 Những hạn chế về việc thực hiện các chính sách đầu tư phát triển đối Kết quả cho thấy chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng sản xuất, chính sách đầu với dự án tái định cư Một là, việc thực hiện chính sách quy hoạch tổng thể và quy hoạch cho tư cơ sở hạ tầng xã hội và chính sách cho vay vốn có ảnh hưởng tích cực đến kết các khu, điểm tái định cư còn chưa tốt. quả tái định cư (Hình 3.8). Hai là, việc thực hiện các chính sách đất đai chưa tốt. Chính sách đầu tư CSHT Ba là, thiếu các chính sách về hỗ trợ sau đầu tư phát triển. sản xuất 0.649* Bốn là, việc triển khai các chính sách đào tạo nghề chưa phù hợp có ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả tái định cư chung. Chính sách đầu tư CSHT Năm là, chính sách cho vay vốn cho doanh nghiệp sử dụng các khoản vay 0.278* xã hội lớn còn chưa được thực hiện tốt. R2adj = 0.902 3.5.3 Các nguyên nhân chính ảnh hưởng chưa tốt đến thực hiện chính sách 0.054* và kết quả tái định cư Chính sách cho vay vốn Kết quả tái định cư Thứ nhất, tính phù hợp – khả thi của các chính sách chưa được quan tâm đúng mức khi lập và thực hiện dự án. Chính sách đầu tư Có ý nghĩa thống kê Thứ hai, một số chính sách thiếu tính phù hợp với thực tiễn và chưa đồng đào tạo nghề bộ dẫn đến phải điều chỉnh nhiều lần ở các nhóm chính sách khác nhau. Không có ý nghĩa thống kê Thứ ba, công tác hỗ trợ dạy nghề vùng tái định cư còn chưa được quan Chính sách đất đai tâm đúng mức. Thứ tư, quy mô triển khai dự án lớn thực hiện trên một địa bàn rộng thuộc nhiều tỉnh (Sơn La, Điện Biên, Lai Châu) có địa hình phức tạp. Hình 3.8 Tác động của các chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội tới Thứ năm, quy mô di dời các hộ gia đình lớn nhất từ trước đến nay, đòi hỏi kết quả tái định cư yêu cầu gấp về tiến độ, vừa thực hiện di chuyển dân vừa hoàn chỉnh cơ chế, 3.5 Những mặt đạt được, hạn chế, bài học từ dự án tái định cư thủy điện chính sách, thời gian xây dựng và ban hành hệ thống văn bản về cơ chế, chính
  11. 21 22 sách dài. 4.1.3 Quan điểm và định hướng hoàn thiện chính sách đầu tư phát triển kinh 3.5.4 Những bài học rút ra từ việc thực hiện chính sách đầu tư phát triển tế xã hội cho các dự án thủy điện vùng núi phía Bắc vùng tái định cư thủy điện Sơn La và hàm ý cho các dự án tái định cư đang 4.1.3.1 Quan điểm hoàn thiện chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội cho thực hiện và triển khai trong tương lai. các dự án thủy điện vùng núi phía Bắc Thứ nhất, cần quan tâm đặc biệt đến các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực 4.1.3.2 Định hướng hoàn thiện chính sách đầu tư phát triển cho các dự án tái hiện các chính sách đầu tư phát triển cho vùng tái định cư, đặc biệt là công tác định cư thủy điện vùng núi phía Bắc quy hoạch tổng thể và tính tiên lượng, hiệu lực của các chính sách khi triển khai. 4.2 Giải pháp hoàn thiện các chính sách đầu tư phát triển cho vùng tái định Thứ hai, tập trung vào phát huy hiệu quả các chính sách có tác động tích cư thủy điện cực như chính sách về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, chính sách vay vốn. 4.2.1 Phát huy hiệu quả và hoàn thiện chính