Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
lượt xem 2
download
Luận án gồm 4 chương được trình bày như sau: Cơ sở lý luận và tổng quan nghiên cứu kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán; Phương pháp nghiên cứu; Kết quả nghiên cứu kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam; Giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- MỞ ĐẦU độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, kiến nghị 1. Tính cấp thiết của đề tài biện pháp sửa đổi bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức, có quyền rà soát, kiểm tra và đánh giá hiệu lực của hệ thống KSNB. Với những quy định Kết quả kinh doanh tốt, báo cáo tài chính đáng tin cậy và khả về quyền và nhiệm vụ của Ban kiểm soát thì Ban kiểm soát có ảnh năng sinh lời cao là mục tiêu hướng tới của bất cứ đơn vị kinh doanh hưởng đến chất lượng KSNB. Tuy nhiên, đây chỉ là sự phân tích, đánh nào. Đối với doanh nghiệp niêm yết trên TTCK, mục tiêu này lại càng giá về mặt lý thuyết. Thực tế, ban kiểm soát có ảnh hưởng đến chất quan trọng hơn bởi đó là điều kiện cần thiết để doanh nghiệp có thể thu lượng KSNB trong các doanh nghiệp xây dựng niêm yết hay không thì hút vốn từ các nhà đầu tư. Trong quá trình hoạt động, có nhiều nguyên cần phải kiểm tra, chứng minh. nhân khác nhau dẫn tới doanh nghiệp niêm yết không đạt được hiệu quả Chính vì những lý do trên tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài kinh doanh như mong muốn trong đó có nguyên nhân từ kiểm soát nội “Nghiên cứu kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp xây dựng bộ doanh nghiệp. Vì vậy, nghiên cứu KSNB là rất quan trọng để các niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” 2. Mục tiêu nghiên cứu doanh nghiệp đưa ra những giải pháp phù hợp nhằm đạt mục tiêu. Mục tiêu nghiên cứu chung của Luận án là đánh giá mối quan Sự trầm lắng của thị trường bất động sản và sự cắt giảm đầu tư hệ giữa chất lượng kiểm soát nội bộ và khả năng sinh lời, mối quan hệ giữa công cũng khiến nhiều doanh nghiệp xây dựng niêm yết gặp nhiều khó ban kiểm soát và chất lượng kiểm soát nội bộ, đánh giá từng yếu tố cấu khăn. Để vượt qua khó khăn và đạt được kết quả kinh doanh tốt thì thành kiểm soát nội bộ trong các DNXD niêm yết trên thị trường chứng doanh nghiệp xây dựng niêm yết phải có những giải pháp bền vững để khoán Việt Nam. Trên cơ sở đó, luận án đề xuất một số giải pháp và kiến khi thị trường gặp khó khăn cũng sẽ không ảnh hưởng nhiều đến kết nghị nhằm hoàn thiện kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp xây dựng quả kinh doanh. KSNB hiệu quả giúp cho doanh nghiệp kiểm soát tình niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. hình thực hiện chiến lược và điều chỉnh kịp thời, đảm bảo tính tuân thủ Với mục tiêu nghiên cứu chung như trên, mục tiêu nghiên cứu các quy định, pháp luật, bảo đảm chi phí hợp lý, giảm sự mất mát tài cụ thể của Luận án như sau: sản và giảm được giá thành. Kiểm định hồi quy mối quan hệ giữa chất lượng kiểm soát nội Khả năng sinh lời là thông tin quan trọng khi phân tích hiệu bộ với khả năng sinh lời, kiểm định mối quan hệ giữa quy mô ban kiểm quả kinh doanh. Nâng cao khả năng sinh lời là mục tiêu hướng tới của soát, tính độc lập của ban kiểm soát, trình độ của ban kiểm soát với chất các doanh nghiệp niêm yết nói chung cũng như các doanh nghiệp xây lượng kiểm soát nội bộ. dựng niêm yết nói riêng. Khả năng sinh lời của doanh nghiệp niêm yết Làm rõ lý luận cơ bản về kiểm soát nội bộ vào doanh nghiệp theo phân tích phụ thuộc vào KSNB, KSNB có chất lượng sẽ giúp cho xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. DNXD niêm yết hạn chế các sai phạm về chi phí, tài sản, nguồn vốn, Đánh giá thực trạng các yếu tố của kiểm soát nội bộ trong thu nhập từ đó làm tăng lợi nhuận cũng như khả năng sinh lời. Tuy doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam nhiên mối quan hệ này cần được kiểm tra, chứng minh trong các Từ kết quả kiểm định các mối quan hệ và thực trạng các yếu tố DNXD niêm yết. của kiểm soát nội bộ đề xuất các kiến nghị, giải pháp cần tập trung Theo quy định của Luật doanh nghiệp hiện hành, Ban kiểm nhằm hoàn thiện kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp xây dựng soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức 1 2
- niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam lý nhận thấy được rõ vai trò quan trọng của KSNB trong việc nâng cao 3. Câu hỏi nghiên cứu khả năng sinh lời của doanh nghiệp từ đó cần có sự quan tâm, đầu tư Để đạt được các mục tiêu nêu trên, nghiên cứu tập trung trả lời hoàn thiện KSNB. các câu hỏi nghiên cứu sau: Kết quả nghiên cứu của luận án cũng chỉ rõ BKS không có ảnh • Chất lượng kiểm soát nội bộ của các doanh nghiệp xây dựng hưởng đến chất lượng KSNB. Kết quả này cho thấy thực chất hiệu quả niêm yết có ảnh hưởng tới khả năng sinh lời không? hoạt động của BKS trong việc nâng cao chất lượng KSNB là thấp. Kết • Ban kiểm soát ảnh hưởng như thế nào tới chất lượng kiểm soát quả nghiên cứu là cơ sở để những người lãnh đạo, cơ quan quản lý nhà nội bộ trong các doanh nghiệp xây dựng niêm yết? nước triển khai các giải pháp phù hợp để cho hoạt động của BKS đi vào • Đặc điểm của các yếu tố của kiểm soát nội bộ trong doanh thực chất hơn. nghiệp xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Kết quả nghiên cứu cũng đã chỉ ra được những hạn chế của các Nam là gì? yếu tố KSNB, kết quả là cơ sở để thực hiện các giải pháp nhằm hoàn 4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu thiện KSNB trong các doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên thị trường Đối tượng nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu lý luận cơ chứng khoán Việt Nam. bản về KSNB vào những DNXD niêm yết; sự ảnh hưởng của các yếu tố 6. Kết cấu của Luận án KSNB đến khả năng sinh lời trong DNXD niêm yết trên TTCK Việt Luận án gồm 4 chương: nam; mối quan hệ giữa quy mô BKS, tính độc lập, trình độ của BKS và Chương 1: Cơ sở lý luận và tổng quan nghiên cứu kiểm soát nội bộ chất lượng KSNB trong DNXD niêm yết trên TTCK Việt Nam. trong doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Phạm vi nghiên cứu: Chương 2: Phương pháp nghiên cứu - DNXD niêm yết trên TTCK Việt Nam là công ty cổ phần có chứng Chương 3: Kết quả nghiên cứu kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp khoán niêm yết trên TTCK Việt nam có doanh thu trong lĩnh vực xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam xây dựng chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng doanh thu của công ty đó. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ trong các doanh - Luận án tập trung nghiên cứu KSNB của các DNXD niêm yết từ nghiệp xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. năm 2014 đến nay 5. Đóng góp mới của Luận án CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU Luận án đã cụ thể hóa lý luận cơ bản về kiểm soát nội bộ vào KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Luận án đã kiểm định mối quan hệ giữa chất lượng KSNB với khả năng sinh lời, mối quan hệ giữa quy mô BKS, tính độc lập của 1.1 Kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp BKS, trình độ của BKS với chất lượng KSNB trong các doanh nghiệp 1.1.1 Các quan điểm về kiểm soát nội bộ xây dựng niêm yết trên TTCK Việt Nam Quá trình nhận thức và nghiên cứu về KSNB đã hình thành Kết quả nghiên cứu của luận án đã chỉ rõ chất lượng KSNB có nhiều quan điểm về KSNB. Năm 1992, COSO (Committee of ảnh hưởng đến khả năng sinh lời. Kết quả này là cơ sở để các nhà quản Sponsoring Organization)- Ủy ban thuộc hội đồng quốc gia của Mỹ về 3 4
- việc chống gian lận trên BCTC đã đưa ra khái niệm KSNB được chấp Ở Việt Nam, Định nghĩa KSNB được quy định trong VSA 315 nhận rộng rãi, báo cáo của COSO được công bố với tiêu đề “KSNB- tương đồng với định nghĩa KSNB theo ISA 315 và COSO. VSA 315 Khuôn khổ hợp nhất” (Internal Control – Intergrated Framework). cũng tiếp cận KSNB là quá trình và theo hướng quản lý rủi ro. Ngay sau khi ban hành đạo luật Sarbanes-Oxley (SOX), Ủy Khái niệm KSNB của COSO là khái niệm được chấp nhận khá ban Giao dịch Chứng khoán của Mỹ cũng nhấn mạnh tầm quan trọng rộng rãi. Nhiều nhà nghiên cứu và các tổ chức đã sử dụng và dựa trên của KSNB và chỉ rõ khuôn khổ COSO có thể được sử dụng cho mục khái niệm này trong các nghiên cứu và các quy định. Chính vì thế, đích đánh giá KSNB hàng năm của quản lý. Khái niệm KSNB của KSNB theo quan điểm của COSO là cơ sở lý thuyết trong nghiên cứu COSO được sử dụng trong các tác phẩm “Kiểm toán” của Robertson KSNB của tác giả. (Robertson,1996,tr186-187, tác phẩm “Các nguyên tắc của Kiểm toán” Kiểm soát nội bộ của Whittington (Whittington O.R.,1995,tr218). Nhiều định nghĩa KSNB sau đó được đưa ra dựa trên định nghĩa KSNB của COSO. Năm 2003, Ủy ban Chuẩn mực Kiểm toán và các Dịch vụ đảm bảo quốc tế (IAASB – The International Auditing and Hệ thống Quy trình Assurance Standard Board) thuộc Liên đoàn Kế toán quốc tế đã ban hành một số chuẩn mực kiểm toán trong đó có Chuẩn mực Kiểm toán Là chuỗi các hoạt động xuất hiện trong mọi Là sự tổng hợp những quy tắc, quốc tế 315 “Hiểu biết tình hình kinh doanh, môi trường của doanh phương tiện, chính sách và thủ tục bộ phận của tổ chức và là nội dung cơ bản trong các hoạt động của tổ chức nghiệp và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu”, chuẩn mực đã đưa ra định nghĩa KSNB. IFAC (2012,tr20) cho rằng KSNB có nhiều nghĩa, bao gồm: Nhằm đạt được các mục tiêu của Nhằm đảm bảo hợp lý trong việc KSNB là hệ thống hoặc là quá trình: là toàn bộ hệ thống KSNB của một doanh nghiệp đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp tổ chức; KSNB là một hoạt động hoặc biện pháp: biện pháp hiện thời để xử lý rủi ro và thực hiện ; KSNB là tình trạng hoặc kết quả đạt được: kết quả đạt được của hệ thống KSNB hoặc quá trình KSNB. IFAC đã Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổng hợp (có tính so sánh) một số khái niệm kiểm đưa ra những định nghĩa khác nhau về KSNB trong đó có dựa trên định soát nội bộ nghĩa KSNB của COSO. Nguồn: Tổng hợp của tác giả Nhiều nhà khoa học nước ngoài và các tổ chức thuộc về tri thức Trên cơ sở tổng hợp, phân tích các quan điểm khác nhau về quốc tế đã phát triển khái niệm KSNB. KSNB được định nghĩa theo KSNB, tác giả đã đưa ra một khái niệm riêng về KSNB. những cách khác nhau nhằm nhấn mạnh những khía cạnh khác nhau 1.1.2 Mục tiêu và các yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ của nó. 1.1.2.1 Mục tiêu của kiểm soát nội bộ 5 6
- Theo báo cáo của COSO, KSNB- Khuôn khổ hợp nhất, mục trọng yếu của KSNB. Chất lượng KSNB là thuật ngữ dùng để mô tả tiêu của KSNB (trích trong Rollins và Lanza, 2005, tr48-49) gồm: tính hiệu lực của từng yếu tố cấu thành KSNB, đáp ứng yêu cầu của - Đảm bảo đạt được các mục tiêu hoạt động: liên quan đến những nhà quản lý và người sử dụng thông tin. mục tiêu kinh doanh cơ bản của tổ chức, bao gồm những mục tiêu khả 1.2 Ảnh hưởng của đặc điểm doanh nghiệp xây dựng niêm yết đến năng sinh lời, mục tiêu hiệu quả, bảo vệ nguồn lực và đạt các mục tiêu kiểm soát nội bộ chiến lược. Mục tiêu này nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của 1.2.1 Đặc điểm doanh nghiệp xây dựng niêm yết hoạt động DNXD có những đặc điểm riêng về sản phẩm và sản xuất, - Đảm bảo độ tin cậy của BCTC được công bố những đặc điểm này ảnh hưởng đến KSNB trong DNXD. - Đảm bảo sự tuân thủ: đề cập đến việc tuân thủ tất cả các luật liên Để có thể niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán, công ty quan và quy định có ảnh hưởng đến hoạt động của tổ chức niêm yết phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn niêm yết. Theo quy định, các Mục tiêu của KSNB có liên quan đến nhau, các mục tiêu tiêu chuẩn niêm yết liên quan đến vốn điều lệ, kết quả kinh doanh, tỷ của KSNB đều hướng đến hiệu quả của doanh nghiệp, đây là mục lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu, tuân thủ các quy định của tiêu quan trọng, ưu tiên đối với các doanh nghiệp nói chung và các pháp luật về kế toán. doanh nghiệp niêm yết nói riêng. Tác giả đã tổng quan, phân tích để Một đặc điểm có ảnh hưởng lớn đến việc xây dựng KSNB làm rõ nội dung này. trong doanh nghiệp niêm yết là việc công bố thông tin tài chính. Theo 1.1.2.2 Các yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ quy định của Thông tư 52/2012/TT-BTC, doanh nghiệp niêm yết phải Tác giả trình bày từng yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ theo công bố BCTC năm đã được kiểm toán. báo cáo của COSO, KSNB- Khuôn khổ hợp nhất, gồm 5 yếu tố: Môi 1.2.2 Sự ảnh hưởng của đặc điểm doanh nghiệp xây dựng niêm yết trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, Giám sát, Thông tin và truyền thông, đến kiểm soát nội bộ Hoạt động kiểm soát Những đặc điểm của sản phẩm và sản xuất xây dựng đặt ra yêu 1.1.3 Chất lượng kiểm soát nội bộ cầu đối với KSNB trong DNXD là kiểm soát chất lượng công trình, Tổng hợp từ những nghiên cứu nước ngoài về các nhân tố ảnh kiểm soát tiến độ thi công, kiểm soát an toàn trong thi công, kiểm soát hưởng đến chất lượng KSNB cũng như sự ảnh hưởng của chất lượng chi phí. KSNB đến các yếu tố khác cho thấy bên cạnh những nghiên cứu nhìn Những quy định về công bố thông tin đối với doanh nghiệp nhận chất lượng KSNB liên quan đến các hạn chế của KSNB hoặc hạn niêm yết đặt ra yêu cầu kiểm soát hệ thống thông tin, truyền thông cao chế trọng yếu của KSNB thì chất lượng KSNB còn được nhìn nhận ở hơn so với những doanh nghiệp không niêm yết. tính hiệu lực của các yếu tố cấu thành. Tiêu chí về tính hiệu lực của từng yếu tố cấu thành KSNB để đánh giá chất lượng KSNB là phù hợp khi chưa có quy định của pháp luật về việc công bố những hạn chế 7 8
- 1.3 Mối quan hệ giữa các yếu tố của kiểm soát nội bộ với khả năng 1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm soát nội bộ sinh lời Để đưa ra những giả thuyết nghiên cứu ở chương 2 mục 2.3.1 1.3.1 Chỉ tiêu khả năng sinh lời trong phân tích hiệu quả kinh doanh về mối quan hệ giữa BKS và chất lượng KSNB, tác giả làm rõ cơ sở lý Hiệu quả kinh doanh (HQKD) và khả năng sinh lời là những luận của mối quan hệ giữa ủy ban kiểm toán, ban kiểm soát đến chất nội dung của phân tích HQKD, điều này được thể hiện ở các quan điểm lượng KSNB và thực hiện tổng quan những nhân tố ảnh hưởng đến chất phân tích của nhiều nhà nghiên cứu. Tổng hợp các quan điểm cho thấy, lượng KSNB. các chỉ tiêu khả năng sinh lời là một nội dung không thể thiếu trong 1.4.1 Mối quan hệ giữa Ủy ban kiểm toán và chất lượng KSNB phân tích HQKD. Chỉ tiêu này càng lớn thì phản ánh HQKD càng cao Ủy ban kiểm toán là ủy ban được thành lập chính thức trực và ngược lại. Khả năng sinh lời thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận từ thuộc hội đồng quản trị mà mỗi năm nên có tối thiểu hai cuộc họp. các nguồn lực đầu vào, chi phí đầu vào. Đối với các nhà đầu tư, cổ Chức năng chính của ủy ban kiểm toán là hỗ trợ hội đồng quản trị hoàn đông của doanh nghiệp thông tin về khả năng sinh lời là một trong thành trách nhiệm trên cương vị quản lý bằng việc đánh giá hệ thống những thông tin không thể bỏ qua khi phân tích và đưa ra những quyết KSNB, quá trình kiểm toán độc lập, công việc của kiểm toán nội bộ và định đầu tư. đánh giá các thông tin tài chính cung cấp cho cổ đông (Collier, 2009, 1.3.2 Mối quan hệ của kiểm soát nội bộ đến khả năng sinh lời tr25). Đã có nghiên cứu về sự ảnh hưởng của KSNB (sự công bố Đã có những nghiên cứu về mối quan hệ giữa ủy ban kiểm toán những hạn chế trọng yếu của KSNB liên quan đến từng thành phần của với chất lượng KSNB. Tác giả trình bày kết quả của những nghiên cứu KSNB) đến khả năng sinh lời nhưng nghiên cứu sự ảnh hưởng từng tiêu biểu về mối quan hệ giữa ủy ban kiểm toán với chất lượng KSNB. thành phần KSNB đến khả năng sinh lời trong doanh nghiệp xây dựng 1.4.2 Mối quan hệ giữa Kiểm toán nội bộ và chất lượng KSNB niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam chưa được thực hiện. Tác giả thực hiện trình bày và phân tích về khái niệm, cách KSNB được kỳ vọng giúp người quản lý đạt được mục tiêu tính hiệu quả thức tổ chức của KTNB để thấy rõ mối quan hệ giữa KTNB và ủy ban nhưng những nghiên cứu về ảnh hưởng của từng yếu tố cấu thành KSNB kiểm toán, hai bộ phận này không phải là một. Ủy ban kiểm toán tham đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp lại ở mức độ rất hạn chế. Do đó, gia bổ nhiệm các vị trí cao nhất của KTNB; đánh giá, phê chuẩn các Luận án được thực hiện để kiểm tra mối quan hệ giữa chất lượng KSNB chương trình kế hoạch, đánh giá hoạt động của KTNB. cũng như từng yếu tố cấu thành KSNB đến khả năng sinh lời trong các Tác giả thực hiện tổng quan các kết quả nghiên cứu về mối doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. quan hệ giữa kiểm toán nội bộ và kiểm soát nội bộ. Tác giả trình bày những lập luận lý thuyết về mối quan hệ giữa 1.4.3 Mối quan hệ giữa Ban kiểm soát và chất lượng KSNB từng yếu tố cấu thành KSNB với khả năng sinh lời là cơ sở để tác giả Trong mối quan hệ với chất lượng KSNB, ủy ban kiểm toán và thiết lập các giả thuyết nghiên cứu. KTNB là những yếu tố đã được nghiên cứu còn BKS thì chưa được nghiên cứu về sự ảnh hưởng. BKS có điểm giống với ủy ban kiểm toán 9 10
- về quyền, nhiệm vụ. Tuy nhiên đây là quy định, còn trong thực tế các 1.5 Kinh nghiệm kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp xây công ty cổ phần, cụ thể là các công ty cổ phần xây dựng niêm yết trên thị dựng niêm yết trên thế giới trường chứng khoán Việt Nam, mối quan hệ giữa BKS với chất lượng - Đặc điểm KSNB trong các doanh nghiệp xây dựng niêm yết KSNB chưa được chứng minh, làm rõ. hàng đầu tại Đức, Mỹ, Nhật Bản như Công ty Bauer AG, Công ty xây Lý thuyết có liên quan đến mối quan hệ giữa ban kiểm soát và chất dựng Flour, Công ty xây dựng Sumitomo Mitsui lượng KSNB - Từ phân tích về kiểm soát nội bộ của các doanh nghiệp xây Lý thuyết đại diện (Agency Theory):Trong lý thuyết đại diện, các cổ dựng niêm yết tại Đức, Mỹ, Nhật Bản có thể nhận thấy một số đặc điểm đông là chủ sở hữu hoặc là người đứng đầu công ty, thuê những người về đánh giá rủi ro, về giám sát, môi trường kiểm soát, thông tin và khác thực hiện công việc. Những người đứng đầu ủy quyền hoạt động truyền thông của công ty cho các giám đốc hoặc những người quản lý, họ là các đại CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU diện cho các cổ đông. Vấn đề đại diện xuất hiện trong mối quan hệ giữa 2.1 Quy trình nghiên cứu người hưởng lợi và người được thuê hoặc ủy quyền, khi chủ sở hữu, cổ Nghiên cứu tài liệu được sử dụng để tổng quan các nghiên cứu đông thuê nhà quản lý để điều hành công ty thay mình. Lý thuyết đại nước ngoài và các nghiên cứu trong nước về kiểm soát nội bộ, các nhân diện được vận dụng để xây dựng giả thuyết về mối quan hệ giữa BKS tố ảnh hưởng đến KSNB, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh và chất lượng KSNB. doanh, mối quan hệ giữa KSNB và hiệu quả, cụ thể là khả năng sinh 1.4.4 Sự ảnh hưởng của các nhân tố khác đến chất lượng kiểm soát lời, từ đó xác định khoảng trống nghiên cứu. Quá trình nghiên cứu tài nội bộ liệu cũng nhằm xác định các thang đo cho các biến độc lập và các biến Trong phần này tác giả trình bày tổng quan các nghiên cứu về phụ thuộc, cơ sở lý luận về KSNB. Sau đó, tác giả thực hiện thu thập sự ảnh hưởng của các nhân tố khác đến chất lượng KSNB để rõ hơn về dữ liệu bằng phương pháp phỏng vấn sâu, phương pháp nghiên cứu những nhân tố khác nhau được nghiên cứu về sự ảnh hưởng đến chất khảo sát. Những dữ liệu thu thập được xử lý với sự hỗ trợ của phần lượng KSNB ngoài các nhân tố liên quan đến ủy ban kiểm toán và kiểm mềm Eviews, SPSS, kết quả thu được sẽ được phân tích để tìm ra câu toán nội bộ. Ban kiểm soát trong công ty cổ phần ở Việt Nam có những trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu. điểm giống với ủy ban kiểm toán, kiểm toán nội bộ nhưng chưa được 2.2 Nguồn dữ liệu nghiên cứu nghiên cứu sự ảnh hưởng đến chất lượng KSNB, luận án được thực Nguồn dữ liệu thứ cấp: được thu thập thông qua các tài liệu có sẵn hiện để kiểm tra mối quan hệ giữa ban kiểm soát với chất lượng KSNB trong các DNXD niêm yết được khảo sát trong các doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Nguồn dữ liệu sơ cấp Việt Nam. - Thông tin về chất lượng KSNB trong các doanh nghiệp xây dựng niêm yết có được thông qua phương pháp nghiên cứu khảo sát và phỏng vấn (Phụ lục) 11 12
- - Thông tin về đặc điểm các yếu tố của KSNB trong các DNXD niêm 2.4.2 Thước đo biến số yết thu thập thông qua gửi phiếu khảo sát (Phụ lục) Trong mục này tác giả xác định thang đo cho các biến độc lập, biến phụ 2.3 Phương pháp nghiên cứu định tính thuộc, biến kiểm soát của mô hình nghiên cứu. Căn cứ để xây dựng, 2.3.1 Nghiên cứu tài liệu phát triển các biến. Nghiên cứu tài liệu là phương pháp được sử dụng để tổng hợp 2.4.3 Kết quả đánh giá thang đo cơ sở lý luận, giả thuyết nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và các Phương pháp Cronbach Alpha được dùng để đánh giá độ tin kết quả nghiên cứu trước, các thang đo cho các biến số trong mô hình cậy của thang đo. Căn cứ vào các dữ liệu thu thập, tác giả tính toán nghiên cứu. Bằng phương pháp nghiên cứu tài liệu, tác giả cũng xác Cronbach Alpha dưới sự hỗ trợ của phần mềm SPSS. định được thước đo cho các biến. Kết quả Cronbach Alpha cho thấy các thang đo đạt yêu cầu về 2.3.2 Phỏng vấn sâu độ tin cậy. Phương pháp phỏng vấn sâu để thu thập thông tin về những đặc 2.4.4 Chọn mẫu nghiên cứu điểm của từng yếu tố KSNB trong doanh nghiệp xây dựng; về việc thực 2.4.4.1 Tổng thể nghiên cứu hiện chức năng, nhiệm vụ của Ban kiểm soát, về ảnh hưởng của các DNXD trên thị trường chứng khoán Việt Nam là công ty cổ yếu tố cấu thành KSNB đến hiệu quả hoạt động của các công ty cổ phần có chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt nam phần xây dựng niêm yết. (bao gồm sở Giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh và Hà Nội) có 2.3.3 Phân tích dữ liệu định tính doanh thu trong lĩnh vực xây dựng chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng Qua việc phỏng vấn, tác giả phân tích rõ hơn kết quả nghiên doanh thu của công ty. cứu mối quan hệ giữa KSNB với khả năng sinh lời, mối quan hệ giữa 2.4.4.2 Mẫu nghiên cứu BKS với chất lượng KSNB, đặc điểm của từng yếu tố cấu thành KSNB Tổng số doanh nghiệp xây dựng trên cả hai sàn HNX và HOSE trong doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán là 107. Việt Nam. Qua việc nghiên cứu tài liệu, tác giả xác định cơ sở lý thuyết 2.4.5 Phân tích dữ liệu cho nghiên cứu, thiết lập các giả thuyết nghiên cứu. 2.4.5.1 Phân tích thống kê mô tả 2.4 Phương pháp nghiên cứu định lượng Phương pháp phân tích thống kê mô tả sử dụng phần mềm 2.4.1 Xây dựng giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu Eviews, các chỉ tiêu sử dụng để phân tích gồm: giá trị trung bình Trên cơ sở lý thuyết KSNB của COSO, lý thuyết đại diện, các (Mean), giá trị trung vị (Median), giá trị lớn nhất (Max), giá trị nhỏ nghiên cứu thực tế và những phân tích từ phương pháp nghiên cứu định nhất (Min) của các biến CE, IC, CA, RA, M, SBSIZE, SBINDEP, tính, tác giả thiết lập giả thuyết nghiên cứu về mối quan hệ giữa chất SBEXP và đo lường tính biến thiên của dữ liệu sử dụng giá trị độ lệch lượng KSNB và khả năng sinh lời; mối quan hệ giữa BKS và chất chuẩn (Standard deviation, SD). lượng KSNB. 13 14
- 2.4.5.2 Phương pháp hồi quy tương quan CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KIỂM SOÁT NỘI BỘ Phương pháp hồi quy tương quan: mô hình hồi quy tuyến tính để TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN kiểm định các mối quan hệ giữa: Kiểm định mối quan hệ giữa biến độc lập THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM là quy mô BKS, tính độc lập, trình độ của BKS, với biến phụ thuộc là chất 3.1 Đặc điểm của các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường lượng KSNB; Kiểm định mối quan hệ giữa biến độc lập là quy mô BKS, chứng khoán Việt Nam ảnh hưởng đến kiểm soát nội bộ tính độc lập, trình độ của BKS với biến phụ thuộc là từng yếu tố cấu thành Tác giả trình bày đặc điểm phát triển của công ty xây dựng niêm KSNB; Kiểm định mối quan hệ giữa biến độc lập là chất lượng KSNB với yết và các quy định niêm yết hiện hành ảnh hưởng đến kiểm soát nội bộ. biến phụ thuộc là ROE; Kiểm định mối quan hệ giữa biến độc lập là từng 3.2 Kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lượng kiểm soát nội yếu tố cấu thành KSNB với biến phụ thuộc ROE bộ với khả năng sinh lời 2.5 Phương pháp nghiên cứu khảo sát 3.2.1 Kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lượng kiểm soát nội 2.5.1 Thiết kế phiếu khảo sát bộ với khả năng sinh lời bằng phương pháp nghiên cứu định tính Phiếu khảo sát bao gồm các nội dung chính: thông tin cá nhân, Theo kết quả nghiên cứu, các đối tượng được phỏng vấn đều thông tin về BKS; thông tin về các yếu tố của KSNB; thông tin về chất cho rằng KSNB có ảnh hưởng đến khả năng sinh lời, KSNB có chất lượng từng yếu tố của KSNB lượng thì ảnh hưởng tích cực đến khả năng sinh lời. 2.5.2 Đối tượng gửi phiếu khảo sát 3.2.2 Kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lượng kiểm soát nội Phó giám đốc công ty, Trưởng, phó phòng kế toán, nhân viên kế toán bộ với khả năng sinh lời bằng phương pháp nghiên cứu định lượng Nhân viên phòng tổ chức nhân sự Kết quả thống kê mô tả: Trưởng, phó phòng (ban) vật tư, thiết bị, chỉ huy công trình, nhân viên Dựa vào số liệu thu thập, thống kê mô tả được thực hiện qua sự phòng (ban). hỗ trợ của phần mềm Eviews, các chỉ tiêu về trung bình, trung vị, giá trị 2.5.3 Quy trình khảo sát lớn nhất, nhỏ nhất và độ phân tán được tính toán cho từng yếu tố của KSNB. Tác giả trình bày trình tự các công việc thực hiện khảo sát Kết quả hồi quy Với dữ liệu thu thập qua điều tra, tác giả sử dụng phần mềm Eviews để thực hiện hồi quy với khả năng sinh lời là biến phụ thuộc và chất lượng KSNB là biến độc lập, quy mô doanh nghiệp, tỷ suất nợ và thời gian niêm yết của doanh nghiệp là các biến kiểm soát. Kết quả hồi quy được thể hiện ở bảng sau: 15 16
- Bảng 3.6: Kết quả lượng hóa mối quan hệ giữa chất lượng KSNB lớn hơn 95% thì chất lượng KSNB có tác động đến khả năng sinh lời và khả năng sinh lời của các DNXD niêm yết trên thị trường chứng trong các DNXD niêm yết ở Việt Nam. khoán Việt Nam Để phân tích mối quan hệ giữa chất lượng KSNB với khả năng Dependent Variable: ROE sinh lời, tác giả thực hiện hồi quy riêng biệt từng yếu tố của KSNB với Method: Least Squares khả năng sinh lời. Kết quả hồi quy cho thấy mối quan hệ giữa môi Sample: 1 54 trường kiểm soát và khả năng sinh lời có ý nghĩa thống kê, mối quan hệ Included observations: 54 giữa hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, đánh giá rủi ro, giám sát và khả năng sinh lời có ý nghĩa thống kê. Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. 3.3 Kết quả nghiên cứu và phân tích kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa Ban kiểm soát với chất lượng kiểm soát nội bộ C -40.80260 12.69375 -3.214385 0.0023 Kết quả thống kê mô tả ICQ 10.92986 1.838680 5.944407 0.0000 Dựa vào số liệu thu thập, thống kê mô tả được thực hiện qua sự SIZE 0.602275 0.702140 0.857770 0.3952 hỗ trợ của phần mềm Eviews, các chỉ tiêu về trung bình, trung vị, giá trị LEV 0.055776 0.048358 1.153390 0.2543 lớn nhất, nhỏ nhất và độ phân tán được tính toán cho từng yếu tố của T -0.718284 0.609361 -1.178748 0.2442 KSNB. Kết quả hồi quy R-squared 0.462107 Mean dependent var 7.049778 Với dữ liệu thu thập qua điều tra, tác giả sử dụng phần mềm Adjusted R-squared 0.418198 S.D. dependent var 8.470330 Eviews để thực hiện hồi quy với chất lượng KSNB là biến phụ thuộc và S.E. of regression 6.460827 Akaike info criterion 6.657413 quy mô BKS, tính độc lập của BKS, trình độ BKS là các biến độc lập, Sum squared resid 2045.372 Schwarz criterion 6.841578 quy mô doanh nghiệpvà thời gian niêm yết của doanh nghiệp là các biến kiểm soát. Kết quả hồi quy được thể hiện ở bảng sau: Log likelihood -174.7502 Hannan-Quinn criter. 6.728438 F-statistic 10.52405 Durbin-Watson stat 1.682198 Prob(F-statistic) 0.000003 Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát Kết quả cho thấy mô hình có ý nghĩa thống kê, R2 = 0.462, p
- Bảng 3.13: Kết quả lượng hóa mối quan hệ giữa ban kiểm soát và Số liệu kết quả hồi quy về mối quan hệ giữa ban kiểm soát với chất lượng kiểm soát nội bộ của các DNXD niêm yết trên thị từng yếu tố của KSNB cho thấy mối quan hệ giữa quy mô BKS, tính trường chứng khoán Việt Nam độc lập BKS và trình độ BKS với từng yếu tố của KSNB không có ý Dependent Variable: ICQ nghĩa thống kê. Method: Least Squares Phân tích kết quả nghiên cứu: Tác giả phân tích rõ kết quả Sample: 1 54 nghiên cứu mối quan hệ giữa Ban kiểm soát và chất lượng KSNB Included observations: 54 3.4 Thực trạng các yếu tố của kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. Trong phần này tác giả trình bày kết quả khảo sát thực tế của từng yếu tố của kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng niêm C 1.379121 0.993546 1.388079 0.1715 yết và đánh giá thực trạng của từng yếu tố đó bao gồm: môi trường SBSIZE 0.289072 0.273622 1.056464 0.2960 kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát, đánh giá rủi ro, hoạt SBINDEP 0.098398 0.119505 0.823382 0.4144 động kiểm soát. SBEXP 0.115429 0.106134 1.087583 0.2822 SIZE 0.031540 0.059431 0.530705 0.5981 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ T -0.016400 0.047821 -0.342941 0.7331 TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN R-squared 0.105844 Mean dependent var 3.389153 THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Adjusted R-squared 0.012703 S.D. dependent var 0.494246 4.1 Sự cần thiết và quan điểm hoàn thiện kiểm soát nội bộ trong các S.E. of regression 0.491097 Akaike info criterion 1.520087 doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Sum squared resid 11.57644 Schwarz criterion 1.741085 Nam Log likelihood -35.04235 Hannan-Quinn criter. 1.605317 4.1.1 Sự cần thiết hoàn thiện kiểm soát nội bộ trong các doanh F-statistic 1.136381 Durbin-Watson stat 2.327479 nghiệp xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Prob(F-statistic) 0.354203 Tác giả trình bày sự cần thiết hoàn thiện kiểm soát nội bộ trong Nguồn: Tác giả tính toán từ kết quả khảo sát các doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Kết quả hồi quy cho thấy mô hình không có ý nghĩa thống kê, Nam trong đó có lý do từ kết quả nghiên cứu của Luận án. Prob(F-statistic)=0.354>0.05. Kết quả nghiên cứu cho thấy sự ảnh hưởng của BKS đến chất lượng KSNB không có ý nghĩa thống kê, không đáng kể. 19 20
- 4.1.2 Chiến lược phát triển ngành xây dựng, thị trường chứng khoán nội dung giám sát cụ thể của từng lĩnh vực cần bổ sung nội dung giám và các quan điểm hoàn thiện kiểm soát nội bộ trong các doanh sát đối với vấn đề kiểm soát và rủi ro; giám sát việc đánh giá lại rủi ro nghiệp xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam và điều chỉnh kiểm soát có phù hợp với những thay đổi mục tiêu kinh Tác giả nêu các quan điểm hoàn thiện KSNB trong các DNXD niêm yết doanh và môi trường bên ngoài của công ty. trên TTCK. 4.2.4 Giải pháp hoàn thiện đánh giá rủi ro 4.2 Các giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ trong các doanh Các DNXD niêm yết cần phải quan tâm đến đánh giá rủi ro nghiệp xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam bằng việc doanh nghiệp cần bố trí nhân viên chuyên thực hiện công 4.2.1 Giải pháp hoàn thiện môi trường kiểm soát việc phân tích và đánh giá rủi ro để tư vấn cho nhà quản lý thiết kế Tác giả trình bày các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện môi những hoạt động kiểm soát phù hợp. Công ty cần có chế độ khen trường kiểm soát, bao gồm giải pháp về nâng cao nhận thức và quan thưởng hay xét danh hiệu lao động trong năm cho phù hợp với những điểm của nhà quản lý về xây dựng văn hóa doanh nghiệp, phong đóng góp của từng cá nhân, bộ phận, đơn vị trong việc nhận diện rủi ro cách của nhà quản lý, chính sách nhân sự, cơ cấu tổ chức, về tính và đề xuất các giải pháp, hoạt động, quy định để hạn chế rủi ro trung thực và các giá trị đạo đức như: Ban hành hướng dẫn “Làm 4.2.5 Giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát những việc đúng” Kiểm tra việc ký duyệt vật tư ở các thời điểm khác nhau và đối Trong quy tắc ứng xử hoặc các quy định về đạo đức cần bổ với các loại vật tư khác nhau; bổ sung thêm các quy định về quản lý chi sung thêm quy định về giữ bí mật thông tin, sự quan trọng của thông tin phí giao khoán; xây dựng các kho bãi vật tư phù hợp; quy định đầy đủ bí mật và xác định những thông tin như thế nào được xem là thông tin hơn các hoạt động kiểm soát; hoạt động kiểm soát nên được thực hiện bí mật. theo cách kịp thời và bất cứ hành động sửa chữa cần thiết nào nên được 4.2.2 Giải pháp hoàn thiện thông tin và truyền thông thực hiện. Thiết lập kênh liên lạc để nhân viên sẵn sàng báo cáo về những 4.3 Kiến nghị để thực hiện giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ vấn đề bất thường, những sai phạm trong sản xuất kinh doanh, trong quá trong các doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên thị trường chứng trình lập chứng từ kế toán là cần thiết, bao gồm số điện thoại để báo cáo, khoán Việt Nam hòm thư góp ý, địa chỉ email, tạo ra sự yên tâm cho những người báo cáo Đối với các cơ quan quản lý nhà nước: để họ sẵn sàng báo cáo những thông tin bất lợi đến hoạt động kinh doanh, Cơ quan quản lý nhà nước cần quy định báo cáo KSNB có chứng đến việc lập BCTC, thông tin về vi phạm đạo đức và tính trung thực, thông thực của công ty kiểm toán là một trong những báo cáo cần phải công bố tin bất thường về địa chất nơi đang thi công công trình. ngoài báo cáo thường niên và báo cáo tài chính đã được kiểm toán. 4.2.3 Giải pháp hoàn thiện giám sát Nhà nước cần quy định những nội dung trong báo cáo. Tác giả Xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm và trình bày cụ thể các nội dung cần quy định trong báo cáo. Ngoài ra, cơ lĩnh vực, nội dung giám sát của bộ phận thực hiện giám sát. Trong các quan nhà nước cũng cần ban hành hướng dẫn để đánh giá KSNB. Liên 21 22
- quan đến ban kiểm soát, các nhà hoạch định chính sách cần phải có KẾT LUẬN những quy định để tăng tính độc lập của Ban kiểm soát nhằm phát huy KSNB có ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của DNXD niêm yết. tốt vai trò, nhiệm vụ của ban này trong thực tế. Luận án đã tập trung làm rõ mối quan hệ này. Mối quan hệ càng cho thấy Đối với doanh nghiệp KSNB có vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của Các nhà quản lý cần hiểu rõ được KSNB để đánh giá KSNB doanh nghiệp xây dựng niêm yết. Từ đó các nhà quản lý cần phải có sự hiện tại doanh nghiệp đồng thời nhận thấy việc hoàn thiện KSNB là quan tâm và đầu tư hơn đối với KSNB. Luận án đã hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về KSNB, tổng quan những nhân tố ảnh hưởng đến khả thường xuyên, không được luôn thỏa mãn với KSNB đã được thiết lập. năng sinh lời, những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng KSNB, thực hiện Ngoài năng lực, kiến thức về KSNB những người lãnh đạo cần phải có điều tra để kiểm tra mối quan hệ giữa chất lượng KSNB và khả năng sinh sự quyết tâm, quyết tâm làm tới cùng. lời, mối quan hệ giữa BKS với chất lượng KSNB và khảo sát về thực Các nhà lãnh đạo doanh nghiệp cũng cần hướng dẫn cho nhân trạng từng yếu tố cấu thành KSNB trong các DNXD niêm yết trên thị viên hiểu được về KSNB để khi nghe đến “kiểm soát” họ không cảm trường chứng khoán ở Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy KSNB có thấy e ngại và có những phản ứng tiêu cực. ảnh hưởng đến khả năng sinh lời, BKS không có ảnh hưởng đến chất Đối với Công ty kiểm toán lượng KSNB, hoạt động của BKS mang tính hình thức chưa thực hiện tốt Công ty kiểm toán thực hiện đào tạo và hướng dẫn nhân viên chức năng nhiệm vụ theo quy định, từng yếu tố cấu thành của KSNB vẫn kiểm toán đánh giá KSNB doanh nghiệp còn những hạn chế cần hoàn thiện. Tuy nhiên nghiên cứu vẫn còn một số hạn chế: Một là, nghiên cứu chưa thực hiện với các doanh nghiệp niêm yết thuộc lĩnh vực kinh doanh khác để có sự so sánh. Hơn nữa nghiên cứu cũng chỉ thực hiện đối với các DNXD niêm yết, có thể có sự khác biệt giữa DNXD niêm yết và doanh nghiệp xây dựng không niêm yết. Hai là, chất lượng KSNB trong nghiên cứu được đo theo từng yếu tố cấu thành KSNB, chưa thực hiện việc đo chất lượng KSNB bằng sự xuất hiện những vấn đề nghiêm trọng của KSNB trong doanh nghiệp. Mặc dù còn một số hạn chế nhưng kết quả nghiên cứu này vẫn làm tăng sự hiểu biết của chúng ta về vai trò của KSNB đối với việc nâng cao khả năng sinh lời, hoạt động của BKS trong việc nâng cao chất lượng KSNB trong doanh nghiệp xây dựng niêm yết. Nghiên cứu cũng cung cấp một số hàm ý quan trọng cho các nhà quản lý và các nhà hoạch định chính sách. 23 24
- DANH MôC C¸C C¤NG TR×NH NGHI£N CøU CñA T¸C GI¶ LI£N QUAN §ÕN §Ò TµI LUËN ¸N 1. Đặng Thuý Anh (2016), “Ban kiểm soát và chất lượng kiểm soát nội bộ của các doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”, Tạp chí Khoa học Thương Mại, số 97/2016, trang 50-57. 2. Đặng Thuý Anh (2016), “Ảnh hưởng của chất lượng kiểm soát nội bộ đến khả năng sinh lời trong các doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”, Tạp chí Nghiên cứu Tài chính Kế toán, số 10/2016, trang 59-63. 3. Đặng Thuý Anh (2015), “Thông tin và truyền thông trong các doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”, Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia: “Vai trò của hệ thống thông tin quản lý đối với sự phát triển của các tổ chức, doanh nghiệp”, tháng 11/2015, trang 247-256. 4. Đặng Thuý Anh, Nguyễn Thị Phương Hoa (2015), “Yếu tố giám sát của kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”, Kỷ yếu hội thảo quốc tế dành cho các nhà khoa học trẻ trong lĩnh vực kinh tế và kinh doanh lần thứ nhất: “Kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh trong bối cảnh toàn cầu hóa”, tháng 12/2015, trang 195-204.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 303 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 179 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 175 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 198 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 135 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 170 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn