intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu mức độ hài lòng của doanh nghiệp về việc thực hiện các giá trị tuyên ngôn ngành thuế của cơ quan thuế ảnh hưởng tới sự tuân thủ thuế của các doanh nghiệp

Chia sẻ: Huc Ninh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

44
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm đo lường mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với việc thực hiện các giá trị tuyên ngôn của cơ quan thuế trong giai đoạn 2012-2015; Kiểm định sự ảnh hưởng của từng giá trị tuyên ngôn ảnh hưởng như thế nào đối với tuân thủ thuế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu mức độ hài lòng của doanh nghiệp về việc thực hiện các giá trị tuyên ngôn ngành thuế của cơ quan thuế ảnh hưởng tới sự tuân thủ thuế của các doanh nghiệp

  1. 1 2 PHẦN MỞ ĐẦU của ngành thuế, và mối quan hệ giữa mức độ hài lòng của DN với việc tuân thủ thuế của các DN. 1. Tính cấp thiết của đề tài 3. Đối tượng nghiên cứu Nhằm cụ thể hóa quyết tâm hoàn thành các mục tiêu đề ra đến Đối tượng nghiên cứu của luận án là tác động của mức độ thực năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số hiện các giá trị cốt lõi trong tuyên ngôn của ngành thuế Việt Nam 732/QĐ-TTg ngày 17 tháng 5 năm 2011, ngành thuế đã ban hành đến sự hài lòng và sự tuân thủ nộp thuế của các doanh nghiệp đang Tuyên ngôn ngành thuế bao gồm: tuyên bố về sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị hoạt động sản xuất kinh doanh. cốt lõi, niềm tin, phương châm hành động và trách nhiệm của tổ chức. 4. Phạm vi nghiên cứu Trong đó, tuyên bố về giá trị cốt lõi thể hiện ở các cam kết hành động và Nghiên cứu tác động của việc thực hiện các tuyên bố về giá trị cốt triển khai thực tế đó là: Minh bạch - chuyên nghiệp - liêm chính - đổi mới. lõi trong tuyên ngôn của ngành thuế Việt Nam đến sự hài lòng và sự Việc triển khai thực hiện các giá trị tuyên ngôn của ngành thuế tuân thủ nộp thuế của các DN hiện đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Sơn bước đầu đã đem lại những kết quả tích cực đáng khích lệ. Tuy La (bao gồm các DN Nhà nước, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh, nhiên, việc triển khai các giá trị tuyên ngôn của ngành thuế thực tế Công ty trách nhiệm hữu hạn, Doanh nghiệp tư nhân hiện đang hoạt của các cơ quan thuế trong những năm qua vẫn còn những bất cập. động và có phát sinh nộp thuế với ngân sách Nhà nước). Việc tổng kết lượng hóa mối quan hệ giữa các giá trị tuyên ngôn đã 5. Phương pháp nghiên cứu ban hành và đánh giá mức độ tác động của các giá trị tuyên ngôn đó • Nghiên cứu định tính (phỏng vấn chuyên gia) từ đó phân tích đến mức độ hài lòng và tuân thủ nộp thuế của các doanh nghiệp trong dữ liệu định tính: Gỡ băng, xử lý thủ công (tổng hợp ý kiến, đếm tần thực tiễn cũng chưa được thực hiện một cách toàn diện và tin cậy. suất số từ quan trọng, ghi chép những câu trả lời quan trọng…). Do đó, tác giả lựa chọn: “Nghiên cứu mức độ hài lòng của • Phân tích dữ liệu định lượng gồm: phân tích độ tin cậy doanh nghiệp về việc thực hiện các giá trị tuyên ngôn ngành thuế (reliability analysis); phân tích nhân tố (factor analysis) được sử dụng để của cơ quan thuế ảnh hưởng tới sự tuân thủ thuế của các doanh đo lường độ tin cậy và hiệu lực của các thước đo; phân tích tương quan nghiệp” (Nghiên cứu tình huống với các DN trên địa bàn tỉnh theo cặp (bi-variate correlation) được dùng để kiểm định quan hệ theo Sơn La) làm đề tài luận án của mình. cặp của các biến; phân tích hồi qui đa biến (multiple regression) được 2. Mục đích nghiên cứu thực hiện để xác định mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc Đánh giá việc thực hiện tuyên ngôn ngành thuế Việt Nam về giá trị thông qua mô hình SEM. Việc phân tích số liệu được thực hiện thông cốt lõi: “Minh bạch – Chuyên nghiệp – Liêm chính – Đổi mới” tác động qua phần mềm xử lý thống kê SPSS phiên bản 20.0 và đồng thời sử đến mức độ hài lòng và tuân thủ thuế của DN. Cụ thể: lượng hóa mức độ dụng phần mềm AMOS 18.0 hài lòng của DN về việc thực hiện những giá trị cốt lõi trong tuyên ngôn • Ngoài ra nghiên cứu còn sử dụng phương pháp phân tích, tổng
  2. 3 4 hợp, so sánh để phân tích dữ liệu điều tra. đó đã kiểm chứng mối quan hệ giữa sự hài lòng của DN với mức độ 6. Tổng quan nghiên cứu trong ngoài nước và khoảng tuân thủ thuế của DN cố mối quan hệ với nhau. trống cần nghiên cứu 7. Kết cấu của luận án Các công trình nghiên cứu về mức độ hài lòng: tóm tắt các mô Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ biểu, danh mục tài liệu tham hình nghiên chỉ số quốc gia về sự hài lòng của khách hàng của Mỹ khảo luận án được trình bày thành 5 chương với các nội dung kết cấu (ACSI); Châu Âu (ECSI); Trung Quốc (CCSI); Malaysia (MCSI); như sau: Hongkong (HKCSI) và Việt Nam (VCSI), các nghiên cứu về sự hài lòng Chương 1: Tổng quan nghiên cứu của nộp thuế trong và ngoài nước. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Các công trình nghiên cứu về tuân thủ thuế: tổng hợp các công Chương 3: Phương pháp nghiên cứu trình nghiên cứu trong và ngoài nước theo các tiêu chí về: những Chương 4: Kết quả nghiên cứu nhân tố tác động đến tuân thủ thuế của DN, các cấp độ tuân thủ thuế của DN, các nhóm giải pháp hỗ trợ nhằm nâng cao mức độ tuân thủ Chương 5: Kết luận, giải pháp và kiến nghị thuế của DN, các cách thức tiếp cận và phương pháp nghiên cứu khác nhau trong mảng nội dung tuân thủ thuế của DN. 6. Những đóng góp mới của luận án Về mặt lý luận Luận án đã đi sâu khám phá sự tác động của các giá trị tuyên ngôn ngành thuế thuế đến sự hài lòng và tuân thủ thuế của doanh nghiệp. Đồng thời, luận án không chỉ dừng ở việc xem xét tác động trực tiếp giữa các giá trị tuyên ngôn đối với sự hài lòng mà còn đi sâu nghiên cứu tác động của các giá trị tuyên ngôn đối với sự tuân thủ thuế cũng như mối quan hệ giữa sự hài lòng và tuân thủ thuế của các DN bằng cách đề xuất mô hình cấu trúc chuẩn hóa cho nội dung nghiên cứu. Về mặt thực tiễn Lượng hóa được mối quan hệ giữa các nhân tố Minh bạch - chuyên nghiệp - liêm chính - đổi mới mà ngành thuế đang tổ chức thực hiện và mức độ ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của DN đồng thời qua
  3. 5 6 CHƯƠNG 1 kết quả của một vài nghiên cứu có liên quan về hướng tác động của TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU các biến số trên như sau: • Mức thu nhập thực tế 1.1. Các công trình nghiên cứu đến mức độ hài lòng • Thuế suất 1.1.1 ACSI (American Customer Satisfaction Index) • Xác suất bị kiểm tra 1.1.2 Mô hình chỉ số hài lòng Châu Âu (ECSI) • Mức xử phạt 1.1.3 Mô hình chỉ số hài lòng Trung Quốc (CCSI) 1.3.2 Người nộp thuế (DN) thực hiện nộp thuế là quyền lợi (tự 1.1.4 Mô hình chỉ số hài lòng của Malaysia (MSCI) giác, tự nguyện) hơn là nghĩa vụ 1.1.5 Mô hình chỉ số hài lòng của Hồng Kông (HKCSI) Các yếu tố mang tính chất tâm lý - xã hội thường là các yếu tố 1.1.6 Mô hình chỉ số hài lòng của Việt Nam (VCSI) nhằm cải thiện mức độ tuân thủ thuế của người nộp thuế theo hướng 1.1.7 Các nghiên cứu thực nghiệm về mức độ hài lòng với tăng cường tuân thủ thuế tự nguyện. Cụ thể: dịch vụ công • Nhận thức về công bằng: Công bằng là mối quan tâm hàng đầu 1.2. Các công trình nghiên cứu về mức độ hài lòng của người của người nộp thuế. Tính công bằng của thuế bao gồm ít nhất hai khía nộp thuế cạnh khác nhau “một khía cạnh liên quan đến sự công bằng trong giao 1.3. Tổng quan các nghiên cứu về tuân thủ thuế dịch”, khía cạnh khác liên quan đến sự công bằng trong gánh nặng thuế Có thể chia mảng nghiên cứu này theo hai cách tiếp cận khác so với những cá nhân khác (Jackson & Miliron, 1986). nhau trong cách thức quản lý của cơ quan Nhà nước gồm: • Ý thức thuế: Nhiều nhà nghiên cứu đã cho rằng ý thức thuế - 1.3.1 Người nộp thuế (DN) thực hiện nộp thuế là nghĩa vụ và động lực nội tại để nộp thuế - có thể giúp giải thích sự tuân thủ (Torgler, trách nhiệm (bắt buộc) 2007). Tóm lại, ý thức thuế càng cao thì dẫn đến tính tự giác tuân thủ thuế tăng và điều này sẽ làm giảm quy mô của hoạt động kinh tế không chính Về các yếu tố mang tính chất kinh tế thông thường là các yếu thức, như vậy việc quản lý thuế sẽ đơn giản và hiệu quả hơn. tố nhằm ngăn chặn hành vi trốn thuế. Trong hầu hết các nghiên cứu, bốn yếu tố chính được đề cập bao gồm: mức thu nhập thực tế, thuế Theo tác giả các nghiên cứu trên thiên về dùng các biện pháp như suất, xác suất kiểm tra thuế và mức phạt hành vi trốn thuế1. Cụ thể Luật pháp, chế tài để bắt doanh nghiệp phải thực hiện mà chưa hướng tới văn hóa doanh nghiệp, hay chưa xem xét đầy đủ về góc độ chất lượng phục vụ của cơ quan thuế để nâng cao ý thức trách nhiệm của 1 người nộp thuế nói chung và doanh nghiệp nói riêng và đặc biệt là chưa Mặc dù Allingham & Sandmo (1972) thừa nhận rằng một số các biến số kinh tế khác cũng có thể giải thích được mức độ tuân thủ thuế, nhưng mô hình đơn giản mà vẫn có ý có nghiên cứu nào đề cập đến mối quan hệ giữa sự hài lòng của doanh nghĩa bao gồm bốn biến số được miêu tả ở trên
  4. 7 8 nghiệp với tuân thủ thuế của doanh nghiệp ở Việt Nam. Mặt khác các CHƯƠNG 2 nghiên cứu về sự hài lòng đi thiên về các nhân tố chất lượng phục vụ, CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU chất lượng sản phẩm, dịch vụ, tư vấn mà chưa đề cập đầy đủ cả 4 nhân tố đó là: Minh bạch – chuyên nghiệp – liêm chính – đổi mới mà hiện 2.1. Cơ sở lý luận về tuyên ngôn của tổ chức nay ngành thuế đang tổ chức thực hiện để đạt mục tiêu chiến lược cải 2.1.1. Sự cần thiết phải xây dựng “Tuyên ngôn” của một tổ chức cách hệ thống thuế đến năm 2020 và các năm tiếp theo; đồng thời chưa 2.1.2. Khái niệm “Tuyên ngôn” của một tổ chức đề cập sự tác động gián tiếp của 4 nhân tố đến mức độ tuân thủ thuế của DN. Đây là khoảng trống rất lớn mà nghiên cứu này hướng tới. Chính vì 2.1.3. Mục đích xây dựng và vai trò của Tuyên ngôn đó mà tác giả tập trung đi sâu vào nghiên cứu và đưa ra mô hình tuân 2.1.4. Đặc điểm của Tuyên ngôn thủ thuế dựa trên sự cam kết của doanh nghiệp xuất phát từ sự hài lòng 2.1.5. Nội dung của Tuyên ngôn của họ đối với việc thực hiện các giá trị tuyên ngôn của ngành thuế Việt 2.1.6. Tuyên ngôn là thể hiện sự cam kết của tổ chức đối với Nam đó là: Minh bạch - chuyên nghiệp - liêm chính - đổi mới. khách hàng, đối tác khác có liên quan và mong đợi của tổ chức về khách hàng, đối tác khác có liên quan 2.1.7. Mối quan hệ giữa Tuyên ngôn - Chiến lược và cách thức xây dựng Tuyên ngôn 2.1.8. Hướng dẫn, tuyên truyền về Tuyên ngôn và kiểm tra, đánh giá hiệu lực, hiệu quả của việc thực hiện Tuyên ngôn phục vụ khách hàng. 2.2. Tuyên ngôn ngành thuế Việt Nam 2.2.1. Tuyên bố về giá trị 2.2.1.1. Khái niệm 2.2.1.2. Vai trò, đặc điểm, hình thức 2.2.1.3. Cách thức xây dựng tuyên bố giá trị 2.2.1.4. Xây dựng Tuyên ngôn giá trị của ngành thuế 2.2.2. Các giá trị tuyên ngôn ngành thuế Việt Nam 2.3. Cơ sở lý luận về các giá trị tuyên ngôn ngành thuế Việt Nam "Minh bạch - chuyên nghiệp - liêm chính - đổi mới"; sự hài lòng và tuân thủ thuế
