Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng ngoại thương Lào
lượt xem 15
download
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng ngoại thương Lào trình bày những vấn đề chung về thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại ngân hàng thương mại, thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng ngoại thương Lào giai đoạn 2000-2011, hệ thống quan điểm và giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng ngoại thương Lào.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng ngoại thương Lào
- 1 2 LỜI MỞ ĐẦU Lào thời gian qua và đưa ra các vấn đề tồn tại cần phải tiếp tục hoàn thiện. Đề xuất hệ 1. Sự cần thiết thẩm định dự án luận án Ngân hàng thương mại thống những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác thẩm định DAĐT vay vốn của Hiện nay, NHNT Lào là một Ngân hàng đứng đầu trong số các NHTM Lào về cho NHNT Lào đến năm 2020. vay nhiều dự án lớn như: Nhà máy điện, khai thác mỏ khoảng sản, nhà máy xi măng và 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án các dự án sản xuất khác... Tuy nhiên trong quá trình hoạt động, NHNT Lào còn có một số Đối tượng nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu công tác thẩm định DAĐT vay hạn chế đặc biệt là trong công tác TĐDA. Vì công tác thẩm định DAĐT có vai trò quan vốn tại NHNT Lào. Phạm vi nghiên cứu: Luận án đi sâu nghiên cứu tình hình thẩm định trọng trong quá trình hình thành và thực hiện DAĐT, là cơ sở để quyết định việc lựa chọn DAĐT vay vốn tại NHNT Lào trong giai đoạn năm 2000-2011. hay bác bỏ dự án. Cùng với quá trình đổi mới nền kinh tế, công tác thẩm định DAĐT là 5. Phương pháp nghiên cứu hết sức quan trọng giúp nhà tài trợ hoặc người cho vay và chủ dự án đã được sáng lọc lựa Tác giả sử dụng phương pháp tổng hợp, phỏng vấn, phân tích thống kê, điều tra, chọn DAĐT tối ưu, Vì vậy NHNT Lào đã quan tâm đến việc thẩm định DAĐT đặc biệt khảo sát các văn bản pháp quy, có sử dụng kết hợp các bảng, biểu để tính toán, minh hoa, khi có dự án mới. Vấn đề nâng cao và hoàn thiện công tác TĐDA đối với NHNT Lào là so sánh và rút ra kết luận, phân tích các tài liệu, các công trình nghiên cứu trong và ngoài rất cần thiết trong điều kiện Lào là một trong những nước đang phát triển theo hướng cơ nước có liên quan đến đề tài nghiên cứu. chế kinh tế thị trường. Bảng: Sơ đồ nghiên cứu Hội đồng Quản trị NHNT Lào đã ban hành Quyết định số: 07/NHNTL, ngày Nội dung nghiên Các phương pháp ứng dụng 19/02/2004 về việc áp dụng chính sách quản lý rủi ro tín dụng bản hoàn thiện và thông tư cứu số 001/NHNT-2007 hướng dẫn về việc trình xin vay, bước phê duyệt tín dụng và quyền Khái quát tình hình Thu thập dữ liệu các luận án, luận văn, đề tài khoa học liên quan, trong việc phê duyệt tín dụng, nội dung khá rõ ràng, nhưng khi tiến hành thực tế vẫn gặp nghiên cứu đánh giá và tìm khoảng trống nghiên cứu nhiều khó khăn đặc biệt là dự án lớn (trên 5 tỷ kíp) và dự án Nước ngoài, ngoài ra NHNT Lý luận về thẩm định - Tham khảo các tài liệu liên quan, điều tra, khảo sát các văn bản Lào chưa có phòng thẩm định riêng. dự án tại ngân hàng pháp quy, các hướng dẫn công việc tại NHNN Lào, NHNT Lào và Vì những lý do nêu trên, tác giả đã lựa chọn vấn đề: “Thẩm định dự án đầu tư vay thương mại các NHTM của Lào, thực hiện hoạt động thẩm định tại Việt Nam vốn tại Ngân hàng ngoại thương Lào” làm đề tài luận án Tiến sỹ kinh tế. Trong luận án Đánh giá thực trạng - Phỏng vấn, điều tra, khảo sát thực tế tại NHNT Lào, so sánh, đối này tác giả sẽ đi sâu vào phân tích thực trạng công tác thẩm định DAĐT, các kết quả đạt thẩm định dự án tại chiếu với các quy định của NHNN Lào, các NHTM khác tại Lào được, các nguyên nhân, các mặt hạn chế trong quá trình thẩm định DAĐT, từ đó đề xuất Ngân hàng ngoại - Áp dụng các phương pháp thống kê để tổng kết, đánh giá thực một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định DAĐT vay vốn tại NHNT Lào. thương Lào trạng 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án Để xuất giải pháp - Áp dụng phương pháp phân tích SWOT và dự báo để làm cơ sở Nhìn chung, vấn đề thẩm định DAĐT là đối tương nghiên cứu của nhiều nhà kinh tế hoàn thiện cho đề xuất giải pháp trong và ngoài nước. Các bài báo, luận án, luận văn và các công trình nghiên cứu đã được 6. Những đóng góp mới của luận án công bố tương đối nhiều. Tuy nhiên, dù được tiếp cận dưới nhiều góc độ, các giải pháp để Hệ thống hoá và làm sáng tỏ thêm những vấn đề lý luận cơ bản về thẩm định tăng cường, hoàn thiện và nâng cao chất lượng thẩm định DAĐT trong và nước ngoài DAĐT vay vốn tại NHNT Lào. Phân tích và đánh giá thành công và hạn chế về công tác thường chỉ được trình bày như là một phần nội dung trong các công trình nghiên cứu về thẩm định DAĐT vay vốn tại NHNT Lào, phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến thẩm định DAĐT, chứ chưa trở thành nội dung duy nhất, một cách có hệ thống và cập thành công và hạn chế đó, để hoàn thiện về công tác thẩm định DAĐT vay vốn của NHNT nhật của một công trình riêng biệt. Vì vậy, chưa có Luận án nào có nội dung trùng lặp với Lào đến năm 2020. Đề xuất những quan điểm giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện công tác Luận án này. thẩm định DAĐT vay vốn tại NHNT Lào trong những năm tới, trong đó có một số quan 3. Mục đích nghiên cứu của luận án điểm, giải pháp và kiến nghị cho các bên liên quan. Nghiên cứu và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về thẩm định 7. Kết cấu của luận án DAĐT vay vốn tại NHNT Lào. Đánh giá thực trạng thẩm định DAĐT vay vốn tại NHNT Tên đề tài: "Thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng Ngoại thương Lào".