sách đầu tư phát triển cơ sở hạ Thứ ba, cần cải thiện hiệu quả chính sách cho vay vốn với các khoản vay tầng sản xuất lớn cho doanh nghiệp, cơ sở sản xuất ngoài việc hỗ trợ tốt chính sách với các Thứ nhất, cần lập quy hỗ trợ việc duy tu, bảo dưỡng các công trình cơ sở khoản vay nhỏ cho các hộ gia đình. hạ tầng đã đầu tư trong một khoảng thời gian nhất định cho các điểm tái định cư. Thứ tư, hoàn thiện và nâng cao tính hiệu lực của chính sách đào tạo nghề. Thứ hai, xây dựng thí điểm các mô hình quản lý vận hành hệ thống cơ sở Thứ năm, hoàn thiện và nâng cao tính hiệu quả của chính sách đất đai. hạ tầng theo hướng tự quản, gắn trách nhiệm và quyền lợi của người dân với Thứ năm, quan tâm đến các vấn đề phát triển sinh kế bền vững cho các việc bảo vệ và khai thác hệ thống hạ tầng đã đầu tư. vùng tái định cư. 4.2.2 Duy trì hiệu quả và hoàn thiện thiện chính sách đầu tư phát triển cơ sở CHƯƠNG 4 hạ tầng xã hội QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH 4.2.3 Hoàn thiện chính sách cho vay vốn SÁCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG TÁI ĐỊNH CƯ Thứ nhất, đa dạng hóa nguồn vốn vay có thể tiếp cận của cả hộ gia đình và CÁC DỰ ÁN THỦY ĐIỆN VÙNG NÚI PHÍA BẮC các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn. 4.1 Quan điểm, định hướng hoàn thiện chính sách đầu tư phát triển nhằm Thứ hai, cải tiến phương thức cho vay. đảm bảo tái định cư bền vững các dự án thủy điện Thứ ba, hỗ trợ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. 4.1.1 Tính tất yếu phải hoàn thiện chính sách đầu tư phát triển nhằm đảm 4.2.4 Hoàn thiện chính sách đầu tư đào tạo nghề bỏa tái định cư bền vững các dự án thủy điện Một là, tổ chức tuyên truyền sâu rộng các chủ trương, chính sách của Hoàn thiện được chính sách đầu tư phát triển kinh tế xã hội cho các dự án Đảng, Nhà nước và địa phương về đào tạo nghề phát triển nguồn nhân lực: thủy điện có thể giúp (1) khai thác tối đa tiềm năng của vùng tái định cư; (2) Hai là, phải gắn công tác đào tạo với giải quyết việc làm. Chính quyền địa thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội vùng tái định cư; (3) làm giảm khoảng cách về phương phải có đánh giá về nhu cầu sử dụng lao động của từng ngành tại địa trình độ phát triển giữa khu vực miền núi và miền xuôi; (4) giúp đảm bảo tính ổn phương, xu hướng thay đổi nghề nghiệp để có định hướng về mặt dài hạn trong định về chính trị, an ninh, quốc phòng và (5) đảm bảo cho quá trình phát triển công tác đào tạo nghề. dài hạn, bền vững và bảo tồn văn hóa. Ba là, rà soát lại hệ thống trường đào tạo nghề, đổi mới nội dung, 4.1.2 Quan điểm và định hướng phát triển kinh tế xã hội vùng tái định cư dự chương trình đào tạo phù hợp với yêu cầu của thị trường lao động. Bồi dưỡng án thủy điện vùng núi phía Bắc và phát tiển đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ giảng dạy và thu hút các chuyên 4.1.2.1 Quan điểm phát triển kinh tế xã hội vùng tái định cư dự án thủy điện gia giỏi tham gia công tác đào tạo. vùng núi phía Bắc Bốn là, xã hội hóa công tác đào tạo nghề. 4.1.2.2 Định hướng phát kinh tế - xã hội cho vùng tái định cư dự án thủy điện Năm là, Nhà nước cần có chính sách khuyến khích các lao động là người vùng núi phía Bắc dân vùng tái định cư, đặc biệt là người dân tộc thiểu số vào học ở các trường dạy nghề, cơ sở dạy nghề công lập được học các nghề phù hợp với trình độ, năng lực
