intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất của Hà Nội

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

115
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án đề xuất hoàn thiện chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất của Hà Nội theo các định hướng: Nhà nước hỗ trợ nhưng thanh niên chủ động tìm và tự tạo việc làm; tạo việc làm tại chỗ trong khu vực phi nông nghiệp, nhất là ngoại thành và các vùng mới sáp nhập vào Hà Nội; hướng tới việc làm bền vững và có chất lượng, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của thanh niên. Các giải pháp được đề xuất dựa trên phân tích thực thực trạng và nguyên nhân, tác động lên cả cung và cầu việc làm trên thị trường nhưng cũng cần phải điều chỉnh sao cho hài hòa và hướng tới đối tượng thanh niên nông thôn nhiều hơn, đồng thời luận án kiến nghị các điều kiện thực hiện để các giải pháp được nêu trở nên khả thi hơn. 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi đất của Hà Nội

  1. 1 2 MỞ ðẦU Xuất phát từ thực tiễn ñó, tác giả lựa chọn ñề tài “Chính sách việc 1. Tính cấp thiết của ñề tài luận án làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất của Hà Nội” ñể làm ñề Thu hồi ñất nông nghiệp phục vụ mục ñích CNH, HðH và ðTH diễn tài luận án tiến sĩ. ra mạnh mẽ ñã mang ñến những thay ñổi lớn ở các vùng nông thôn. Kết 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án quả nghiên cứu cho thấy sau khi thu hồi ñất nông nghiệp, ngân sách của Mục tiêu cuối cùng của luận án là: ðề xuất phương hướng và giải ñịa phương tăng lên, cơ sở hạ tầng nông thôn ñược cải thiện, thu nhập bình pháp hoàn thiện chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu quân ñầu người của ñịa phương tăng lên hàng năm, tỉ lệ hộ nghèo giảm ñi hồi ñất của Hà Nội. ðể ñạt ñược mục tiêu này, các mục tiêu cụ thể của ñáng kể. Tuy nhiên thu hồi ñất làm thu hẹp nhanh chóng diện tích ñất SX luận án là: nông nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp ñến việc làm của các hộ nông dân ở ñịa - Xác ñịnh khung lý thuyết ñể nghiên cứu chính sách việc làm cho phương, trong ñó có một lực lượng lớn là thanh niên nông thôn. Nếu Nhà thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất. nước không có chính sách ñể giải quyết vấn ñề việc làm cho thanh niên vùng - Phân tích thực trạng và xác ñịnh các vấn ñề cần giải quyết của thu hồi ñất thì có thể ñe dọa ñến tình hình kinh tế và xã hội trên ñịa bàn. chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất ở Hà Nội; Thành phố Hà Nội mở rộng có tổng diện tích ñất lên ñến 334.852 ha, ñánh giá những tác ñộng tích cực và tiêu cực, nguyên nhân của các vấn ñề trong ñó diện tích ñất nông nghiệp chiếm tới gần 52% diện tích ñất của chính sách việc làm cho thanh niên vùng bị thu hồi ñất của Hà Nội. toàn Thành phố. ðể phục vụ cho quá trình CNH, HðH và ðTH thì việc - ðề xuất quan ñiểm, ñịnh hướng hoàn thiện chính sách việc làm cho thu hồi ñất nông nghiệp là ñiều không thể tránh khỏi và thực tế ñang diễn thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất ở Hà Nội ñến năm 2020 và một số giải ra rất mạnh mẽ. Trong giai ñoạn 5 năm từ 2008 - 2012, Thành phố Hà Nội pháp hành ñộng ñể giải quyết các vấn ñề ñã nêu. ñã ra quyết ñịnh thu hồi 16 382.8 ha, trong ñó ñất nông nghiệp chiếm 3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án khoảng 80%. Tính trung bình hàng năm trên ñịa bàn Hà Nội diện tích ñất ðối tượng nghiên cứu: chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn nông nghiệp thu hồi khoảng 3000 ha, kéo theo hơn 30 nghìn lao ñộng nông vùng thu hồi ñất ở Hà Nội, trong ñó tập trung nghiên cứu chính sách cấp nghiệp mất việc làm trong ñó khoảng 45% là lao ñộng trẻ. Tuy nhiên chỉ thành phố. khoảng 13% lao ñộng thuộc hộ có ñất bị thu hồi tìm ñược việc làm phi Phạm vi nghiên cứu: nông nghiệp tại ñịa bàn, 20% thất nghiệp hoàn toàn, 67% thất nghiệp từng - Về nội dung: có rất nhiều chính sách công tác ñộng trực tiếp hoặc phần hoặc chỉ có việc làm nông nghiệp vào thời vụ. Vấn ñề việc làm cho gián tiếp ñến việc làm của thanh niên nông thôn tại các vùng thu hồi ñất. thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất ñang trở thành vấn ñề bức xúc. Nói Nhưng luận án tập trung vào chính sách cấp thành phố với 5 chính sách bộ cách khác chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất phận chủ yếu có tác ñộng ñến mục tiêu giải quyết việc làm cho thanh niên của Hà Nội còn nhiều bất cập làm cho kết quả của chính sách chưa cao, cơ nông thôn vùng thu hồi ñất, ñó là chính sách ñào tạo nghề; chính sách ñất ñai cấu và tính bền vững trong việc làm còn rất hạn chế. sản xuất; chính sách hỗ trợ tín dụng; chính sách phát triển cụm, ñiểm công
  2. 3 4 nghiệp, DN và làng nghề ở nông thôn; chính sách xuất khẩu lao ñộng. Sự ñộng ñến mục tiêu giải quyết việc làm ñó là chính sách ñào tạo nghề; khác biệt về phạm vi của nghiên cứu này với các nghiên cứu trước ñây là: chính sách bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi ñất; chính sách hỗ trơ tín dụng (i) nghiên cứu chính sách về việc làm (không phải việc làm nói chung); (ii) cho thanh niên tìm và tự tạo việc làm; chính sách khuyến khích phát triển ñối tượng chính sách: thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất. doanh nghiệp và làng nghề ñể tạo việc làm tại chỗ; chính sách xuất khẩu - Về không gian: nghiên cứu ñịa bàn các huyện ngoại thành Hà Nội. lao ñộng. ðồng thời cho thấy những hạn chế và nguyên nhân của những - Về thời gian: số liệu thứ cấp thu thập cho giai ñoạn từ sau năm hạn chế trong chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi 2000 ñến năm 2010; số liệu sơ cấp thu thập vào năm 2012; các giải pháp ñất của Hà Nội. chính sách ñược ñề xuất cho giai ñoạn ñến năm 2020. - Luận án ñề xuất cho chính quyền thành phố Hà Nội một số ñịnh 4. Phương pháp nghiên cứu hướng và giải pháp hoàn thiện chính sách việc làm cho thanh niên nông Nguồn số liệu thứ cấp: từ sách báo, tạp chí, tài liệu, số liệu ñược thôn vùng bị thu hồi của Hà Nội. Các giải pháp ñược ñề xuất dựa trên phân công bố của các cơ quan, tổ chức. tích thực thực trạng và nguyên nhân, tác ñộng lên cả cung và cầu việc làm Nguồn số liệu sơ cấp: thông qua ñiều tra ñối tượng thanh niên và cán trên thị trường. bộ chính quyền. 6. Kết cấu luận án 5. Các kết quả nghiên cứu chủ yếu ñạt ñược Ngoài phần mở ñầu, kết luận và phụ lục, Luận án chia thành 4 •Về lý luận chương như sau: - Luận án ñã xác ñịnh ñược khung lý thuyết nghiên cứu chính sách - Chương 1: Cơ sở lý luận và bài học kinh nghiệm về chính sách việc việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất, ñặc biệt là ñưa ra làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất ñược một số tiêu chí ñể ñánh giá chính sách, các chỉ số giám sát ñánh giá - Chương 2: Tổng quan về phương pháp nghiên cứu các chính sách bộ phận. - Chương 3: ðánh giá chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn - Luận án ñã hệ thống hóa các yếu tố cơ bản ảnh hưởng ñến hiệu lực vùng thu hồi ñất của Hà Nội và hiệu quả chính sách chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng - Chương 4: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện chính sách việc thu hồi ñất. làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất của Hà Nội. •Về thực tiễn - Luận án ñã phân tích thực trạng việc làm của thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất của Hà Nội - Luận án ñã ñánh giá chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất của Hà Nội thông qua phân tích thực trạng 5 chính sách bộ phận có tác
  3. 5 6 CHƯƠNG 1 - Thanh niên nông thôn có ưu thế vượt trội về sức khỏe, cần cù lao CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ CHÍNH SÁCH ñộng, có tinh thần vượt khó, quyết tâm vươn lên, có trách nhiệm với gia VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN ñình và xã hội. VÙNG THU HỒI ðẤT - Thanh niên nông thôn sống thân thiện với môi trường, nhiệt tình, Với mục tiêu xây dựng khung lý thuyết ñể nghiên cứu chính sách ham học hỏi, có tinh thần ñổi mới, dám nghĩ dám làm, năng ñộng và thích việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất, chương 1 ñã thực hiện nghi nhanh. - Thanh niên nông thôn chiếm tỉ lệ lớn trong dân số và là nguồn ñược những nội dung chủ yếu sau ñây: lực chủ yếu ở nông thôn, là lao ñộng trụ cột của gia ñình, nhưng họ cũng - Xác ñịnh khái niệm và ñặc ñiểm thanh niên với tư cách một lực có khả năng thoát ly cao. lượng lao ñộng quan trọng của xã hội. Làm rõ khái niệm việc làm của Bên cạnh những ñiểm mạnh, thanh niên nông thôn có một số hạn chế thanh niên nông thôn. Mối liên quan giữa thu hồi ñất với vấn ñề việc làm như: ít có ñiều kiện học tập và phát triển năng lực cá nhân, phần lớn chưa của thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất, từ ñó nêu lên sự cần thiết qua ñào tạo nghề, trình ñộ học vấn, kỹ năng nghề nghiệp thấp, kỉ luật lao GQVL cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất. ñộng chưa cao, thiếu kĩ năng làm việc nhóm và kĩ năng quản lý... Những - ði sâu vào 5 chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu ñiểm yếu ñó là rào cản không nhỏ ñối với họ khi tham gia vào quá trình hồi ñất: làm rõ khái niệm, các mục tiêu và chỉ số giám sát ñánh giá, các nội tìm và tạo việc làm. Việc làm và thu nhập thấp vẫn ñang là những vấn ñề dung của chính sách (giải pháp và công cụ), trong ñó các chính sách bộ phận bức xúc trong thanh niên nông thôn. chủ yếu ñược nghiên cứu là: chính sách ñào tạo nghề; chính sách bồi thường, 1.1.2.Việc làm của thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất hỗ trợ khi thu hồi ñât; chính sách phát triển DN và làng nghề ở nông thôn ñể Việc làm là các hoạt ñộng mang lại thu nhập cho người lao ñộng, tạo việc làm tại chỗ; chính sách hỗ trợ tín dụng; chính sách XKLð. không bị pháp luật cấm, bao gồm:(1) các công việc ñược trả công dưới - Cuối chương này, luận án cũng ñã nêu lên kinh nghiệm của một số dạng bằng tiền mặt hoặc hiện vật;(2) các công việc tự làm ñể tạo thu nhập ñịa phương trong nước (Bắc Ninh, TP Hồ Chí Minh) và nước ngoài (cụ thể cho bản thân hoặc tạo thu nhập cho gia ñình mình nhưng không ñược trả là của Trung Quốc) về chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn trong công (bằng tiền mặt hoặc hiện vật) cho công việc ñó, gọi là việc làm tự tạo. quá trình CNH và nhất là quá trình thu hồi ñất, qua ñó rút ra một số bài Thu hồi ñất là việc Nhà nước ra quyết ñịnh hành chính ñể thu lại học cho Việt Nam. QSDð hoặc thu lại ñất ñã giao cho các tổ chức quản lý theo quy ñịnh của 1.1. VIỆC LÀM CỦA THANH NIÊN NÔNG THÔN VÙNG THU Luật ðất ñai, nhằm phục vụ cho mục ñích phát triển KT- XH của ñất nước. HỒI ðẤT Bên cạnh những tác ñộng tích cực thì việc Nhà nước thu hồi ñất nông 1.1.1. Thanh niên nông thôn nghiệp cũng có thể gây nên những tác ñộng tiêu cực, mà một trong những Với tư cách lực lượng lao ñộng trẻ của xã hội, thanh niên nông thôn tiêu cực lớn ñó là dẫn ñến mất việc làm của người lao ñộng nông nghiệp có các ñặc ñiểm sau: trong ñó lực lượng thanh niên chiếm tỉ trọng lớn.
  4. 7 8 Giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất vì vậy - Chính sách bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi ñất có ý nghĩa xã hội và kinh tế to lớn. ðây là một sự can thiệp cần thiết của - Chính sách hỗ trợ tín dụng cho thanh niên vùng thu hồi ñất tìm và tự tạo việc làm Nhà nước và xã hội nhằm giảm tình trạng thất nghiệp của thanh niên, góp - Chính sách khuyến khích phát triển doanh nghiệp và làng nghề phần toàn dụng lao ñộng trẻ của xã hội, bảo ñảm an sinh xã hội và nâng nông thôn trên ñịa bàn ñể tạo việc làm tại chỗ cao thu nhập từ việc làm cho thanh niên nông thôn và gia ñình họ. - Chính sách xuất khẩu lao ñộng. 1.2. CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN 1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM VÙNG THU HỒI ðẤT CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN VÙNG THU HỒI ðẤT Luận án ñã chỉ ra 4 nhóm yếu tố cơ bản ảnh hưởng tới chính sách 1.2.1. Khái niệm chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng việc làm cho thanh niên vùng thu hồi ñất: 1) Các yếu tố chính trị- pháp; 2) thu hồi ñất Các yếu tố kinh tế; 3) Các yếu tố văn hóa xã hội; 4) Toàn cầu hóa và hội Chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất là nhập kinh tế quốc tế. tổng thể các quan ñiểm, mục tiêu và hành ñộng của Nhà nước ñược thể chế hóa bằng các văn bản pháp luật, nhằm hỗ trợ, tạo ñiều kiện cho ñối tượng 1.4. KINH NGHIỆM TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI VỀ CHÍNH có ñược việc làm phù hợp, góp phần ñảm bảo ASXH, ổn ñịnh và phát triển SÁCH VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN TRONG kinh tế xã hội ở ñịa phương nói riêng, cả nước nói chung. QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, ðÔ THỊ HÓA 1.2.2. Mục tiêu và tiêu chí ñánh giá chính sách việc làm ñối với 1.4.1. Kinh nghiệm của thành phố Hồ Chí Minh thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những thành phố lớn nhất cả * Mục tiêu của chính sách: nước ñang ñổi mới và phát triển mạnh mẽ, nhu cầu sử dụng ñất ñai của - Toàn dụng lao ñộng thanh niên tại các vùng bị thu hồi ñất. thành phố cho việc ñầu tư phát triển KT- XH là rất lớn, Thành phố ñã ban - Chuyển dịch cơ cấu lao ñộng và việc làm của thanh niên theo hành và thực thi một số chính sách có tác ñộng tích cực ñến vấn ñề việc hướng tiến bộ làm cho người dân vùng thu hồi ñất như: Chính sách hỗ trợ chuyển ñổi - Nâng cao thu nhập từ việc làm, cải thiện ñời sống vật chất và tinh thần cho thanh niên nông thôn. nghề và tạo việc làm cho người bị thu hồi ñất là lao ñộng nông nghiệp; Từ các mục tiêu chung nêu trên, mỗi chính sách trong hệ thống chính Chính sách bồi thường, hỗ trợ về ñất trong giai ñoạn từ khi có Luật ðất ñai sách việc làm sẽ có các mục tiêu bộ phận. 2003 và Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ñến nay. Một trong những ñiểm có * Tiêu chí ñánh giá chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn thể học tập ñược là Thành phố HCM ñã mạnh dạn khi ñiều chỉnh mức bồi vùng thu hồi ñất. thường, hỗ trợ cho người lao ñộng bị thu hồi ñể phù hợp hơn với thực tế Áp dụng khung logic ñánh giá chính sách và mô hình các tiêu chí trên thị trường. ñánh giá chính sách công do Ngân hàng Phát triển châu Á ñề xuất, tác giả luận án xây dựng hệ thống tiêu chí ñặc trưng ñể ñánh giá chính sách việc 1.4.2. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Ninh làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất. Chính quyền ñã thành công trong việc khuyến khích ñầu tư, xây 1.2.3. Các chính sách bộ phận gồm: dựng các khu, ñiểm, cụm công nghiệp và làng nghề, ñồng thời chú trọng - Chính sách ñào tạo nghề cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất công tác ñào tạo nghề cho lao ñộng trẻ trong diện gia ñình bị thu hồi ñất,
  5. 9 10 cho vay vốn lãi suất ưu ñãi từ ñó tạo ñược việc làm tại chỗ, nhiều thanh CHƯƠNG 2 niên ñịa phương có ñược việc làm việc ổn ñịnh trong các doanh nghiệp và TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU làng nghề trên ñịa bàn. Chính quyền cũng phối hợp với Tỉnh ðoàn xây 2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU dựng ñược xây dựng ñược Trung tâm GTVL thanh niên, có mạng lưới - ðề tài ñã xác ñịnh khung lý thuyết nghiên cứu: cộng tác viên rộng khắp tỉnh, thực hiện vai trò tuyên truyền, phối hợp với Thực hiện mục các DN tổ chức tư vấn và giới thiệu việc làm cho thanh niên. Chính sách việc làm cho tiêu chính sách 1.4.3. Kinh nghiệm của Trung Quốc thanh niên nông thôn - Toàn dụng lao ðể khắc phục tình trạng thất nghiệp và di dân của lao ñộng nông vùng thu hồi ñất ñộng nghiệp trong quá trình CNH, ðTH, trong những năm gần ñây Trung Quốc - ðào tạo nghề Thanh -Chuyển dịch cơ ñã thực thi nhiều chính sách tích cực, thực tế ñã mang lại những thành - Bồi thường, hỗ trợ khi thu niên cấu lao ñộng và công rất lớn, ñặc biệt là các chính sách giải quyết việc làm ñể sử dụng hồi ñất nông việc làm - Hỗ trợ tín dụng ñể tìm và  thôn  -Nâng cao thu nguồn lao ñộng tại chỗ như phát triển DNNVV, mô hình “xí nghiệp hương tự tạo việc làm vùng thu nhập việc làm,cải trấn” ở nông thôn. - Khuyến khích phát triển hồi ñất thiện ñời sống vật 1.4.5. Bài học rút ra cho chính quyền thành phố Hà Nội DN và làng nghề ñể tạo chất và tinh thần Bài học 1: Trong hệ thống chính sách việc làm cho thanh niên nông việc làm tại chỗ cho thanh niên thôn vùng thu hồi ñất, chính sách ñào tạo nghề ñược coi là bộ phận quan - Chính sách XKLð nông thôn trọng nhất vì thiếu tay nghề là hạn chế lớn nhất của ñối tượng này. Bài học 2: Chính sách ñào tạo nghề là giải pháp quan trọng nhất, song ñể khắc phục vị thế thấp của thanh niên nông thôn trên thị trường lao Hình 2.1: Khung lý thuyết nghiên cứu (Nguồn: Tác giả xây dựng) ñộng, nó cần ñược thực hiện ñồng bộ với các chính sách kinh tế và xã hội khác như chính sách hỗ trợ ñất ñai, hỗ trợ tín dụng. ðồng thời còn cần sự - ðề tài xác ñịnh quy trình nghiên cứu tiếp cận từ lý luận ñến thực tiễn với 5 bước cơ bản. phối hợp của nhiều chủ thể khác nhất là tổ chức ðoàn thanh niên. Bài học 3: Chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn cần chú - ðề tài sử dụng các nguồn dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp. Công tác thu thập dữ liệu sẽ ñược thực hiện qua các phương pháp nghiên cứu trọng ñến tạo việc làm tại chỗ, nâng cao chất lượng và tính bền vững của ñịnh tính và nghiên cứu ñịnh lượng, gồm cả dữ liệu thứ cấp và sơ cấp. việc làm thông qua khuyến khích phát triển doanh ngiệp và làng nghề nông thôn. - ðề tài sử dụng kĩ thuật phân tích ña nhân tố dùng hàm hồi quy với phần mềm thống kê SPSS ñể ñưa ra nhận ñịnh khách quan về tác ñộng Bài học 4: Chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu bình quân của các chính sách liên quan ñến hỗ trợ GQVL cho thanh niên, hồi ñất cần khai thác kênh GQVL thông qua XKLð, với ñiều kiện Nhà về ảnh hưởng của trình ñộ chuyên môn của nhóm ñối tượng ñược ñiều tra nước phải quản lý chặt hoạt ñộng XKLð. ñến tình trạng việc làm của thanh niên vùng bị thu hồi ñất trên ñịa bàn Hà Nội thời gian qua.
  6. 11 12 2.2. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 3 Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và ngoại giao của cả ðÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN VÙNG THU HỒI ðẤT CỦA HÀ NỘI nước, là thành phố có khả năng tạo nhiều việc làm cho người lao ñộng. 3.1. THỰC TRẠNG THU HỒI ðẤT VÀ VIỆC LÀM CỦA THANH Những năm gần ñây, với việc mở rộng quy mô diện tích thủ ñô, Hà Nội có NIÊN NÔNG THÔN VÙNG THU HỒI ðẤT TRÊN ðỊA BÀN HÀ NỘI nhiều lợi thế ñể phát triển các khu công nghiệp và việc chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất nông nghiệp cũng tăng lên. Hà Nội vừa có nhiều thuận lợi * ðề tài ñã làm rõ tình hình thu hồi ñất trên ñịa bàn Hà Nội thông qua các kết quả khảo sát và minh chứng bằng những số liệu cụ thể (xem bảng 3.1): ñồng thời cũng ñang tiềm ẩn những thách thức to lớn về việc làm, nhất là ở Bảng 3.1: Tổng hợp kết quả thu hồi ñất của các dự án trên ñịa bàn Hà Nội các vùng nông thôn có ñất bị thu hồi. Theo kết quả ñiều tra dân số của Cục Mức ñộ hoàn Diện tích ñất thu hồi (ha) Thống kê Hà Nội, năm 2012 dân số thanh niên Hà Nội là 1.992.053 người, thành diện Năm Tổng diện tích ñất Diện tích ñất tích ñất thu trong ñó thanh niên nông thôn là hơn 1.286.653 người. Tuy nhiên tỉ lệ lao hồi ñúng hạn thu hồi theo Qð bàn giao mặt bằng ñộng qua ñào tạo vẫn còn thấp, gây nên tình trạng thất nghiệp cao. Nhóm (%) 2008 2 616.8 878.7 33.6 người chịu ảnh hưởng nhiều nhất từ thu hồi ñất là hộ gia ñình nông nghiệp 2009 3 059.4 965.4 31.6 bị thu hồi ñất, trong ñó có thanh niên là lực lượng lao ñộng chủ yếu ở nông 2010 3 215.8 971.1 32.7 thôn. Thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất bị mất việc làm truyền thống 2011 3 488.9 983.8 33.2 2012 4 001.9 993.2 34.1 nhưng lại thiếu khả năng tìm việc và chuyển ñổi nghề do thiếu ñào tạo, Tổng cộng 16 382.8 4792.2 33.0 trình ñộ văn hóa chuyên môn thấp, không ñáp ứng ñược yêu cầu việc làm Nguồn: Ban Chỉ ñạo GPMB Thành phố Hà Nội trong khu vực công nghiệp, dịch vụ. * ðề tài cũng làm nổi bật thực trạng mất việc làm của thanh niên Mẫu ñiều tra của ñề tài với 492 phiếu cho ñối tượng thanh niên và 88 nông thôn vùng thu hồi ñất và tình hình chuyển ñổi nghề của thanh niên phiếu cho cán bộ quản lý cho thấy một số ñặc ñiểm tình hình của ñối tượng nông thôn sau khi bị thu hồi ñất (xem bảng 3.2). Bảng 3.2: Tình hình lao ñộng thanh niên mất việc làm chính sách ñang nghiên cứu, họ là nhóm người có vị thế yếu về việc làm khi bị thu hồi ñất nông nghiệp trên ñịa bàn thành phố Hà Nội trong quá trình thu hồi ñất. ðây là những thông tin cơ bản ñể ñi sâu ñánh ðV tính: người giá thực trạng việc làm và chính sách việc làm ñối với thanh niên vùng thu Diện tích ñất nông Số người mất việc làm khi bị thu hồi ñất Năm nghiệp bị thu hồi Trong ñó số hồi ñất của Hà Nội. Tổng số người (ha) thanh niên 2010 2572.6 25.256 10.974 2011 2791.1 27.300 12.015 2012 3201.5 31.810 14.087 (Nguồn: Cục Thống kê và Sở Lð- TB- XH Hà Nội)
  7. 13 14 * Tình trạng chuyển ñổi nghề của thanh niên nông thôn sau khi bị thu Bảng 3.8: Số thanh niên nông thôn ở Hà Nội ñược GQVL sau khi thu hồi ñất: Khi xét tình trạng chuyển ñổi nghề ở các vùng ñiều tra cụ thể như hồi ñất ðông Anh, Mê Linh, Thạch Thất, Chương Mỹ, ñề tài ñã chỉ ra rằng phần ðơn vị tính: người lớn lao ñộng chuyển ñổi nghề nghiệp là lao ñộng ñã từng làm nông nghiệp Trong ñó trước khi bị thu hồi ñất. Số thanh niên nông Năm thôn mất việc làm Số thanh niên ñược Bảng 3.4: Tình trạng chuyển ñổi nghề của thanh niên trên từng ñịa bàn ñiều tra do thu hồi ñất GQVL sau khi bị thu Tỉ lệ % ðơn vị: người hồi ñất ðông Anh Mê Linh Thạch Thất Chương Mỹ 2010 10.974 2.150 19,6 Sau Sau Sau 2011 12.015 2.475 21,6 Trước khi Trước khi Trước Sau khi Trước khi 2012 14.087 2.910 20,9 khi thu thu khi thu thu khi thu thu hồi khi thu thu Nguồn: Sở Lao ñộng- TB- XH Hà Nội hồi ñất hồi hồi ñất hồi hồi ñất ñất hồi ñất hồi ñất ñất ñất Nông nghiệp 26 4 68 50 53 31 15 7 3.2. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN Công nghiệp 6 31 16 27 12 22 3 NÔNG THÔN VÙNG THU HỒI ðẤT CỦA HÀ NỘI QUA ðIỀU HS SV 11 1 35 23 65 59 TRA, KHẢO SÁT Lao ñộng thủ 2 2 5 công ðề tài ñã tập trung phân tích thực trạng chính sách việc làm cho thanh Kinh doanh 6 7 1 1 1 1 5 6 niên nông thôn vùng thu hồi ñất của Hà Nội. Nhìn chung, những năm qua, dịch vụ Tự do 2 1 2 19 3 Hà Nội ñã có nhiều chủ trương chính sách GQVL cho thanh niên vùng có Công chức, ñất bị thu hồi. Các chính sách này ñã có những tác ñộng nhất ñịnh ñến việc 2 2 1 1 viên chức làm, thu nhập và ñời sống của thanh niên và gia ñình họ. Thất nghiệp 2 3 1 3.2.1. Chính sách ñào tạo nghề cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất Tổng 51 51 123 111 139 133 20 19 Nguồn: Kết quả ñiều tra của tác giả Trên cơ sở phân tích thực trạng, ñề tài ñã ñi sâu ñánh giá chính sách ñào * Kết quả giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi tạo nghề trên hai phương diện chính: về hiệu lực chính sách và về tính phù ñất trên ñịa bàn Hà Nội: Những năm gần ñây, do tác ñộng của các chính hợp của các chính sách này. Là ñối tượng lao ñộng trẻ dễ dàng chuyển ñổi sách việc làm cho người lao ñộng bị thu hồi ñất, vấn ñề việc làm thanh niên nghề hơn các ñối tượng khác ở nông thôn, nhưng chính sách ñào tạo nghề cho ñã có bước chuyển biến tích cực nhất ñịnh. ðề tài ñã chỉ ra các kết quả cụ thể thanh niên nông thôn chưa thực sự có hiệu lực cao, chưa phù hợp với yêu cầu về GQVL cho thanh niên nông thôn Hà Nội: tỉ lệ người mất việc do thu hồi ñất ñược GQVL trên tổng số người mất việc do thu hồi ñất; kết quả giải thị trường cũng như ñặc ñiểm của ñồi tượng thanh niên nông thôn, do ñó tỉ lệ quyết việc làm xét theo cơ cấu tuổi và theo cơ cấu giới tính; xét theo cơ cấu thanh niên sau khi bị mất ñất chuyển sang làm việc trong lĩnh vực công nghiệp ngành kinh tế; xét theo cơ cấu trình ñộ chuyên môn kỹ thuật (xem bảng 3.8). và dịch vụ còn rất thấp. ðó là một thực trạng không hợp lý.
  8. 15 16 3.2.2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi ñất ở nông thôn ñối với thu hút thanh niên sau khi bị mất ñất vào làm việc ñều ở Chính sách bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi ñất ñối với thanh niên trong mức trung bình hoặc dưới mức trung bình. ðiều ñó có nghĩa là hiệu quả xã diện thu hồi ñất chủ yếu xung quanh các vấn ñề về bồi thường ñất, hỗ trợ hội, tạo việc làm tại chỗ của các mô hình hiện hành về phát triển doanh ñất và tái ñịnh cư cho người dân, dẫn ñến GPMB không bảo ñảm tiến ñộ, nghiệp và làng nghề chưa thật sự cao. cuộc sống và việc làm của người dân sau thu hồi ñất gặp khó khăn và không 3.2.5. Chính sách xuất khẩu lao ñộng nhằm giải quyết việc làm cho thanh ổn ñịnh. Giá bồi thường, hỗ trợ chưa sát biến ñộng của thị trường, thường là niên nông thôn vùng thu hồi ñất quá thấp. Việc tính toán mức bồi thường hỗ trợ có khi còn thiếu sự công Trong 4 năm 2006-2010, Thành phố ñã ñưa 15368 người ñi XKLð, bằng. Với chính sách như vậy thì ít có tác dụng hỗ trợ thanh niên trong quá bình quân mỗi năm Hà Nội có khoảng 3117 người ñược GQVL qua trình học nghề, chuyển ñổi việc làm. XKLð, mới chỉ chiếm trên 2,5% tổng số lao ñộng ñược GQVL hàng năm 3.2.3. Chính sách hỗ trợ tín dụng cho thanh niên ñể tìm và tự tạo việc làm của Thành phố. Riêng năm 2010 Thành phố ñưa ñược khoảng 4000 lao Thực hiện chính sách tín dụng ưu ñãi của Nhà nước ñối với hộ nghèo ñộng ñi xuất khẩu lao ñộng. và các ñối tượng chính sách khác, TP Hà Nội ñã thực hiện các giải pháp Kết quả XKLð ñạt thấp, ngoài nguyên nhân từ chính người lao ñộng, cho vay vốn ñể GQVL và phát triển sản xuất thông qua Quỹ cho vay còn do chính sách: 1) Chính quyền TP chưa có chính sách ưu ñãi cho thanh GQVL và Quỹ khuyến nông. Tuy nhiên, có thể thấy hiệu quả của chính niên trong diện thu hồi ñất ñi XKLð ở nước ngoài; 2) Thành phố hiện chưa có sách tín dụng việc làm chưa cao; nhiều ñoàn viên thanh niên chưa hiểu ñầy văn bản chính sách, quy ñịnh nào buộc doanh nghiệp hoạt ñộng trong lĩnh vực ñủ về nguồn vốn vay, chương trình cho vay, ñối tượng ñược vay cũng như XKLð phải thực hiện ñào tạo cho người lao ñộng. 3) Chính quyền Thành phố quy trình thủ tục cho vay nên lúng túng không tiếp cận ñược vốn vay. Quy cũng như các cấp huyện, xã chưa kiểm soát chặt chẽ các công ty có chức năng mô nguồn vốn và mức vốn cho vay cũng còn nhỏ bé so với nhu cầu vốn XKLð ñang hoạt ñộng trên ñịa bàn cần thiết ñể học nghề và tự tạo việc làm. 3.3. ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG CỦA CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM CHO 3.2.4. Chính sách khuyến khích phát triển doanh nghiệp và làng nghề ở THANH NIÊN NÔNG THÔN VÙNG THU HỒI ðẤT CỦA HÀ NỘI nông thôn ñể tạo việc làm tại chỗ 3.3.1. ðánh giá kết quả thực hiện chính sách việc làm cho thanh niên Một trong những mục tiêu quan trọng ñược xác ñịnh trong chính sách nông thôn vùng thu hồi ñất qua kết quả ñiều tra phát triển DN và làng nghề ở nông thôn của Hà Nội là thu hút ñược nhiều Thứ nhất, tỉ lệ số thanh niên ñược giải quyết ñược việc làm trên tổng số lao ñộng trên ñịa bàn vào làm việc trong DN và làng nghề, góp phần GQVL thanh niên mất việc làm do thu hồi ñất nông nghiệp có xu hướng tăng nhưng tại chỗ cho thanh niên nông thôn. Tuy nhiên theo kết quả ñiều tra của tác không ổn ñịnh, từ năm 2010, 2011 ñến 2012 tỉ lệ này lần lượt là 26.88%; giả luận án thì mức ñộ tác ñộng của chính sách phát triển DN và làng nghề 27.28% và 27.04%.
  9. 17 18 Thứ hai, chuyển dịch cơ cấu lao ñộng và việc làm sau khi bị thu hồi ñất không làm nông nghiệp, chuyển ñổi nghề. theo hướng tiến bộ nhưng còn chậm: tỷ trọng lao ñộng nông nghiệp từ năm Thực chất chỉ có khoảng 50% thanh niên bị mất ñất ñược hỗ trợ kinh 2010 ñến 2012 giảm từ 49,5% xuống còn 45,5%; và tỷ trọng lao ñộng công phí ñể học nghề, 1/4 số thanh niên ñược tuyển vào làm việc tại các ñơn vị nghiệp và dịch vụ gia tăng từ 21,5% và 29% lên 23,6% và 30,8%. sử dụng ñất thu hồi, và khoảng 1/3 số thanh niên ñược vay vốn ñể tiến Thứ ba, góp phần nâng cao thu nhập và ñời sống của các gia ñình nông hành SXKD dịch vụ. dân có thanh niên ở các vùng thu hồi ñất. 3.3.4. Nguyên nhân của những hạn chế trong chính sách việc làm cho 3.3.2. Hạn chế của chính sách việc làm cho thanh niên vùng thu hồi ñất thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất Hà Nội Thứ nhất, do năng lực và tinh thần trách nhiệm của cán bộ bộ máy Thứ nhất, ñời sống vật chất và tinh thần của thanh niên và gia ñình vùng chính quyền ñịa phương. thu hồi ñất mặc dù ñã ñược cải thiện nhưng chưa nhiều và chưa bền vững. Thứ hai, do những khó khăn của bản thân thanh niên nông thôn trong Thứ hai, khả năng tìm việc làm của thanh niên có ñất bị thu hồi trong quá trình tìm và tự tạo việc làm. khu vực công nghiệp chưa cao, chưa ổn ñịnh và bền vững. Thứ ba, thiếu sự phối hợp và tham gia tích cực của các tổ chức ðoàn Thứ ba, tình trạng thất nghiệp ở khu vực nông thôn tuy không lớn, Thanh niên, DN và các tổ chức có liên quan trên ñịa bàn. nhưng tình trạng dư thừa lao ñộng trẻ nông thôn có xu hướng gia tăng cao. Thứ tư, nguồn lực ñầu tư cho giải quyết việc làm ñặc biệt là ñào tạo 3.3.3. Phân tích các yếu tố tác ñộng ñến việc làm của thanh niên vùng thu chuyển ñổi nghề chưa ñáp ứng yêu cầu của thanh niên nông thôn chưa ñáp hồi ñất qua số liệu ñiều tra, khảo sát ứng yêu cầu. Việc làm của thanh niên nói chung, vùng có ñất bị thu hồi nói riêng Thứ năm, nhận thức xã hội chưa ñầy ñủ. phụ thuộc vào nhiều yếu tố, nhưng có thể phân thành hai nhóm chủ yếu, ñó là nhóm yếu tố liên quan ñến chính sách của chính quyền và nhóm yếu tố của bản thân thanh niên, ñặc biệt là trình ñộ của họ. ðề tài sử dụng mô hình Binary Logistic ñể phân tích thực trạng việc làm của thanh niên ở các vùng có ñất bị thu hồi, trên cơ sở các dữ liệu này ñể ñưa ra những khuyến nghị giải pháp nhằm hỗ trợ thanh niên có ñược việc làm tốt trong giai ñoạn tới. Ở ñây biến phụ thuộc là tình trạng việc làm của thanh niên tại các vùng có ñất bị thu hồi. Biến phụ thuộc của ta có hai giá trị là 1 và 2 ñại diện cho việc thanh niên tiếp tục làm nông nghiệp và thanh niên thôi
  10. 19 20 CHƯƠNG 4 hướng tạo việc làm tại chỗ ở các huyện ngoại thành và các vùng mới sáp nhập PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN vào Hà Nội. CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN - Cần có chính sách việc làm riêng, phù hợp với thanh niên nông thôn VÙNG THU HỒI ðẤT CỦA HÀ NỘI vùng thu hồi ñất của Hà Nội, hướng tới việc làm bền vững, nâng cao ñời sống vật chất và tinh thần cho thanh niên. 4.1. QUAN ðIỂM VÀ ðỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH 4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM CHO VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN VÙNG THU HỒI ðẤT THANH NIÊN NÔNG THÔN VÙNG THU HỒI ðẤT CỦA HÀ NỘI CỦA HÀ NỘI ðẾN NĂM 2020 Xuất phát từ các ñịnh hướng trên, luận án ñã ñề xuất các giải pháp 4.1.1. Quan ñiểm của chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn hoàn thiện một số chính sách việc làm chủ yếu cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất của Hà Nội. ðó là: 1) Xã hội hóa về việc làm; 2) Việc vùng có ñất bị thu hồi, cụ thể như sau: làm bền vững và có chất lượng cho thanh niên nông thôn; 3) Việc làm cần 4.2.1. Hoàn thiện chính sách ñào tạo nghề cho thanh niên nông thôn ñược giải quyết một cách kịp thời và ñồng bộ; 4) Kết hợp hài hòa lợi ích vùng thu hồi ñất của người lao ñộng, người sử dụng lao ñộng và xã hội; 5) Việc làm cho - Tiếp tục xã hội hóa và ña dạng hóa hoạt ñộng ñào tạo nghề thanh niên nông thôn Hà Nội cần phù hợp với xu hướng hội nhập kinh tế - Xác ñịnh ñối tượng ñào tạo và phương thức ñào tạo nghề phù hợp quốc tế. với ñặc ñiểm và xu hướng phát triển của mỗi ngành nghề. 4.1.2. ðịnh hướng hoàn thiện chính sách việc làm cho thanh niên nông - Hỗ trợ ñể nâng cao chất lượng hoạt ñộng của các Trường, Trung thôn của Hà Nội ñến 2020 tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm, gắn ñào tạo với nhu cầu phát triển của sản xuất và thị trường lao ñộng . Theo quy hoạch sử dụng ñất của Hà Nội, dự báo giai ñoạn 2010- 2020 - Phát triển hệ thống dịch vụ hỗ trợ ñào tạo và tư vấn. sẽ có 43.076 ha ñất nông nghiệp chuyển ñổi mục ñích sử dụng sang phi 4.2.2. Hoàn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi ñất ñể tạo nông nghiệp và tình hình mất việc làm do thu hồi ñất của thanh niên nông ñiều kiện giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn thôn ở Hà nội những năm tới sẽ còn căng thảng. Cơ sở của chính sách: Quá trình thu hồi ñất nông nghiệp tất yếu làm Về mục tiêu việc làm của Hà Nội: Nâng cao chất lượng nguồn nhân cho ñối tượng thanh niên nông thôn chịu nhiều thiệt thòi nhất do bị mất lực, tỷ lệ lao ñộng qua ñào tạo trên 55% vào năm 2015 và 70- 75% vào ñất, ảnh hưởng ñến việc làm ổn ñịnh và thu nhập của họ. ðối với ñối tượng năm 2020; Giải quyết việc làm, ưu tiên tạo việc làm mới; Nâng cao thu thanh niên nông thôn, phần lớn họ là trụ cột lao ñộng chính của hộ gia nhập từ việc làm của lao ñộng, từng bước rút ngắn khoảng cách về ñiều ñình, do vậy chính sách bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi ñất sẽ giúp giảm bớt kiện sống giữa khu vực nội thành và các huyện ngoại thành. khó khăn, tạo ñiều kiện cho họ tìm và tạo việc làm mới ñể nuôi sống bản Về ñịnh hướng hoàn thiện chính sách việc làm cho thanh niên nông thân và gia ñình. thôn của Hà Nội: ðề xuất: - Giải quyết việc làm gắn với quy hoạch ñất ñai, tăng cường giao ñất, - Nhà nước hỗ trợ giải quyết việc làm nhưng thanh niên nông thôn vùng cho thuê ñất. thu hồi ñất chủ ñộng tìm và tự tạo việc làm - ðiều chỉnh giá ñất hàng năm theo thời ñiểm, khu vực và dự án phù - Chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất theo ñịnh
  11. 21 22 hợp với tình hình biến ñộng giá ñất trên thị trường. dựng các làng nghề mới. Có chính sách khuyến khích các làng nghề ñầu tư - Thành lập, phát triển các tổ chức ñịnh giá và thẩm ñịnh giá ñất ñộc công nghệ, ñăng ký thương hiệu, hỗ trợ XTTM và quảng bá sản phẩm của lập, chuyên nghiệp. làng nghề, ứng dụng công nghệ kỹ thuật cao ở các làng nghề truyền thống, - Hỗ trợ bằng tiền ñể chuyển ñổi nghề, tạo việc làm, hỗ trợ tái ñịnh cư, phát triển các làng nghề theo hướng kết hợp với du lịch, ñể mở rộng khả ổn ñịnh ñời sống. năng giải quyết và tạo việc làm tại chỗ cho thanh niên nông thôn. 4.2.3. Hoàn thiện chính sách hỗ trợ tín dụng cho thanh niên nông 4.2.5. Giải pháp hoàn thiện chính sách xuất khẩu lao ñộng ñối với thanh thôn tìm và tự tạo việc làm niên vùng thu hồi ñất. Cơ sở của giải pháp chính sách xuất phát từ: (i) quy mô các nguồn Thực tế cho thấy, XKLð ñang là một xu hướng ñược nhiều lao ñông vốn hỗ trợ việc làm còn nhỏ bé, mức vốn cho vay còn hạn chế; (ii) xuất trẻ ở khu vực nông thôn lựa chọn. Trong thời ñiểm hiện tại, XKLð là một phát ñiểm thu nhập của ñối tượng thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất kênh tạo việc làm quan trọng cho thanh niên nông thôn. Cần ban hành và rất thấp nên họ gặp khó khăn về tài chính trong quá trình học nghề và tự thực hiện chính sách tín dụng ưu ñãi cho thanh niên vay ñể học nghề và ñi tạo việc làm; (iii) khó khăn trong tiếp cận và sử dụng có hiệu quả các XKLð ở nước ngoài. Kiểm soát chặt chẽ các công ty có chức năng XKLð. nguồn vốn vay ñể phát triển SXKD; (iv) ñiều kiện, thủ tục hành chính ñể Chính quyền TP, các tổ chức xã hội, trong ñó có ðoàn Thanh niên, cần có vay vốn còn khó khăn. những thông tin về thị trường lao ñộng trên thế giới ñể thanh niên nông thôn Các giải pháp hỗ trợ gồm: Hỗ trợ tín dụng trong khi học nghề; Hỗ trợ có ñược sự lựa chọn phù hợp. Cùng với ñó, cần phối hợp với các ngân hàng tín dụng sau quá trình ñào tạo ñể tìm việc làm; Hỗ trợ tín dụng cho thanh chính sách ñịa phương, hướng dẫn thanh niên những thủ tục vay vốn ñể ñi niên nông thôn tự tạo việc làm; Cải tiến thủ tục và ñịnh mức cho vay. lao ñộng xuất khẩu và việc hoàn trả vốn. 4.2.4. Hoàn thiện chính sách khuyến khích phát triển doanh nghiệp và 4.3. KIẾN NGHỊ CÁC ðIỀU KIỆN ðỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP làng nghề nông thôn trên ñịa bàn ñể tạo việc làm tại chỗ cho thanh 1) Nâng cao năng lực và trách nhiệm của cán bộ công chức trong bộ niên nông thôn máy Nhà nước từ cấp trung ương ñến ñịa phương ðề tài khẳng ñịnh: Khuyến khích ñầu tư phát triển doanh nghiệp và làng nghề nông thôn qua ñó tạo việc làm tại chỗ là một trong những chính 2) Tăng cường vai trò của tổ chức ðoàn Thanh niên trong công tác sách có tính khả thi cao của Hà Nội. Một trong những mục tiêu quan trọng tuyên truyền, truyền thông xã hội; xúc tiến thương mại, quảng bá hình ảnh của chính sách là thu hút lao ñộng trong ñó chủ yếu là thanh niên ñang của lao ñộng thanh niên ở các huyện, xã; phối hợp ñưa thanh niên nông không có việc làm. thôn ñi lao ñộng hợp tác quốc tế; phối hợp với các tổ chức tín dụng, ngân Luận án ñề nghị một số giải pháp khuyến khích phát triển DN như: hàng trong việc huy ñộng và quản lý các Quỹ ủy thác ñể có tiền hỗ trợ nhà ñầu tư ñược hưởng ưu ñãi cao nhất và thực hiện nghĩa vụ ở mức thấp thanh niên học nghề GQVL, tự tạo việc làm một cách hiệu quả hơn. nhất trong khung quy ñịnh. Trong thẩm quyền cho phép, TP cần có một số 3) Sự tham gia tích cực của doanh nghiệp trên ñịa bàn; ưu ñãi trong ñền bù GPMB, tuyển dụng, ñào tạo lao ñộng, phát triển loại 4) Thái ñộ sẵn sàng và tính năng ñộng của thanh niên nông thôn - ñối hình DNNVV và một số ngành nghề kinh doanh tạo nhiều việc làm cho tượng trực tiếp của chính sách việc làm; thanh niên. 5) Bảo ñảm ñủ nguồn lực tài chính cho thực hiện các chính sách việc làm. Về phát triển làng nghề: duy trì ổn ñịnh những làng nghề hiện có, xây
  12. 23 24 KẾT LUẬN huyện ngoại thành và các vùng mới sáp nhập vào Hà Nội; có chính sách việc làm Quá trình CNH, HðH, ðTH tất yếu dẫn ñến viêc chuyển ñổi ñất từ riêng, phù hợp với thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất của Hà Nội, hướng tới nông nghiệp sang phi nông nghiệp, ñiều này ảnh hưởng ñến việc làm và việc làm bền vững, nâng cao ñời sống vật chất và tinh thần cho thanh niên. ñời sống của một bộ phận lớn lao ñộng thanh niên nông thôn. Vì thế chính Từ ñó Luận án ñưa ra 5 nhóm giải pháp hoàn thiện các chính sách sách việc làm cho thanh niên vùng thu hồi ñất là một bộ phận của chính việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất của Hà Nội cùng với sách việc làm cho người lao ñộng bị mất ñất nói chung. Song có những nét các ñiều kiện ñể thực hiện các giải pháp chính sách ñó. Trong ñó: Chính ñặc thù của ñối tượng thanh niên nên việc nghiên cứu chủ ñề này là có ý sách ñào tạo nghề chú ý ñến ña dạng hóa các hoạt ñộng ñào tạo nghề; lựa nghĩa lý luận và thực tiễn quan trọng. chọn phương thức ñào tạo phù hợp với ñặc ñiểm và xu hướng của mỗi Luận án Chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi ngành cũng như phù hợp với ñặc ñiểm của ñối tượng thanh niên vùng thu ñất của Hà Nội ñã thực hiện ñược một số nội dung sau ñây: hồi ñất. Chính sách bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi ñất tập trung vào hoàn Thứ nhất, ñã tổng quan ñược những nghiên cứu có liên quan ñến thiện giá ñất, tăng cường giao ñất, cho thuê ñất ñể GQVL. Chính sách tín chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất trên thế giới. dụng chú ý ñến hỗ trọ cho vay cả trong và sau khi học nghề, hỗ trợ tự tạo Thứ hai, ñã xây dựng khung lý thuyết ñể nghiên cứu, làm rõ nội dung việc làm, cải tiến thủ tục và ñịnh mức vay. Chính sách khuyến khích phát chính sách, các mục tiêu và tiêu chí ñánh giá chính sách, các yếu tố ảnh triển doanh nghiệp và làng nghề theo hướng phát triển những ngành nghề hưởng ñến chính sách. Luận án cũng giới thiệu một số kinh nghiệm của tạo ñược nhiều việc làm tại chỗ và thu hút nhiều thanh niên ñịa phương. nước ngoài và một số tỉnh về chính sách việc làm cho thanh niên trong quá Chính sách XKL tập trung vào ban hành bổ sung chế ñộ chính sách ưu ñãi trình CNH, HðH và ðTH nông thôn. Rút ra một số bài học về chính sách. cho ñối tượng thanh niên trong diện gia ñình bị thu hồi ñất, chú ý ñào tạo Thứ ba, ñã giới thiệu phương pháp nghiên cứu, cách thu thập và xử nghề cho người ñi XKLð, ñồng thời tăng cường QLNN, kiểm soát chặt lý nguồn số liệu, ñặc biệt là phương pháp ñiều tra khảo sát ñánh giá thực các công ty hoạt ñộng lĩnh vực này. trạng việc làm và chính sách việc làm ñối với thanh niên ở các huyện ngoại thành Hà Nội. Luận án cũng trình bày các ñặc ñiểm của ñịa bàn nghiên cứu, ñối tương nghiên cứu. Thứ tư, Luận án chỉ ra ñược thưc trạng việc làm, chính sách việc làm cho thanh niên, chỉ ra những thành tựu cũng như những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong chính sách việc làm thanh niên vùng thu hồi ñất ở Hà Nội. Thứ năm, xuất phát từ thực trạng, Luận án cho rằng việc hoàn thiện chính sách việc làm ñối với thanh niên nông thôn vùng thu hồi ñất trên ñịa bàn Hà Nội cần hoàn thiện theo các ñịnh hướng: Nhà nước hỗ trợ, thanh niên vùng thu hồi ñất chủ ñộng tìm và tự tạo việc làm; tạo việc làm tại chỗ ở các
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0