- 3 4 Luận án gồm 147 trang với sự tham khảo 100 tài liệu trong và ngoài nước, sử dụng Thẩm định DAĐT đảm bảo cho hoạt động kinh doanh vốn của Ngân hàng an toàn và có hiệu các bảng biểu, các phụ lục khác có liên quan. Ngoài lời mở đầu, kết luận doanh mục tài quả, hạn chế được rủi ro đến mức thấp mà vẫn thu được lợi nhuận). liệu tham khảo, luận án được kết cấu thành 3 chương như sau: + Vai trò của thẩm định DAĐT vay vốn tại NHTM: Thẩm định DAĐT trong công Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng tác hoạt động của Ngân hàng chính là một trong những biện pháp cơ bản nhằm phòng thương mại ngừa rủi ro trong quá trình cho vay vốn đầu tư tại Ngân hàng. Thực tế người TĐDA sẽ Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng Ngoại tiến hành kiểm tra phân tích đánh giá từng phần và toàn bộ các mặt, các vấn đề có trong thương Lào giai đoạn 2000-2011. bản nghiên cứu tiền khả thi và nghiên cứu khả thi Chương 3: Quan điểm và một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư 1.1.3. Yêu cầu và nhiệm vụ đặt ra đối với công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn vay vốn tại Ngân hàng ngoại thương Lào. tại Ngân hàng thương mại + Yêu cầu đối với công tác thẩm định DAĐT vay vốn tại NHTM: Nắm vững chiến CHƯƠNG 1 lược phát triển của ngân hàng, của ngành, của địa phương, và các quy chế, luật pháp về quản lý kinh tế, quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành của nhà nước có liên quan đến dự NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU án. Hiểu biết về bối cảnh, điều kiện và đặc điểm cụ thể của dự án, tình hình và trình độ TƯ VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI kinh tế chung của địa phương, đất nước và thế giới. Nắm vững tình hình sản xuất-kinh 1.1. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI doanh. Nắm bắt được cung cầu thị trường sản phẩm của dự án. Xác định và kiểm tra được 1.1.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật quan trọng của dự án. Thẩm định kịp thời, tham gia ý kiến Thẩm định DAĐT tại NHTM là quá trình thẩm định DAĐT do khách hàng lập và ngay từ khi nhận được hồ sơ. Thường xuyên hoàn thiện quy trình thẩm định, phối hợp và nộp cho ngân hàng khi làm thủ tục vay vốn, dựa trên quản điểm của ngân hàng. Nhiệm vụ phát huy được trí tuệ tập thể. của nhân viên tín dụng khi TĐDA là phát hiện những điểm sai sót, những điểm đáng nghi + Nhiệm vụ đặt ra đối với công tác thẩm định DAĐT vay vốn tại NHTM: Dự án ngờ hay những điểm chưa rõ ràng của dự án và cùng với khách hàng thảo luận, làm sáng tỏ có tính khả thi, hạn chế và giảm bớt các yếu tố rủi ro. Tạo ra căn cứ để kiểm tra việc sử thêm nhằm đánh giá chính xác và trung thực được thực chất của dự án, đứng trên góc độ dụng vốn đúng mục đích, đúng đối tượng đã cam kết trong hợp đồng. Có khả năng trả nợ tổng quát, tác giả cho rằng “Thẩm định DAĐT vay vốn của NHTM là việc Ngân hàng tổ của DAĐT đúng hạn. chức kiểm tra, đánh giá xem xét lại DAĐT trình vay vốn, một cách khách quan khoa học và 1.1.4. Sự cần thiết phải tiến hành thẩm định dự án đầu tư vay vốn toàn diện trên các nội dung cơ bản ảnh hưởng trực tiếp tới tính khả thi của một DAĐT có + Về phía nhà đầu tư: chọn được dự án khả thi, được vay vốn và hoạt động kinh hiệu quả trong tương lai và có định hướng phát triển, để ra quyết định cho vay vốn” doanh có lãi. 1.1.2. Mục đích, bản chất và vai trò của thẩm định dự án đầu tư + Về phía Ngân hàng: (dự án tính khả thi, hiệu quả tài chính, khả năng thu hồi vốn + Mục đích của thẩm định DAĐT: (Giúp đánh giá được mức độ tin cậy của đã cho vay đúng hạn (cả gốc và lãi) và giảm rủi ro đến mực thấp nhất). phương án sản xuất hoặc DAĐT mà khách hàng đã lập và nộp cho ngân hàng khi làm thủ 1.2. QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG tục vay vốn. Thẩm định và đánh giá được mức độ rủi ro của dự án khi quyết định cho vay. THƯƠNG MẠI Giúp cho cán bộ tín dụng và lãnh đạo ngân hàng có thể mạnh dạn quyết định cho vay và Tùy theo đặc điểm tổ chức và quản trị, mỗi ngân hàng NHTM đều tự thiết kế và xây giảm được xác suất xảy ra hai loại sai lầm trong quyết định cho vay: (1) cho vay một dự dựng cho mình một quy trình thẩm định DAĐT riêng cụ thể, bao gồm nhiều bước đi khác án tồi và (2) từ chối cho vay một dự án tốt) nhau với kết quả cụ thể của từng bước đi như sau: [18] + Bản chất của thẩm DAĐT vay vốn tại NHTM: Thực chất, của công tác thẩm định DAĐT là quá trình kiểm tra đánh giá toàn diện nội dung của dự án trên cơ sở các tiêu chuẩn, quyết định, của NHNN. Công tác thẩm định sẽ đi sâu phân tích, làm rõ các khía cạnh, các chi tiết của dự án, giúp cho việc lựa chọn, phân tích tốt nhất, mang lại hiệu quả cao nhất hay thậm chí có thể đưa đến việc loại bỏ tất cả các phương án và đưa ra các phương án khả thi hơn.
- 5 6 Bảng 1.1: Tóm tắt quy trình thẩm định dự án định thành lập. Giấy phép đầu tư. Biên bản thành lập. Giấy đăng ký kinh doanh. Giấy Các giai đoạn Nguồn và nơi cung cấp thông Nhiệm vụ của ngân hàng đăng ký thuế, Điều lệ. Quyết định bổ nhiệm Giám đốc. Quyết định bổ nhiệm Kế toán Kết quả của mỗi giai đoạn của quy trình tin ở mỗi giai đoạn trưởng...,Hồ sơ dự án. Hồ sơ tài chính. Hồ sơ tài sản đảm bảo và các văn bản pháp lý khác. (1) (2) (3) (4) Các nội dung chính khi thẩm định bản thân dự án gồm: (i) Thẩm định khía cạnh thị Lập hồ sơ đề - Khách hàng đi vay cung cấp - Tiếp xúc, phổ biến và hướng - Hoàn thành bộ hồ sơ để trường của dự án; (ii) Thẩm định về kỹ thuật công nghệ của dự án; (iii) Thẩm định tổ nghị cấp tín thông tin dẫn khách hàng lập hồ sơ vay chuyển sang giai đoạn sau dụng vốn chức, quản lý thực hiện dự án; (iv) Thẩm định về mặt tài chính của dự án; (v) Thẩm định Thẩm định - Hồ sơ đề nghị vay từ giai - Tổ chức thẩm định về các mặt - Báo cáo kết quả thẩm định để về môi trường sinh thái và (vi) Thẩm định về kinh tế - xã hội. dự án đoạn trước chuyển sang. tài chính và phi tài chính do các chuyển sang bộ phận có thẩm 1.3.2. Thẩm định khách hàng vay vốn (chủ đầu tư) - Các thông tin bổ sung từ cá nhân hoặc bộ phận thẩm định quyền để quyết định cho vay Trong phần này, các nội dung chính bao gồm (i) Thẩm định tư cách pháp nhân của phỏng vấn, hồ sơ lưu trữ,... thực hiện khách hàng vay vốn; (ii) Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng; (iii) Thẩm định tài Quyết định Các tài liệu và thông tin từ giai Quyết định cho vay hoặc từ Quyết định cho vay hoặc từ sản đảm bảo tiền vay. đầu tư đoạn trước chuyển sang và báo chối cho vay dựa vào kết quả chối tùy theo kết quả thẩm định cáo kết quả thẩm định . thẩm định - Tiến hành các thủ tục pháp lý 1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VAY VỐN - Các thông tin bổ sung như ký hợp đồng vay vốn, hợp Tại NHTM, cán bộ thẩm định thường tiến hành thẩm định các dự án dựa trên cơ sở đồng công chứng, và các loại sự phối hợp nhiều phương pháp như: Phương pháp thẩm định theo trình tự. Phương pháp hợp đồng khác so sánh đối chiếu. Phương pháp dự báo. Phương pháp phân tích độ nhạy. Phương pháp Ở đây, chỉ trình bày các bước căn bản của một quy trình thẩm định DAĐT vay vốn giảm thiểu rủi ro. của một ngân hàng thương mại được thể hiện theo sơ đồ sau: [32,tr. 280] 1.4.1. Phương pháp thẩm định theo trình tự Khách hàng lập dự Tiếp nhận hồ sơ Việc TĐDA được tiến hành một cách có quy trình, đi từ thẩm định tổng quát tới án đề nghị vay vốn khách hàng thẩm định chi tiết, lấy kết luận trước làm tiền đề cho kết luận sau. Thu thập 1.4.2. Phương pháp so sánh, đối chiếu thông tin Tại NHTM. Phương pháp này so sánh đối chiếu các nội dung trong dự án với các Lấy ý kiến các bộ, ngành Xuống tại chỗ khách trung ương, sở chuyên ngành, hàng quy định của pháp luật, các tiêu chuẩn, định mức tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật thích hợp, đại phương liên quan các thông lệ trong nước cũng như quốc tế và các kinh nghiệm thực tế, phân tích, so sánh Phòng tín dụng tổ chức thẩm định Lập báo cáo thẩm để lựa chọn các phương án tối ưu. Dự án được so sánh với dự án đã và đang xây dựng định hoặc đang hoạt động. Lập báo cáo Hội đồng tín dụng/Hội đồng 1.4.3. Phương pháp dự báo thẩm định quản trị tổ chức thẩm định lại Cán bộ thẩm định tại NHTM tiến hành dự báo các dự án là dựa vào các phương Giám đốc NHTM pháp ngoại suy thống kê, phương pháp định mức và phương pháp lấy ý kiến chuyên gia. Ký hợp đồng Người có thẩm quyền quyết định đầu tư Việc sử dụng phương pháp dự báo nào tùy thuộc vào từng nội dung thẩm định của dự án. 1.4.4. Phương pháp phân tích độ nhạy của dự án Sơ đồ 1.1: Quy trình tổng quát thẩm định dự án đầu tư vay vốn Phương pháp này dùng để kiểm tra tính vững chắc về hiệu quả tài chính như lợi 1.3. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VAY VỐN nhuận, thu nhập thuần, tỷ suất hoàn vốn… của DAĐT. Đó là việc giả định cho một hay Nội dung thẩm định dự án đầu tư vay vốn có hai nội dung quan trọng như: Thẩm nhiều yếu tố thay đổi từ đó xem xét nó ảnh hưởng đến dự án thế nào, yếu tố nào ảnh định bản thân dự án và thẩm định khách hàng vay vốn hưởng nhiều và ảnh hưởng ít để từ đó có biện pháp quản lý chúng trong quá trình thực 1.3.1. Thẩm định dự án vay vốn hiện dự án. Về phương diện pháp lý nên thẩm định các nội dung: Tư cách pháp nhân. Quyết
- 7 8 1.4.5. Phương pháp giảm thiểu rủi ro dung thẩm định Ngân hàng Thế giới chia các vấn đề thành 6 nhóm: (Các vấn đề kinh tế. Để đảm bảo tính vững chắc và dự án có hiệu quả ta thường dự đoán một số rủi ro Các vấn đề kỹ thuật, môi trường. Các vấn đề thể chế. Các vấn đề tài chính. Các vấn đề có thể xảy ra để có biện pháp kinh tế hoặc hành chính thích hợp, hạn chế thấp nhất các tác thương mại. Các vấn đề văn hóa, xã hội). Về quy trình thẩm định: (Tiền thẩm định. Chuẩn động rủi ro hoặc phân tán rủi ro đối tác có liên quan đến dự án. bị tài liệu cho thẩm định. Thẩm định bởi Hội đồng). Về thời gian thẩm định: Mỗi dự án là 1.5. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM 12-14 tuần (không kể tiền thẩm định 6-7 tuần). Từng công việc: (12 ngày cho việc hoàn ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI thiện văn kiện dự án; 10 ngày cho việc dự thảo văn bản pháp lý; 6 tuần cho việc thẩm định 1.5.1. Các nhân tố chủ quan tại hiện trường; 1 tuần cho việc hiềm chỉnh biên bản thẩm định). Về nhiệm vụ cho thẩm Những nhân tố thuộc về nội bộ mà Ngân hàng có thể chủ động kiểm soát, điều chỉnh định: Trưởng nhóm giữ vài trò quan trọng. Về kinh phí cho thẩm định luôn luôn được xác được, bao gồm: Người lãnh đạo, đội ngũ cán bộ thẩm định, quy trình và phương pháp định một cách hợp lưu ý và thuận lợi. thẩm định, thông tin phục vụ công tác thẩm định, tổ chức điều hành công tác thẩm định và 1.6.3. Một số bài học kinh nghiệm rút ra từ công tác thẩm định tại ngân hàng và các cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác thẩm định. tổ chức tín dụng quốc tế 1.5.2. Các nhân tố khách quan Đối với các dự án mới, NHNT Việt Nam chỉ xem xét cho vay khi vốn tự có của chủ Về môi trường vĩ mô: Môi trường pháp lý, cơ chế chính sách nhà nước, tác động đầu tư chiếm trên 20% tổng vốn đầu tư. Đối với trường hợp cho vay cải tiến kỹ thuật, đổi của lạm phát, tỷ giá hối đoái, môi trường chính trị, môi trường tự nhiên và chủ dự án đầu mới công nghệ một phần thiết bị hiện có, hoặc mở rộng hợp lý hoá sản xuất... với số vốn tư: Việc soạn thảo thông tin phục vụ cho công việc lập dự án ban đầu. vay không lớn hơn tổng giá trị tài sản hiện có của chủ đầu tư thì vốn tự có tham gia dự án 1.6. KINH NGHIỆM THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA NGÂN HÀNG NGOẠI có thể không đặt ra nếu dự án có hiệu quả, khả năng trả nợ chắc chắn. Dự án có hiệu quả THƯƠNG VIỆT NAM VÀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG QUỐC TẾ VÀ BÀI HỌC KINH khi tỷ suất lợi nhuận giản đơn > lãi suất vay Ngân hàng. Thời gian hoàn vốn càng ngắn NGHIỆM càng tốt. Dự án được coi là có khả năng trả nợ vững chắc khi tỷ số trả nợ ≥ 1,5. Sử dụng 1.6.1. Kinh nghiệm thẩm định dự án đầu tư của Ngân hàng ngoại thương Việt Nam tiêu chuẩn IRR để lựa chọn dự án sẽ dẫn tới sai lầm khi các dự án là những giải pháp thay Quy trình thẩm định: Tại NHNT-VN được tiến hành theo đúng các bước như quy thế nhưng có những điều kiện khác nhau như các dự án có quy mô khác nhau, có thời gian định: từ tiếp nhận hồ sơ, thu thập thông tin, tổ chức thẩm định, tài thẩm định (nếu có), lập tồn tại khác nhau, có thời gian đầu tư khác nhau. báo cáo thẩm định (báo cáo tài thẩm định). NHNT-VN đã xây dựng Cẩm nang tín dụng trong đó có hướng dẫn khá chi tiết nghiệp vụ TĐDA tuy nhiên không xây dựng quy trình CHƯƠNG 2 và hướng dẫn riêng cho nghiệp vụ thẩm định đối với dự án FDI. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VAY VỐN Nội dung thẩm định các dự án tại NHNT-VN: Nhân viên tín dụng thụ lý hồ sơ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG LÀO DAĐT của khách hàng đã lập và trình lên lãnh đạo ngân hàng tờ trình với những nội dung như sau: A. Thẩm định hồ sơ pháp lý. B. Thẩm định tình hình tài chính (hồ sơ dự án). C. GIAI ĐOẠN 2000 - 2011 Bảo đảm tiền vay. 2.1. NHỮNG KẾT QUẢ VÀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC THẨM Phương pháp thẩm định: Tại NHNT Việt Nam hay áp dụng phương pháp thẩm ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG LÀO định theo trình tự từ thẩm định tổng quát đến thẩm định chi tiết và phương pháp so sánh 2.1.1. Những kết quả trong công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng các chỉ tiêu với các chỉ tiêu được so sánh: Tổng vốn đầu tư, cơ cấu vốn, suất đầu tư, trình ngoại thương Lào độ công nghệ, các chỉ tiêu hiệu quả tài chính (NPV, IRR, T(PP)…), còn phương pháp Từ năm 2000 đến 2011 NHNT Lào đã thẩm định 803 dự án, cho vay 735 và từ chối khác như: Phương pháp dự báo, giảm thiểu rủi ro... sử dụng và kết hợp còn hạn chế. cho vay 68 dự án. Số liệu chi tiết được thể hiện bảng 2.1 1.6.2. Kinh nghiệm thẩm định dự án của Ngân hàng Thế giới Kinh nghiệm của Ngân hàng Thế giới về thẩm định DAĐT đã chia thành 5 giai đoạn (xác định dự án, chuẩn bị dự án, đàm phán, phê duyệt dự án và thực hiện). Về nội
- 9 10 Bảng 2.1: Số lượng dự án đầu tư trung-dài hạn đã thẩm định trong NHNN. Sau gần một năm thí điểm, đến ngày 01/11/1989, NHNT Lào mới bắt đầu chuyển giai đoạn 2000-2011 từ chi nhánh NHNN sang NHTM quốc doanh theo Nghị định số 129/NHNN và Nghị định CT Doanh số cho Doanh số thu nợ số 4284/NHNN, ngày 11/11/2010 của NHNN Lào bằng vốn điều lệ là 610,43 tỷ kíp Lào và Số DA đã Số DA đã từ Số DA đã vay TD TDH TD TDH hoạt động kinh doanh đầy đủ mô hình dưới quản lý của NHNN. Tới đầu năm 2012 là thành giải ngân chối cho vay TĐ Năm tỷ kíp Lào tỷ kíp Lào một hệ thống vững mạnh bao gồm: 18 chi nhánh, 25 phòng giao dịch, 11 phòng trao đổi 2000 56,46 47,80 55 6 61 ngoại tệ, có 78 máy rút tiền ATM trên toàn quốc, dịch vụ thẻ (credite card) quốc tế và các 2001 48,39 51,69 57 7 64 dịch vụ khác. Tham gia 2 Công ty (chứng khoán, cho thuê tín dụng). Tham gia 3 liên doanh 2002 62,37 11,35 31 3 34 với nước ngoài (Việt Nam:bảo hiểm, ngân hàng và Pháp: ngân hàng) và hiện có quan hệ đại 2003 73,19 58,11 41 6 47 2004 75,46 59,84 36 5 41 lý với hơn 25 Ngân hàng trên toàn cầu và có hơn 100 tài khoản, đảm bảo phục vụ tốt các 2005 104,26 90,72 45 4 49 yêu cầu của khách hàng. Có đội ngũ cán bộ lên tới 997 người, trong đó có 1 tiến sỹ, 61 thạc 2006 156,66 104,33 58 6 64 sỹ, 514 người có trình độ đại học, 317 người có trình độ cao đẳng, 26 người có trình độ 2007 186,54 126,07 67 7 74 trung cấp, 8 người học nghề, 3 người có trình độ phố thông, 67 người làm hợp đồng. Trong 2008 207,84 146,89 81 8 89 đó có nhân viên tín dụng 124 người (11 Thac sỹ, 79 đại học, 33 cao đẳng, 1 trung cấp). 2009 235,16 162,36 85 6 91 2.2.2. Đặc điểm của Ngân hàng ngoại thương Lào ảnh hưởng đến công tác thẩm định 2010 294,53 183,72 87 7 94 dự án đầu tư 2011 313,12 235,92 92 3 95 Ngân hàng ngoại thương Lào cấp tín dụng cho các doanh nghiệp quốc doanh, hộ kinh Tổng 1.813,98 1.278,80 735 68 803 tế cá thể, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp hợp tác, hợp tác xã, cá nhân đặc biệt các BQ 151,16 106,57 66-67 6-7 73 doanh nghiệp xuất nhập khẩu, doanh nghiệp nước ngoài và các tổ chức tài chính khác v v... Nguồn: Báo cáo kinh tế hàng năm của NHNT Lào[56] dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá, bảo lãnh, cho 2.1.2 Các nhân tố kinh tế xã hội ảnh hướng đến công tác thẩm định dự án tại Ngân thuê tài chính, các hình thức theo quy định của NHNN và dưới các hình thức như: (Cho vay hàng ngoại thương Lào ngắn hạn nhằm đáp ứng yêu cầu vốn cho sản xuất, kình doanh, dịch vụ đời sống (vốn lưu Các nhân tố chủ quan bao gồm: Người lãnh đạo, đội ngũ cán bộ thẩm định, quy động). Cho vay trung và dài hạn nhằm thực hiện các DAĐT phát triển sản xuất kinh doanh trình và phương pháp thẩm định, thông tin phục vụ công tác thẩm định, tổ chức điều hành dịch vụ, đời sống (vốn cố định). Cho vay theo quyết định của thủ tướng chính phủ trong công tác thẩm định và cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác thẩm định. trường hợp cần thiết nhưng phải có giấy đảm bảo của Chính phủ (Bộ Tài chính). Các nhân tố khách quan: Về môi trường vĩ mô: Môi trường pháp lý, cơ chế chính * Nghiệp vụ bảo lãnh: sách nhà nước, tác động của lạm phát, tỷ giá hối đoái, môi trường chính trị, môi trường tự - Bảo lãnh cho vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự nhiên và chủ dự án đầu tư thầu, bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh đối ứng 2.2. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG LÀO và các hình thức bảo lãnh khác cho tổ chức, cá nhân, trong và ngoài nước theo quy định 2.2.1. Giới thiệu ngân hàng Ngoại thương Lào của NHNN. Ngân hàng Ngoại thương Lào, Hội sở chính đặt tại Đường số 1 Pangkham, bản - Bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán và các hình thức bảo lãnh Ngân hàng khác mà Xiêngnhưn, huyện Chănthabuly-Thủ đô Viêng Chăn Lào. Tên giao dịch quốc tế là Banque người nhận bảo lãnh là tổ chức, cá nhân nước ngoài). pour le Commerce Exterieur Lao (viết tắt BCEL) là một NHTM quốc doanh, được thành Chi nhánh thực hiện nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn lập và đi vào hoạt động từ năm 1975. Trong nghị định số 11/NĐ-CP ngày 30/11/1988 của hạn đối với các tổ chức cá nhân, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn Chính phủ Lào đã "xoá bỏ chế độ bao cấp trong hệ thống Ngân hàng, chuyển hệ thống hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác). NHNN một cấp sang hệ thống Ngân hàng hai cấp: NHNN và NHTM". Vốn điều lệ của * Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: (Cung ứng các phương tiện thanh toán. Thực NHNT Lào khi đó được Nhà nước xác định là 1,93 tỷ kíp Lào với thời gian hoạt động hơn hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng. Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi 20 năm kể từ ngày Thống đốc NHNN ký quyết định thành lập lại theo mô hình chi nhánh
- 11 12 hộ. Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng. Thực hiện dịch vụ thanh toán 2.3.2. Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng ngoại thương Lào quốc tế theo quy định của pháp luật). Quy trình TĐDA tại NHNT Lào được tiến hành theo đúng các bước như quy định: 2.2.3. Khái quát về quá trình hoàn thiện các văn bản pháp lý liên quan đến thẩm Từ tiếp nhận hồ sơ, thu thập thông tin, tổ chức thẩm định sơ bộ, thẩm định chi tiết, lập báo định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng ngoại thương Lào cáo thẩm định. Gồm có 7 bước: làm theo thủ tục như: [57] - Ngân hàng ngoại thương Lào luôn giữ vai trò chủ lực trong hệ thống Ngân hàng Ký hợp đồng Khách hàng lập cho vay để đưa nền kinh tế phát triển theo định hướng phát triển kinh tế xã hội của quốc dự án đề nghị gia. Là ngân hàng có uy tín nhất trong các lĩnh vực kinh doanh trung gian, giữa người thừa Cán bộ/Trưởng bộ phận Ban Giám đốc khuyến khích tiền vay người trách nhiệm và người thiếu tiền. Tính đến đầu năm 2012, NHNT Lào đã phát triển thành một hệ thống Ký Cán bộ tiền vay tổ chức thẩm định sơ bô phòng tín dụng vững mạnh không ngừng về quá trình hoàn thiện cơ chế quản lý DAĐT vay vốn của mình hợp chi nhánh tổ chức đồng thẩm định sơ bộ do việc ban hành văn bản về tín dụng. Những văn bản đã giúp ngân hàng căn cứ, kiểm tra, Bộ phận điều hành tín Trưởng phòng kiểm soát quá trình sử dụng vốn vay. dụng tổ chức thẩm định tín dụng Ban Giám chi chi tiết 2.3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI nhánh người trách NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG LÀO nhiệm tín dụng Tổng Giám đốc 2.3.1. Công tác tổ chức thẩm định dự án đầu tư của Ngân hàng ngoại thương Lào Hội đồng tín Việc TĐDA đều do 3 bộ phận: bộ phận khuyến khích tiền vay, bộ phận điều hành Trưởng bộ dụng tổ chức phận tiền vay thẩm định lại tín dụng và bộ phận điều hành tài sản, ngoài ra còn có phòng kiểm tra nội bộ, phòng kế Hội đồng quản chi nhánh toán và phòng khác.... trị tổ chức thẩm Hội đồng quản trị định lại Lập báo cáo trình Cán bộ điều hành người có thẩm quyền Giám đốc tín dụng chi nhánh tổ chức thẩm định ủy viên tín dụng chi tiết (Hội đồng TD) Hội đồng tín dụng Người có thẩm Phó giám đốc chỉ đạo ngành chi nhánh tổ chức quyền quyết TD và ngành điều hành vốn Giám đốc chi nhánh thẩm định lại định cho vay Không đủ điều kiện hoặc không khả thi hoặc vượt mức phán quyết Trưởng phòng TD Kết quả đạt yêu cầu hoặc kết quả khả thi Giám đốc chi Sơ đồ 2.2: Quy trình cụ thể tổ chức thẩm định dự án đầu tư nhánh Phó phòng TD Ban Giám đốc Trưởng phòng Bộ phận điều hành Từ chối Phó phòng TD người trách nhiệm tín dụng tín dụng thu thập phòng tín dụng thông tin, thẩm định chi tiết Lập báo cáo Trưởng bộ phận Trưởng bộ phận Tổng thẩm định Trưởng bộ phận điều hành TD khuyến khích tiền vay Trưởng bộ Giám đốc điều hành TS Bộ phận khuyến phận tiền vay Hội đồng TD/Hội khích tiền vay lập Khách hàng Quyết định hồ sơ xin vay vốn đồng quản trị tổ nộp hồ sơ chức thẩm định laị cho vay Chuyên viên Chuyên viên Chuyên viên Chuyên viên thẩm định sơ bộ Ký hợp đồng Phát hành thư cho Sơ đồ 2.1: Các chủ thể liên quan đến công tác thẩm định dự án đầu tư tại Hội sở chính khách hàng Ngân hàng ngoại thương và chi nhánh Lào Sơ đồ 2.3: Bước thẩm định dự án
- 13 14 2.3.3. Nội dung thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng ngoại thương Lào Về quy trình thẩm định: Trên cơ sở nghiên cứu về lý luận và thực tiễn công tác Ngân hàng đã thẩm định dự án do một số nội dung như: thẩm định về phương diện thẩm định, NHNT Lào có quy trình chặt chẽ, nhiều bước cụ thể, quy trình thẩm định của pháp lý, thẩm định khía cạnh thị trường (một cách hình thức), thẩm định tổ chức, quản lý Ngân hàng đã phân cấp đồng bộ và chi tiết theo chiều dọc, thống nhất chung cho toàn hệ thực hiện dự án (xem qua) và thẩm định về mặt tài chính dự án, còn một số nội dung còn thống từ Hội sở chính đến các chi nhánh với sự phân rõ quyền hạn và trách nhiệm của các lại ít khi được thẩm định [47] cá nhân cũng như phòng ban tham gia công tác thẩm định này, nhưng thời gian hơi ngắn 2.3.4. Phương pháp thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng ngoại thương Lào nếu so với NHTM-VN, thì làm cho kết quả thẩm định chưa cao. Trên cơ sở phỏng vấn trưởng phòng tín dụng cũng như khảo sát hiện trường cho Bảng số 2.3: So sánh thời gian thẩm định dự án đầu tư thấy NHNT Lào thường đã áp dụng hai phương pháp như: Phương pháp thẩm định theo Xác định thời gian thẩm định tình hình của 1 dự án trình tự từ thẩm định tổng quát đến thẩm định chi tiết. Phương pháp so sánh đối chiếu. Nhóm dự án Việt Nam Lào Còn phương pháp dự báo và phương pháp phân tích độ nhạy, phương pháp giảm thiểu rủi A Không quá 40 ngày Không quá 18 ngày ro ít khi được sử dụng. B Không quá 30 ngày Không quá 13 ngày 2.3.5. Thẩm định dự án cụ thể tại Ngân hàng ngoại thương Lào C Không quá 20 ngày Không quá 13 ngày Luận án đã đề cập đến công tác thẩm định một dự án cụ thể (Thẩm định DAĐT khai Nguồn số liệu Việt Nam [8], Sổ tay tín dụng Lào [57] thác mỏ khoảng sản khoản vay đồng tài trợ 20 triệu US$ do NHNT Lào làm đầu mối). Ví dụ: dự án nhóm A là một dự án lớn thì có thời gian thẩm định 18 ngày phải là Việc thẩm định DAĐT trong ngân hàng phần lớn dựa vào các thông tin và hồ sơ do khách xong tất cả toàn bộ công việc trong quá trình thẩm định, thì cán bộ thẩm định từng bước hàng cung cấp, các nguồn thông tin đang tin cậy trong và ngoài ngân hàng, CIB để so sánh có thể làm sơ sài những công việc cho kịp thời gian trong quy định, nếu thẩm định kỹ đối chiếu, áp dụng các kỹ năng thu thập và xử lý thông tin. Thẩm định công nghệ của dự càng có thể quá thời gian trong quy định, như vậy có một số dự án ngân hàng cho vay án còn hạn chế, thẩm định tài chính các dự án đều sử dụng các chỉ tiêu NPV, IRR, không hiệu quả khi thực hiện hoạt động kinh doanh. Nên rút ngắn một số bước trong quy T(PP)… Thực tế, nhiều chỉ tiêu tính toán còn thiếu chính xác. Thời gian thu hồi vốn, phân trình thẩm định và thêm một số ngày vào trong thời gian thẩm định. tích dự án trong điều kiện có rủi ro còn đơn giản. Nhưng đa số các DAĐT tình hình kế Về nội dung thẩm định: Cán bộ đã áp dụng một số nội dung như: thẩm định về toán tài chính chưa được kiểm tra và chứng nhận của cơ quan thanh tra độc lập. Về thẩm phương diện pháp lý, thẩm định khía cạnh thị trường, thẩm định tổ chức quản lý thực hiện định tài sản đảm bảo: Có một số dự án không có tài sản đảm bảo, chỉ có giấy chứng nhận dự án và thẩm định về mặt tài chính, nhưng một số nội dung còn lại như: thẩm định về của thể chế tài chính khác, có khi thẩm định theo hình thức, chưa chặt chẽ. thiết kế kỹ thuật của dự án, thẩm định về mặt tài chính của dự án, thẩm định về môi Qua phân tích ví dụ minh hoa luận án đã đánh giá những kết quả đạt được cũng như trường sinh thái và thẩm định về kinh tế xã hội ít khi được áp dụng. Chưa phân tích rõ chỉ ra những tồn tại trong công tác TĐDA này, cán bộ thẩm định vẫn còn thiếu kinh giữa thẩm bản thân của dự án và thẩm định khách hàng (chủ đầu tư) nghiệm, năng lực cán bộ còn non yếu về chuyên nghiệp hóa cả chiều sâu và chiều rộng về Ngoài ra sự thẩm định khía cạnh thị trường thực tế so với lý thiết cán bộ thẩm định, kỹ thuật kiến trúc, căn cứ vào các số liệu thông tin sẵn có của khách hàng gửi cho ngân thẩm định khía cạnh thị trường của dự án chỉ dựa vào số liệu thông tin sẵn có thì khách hàng. (nếu không thẩm định chặt chẽ chi tiết, kỹ càng có thể dẫn tới “căn bệnh Hà Lan”. hàng cung cấp, cán bộ thẩm định chưa thẩm định cung cầu thị trường về sản phẩm của dự (tức là việc khai thác tài nguyên không giúp cho CHDCND Lào phát triển bền vững) án ở hiện tại, chưa xác định loại thị trường và loại sản phẩm của dự án..., vì không đủ 2.4. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG thông tin để so sánh. NGOẠI THƯƠNG LÀO Trong thẩm định về thiết kế kỹ thuật cán bộ thẩm định còn thiếu kinh nghiệm về 2.4.1. Những mặt đạt được trong công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân thiết kế kỹ thuật kiến trúc, máy móc thiết bị... hàng ngoại thương Lào Thẩm định tổ chức, quản lý thực hiện dự án, cán bộ thẩm định xem qua cơ cấu, hình Trong thời gian qua, công tác TĐDA cho vay vốn tại NHNT Lào cũng đạt được thức tổ chức, quản lý thực hiện dự án mà thôi, cán bộ thẩm định chưa xem xét kỹ đến những những kết quả khá. Từ năm 2000 đến 2011 NHNT Lào đã thẩm định 803 dự án, cho vay vấn đề như: trình độ tổ chức vận hành của dự án, khả năng về tài chính quản lý sản xuất 735 và từ chối cho vay 68 dự án. Số liệu chi tiết được thể hiện trên bảng 2.1 kinh doanh, nguồn nhân lực của dự án (số lao động, trình độ kỹ thuật tay nghề, kế hoạch
- 15 16 đào tạo, khả năng cung ứng). qua chất lượng tín dụng của những năm qua chưa ổn định dư nợ quá hạn liên tục lên Thẩm định về mặt tài chính của dự án, cán bộ thẩm định chỉ áp dụng một số chỉ tiêu xuống. Công tác TĐDA cho vay vốn tại NHNT Lào nhìn chung kết quả thẩm định chưa cao để đánh giá dự án ra quyết định cho vay, đặc biệt là dựa vào tài sản đảm bảo, nếu so với lý về cả quy trình, nội dung và phương pháp có thể xem trên biểu đồ số 2.1 và biểu đồ 2.3 thuyết thì còn thiếu độ tin cậy và hiệu quả thẩm định về mặt tài chính của NHNT Lào dưới đây nợ quá hạn và xấu nhìn theo hình thức là xuống, nếu nhìn theo giá trị là lên. chưa cao. 6,000 Thẩm định về môi trường sinh thái và thẩm định về kinh tế xã hội, cán bộ thẩm định của ngân hàng chỉ xem qua loa từ những số liệu của các Bộ chuyên ngành có liên quan mà thôi 5,000 Về phương pháp thẩm định: Ngân hàng ngoại thương Lào được áp dụng hai 4,000 phương pháp truyền thống như: phương pháp thẩm định theo trình tự, phương pháp so 3,000 sánh đối chiếu, nhưng một số phương pháp còn lại ít khi được áp dụng. Vì vậy làm cho 2,000 hiệu quả công tác thẩm định DAĐT của ngân hàng chưa cao và có một số dự án bị nợ quá 1,000 hạn và nợ tồn đọng. Để ngăn ngừa rủi ro đã dựa vào tài sản đảm bảo, ít khi được tính đến 0 khả năng hoạt động của dự án. Phương pháp dự báo, phương pháp phân tích độ nhạy và 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 phương pháp giảm thiểu rủi ro chưa được áp dụng, vì cán bộ thẩm định còn thiếu kinh Tổng dư nợ Nợ xấu nghiệm, chưa quen và chưa có văn bản hướng dẫn để áp dụng. Về đội ngũ cán bộ: Đội ngũ cán bộ tín dụng thường xuyên được bồi dưỡng, đào tạo Biểu đồ 2.1: So sánh tình hình nợ xấu với tổng dư nợ từ năm 2000-2011 nhằm bổ sung, nâng cao trình độ nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao cho công tác 6000 TĐDA của Ngân hàng, nhưng so với khối lượng công việc trong thời đại hiện nay là chưa đủ. còn thiếu về kinh nghiệm chuyên môn và số lượng. 5000 Về thông tin tài liệu phục vụ công tác thẩm định: Những thông tin tài liệu có 4000 nhưng thực tế không đáp ứng được yêu cầu và không chính xác, tại vì những một số 3000 doanh nghiệp có báo cáo kế toán ba loại như: báo cáo kế toán cho ngân hàng là có lợi 2000 nhuận khá cao để được vay vốn, báo cáo kế toán cho Bộ tài chính (vụ thuế) là lợi nhuận hơi thấp để trả thuế ít và báo cáo còn lại cho doanh nghiệp là báo cáo chính, như vậy khi 1000 ngân hàng nhận được số liệu thông tin không chính xác cũng khó khi thẩm định dự án kết 0 quả thẩm định cũng không chính xác. Vì chưa có hệ thống thông tin để so sánh. 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác thẩm định: Nhìn chung NHNT Lào có Tổng dư nợ Nợ ngắn hạn Nợ trung dài hạn cơ sở vật chất kỹ thuật khả quan nhưng nếu so với các nước láng giềng là chưa kịp trong Biểu đồ 2.2: So sánh tình hình cho vay ngắn hạn và trung-dài hạn thời đại hiện này. từ năm 2000-2011 Nhìn chung chất lượng công tác thẩm định DAĐT của NHNT Lào chưa cao nếu so với kết quả đã đạt được nói trên. Vào năm 2010, NHNT Lào đã áp dụng quản lý chất lượng tín dụng ISO 9001-2008 vào công tác TĐDA, do vậy về quy trình thẩm định, nội dung thẩm định, phương pháp thẩm định, công tác thẩm định DAĐT đều được thống nhất từ Hội sở chính tới chi nhánh, nhưng việc nâng cao chất lượng công tác thẩm định DAĐT đến mức độ nào còn thuộc vào từng chi nhánh, vì cán bộ thẩm định còn thiếu kinh nghiệm, chuyên môn không đồng đều và số lượng chưa đầy đủ. Điều này được phản ánh
- 17 18 chiếu, những phương pháp còn lại ít khi được sử dụng. Về trang thiết bị, công nghệ phục 6,000 vụ công tác thẩm định DAĐT chưa đáp ứng được yêu cầu và Về kinh phí thẩm định còn 5,000 4,000 thiếu 3,000 2.4.3. Những nguyên nhân của các hạn chế trong công tác thẩm định dự án đầu tư 2,000 vay vốn tại Ngân hàng ngoại thương Lào 1,000 Mặc dù chất lượng của công tác TĐDA đang ngày được nâng cao, tuy nhiên vẫn 0 còn một số tồn tại về nguyên nhân như sau: Về đội ngũ cán bộ: Cán bộ tín dụng vẫn chưa 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 đủ mạnh về số lượng và chất lượng cho công tác thẩm định về pháp luật, kỹ thuật... Về Tổng dư nợ Nợ xấu Nợ quá hạn pháp luật: Việc bán hành pháp luật, chưa đầy đủ đặc biệt là luật thẩm định dự án, luật kế Biểu đồ 2.3: So sánh tình hình nợ xấu, nợ quá hạn với tổng dư nợ từ năm 2000-2011 toán chua đồng bộ. Về thông tin: Việc thu thập thông tin chưa đầy đủ, nhiều khi còn mang Bảng 2.7: Tình hình hoạt động tín dụng theo ngành kinh tế tính hình thức. Về trang thiết bị: Chất lượng thiết bị máy tính có cấu hình chưa cao, mạng Đơn vị: Tỷ kíp Lào Internet thì chậm không đáp ứng được nhu cầu, phần mềm sử dụng trong phân tích chủ yếu là Microsoft Corporation (Word và Excel). Về kinh phí: Ngân hàng chưa có qũy đầu Tổng cho Công Bưu Nông- Thương Xây Thiết Phần tư riêng để chi phí cho hoạt động TĐDA. Chỉ có qũy đầu tư chung. Năm vay cuối nghiệp- điện lâm mại-dịch dựng bị khác năm thủ công GTVT nghiệp vụ 2000 556,49 301,15 88,53 52,28 114,53 - 2001 904,74 414,82 317,33 31,12 141,47 - CHƯƠNG 3 2002 321,20 145,56 113,32 10,97 51,35 - QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN 2003 992,56 241,99 380,57 47,83 322,17 - 2004 1.054,38 257,99 405,53 46,38 344,48 - CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VAY VỐN TẠI 2005 1.371,64 429,84 409,98 17,96 345,56 168,30 NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG LÀO 2006 870,86 307,92 63,06 16,86 327,08 155,93 2007 873,17 385,69 125,63 22,74 339,11 - 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG LÀO 2008 1.382,43 360,89 206,78 40,03 857,73 - ĐẾN NĂM 2020 2009 1.894,30 292,21 408,44 48,82 1.166,78 - 2010 2.705,47 353,44 735,05 79,05 122,59 49,78 1.375,13 25,43 3.1.1. Cơ hội và thách thức của Ngân hàng ngoại thương Lào khi chuyển đổi nền 2011 5.141,56 785,02 1.208,37 405,90 503,07 237,13 1.837,40 164,67 kinh tế sang cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước theo định hướng Xã hội Tổng 16.300,68 3.976,52 4,062,59 208,39 284,26 481,78 6,872,81 414,33 Chiếm tỷ trọng % 100 24,39 24,92 1,28 1,74 2,95 41,88 2,54 Chủ nghĩa Nguồn số liệu từ báo cáo kinh tế hàng năm NHNT Lào [56] Điểm mạnh: NHNT Lào dân cư biết trên toàn quốc, có sự liên quan với quốc tế 2.4.2. Những mặt hạn chế trong công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân nhiều hơn 25 nước, có công nghệ thiết bị khá hiện đại do với các một số NHTM khác hàng ngoại thương Lào trong nước và có cán bộ nhân viên trẻ, có trình độ chuyên môn khá và có nhiều chi nhánh Công tác thẩm định DAĐT tại NHNT Lào đã không ngừng củng cố và nâng cao trên các tỉnh địa phương có thể mở rông kinh doanh trên địa bàn và NHNT Lào là Ngân chất lượng trong thời gian qua. Nhưng bên cạnh những kết quả đạt được việc thẩm định hàng dân chúng DAĐT của NHNT Lào còn một số hạn chế ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định DAĐT Điểm yếu: Một số chi nhánh trên các tỉnh địa phương chưa có mạng internet, một như: Quy trình thẩm định phân cấp quá nhiều bước dẫn đến mất nhiều thời gian và một số tỉnh địa phương có mạng internet nhưng chưa đáp ứng yêu cầu sử dụng, cán bộ nhân quy trình áp dụng cho tất cả các dự án thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau. Về nội dung thẩm viện trẻ nhưng vẫn còn thiếu kinh nghiệm, chưa công khai nhau về một số thông tin giữa định chưa phần biết rõ giữa nội dung thẩm định tài chính dự án và nội dung thẩm định tài các ngân hàng. chính của chủ đầu tư và nhiều nội dung còn dừng lại ở thẩm định khá tổng quát, thẩm định Cơ hội: Những ngành công nghiệp tại Lào đang được chú trọng phát triển, kết hợp chưa đầy đủ, thiếu tính sát thực. Về phương pháp: Cán bộ thẩm định đã quen về phương với việc phát triển của hệ thống pháp luật sẽ làm tạo điều kiện cho BCEL phát triển trong pháp truyền thống như: phương pháp thẩm định theo trình tự và phương pháp so sánh đối tương lai. Cơ sở kinh tế của Lào đang trên đà đang phát triển khá cao so với những năm
- 19 20 trước đó, đòi hỏi nhu cầu vốn đầu tư lớn. 3.2.3. Quan điểm: Gắn công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng ngoại Thách thức: Hiện nay, chính sách mở cửa toàn diện cho các tổ chức tín dụng, tổ thương Lào với đổi mới quy trình, nội dung và phương pháp thẩm định chức tài chính quốc tế vào trong nước sẽ tạo sức ép cạnh tranh sẽ rất lớn. Với kinh Về quy trình: Tiếp tục hoàn thiện quy trình thẩm định dự án theo hướng hợp lý, nghiệm, vốn và kỹ thuật hiện đại, với mạng lưới rộng khắp trên toàn thế giới thì sự cạnh khoa học và đồng bộ, tránh rườm rà, không rõ ràng gây khó khăn cho công việc của các tranh của các Ngân hàng quốc tế, Thể chế tài chính phi Ngân hàng và những NHTM khác cán bộ thẩm định. Đảm bảo hoàn thành trong thời gian quy định. đối với NHNT Lào sẽ mạnh hơn và khắc nghiệt hơn. Về nội dung: Trước tiên, cán bộ thẩm định nên để ý đến những thông tin cung cấp 3.1.2. Định hướng phát triển của Ngân hàng ngoại thương Lào đến 2020 các nguồn dễ tiếp cần như các Bộ ngành, Cục đăng kiểm chất lượng hay các phương tiện + Định hướng chung: Thực hiện chính sách mở rộng phát triển mạng chi nhánh, đơn thông tin đại chúng. Thứ hai, cán bộ thẩm định cần chú trọng hơn nữa công tác thẩm định vị dịch vụ ở từng tỉnh địa phương trong toàn quốc để tạo thuận lợi cho NHNT Lào có khả khía cạnh kỹ thuật của DAĐT. Thứ ba, nâng cao chất lượng công tác thẩm định tài chính năng dịch vụ cho đồng đều trong toàn quốc. NHNT Lào sẽ chú ý vào trong việc cho vay DAĐT: Phương pháp xác định tỷ suất r của dự án, nên phân tích độ nhạy của dự án theo trong khu vực DAĐT lớn, cả vừa và nhỏ (SME) tăng lên hơn 18% trên từng năm, có lãi nhiều chiều, khi đánh giá thị trường của dự án cần chú trọng vào việc đánh giá định tính tăng lên hơn 40% trong từng năm. sự thay đổi thất thường của nhu cầu sản phẩm của dự án trong hiện tại và tương lai...Thứ + Định hướng cho công tác thẩm định DAĐT: Trong thời gian tới, định hướng công tư, về tác động đến môi trường của dự án mua sắm thiết bị máy móc thì ngân hàng cần chú tác thẩm định vẫn tiếp tục hướng vào việc hoàn thiện hơn nữa về quy trình thẩm định, nội ý hơn đến việc tính toán chi phí về môi trường của dự án. dung thẩm định, phương pháp thẩm định và năng lực (cán bộ thẩm định, trang thiết bị, hệ Về phương pháp: Phương pháp thẩm định có ảnh hưởng rất quan trọng tới kết quả thống thông tin). Cụ thể: Về phát triển đội ngũ cán bộ nhân viên thẩm định tăng lên cả về thẩm định. Các phương pháp dự báo, thẩm định theo trình tự cần được áp dụng một cách số lượng và khả năng chuyên môn về thẩm định. Củng cố quy trình thẩm định cho phù linh hoạt theo từng dự án, từng lĩnh vực. hợp với từng nhóm ngành dự án và hợp lý với thời gian thẩm định. Việc đào tạo thêm về 3.2.4. Quan điểm: Thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng ngoại thương Lào kỹ thuật chuyên sâu cho cán bộ nhân viên thẩm định. Giảm một số khoản chi bằng cách phải đảm bảo yêu cầu khách quan và hiệu quả nâng cao chất lượng trang thiết bị áp dụng việc thẩm định DAĐT. Xây dựng hệ thống Nhà nước phải củng cố các văn bản, pháp luật có liên quan hoạt động kinh doanh công nghệ thông tin (IT) hiện đại của Nhà hàng cho đồng đều khi tổ chức TĐDA, chắt chẽ và nghiêm túc việc kiểm tra giám 3.2. HỆ THỐNG CÁC QUAN ĐIỂM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ sát dự án và ban hành luật thẩm định DAĐT. Chủ đầu tư phải công khai số liệu thông tin ÁN ĐẦU TƯ VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG LÀO dự án của mình đầy đủ kịp thời gian và chính xác. Các Bộ ngành cần phối hợp chặt chẽ 3.2.1. Quan điểm: Gắn hoạt động thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng trong việc thẩm định và phê duyệt DAĐT. ngoại thương Lào với việc đổi mới công tác quản lý đầu tư và hệ thống văn bản của 3.3. NỘI DUNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VAY Ngân hàng ngoại thương Lào VỐN CỦA NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG LÀO Phải tiếp tục đầu tư củng cố bồi dưỡng, nâng cao năng lực trình độ chuyên môn, 3.3.1. Định hướng cho công tác thẩm định dự án đầu tư kiến thức thuộc những lĩnh vực có liên quan đến dự án cho đội ngũ cán bộ đặc biệt là cán Trong thời gian tới, định hướng công tác thẩm định vẫn tiếp tục hướng vào việc bộ thẩm định dự án từ trung ương tới địa phương. Hệ thống văn bản về việc thẩm định dự hoàn thiện hơn nữa về quy trình thẩm định, nội dung thẩm định, phương pháp thẩm định án phải phù hợp với hệ thống văn bản khác có liên quan. Kiểm tra xem xét theo dõi việc và năng lực (cán bộ thẩm định, trang thiết bị, hệ thống thông tin). sử dụng vốn vay và thận trọng việc giải ngân và thực hiện dự án. Củng cố việc tổ chức và 3.3.2. Hoàn thiện quy trình thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng ngoại hệ thống quản lý DAĐT thương Lào 3.2.2. Quan điểm: Sử dụng thiết bị và hệ thống thông tin hiện đại trong thẩm định dự Công tác thẩm định, NHNT Lào có quy trình chặt chẽ, nhiều bước cụ thể. Quy trình án đầu tư để tiến hành công việc thẩm định cũng cần xem xét quy định thời gian cụ thể cho công tác Ngân hàng cần phải trang thiết bị và phần mềm cần phải lắp đặt phù hợp với thời thẩm định hợp lý với công việc cụ thể có hiệu quả cao phải thêm vào thời gian thẩm định đại hiện nay và kịp thời phù hợp với xu hướng chung của quốc tế. như bảng sau:
- 21 22 Bảng số 3.2: So sánh thời gian thẩm định dự án đầu tư nội dung thẩm định dự án có hai nội dung cơ bản như: Thẩm định bản thân của dự án và Xác định thời gian thẩm định tình hình của 1 dự án thẩm định khách hàng vay vốn (chủ đầu tư) Nhóm dự án Việt Nam Lào Tác giả 3.3.4. Hoàn thiện phương pháp thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng ngoại A Không quá 45 ngày Không quá 18 ngày Không quá 30 ngày thương Lào B Không quá 30 ngày Không quá 13 ngày Không quá 25 ngày C Không quá 20 ngày Không quá 13 ngày Không quá 20 ngày Ngân hàng nên áp dụng các phương pháp thẩm định hiện đại, đồng thời chú ý tới Ký hợp đồng việc đánh giá hiệu quả tài chính, giá trị thời gian của tiền cũng như lựa chọn lãi suất chiết Khách hàng lập DA đề khấu và phương pháp tính khấu hao phối hợp... nghị Cán bộ/Trưởng bộ phận khuyến Bộ phận điều hành tín khích tiền vay hoàn chỉnh hồ sơ tổ dụng tổ chức thẩm định 3.4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU Cán bộ tiền vay hoàn chức thẩm định sơ bộ chi tiết TƯ VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG LÀO chỉnh hồ sơ tổ chức thẩm định sơ bộ 3.4.1. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ nhân viên thẩm định dự án đầu tư Ban giám đốc người trách Trưởng phòng tín nhiệm phòng tín dụng dụng xem xét lại Ngân hàng phải phối hợp với các Trường Đại học và cơ quan chịu trách nhiệm thẩm Ký hợp định mở các lớp đào tạo, tổ chức các buổi hội thảo, mời các chuyên gia về nói chuyện, đồng Hội đồng tín dụng tổ Tổng giám đốc trao đổi kinh nghiệm... Các Bộ, ngành, cơ quan ngang bộ và địa phương có thể cử những Trưởng bộ phận tiền chức thẩm định nhân viên có đủ năng lực đi đào tạo ở nước ngoài. Cơ quan thẩm đinh cũng nên có chế độ vay chi nhánh Hội đồng quản trị tổ đãi ngộ xứng đáng đối với nhân viên, kịp thời khen thưởng về vật chất lẫn tinh thần đối Lập báo cáo thẩm chức thẩm định với các cán bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ. Cán bộ được tuyển chọn cần có sự kết hợp hài định Cán bộ điều hành tín hoà giữa năng lực chuyên và tư cách đạo đức. Cơ quan thẩm định và Ngân hàng cần có dụng Hội đồng tín dụng chi các chính sách thu hút nhân tài vào làm việc lâu dài hoặc mời làm cố vấn hoặc làm công nhánh tổ chức thẩm định Người có thẩm quyền tác viên cho các hoạt động của mình. Giám đốc chi quyết định cho vay nhánh 3.4.2. Tăng cường thiết bị công nghệ và ứng dụng công nghệ thông tin cho công tác Không đạt yêu cầu hoặc không khả thi hoặc vượt mức phán quyết thẩm định Đủ điều kiện hoặc kết quả khả thi Tăng cường thiết bị công nghệ: NHNT Lào nên đầu tư thêm để nâng cao khả năng Sơ đồ 3.1: Quy trình mới rút ngắn tổ chức thẩm định dự án chuyên dùng trang thiết bị phục vụ trong công tác thẩm định như máy vi tính (cả phần cứng, phần