  12. 23 24 của bản thân và phù hợp với yêu cầu của thị trường lao động tại địa phương. 4.4 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo 4.2.5 Hoàn thiện các chính sách về đất đai Hạn chế thứ nhất, bộ thang đo được xây dựng lần đầu nên nó cần được Thứ nhất, thực hiện tốt việc quy hoạch đất đai và thông báo rõ ràng kiểm chứng, bổ sung và hoàn thiện hơn nữa ở các nghiên cứu tiếp theo. minh bạch quy hoạch cả vùng, từng xã, thôn tới các hộ gia đình trong khu vực Hạn chế thứ hai, nghiên cứu mới tiến hành khảo sát thực nghiệm ở các hộ tái định cư. gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La nên tính đại diện có thể bị hạn chế. Thứ hai, chính quyền cần có chính sách cấp quyền sử dụng đất cho hộ Hạn chế thứ ba, nghiên cứu chỉ tập trung đánh giá ảnh hưởng kết quả thực mới chuyển tới khu vực di dân. hiện chính sách đến cảm nhận của các hộ gia đình vùng tái định cư mà không Thứ ba, chính quyền cũng cần thực hiện tốt việc giải phóng mặt bằng cho đánh giá được toàn diện tất cả các khía cạnh từ lập chính sách, thực hiện chính gia đình hộ dân khi bàn giao đất. sách, giám sát và điều chỉnh chính sách Thứ tư, đối với các hộ có nhu cầu thuê đất ở hoặc kinh doanh, chính Do đó, các nghiên cứu tiếp theo có thể bổ sung, hoàn thiện bộ thang đo quyền có chính sách hỗ trợ về giá cả thuê hợp lý. hơn nữa và mở rộng quy mô nghiên cứu để đảm bảo tính khái quát nghiên cứu 4.2.6 Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, thực hiện quy hoạch và kế được tốt hơn. hoạch đầu tư phát triển kinh tế xã hội vùng tái định cư Thứ nhất, cần nâng cao nhận thức về việc lập quy hoạch, quản lý quy hoạch. Thứ hai, đổi mới phương pháp lập quy hoạch trước khi triển khai các dự án tái định cư cho phù hợp với điều kiện thực tế. Thứ ba, nâng cao năng lực thẩm định quy hoạch của các đơn vị thẩm định. Thứ tư, cải thiện khả năng thực hiện việc quy hoạch theo phê duyệt. Thứ năm, cần đồng bộ hóa các kế hoạch đầu tư phát triển kinh tế xã hội cho vùng tái định cư. 4.2.7 Nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn cho việc triển khai các dự án phát triển kinh tế xã hội vùng tái định cư Một là, cần đa dạng hóa nguồn vốn huy động cho việc triển khai dự án. Hai là, xem xét đánh giá và tối ưu hóa cơ cấu nguồn vốn phục vụ triển khai dự án. Ba là, nâng cao khả năng đảm bảo huy động vốn khớp với nhu cầu nguồn vốn của từng thời kỳ triển khai dự án. 4.3 Kiến nghị 4.3.1 Chính phủ cần hoàn thiện các chính sách vĩ mô khuyến khích đầu tư phát triển kinh tế xã hội cho các vùng khó khăn 4.3.2 Chính phủ chủ trì thúc đẩy tăng cường liên kết vùng, liên kết giữa các tỉnh 4.3.3 Thực hiện việc tổ chức quy hoạch, phát triển vùng theo các lợi thế so sánh 4.3.4 Nâng cao hiệu quả công tác hoạch định tổ chức thực hiện các chính sách đã ban hành 4.3.5 Một số khuyến nghị khác với chính quyền địa phương có dự án tái định cư thủy điện
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2