intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu ngành Kinh tế trong trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:32

67
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế "Chuyển dịch cơ cấu ngành Kinh tế trong trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030" được nghiên cứu với mục tiêu: Phân tích rõ thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của TP.HCM trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa giai đoạn 2012 – 2022, từ đó xác định những định hướng và giải pháp chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Thành phố theo hướng hiện đại gắn với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu ngành Kinh tế trong trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ TRONG TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2030 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
  2. Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2024 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ TRONG TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2030 Ngành: Kinh tế chính trị Mã ngành: 9310102
  3. LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2024
  4. 4 Công trình được hoàn thành tại: Trường Đại học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh. Người hướng dẫn khoa học: Hướng dẫn 1: Hướng dẫn 2: Phản biện 1: Phản biện 2: Phản biện 3: Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án họp tại phòng …..Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh vào lúc … giờ … ngày … tháng … năm 2024. Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện: - Thư viện Khoa học Tổng hợp TP. HCM. - Thư viện Trường Đại học Kinh Tế TP. HCM.
  5. 5
  6. 6 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị đặc biệt, trung tâm lớn về kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học – công nghệ, đầu mối giao lưu và hội nhập quốc tế, thành phố nằm ở vị trí hạt nhân của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam thành phố, luôn là địa phương đi đầu và đột phá trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong thời gian vừa qua chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của thành phố theo hướng tăng tỷ trọng ngành dịch vụ, công nghiệp. Cụ thể trong giai đoạn 2012 – 2022 tốc độ tăng trưởng bình quân của ngành dịch vụ đạt trung bình 8,4%/năm (Cục Thống kê TP. HCM, năm 2023), đứng đầu toàn ngành dịch vụ của cả nước. Tốc độ tăng trưởng của ngành công nghiệp thành phố giai đoạn 2012-2022 cũng đạt gần 8%/năm (Cục Thống kê TP. HCM, năm 2023), nằm trong tốp có tăng trưởng công nghiệp cao của cả nước. Ngành nông nghiệp thành phố, mặc dù chiếm tỷ trọng nhỏ, nhưng tiếp tục chuyển dịch theo hướng hiện đại, tập trung vào các ngành nông nghiệp công nghệ cao, công nghệ sinh học. Đánh giá chung cho thấy, chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Thành phố thời gian qua theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế, hướng tới phát triển các sản phẩm công nghiệp, dịch vụ có hàm lượng khoa học công nghệ cao, giá trị gia tăng cao, chuyển đổi mô hình phát triển kinh tế theo chiều sâu, áp dụng các thành tựu khoa học - công nghệ, gắn với đổi mới, sáng tạo, đồng thời sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao và kỹ năng quản lý hiện đại, hướng tới phát triển tri thức, đảm bảo chất lượng, hiệu quả cao và bền vững. Tuy nhiên quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của thành phố thời gian qua cũng cho thấy những hạn chế như: sản xuất công nghiệp chủ yếu theo hình thức gia công và tăng vốn đầu tư, tăng trưởng theo chiều rộng, tăng trưởng xuất khẩu không ổn định, công nghiệp phụ trợ kém phát triển, giá trị gia tăng so với giá trị sản xuất giảm, thâm dụng lao động, còn chứa đựng nhiều yếu tố không bền vững, cơ cấu chậm chuyển dịch theo hướng tăng hàm lượng trí tuệ và công nghệ cao, chưa phát huy hết tiềm năng thế mạnh của ngành, năng lực cạnh tranh trong xuất khẩu còn thấp, chưa có sự gắn kết chặt chẽ với các địa phương trong vùng cũng như tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu. Để góp phần tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc đồng thời phát huy tiềm năng và thế mạnh ngành công nghiệp, dịch vụ của TP. HCM nhằm thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh cuộc cách mạng
  7. 7 cách mạng công nghiệp 4.0, nghiên cứu sinh đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, đến năm 2030” làm đề tài nghiên cứu luận án tiến sĩ. 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu của luận án 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Phân tích rõ thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của TP.HCM trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa giai đoạn 2012 – 2022, từ đó xác định những định hướng và giải pháp chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Thành phố theo hướng hiện đại gắn với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Mục tiêu cụ thể -Hệ thống hóa cơ sở lý luận, xác định tiêu chí và nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa -Nghiên cứu kinh nghiệm thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của một số địa phương, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trên địa bàn TP.HCM. -Phân tích, đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2012-2022, chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân để làm căn cứ và cơ sở cho việc đề ra những định hướng và giải pháp, nhằm chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế thành phố trong thời gian tới. -Đề xuất những định hướng và giải pháp nhằm chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trên địa bàn TP.HCM đến năm 2030 theo hướng hiện đại, gắn với đổi mới, sáng tạo và chuyển đổi số. 2.2. Câu hỏi nghiên cứu - Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa dựa trên cơ sở lý luận khoa học nào? Các chỉ tiêu và nhân tố ảnh hưởng nào ảnh hướng đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế? - Thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn TP.HCM thời gian qua như thế nào? Kết quả đạt được và hạn chế gì? - Những định hướng và giải pháp chủ yếu nào thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn TP.HCM đến 2030?.
  8. 8 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Là các ngành công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn TP.HCM, dưới góc độ của chuyên ngành Kinh tế chính trị. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về thời gian: luận án tập trung chủ yếu vào phân tích, đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2012-2022. Định hướng và giải pháp đến năm 2030 Về không gian: luận án tập trung nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trên địa bàn TP.HCM. 4. Nguồn số liệu nghiên cứu -Đề tài sử dụng nguồn số liệu thứ cấp của Cục thống kê TP.HCM, số liệu tổng hợp của Sở Lao động-Thương binh-Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương, Sở Giáo dục và Đào tạo... -Đề tài sử dụng nguồn số liệu sơ cấp thông qua việc tiến hành điều tra, khảo sát và xin ý kiến của các chuyên gia trên địa bàn TP.HCM về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 5. Những điểm mới của Luận án - Xác định những tiêu chí và những nhân tố tác động đến quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trên địa bàn TP. HCM. - Phân tích rõ thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2012 - 2022, rút ra những kết quả đạt được, những hạn chế, những vấn đề đặt ra và nguyên nhân. - Đưa ra những định hướng và giải pháp chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trên địa bàn thành phố đến năm 2030, theo hướng hiện đại gắn với đổi mới, sáng tạo. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Về lý luận: Đề tài tổng hợp những vấn đề lý luận về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa Về thực tiễn: Cung cấp những bằng chứng thực tế về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2012 - 2022. Từ đó đưa ra những định hướng và giải pháp chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại đến năm 2030 trên địa bàn TP. HCM.
  9. 9 7. Kết cấu của luận án CHƯƠNG 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án. CHƯƠNG 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. CHƯƠNG 3: Phương pháp nghiên cứu và khung phân tích. CHƯƠNG 4: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012-2022. CHƯƠNG 5: Định hướng và giải pháp chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030. Chương 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến cơ sở lý luận của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa 1.1.1.Các nghiên cứu về khái niệm và nội hàm của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Nghiên cứu sinh đã kế thừa quan điểm nghiên cứu của các học giả về khái niệm, nội hàm chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế gắn liền với sự dịch chuyển như vốn đầu tư, lao động, công nghệ… 1.1.2. Các công trình nghiên cứu về tiêu chí và các nhân tố tác động đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Tác giả đã kế thừa, cụ thể hóa và điều chỉnh lại một số tiêu chí chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của các nhà nghiên cứu, nhằm tạo ra bộ tiêu chí đánh giá sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trên địa bàn TP.HCM trong giai đoạn 2012 - 2022, từ đó đề ra định hướng và giải pháp chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trên đại bàn TP. HCM đến năm 2030. 1.1.3.Các nghiên cứu về những nhân tố tác động đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
  10. 10 Các công trình nghiên cứu đã tiếp cận những yếu tố tác động tới sự hình thành và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa dưới nhiều góc độ khác nhau, nhưng tập trung ở những nhân tố: (i) sự tác động của Nhà nước, (ii) điều kiện tự nhiên, (iii) nguồn nhân lực, (iv) vốn đầu tư, (v) tiến bộ khoa học, công nghệ, (vi) yếu tố cầu thị trường. Luận án đã kế thừa các nội dung hợp lý của những yếu tố này, để xác định những nhân tố chủ yếu tác động đến quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trên địa bàn TP.HCM trong thời gian qua, từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trên địa Thành phố đến năm 2030. 1.2. Các công trình nghiên cứu liên quan đến thực tiễn chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Các công trình nghiên cứu liên quan đến thực tiễn chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế đã đánh giá thành tựu và rút ra những hạn chế của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế bao gồm: các ngành kinh tế của Việt Nam vẫn sản xuất, kinh doanh chủ yếu theo hình thức gia công và tăng vốn đầu tư, tăng trưởng theo chiều rộng, tăng trưởng xuất khẩu không ổn định, năng lực cạnh tranh trong xuất khẩu trong xuất khẩu còn thấp, công nghiệp phụ trợ kém phát triển, giá trị gia tăng so với giá trị sản xuất giảm, chậm chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tăng hàm lượng trí tuệ và công nghệ cao… Riêng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại gắn với những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, một số nghiên cứu có đề cập, nhưng chưa có công trình nghiên cứu nào đi sâu phân tích, vì vậy nghiên cứu sinh sẽ đi sâu phân tích tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại, xem đây là một trong những điểm mới của luận án. 1.3. Các công trình nghiên cứu của nước ngoài liên quan đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Các công trình nghiên cứu nước ngoài, đặc biệt là nghiên cứu của chủ nghĩa Mác – Lênin về vai trò của khoa học công nghệ được coi là lực lượng sản xuất trực tiếp, là yếu tố quan trọng và có ý nghĩa quyết định chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đặc biệt, C. Mác đã đi sâu nghiên cứu về ba giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản trong công nghiệp đó là: hiệp tác giản đơn, phân công lao động trong công trường thủ công và đại công nghiệp cơ khí. Đây
  11. 11 cũng chính là cơ sở cho việc nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, mà trực tiếp là sự phát triển của ngành công nghiệp. V.I.Lênin cũng nhấn mạnh đến vai trò của đại công nghiệp, đặc biệt là điện khí hóa đối với các ngành, theo V.I.Lênin: Chủ nghĩa cộng sản bằng chính quyền xô viết cộng với điện khí hóa toàn quốc 1.4. Nhận xét về các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án Các công trình nghiên cứu đã đề cập đến các khía cạnh khác nhau như: chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển bền vững. Xác định vị trí, vai trò của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Chỉ ra việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý phải phản ánh được các quy luật kinh tế khách quan; phải đảm bảo khai thác tối đa các tiềm năng của đất nước, các ngành, các thành phần, các vùng; phát huy lợi thế tuyệt đối và lợi thế so sánh; phản ánh được xu hướng phát triển của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ và phải lấy hiệu quả kinh tế - xã hội làm thước đo cuối cùng của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý, theo hướng hiện đại. Chỉ ra những nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Các tác giả đã phân tích lý luận chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo lý luận Kinh tế chính trị Mác - Lênin, lý luận của kinh tế học trường phái chính hiện đại, lý thuyết phát triển cân đối liên ngành, lý thuyết phát triển cơ cấu ngành không cân đối hay các “cực tăng trưởng”, lý thuyết “cất cánh” của W.W. Rostow, lý thuyết và hai khu vực… Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài cũng đã đề xuất nhiều giải pháp khoa học có ý nghĩa nhằm thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại như: (i) Tiếp tục tạo môi trường chính trị - kinh tế - xã hội, pháp lý thuận lợi và ổn định; (ii) Hoàn thiện công tác quy hoạch; (iii) Đổi mới và hoàn thiện chính sách tài chính - tiền tệ; (iv) Xác định và tập trung sức phát triển các ngành trọng điểm, mũi nhọn và các ngành cần ưu tiên phát triển; (v) Huy động vốn, hợp lý hóa cơ cấu vốn đầu tư và nâng cao hiệu quả đầu tư; (vi) Mở rộng quy mô đào tạo, điều chỉnh cơ cấu đào tạo và nâng cao chất lượng đào tạo theo hướng phù hợp với quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế; (vii) Phát triển khoa học - công nghệ; (viii) Đẩy mạnh hoạt động thương mại; (ix) Phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng.
  12. 12 1.5. Khoảng trống các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án cần được nghiên cứu Một là, nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng và tác động đến quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn TP. HCM Hai là, nghiên cứu về thực tiễn chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2012-2022, rút ra những kết quả đạt được, chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân. Ba là, nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trên địa bàn TP.HCM, theo hướng hiện đại gắn với chuyển đổi số và đổi mới, sáng tạo Bốn là, đưa ra những định hướng và giải pháp có tính khả thi cao để chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trên địa bàn TP. HCM, nhằm thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Năm là, chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trên địa bàn TP. HCM, phải gắn với liên kết Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam, khai thác những lợi thế của Vùng để chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế đạt hiệu quả. Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA 2.1. Các khái niệm cơ bản về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa 2.1.1. Khái niệm cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành kinh tế Cơ cấu kinh tế là tổng thể các bộ phận hợp thành của nền kinh tế, cùng với các mối quan hệ chủ yếu về định tính và định lượng ổn định và phát triển giữa các bộ phận ấy với nhau hay của toàn bộ hệ thống trong điều kiện của nền sản xuất hàng hóa và trong những khoảng thời gian nhất định. Cơ cấu ngành kinh tế phản ánh tình trạng biến động giữa số lượng, tỷ lệ và giá trị của các ngành kinh tế, trong đó có ba ngành chủ yếu là: công nghiệp, nông và thuỷ sản, dịch vụ. 2.1.2. Khái niệm chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế là quá trình thay đổi cơ cấu và mối tương quan qua lại của các ngành theo từng mục đích, định hướng nhất định. 2.1.3. Khái niệm chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
  13. 13 Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ngành trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa được thể hiện ở những điểm sau: - Sự thay đổi về số lượng và loại ngành trong nền kinh tế do sự xuất hiện thêm những ngành mới hay mất đi một số ngành đã có. - Sự thay đổi về tỷ trọng giữa các ngành do tốc độ tăng trưởng giữa các ngành là không đồng đều. -Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo mục tiêu xác định trước và có sự can thiệp, điều chỉnh của nhà nước vì lợi ích kinh tế toàn xã hội được gọi là chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế có chủ đích. 2.2. Những chỉ tiêu phản ánh sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa 2.2.1 Cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội GDP hay GRDP được coi là chỉ tiêu quan trọng, được sử dụng nhằm đánh giá việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tốc độ tăng trưởng GDP phản ánh sự chuyển dịch và tăng trưởng của các ngành trong nền kinh tế 2.2.2. Cơ cấu nguồn nhân lực Nguồn nhân lực hay lực lượng lao động đóng góp trực tiếp, quan trọng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, nó chịu tác động trực tiếp từ sự tăng dân số. Năng suất lao động đã tăng lên đáng kể khi máy móc tiên tiến thay lao động truyền thống. Tuy nhiên, lực lượng lao động đặc biệt là lao động trình độ cao vẫn đóng vai trò quan trọng trong tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. 2.2.3. Chỉ tiêu cơ cấu hàng xuất – nhập khẩu Sự thay đổi trong tỷ lệ mậu dịch (xuất – nhập khẩu) là hậu quả của nhiều nguyên nhân không chỉ từ nội tại quốc gia còn bởi các yếu tố khách quan của quốc tế. Tuy nhiên, thông qua cơ cấu và tỷ lệ hàng hóa xuất – nhập khẩu và chủng loại hàng xuất khẩu, chính ta có thể đánh giá được sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia. 2.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế 2.3.1. Vai trò của Nhà nước Nhà nước thực hiện chính sách chủ động hội nhập tích cực và sâu rộng, đưa ra những chính sách tài chính, khoa học công nghệ và quản lý một cách hiệu quả, góp phần rút ngắn quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại.
  14. 14 2.3.2 Các nguồn lực của nền kinh tế Bao gồm nguồn tài nguyên thiên nhiên; nguồn nhân lực; vốn đầu tư; tiềm lực khoa học và công nghệ; yếu tố cầu thị trường là những nguồn lực có tác động quan trọng đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế 2.4. Một số lý thuyết chủ yếu liên quan chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa 2.4.1 Lý luận của Chủ nghĩa Mác - Lênin Lý luận về phân công lao động xã hội, Lý luận về tái sản xuất tư bản xã hội, Lý luận về điện khí hóa của V. I.Lênin. Đặc biệt Lý luận về ba giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản trong công nghiệp đã chỉ rõ sự phát triển của ngành công nghiệp trong giai đoạn cuộc cách mạng công nghiệp ở Anh thế kỷ XVIII. C. Mác cho rằng sự phát triển của chủ nghĩa tư bản trong công nghiệp phải trỉ qua ba giai đoạn đó là: 1) Hiệp tác giản đơn 2) Phân công lao động trong công trường thủ công 3) Sự phát triển của máy móc cơ khí Đây là cơ sở lý luận quan trọng của Chủ nghĩa Mác – lênin về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, mà trực tiếp là ngành công nghiệp. 2.4.2. Các lý thuyết của kinh tế học hiện đại về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế 2.4.2.1. Lý thuyết cất cánh của W.Rostos Lý thuyết cất cánh của W. Rostow (1960) mô tả quá trình chuyển đổi từ một nền kinh tế chậm phát triển sang một nền kinh tế phát triển theo 5 giai đoạn phù hợp với quá trình phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. 2.4.2.3. Lý thuyết về vòng đời sản phẩm và chuỗi giá trị gia tăng Lý thuyết vòng đời sản phẩm: được Raymond Vernon đề ra năm 1966 mô tả lý thuyết vòng đời của sản phẩm theo năm bước liên tiếp nhau. Bước một, sản phẩm được lắp ráp và được xuất khẩu sang nước khác. Bước hai, sản phẩm được sản xuất chủ yếu ở các nước phát triển và xuất khẩu sang các nước phát triển. Bước ba, sản phẩm được sản xuất chủ yếu ở các nước phát triển và xuất khẩu sang những nước đang phát triển. Bước bốn, sản phẩm được sản xuất ở các nước phát triển và xuất khẩu sang những nước phát triển và đang phát triển.Bước năm, sản phẩm được sản xuất chủ yếu ở các nước đang phát triển và xuất khẩu sang những nước phát triển.
  15. 15 Lý thuyết phát triển chuỗi giá trị gia tăng: Thể hiện bản chất của phân công lao động quốc tế. Ở đây mỗi một mặt hàng được sản xuất đến tận tay người tiêu thụ bao gồm nhiều khâu kết hợp nhau, bao gồm 4 khâu: nhà thiết kế (sáng chế) - sản xuất - tiếp thị – tiêu dùng. 2.4.2.4. Các lý thuyết nhị nguyên Mô hình hai khu vực của Athur Lewis: cho rằng thị trường bao gồm cả nền kinh tế truyền thống và hiện đại. Tình trạng dư thừa lao động ở khu vực truyền thống, trong lĩnh vực nông nghiệp. Trái lại, khu vực kinh tế hiện đại có nền công nghiệp qui mô lớn. Kết quả là có việc chuyển dịch lao động từ nông nghiệp đến khu vực công nghiệp. Quá trình chuyển đổi sẽ góp phần cắt giảm lao động thừa trong nông nghiệp nhằm tăng năng suất của khu vực công nghiệp. 2.4.2.5. Lý thuyết lợi thế cạnh tranh của M. Porter M. Porter xác định cạnh tranh dựa trên sản xuất, đầu tư và đổi mới, sáng tạo. Tuy nhiên, việc xác định các giai đoạn phát triển kinh tế sẽ có ý nghĩa quyết định để thực hiện chiến lược kinh tế thích hợp, kể cả chiến lược chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại và khai thác lợi thế cạnh tranh của ngành. 2.5. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về chuyển dịch cơ cấu nghành kinh tế trong quá công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Quan điểm của Đảng và Nhà nước từ khi nước ta giành độc lập và thống nhất đất nước luôn khẳng định: công nghiệp hóa, hiện đại hóa là nhiệm vụ trọng tâm trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Gắn liền với quá trình công nghiệp hóa là chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại, tăng dần tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm dần tỷ trong ngành nông nghiệp với cơ cấu dịch vụ- công nghiệp-nông nghiệp. Đồng thời, đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa dựa trên nền tảng khoa học và công nghệ, đổi mới, sáng tạo gắn với hội nhập quốc tế 2.6. Kinh nghiệm về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và bài học kinh nghiệm cho thành phố Hồ Chí Minh 2.6.1 Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của một số nước 2.6.1.1 Kinh nghiệm của Hàn Quốc Trọng tâm chiến lược chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Hàn Quốc hướng tới chuyển đổi cơ cấu sản xuất của ngành công nghiệp từ sử
  16. 16 dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng lao động trình độ cao, dựa trên công nghệ, nhằm thúc đẩy sản xuất hàng hoá có chất lượng cao, thích ứng vớicách mạng công nghiệp 4.0. Cơ cấu sản xuất công nghiệp và xuất khẩu đã chuyển hướng qua hàng hoá chất lượng cao, khẳng định vị thế là kẻ tiên phong trong một số lĩnh vực như: xe hơi, video, máy ảnh film, máy tính, điện thoại và mạch tích hợp. 2.6.1.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc Quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Trung Quốc trải qua 4 giai đoạn chủ yếu -Giai đoạn đầu, từ năm 1949 - 1978, việc phát triển công nghiệp và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo mô hình công nghiệp hóa của Liên Xô – tập trung phát triển công nghiệp nặng. -Giai đoạn thứ hai, từ năm 1979 - 1990, Trung Quốc đã thực hiện cải cách kinh tế. -Giai đoạn thứ ba từ năm 1991 - 2000, Trung Quốc thực hiện chính sách chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế bền vững hơn, đồng thời tận dụng những lợi ích mà toàn cầu hóa đem lại. -Giai đoạn bốn, từ 2001 đến 2020, trọng tâm là chính sách cải cách và phát triển các doanh nghiệp, hình thành những doanh nghiệp công nghệ mới và tập đoàn kinh tế lớn nhằm thực hiện mục tiêu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. 2.6.1.3. Kinh nghiệm của Singapore Singapore có điều kiện tự nhiên tốt để phát triển du lịch và công nghiệp phụ trợ. Singapore tập trung vào những ngành công nghiệp có lợi thế cạnh tranh đang phát triển tại châu Á, bao gồm cảng hàng hải, công nghiệp đóng tàu và phụ tùng, công nghiệp lọc hoá dầu, vận chuyển hàng không, công nghiệp ổ đĩa máy vi tính, điện tử và công nghiệp bán dẫn. Tăng trưởng kinh tế của Singapore phần lớn nhờ các lĩnh vực công nghiệp, đóng góp khoảng 40% tổng sản lượng. Các lĩnh vực công nghiệp cốt lõi của Singapore gồm vận tải biển, đóng tàu, công nghệ thông tin,vi điện tử, ngân hàng và du lịch. Singapore cũng được đánh giá là nước đi tiên phong thúc đẩy sự chuyển dịch của ngành kinh tế tri thức và kĩ thuật số. 2.6.1.4. Kinh nghiệm của thành phố Thượng Hải (Trung Quốc) Thành phố Thượng Hải phát triển thành thành phố cảng lớn nhất châu Á mỗi năm, thông quan trung bình là 443 triệu tấn hàng hóa mỗi năm. Thượng Hải đang triển khai phát triển đồng bộ hạ tầng viễn thông 5G và Internet trong thành phố, thúc đẩy nhanh chóng tiến trình chuyển
  17. 17 đổi số trên toàn bộ những lĩnh vực như kinh tế, thương mại, công nghiệp, vận tải, logistics đường biển và nông, lâm nghiệp. Doanh thu của ngành dịch vụ công nghệ thông tin ở thành phố Thượng Hải đã tăng với tỷ lệ mỗi năm là 12%, cao hơn so với mức tăng trưởng GDP của cả nước. 2.6.2 Bài học kinh nghiệm cho thành phố Hồ Chí Minh -Cần thực hiện chiến lược công nghiệp hoá hướng về xuất khẩu, xây dựng chiến lược phát triển cho từng ngành, đặc biệt là ngành công nghiệp, chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế dựa trên các ngành thâm dụng lao động chuyển đổi sang các ngành công nghiệp định hướng công nghệ, gắn với chuyển đổi số, kinh tế số, để chuyển đổi ngành kinh tế từ sản xuất các sản phẩm có giá trị gia tăng thấp, sang các sản phẩm có giá trị gia tăng cao. -Tận dụng lợi thế của toàn cầu hóa, từng bước xóa bỏ các rào cản thương mại, thuế nhập khẩu, hàng rào phi thuế quan, hạn chế đầu tư, điều tiết ưu đãi đầu tư, tạo điều kiện khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài… Nâng cao trình độ công nghệ và chất lượng nguồn nhân lực thông qua chuyển giao công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ. -Nâng cao chất lượng hệ thống cơ chế, chính sách, luật pháp, xử lý tranh chấp, giải quyết xung đột như pháp luật đầu tư, quản lý đô thị, chính sách về đất đai... trên địa bàn thành phố. Việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tại TP. HCM, cần phải sửa đổi và rà soát các cơ chế chính sách, nhằm tạo sự bứt phá trong quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nhằm thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Thành phố. Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN 3.1. Phương pháp luận nghiên cứu 3.1.1. Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử Đòi hỏi khi nghiên cứu quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trên địa bàn TP. HCM phải đứng trên quan điểm lịch sử cụ thể, phù hợp với từng giai đoạn phát triển, đồng thời xem xét sự tác động biện chứng qua lại giữa các nhân tố tác động đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trên địa bàn thành phố trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 3.1.2. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của sự vật, hiện tượng -Đòi hỏi khi phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2012 - 2022, cần phân tích các mối liên hệ về mặt lượng (số lượng ngành; tỷ trọng trong GDP, trong giá trị sản xuất) và về mặt chất (sự tác động qua lại giữa các ngành) giữa
  18. 18 các ngành trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Mặt khác, quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của thành phố còn được đặt trong mối liên hệ với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. -Khi phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Thành phố trong thời gian tới, bao gồm bối cảnh quốc tế, các bối cảnh đất nước và các bối cảnh của Thành phố. Trước khi đề xuất quan điểm, mục tiêu thực hiện chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong thời gian tới, ngoài việc bám sát chủ trương lớn của Đảng, Nhà nước cần có nhận định tình hình dự báo thế giới và trong nước. Đồng thời có hướng cầu thị từ những kinh nghiệm của một số thành phố trong nước cũng như các quốc gia khác thành công. 3.1.3. Nguyên lý về sự phát triển của sự vật hiện tượng Luận án vận dụng nguyên lý này, nhằm xác định mục tiêu của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian tới. Xây dựng nền sản xuất lớn, hiệu quả, bền vững, có năng suất chất lượng và sức cạnh tranh cao trên cơ sở thực hiện ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu 3.1.4.Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập Vận dụng quy luật này, nhằm tìm ra những nguyên nhân hạn chế của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trên địa bàn TP. HCM như sản xuất kinh doanh chủ yếu theo hình thức gia công và tăng vốn đầu tư, tăng trưởng theo chiều rộng, tăng trưởng xuất khẩu không ổn định, công nghiệp phụ trợ kém phát triển, giá trị gia tăng so với giá trị sản xuất giảm, thâm dụng lao động còn chứa đựng nhiều yếu tố không bền vững, chưa có sự gắn kết chặt chẽ với các vùng của đất nước cũng như quốc tế. 3.1.5. Quy luật từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất và ngược lại. Vận dụng quy luật này, nghiên cứu để xác định phương hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030. 3.1.6.Quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất Vận dụng quy luật này, để nghiên cứu về lực lượng sản xuất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, cần đánh giá kỹ các vấn đề đất đai, vốn, cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực… Cùng với các yếu tố tạo lập quan hệ sản xuất phù hợp trình độ lực lượng sản xuất, kiện toàn cơ chế chính sách,
  19. 19 nâng cao trình độ nguồn nhân lực, phát triển tư nhân là những động lực thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trên địa bàn Thành phố 3.1.7. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học Vận dụng phương pháp này, cho thấy nội dung chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa có rất nhiều chỉ tiêu và nhân tố tác động, tuy vậy trong luận án không đi sâu vào phân tích tất lĩnh vực trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh mà chỉ nghiên cứu các chỉ tiêu ảnh hưởng trực tiếp đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. 3.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể 3.2.1. Phương pháp thống kê mô tả. Phương pháp thống kê mô tả là hệ thống dùng để thu thập số liệu, tổng hợp và phân tích số liệu của hiện tượng kinh tế xã hội nhằm tìm hiểu bản chất và tính quy luật vốn có của chúng trong điều kiện không gian và thời gian cụ thể. 3.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp Phương pháp phân tích tổng hợp chủ yếu được sử dụng chủ yếu ở chương 4, để đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế giai đoạn 2012-2022, chủ yếu phân tích chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế được thể hiện 3 tiêu chí là: cơ cấu GDP, giá trị sản xuất và tỷ trọng, cơ cấu lao động và cơ cấu xuất khẩu theo ngành và nội bộ ngành. Đánh giá thành tựu và hạn chế, tìm ra nguyên nhân hạn chế. 3.2.3.Phương pháp logic thống nhất với lịch sử Vận dụng phương pháp này xuyên suốt trong luận án, ở phần lý luận tài liệu tập trung nghiên cứu các lý thuyết liên quan đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Ở phần thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh với tính lịch sử cụ thể của nó giai đoạn 2012-2022. Miêu tả quá trình, tiến trình chuyển dịch ngành kinh tế và nội bộ ngành một cách đầy đủ và chi tiết từ năm 2012 đến năm 2022. 3.2.4. Phương pháp so sánh, đối chiếu Sử dụng phương pháp so sánh đối chiếu quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nhằm mục đích xác định tiềm năng lợi thế mạnh vị trí. Từ việc thu thập tài liệu, phân tích thống kê các số liệu của luận án để phân tích hiện trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Đồng thời sử dụng phương pháp này để phân tích số liệu phục vụ cho dự báo định hướng và giải pháp chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trên địa bàn thành phố đến năm 2030
  20. 20 3.2.5. Phương pháp chuyên gia: Ở luận án này phương pháp chuyên gia được tác giả sử dụng để lấy thêm thông tin, thẩm định các kết quả nghiên cứu cũng như thẩm định kết luận của tác giả trong quá trình nghiên cứu, hoàn thiện luận án. 3.3. Quy trình nghiên cứu và khung phân tích của luận án Sơ đồ 3.. Khung phân tích của luận án Chương 4. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2012 – 2022 4.1. Tổng quan điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của TP.HCM. 4.1.1. Về điều kiện tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh với vị trí trung tâm vùng Đông Nam Bộ, là đầu mối giao thông quan trọng nối liền các tỉnh lân cận qua các trục cao tốc, đường thủy, là cửa ngõ giao lưu quốc tế và vai trò hạt nhân vùng trọng điểm phía Nam. Ngoài ra Thành phố HCM nằm vị trí chiến lược là cửa ngõ chính của Việt Nam ra Biển Đông, điều này mang lại lợi thế về giao thương quốc tế, thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu và hậu cần biển. 4.1.2. Về điều kiện kinh tế - xã hội Năm 2022, dân số Thành phố Hồ Chí Minh đạt 9,36 triệu người (chưa tính người từ các địa phương khác đến làm việc, công tác, học tập, du lịch). Trong đó, dân số tại khu vực thành thị chiếm 78,1% và khu vực nông thôn có 21,9% . TP.HCM luôn là nơi thu hút được lượng khách quốc tế và trong nước nhiều nhất trong các tỉnh và thành phố. TP.HCM là trung tâm giáo dục đào tạo của cả nước, có 108 trường đào tạo nguồn nhân lực, trong đó: 51 trường Đại học, 23 trường Cao đẳng và 34 trường Trung cấp chuyên nghiệp. 4.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trên địa bàn TP. HCM giai đoạn 2012 - 2022 4.2.1 Thực trạng cơ cấu ngành kinh tế của thành phố 4.2.1.1. Tỷ trọng cơ cấu ngành kinh tế
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0