  5. 9 10 2.3.1. Khái niệm về minh bạch có liên quan (Doanh nghiệp, người dân, công chức thuế, cơ quan Từ các khái niệm của các tổ chức trong nước và quốc tế, tác giả thuế, nhà nước). có thể khái quát khái niệm tính minh bạch mà cơ quan thuế đang hướng 2.3.5. Khái niệm và mô hình lý thuyết về mức độ hài lòng tới như sau: Thực hiện quản lý thuế rõ ràng, công khai, đảm bảo quyền 2.3.6. Khái niệm về tuân thủ thuế và lợi ích hợp pháp của mọi tổ chức, cá nhân trong việc tiếp cận thông 2.3.6.1. Nộp thuế-nghĩa vụ tất yếu của doạnh nghiệp tin và quyền và cơ hội giám sát, phản biện của người nộp thuế đối với 2.3.6.2. Khái niệm liên quan đến sự tuân thủ thuế cơ quan thuế. 2.3.6.3. Khái niệm doanh nghiệp là khách hàng và sự tuân thủ 2.3.2. Khái niệm về tính chuyên nghiệp thuế tự nguyện Từ các khái niệm tham khảo, tác giả có thể khái quát và đưa ra 2.4. Cơ sở lý thuyết và đề xuất mô hình nghiên cứu khái niệm tính chuyên nghiệp của cán bộ, công chức thuế như sau: Tính chuyên nghiệp của công chức thuế là làm việc có kế hoạch, có tinh thần 2.4.1. Các lý thuyết cơ bản trách nhiệm, chuyên tâm đối với công việc được giao; nắm chắc các 2.4.2. Một số mô hình đã nghiên cứu và mô hình nghiên cứu kiến thức chuyên môn, sử dụng thành thạo các kỹ năng làm việc (giao đề xuất tiếp, công nghệ thông tin) không ngừng học hỏi để nâng cao kiến thức Minh chuyên môn, trong giải quyết công việc độc lập, tự chủ và có tinh thần bạch hợp tác, hỗ trợ kịp thời trong công việc; có ý thức tổ chức kỷ luật, tác H6 H1 phong nhanh nhẹn, trang phục gọn gàng, lịch sự. H7 Chuyên 2.3.3. Khái niệm về tính liêm chính nghiệp H2 Tác giả có thể khái quát và đưa ra khái niệm tính liêm chính mà Hài lòng H5 cơ quan thuế đang hướng tới như sau: "Cán bộ, công chức thuế luôn Tuân thủ H3 tuân thủ pháp luật và quy tắc đạo đức nghề nghiệp một cách trung thực, Liêm chính H8 khách quan, công tâm và đáng tin cậy". 2.3.4. Khái niệm về đổi mới H4 H9 Từ các khái niệm tham khảo, tác giả có thể khái quát và đưa ra Đổi mới Biến kiểm soát khái niệm tính đổi mới mà cơ quan thuế đang hướng tới như sau: Đổi - Tuổi đời doanh nghiệp - Quy mô (vốn, lạo động) mới là quá trình vận động, hành động để quản lý thuế hiệu quả mang - Hình thức sở hữu. lại lợi ích, đáp ứng sự thỏa mãn và hài lòng cho tất cả các đối tượng Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu đề xuất
  6. 11 12 CHƯƠNG 3 Quy trình nghiên cứu của tác giả, được chia làm 04 bước chính, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU kết hợp hai phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng, cụ thể nội dung các bước nghiên cứu chính trong quy trình 3.1. Quy trình nghiên cứu nghiên cứu được thực hiện như sau: Quy trình nghiên cứu của luận án được thực hiện như sơ đồ dưới đây: a) Bước 1: Xây dựng thang đo b) Bước 2: Nghiên cứu sơ bộ Cơ sở Xây dựng Thang đo Phỏng vấn Điều chỉnh c) Bước 3: Thiết kế phiếu điều tra lý thuyết các khái niệm nháp 1 chuyên gia thang đo d) Bước 4: Nghiên cứu định lượng chính thức 3.2 Nghiên cứu định tính, phỏng vấn sâu 3.2.1. Mục tiêu phỏng vấn Thang đo nháp 2 3.2.2 Phương pháp phỏng vấn 3.2.3 Kết quả nghiên cứu định tính Nghiên cứu sơ bộ định Cronbach's Loại các biến quan sát có hệ số Alpha và hệ 3.3 Nghiên cứu định lượng lượng N=200 Alpha số tương quan nhỏ 3.3.1 Mục tiêu điều tra chọn mẫu 3.3.2. Phương pháp thực hiện Loại các biến quan sát có EFA trọng số EFA nhỏ Kiểm 3.3.2.1. Xây dựng phiếu điều tra và kiểm định thang đo sơ bộ tra phương sai + Kết quả kiểm định thang đo sơ bộ Thang đo minh bạch (MB) Thang đo hoàn chỉnh Dựa vào kết quả nghiên cứu sẽ loại đi bốn biến của thang đo gồm MB_3, MB_4, MB_8, MB_9 nguyên nhân do độ tin cậy không đảm bảo Loại các biến có trọng số CFA do vậy các biến được loại còn giữ lại 7 biến để đưa vào bảng câu hỏi Nghiên cứu CFA nhỏ; kiểm tra độ thích hợp của mô chính thức hình; tính hệ số tin cậy tổng hợp; điều tra và được mã hoá như phụ lục 7. tính phương sai trích. Thang đo chuyên nghiệp (CN) Kiểm tra độ thích hợp Dựa vào kết quả nghiên cứu sẽ loại đi 09 biến của thang đo gồm SEM của mô hình. Kiểm định giả thuyết. CN_1, CN_2, CN_4, CN_8, CN_10, CN_12, CN_15, CN_16, CN_17, nguyên nhân do độ tin cậy không đảm bảo do vậy các biến được loại còn giữ lại 8 biến để đưa vào bảng câu hỏi điều tra và được mã hoá như Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu phụ lục 10.
  7. 13 14 Thang đo Liêm chính (LC) phần tử. Để phù hợp với nghiên cứu, để chọn mẫu có tính đại diện cao Dựa vào kết quả nghiên cứu sẽ loại đi 03 biến của thang đo gồm: nhất cho tổng thể, phương pháp lấy mẫu được chọn là phương pháp LC_3, LC_7, LC_8 nguyên nhân do độ tin cậy không đảm bảo do vậy chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng đối với các doanh nghiệp đang hoạt các biến được loại còn giữ lại 6 biến để đưa vào bảng câu hỏi điều tra và động có phát sinh giao dịch với cơ quan thuế trên 12 huyện, thành phố được mã hoá như phụ lục 13. thuộc tỉnh Sơn La. Thang đo đổi mới (ĐM) Theo công thức: n= {(1/N + (N-1)/N* 1/(p(1-p) * (e/ Z1 - &/2) 2 }-1 Dựa vào kết quả nghiên cứu sẽ loại đi 07 biến của thang đo gồm: Trong đó: n là quy mô mẫu; ĐM_2, ĐM_5, ĐM_9, ĐM_10, ĐM_11, ĐM_13, ĐM_14 nguyên nhân N là quy mô của tổng thể; do độ tin cậy không đảm bảo do vậy các biến được loại còn giữ lại 7 Z là giá trị phân phối hai bên tương ứng với độ tin cậy lựa chọn biến để đưa vào bảng câu hỏi điều tra và được mã hoá phụ lục 16. (với độ tin cậy 95%, Z=1,96). Thang sự hài lòng của doang nghiệp (HL) e là sai số chọn mẫu cho phép (thông thường sai số chọn mẫu cho Tác giả tiến hành đánh giá thang đo mức độ hài lòng thông qua phép từ +/-1 đến +/-5%. Sai số này càng lớn thì kích thước mẫu càng việc sử dụng phần mền SPSS. Kết quả phân tích cho thấy, các thang đo nhỏ và ngược lại; khái niệm về hài lòng có hệ số tin cậy Cronbach's Alpha =0,930 >0,6 và P là tỷ lệ chọn một tình huống trả lời (thông thường tỷ lệ tốt nhất là tương quan với các biến tổng đều lớn hơn 0,3. Do vậy 7 biến quan sát 50/50% hay 0,5). đo về hài lòng đạt độ tin cậy được giữ lại và tiến hành phân tích nhân tố Tổng thể N=1.273 doanh nghiệp có phát sinh hoạt động giao dịch với khám phá EFA kết quả như phụ lục 18. cơ quan thuế. Dựa vào kết quả nghiên cứu sẽ giữ lại 7 biến để đưa vào bảng câu Theo công thức ta có kích thước mẫu cầu điều tra là: hỏi điều tra và được mã hoá như phụ lục 19. n = {(1/1.273 + (1.273-1)/1.273* 1/(0,5(1-0,5) * (0,05/1,96) 2 }-1 = 384 Thang đo tuân thủ thuế (TT) 3.3.2.3 Xử lý và phân tích số liệu Dựa vào kết quả nghiên cứu sẽ loại đi 06 biến của thang đo gồm: Dữ liệu thu thập từ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, sẽ được xử TT_2, TT_3, TT_4, TT_5, TT_6, TT_7, TT_8 nguyên nhân do độ tin lý, lọc dữ liệu không phù hợp và tiến hành phân tích dựa trên các cậy không đảm bảo do vậy các biến được loại còn giữ lại 7 biến để đưa phương pháp phân tích chính như sau: vào bảng câu hỏi điều tra và được mã hoá như phụ lục 22. - Phương pháp kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số 3.3.2.2 Chọn mẫu và thu thập số liệu Cronbach-alpha Nghiên cứu này sử dụng phương pháp phân tích nhân tố kết hợp - Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA với hồi quy tuyến tính, mô hình nghiên cứu có 44 biến đo lường. Vì thế, - Phương pháp phân tích nhân tố khẳng định CFA tính theo nguyên tắc 5 mẫu/biến đo lường thì cỡ mẫu tối thiểu là 220 - Phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM
  8. 15 16 CHƯƠNG 4 Như vậy, việc phân tích nhân tố cho các biến độc lập đã cho thấy rằng, KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU có 04 nhân tố được đưa ra từ phép phân tích với độ tin cậy là đảm bảo. 4.1. Đặc điểm đối tượng doanh nghiệp tham gia khảo sát Kết quả phân tích nhân tố khẳng định CFA Các thông tin cơ bản về các doanh nghiệp tham gia khảo sát được trình bày tại phụ lục 24. 4.2. Kết quả kiểm định thang đo Kết quả kiểm định các thang đo lý thuyết từ dữ liệu khảo sát được trình bày phụ lục 25. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo cho kết quả tốt, khi các hệ số Cronbach-alpha của các thang đo đều đạt mức cao. Trong đó, thang đo có mức tin cậy cao nhất là Liêm chính với hệ số 0.925. Các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến- tổng lớn hơn mức 0.6, điều này cho thấy các biến quan sát có sự biểu diễn tốt đối với các thang đo, khái niệm mà các biến này là thành phần. 4.3. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA Phân tích nhân tố EFA đối với các biến độc lập Kết quả phân tích cho nhóm biến độc lập cho thấy: - Hệ số KMO bằng 0.907, kiểm định Bartlet cho hệ số Sig= 0.000 cho thấy, mức ý nghĩa thống kê của kết quả phân tích là đảm bảo và kết luận phân tích nhân tố là đảm bảo độ tin cậy. - Phương sai trích bằng 67.194, cho thấy sự biến thiên của các Các chỉ tiêu đo lường độ phù hợp của mô hình cho thấy, giá trị Chi- nhân tố được đưa ra từ phân tích nhân tố sẽ giải thích được 67.2% sự square/df = 1.4780.9, CFI= 0.966>0.9, GFI= 0.886>0.8, hệ biến thiên của tổng thể dữ liệu khảo sát ban đầu. số RMSEA= 0.033
  9. 17 18 - Phương sai trích lần lượt bằng 61.367, 59.835, cho thấy sự biến Kết quả phân tích cho thấy, đối với biến phụ thuộc là sự hài lòng thiên của các nhân tố được đưa ra từ phân tích nhân tố sẽ giải thích được của các doanh nghiệp, các yếu tố trong mô hình gồm: Minh bạch, lớn hơn 50 % sự biến thiên của tổng thể dữ liệu khảo sát ban đầu. Đây chuyên nghiệp, liêm chính, đổi mới đều thể hiện sự ảnh hưởng tới sự hài đều là các tỷ lệ ở mức khá tốt. lòng của các DN với mức ý nghĩa thống kê cao. Trong đó, yếu tố đổi - Hệ số Eigenvalues của các nhân tố đều cho giá trị lớn hơn 1 tại mới và minh bạch là hai yếu tố thể hiện sự ảnh hưởng lớn nhất tới sự hài nhân tố thứ nhất, do đó chỉ có 01 nhân tố được đưa ra từ phân tích nhân lòng với hệ số ảnh hưởng trên 0.4, hai yếu tố chuyên nghiệp và liêm tố khám phá. Điều này cho thấy các biến quan sát của từng biến phụ chính có mức ảnh hưởng thấp hơn. thuộc trong mô hình có sự hội tụ cao. Đối với sự tuân thủ, các biến bao gồm: Minh bạch, chuyên 4.4. Sự ảnh hưởng của các nhân tố đối với sự hài lòng và tuân nghiệp, liêm chính, đổi mới, hài lòng đều thể hiện sự ảnh hưởng với thủ thuế của doanh nghiệp mức ý nghĩa thống kê cao. Sự ảnh hưởng của sự chuyên nghiệp thể hiện 4.4.1. Phân tích cấu trúc SEM sự ảnh hưởng lớn nhất với hệ số 0.309, tiếp theo là đổi mới với hệ số Kết quả phân tích mô hình cấu trúc được đưa ra của luận án như sau: 0.290, tiếp theo là hài lòng với hệ số 0.284, minh bạch với hệ số 0.277, cuối cùng là yếu tố liêm chính với hệ số 0.210. 4.4.2 Kiểm định bootstrap Kết quả cho thấy, các hệ số trong mô hình không có sự khác biệt so với mô hình được xác định với cỡ mẫu 429. Điều này cho thấy mô hình vẫn đúng với cỡ mẫu bằng 750 và các ước lượng trong mô hình là có thể tin cậy được. 4.4.2 Tổng hợp kiểm định các giả thuyết Mô hình nghiên cứu đã tổng hợp các hệ số ảnh hưởng của các biến trong mô hình tới các biến phụ thuộc là sự hài lòng và tuân thủ của các DN đối với việc thực hiện các giá trị tuyên ngôn của cơ quan thuế. Phương trình hồi quy được đưa ra từ các hệ số như sau: Sự hài lòng = 0.423* Minh Bạch + 0.310* Chuyên nghiệp + 0.270* Liêm chính + 0.474* Đổi mới. Sơ đồ 4.2: Mô hình cấu trúc đã chuẩn hóa Sự tuân thủ = 0.277* Minh Bạch + 0.309* Chuyên nghiệp + 0.210* Liêm Chính + 0.290* Đổi mới + 0.284* Hài lòng Nguồn Kết quả phân tích dữ liệu
  10. 19 20 4.5. Kết quả tổng hợp đánh giá của doanh nghiệp đối với các CHƯƠNG 5 giá trị tuyên ngôn ngành thuế KẾT LUẬN, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ 4.5.1 Đánh giá về sự minh bạch 5.1. Bàn luận về các kết quả đã thu được qua nghiên cứu 4.5.2 Đánh giá về sự chuyên nghiệp • Đối với sự hài lòng của doanh nghiệp, vấn đề ảnh hưởng nhiều 4.5.3 Đánh giá về sự liêm chính nhất là vấn đề đổi mới, với hệ số 0.474. Tiếp theo sự hài lòng thể hiện 4.5.4 Đánh giá về sự đổi mới sự ảnh hưởng từ sự minh bạch, với hệ số 0.423, có thể thấy được rằng 4.5.5 Đánh giá về sự hài lòng vấn đề về minh bạch trong quá trình làm việc với các doanh nghiệp 4.5.6 Đánh giá về sự tuân thủ chính là mang lại sự tin tưởng của người nộp thuế đối với cơ quan thuế. 4.6. Kiểm định sự khác biệt về sự hài lòng và tuân thủ của các Sự chuyên nghiệp có ảnh hưởng lớn thứ ba tới sự hài lòng của doanh nhóm doanh nghiệp nghiệp, với hệ số 0.310 và Sự liêm chính có hệ số ảnh hưởng tới sự hài lòng của người nộp thuế ở mức thấp nhất là 0.270. 4.6.1. Khác biệt giữa các nhóm quy mô vốn • Đối với sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp: Kết quả nghiên cứu 4.6.2. Khác biệt giữa các nhóm quy mô lao động đã phản ánh sự tuân thủ của người nộp thuế, yếu tố chuyên nghiệp cho 4.6.3 Khác biệt giữa các nhóm hình thức sở hữu thấy có vai trò quan trọng nhất, với hệ số 0.309. Tiếp theo, sự ảnh 4.6.4 Khác biệt giữa các nhóm trình độ học vấn của chủ doanh nghiệp hưởng thể hiện nhiều thứ hai đối với yếu tố đổi mới, với hệ số 0.290, 4.6.5 Khác biệt giữa các nhóm giới tính chủ doanh nghiệp thực tế cho thấy, ngành thuế vẫn đang trong quá trình thay đổi để hoàn 4.7. Phân tích vai trò của biến kiểm soát trong mô hình thiện các quy trình tương tác giữa người nộp thuế và cơ quan thuế, từ nghiên cứu khâu tuyên truyền hỗ trợ, kê khai kế toán thuế, thanh tra, kiểm tra thuế đến quá trình nộp tiền… Đối với yếu tố sự hài lòng, thế hiện mức độ ảnh hưởng thứ ba, với hệ số 0.284, cũng thể hiện được vai trò của việc làm hài lòng người nộp thuế đối với sự tuân thủ của họ. Sự minh bạch có mức độ ảnh hưởng thứ tư với hệ số 0.277 và Sự liêm chính có mức độ ảnh hưởng thấp nhất với hệ số 0.210. 5.2. Gợi ý các giải pháp đối với cơ quan thuế 5.2.1. Tăng cường nâng cao chất lượng đổi mới của cơ quan thuế
  11. 21 22 5.2.6. Phát triển và nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ hỗ trợ, 5.2.2. Tăng cường kiểm soát chất lượng đối với thực hiện các tư vấn nộp thuế của các đại lý thuế giá trị tuyên ngôn một cách có hiệu quả 5.2.6.1. Cần kiến nghị cấp có thẩm quyền quy định rõ phạm vi 5.2.2.1. Tăng cường kiểm soát thực hiện có hiệu quả giá trị minh các dịch vụ được cung cấp cho xã hội của các tổ chức kinh doanh dịch bạch trong cơ quan thuế nhằm tăng sự hài lòng và tuân thủ thuế của vụ thuế. doanh nghiệp. 5.2.6.2. Phải có cơ chế kiểm tra, giám sát đối với các đại lý thuế 5.2.2.2. Tăng cường kiểm soát thực hiện có hiệu quả giá trị một cách hiệu quả. chuyên nghiệp trong cơ quan thuế nhằm tăng sự hài lòng và tuân thủ 5.2.6.3. Đẩy mạnh việc tuyên truyền, phổ biến và khuyến khích thuế của doanh nghiệp người nộp thuế sử dụng kê khai thuế qua đại lý thuế 5.2.2.3. Tăng cường kiểm soát thực hiện có hiệu quả giá trị liêm 5.3. Gợi ý giải pháp với doanh nghiệp chính trong cơ quan thuế nhằm tăng sự hài lòng và tuân thủ thuế của 5.3.1. Chủ động tham gia xây dựng thể chế đặc biệt là chính doanh nghiệp. sách thuế 5.2.2.4. Tăng cường kiểm soát thực hiện có hiệu quả giá trị đổi 5.3.2. Xây dựng hình ảnh doanh nghiệp qua việc tuân thủ pháp mới trong cơ quan thuế nhằm tăng sự hài lòng và tuân thủ thuế của luật thuế doanh nghiệp. 5.3.3. Doanh nghiệp cần nâng cao chất lượng đội ngũ kế toán 5.2.2. Tăng cường nghiên cứu, xác định nhu cầu dịch vụ hỗ 5.4. Một số kiến nghị trợ, tư vấn nộp thuế của các doanh nghiệp 5.4.1. Kiến nghị đối với Chính phủ, Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế 5.2.3. Hình thành cơ sở dữ liệu khách hàng – Doanh nghiệp Một là: Kiến nghị với Chính phủ cần sớm hoàn thiện các quy 5.2.4. Phát triển nguồn nhân lực tổ chức cung ứng dịch vụ hỗ trợ, định của pháp luật về quản lý thuế và dịch vụ thuế. tư vấn nộp thuế cho các DN Hai là: Thành lập một trung tâm cung cấp dịch vụ hỗ trợ người 5.2.4.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức của cơ nộp thuế (theo mô hình của một số nước) độc lập với cơ quan thuế trực quan thuế thuộc Tổng cục Thuế. 5.2.4.2. Tăng cường nguồn kinh phí, đầu tư cho công nghệ thông Ba là: Tổng Cục Thuế cần tập trung các nguồn lực để nâng cấp tin, cơ sở vật chất, trang thiết bị trong quản lý thuế nói chung và công trung tâm dữ liệu của Cục Thuế. tác hỗ trợ người nộp thuế nói riêng kịp thời, đồng bộ 5.4.2. Kiến nghị đối với chính quyền cấp tỉnh 5.2.5. Tăng cường kiểm soát quá trình cung ứng dịch vụ hỗ trợ, Một là: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật trong tư vấn nộp thuế cho các DN
  12. 23 24 đó có Luật thuế và có chuyên mục hỗ trợ, tư vấn và giải đáp các chính KẾT LUẬN sách thuế cho các DN. Hai là: Cần có cơ chế thúc đẩy cho thành lập các đại lý thuế Tổng quan nghiên cứu về sự hài lòng và tuân thủ thuế của doanh một cách dễ ràng và thuận lợi nhằm phục vụ cung ứng dịch vụ về thuế nghiệp. Trên cơ sở tổng quan tìm ra ”khoảng trống nghiên cứu” đó là sự cho NNT kịp thời và đúng pháp luật. tác động của các giá trị tuyên ngôn lên mức độ hài lòng, tuân thủ thuế và đặc biệt là mối quan hệ giữa sự hài lòng và tuân thủ thuế trên sơ cở tiếp Ba là: Thường xuyên kiểm tra kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm cận của 4 nhân tố giá trị tuyên ngôn ngành thuế Việt Nam; từ đó hệ minh những trường hợp vi phạm làm giảm chất lượng dịch vụ hỗ trợ, tư thống những vấn đề lý luận cơ bản về thuế, về các khái niệm cốt lõi các vấn nộp thuế. giá trị tuyên ngôn ngành thuế Việt Nam đó là: Minh bạch - chuyên Bốn là: Tăng cường kinh phí, nâng cấp hệ thống hạ tầng và công nghiệp - liêm chính - đổi mới; sự hài lòng và tuân thủ thuế của doanh nghệ thông tin quản lý của tỉnh và các sở, ban ngành của tỉnh một cách nghiệp qua việc thực hiện các giá trị tuyên ngôn của cơ quan thuế. đồng bộ. Luận án đã sử dụng mô hình cấu trúc (SEM) để kiểm định mô 5.4.3. Kiến nghị với Hiệp hội doanh nghiệp các cấp hình và giả thuyết nghiên cứu mà luận án đề xuất, kiểm tra độ phù hợp Một là: Tăng cường tuyên tuyền, phổ biến các chủ trương, chính của mô hình, đánh giá độ tin cậy, giá trị phân biệt, giá trị hội tụ của các sách của Nhà nước nhất là các chính sách về thuế để tới các doanh thang đo. nghiệp thành viên. Kết quả mô tả mức độ tác động (mạnh, yếu/tích cực) từ các giá trị Hai là: Tiếp nhận và kịp thời phản ánh các kiến nghị của hội viên tuyên ngôn đến sự hài lòng và tuân thuể thuế trong đó khẳng định yếu tố đến cơ quan cơ quan thuế xem xét giải quyết và hỗ trợ kịp thời. đổi mới mà cơ quan thuế đang thực hiện có tác động tích cực nhất. Ba là: Hỗ trợ các đơn vị thành viên trong đào tạo, phát triển Luận án sử dụng phương pháp phân tích phương sai ANOVA. nguồn nhân lực, cung cấp thông tin …về chính sách thuế và cung ứng Trong đó, kiểm định sâu POST-HOC được sử dụng phương pháp các dịch vụ hỗ trợ, tư vấn quản lý. Turkey để xác định rõ sự khác biệt giữa các nhóm DN về sự hài lòng và sự tuân thủ đều cho kết quả sự khác biệt là không có ý nghĩa thống kê, hay nói cách khác, sự khác biệt này là không rõ ràng giữa các nhóm DN. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu đã đưa ra một số kết luận và gợi ý các giải pháp cho cơ quan thuế và các doanh nghiệp, cũng như đề xuất một số kiến nghị với các cơ quan chức năng nhằm để nâng cao sự hài lòng và tuân thủ thuế của doanh nghiệp ở Việt Nam một cách có hiệu quả.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1