mềm). Phòng TD lập Khách hàng và hoàn chỉnh Thu thập Thẩm định Thẩm định Tăng cường việc ứng dụng công nghệ thông tin: Tăng cường công tác quản lý thông trình hồ sơ hồ sơ xin vay thông tin sơ bộ chi tiết tin liên quan đến việc lập, thẩm định và quản lý triển khai thực hiện dự án. Nâng cao chất lượng thu thập và xử lý thông tin. Nguồn thông tin phong phú, phải bảo đảm đầy đủ, chính Từ chối Trưởng phòng Ký hợp tín dụng xác và kịp thời. Một mặt phải gia tăng nguồn cung cấp thông tin, mặt khác phải tìm cách xử đồng lý lưu trữ thông tin một cách hữu hiệu. Hệ thống thông tin tín dụng phải được tổ chức thành Hội đồng Giám đốc Ban giám đốc màng lưới thống nhất từ trung ương đến cơ sở theo hình thức tập trung kết hợp với phân tán. Quyết định TD/ Hội đồng người trách nhiệm cho vay 3.4.3. Tăng cường nguồn kinh phí cho công tác thẩm định dự án quản trị phòng tín dụng Cần chú trọng kinh phí thẩm định. Việc tăng kinh phí phục vụ cho công tác thẩm Sơ đồ 3.2: Bước thẩm định dự án định là hết sức cần thiết. NHNT Lào nên lập ra một qũy đầu tư riêng để chi phí cho hoạt 3.3.3. Hoàn thiện nội dung thẩm định và các tiêu chí thẩm định dự án đầu tư vay vốn động TĐDA. tại Ngân hàng ngoại thương Lào 3.4.4. Tăng cường công tác kiểm soát chất lượng thẩm định dự án đầu tư vay vốn Ngân hàng phải hoàn chỉnh hệ thống văn bản hướng dẫn rõ ràng bổ sung thêm về Phải tăng cường việc thẩm định chỉ tiêu hiệu quả tài chính, Cần chắc chắn rằng
- 23 24 những tài sản dùng làm thế chấp đã được dành riêng để đảm bảo cho dự án đầu tư hiện tại cùng nhau nâng cao chất lượng công tác TĐDA để tìm hiểu và lựa chọn được khách hàng và chưa hề được dùng để thế chấp cho các khoản vay khác. Tăng cường công tác kiểm tốt có khả năng cạnh tranh nhau bằng dịch vụ sản phẩm cho khách hàng tự chọn, không toán thanh tra nội bộ của Ngân hàng, nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay phải là che nhau gây xảy ra nợ tồn đọng, tốt nhất là đoàn kết cùng nhau phát triển kinh 3.5. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ doanh của mình theo kinh tế thị trường trong thời đại hiện nay. ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG LÀO Ngân hàng phải củng cố hệ thống MIS- Management information system (quản lý 3.5.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước và Chính phủ hệ thống thông tin) chuyên trách việc thu thập và xử lý thông tin, NHNN phải tổ chức những cuộc hội thảo bàn bạc đúc rút kinh nghiệm thẩm định tại Ngân hàng tiếp tục xây dựng phương án nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ người các NHTM. Hơn nữa NHNN cần củng cố hệ thống thông tin, chấn chỉnh lại trung tâm trách nhiệm công tác thẩm định cả Hội sở chính và chi nhánh. Xây kế hoạch bố trí, sắp thông tin tín dụng (CIB) hoạt động có hiệu quả hơn, xếp, tuyển dụng những nhân viên làm công tác thẩm định trong toàn hệ thống. Chính phủ phải tạo lập môi trường pháp lý ổn định trong lâu dài, đặc biệt là nhanh chóng ban hành Luật Thẩm định DAĐT và những văn bản hướng dẫn luật này và củng cố, KẾT LUẬN sửa đổi bổ sung các văn bản pháp luật có liên quan đến thẩm định DAĐT, sản xuất kinh Từ các nội dung nghiên cứu và trình bày, luận án đã hoàn thành những nhiệm vụ doanh, tài chính kế toán, xử lý tranh chấp... và phải nói rõ và chi tiết cụ thể thực trạng. chủ yếu sau đây: Chính phủ (Bộ Tài chính) làm trung tâm kiểm toán và lập hệ thống kế toán cho các 1. Luận án đã tổng hợp những bài học kinh nghiệm của nhà nghiên cứu trước đây doanh nghiệp sử dụng thống nhất trên toàn quốc nhưng hệ thống kế toán này phải kết nối để làm cho tác giả hiểu biết sâu sắc thêm về việc TĐDA cho vay vốn của Ngân hàng theo với trung tâm kiểm toán của Bộ tài chính. dự án, việc TĐDA đã giúp chủ đầu tư, nhà tài trợ hoặc Ngân hàng và nhà quản lý để thực Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các Bộ, ngành liên quan nghiên cứu ban hành hiện hoạt động dự án có hiệu quả về kinh tế - xã hội và có lợi nhuận, tạo ngân sách nhà mức chi phí cho các hoạt động tư vấn thẩm định, tư vấn ĐTDA ngân sách nhà nước và nước và tạo công ăn việc làm ổn định cho dân cư. ODA do Nhà nước cấp phát và những DAĐT khác. 2. Lựa chọn và đúc kết những kinh nghiệm về thẩm định DAĐT của một số nước, Để cải thiện môi trường pháp luật và những văn bản về thẩm định DAĐT, sửa đổi luận án đã rút ra các bài học kinh nghiệm thẩm định DAĐT của NHTM Việt Nam và những quy chế đã tỏ ra kém hiệu lực để phù hợp trong thời đại hiện nay, và tránh sự chồng Ngân hàng thế giới, để làm nền tảng nâng cao chất lượng công tác thẩm định DAĐT cho chéo, mâu thuẫn giữa các luật, giữa các nghị định và thông tư, quyết định của các cấp. NHNT Lào quan trọng nhất là quy trình, nội dung có một nền tảng lý thuyết phong phú, Nguyên tắc của việc hoàn thiện hệ thống pháp luật cần phải đảm bảo quyền lợi bình đẳng, đa dạng với nhiều ứng dụng của toán học và được trình bày theo nhiều quan điểm, nhiều không phân biệt đối xử cho các doanh nghiệp nào đó, và nhanh chóng ban hành luật thẩm hướng, nhiều dạng kiểu khác nhau. định DAĐT 3. Phân tích thực trạng công tác thẩm định DAĐT tại NHNT Lào những năm qua và 3.5.2. Kiến nghị đối với chủ đầu tư rút ra những kết quả và hạn chế: Các doanh nghiệp nâng cao chất lượng công tác lập và thẩm định DAĐT do mình - Về kết quả, NHNT Lào là một ngân hàng đứng đầu cho vay những dự án hoạt phụ trách tính đầy đủ và chính xác về thông tin nộp cho ngân hàng là cơ sở thuyết phục động kinh doanh có hiệu quả không ít, tạo công ăn việc làm cho dân cư, góp phần phát các Ngân hàng cho vay vốn để ĐTDA phát triển sản xuất kinh doanh của mình và công triển nền kinh tế xã hội trên toàn quốc, đóng góp ngân sách nhà nước khai minh bạch những số liệu liên quan với việc xin vay vốn. Tất cả những doanh nghiệp - Những hạn chế, công tác thẩm định DAĐT tại NHNT Lào những năm qua hiệu phải có hệ thống kế toán theo pháp lệnh kế toán và sắp nhập thông lệ kế toán quốc tế. quả chưa cao, có một số dự án không có khả năng trả nợ 3.5.3. Kiến nghị đối với các Ngân hàng thương mại Lào 4. Từ kết quả nghiên cứu, ở chương 3 luận án cũng đã đề xuất 4 quan điểm, 4 nội Ngân hàng cần chú ý giúp đỡ, hướng dẫn cụ thể các doanh nghiệp lập dự án đầu tư dung hoàn thiện, 4 giải pháp và 3 kiến nghị chủ yếu đối với các bên có liên quan như: vay vốn. Việc thu thập, kiểm tra thông tin từ chính doanh nghiệp vay vốn cung cấp thì còn NHNN Lào, Chính phủ, chủ đầu tư và NHTM Lào để nhằm tăng cường hoàn thiện công phải khai thác triệt để những thông tin do trung tâm thông tin tín dụng CIB của NHNN tác thẩm định DAĐT tại NHNT Lào trong thời gian tới đó là phân tích các điều kiện cần cung cấp. Và các NHTM Lào cần phải phối hợp với nhau để công khai số liệu cho nhau để chuẩn bị và thúc đẩy để vận dụng có hiệu quả.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tối ưu các thông số hệ thống treo ô tô khách sử dụng tại Việt Nam
24 p | 252 | 12
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 177 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Tư tưởng Triết học của Tôn Trung Sơn và ý nghĩa của nó
32 p | 162 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mức lọc cầu thận bằng Cystatin C huyết thanh ở bệnh nhân tiền đái tháo đường và đái tháo đường típ 2
38 p | 94 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn