intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành hàng chè xuất khẩu Việt Nam trong thời kỳ hội nhập

Chia sẻ: Kequaidan6 Kequaidan6 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

56
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu nhằm mục đích đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của ngành chè xuất khẩu thông qua các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh, phát hiện và xây dựng mô hình các nhân tác động đến năng lực cạnh tranh ngành chè từ đưa ra giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ngành chè xuất khẩu của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành hàng chè xuất khẩu Việt Nam trong thời kỳ hội nhập

  1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN LƢƠNG LONG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÀNH HÀNG CHÈ XUẤT KHẨU VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP Ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 9.31.01.06 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2020
  2. Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS. TS ĐỖ ĐỨC ĐỊNH 2. TS. TRẦN ĐỨC VUI Phản biện 1: PGS.TS. Nguyễn Thường Lạng Phản biện 2: PGS.TS. Đinh Văn Thành Phản biện 3: PGS.TS. Nguyễn Văn Dần Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án tiến sĩ họp tại Học viện Khoa học xã hội. giờ… ngày … tháng… năm 201 C th tìm hi u luận án tại: - Thư viện Qu c gia - Thư viện Học viện Khoa học xã
  3. DANH MỤC BÀI BÁO KHOA HỌC 1 Nguyễn Lương Long (2019), “ Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ngành chè xuất khẩu Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế Châu á – Thái Bình Dương 2 Nguyễn Lương Long (2019), “Năng lực cạnh tranh mặt hàng chè xuất khẩu Việt Nam: thực trạng và giải pháp”, Tạp chí Kinh tế Châu á – Thái Bình Dương
  4. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam được xem là cái nôi của cây chè thế giới. Chúng ta đã sản xuất chè từ thời xa xưa, nhưng chè của chúng ta vẫn chưa c nhiều thương hiệu nổi tiếng. Mỗi năm Việt Nam xuất khẩu trên dưới 130.000 tấn chè, đứng thứ 5 trên thế giới về sản xuất và xuất khẩu chè. Chè là mặt hàng đ ng g p đáng k vào tổng kim ngạch xuất khẩu nông, lâm, thủy sản của ngành nông nghiệp Việt Nam, góp phần không nhỏ vào cân bằng cán cân thương mại, kiềm chế nhập siêu của nền kinh tế cả nước. Sản phẩm chè xuất khẩu của Việt Nam hiện đã được xuất sang 100 nước trên thế giới. Đến nay, Việt Nam đã thuộc vào 5 nước xuất chè lớn nhất, sau các nước Kenya, Trung Qu c, Srilanka và Ấn Độ. Theo s liệu của Hiệp hội Chè Việt Nam, tính riêng đến năm 2017, lượng chè xuất khẩu của Việt Nam đạt 139,8 ngàn tấn, kim ngạch đạt 228 triệu USD, tăng 6,8% về kh i lượng và 4,8% về giá trị so với cùng kỳ năm 2016. Năm 2018 xuất khẩu chè của cả nước đạt 127,34 tấn, trị giá 217,83 triệu USD, giảm 8, 9% về lượng và 4,4% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Mặc dù trung bình trong cả năm 2018 giá đạt mức 1.710,7 USD/tấn, tăng 4,9% so với năm 2017 nhưng Việt Nam vẫn đang là một trong những nước có giá xuất khẩu chè thấp trên thế giới. Nhìn chung thương hiệu chè Việt Nam còn khá mờ nhạt so với các thương hiệu chè trên thế giới. Thị phần xuất khẩu của mặt hàng chè vẫn còn nhỏ bé, không ổn định, thiếu các bạn hàng lớn và chủ yếu xuất khẩu qua trung gian. Mặt hàng chè xuất khẩu tuy đang trong nh m hàng đứng đầu thế giới nhưng vẫn bị phụ thuộc vào sự biến động của giá cả trên thị trường thế giới, không quyết định được giá xuất khẩu của thị trường thế giới. Vì vậy, việc lựa chọn đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành hàng chè xuất khẩu Việt Nam trong thời kỳ hội nhập” làm luận án tiến sĩ không chỉ có ý nghĩa về mặt lý luận mà còn giúp giải quyết những vấn đề cấp thiết thực tiễn đang đặt ra đ i với việc nâng cao năng lực xuất khẩu và phát tri n hàng chè xuất khẩu của Việt Nam. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu nhằm mục đích đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của ngành chè xuất khầu thông qua các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh, phát hiện và xây dựng mô hình các nhân t tác động đến năng lực cạnh tranh ngành chè từ đ đưa ra giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ngành chè xuất khẩu của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế qu c tế sâu rộng. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án - Tổng quan về cơ sở lý luận liên quan đến năng lực cạnh tranh, năng lực cạnh tranh ngành chè và nâng cao năng lực cạnh tranh ngành chè 1
  5. - Nghiên cứu thực trạng về xuất khẩu ngành chè, thực trạng năng lực cạnh tranh của ngành chè xuất khẩu và nguyên nhân của tình hình. Xây dựng mô hình đánh giá các nhân t tác động đến năng lực cạnh tranh ngành chè - Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh ngành chè xuất khẩu của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tê qu c tế sâu rộng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1. i t ng nghiên cứu củ uận n là năng lực cạnh tranh (NLCT) và các nhân t ảnh hưởng đến NLCT của ngành chè ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế qu c tế hiện nay 3.2. h vi h ng gi n nghiên cứu nghiên cứu được thực hiện đ i với các doanh nghiệp xuất khẩu ngành chè trong phạm vi cả nước 3.3. h vi th i gi n nghiên cứu s liệu thứ cấp s dụng trong luận án được thu thập trong giai đoạn 2010-2018. S liệu điều tra sơ cấp được thu thập trong năm 2018. 4. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu 4.1. i với dữ liệu thứ cấp Các dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các cơ quan quản lý nhà nước về ngành chè như: Bộ Công thương, Tổng cục th ng kê, Tổng cục Hải quan, Hiệp hội ngành chè…, các tổ chức nước ngoài như: FAO, IMF… Đối với dữ liệu sơ cấp Bảng khảo sát các nhân t ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ngành chè xuất khẩu sẽ được g i đến các doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu chè thuộc ba miền Bắc, Trung, Nam thông qua địa chỉ được th ng kê trong Niên giám th ng kê năm 2018 – Tổng cục th ng kê. Phương pháp g i bảng hỏi bằng E-Mail (thư điện t ) hoặc gặp trực tiếp. 4.2. h ơng ph p phân tích Phương pháp phân tích thống kê mô tả Nghiên cứu s dụng phương pháp phân tích th ng kê kinh tế lượng phương pháp tổng hợp so sánh, ngoài ra phương pháp phân tích dự báo s liệu định hướng đầu vào (DEA) được s dụng đ ước lượng hiệu quả cạnh tranh ngành nhằm phân tích hiệu quả cạnh tranh của ngành hàng chè xuất khẩu Việt Nam trong điều kiện hội nhập. Mô hình kinh tế lượng để phân tích các kết quả khảo sát được thu thập bao gồm: - Phân tích độ tin cậy thang đo Độ tin cậy của thang đo được đánh giá bằng phương pháp nhất quán nội tại qua hệ s Cronbach’s Alpha. - Phân tích nhân t Trước khi ki m định lý thuyết khoa học thì cần phải đánh giá độ tin cậy và giá trị của thang đo. Phương pháp Cronbach Alpha dùng đ đánh giá độ tin cậy của thang đo. Còn phương pháp phân tích nhân t khám phá EFA (Exploratory Factor 2
  6. Analysis, gọi tắt là phương pháp EFA) giúp chúng ta đánh giá hai loại giá trị quan trọng của thang đo là giá trị hội tụ và giá trị phân biệt. - Phân tích hồi quy đa biến bằng phương pháp cấu trúc tuyến tính (Structural Equation Modeling, SEM) PLS-SEM; còn được gọi là mô hình đường dẫn PLS được s dụng trong các tình hu ng nghiên cứu phục vụ mục tiêu chính của việc áp dụng mô hình hóa cấu trúc là dự đoán và giải thích các cấu trúc đích (Rigdon, 2012). 5. Đóng góp mới về mặt khoa học của luận án - Về mặt học thuật, lý luận Xác định bộ tiêu chí cơ bản nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm ngành chè xuất khẩu bao gồm: Thị phần sản phẩm chè, Chất lượng nguồn nguyên liệu, Năng lực công nghệ của doanh nghiệp chè, Tiếp cận v n của các doanh nghiệp thuộc ngành chè, Năng lực liên kết, Thương hiệu sản phẩm. Đ ng g p vào việc phát tri n mô hình về năng lực cạnh tranh dựa trên mô hình kim cương của M.Porter (1958) trong điều kiện cụ th của ngành chè xuất khẩu Việt Nam. Cụ th tác giả đề xuất đề xuât khung nghiên cứu gồm 6 yếu t tác động đến năng lực cạnh tranh ngành chè gồm: Điều kiện nhân t sản xuất, Điều kiện về cầu đ i với sản phẩm, Điều kiện về quản trị, Vai trò của chính phủ, Văn h a bản địa. Qua đ sẽ là tài liệu quý giá cho việc tham khảo của các học giả trong nghiên cứu và giảng dạy. - Về mặt thực tiễn Kết quả phân tích các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh đã đánh giá rõ nhu cầu, những điều kiện tiền đề thuận lợi và những kh khăn cản trở việc cạnh tranh của sản phẩm chè Việt Nam. Dựa trên kết quả ki m định giả thiết nghiên cứu, tác giả đề xuất các yếu t tác động đến năng lực cạnh tranh ngành hàng chè xuất khẩu Việt Nam gồm: (1) nhân t sản xuất (2) cầu đ i với sản phẩm (3) yếu t quản trị (4) chính sách của chính phủ (5) hoạt động marketing (6) văn hoá bản địa không c tác động đến nâng cao năng lực cạnh tranh ngành chè. 6. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, đề tài có kết cấu 4 chương: Chương I: Tổng quan nghiên cứu về năng lực cạnh tranh ngành chè xuất khẩu Việt Nam trong thời kỳ hội nhập Chương II: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh ngành hàng chè trong điều kiện hội nhập Chương III: Thực trạng về năng lực cạnh tranh của ngành chè xuất khẩu Việt Nam trong điều kiện hội nhập Chương IV: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tranh của ngành chè xuất khẩu Việt Nam trong điều kiện hội nhập 7. Khung nghiên cứu của Luận án 3
  7. Chƣơng 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÀNH CHÈ XUẤT KHẨU VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP 1.1 Một số nghiên cứu về năng lực cạnh tranh ngành chè Các nhà khoa học trong và ngoài nước đã c rất nhiều các công trình nghiên cứu và ngành chè trên thế giới và tại Việt Nam. Những nghiên cứu đ đã chỉ ra nhiều khía cạnh liên quan đến năng lực cạnh tranh ngành chè như quy hoạch, sản xuất, chế biến, phát tri n thương hiệu, chuỗi giá trị…Hoặc là về nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành nông sản Việt Nam trong cả trước và sau khi Việt Nam gia nhập WTO. Tiêu bi u như: - Wenner, Robert (2011), trong nghiên cứu " Lịch s lâu đời của trà Việt Nam: Văn hóa, sản xuất và tri n vọng phát tri n." Independent Study Project (ISP) Collection. Paper 1159. - Ha Tuan Minh (2014), "Establishing a Transformative Learning Framework for Promoting Organic Farming in Northern Vietnam: A Case Study on Organic Tea Production in Thai Nguyen Province." Asian Journal of Business and Management - Nguyen Viet Khoi, Chu Huong Lan, To Linh Huong (2015), “Vietnam tea industry: an analysis from value chain approach” - Quỹ Nghiên cứu ICARD-MISPA (2005) “Khả năng cạnh tranh nông sản Việt Nam trong hội nhập AFTA” TOR s MISPA A/2003/06. - Lê Thị Bình (2010), “Năng lực cạnh tranh một s mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam trong b i cảnh hội nhập kinh tế qu c tế”. Trường Đại học Kinh tế- Đại học Qu c gia Hà Nội - Nguyễn Thu Hà (2011), "Xây dựng và phát tri n thương hiệu chè Việt Nam trong b i cảnh hội nhập kinh tế qu c tế", Trường ĐH Kinh tế- Đại học Qu c gia Hà Nội 4
  8. Các công trình nghiên cứu đã xuất bản về chủ đề năng lực cạnh tranh nói chung và trong ngành ngành hàng chè xuất khẩu nói riêng là rất phong phú và là nguồn tư liệu tham khảo, kế thừa rất hữu ích. Tuy nhiên, mỗi công trình đều có mục tiêu và cách tiếp cận, phạm vi nghiên cứu riêng nên không phải bao giờ cũng thỏa mãn được nhu cầu đa dạng của người đọc. Đồng thời, cùng với thời gian, những vấn đề mới luôn đặt ra và đòi hỏi những nghiên cứu tìm tòi mới, nhất là các giải pháp đ phát tri n và nâng cao năng lực cạnh tranh. 1.2 Một số nhận xét về khoảng trống nghiên cứu và hƣớng nghiên cứu của Luận án Tại công trình nghiên cứu này đề cập đến những vấn đề mới cho nâng cao năng lực cạnh tranh, cần tiếp tục nghiên cứu như: - Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh ngành chè xuất khẩu Việt Nam - Các yếu t ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ngành chè xuất khẩu Việt Nam - Phải rà soát toàn bộ chính sách, hệ th ng pháp luật, nghiên cứu, phân tích những vấn đề mới trong b i cảnh hội nhập kinh tế qu c tế đang tiến tri n sâu rộng với các FTA mới như CPTPP, EVFTA …mở ra tri n vọng to lớn cho thương mại và đầu tư, phổ cập hóa các tiêu chuẩn về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (IPR), môi trường và tiêu chuẩn lao động… Tất cả những vấn đề nêu trên cho thấy, việc tiếp tục nghiên cứu chủ đề nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm ngành hàng chè xuất khẩu Việt Nam trong b i cảnh mới là rất cần thiết, c ý nghĩa lý luận và thực tiễn rất thiết thực. Chƣơng 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÀNH HÀNG CHÈ TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP 2.1 Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh 2.1.1 Khái niệm và phân lo i năng ực c nh tranh Theo từ đi n kinh tế, cạnh tranh được hi u là quá trình ganh đua hoặc tranh giành giữa ít nhất hai đ i thù nhằm c được những nguồn lực hoặc ưu thế về sản phẩm hoặc khách hàng về phía mình, đạt được lợi ích t i đa. Nhà kinh tế học M.Porter của Mĩ thì cho rằng cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang c . Năng lực cạnh tranh được được chia thành 4 cấp độ gồm: Năng lực cạnh tranh qu c gia, Năng lực cạnh tranh cấp ngành, Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, Năng lực cạnh tranh của sản phẩm 5
  9. Hình 2.1. Hệ thống các yếu tố quyết định lợi thế cạnh tranh 2.1.2 Năng ực c nh tranh ngành Từ trước đến nay, đã c nhiều nỗ lực đ giải thích cho sự thành công trong cạnh tranh qu c tế của các ngành dưới cái nhìn của thương mại qu c tế. Tuy các lý thuyết cổ đi n về thương mại qu c tế không đề cập đến khái niệm cạnh tranh và năng lực cạnh tranh nhưng khi sản phẩm đ được xuất khẩu ra thị trường thế giới. Thị phần của sản phẩm tăng lên chính là một bằng chứng chứng tỏ sản phẩm đ c năng lực cạnh tranh cao hơn. 2.1.3 Nội dung nghiên cứu năng ực c nh tr nh theo hình "Ki c ơng" của M. Porter Trong tác phẩm Lợi thế cạnh tranh của các qu c gia, Michael Porter, một giáo sư tại Đại học Havard (Mỹ) đã đưa ra một mô hình có th s dụng đ phân tích xem tại sao một s qu c gia lại có khả năng cạnh tranh t t hơn các qu c gia khác và tại sao một s sản phẩm của một s nước lại có khả năng cạnh tranh thành công hơn sản phẩm đ ở các nước khác. Nó bao gồm các yếu t : Điều kiện các yếu t đầu vào, Các điều kiện về cầu, Các ngành hỗ trợ và có liên quan, Chiến lược doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức và môi trường cạnh tranh, Vai trò của cơ hội, Vai trò của Chính phủ. 2.1.4 Qu n điểm về nâng c o năng ực c nh tranh ngành hàng chè xuát khẩu Việt Nam Trên cơ sở các phân tích các luận đi m về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, và b i cảnh hội nhập kinh tế qu c tế, tác giả đưa ra quan đi m nâng cao năng lực cạnh tranh ngành hàng chè xuất khẩu Việt Nam là “là một nhóm doanh nghiệp sản xuất những sản phẩm liên quan đến chè mà cạnh tranh trực tiếp với nhau đ đạt được mục tiêu nâng cao được thị phần, tăng doanh thu thông qua việc s dụng chiến lược 6
  10. chi phí thấp hoặc tạo ra các sản phẩm với những đặc tính vượt trội so với các doanh nghiệp cùng ngành hoặc các ngành tương tự trên thị trường”. 2.2 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh ngành chè trong điều kiện hội nhập Gồm: (1) Thị phần sản phẩm chè (2) Chất lượng nguồn nguyên liệu (3) Năng lực công nghệ của doanh nghiệp chè (4) Tiếp cận v n của các doanh nghiệp thuộc ngành chè (5) Năng lực liên kết doanh nghiệp (6) Thương hiệu sản phẩm 2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh ngành chè Theo mô hình kim cương của Michael Porter nên ở mục trên, lợi thế cạnh tranh qu c gia được hình thành từ nh m yếu t như là: điều kiện về yếu t sản xuất, điều kiện về cầu, các ngành công nghiệp phụ trợ... Trong mục này sẽ tìm hi u đ i với ngành chè, với đặc thù Việt Nam, những yếu t tác động được đưa vào bao gồm: (1) Điều kiện về yếu t sản xuất (2) Các điều kiện về cầu (3) Điều kiện về quản trị (4) Vai trò của chính phủ (5) Hoạt động marketing (6) Văn h a bản địa 2.4 Sơ đồ nghiên cứu và thiết kế nghiên cứu các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh ngành chè 2.4.1 Sơ đồ nghiên cứu Hình 2.2 Sơ đồ nghiên cứu đề xuất Giả thuyết nghiên cứu Từ sơ đồ nghiên cứu 2.2, tác giả đề xuất 6 giả thuyết nghiên cứu như sau: H1: Điều kiện nhân t sản xuất c tác động tích cực đến năng lực cạnh tranh của ngành chè. H2: Điều kiện về quản trị c tác động tích cực đến năng lực cạnh tranh của ngành chè. 7
  11. H3: Hoạt động marketing c tác động tích cực đến năng lực cạnh tranh của ngành chè. H4: Vai trò chính phủ c tác động tích cực đến năng lực cạnh tranh của ngành chè. H5: Văn h a bản địa c tác động tích cực đến năng lực cạnh tranh của ngành chè. H6: Điều kiện về cầu đ i với sản phẩm c tác động tích cực đến năng lực cạnh tranh của ngành chè. 2.4.2 Thiết kế nghiên cứu Hình 2.3 Quy trình tiến hành nghiên cứu 2.4.3 Th ng đo Bảng 2.4 Mã hóa và nguồn gốc thang đo Nhân tố Chỉ báo Mã hóa Nguồn gốc thang đo Nguồn nhân lực NTSX1 Momaya (2004), Nghiên Điều kiện Cơ sở hạ tầng và công NTSX2 cứu của Onar & Polat nhân t sản nghệ (2010), Phùng Thị Trung xuất Nguyên liệu NTSX3 (2016) và Tô Linh Hương V n NTSX4 (2018) Cấu trúc doanh nghiệp QT1 Nguyễn Thành Long, Điều kiện Văn hoá doanh nghiệp QT2 2016; Phùng Thị Trung về quản trị Chiến lược kinh doanh QT3 2016; Tô Linh Hương, 2018 Nghiên cứu thị trường HDM1 Thompson, Strickland & Xây dựng thương hiệu HDM2 Gamble 2007; Onar & Hoạt động Kênh phân ph i HDM3 Polat 2010; Sauka,2014… marketing Nghiên cứu sản phẩm HDM4 Chiến lươc giá cả HDM5 8
  12. Ổn định môi trường vĩ mô VTCP1 Sauka (2014), Nguyễn Xây dựng hành lang pháp VTCP2 Thành Long (2016), Tô Vai trò của lý rõ ràng minh bạch Linh Hương (2018) và tác chính phủ Chính sách hỗ trợ xuất VTCP3 giả phát tri n khẩu đ i với ngành chè Tập quán canh tác VHBD1 Tác giả phát tri n trên cơ Văn hoá Lịch s , văn học về trà VHBD2 sở nghiên cứu định tính bản địa Văn hoá u ng trà VHBD3 Thị trường CSP1 Thompson, Strickland & Điều kiện CSP2 Gamble (2007) và Tô về cầu đ i Sản phẩm mới Linh Hương (2018) với sản Giá cả CSP3 phẩm Thị phần CSP4 2.4.4 h ơng ph p thu thập dữ liệu Tác giả s dụng kết hợp 2 nguồn: dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp Dữ liệu thứ cấp: tác giả sẽ thực hiện tìm kiếm, chọn lọc kết quả các công trình, tài liệu khoa học đã công b trong và ngoài nước liên quan nhằm tìm ra mô hình về các nhân t ảnh hưởng năng lực cạnh tranh ngành chè. Tác giả s dụng các trợ giúp tìm kiếm như Proquest, ScienceDirect, Emerald, Scholar.google, ... Dữ liệu sơ cấp: được thu thập bằng phương pháp khảo sát từ cuộc điều tra bằng bảng hỏi dành riêng cho đề tài. Hoạt động điều tra được thực hiện trực tiếp với bảng hỏi giấy, bản mềm và thông qua gặp gỡ trực tiếp hoặc g i email tới các doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu chè. S lượng bảng hỏi g i đi: khoảng 450 bảng hỏi. Dự kiến s lượng bảng trả lời thu về 400 bảng trả lời. 2.4.5 h ơng ph p phân tích dữ liệu Dữ liệu thứ cấp được tác giả thu thập từ các công trình nghiên cứu, tài liệu, sách, báo chuyên ngành. Tác giả s dụng phương pháp th ng kê đ tổng hợp dữ liệu và sau đ tiến hành s dụng kỹ thuật phân tích đ x lý dữ liệu. Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua bảng hỏi được phân tích bằng công cụ phân tích dữ liệu th ng kê SPSS, SmartPLS. 2.5 Kinh nghiệm của một số quốc gia về nâng cao năng lực cạnh tranh ngành chè trong điều kiện hội nhập và bài học cho ngành hàng chè xuất khẩu Việt Nam Từ kinh nghiệm của Trung Qu c, Sri Lanka, Kenya, rút ra các bài học cho Việt Nam gồm: - Có chính sách phát tri n ngành chè hợp lý, tổ chức ngành hàng chè rất chặt chẽ, nhất quán dưới sự điều hành theo phát luật của nhà nước. - Phát tri n doanh nghiệp, xây dựng đội ngũ doanh nhân c trình độ. Các bên tham gia vào chuỗi giá trị chè đều phải có lợi 9
  13. - Tích cực ứng dụng khoa học kỹ thuật đ tạo ra các gi ng chè mới có sản lượng và chất lượng ngày càng cao. Đồng thời thay đổi kỹ thuật canh tác đ đáp ứng các yêu cầu khắt khe về tiêu chuẩn an toàn thực phẩm của các qu c gia phát tri n. - Đầu tư xây dựng, khôi phục các bi u tượng về văn h a u ng chè lâu đời. Từng bước khẳng định như là cái nôi về văn h a u ng chè của loài người. Phát tri n mạnh các thương hiệu cao cấp chè đ tiêu thụ trong nước cũng như xuất khẩu sang các thị trường khó tính. Chƣơng 3 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÀNH HÀNG CHÈ XUẤT KHẨU VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP 3.1 Đặc điểm tình hình phát triển ngành chè Việt Nam 3.1.1 Diện tích trồng chè Từ năm 1990 đến nay, diện tích chè đều tăng. Bình quân giai đoạn 2010-2017 tăng 1,26%/năm, từ 113.200 ha năm 2008 lên 123.188 ha năm 2017. Qua bảng 3.1 cho thấy diện tích trồng chè tuy c tăng trong giai đoạn này nhưng n i chung t c độ tăng chậm so với mong mu n của nhiều địa phương trồng chè. Bảng 3.1 Diện tích và sản lượng chè khô trên cả nước Diện tích Sản lƣợng Năm Giá trị (ha) Tốc độ (%) Giá trị (tấn) Tốc độ (%) 2010 113.200 1,61 198.466 6,87 2011 114.399 1,05 206.600 4,09 2012 114.433 0,02 211.500 2,37 2013 114.827 0,34 217.700 2,93 2014 115.436 0,53 228.360 4,89 2015 117.822 2,06 236.000 3,34 2016 118.824 0,85 240.000 1,69 2017 123.188 3,67 260.000 8,33 (Nguồn: Cơ sở dữ liệu của FAO) 3.1.2 Sản ng chè Giai đoạn 2010-2014, sản lượng tăng bình quân 4,23%/năm, từ 198.466 tấn năm 2010 lên 228.360 tấn vào năm 2014. Giai đoạn 2015-2017, sản lượng tiếp tục tăng bình quân 4,45%/năm, năm 2015 đạt 236.000 tấn, tới năm 2017 đạt 260.000 tấn (xem bảng 3.1). Sản lượng toàn ngành chè tăng khá cao đã đưa Việt Nam đứng hàng thứ 5 trong những nước sản xuất chè lớn nhất trên thế giới, chiếm trên 3 % sản lượng chè toàn thế giới (xem bảng 3.2). 10
  14. Bảng 3.2 Tỷ trọng sản lƣợng của một số nƣớc sản xuất chè năm 2014-2017 2014 2015 2016 2017 Nƣớc Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị trọng trọng trọng trọng (tấn) (tấn) (tấn) (tấn) (%) (%) (%) (%) Ấn Độ 1.207.310 15,84 1.23.3140 15,22 1.250.490 15,17 1.325.050 15,45 Trung 2.095.570 27,49 2.277.000 28,10 2.313.000 28,07 2.460.000 28,69 Qu c Sri Lanka 338.032 4,43 341.678 4,21 349.580 4,24 349.699 4,07 Kenya 445.105 5,84 399.100 4,92 473.000 5,74 439.857 5,12 Indonesia 154.369 2,02 132.615 1,63 144.015 1,74 139.362 1,62 Thổ Nhĩ 226.800 2,97 239.028 2,95 243.000 2,94 234.000 2,72 Kỳ Nhật Bản 83.600 1,09 79.500 0,98 80.200 0,97 81.119 0,94 Việt Nam 228.360 2,99 236.000 2,91 240.000 2,91 260.000 3,03 Argentina 82.887 1,08 82.492 1,01 85.015 1,03 80.608 0,94 Banglades 63.780 0,83 66.101 0,81 64.500 0,78 81.850 0,95 h Toàn thế 100,0 7.621.154 100,00 8.101.503 100,00 8.239.973 100,00 8.574.503 giới 0 (Nguồn: Cơ sở dữ liệu của FAO) 3.1.3 Năng suất v n chè Một điều dễ thấy là sản lượng chè búp tươi cả nước trong những năm qua tăng với tỷ lệ cao hơn so với diện tích trồng chè (giai đoạn 2010-2017 diện tích tăng 8,82%, sản lượng tăng 31%) (xem bảng 3.1). Bảng 3.3 Năng suất chè của Việt Nam và một số nƣớc trên thế giới (Đơn vị: tấn/ha) 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Argentina 24,82 25,11 21,06 21,31 21,27 20,83 21,46 20,35 Bangladesh 11,46 10,67 10,79 11,36 10,64 10,94 10,73 15,19 Trung Qu c 10,16 9,86 10,31 10,36 10,56 10,76 10,89 11,11 Án Độ 17,11 18,25 18,76 21,43 19,98 21,76 21,65 21,31 Indonesia 12,06 11,97 11,79 11,90 12,98 11,54 12,28 12,25 Nhật Bản 18,16 17,77 18,71 18,67 18,66 18,06 18,60 18,75 Kenya 23,20 20,11 19,38 21,77 21,92 19,05 21,64 20,12 Sri Lanka 14,93 14,75 14,86 15,32 15,22 15,16 15,04 14,95 Thổ Nhĩ Kỳ 30,97 29,20 29,66 27,79 29,82 31,36 31,82 28,49 Việt Nam 7,0 7,50 7,68 8,02 8,34 8,56 8,69 8,88 Trung bình 18,04 17,57 17,38 17,89 18,08 17,95 18,43 18,36 (Nguồn: Cơ sở dữ liệu của FAO) 3.1.4 Kim ng ch xuất khẩu 11
  15. Hiện nay, các sản phẩm chè của Việt Nam được xuất khẩu đi hơn 100 nước trên thế giới, với nhiều chủng loại chè phong phú và đa dạng. Tuy nhiên, giá trị của ngành chè nước ta còn thấp, mới chỉ đạt kim ngach xuất khẩu trên 217,834 triệu USD/năm 2018) – một con s rất khiêm t n so với các ngành nông sản khác như cà phê, hạt tiêu… Bảng 3.4 Lƣợng xuất khẩu và kim ngạch xuất khẩu chè của Việt Nam Lượng xuất khẩu Kim ngạch xuất khẩu Năm Tỷ lệ Giá trị (triệu Tỷ lệ S lượng (tấn) tăng/giảm (%) USD) tăng /giảm(%) 2012 146.708 - 224,589 - 2013 141.434 -3.59% 229,719 2.28% 2014 130.000 -8.08% 230,000 0.12% 2015 124.780 -4.02% 213,130 -7.33% 2016 130.900 4.90% 217,200 1.91% 2017 139.785 6.79% 227,929 4.94% 2018 127.338 -8.90% 217,834 -4.43% (Nguồn: Th ng kê của Tổng cục Hải quan) 3.2 Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh ngành chè xuất khẩu Việt Nam 3.2.1 Thực tr ng về thị phần sản phẩm chè - Thị phần so với thị trường thế giới Giá trị xuất khẩu th hiện qua kim ngạch không thay đổi nhiều trong thời gian từ 2012 đến 2017, tỷ lệ thị phần so trong tổng lượng xuất khẩu chè tủa thế giới giảm từ 3,56% xu ng còn 2,82%. Tuy nhiên Việt Nam vẫn duy trì được là một trong 10 qu c gia xuất khẩu hàng đầu thế giới. Bảng 3.6 Kim ngạch xuất khẩu chè của một số nƣớc hàng đầu 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Thị phần Thị phần Thị phần Giá trị xuất Thị phần Thị phần Thị phần TT Nƣớc xuất khẩu xuất khẩu xuất khẩu xuất khẩu xuất khẩu chè thế chè thế chè thế khẩu (nghìn chè thế chè thế chè thế (nghìn (nghìn (nghìn (nghìn (nghìn giới (%) giới (%) giới (%) USD) giới (%) giới (%) giới (%) USD) USD) USD) USD) USD) Trung 1 1.042.116 16.5 1.246.308 16.22 1.272.663 18.2 1.381.530 21.51 1.485.022 22.58 1.609.960 20.02 Qu c 2 Sri Lanka 1.403.154 22.21 1.530.138 19.91 1.609.339 23.01 1.321.899 20.59 1.251.730 19.03 1.513.207 18.82 3 Kenya 635.621 10.06 1.218.039 15.85 642.436 9.19 724.124 11.27 745.053 11.33 1.424.682 17.72 4 Ấn Độ 685.600 10.85 819.630 10.67 656.214 9.38 677.933 10.55 661.719 10.06 768.194 9.55 5 Đức 222.923 3.53 249.052 3.24 248.354 3.55 215.570 3.35 235.441 3.58 250.145 3.11 Việt 6 224.847 3.56 229.719 2.99 230.000 3.29 213.130 3.32 217.200 3.3 226.797 2.82 Nam 7 Ba Lan 174.917 2.77 202.301 2.63 235.580 3.37 180.630 2.81 194.278 2.95 201.196 2.5 8 UAE 229.095 3.63 335.635 4.37 312.642 4.47 116.871 1.82 117.565 1.79 186.112 2.31 9 Hoa Kỳ 86.689 1.37 95.554 1.24 107.799 1.54 110.360 1.72 127.971 1.95 135.847 1.68 10 Anh 196.242 3.11 185.166 2.41 146.984 2.1 141.141 2.2 130.611 1.99 133.673 1.66 (Nguồn: Cơ sở dữ liệu của FAO) 12
  16. - Cơ cấu thị trường xuất khẩu Bảng 3.7 Các thị trường xuất khẩu chủ yếu của chè Việt Nam năm 2018 Năm 2018 +/- so với năm 2017 (%)* Trị giá Thị trƣờng Lƣợng (tấn) (USD) Lƣợng Trị giá Tổng kim 127.338 217.834.138 -8,9 -4,43 ngạch XK Pakistan 38.213 81.632.660 19,42 18,82 Đài Loan 18.573 28.752.190 6 5,35 (TQ) Nga 13.897 21.209.765 -19,98 -14,62 Trung Qu c 10.121 19.667.609 -8,86 34,24 đại lục Indonesia 8.995 8.970.471 -6,18 2,75 Mỹ 6.102 7.334.595 -13,15 -8,96 Saudi Arabia 2.218 5.719.161 28,88 33,11 U.A.E 2.712 4.209.844 -59,76 -59,1 Malaysia 3.931 3.035.875 9,29 11,56 Ukraine 1.489 2.456.144 6,59 16,22 Đức 392 1.958.538 4,26 39,07 Philippines 625 1.603.404 19,96 24,01 Ba Lan 1.022 1.559.879 -16,98 -24,65 Ấn Độ 868 905.674 -49,94 -56,62 Thổ Nhĩ Kỳ 381 784.440 -42,19 -48,1 Kuwait 17 46.008 -22,73 -23,62 (Nguồn: Tổng cục Hải Quan) 3.2.2 Chất ng nguồn nguyên liệu Thực tế cho thấy, toàn bộ diện tích trồng chè ở nước ta đang tồn tại một s gi ng đã thoái hoá c chất lượng thấp như gi ng trung du (chiếm trên 44%), một tỷ lệ khá cao trồng gi ng PH1 c năng suất cao nhưng chất lượng sản phẩm thấp. Ngoài ra, vườn chè già trên 20 năm chiếm 25%, năng suất và chất lượng búp đã suy giảm. Thực trạng ấy đòi hỏi phải trồng lại và loại bỏ hoàn toàn những gi ng chè chất lượng sản phẩm thấp trong vòng 5 năm tới. Chỉ có trồng gi ng chè t t trên quy mô lớn mới tạo ra sản phẩm có chất lượng đồng đều, tạo ra những lô hàng lớn, đồng nhất về chất lượng. 3.2.3 Năng ực công nghệ của doanh nghiệp chè Bảng 3.9 Đánh giá của doanh nghiệp ngành chè về công nghệ đang s dụng 13
  17. so với trình độ thế giới (%) Chè Trung bình các ngành khác Cao hơn 0 0 Ngang bằng 58,97 61,54 Thấp hơn 41,03 38,46 Tổng 100 100 (Nguồn: Kết quả điều tra của VBCSD Theo báo cáo năng lực cạnh tranh của ba ngành: chè, cà phê và cao su (2015) của Hội đồng Doanh nghiệp vì sự Phát tri n Bền vững Việt Nam (VBCSD) cho thấy: nhìn chung trình độ công nghệ của các doanh nghiệp thuộc ngành Chè là ở mức ngang bằng và thấp hơn trình độ chung của thế giới. Điều này cũng là một minh họa t t cho mô hình sản xuất của Việt Nam mới chỉ ở giai đoạn đầu, khi giá trị gia tăng chưa nhiều, tham gia chưa sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu. 3.2.4 Tiếp cận v n của các doanh nghiệp thuộc ngành chè Bảng 3.13 Đánh giá của doanh nghiệp về tiếp cận v n từ các nguồn chính thức (%) Mức độ đánh giá Chè Trung bình các ngành tham gia khảo sát Rất thuận lợi 11,36 10,22 Thuận lợi 36,36 37,95 Bình thƣờng 38,64 37,23 Khó khăn 13,64 14,6 Rất khó khăn 0 0 Tổng 100 100 (Nguồn: Kết quả điều tra của VBCSD) Từ kết quả điều tra mà VBCSD thực hiện cho thấy mức độ thuận lợi về tiếp cận v n chính thức (quỹ xúc tiến, ngân hàng…) của doanh nghiệp thuộc các ngành là ở mức trung bình khá. Trong đ 13,6% doanh nghiệp thuộc ngành chè trả lời gặp kh khăn trong việc tiếp cận v n chính thức, thấp hơn mức trung bình khảo sát của cả ba ngành là 14,6%. Điều này cho thấy kết quả của việc nới lỏng điều kiện tín dụng tạo điều kiện cho doanh nghiệp đã c tác động nhưng chưa nhiều và chưa triệt đ . 3.2.5 Năng ực liên kết doanh nghiệp Nhìn vào bảng dưới đây c th thấy, phần lớn các doanh nghiệp trong ngành chè mua bán nguyên liệu thô ở trong nước (đến 88,7% doanh nghiệp) trong đ : 69% doanh nghiệp cho biết thu mua nguyên liệu trên địa bàn tỉnh và 19,7% doanh nghiệp mua, bán nguyên liệu với các doanh nghiệp tại vùng khác. Kết 14
  18. quả khảo sát ghi nhận tỷ lệ tương đ i nhỏ doanh nghiệp có hoạt động mua bán với doanh nghiệp nước ngoài (11,3%), trong đ : 8,5% c mua bán nguyên liệu với các nước trong kh i ASEAN và chỉ có 2,8% doanh nghiệp có quan hệ mua bán với các nước ngoài ASEAN. Bảng 3.14 Địa bàn doanh nghiệp mua/bán nguyên liệu thô (nguyên liệu chưa qua chế biến đ sản xuất sản phẩm) STT Nguồn thu mua nguyên liệu Tỷ lệ trung bình (%) 1 Trên địa bản tỉnh 69,0 2 Các vùng khác 19,7 3 Các nƣớc ASEAN 8,5 4 Các nƣớc ngoài ASEAN 2,8 (Nguồn: Kết quả điều tra của VBCSD) 3.2.6 Th ơng hiệu sản phẩm Thực tế Việt Nam vẫn chưa được thế giới ghi nhận là nước sản xuất và xuất khẩu hàng đầu. Chè Việt Nam cũng chưa c thương hiệu trên thế giới. Thị phần xuất khẩu của chè Việt Nam vào các nước phát tri n như EU, Mỹ…vẫn còn khá thấp, ít doanh nghiệp đạt được các tiêu chuẩn của các nước đề ra. Đa phần chè xuất khẩu Việt Nam vẫn chủ yếu xuất sang thị trường dễ tính như: Pakistan, Ba lan, ẢRập Xêút, Trung Qu c ,… Cùng với đ , các sản phẩm chè mới chỉ được xuất khẩu chủ yếu dưới dạng nguyên liệu, thương hiệu vẫn còn hạn chế. 3.3 Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh ngành hàng chè xuất khẩu Việt Nam 3.3.1 Phân tích thông tin mẫu khảo sát Tổng s 400 bảng hỏi được phát ra, s câu hỏi thu về là 336, sau khi loại bỏ s bảng không hợp lệ, s bảng hỏi được đưa vào phân tích là 295 câu chiếm 65,5% trên tổng s câu hỏi phát ra. 3.3.2 Kiể định mô hình các nhân t ảnh h ởng đến năng ực c nh tranh ngành chè 3.3.2.1 Phân tích nhân t và độ tin cậy của dữ liệu Bảng 3.16 Kết quả phân tích nhân t độc lập Nhân tố 1 2 3 4 5 6 NTSX1 .793 NTSX2 .700 NTSX3 .787 NTSX4 .897 QT1 .664 15
  19. QT2 .958 QT3 .707 HDM1 .631 HDM2 .835 HDM3 .854 VTCP1 .716 VTCP2 .741 VTCP3 .698 VHBD1 .545 VHBD2 .555 VHBD3 .677 CSP1 .559 CSP2 .768 CSP3 .688 Giá trị riêng 4.772 2.945 1.893 1.649 1.291 1.212 Phƣơng sai (%) 23.862 14.725 9.464 8.243 6.455 6.058 Cronbach α .877 .823 .826 .770 .704 .711 Tổng phương sai trích: 62,178%; KMO= 0,741; P=0,000 (Nguồn: Tổng hợp từ kết quả x lý trên phần mềm SPSS 22) 3.3.2.2 Kiể định hệ s t ơng qu n Bảng 3.18 Hệ s tương quan VHB NTSX QT HDM VTCP D CSP NTSX Pearson 1 Correlation QT Pearson .047 1 Correlation HDM Pearson .346** .113* 1 Correlation VTCP Pearson .123* .468** -.034 1 Correlation VHBD Pearson .452** .054 .386** -.047 1 Correlation CSP Pearson .233** .191* .115* .066 .297** 1 Correlation **. Tương quan ở mức nghĩa th ng kê 0.01 (2-tailed). *. Tương quan ở mức nghĩa th ng kê 0.05 (2-tailed). (Nguồn: Tổng hợp từ kết quả x lý trên phần mềm SPSS 22) 16
  20. 3.3.2.3 Kiể định mô hình cấu trúc - Đánh giá độ tin cậy của mô hình Các thông s về độ tin cậy của mô hình được xem xét chi tiết trước khi tiến hành ki m định mức độ ảnh hưởng của các nhân t . Bảng 3.19 Các hệ s xác định độ tin cậy của dữ liệu phân tích Cronbach's Độ tin Phƣơng sai Alpha cậy tổng trích (AVE) hợp Điều kiện nhân t sản xuất 0.877 0.915 0.730 Hoạt động quản trị 0.824 0.895 0.740 Hoạt động marketing 0.828 0.897 0.745 Vai trò của chính phủ 0.770 0.866 0.683 Văn hoá bản địa 0.746 0.849 0.738 Điều kiện về cầu đ i với sản 0.788 0.816 0.693 phẩm (Nguồn: Tổng hợp từ kết quả x lý trên phần mềm SmartPLS) - Kiểm định ý nghĩa của các liên kết trong mô hình Bảng 3.23 Kết quả xác định mức độ ý nghĩa của các liên kết (s dụng Bootrapping) Original Sample Standard T Statistics Sample Mean Deviation P Values (|O/STDEV|) (O) (M) (STDEV) Điều kiện nhân t sản xuất -> Năng lực cạnh 0.401 0.397 0.038 10.508 0.000 tranh Hoạt động quản trị -> 0.240 0.242 0.038 6.288 0.000 Năng lực cạnh tranh Hoạt động marketing -> 0.260 0.260 0.055 4.688 0.000 Năng lực cạnh tranh Vai trò chính phủ -> 0.184 0.188 0.036 5.065 0.000 Năng lực cạnh tranh Văn h a bản địa -> -0.078 -0.079 0.047 1.665 0.097 Năng lực cạnh tranh Điều kiện về cầu đ i với sản phẩm -> Năng 0.085 0.085 0.041 2.091 0.037 lực cạnh tranh (Nguồn: Tổng hợp từ kết quả x lý trên phần mềm SmartPLS) Trong bảng 3.23, các liên kết có giá trị P nhỏ hơn 0.05 là các liên kết c ý nghĩa đáng k với độ tin cậy 95%. Kết quả cho thấy không phải tất cả các nhân t đều 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2