Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Nghệ An
lượt xem 2
download
Mục đích của luận án "Chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Nghệ An" là làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân; trên cơ sở đó phân tích, đánh giá chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Nghệ An và; đề xuất phương hướng, giải pháp nhằm tăng cường chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Nghệ An trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Nghệ An
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH ĐẶNG QUANG TÀI CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN Ở TỈNH NGHỆ AN TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ NGHỆ AN - 2024
- 1 Luận án được hoàn thành tại Trường Đại học Vinh Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. ĐỖ THỊ PHI HOÀI 2. PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH PHƯỢNG Phản biện 1: Phản biện 2: Phản biện 3: Luận án được bảo vệ trước hội đồng chấm luận án Tiến sĩ họp tại Trường Đại học Vinh Vào hồi….. giờ….. ngày tháng năm Có thể tìm luận án tại Trung tâm Thư viện Nguyễn Thúc Hào Trường Đại học Vinh
- 2 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Kinh tế tư nhân (bao gồm kinh tế cá thế, kinh tế tiểu chủ, kinh tế tư bản tư nhân) là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế quốc dân, là động lực quan trọng của nền kinh tế. Là một bộ phận của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, kinh tế tư nhân ở nước ta ngày càng có nhiều đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước. Thực hiện định hướng của Đảng, để kinh tế tư nhân thực sự là một động lực quan trọng của nền kinh tế, cần phải tiếp tục đổi mới tư duy nhận thức và tạo môi trường thuận lợi cho kinh tế tư nhân phát triển mạnh mẽ trong thời gian tới. Đến năm 2022, Nghệ An có 12.352 doanh nghiệp (chiếm 1,19% cả nước; 9,2% khu vực Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung). Mật độ doanh nghiệp đang hoạt động là 3,5 doanh nghiệp/1000 dân (thấp hơn nhiều so với bình quân chung cả nước là 8,3 doanh nghiệp; Vùng Bắc trung Bộ và duyên hải miền Trung là 5,3 doanh nghiệp). Theo khu vực kinh té, doanh nghiệp Nghệ An hoạt động đa dạng về ngành nghề, trong đó dịch vụ là khu vực có số doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất. Kết quả thu ngân sách từ khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh tăng năm sau cao hơn năm trước, xét về cơ cấu khoản thu, khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước đóng góp lớn nhất, chiếm tỷ lệ 82% trong tổng thu của khối doanh nghiệp. Số lượng doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân tăng nhanh đã góp phần hết sức quan trọng trong việc thu hút lao động, tạo việc làm cho nền kinh tế. Theo số liệu Sách trắng doanh nghiệp Việt Nam năm 2021, số lao động của doanh nghiệp của Nghệ An đang hoạt động có kết quả sản xuất là 201.229 lao động. Từ những thực tế trên cho thấy, việc thực hiện đề tài “Chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Nghệ An” là cần thiết, nhằm đóng góp một hướng đi mới có tính đột phá huy động nguồn lực của kinh tế tư nhân của tỉnh Nghệ An trong thời gian tới. Đây là vấn đề rất cần thiết và có ý nghĩa khoa học. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu * Mục đích nghiên cứu Mục đích của luận án là làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân; trên cơ sở đó phân tích, đánh giá chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Nghệ An và; đề xuất phương hướng, giải pháp nhằm tăng cường chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Nghệ An trong thời gian tới. * Nhiệm vụ nghiên cứu Với mục đích nghiên cứu như trên, luận án cần thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu sau: + Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân; + Đánh giá thực trạng chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Nghệ An giai đoạn 2018 – 2022. + Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân ở Nghệ An
- 3 + Đề xuất các giải pháp tăng cường chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Nghệ An giai đoạn tới năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là nghiên cứu chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân cấp tỉnh. Đối tượng kinh tế tư nhân mà chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân hướng tới (bao gồm cả kinh tế tư nhân trong nước và kinh tế tư nhân có vốn đầu tư nước ngoài). Các loại hình tổ chức sản xuất - kinh doanh của kinh tế tư nhân được khảo sát, nghiên cứu trong đề tài luận án này, đó là : Doanh nghiệp tư nhân được hiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp (tức là theo hình thức pháp lí), theo sở hữu và theo hình thức tổ chức sản xuất - kinh doanh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Các chính sách của tỉnh Nghệ An (theo thẩm quyền được ban hành) để hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân bởi lẽ, một mặt tỉnh phải triển khai các chính sách phát triển KTTN chung của cả nước, đồng thời phải ban hành một số chính sách hỗ trợ phát triển KTTN do vậy khi nghiên cứu chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân của tỉnh Nghệ An, tác giả tiếp cận theo quy trình quản lý kinh tế bao gồm: Xây dựng, ban hành các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân cấp tỉnh; Tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân cấp tỉnh; Kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân cấp tỉnh. - Phạm vi về không gian: ở tỉnh Nghệ An - Phạm vi về thời gian: Các tài liệu, số liệu nghiên cứu được thu thập từ các nguồn trong giai đoạn từ 2018-2022, các giải pháp kiến nghị đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp tiếp cận Các công trình nghiên cứu về chính sách, phần lớn đều lựa chọn cách tiếp cận dựa theo quy trình chính sách. Từ cách tiếp cận nghiên cứu, một khung lý thuyết cho toàn bộ luận án được xây dựng như tại Hình 1.1. Nội dung đầu tiên của luận án là tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến chính sách hỗ trợ phát triển KTTN (trong nước và quốc tế) để xác định khoảng trống nghiên cứu (Chương 1). Tiếp theo, hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân cấp tỉnh (Chương 2). Sau đó, tổ chức đánh giá thực tiễn chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân tại Nghệ An (Chương 3). Cuối cùng là đề xuất những giải pháp để tháo gỡ những bất cập, khó khăn đã nhận diện được ở thực trạng (Chương 4). 4.2.Phương pháp nghiên cứu cụ thể * Phương pháp nghiên cứu tài liệu * Phương pháp thống kê mô tả * Phương pháp so sánh, đối chiếu * Phương pháp chuyên gia * Phương pháp thu thập dữ liệu
- 4 Bảng 1. Phân tổ mẫu điều tra khảo sát trên địa bàn tỉnh Nghệ An Hình thức Đối tượng Số mẫu Nội dung thu thập thu thập Hộ KD cá thể 40 -Các thông tin định danh; Hộ KD cá thể 20 -Diện tích KD, Doanh nghiệp 60 -Tổng số lao động, trình độ chủ DN Hộ cá thể -Số ngày hoạt động bình quân 1 tháng, điều tra số tháng hoạt động trong năm phỏng vấn -Doanh thu bình quân 1 tháng, 1 năm trực tiếp -Tổng nguồn vốn, theobảng -Lợi nhuận hỏi. -Thuế, phí các loại - Tình hình ứng dụng KHCN và kỹ thuật DN thì có -Nhận định về những yếu tố ảnh thể gửi Cán bộ quản lý 5 hưởng đối với phát triển kinh tế tư mail, gửi nhân phiếu đến -Đánh giá thực trạng hoạt động phát DN hoặc triển kinh tế tư nhân trên địa bàn. phỏng vấn -Nhận định về những yếu tố ảnh qua điện hưởng đối với hoạt động thương mại, thoại theo dịch vụ trên địa bàn ti. nội dung bảng hỏi. Phương pháp xử lý dữ liệu: Số liệu điều tra được nhập và xử lý trên máy tính cá nhân qua phần mềm Excel.
- Chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Nghệ An Cơ sở khoa học về chính sách hỗ trợ phát triển KTTN Thực trạng chính sách hỗ trợ phát triển KTTN Tổng quan Tổ chức thực Phân tích, đánh Nội dung CS: giá kết quả, hạn tình hình CS lý thuyết: CS thực tiễn: hiện CS hỗ - Khuôn chế, bất cập và khổ CS trợ PT KTTN nguyên nhân trong NC: - Khái niệm, bản chất, - Kinh nghiệm địa - Mục tiêu - Nguồn lực quá trình hoạch vai trò KTTN; phương, gợi ý cho NC trong - Nghiên cứu Chính sách hỗ trợ Nghệ An CS -Kiểm tra, định, tổ chức thực phát triển KTTN - Nội dung giám sát hiện CS hỗ trợ PT nước - Những vấn đề - Hiệu lực, hiệu quả - Chính sách và CS KTTN theo các chỉ cần tiếp tục CS phát triển KTTN giải pháp của địa tiêu đánh giá hiệu nghiên cứu - Các YTAH đến lực, hiệu quả của phương và Nghệ Hiệu lực, hiệu quả CS CS phát triển KTTN An. Giải pháp tăng cường chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Nghệ An Hình 1.1: Khung phân tích chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân Nguồn: Tác giả tự thiết lập
- 6 5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu * Về ý nghĩa lý luận: Thứ nhất, trên một số phương diện và trong chừng mực nhất định, luận án đã tổng quan được tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài, bao gồm tình hình nghiên cứungoài nước và trong nước, chỉ ra một số kết quả nghiên cứu chính mà các công trình này đã đạt được cũng như những hạn chế, những kết quả nghiên cứu có thể ứng dụng và những vấn đề cần được tiếp tục nghiên cứu. Thứ hai, luận án đã hệ thống hóa một số phương diện lí thuyết cơ bản liên quan đến chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân của chính quyền cấp Tỉnh trong điều kiện hiện nay. Với những nội dung đó, luận án đã giải quyết được một số vấn đề lí thuyết để thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu tiếp theo của đề tài luận án. Thứ ba, luận án đã phân tích một số mặt kinh nghiệm của các tỉnh Vĩnh Phúc, Bắc Ninh và Thái Bình về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân để rút ra bài học cho tỉnh Nghệ An. Phần nghiên cứu này, trên một số phương diện và trong chừng mực nhất định đã làm tăng thêm cơ sở thực tiễn và sức thuyết phục của những phân tích, nhận định trong đề tài luận án. * Về ý nghĩa thực tiễn: Thứ nhất, với số liệu có nguồn gốc tương đối rõ ràng, luận án đã phân tích một số mặt thực trạng chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Nghệ An, chỉ ra một số thành công, hạn chế và nguyên nhân. Việc phân tích, đánh giá đã tạo được một số căn cứ thực tiễn cho các đề xuất trong luận án. Thứ hai, luận án đã đề xuất được phương hướng và 04 nhóm giải pháp nhằm tăng cường chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Nghệ An trong những năm tới. Trên một số phương diện, một số khía cạnh của các đề xuất có giá trị tham khảo đối với tỉnh Nghệ An trong công tác điều hành chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn. Thứ ba, với cách tiếp cận nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và số liệu hiện được được sử dụng, trên một số phương diện và trong chừng mực hạn chế, kết quả nghiên cứu đạt được trong luận án có độ tin cậy, có giá trị tham khảo nhất định đốivới công tác nghiên cứu, giảng dạy và thực tiễn chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Nghệ An trong điều kiện hiện nay. 6. Những đóng góp mới của luận án 6.1. Về mặt học thuật, lý luận Một là, luận án đã tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ngoài nước và trong nước theo hai phần chính gồm tổng quan các công trình nghiên cứu về kinh tế tư nhân (KTTN) và tổng quan về chính sách hỗ trợ phát triển KTTN, từ đó, giúp tác giả xác định những khoảng trống và hướng nghiên cứu tiềm năng cho luận án. Hai là, luận án đã xây dựng một hệ thống lý luận cơ bản về chính sách hỗ trợ phát triển KTTN dựa trên các nội dung về bản chất của KTTN, chính sách hỗ trợ phát triển, và chu trình chính sách hỗ trợ phát triển KTTN. Ngoài ra, luận án cũng đã xác định khá rõ ràng các tiêu chí để đánh giá hiệu quả của chính sách này. 6.2. Về những phát hiện, đề xuất mới rút ra được từ kết quả nghiên cứu của luận án Một là, luận án đã tìm hiểu và phân tích kinh nghiệm của 03 tỉnh Vĩnh Phúc, Bắc Ninh vàThái Bình liên quan đến chính sách hỗ trợ phát triển KTTN. Những bài học kinh nghiệm từ các địa phương này đã được vận dụng nhằm đề xuất giải pháp phù hợp cho tỉnh NghệAn trong thời gian tới. Hai là, luận án đã khái quát tình hình KTTN tại tỉnh Nghệ An và phân tích thực trạng cácchính sách cấp Trung ương và cấp tỉnh Nghệ An liên quan đến hỗ trợ phát triển KTTN, đồng thời chỉ ra các thành công và hạn chế của chính sách này.
- 7 Ba là, dựa trên cơ sở nghiên cứu bối cảnh, mục tiêu và phương hướng tăng cường chính sách phát triển KTTN, luận án đề xuất 04 nhóm giải pháp nhằm tăng cường phát triển KTTN tại tỉnh Nghệ An. Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa áp dụng thực tiễn vào tăng cường chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân tại tỉnh Nghệ An, góp phần làm tăng cường quản lý nhà nước đối với chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân tại tỉnh Nghệ An. Đồng thời làm tài liệu tham khảo cho các tập thể, cá nhân có quan tâm. 7. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận án được kết cấu làm 4 chương: Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân Chương 2: Một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn cấp tỉnh Chương 3: Thực trạng chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Nghệ An; Chương 4: Mục tiêu, định hướng và giải pháp tăng cường chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Nghệ An.
- 8 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN 1.1. Các công trình nghiên cứu về kinh tế tư nhân Thứ nhất, các công trình nghiên cứu về khái niệm, đặc điểm, phân loại kinh tế tư nhân Thứ hai, các công trình nghiên cứu về vị trí của kinh tế tư nhân trong nền kinh tế 1.2. Các công trình nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế tư nhân 1.3. Các công trình nghiên cứu về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân Thứ nhất, các công trình nghiên cứu về vai trò của chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân KTTN là thành phần quan trọng góp phần cùng với khu vực nhà nước giải quyết các thách thức phát triển thông qua việc đóng góp các nguồn lực của mình trong nhiều lĩnh vực, bao gồm tăng trưởng, việc làm, giảm nghèo, cung cấp dịch vụ, an ninh lương thực, giảm thiểu biến đổi khí hậu, bền vững môi trường và đóng góp cho ngân sách quốc gia. Thứ hai, các công trình nghiên cứu về giải pháp thúc đẩy chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân 1.4. Đánh giá chung về tổng quan các tài liệu nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu 1.4.1 Những vấn đề đã được giải quyết Thứ nhất, các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước được tổng quan đã làm rõ những vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn có liên quan tới kinh tế tư nhân, phát triển kinh tế tư nhân, các nguồn lực phát triển kinh tế tư nhân và các vai trò của nó. Thứ hai, nhiều công trình nghiên cứu đã đi sâu phân tích KTTN giữ vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực. Khu vực kinh tế tư nhân được đánh giá là một bộ phận không thể thiếu trong cuộc chiến với đói nghèo và đóng góp mạnh mẽ cho phát triển kinh tế - xã hội. Thứ ba, ở cấp tỉnh, nhiều nghiên cứu tập trung làm rõ một vài khía cạnh, nội dung liên quan tới quản lý của chính quyền tỉnh, liên tỉnh đối với phát triển kinh tế tư nhân, tập trung chủ yếu ở ban hành văn bản, xây dựng kế hoạch cũng như tổ chức thực hiện kế hoạch, chính sách đối với phát triển kinh tế tư nhân ở địa phương. Thứ tư, các công trình nghiên cứu chỉ ra những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển KTTN. 1.4.2 Những khoảng trống được đặt ra Một là, các nghiên cứu hiện tại thiếu tính hệ thống, đồng bộ khi nghiên cứu về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân. Các nghiên cứu mới chỉ tập trung vào một kênh, một mặt, một bộ phận nào đó của kinh tế tư nhân mà chưa nghiên cứu nó một cách tổng thể, toàn diện. Hai là, các nghiên cứu hiện có chưa làm rõ được bản chất, đặc điểm, chưa đo lường được vai trò của chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân. Ba là, một số nghiên cứu lại chưa đi sâu vào phân tích chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân, mà chỉ đề cập nguồn lực nói chung, hay chỉ phân tích nguồn lực của kinh tế tư nhân với tư cách là một bộ phận các nguồn lực. Các nghiên cứu như vậy thiếu sự chi tiết, sâu sắc khi phân tích chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân. Chính vì vậy, luận án hướng tới mục tiêu nghiên cứu tổng thể về chính sách hỗ trợ phát triển tư nhân, tiếp cận từng bước từ tổng kết và làm rõ cơ sở lý luận, phân tích chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân, thực trạng chính sách hỗ trợ phát triển tư nhân, trên cơ sở so sánh tiềm năng và thực tế chính sách, chỉ ra thành công, tồn tại và nguyên nhân. Từ đó, luận án sẽ đề xuất hệ thống quan điểm, phương hướng và giải pháp đẩy mạnh chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân. Luận án hi vọng sẽ lấp đi “khoảng trống” trong các nghiên cứu hiện có về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân. Từ những phân tích, đánh giá trên, NCS khẳng định việc nghiên cứu đề tài "Chính
- 9 sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Nghệ An” là có ý nghĩa lý luận và thực tiễn, phù hợp với chuyên ngành Quản lý kinh tế. Tiểu kết chương 1 Chương 1, tập trung tổng quan các công trình nghiên cứu nước ngoài và trong nước liên quan đến chủ đề nghiên cứu để làm rõ những vấn đề, khoảng trống nghiên cứu từ đó đưa ra mục tiêu và nhiệm vụ quá trình nghiên cứu tiếp cận về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân. Để triển khai nghiên cứu, tác giả sử dụng nhiều phương pháp tiếp cận như phương pháp định tính, phương pháp định lượng để có cơ sở và minh chứng cho những vấn đề đặt ra cũng như khuyến nghị góp phần hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân tại Nghệ An. CHƯƠNG 2 MỘT SỐ VẦN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH 2.1. Khái quát về kinh tế tư nhân và phát triển kinh tế tư nhân 2.1.1. Kinh tế tư nhân - Khái niệm kinh tế tư nhân - Đặc điểm của kinh tế tư nhân - Các loại hình sản xuất, kinh doanh trong khu vực kinh tế tư nhân 2.1.2. Phát triển kinh tế tư nhân Phát triển kinh tế tư nhân: Là quá trình tăng lên về quy mô và có sự thay đổi về cơ cấu dẫn tới tăng lên cả về chất và lượng của khu vực kinh tế tư nhân. 2.2. Chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân cấp tỉnh 2.2.1. Khái niệm chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân Chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân là chính sách bao gồm một hệ thống các nguyên tắc, công cụ và biện pháp thích hợp mà nhà nước áp dụng để điều chính các hoạt động kinh tế tư nhân của một quốc gia nhằm đạt được sự phát triển kinh tế bền vững. 2.2.2. Khung chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân Về thể thức, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân được thể hiện dưới các hình thức văn bản theo một chỉnh thể thống nhất, bao gồm: Chủ trương của Đảng; Cương lĩnh phát triển đất nước (bổ sung và phát triển năm 2011); Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013); Luật doanh nghiệp (Luật doanh nghiệp số 13/1999/QH10; Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11; Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13; Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 4/2017/QH14; Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 và các luật khác có liên quan), Pháp lệnh, Nghị định, Quyết định, Thông tư, Chỉ thị... 2.2.3. Các yếu tố cấu thành chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân 2.2.3.1. Chủ thể chính sách 2.2.3.2. Mục tiêu chính sách 2.2.3.3. Đối tượng thụ hưởng chính sách 2.2.3.4. Các giải pháp chính sách 2.2.4. Nội dung chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân cấp tỉnh 2.2.4.1. Ban hành văn bản, kế hoạch, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân 2.2.4.2. Tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân 2.2.4.3. Kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân 2.2.5. Các kết quả đạt được thông qua tiêu chí đánh giá chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân 2.2.5.1 Nhóm tiêu chí đánh giá hiệu lực của chính sách phát triển kinh tế tư nhân 2.2.5.2. Nhóm tiêu chí đánh giá hiệu quả của chính sách 2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân
- 10 2.3.1. Các nhân tố trong khâu hoạch định chính sách 2.3.2. Các nhân tố trong quá trình thi chính sách 2.3.3. Các nhân tố về nguồn lực Môi trường chính trị - luật pháp Phát triển kinh tế Nhân tố khách quan Văn hóa xã hội Cơ sở hạ tầng kỹ thuật Hiệu quả thực hiện chính sách hỗ trợ PT Nguồn lực tài chính KTTN Trình độ quản lý điều hành Nhân tố chủ quan Trình độ lao động Khả năng nghiên cứu và phát triển Sơ đồ 1.1. Khung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách hỗ trợ phát triển KTTN Nguồn: Tổng hợp từ kết quả nghiên cứu của tác giả 2.4. Kinh nghiệm chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân của một số địa phương trong nước và bài học rút ra cho tỉnh Nghệ An 2.4.1. Kinh nghiệm chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân ở một số địa phương trong nước 2.4.1.1. Kinh nghiệm chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Vĩnh Phúc 2.4.1.2. Kinh nghiệm chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Bắc Ninh 2.4.1.3. Kinh nghiệm chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Thái Bình 2.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân của Nghệ An Tiểu kết chương 2 Chương này cho thấy, luận án đã hệ thống hóa một số phương diện lí thuyết cơ bản liên quan đến kinh tế tư nhân, phát triển kinh tế tư nhân và chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân của chính quyền cấp Tỉnh trong điều kiện hiện nay. Đồng thời, luận án đã xây dựng được khung phân tích chính sách phát triển kinh tế tư nhân gồm: Ban hành văn bản, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân; Tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân; Kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân và các nhân tố ảnh hưởng. Luận án đã giải quyết được một số vấn đề lí thuyết để thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu tiếp theo của đề tài luận án. Chương này luận án đã phân tích một số kinh nghiệm của các tỉnh Vĩnh Phúc, Bắc Ninh và Thái Bình về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân để rút ra bài học cho tỉnh Nghệ An. Phần nghiên cứu này, luận án làm tăng thêm cơ sở thực tiễn và sức thuyết phục của những phân tích, nhận định trong đề tài luận án.
- 11 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN Ở TỈNH NGHỆ AN 3.1. Tổng quan về kinh tế tư nhân ở tỉnh Nghệ An 3.1.1. Số lượng doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế tư nhân Nghệ An là địa phương đứng thứ 7 về số doanh nghiệp đang hoạt động tính đến thời điểm 31/12/2022 với 12.352 doanh nghiệp (cả nước là 714.755 doanh nghiệp). Mật độ doanh nghiệp trên 1000 dân trong độ tuổi lao động của Nghệ An là 7,3 doanh nghiệp, xếp thứ 27 (bình quân chung cả nước là 14,7 doanh nghiệp); Có 202 nghìn lao động đang hoạt động trong các doanh nghiệp, xếp thứ 14/63. Doanh thu thuần là 160 nghìn tỷ đồng, xếp thứ 20/63. Thu nhập bình quân của lao động là 5,5 triệu đồng/tháng, xếp thứ 45 (bình quân cả nước là 8,3 triệu đồng). Bảng 3.1. Số lượng, quy mô vốn các doanh nghiệp thành lập theo loại hình giai đoạn 2018 - 2022 Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2021 2022 Số DN thành lập 1.557 1.777 1.909 1.726 1.893 Công ty cổ phần 449 458 480 477 493 Công ty TNHH từ 2TV trở lên 285 291 308 298 287 Công ty TNHH 1 TV 721 947 1078 975 1099 Doanh nghiệp tư nhân 102 81 43 17 14 Số vốn đăng ký 7.302 9.921 10.498 15.734 16.697 (tỷ đồng) Vốn đăng ký/ doanh nghiệp 4,68 5,58 5,5 8,88 8,82 (Nguồn: Báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư Nghệ An, 2022) Bảng 3.2. Cơ cấu doanh nghiệp thành lập mới phân theo ngành nghề kinh doanh chính (từ năm 2018 - 2022) Số lượng Cơ STT Ngành nghề kinh doanh chính doanh cấu nghiệp (%) Dịch vụ việc làm; du lịch; cho thuê máy móc thiết 1 607 4,61 bị, đồ dùng và các dịch vụ hỗ trợ khác 2 Sản xuất phân phối, điện, nước, gas 93 0,71 3 Hoạt động dịch vụ khác 78 0,59 4 Dịch vụ lưu trú và ăn uống 493 3,74 5 Khai khoáng 264 2 6 Nghệ thuật, vui chơi và giải trí 95 0,72 Khoa học, công nghệ; dịch vụ tư vấn, thiết kế; 7 926 7,03 quảng cáo và chuyên môn khác 8 Công nghiệp chế biến, chế tạo 1336 10,1 9 Tài chính, ngân hàng và bảo hiểm 357 2,71 10 Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản 296 2,25 11 Xây dựng 2902 22 12 Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội 94 0,71
- 12 13 Bán buôn; bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy 4007 30,4 14 Thông tin và truyền thông 225 1,71 15 Vận tải kho bãi 754 5,72 16 Giáo dục và đào tạo 474 3,6 17 Kinh doanh bất động sản 172 1,31 Tổng số 13173 100 (Nguồn: Báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư Nghệ An, 2022) 3.1.2. Các chính sách của Trung ương và Nghệ An liên quan đến phát triển kinh tế tư nhân Ngoài các chính sách chung theo quy định của Trung ương, Tỉnh tích cực thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ và thu hút đầu tư tư vào các lĩnh vực nông nghiệp sạch, công nghệ cao, chế biến nông, lâm, thủy sản, du lịch, dịch vụ…Tạo điều kiện cho khu vực tư nhân tham gia đầu tư phát triển khu vực nông nghiệp, nông thôn, du lịch, dịch vụ, phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của các huyện và toàn tỉnh. 3.2. Phân tích thực trạng chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Nghệ An 3.2.1. Ban hành văn bản, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân - Nâng cao chất lượng cải cách thủ tục hành chính thông qua triển khai áp dụng mô hình một cửa liên thông. - Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn toàn tỉnh (hệ thống VNPT ioffice); - Tổ chức gặp mặt mặt, đối thoại để tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, người dân; xây dựng và triển khai đề án đào tạo bồi dưỡng doanh nhân; - Ban hành kịp thời các Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ- CP và số 19/2018/NQ-CP và Nghị quyết số 02/2019/NQ-CP của Chính phủ về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia; - Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 3171/QĐ-UBND ngày 01/7/2016 của UBND tỉnh về ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về Hỗ trợ và Phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; - Triển khai có hiệu quả các Đề án trọng tâm đã được phê duyệt: Đề án cải thiện nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI (được ban hành tại Quyết định số 2575/QĐ- UBND ngày 13/7/2012), Đề án Tập trung thu hút đầu tư vào tỉnh Nghệ An đến năm 2020 gắn với các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (được ban hành tại Quyết định số 3373/QĐ-UBND ngày 21/7/2014). - Triển khai đồng bộ hệ thống kê khai thuế điện tử đến các doanh nghiệp; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu, giảm thời gian thông quan cho từng lô hàng, giảm chi phí và thời gian cho các doanh nghiệp để nâng cao khả năng cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam trong xu thế hội nhập sâu rộng. Kết quả thời gian từ khi tiếp nhận tờ khai đến khi quyết định thông quan vào khoảng 12 giờ đồng hồ. - Phát triển hệ thống các tổ chức tín dụng an toàn, lành mạnh; bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người gửi tiền, khách hàng và của bản thân tổ chức tín dụng. Phát triển đa dạng và nâng cao chất lượng các dịch vụ ngân hàng, nhất là dịch vụ tín dụng và thanh toán cho nền kinh tế. Đã nghiên cứu, ban hành cơ chế, chính sách tín dụng phù hợp với các phương thức sản xuất kinh doanh, đối tượng khách hàng, tăng cường kết nối các khâu trong mạng sản xuất và chuỗi giá trị. - Các thủ tục về đăng ký doanh nghiệp, đầu tư, đất đai, xây dựng theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014, Luật Đầu tư 2014 và Luật Đất đai 2013 cũng được rà soát rút gọn thời gian xử lý, bãi bỏ những quy định, thủ tục không cần thiết và kịp thời tập hợp danh mục, nội dung thủ tục, hồ sơ thuộc phạm vi của quy trình một cửa liên thông và niêm yết công khai tại cơ quan thường trực, các cơ quan trong Bộ phận Một cửa liên thông, hướng dẫn cho khách hàng hoặc khách hàng tự tra cứu khi chuẩn bị hồ sơ và làm thủ tục.
- 13 - Phần lớn hồ sơ đã tiếp nhận và xử lý theo cơ chế một cửa liên thông đều được xử lý đúng thời hạn. Thời gian hẹn trả kết quả được căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành. Các trường hợp hồ sơ bị trả lại đều được giải thích rõ nguyên nhân và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thành viên Bộ phận Một cửa liên thông được các cơ quan trong hệ thống liên thông lựa chọn đảm bảo trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức, kỹ năng giao tiếp và tinh thần phục vụ. - Để khắc phục những tồn tại trong công tác CCHC, năm 2018, ngoài việc thực hiện tốt nhiệm vụ CCHC theo tinh thần chỉ đạo Trung ương, tỉnh Nghệ An thực hiện thí điểm tập trung chỉ đạo công tác CCHC tại 7 cơ quan gồm: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông Vận tải, Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh và Văn phòng UBND TP. Vinh. Trên cơ sở văn bản chấp thuận của UBND tỉnh, các đơn vị đã ban hành quyết định phê duyệt đề án CCHC của đơn vị mình (cụ thể: Sở Tài chính ban hành Quyết định số 27/QĐ-STC ngày 19/3/2018; Sở Kế hoạch và Đầu tư ban hành Quyết định số 41/QĐ-SKHĐT ngày 19/3/2018; Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành Quyết định số 150/QĐ-STNMT ngày 20/3/2018; Sở Giao thông Vận tải ban hành Quyết định số 158/QĐ- SGTVT ngày 21/3/2018; UBND TP Vinh ban hành Quyết định số 1616/QĐ-UBND ngày 21/3/2018; Văn phòng UBND tỉnh ban hành Quyết định số 78/QĐ-VPUB ngày 22/3/2018). 3.2.2. Tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân Một là, kịp thời triển khai quy định của pháp luật về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, chủ động rà soát, điều chỉnh bổ sung các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ 2016-2020, xây dựng kế hoạch phát triển 5 năm 2016 - 2020; bổ sung, điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực (quy hoạch ngành nông nghiệp, quy hoạch tổng thể mạng lưới phân phối hàng hóa, quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Nghệ An, Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo, quy hoạch phát triển dược liệu, quy hoạch 3 loại rừng,..); điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 – 2020 của tỉnh và kế hoạch sử dụng đất cuối kỳ 2016 - 2020; lập quy hoạch xây dựng các vùng, địa bàn và tuyến trọng điểm. Đồng thời, tích cực rà soát, kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn áp dụng các quy định pháp luật, chính sách ưu đãi đầu tư (nhất là trong các lĩnh vực đất đai, tài nguyên, xây dựng, thuế và quản lý, sử dụng tài sản nhà nước) để triển khai thực hiện. Hai là, tham gia hoàn thiện khung pháp lý liên quan đến sở hữu đất đai, xây dựng trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh Nghệ An đã chỉ đạo các sở, ngành liên quan xây dựng, tham mưu sửa đổi và ban hành các quy định có liên quan trong các lĩnh vực đất đai, xây dựng, thuế...Xây dựng các chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp trong quá trình hoạt động. Ba là, công tác hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp được tăng cường chỉ đạo và tổ chức khai trương Cổng dịch vụ hỗ trợ và Phát triển doanh nghiệp của thành phố Vinh nhằm cung cấp các dịch vụ online đến công dân, doanh nghiệp. Bốn là, ngoài các văn bản có tính chất chỉ đạo, hỗ trợ doanh nghiệp, các chính sách hỗ trợ cho khu vực kinh tế tư nhân khá phong phú và đa dạng, như hỗ trợ về vốn đầu tư; hỗ trợ về đất đai làm mặt bằng (bố trí quỹ đất, miễn giảm tiền thuê đất...); hỗ trợ về tín dụng, bố trí vốn, cho vay với lãi suất thấp, bù chênh lệch lãi suất, bảo lãnh tín dụng; hỗ trợ về thuế (thuế GTGT, thuế TNDN, thuế XNK); hỗ trợ về giá (trợ giá, bù giá,,) và phí… Những hỗ trợ mang tính ưu đãi trên đây không phải dành cho tất cả mọi doanh nghiệp mà chủ yếu dành cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh những lĩnh vực cần đặc biệt khuyến khích phát triển, nhất là ở các địa bàn trọng yếu, khó khăn, ví dụ như DNNVV; doanh nghiệp xây dựng nhà ở xã hội, doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ; doanh nghiệp nông nghiệp, thủy sản, doanh nghiệp khoa học-công nghệ; doanh nghiệp sản xuất điện mặt trời… Như vậy, nếu DNNVV đầu tư vào các lĩnh vực và địa bàn ưu tiên thì sẽ tiếp cận được rất nhiều chính sách hỗ trợ của nhà nước. Năm là, ngoài các chính sách chung theo quy định của Trung ương, Tỉnh tích cực thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ và thu hút đầu tư tư vào các lĩnh vực nông
- 14 nghiệp sạch, công nghệ cao, chế biến nông, lâm, thủy sản, du lịch, dịch vụ…Tạo điều kiện cho khu vực tư nhân tham gia đầu tư phát triển khu vực nông nghiệp, nông thôn, du lịch, dịch vụ, phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của thành phố/thị xã/huyện và toàn tỉnh. 3.2.3. Kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Nghệ An Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với chính sách phát triển kinh tế tư nhân, doanh nghiệp chưa nghiêm, việc xử lý tranh chấp hợp đồng chưa thực hiện nghiêm túc theo quy định của pháp luật. Thực tiễn trong thời gian qua ở Nghệ An cho thấy việc vi phạm hợp đồng, bội tín, không thực hiện trách nhiệm chi trả, thanh toán hay các cam kết khác trong hợp đồng là một trong những nguyên nhân làm cho tình hình tài chính của doanh nghiệp lâm vào tình trạng không lành mạnh, ảnh hưởng không tốt đến môi trường đầu tư. Các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan bảo vệ pháp luật gặp nhiều khó khăn, lúng túng và bất cập trong xử lý các hợp đồng kinh tế bị tranh chấp. Điều đáng nói là sự chống chéo trong kiểm tra của các cơ quan chức năng đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của các doanh nghiệp thương mại tư nhân. Báo cáo đánh giá năng lực cạnh tranh của tỉnh Nghệ An cho thấy, chi phí thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước, trong 7 tiêu chí cụ thể có 4 tiêu chí đạt ở mức trung bình trở lên, 3 tiêu chí đạt ở mức thấp. Sự thanh tra, kiểm tra chồng chéo giữa nhiều cơ quan, nhiều lần và nhiều trường hợp đột xuất trong năm đã gây phản ứng của cộng đồng doanh nghiệp. 3.2.4. Kết quả đạt được từ chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Nghệ An Lũy kế đến tháng 8/2023, có 299 dự án còn hiệu lực, tổng vốn đầu tư 132.353,90 tỷ đồng (tương đương 5,72 tỷ USD). Trong đó: 81 dự án FDI vốn đăng ký 3,36 tỷ USD; 218 dự án trong nước vốn đăng ký 55.106,85 tỷ đồng). Vốn đầu tư thực hiện ước đạt 50.190,71 tỷ đồng (đạt tỷ lệ 37,92% tổng vốn đầu tư đăng ký). Đặc biệt, trong 8 tháng đầu năm 2023 đã thu hút 11 dự án FDI với tổng số 1.077,69 triệu USD, tiếp tục nằm trong TOP 8 cả nước về thu hút đầu tư FDI. - Cơ cấu ngành nghề đầu tư trong khu kinh tế, khu công nghiệp tại Nghệ An: + Công nghiệp: 186 dự án, chiếm tỷ lệ 62,21%; + Thương mại, dịch vụ: 85 dự án, chiếm tỷ lệ 28,43%; + Kinh doanh hạ tầng: 21 dự án, chiếm tỷ lệ 7,02%; + Khoáng sản: 05 dự án, chiếm tỷ lệ 1,67%; + Chăn nuôi: 02 dự án, chiếm tỷ lệ 0,67%. - Cơ cấu, tỷ lệ các quốc gia đầu tư FDI vào khu kinh tế, khu công nghiệp: Khu kinh tế Đông Nam, các KCN hiện có 81 dự án có vốn đầu tư nước ngoài thuộc 14 quốc gia, vùng lãnh thổ, chủ yếu thuộc khu vực Đông Bắc Á và ASEAN như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Singapore, Thái Lan… 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Nghệ An 3.3.1. Các nhân tố trong khâu hoạch định chính sách của tỉnh Bảng 3.3. Những chính sách ưu đãi KTTN tỉnh Nghệ An được hưởng Chia ra SL và tỷ lệ Công ty chung Hộ cá thể DNTN TNHH Công ty CP Diễn giải Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ SL lệ SL lệ SL lệ SL lệ SL lệ (CS) (%) (CS) (%) (CS) (%) (CS) (%) (CS) (%) 1. Số được hỏi 120 60 4 38 18
- 15 2. Số trả lời 120 100 60 100 4 100 38 100 18 100 Ưu đãi về thuế 18 15,0 6 10,0 1 25,0 8 21,1 3 16,7 Thủ tục vay vốn 12 10,0 8 13,3 3 7,9 1 5,6 thuận lợi, nhanh gọn Thủ tục ĐKKD đơn 35 29,2 19 31,7 1 25,0 11 28,9 4 22,2 giản, thuận lợi Không nhận được 55 45,8 27 45,0 2 50,0 16 42,1 10 55,6 ưu đãi Nguồn số liệu: Số liệu điều tra của tác giả (2023) Bảng 3.4. Những ưu đãi về chính sách quan trọng nhất với KTTN tỉnh Chia ra SL và tỷ lệ Công ty chung Diễn giải Hộ cá thể DNTN TNHH Công ty CP SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ (CS) (%) (CS) (%) (CS) (%) (CS) (%) (CS) (%) 1. Số được hỏi 120 60 4 38 18 2. Số trả lời 120 100,0 60 100,0 4 100,0 38 100,0 18 100,0 Ưu đãi về thuế 54 45,0 30 50,0 3 75,0 15 39,5 6 33,3 Hỗ trợ thông tin 12 10,0 5 8,3 5 13,2 2 11,1 Thủ tục vay vốn thuận lợi, nhanh 39 32,5 15 25,0 1 25,0 16 42,1 7 38,9 gọn Thủ tục ĐKKD đơn giản, thuận 15 12,5 10 16,7 2 5,3 3 16,7 lợi Nguồn số liệu: Số liệu điều tra của tác giả (2023) Trong đó số cơ sở trả lời ưu đãi về thuế là quan trọng nhất chiếm 45%; 32,5% số cơ sở trả lời chính sách về thủ tục vay vốn nhanh gọn, thuận lợi là quan trọng nhất; Các ưu đãi về thủ tục đăng ký kinh doanh đơn giản, thuận lợi chiếm 12,5%, hỗ trợ thông tin KD chiếm 10%. Điều này cho thấy các chính sách về thuế rất được cơ sở kinh doanh quan tâm, Nhà nước phải làm sao để các chính sách thuế được hài hòa vừa đảm bảo nguồn thu ngân sách vừa đảm bảo lợi ích cho DN. Bên cạnh đó, nhu cầu vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh của các cơ sở KTTN hiện nay là hết sức cấp thiết, các cơ sở KD thực sự cần vốn nhưng việc tiếp cận được với các gói vay ưu đãi của Ngân hàng và các tổ chức tín dụng chính thống của Nhà nước còn nhiều khó khăn, thủ tục rườm rà phức tạp. Đây cũng là vấn đề đặt ra cho các cấp lãnh đạo khi nghiên cứu về chính sách phát triển đối với KTTN cần hết sức lưu ý tới khía cạnh này. 3.3.2. Các nhân tố trong khâu thực thi chính sách - Thể chế chính trị, môi trường pháp lý - Cơ sở hạ tầng kỹ thuật - Yếu tố kinh tế - Yếu tố văn hóa xã hội 3.3.3. Các nhân tố về nguồn lực - Về vốn sản xuất kinh doanh: - Về mặt bằng sản xuất kinh doanh: - Về trình độ quản lý điều hành
- 16 3.3.3. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Nghệ An 3.3.3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu Mẫu nghiên cứu được chọn theo phương pháp chọn mẫu phi xác suất là chọn mẫu thuận tiện. Dữ liệu được thu thập thông qua lấy mẫu phân tầng một cách tương đối tại doanh nghiệp, tổ chức thuộc thành phần kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Đơn vị điều tra trong nghiên cứu được xác định là các nhà quản lý thuộc các cấp độ khác nhau trong tổ chức. 3.3.3.2. Thang đo dùng trong nghiên cứu Các biến độc lập gồm hai nhóm, (1) Nhóm nhân tố khách quan bao gồm: Môi trường chính trị - luật pháp; Phát triển kinh tế; Văn hóa xã hội; Cơ sở hạ tầng kỹ thuật. (2) Nhóm nhân tố chủ quan bao gồm Nguồn lực tài chính; Trình độ quản lý điều hành; Trình độ lao động; Khả năng nghiên cứu và phát triển. Thang đo sử dụng trong nghiên cứu là thang đo likert với 5 mức độ (Rất không đồng ý; Không đồng ý; Bình thường; Đồng ý; Rất đồng ý). Các chỉ báo đo lường các biến được áp dụng có điều chỉnh phù hợp với đặc điểm mẫu nghiên cứu từ các nghiên cứu trước. 3.3.3.3. Kết quả phân tích dữ liệu * Đánh giá độ tin cậy của thang đo Bảng 3.6. Đánh giá độ tin cậy của của thang đo đối với biến môi trường chính trị - luật pháp Kết quả lần 1 Corrected Item- Cronbach's Chỉ báo Scale Mean if Scale Variance Total Alpha if Item Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted CTPL1 11,10 3,031 0,721 0,775 CTPL2 11,12 2,944 0,692 0,785 CTPL3 11,26 2,785 0,741 0,762 CTPL4 11,25 3,279 0,537 0,851 Kết quả lần 2 Chỉ báo Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's Total Alpha if Item Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted CTPL1 7,44 1,651 0,725 0,791 CTPL2 7,46 1,531 0,736 0,778 CTPL3 7,60 1,514 0,707 0,808 Nguồn: Tổng hợp từ kết quả phân tích Bảng 3.7. Đánh giá độ tin cậy của của thang đo đối với biến phát triển kinh tế Corrected Cronbach's Scale Mean if Scale Variance Chỉ báo Item-Total Alpha if Item Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted PTKT1 18,64 9,982 0,781 0,883 PTKT2 18,71 10,000 0,764 0,885 PTKT3 18,70 9,911 0,777 0,883 PTKT4 18,96 10,110 0,735 0,889 PTKT5 18,98 10,189 0,650 0,903 PTKT6 18,79 10,090 0,737 0,889 Nguồn: Tổng hợp từ kết quả phân tích Bảng 3.8. Đánh giá độ tin cậy của của thang đo đối
- 17 với biến văn hóa xã hội Scale Mean Corrected Item- Cronbach's Scale Variance Chỉ báo if Item Total Alpha if Item if Item Deleted Deleted Correlation Deleted VHXH1 10,59 6,130 0,764 0,852 VHXH2 10,77 6,795 0,795 0,841 VHXH3 10,72 6,750 0,674 0,885 VHXH4 10,75 6,731 0,797 0,839 Nguồn: Tổng hợp từ kết quả phân tích Bảng 3.9. Đánh giá độ tin cậy của của thang đo đối với biến cơ sở hạ tầng kỹ thuật Corrected Cronbach's Scale Mean if Scale Variance Chỉ báo Item-Total Alpha if Item Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted HTKT1 10,61 6,513 0,732 0,864 HTKT2 10,50 5,620 0,790 0,841 HTKT3 10,54 6,488 0,707 0,872 HTKT4 10,44 5,651 0,796 0,838 Nguồn: Tổng hợp từ kết quả phân tích Bảng 3.10. Đánh giá độ tin cậy của của thang đo đối với biến năng lực tài chính Kết quả lần 1 Scale Corrected Chỉ báo Scale Mean if Cronbach's Alpha Variance if Item-Total Item Deleted if Item Deleted Item Deleted Correlation NLTC1 17,86 9,330 0,804 0,861 NLTC2 17,93 9,144 0,840 0,855 NLTC3 17,85 9,400 0,787 0,864 NLTC4 17,87 9,097 0,798 0,862 NLTC5 17,85 9,251 0,802 0,861 NLTC6 17,64 11,764 0,287 0,933 Kết quả lần 2 Scale Corrected Chỉ báo Scale Mean if Cronbach's Alpha Variance if Item-Total Item Deleted if Item Deleted Item Deleted Correlation NLTC1 14,10 7,696 0,830 0,915 NLTC2 14,18 7,612 0,842 0,913 NLTC3 14,09 7,746 0,817 0,918 NLTC4 14,12 7,595 0,792 0,923 NLTC5 14,09 7,631 0,826 0,916 Nguồn: Tổng hợp từ kết quả phân tích Bảng 3.11. Đánh giá độ tin cậy của của thang đo đối với biến trình độ quản lý điều hành Corrected Item- Cronbach's Scale Mean if Scale Variance Chỉ báo Total Alpha if Item Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted QLDH1 26,31 18,232 0,754 0,923
- 18 QLDH2 26,26 17,507 0,798 0,920 QLDH3 26,42 17,787 0,731 0,925 QLDH4 26,23 17,426 0,839 0,916 QLDH5 26,23 18,866 0,699 0,927 QLDH6 26,25 17,458 0,834 0,917 QLDH7 26,34 18,968 0,649 0,930 QLDH8 26,27 17,800 0,795 0,920 Nguồn: Tổng hợp từ kết quả phân tích Bảng 3.12. Đánh giá độ tin cậy của của thang đo đối với biến trình độ lao động Scale Corrected Scale Mean if Cronbach's Alpha Chỉ báo Variance if Item-Total Item Deleted if Item Deleted Item Deleted Correlation TDLD1 15,10 4,934 0,460 0,677 TDLD2 15,76 4,696 0,429 0,693 TDLD3 15,09 4,763 0,574 0,635 TDLD4 15,38 5,007 0,591 0,639 TDLD5 15,88 4,665 0,397 0,711 Nguồn: Tổng hợp từ kết quả phân tích Bảng 3.13. Đánh giá độ tin cậy của của thang đo đối với biến khả năng nghiên cứu và phát triển Corrected Cronbach's Scale Mean if Scale Variance Chỉ báo Item-Total Alpha if Item Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted NCPT1 15,51 6,311 0,636 0,837 NCPT2 15,69 5,989 0,760 0,804 NCPT3 15,23 6,425 0,635 0,837 NCPT4 15,53 6,863 0,584 0,849 NCPT5 15,70 5,939 0,751 0,806 Nguồn: Tổng hợp từ kết quả phân tích Bảng 3.14. Đánh giá độ tin cậy của của thang đo đối với biến hiệu quả thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân Scale Corrected Cronbach's Scale Mean if Chỉ báo Variance if Item-Total Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted HQCS1 14,20 8,899 0,787 0,896 HQCS2 14,34 9,968 0,764 0,901 HQCS3 14,27 8,908 0,835 0,885 HQCS4 14,32 10,101 0,706 0,911 HQCS5 14,25 9,028 0,834 0,885 Nguồn: Tổng hợp từ kết quả phân tích * Phân tích nhân tố khám phá (EFA): Bảng 3.15. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) Phân tích Hệ số Phương Hệ số tải P-value Kết luận EFA KMO sai trích nhân tố Các biến Đủ điều kiện 0,892 0,000 71,423 Tất cả > 0,5 độc lập phân tích
- 19 Biến phụ Đủ điều kiện 0,740 0,000 74,876 Tất cả > 0,5 thuộc phân tích Nguồn: Tổng hợp từ kết quả phân tích * Kiểm định hệ số tương quan Pearson * Phân tích mô hình hồi quy bội: Phương trình hồi quy thu được: HQCS = -0.990 + 0,067*CTPL + 0,134*PTKT + 0,393*VHXH + 0,293*HTKT + 0,063*NLTC + 0.072*QLDH + 0,219*NCPT. Bảng 3.17. Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Nghệ An Hệ số phóng Hệ số Hệ số hồi quy TT Biến độc lập Sig. đại vương sai hồi quy chuẩn hóa Beta VIP (Constans) -0,990 0,000 Môi trường chính trị - 1 0,067 0,054 0,018 1,351 luật pháp 2 Phát triển kinh tế 0,134 0,111 0,000 1,442 3 Văn hóa xã hội 0,393 0,437 0,000 1,914 4 Cơ sở hạ tầng kỹ thuật 0,293 0,312 0,000 1,712 5 Nguồn lực tài chính 0,063 0,057 0,025 1,670 Trình độ quản lý điều 6 0,072 0,058 0,011 1,334 hành 7 Trình độ lao động 0,007 0,005 0,854 1,628 Khả năng nghiên cứu và 8 0,219 0,178 0,000 1,547 phát triển Nguồn: Tổng hợp từ kết quả phân tích 3.4. Đánh giá chung về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân tại tỉnh Nghệ An 3.4.1. Những thành công và nguyên nhân Một là, công tác quản lý hành chính kinh doanh trên địa bàn Nghệ An đã có những bước tiến đáng kể. Hai là, công tác thanh tra, kiểm tra giám sát việc thực thi pháp luật về thương mại trên địa bàn có sự chuyển biến tích cực. 3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân Một là, hệ thống cơ chế chính sách chưa thực sự phù hợp cho phát triển kinh tế tư nhân Hai là, công tác quy hoạch, kế hoạch còn nhiều hạn chế, yếu kém. Ba là, công tác thực thi chiến lược, quy hoạch chưa thực sự hiệu quả. Bốn là, thủ tục hành chính vẫn còn rườm rà, đổi mới chậm. Tiểu kết chương 3 Chương này đã đánh giá được thực trạng chính sách phát triển kinh tế tư nhân thông qua khung phân tích bao gồm: Ban hành văn bản, xây dựng chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế tư nhân; Tổ chức thực hiện chính sách phát triển kinh tế tư nhân; Kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách. Luận văn đã đánh giá các nhân tố ảnh hưởng và rút ra các kết quả đạt được, những hạn chế tồn tại và nguyên nhân trong quá trình thực hiện chính sách phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Nghệ An trong giai đoạn 2018 – 2022.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 191 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 212 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 281 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 273 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 157 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tối ưu các thông số hệ thống treo ô tô khách sử dụng tại Việt Nam
24 p | 261 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 225 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 188 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 65 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 151 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 215 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 185 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 137 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 22 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 126 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 10 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 29 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 175 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn