Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh thanh hóa
lượt xem 5
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận án là nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn nhằm đề xuất giải pháp phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa thông qua phân tích thực trạng phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa thời gian vừa qua; Từ đó, đưa ra được thành tựu, hạn chế và nguyên nhân.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh thanh hóa
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Mã số: 9.340.101 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
- 2 HÀ NỘI 2020 MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu luận án Luận án được viết với tổng số trang là 170, trong đó số trang của từng chương, từng phần được chia cụ thể như sau: (mở đầu: 5 trang; chương 1: 44 trang; chương 2: 23 trang; chương 3: 70 trang; chương 4: 26 trang; k ết lu ận ki ến nghị: 2 trang). Luận án được thực hiện thông qua quá trình tham khảo 99 tài liệu (gồm có 67 tài liệu tiếng Việt; 22 tài liệu nước ngoài). Luận án được minh họa thông qua 30 bảng, 06 hình. Luận án đã khái quát một số vấn đề lý luận về phát triển kinh tế tư nhân: Kinh tế tư nhân (Khái niệm; Đặc điểm của kinh tế tư nhân; Các loại hình kinh tế tư nhân); Phát triển và phát triển kinh tế tư nhân (Khái niệm phát triển; Phát triển kinh tế tư nhân; Vai trò của phát triển kinh tế tư nhân). Nội dung phát triển kinh tế tư nhân gồm 4 nội dung cơ bản: Gia tăng về quy mô số lượng cơ sở kinh tế tư nhân; Mở rộng quy mô các nguồn lực của cơ sở kinh tế tư nhân; Nâng cao kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của cơ sở kinh tế tư nhân; Gia tăng đóng góp đối với phát triển kinh tế xã hội; Trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm phát triển kinh tế tư nhân tại một số quốc gia trên thế giới và địa phương ở Việt Nam, luận án đã rút ra được 5 bài học kinh nghiệm quan trọng cho phát triển kinh tế tư nhân ở Thanh Hóa trong thời gian tới. Luận án đã khảo sát thực trạng phát triển kinh tế tư nhân tại các huyện Nông Cống, huyện Thường Xuân, thị xã Tĩnh Gia, thành phố Sầm Sơn cho thấy, số lượng các cơ sở kinh tế theo loại hình và theo ngành hoạt động đã tăng nhanh qua các năm, tỷ lệ hoạt động/đăng ký của các cơ sở kinh tế tư nhân đạt cao nhưng phân bổ không đều. Trong khi các cơ sở tập trung nhiều ở các vùng kinh tế trọng điểm, các huyện xã khó khăn thì việc phát triển KTTN rất hạn chế. Có hiện tượng này, là do nguyên nhân từ: hệ thống pháp luật và các văn bản quy phạm pháp luật cho phát triển KTTN còn thiếu đồng bộ; kết cấu hạ tầng của địa phương chưa hoàn thiện; môi trường đầu tư, kinh doanh còn chưa thực sự bình đẳng, còn tồn tại rào cản đối với KTTN ; năng lực của cơ quan quản lý ở địa phương còn hạn chế so với yêu cầu phát triển ; nguồn nhân
- 3 lực và năng lực quản lý của chủ doanh nghiệp còn hạn chế về trình độ chuyên môn... Từ những phân tích thực trạng giải phát triển kinh tế tư nhân tại các điểm nghiên cứu, luận án đã đề xuất 05 giải phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa trong thời gian tới. 2. Tính cấp thiết của đề tài Thanh Hóa là tỉnh nằm ở phía Bắc của Bắc Trung bộ, là một tỉnh lớn cả về diện tích và dân số, là nơi có cả đường biển, đồng bằng, vùng núi và đường biên giới. Những năm qua, Thanh Hóa hiện cũng là tỉnh đang có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh. Trong bảng xếp hạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2019, Thanh Hóa xếp ở vị trí 23/63, là nơi có nhiều khu công nghiệp được đầu tư cơ sở hạ tầng hiện đại và có hệ thống giao thông thuận tiện, cả đường thủy, đường bộ, đường sắt và đường hàng không. Kinh tế tư nhân trên địa bàn cũng có những bước phát triển mạnh mẽ, năm 2019 kinh tế tư nhân đóng góp 30.800 tỷ đồng tăng 14,2% so với năm 2018, khu vực này còn giải quyết việc làm cho hàng trăm ngàn lao động của tỉnh trong những năm qua. Mặc dù vậy, sự phát triển của kinh tế tư nhân Thanh Hóa vẫn được đánh giá là còn nhiều hạn chế, chưa phản ánh đúng tiềm năng, thê mạnh của tỉnh. Tốc độ phát triển kinh tế tư nhân còn chậm hơn so với tốc độ tăng trường kinh tế trung bình của cả nước, tính cạnh tranh thấp, giá trị vốn hóa, giá trị sản xuất và trao đổi hàng hóa thấp là những vấn đề mà khu vực kinh tế tư nhân phải đối mặt hiện nay. Trong khi đó, tỉnh còn rất nhiều nguồn lực và tài nguyên chưa được sử dụng một cách hiệu quả. Vì vậy, việc thúc đẩy phát triển của kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh hiện nay có một vai trò to lớn, mang lại nhiều lợi ích kinh tế, xã hội. Đây được xem là hướng đi cốt lõi trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Thanh Hóa. Với mục đích xây dựng nền tảng khoa học cho phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình này diễn ra một cách nhanh chóng và hiệu quả nghiên cứu sinh lựa chọn thực hiện đề tài luận án “Nghiên cứu phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”. 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1. Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn nhằm đề xuất giải pháp phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. 3.2. Mục tiêu cụ thể
- 4 Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về phát triển kinh tế tư nhân; Xây dựng khung lý thuyết về phát triển kinh tế tư nhân; Phân tích thực trạng phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa thời gian vừa qua; Từ đó, đưa ra được thành tựu, hạn chế và nguyên nhân. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Đề xuất định hướng và một số giải pháp nhằm phát triển kinh tế tư nhân của tỉnh Thanh Hóa trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Kinh tế tư nhân và các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển kinh tế tư nhân. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Tỉnh Thanh Hóa. Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2015 2019; Số liệu sơ cấp được thu thập trong năm 2018, 2019; Giải pháp đề xuất đến năm 2030; Phạm vi về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu sự phát triển của kinh tế tư nhân trên 4 nội dung: Gia tăng số lượng cơ sở kinh tế tư nhân; Mở rộng quy mô các nguồn lực cơ sở kinh tế tư nhân; Nâng cao kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của cơ sở kinh tế tư nhân; Gia tăng sự đóng góp của cơ sở kinh tế tư nhân đối với phát triển kinh tế xã hội; 5. Câu hỏi nghiên cứu 1) Kinh tế tư nhân, phát triển kinh tế tư nhân là gì? Nội dung phát triển kinh tế tư nhân được đánh giá trên những khía cạnh nào? 2) Thực trạng phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa thời gian qua ra sao? Những nhân tố nào tác động đến phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa? 3) Cần có những giải pháp nào cho phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Thanh Hóa thời gian tới? 6. Những đóng góp khoa học của luận án 6.1. Đóng góp về lý luận Luận án đã làm rõ một số vấn đề lý luận về phát triển kinh tế tư nhân; Xây dựng khung lý thuyết về phát triển kinh tế tư nhân;
- 5 6.2. Đóng góp về thực tiễn Luận án đã đánh giá thực trạng phát triển KTTN ở tỉnh Thanh Hóa và đưa ra những thành tựu, hạn chế của phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Thanh Hóa; Xây dựng và kiểm định mô hình các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Kết quả nghiên cứu luận án là tài liệu tham khảo cho các cơ quan quản lý các nhà khoa học của tỉnh Thanh Hóa nói riêng và cả nước nói chung. 7. Kết cấu luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế tư nhân; Chương 2: Tổng quan và phương pháp nghiên cứu; Chương 3: Thực trạng phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Chương 4: Định hướng, giải pháp phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN 1.1.1 Kinh tế tư nhân 1.1.1.1 Khái niệm KTTN là thành phần kinh tế dựa trên chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, với lao động của các chủ thể kinh tế và lao động làm thuê, bao gồm: kinh tế cá thể, tiểu chủ và kinh tế tư bản tư nhân, hoạt động dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể và các loại hình doanh nghiệp thuộc tư nhân. 1.1.1.2 Đặc điểm của kinh tế tư nhân Kinh tế tư nhân là các đơn vị kinh doanh, hoạt động vì mục đích hàng đầu là lợi nhuận; Kinh tế tư nhân có tính năng động và linh hoạt cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh; Kinh tế tư nhân có quy mô đa dạng và khả năng tối ưu hoá tổ chức sản xuất; KTTN là bộ phận quan trọng trong cơ cấu kinh tế, là một tất yếu khách quan của phát triển kinh tế thị trường. 1.1.1.3 Các loại hình kinh tế tư nhân Theo nghĩa rộng, phạm trù kinh tế tư nhân bao gồm: hộ kinh doanh cá thể, tiểu chủ và các loại hình doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN biểu hiện dưới các
- 6 hình thức: Doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hộ kinh doanh cá thể. Trong giới hạn của đề tài luận án chủ yếu xem xét 4 loại hình chủ yếu: Hộ kinh doanh cá thể, DNTN, CTCP, Công ty TNHH. 1.1.2 Phát triển kinh tế tư nhân Khái niệm: Phát triển kinh tế tư nhân là phát triển các thành phần kinh tế dựa trên chế độ sở hữu tư nhân cả về mặt số lượng và chất lượng nhằm tạo ra sự thay đổi cơ bản trong xã hội, tạo động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho lao động, góp phần ổn định chính trị và xã hội quốc gia. Nội dung phát triển kinh tế tư nhân Gia tăng số lượng cơ sở kinh tế tư nhân: Số lượng cơ sở kinh tế tư nhân là một trong những mục tiêu quan trọng trong nội dung phát triển kinh tế tư nhân. Số lượng cơ sở kinh tế tư nhân hoạt động phản ánh trực tiếp tình hình phát triển kinh tế đặc biệt là đối với ở Việt Nam, chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Nghiên cứu quá trình gia tăng số lượng cơ sở kinh tế tư nhân sẽ cho thấy sự thay đổi cơ cấu từng lĩnh vực, số lượng cơ sở kinh tế tư nhân mới thành lập hay đã giải thế, từ đó làm cơ sở quan trọng cho việc xây dựng, bổ sung các chính sách phát triển kinh tế tư nhân. Mở rộng quy mô các nguồn lực cơ sở kinh tế tư nhân: Mở rộng quy mô các yếu tố nguồn lực của doanh nghiệp có thể hiểu là làm cho các yếu tố về đất đai, lao động, nguồn vốn, hệ thống cơ sở vật chất của doanh nghiệp ngày càng tăng lên. Đất đai, lao động, nguồn vốn là những yếu tố đầu vào cơ bản đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp tư nhân. Quy mô lao động và lao động bình quân trong mỗi doanh nghiệp; Trình độ của người lao động; Trình độ của chủ doanh nghiệp; Mặt bằng sản xuất kinh; Về công nghệ, máy móc thiết bị. Nâng cao kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của cơ sở kinh tế tư nhân: Sự khan hiếm đòi hỏi các doanh nghiệp phải có sự lựa chọn nhằm tìm ra phương án hoạt động tối ưu. Trong cơ chế thị trường, việc giải quyết ba vấn đề kinh tế sản xuất cái gì, cho ai và như thế nào luôn chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố trong đó có giá cả, cạnh tranh…Trong khi đó, mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp mang tính chất quyết định thì việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với kinh tế tư nhân là tất yếu để tồn tại và phát triển. Việc cải thiện kết quả sản xuất kinh doanh có thể được xem xét trên các khía cạnh như sau: Chi phí sản xuất của doanh nghiệp; Doanh thu của doanh nghiệp; Lợi nhuận của doanh nghiệp; Thị phần của doanh nghiệp; Thu nhập người lao động.
- 7 Gia tăng đóng góp đối với phát triển kinh tế xã hội: Gia tăng đóng góp của doanh nghiệp khu vực KTTN đối với sự phát triển kinh tế xã hội thể hiện trên 2 yếu tố cơ bản: Tăng giá trị tổng sản phẩm trong nước (đóng góp tổng sản phẩm trong nước của khu vực kinh tế tư nhân, một mặt thể hiện đóng góp của khu vực kinh tế tư nhân trong giá trị sản lượng sản xuất ra trên phạm vi lãnh thổ quốc gia, nó góp phần thúc đẩy tăng thu nhập, giải quyết việc làm, và đảm bảo an sinh xã hội cho người dân tại địa phương); Tăng giá trị thu ngân sách nhà nước; 1.1.4 Một số yếu tố ảnh hưởng tới phát triển kinh tế tư nhân Môi trường pháp luật, cơ chế chính sách Thị trường tiêu thụ sản phẩm Vốn, cơ sở hạ tầng và mặt bằng sản xuất kinh doanh Trình độ quản lý và chất lượng của lao động trong doanh nghiệp Trình độ khoa học và công nghệ 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN 1.2.1 Kinh nghiệm phát triển tư nhân trên thế giới Kinh nghiệm của Hàn Quốc Kinh nghiệm của Trung Quốc Kinh nghiệm của các nước đang phát triển Kinh nghiệm ở các nước có nền kinh tế chuyển đổi 1.2.2 Kinh nghiệm phát triển kinh tế tư nhân ở Việt Nam Kinh nghiệm của thành phố Hà Nội Kinh nghiệm của thành phố Hồ Chí Minh 1.2.3 Bài học kinh nghiệm cho phát triển kinh tế tư nhân ở Thanh Hóa Thứ nhất, bảo đảm sự ổn định, minh bạch và thuận lợi về môi trường đầu tư. Thứ hai, hệ thống chính sách khuyến khích phát triển kinh tế tư nhân của địa phương phải mềm dẻo và hấp dẫn. Thứ ba, đảm bảo tính hiệu quả trong hoạt động quản lý nhà nước đối với khu vực tư nhân. Thứ tư, tỉnh cần có chính sách phát triển đồng bộ, hiện đại hóa cơ sở hạ tầng và quan tâm phát triển nguồn nhân lực, năng lực khoa học công nghệ cho doanh nghiệp. Thứ năm, các chính sách đối với kinh tế tư nhân phải phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của đất nước, địa phương và trong từng giai đoạn phát triển của kinh tế tư nhân.
- 8 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 2.1.1 Các công trình nghiên cứu của nước ngoài Baulch và cộng sự (2002) trong nghiên cứu của mình đã nêu các tác động chính sách đầu tư đối với phát triển kinh tế tư nhân; Asian Development Bank (ADB) (2003) với nghiên cứu “Private sector assessment people’s republic of China” (Đánh giá khu vực tư nhân ở Trung Quốc); Thomas và Brill (2003) với nghiên cứu “Private entreprenuers in China and Vietnam: social and political functioning of strategic groups” (Doanh nhân tư nhân Trung Quốc và Việt Nam: chức năng xã hội và chính trị); Schaumburg và Henrik (2005) với nghiên cứu “Privatesector development in a transition economy: The case of Vietnam”; Katharina và cộng sự (2009) đã chỉ ra các ưu đãi tư nhân dẫn đến tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả trong đầu tư; Zheng và Yang (2012) trong tác phẩm “Chinese private sector development in the past 30 years: retrospect and prospect”; Phetsavong và Ichihashi (2012) với nghiên cứu “The Impact of Public and Private Investment on Economic Growth: Evidence from Developing Asian Countries”, Đại học Hiroshima; Trong công trình nghiên cứu của mình, Robert và Albert (2015) đã chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của KTTN. 2.1.2 Các công trình nghiên cứu trong nước Tác giả Tạ Minh Thảo (2006) với công trình nghiên cứu “Các nhân tố tác động đến tăng trưởng của doanh nghiệp khu vực KTTN ở một số tỉnh phía Bắc và phía Nam”; Tác giả Vũ Văn Gàu (2007) với bài viết “Phát triển kinh tế tư nhân và vấn đề đảng viên làm kinh tế tư nhân trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa”; Các tác giả Lương Minh Cư và Vũ Văn Thư (2011) với nghiên cứu “Sở hữu tư nhân và kinh tế tư nhân ở Việt Nam hiện nay, một số nhận thức về lý luận và thực tiễn”; Tác giả Phạm Thị Lương Diệu (2012) với nghiên cứu “Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo phát triển kinh tế tư nhân từ năm 1986 đến năm 2005”; Nguyễn Hữu Trinh (2016) với nghiên cứu “Phát triển kinh tế tư nhân: kinh nghiệm từ Singapore và Trung Quốc”; Tác giả Nguyễn Ngọc Lan (2017) trong nghiên cứu về “Giải pháp hoàn thiện môi trường thể chế phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Quảng Ninh”; Hà Thị Thúy (2018) với nghiên cứu “Phát triển kinh tế tư nhân kinh nghiệm các nước Đông Bắc Á và thực tiễn Việt Nam”; Nghiên cứu của Nguyễn Hồng Sơn (2018) về “Phát triển kinh tế tư nhân ở Việt Nam những rào cản và giải pháp khắc phục”; Phạm Thị Tường Vân và Lê Minh Hương (2019) trong
- 9 nghiên cứu về “Dấu ấn trong phát triển kinh tế Tư nhân Việt Nam”; Nguyễn Thị Việt Nga (2019) với nghiên cứu “Phát triển kinh tế tư nhân nhìn từ góc độ cải cách thủ tục hành chính”; 2.1.3 Khái quát chung về các nghiên cứu có liên quan Những kết quả chủ yếu trong các công trình nghiên cứu đã được công bố của các tác giả ở nước ngoài và trong nước được tổng quan trên đây là những tư liệu quan trọng giúp nghiên cứu sinh xác định được tổng quan tình hình nghiên cứu. Trên cơ sở đó, tìm ra khoảng trống về lý luận và thực tiễn cần tiếp tục nghiên cứu trong đề tài luận án “Nghiên cứu phát triển KTTN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”. 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1 Cách tiếp cận và khung phân tích 2.2.1.1 Cách tiếp cận 2.2.1.2 Khung phân tích Môi trường pháp luật, cơ chế chính sách Phát triển kinh tế tư Thị trường tiêu nhân Loại hình Lĩnh vực thụ sản phẩm kinh tế tư hoạt Gia tăng số động nhân lượng cơ sở kinh tế Doanh tư nhân Giải pháp kinh tế tư nghiệp tư Công phát triển Vốn, mặt bằng nhân; nghiệp và kinh tế tư sản xuất kinh nhân; Mở rộng quy xây dựng; nhân doanh Công ty Thương mô các nguồn TNHH; mại và lực của cơ sở dịch vụ; Chất lượng nhân Công ty KTTN; Nông lực cổ phần; nghiệp và Nâng cao kết thủy sản. quả và hiệu Khoa học công quả SXKD nghệ của cơ sở KTTN; Gia tăng đóng góp của Hình 2.1: Khung phân tích phát tri KTTN đối ển kinh tế tư nhân tỉnh Thanh Hóa với phát triển KTXH.
- 10 2.3.2 Phương pháp nghiên cứu 2.3.2.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu Nghiên cứu luận án đã chia ngành kinh tế của tỉnh Thanh Hóa thành 3 nhóm khảo sát chính sau: Nông nghiệp và Thủy sản; Công nghiệp và Xây dựng; Thương mại và Dịch vụ. Từ đó, NCS chọn 3 nhóm: doanh nghiệp tư nhân; công ty TNHH, công ty cổ phần; thuộc 4 điểm nghiên cứu huyện Nông Cống, huyện Thường Xuân, thị xã Tĩnh Gia, thành phố Sầm Sơn; đại diện cho các vùng kinh tế của tỉnh gồm: 2.3.2.2 Chọn mẫu điều tra Bảng 2.1: Số điểm nghiên cứu, số mẫu điều tra về phát triển doanh nghiệp tư nhân tỉnh Thanh Hóa ST Loại hình Địa phương SLDN SLCB T Nông nghiệp Thị xã Tĩnh Gia, thành phố Sầm Sơn, huyện 1 100 15 và Thủy sản Nông Cống, huyện Thường Xuân; Công nghiệp Thị xã Tĩnh Gia, thành phố Sầm Sơn, huyện 2 150 21 và Xây dựng Nông Cống, huyện Thường Xuân; Thương mại Thị xã Tĩnh Gia, thành phố Sầm Sơn, huyện 3 150 20 và Dịch vụ Nông Cống, huyện Thường Xuân; Tổng số 400 56 2.3.2.4 Phương pháp xử lý và phân tích thông tin Phương phap phân tô thông kê ́ ̉ ́ Phương pháp thông kê mô ta ́ ̉ Phương pháp thống kê so sánh Phương pháp phân tích định lượng CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA 3.1 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU 3.1.1 Điều kiện tự nhiên tỉnh Thanh Hóa 3.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội tỉnh Thanh Hóa 3.1.2.1 Điều kiện kinh tế
- 11 Tốc độ tăng trưởng bình quân 20152020 dự kiến đạt 11,88% trong đó nông lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,4%/năm, công nghiệp xây dựng tăng 15,06%/năm và dịch vụ tăng 11,15%/năm. Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) năm 2019 tăng 17,15% so với năm 2018; trong đó ngành nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng 10,9%; ngành công nghiệp và xây dựng tăng 47,1%; các ngành thương mại và dịch vụ tăng 33,2%; thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm trừ trợ cấp tăng 8,8%. Bảng 3.1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015 2019 Đơn vị: % Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2018 2019 Tổng GRDP 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 1. Theo ngành kinh tế Nông lâm nghiệp và thuỷ sản 17,83 16,39 14,16 15,98 10,9 Công nghiệp và xây dựng 39,31 40,59 42,49 39,51 47,1 Thương mại và dịch vụ 38,47 38,83 39,95 37,85 33,2 Thuế sản phẩm trừ trợ cấp SP 4,39 4,19 3,39 6,30 8,80 2. Theo khu vực kinh tế Kinh tế nhà nước 22,53 19,77 17,49 14,37 12,38 Kinh tế tư nhân 65,32 67,53 69,63 66,69 65,94 Kinh tế có đầu tư nước ngoài 7,76 8,51 9,49 12,64 12,88 Thuế sản phẩm trừ trợ cấp SP 4,39 4,19 3,39 6,30 8,80 (Nguồn: Số liệu Thống kê tỉnh Thanh Hoá, Sở Kế hoạch & Đầu tư Thanh Hóa, 2019) 3.1.2.2 Dân số Bảng 3.2: Phân bổ dân cư tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 20152019 Diễn giải Năm Tổng số Thành thị Nông thôn 2015 3.536.993 457.090 3.079.903 2016 3.570.832 478.566 3.092.266 Người 2017 3.603.699 500.837 3.102.862 2018 3.631.279 523.797 3.107.482 2019 3.645.696 547.159 3.098.537 2015 0,85 4,52 0,33 2016 0,96 4,7 0,4 Tỷ lệ tăng (%) 2017 0,92 4,65 0,34 2018 0,77 4,58 0,15 2019 0,4 4,46 0,29 Cơ cấu (%) 2015 100,00 12,92 87,08 2016 100,00 13,40 86,60
- 12 2017 100,00 13,90 86,10 2018 100,00 14,42 85,58 2019 100,00 15,01 84,99 (Nguồn: Niên giám Thống kê Thanh Hóa, 2019) 3.1.2.3 Tình hình lao động, việc làm Bảng 3.3: Lực lượng lao động của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015 2019 Diễn giải Nội dung 2015 2016 2017 2018 2019 + TỔNG SỐ 2.201,6 2.222,7 2.241,5 2.301,1 2.326,9 Nam 1.100,8 1.111,3 1.125,9 1.161,3 1.164,9 Nghìn Nữ 1.100,8 1.111,4 1.115,6 1.139,8 1.162,0 người + Phân theo TTNT Thành thị 251,2 264,3 278,8 284,6 350,1 Nông thôn 1.988,1 1.988,5 1.997,7 2.016,5 1.976,8 + TỔNG SỐ 100 100 100 100 100 Nam 49,8 50,0 50,1 50,5 50,1 Cơ cấu Nữ 50,2 50,0 49,9 49,5 49,9 (%) + Phân theo TTNT Thành thị 11,22 11,68 12,25 12,37 15,04 Nông thôn 88,78 88,32 87,75 87,63 84,96 (Nguồn: Niên giám thống kê thanh hóa, 2019) 3.1.3 Những thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tác động đến phát triển kinh tế tư nhân ở tỉnh Thanh Hóa 3.1.3.1 Thuận lợi Có tài nguyên thiên nhiên phong phú, có giao thông thuận lợi Có chính sách khuyến khích thu hút đầu tư trong và ngoài nước Dân số đông, lực lượng lao động dồi dào Cơ sở hạ tầng từng bước được đầu tư đồng bộ 3.1.3.2 Khó khăn Điạ hình rộng, đa dạng Kinh tế thế giới và trong nước diễn biến khoa lượng Phát triển kinh tế tư nhân ở Thanh Hóa còn khiêm tốn Chất lượng lao động trong tỉnh còn thấp Nguồn vốn sản xuất kinh doanh còn hạn chế, thị trường tiêu thụ sản phẩm chưa được mở rộng Chậm thích ứng với sự phát triển của khoa học công nghệ cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
- 13 3.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA 3.2.1 Gia tăng về số lượng cơ sở kinh tế tư nhân 3.2.1.1 Sự phát triển về số lượng cơ sở kinh tế tư nhân Tính đến 31/12/2019 khu vực KTTN đã có tổng cộng 17.274 doanh nghiệp hoạt động dưới nhiều hình thức khác nhau (doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty TNHH). Trong đó tập trung vào hai loại hình chính là công ty cổ phần và công ty TNHH (trong đó Công ty phần chiếm tỉ lệ lớn nhất với 12.500 doanh nghiệp, tiếp theo là công ty TNHH 3.743 doanh nghiệp, doanh nghiệp tư nhân chỉ chiếm 1.031 doanh nghiệp). Các loại hình kinh tế tư nhân tỉnh Thanh Hóa theo bảng 3.4 sau. Bảng 3.4: Các loại hình kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 20152019 Loại hình Năm Tốc độ tăng trưởng 2015 2016 2017 2018 2019 2016/15 2017/16 2018/17 2019/18 DNTN 858 927 976 1.010 1.031 108,04 105,29 103,48 102,08 CTTNHH 2.324 2.687 3.082 3.458 3.743 115,62 114,70 112,20 108,24 CTCP 5.376 6.707 8.487 10.255 12.500 124,76 126,54 120,83 121,89 TỔNG 8.558 10.321 12.545 14.723 17.274 120,60 121,54 117,36 117,32 (Nguồn số liệu: Niên giám thống kê tỉnh Thanh Hóa, 2019) Bảng 3.5: Tình hình đăng ký và hoạt động của khu vực kinh tế tư nhân tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 20152019 Loại hình Đăng ký Đang hoạt động Tỷ lệ % hoạt động DNTN 1.146 1.031 89,98 CTTNHH 4.092 3.743 91,47 CTCP 13.062 12.500 95,70 Tổng 18.300 17.274 94,39 (Ngu ồn: S ở K ế ho ạch và Đầu tư Thanh Hóa, 2019) 3.2.1.2 Phân bổ các cơ sở kinh tế tư nhân theo vùng và theo ngành kinh tế Bảng 3.6: Phân bổ các loại hình kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (theo địa phương) giai đoạn 20152019 TT Huyện, thành phố Năm Năm Năm Năm Năm
- 14 2015 2016 2017 2018 2019 1 Thành phố Thanh Hóa 4.002 4.662 5.762 6.126 7.348 2 Thành phố Sầm Sơn 250 341 556 654 756 3 Thị xã Bỉm Sơn 262 395 556 610 663 4 Huyện Thọ Xuân 296 452 596 652 732 5 Huyện Đông Sơn 291 368 433 443 476 6 Huyện Nông Cống 208 221 296 335 390 7 Huyện Triệu Sơn 221 308 392 398 452 8 Huyện Quảng Xương 260 352 442 458 543 9 Huyện Hà Trung 148 210 246 270 315 10 Huyện Nga Sơn 170 227 287 303 346 11 Huyện Yên Định 245 358 438 474 546 12 Huyện Thiệu Hoá 161 180 248 250 327 13 Huyện Hoằng Hoá 323 439 709 743 215 14 Huyện Hậu Lộc 175 253 313 387 434 15 Huyện Tĩnh Gia 759 865 1.055 1.125 1.253 16 Huyện Vĩnh Lộc 93 131 177 191 215 17 Huyện Thạch Thành 151 213 278 283 321 18 Huyện Cẩm Thủy 91 141 199 211 242 19 Huyện Ngọc Lặc 90 184 254 118 161 20 Huyện Lang Chánh 21 48 68 88 105 21 Huyện Như Xuân 51 84 91 104 108 22 Huyện Như Thanh 81 174 176 214 206 23 Huyện Thường Xuân 68 104 134 141 167 24 Huyện Bá Thước 46 72 92 106 123 25 Huyện Quan Hoá 46 72 76 92 93 26 Huyện Quan Sơn 35 55 75 75 92 27 Huyện Mường Lát 14 21 31 45 45 Tổng cộng 8.558 10.321 12.545 14.723 17.274 (Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thanh Hóa, 2020) Trong những năm qua, KTTN tại tỉnh Thanh Hóa có những bước phát triển nhanh, không ngừng lớn mạnh về quy mô, lĩnh vực sản xuất kinh doanh từng bước được đa dạng, ngày càng có những đóng góp quan trọng cho sự phát triển kinh tế của Tỉnh. Bảng 3.7: Doanh nghiệp kinh tế tư nhân phân bổ theo ngành năm 2019 Số doanh STT Ngành kinh tế DNTN TNHH CTCP nghiệp Tổng số 17.274 1.031 3.743 13.062 1 Công nghiệp và xây dựng 5.818 189 1.022 4.607
- 15 2 Thương mại và dịch vụ 11.130 515 2.381 8.234 3 Nông nghiệp và thủy sản 888 327 340 221 (Ngu ồn: Cục Thống kê tỉnh Thanh Hóa, năm 2019) 3.2.2 Mở rộng quy mô các nguồn lực của cơ sở kinh tế tư nhân 3.2.2.1 Nguồn vốn sản xuất kinh doanh Bảng 3.8 Vốn SXKD bình quân hàng năm phân theo khu vực kinh tế ở tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 20152019 2015 2016 2017 2018 2019 Loại Tỷ Tỷ Tỷ lệ Tỷ Tỷ lệ hình Tỷ đồng Tỷ đồng Tỷ đồng Tỷ đồng Tỷ đồng lệ % lệ % % lệ % % 229.611, Tổng 113.167,1 100,0 140.725,5 100,0 177.672,6 100,0 100,0 265.393,6 100,0 7 Kinh tế 33.097,0 29,2 42.291,2 30,1 47.515,6 26,7 46.022,3 20,0 45.890,7 17,3 nhà nước Kinh tế 159.808, 64.546,3 57,0 81.486,9 57,9 110.093,7 62,0 69,6 191.876,3 72,3 tư nhân 6 Kinh tế có VĐT 15.523,8 13,7 16.947,4 12,0 20.063,3 11,3 23.780,8 10,4 27.626,6 10,4 NN (Nguồn số liệu: Niên giám thống kê tỉnh Thanh Hóa, 2020) Qua bảng 3.8 thấy rằng vốn SXKD của các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và có xu hướng tăng dần trong gia đoạn 20152019 và kinh tế tư nhân chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn SXKD của các doanh nghiệp tỉnh Thanh Hóa với tỉ trọng từ năm 2015 đến năm 2019 lần lượt là 57,0%; 57,9%; 62,0%; 69,6%; 72,4%. Trong khi đó vốn khu vực kinh tế nhà nước đang có xu hướng giảm dần. Bảng 3.9: Vốn SXKD bình quân hàng năm của khu vực KTTN tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 20152019 Đơn vị tính: Tỷ đồng Loại Năm Tăng trưởng (%) hình 2015 2016 2017 2018 2019 16/15 17/16 18/17 19/18 DNTN 7.492,80 9.370,90 10.917,20 12.789,25 11,59 12,07 16,50 8.361,50 17,14 CTTNHH 26.343,20 34.300,50 39.748,90 57.440,40 68.942,56 30,21 15,88 44,51 20,02 CTCP 30.710,30 38.824,90 60.973,90 91.451,00 125.231,80 26,42 57,05 49,98 36,94 Tổng 206.963,61 29,51 64.546,30 81.486,90 110.093,70 159.808,60 26,25 35,11 45,16 vốn
- 16 (Nguồn số liệu: Niên giám thống kê tỉnh Thanh Hóa, 2020) Qua bảng 3.9 thấy rằng, nguồn vốn SXKD bình quân hàng năm của các doanh nghiệp khu vực KTTN tăng nhanh qua các năm, năm 2016 tăng 26,25% so với năm 2015; năm 2017 tăng 35,11% so với năm 2016; năm 2018 tăng 45,16% so với năm 2017; năm 2019 tăng 29,51% so với năm 2018. Trong đó xu hướng tăng cao nhất là loại hình công ty cổ phần. Theo tiêu chí phân loại DNNVV tại Nghị định số 56/2009/NĐCP ngày 30/6/2009 của Chính phủ, nếu xét về quy mô vốn thì các doanh nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa chủ yếu là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Quy mô vốn của doanh nghiệp trong các thành phần kinh tế ở tỉnh Thanh Hóa năm 2018 thể hiện qua bảng 3.10. Bảng 3.10: Quy mô vốn của doanh nghiệp trong các thành phần kinh tế ở tỉnh Thanh Hóa, năm 2019 Kinh tế nhà Kinh tế có vốn Kinh tế tư nhân nước ĐT nước ngoài Tiêu chí Số TT Số TT Số TT lượng (%) lượng (%) lượng (%) Tổng số 39 100 17.274 100 55 100 Từ 500 tỷ đồng trở lên 9 23,08 61 0,35 10 18,18 Từ 200 đến dưới 500 tỷ 9 23,08 128 0,74 10 18,18 đồng Từ 50 đến dưới 200 tỷ đồng 5 12,82 718 4,16 14 25,45 Từ 10 đến dưới 50 tỷ đồng 9 23,08 3.211 18,59 14 25,45 Từ 1 đến dưới 10 tỷ 7 17,95 10.805 62,55 5 9,09 Dưới 1 tỷ đồng 0 0,00 2.351 13,61 2 3,64 (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thanh Hóa, năm 2019) Qua bảng 3.10 thấy rằng, trong khu vực KTTN số lượng doanh nghiệp quy mô lớn còn rất ít, hầu hết là DNNVV, hiện chiếm trên 90%. Theo số liệu điều tra tổng số vốn chủ sở hữu của các cơ sở KTTN có sự khác biệt rõ rệt. Trong khi doanh nghiệp ngành xây dựng và công nghiệp có tỷ lệ vốn chủ sở hữu lớn thì các doanh nghiệp thương mại và dịch vụ có tỷ lệ vốn chủ sở hữu/ nguồn vốn thấp. 3.2.2.2 Lao động Quy mô lao động: Các cơ sở KTTN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đã thu hút lượng lớn lao động vào làm việc, góp phần giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Từ năm 2015 tới nay với sự gia tăng cả về số lượng doanh nghiệp và quy mô sản xuất kinh doanh của các cơ sở KTTN ngày càng được mở rộng. Nên số lượng lao động làm việc trong khu vực kinh tế này liên tục tăng.
- 17 Bảng 3.11: Số lao động khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 20152019 Đơn vị tính: Nghìn người Loại hình Năm Tăng trưởng (%) 2015 2016 2017 2018 2019 16/15 17/16 18/17 19/18 DNTN 21,2 20,8 20,5 17,0 16,5 1,89 1,44 17,07 2,95 CTCP 62,3 65,3 77,4 86,9 97,6 4,82 18,53 12,27 12,31 CTTNHH 49,1 51,3 63,9 71,8 82,1 4,48 24,56 12,36 14,35 Tổng 132,6 137,4 161,8 175,7 196,2 3,62 17,76 2,41 11,66 (Nguồn số liệu: Niên giám thống kê tỉnh Thanh Hóa, 2020) Việc phát triển khu vực KTTN đã tạo ra nhiều việc làm cho người lao động, qua đó tăng thêm thu nhập và cải thiện đời sống nhân dân, góp phần tích cực vào chủ trương xoá đói giảm nghèo của tỉnh. Bảng 3.12: Quy mô lao động của doanh nghiệp trong các TPKT ở tỉnh Thanh Hóa, năm 2019 Kinh tế có Kinh tế nhà Kinh tế tư VĐT nước nước nhân ngoài Tiêu chí Số Số Số TT TT TT lượn lượn lượn (%) (%) (%) g g g 17.27 Tổng số 39 100 100 55 100 4 Từ 5000 người trở lên 0 0,00 0 0,00 9 16,36 Từ 1000 người đến dưới 5000 10,2 4 7 0,04 11 20,00 người 6 35,9 Từ 300 đến dưới 1000 người 14 107 0,62 11 20,00 0 Từ 200 đến dưới 300 người 2 5,13 65 0,37 4 7,27 23,0 Từ 50 đến dưới 200 người 9 865 5,00 7 12,73 8 23,0 Từ 10 đến dưới 50 9 5.362 31,04 7 12,73 8 10.86 Từ 1 đến dưới 10 người 1 2,56 62,92 6 10,91 8 (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thanh Hóa, năm 2019)
- 18 Chất lượng lao động: Chất lượng lao động của khu vực KTTN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa từ năm 2015 trở lại đây có những chuyển biến tích cực. Đội ngũ lao động ngày càng được trẻ hoá và chủ yếu là lao động trong độ tuổi lao động, tập trung vào nhóm tuổi từ 18 đến 45 tuổi đối với lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh, và nhóm tuổi từ 25 đến 60 đối với lao động gián tiếp. 3.2.2.3 Cơ sở vật chất, trang thiết bị máy móc kỹ thuật Đất đai, nhà xưởng: bình quân mỗi cơ sở KTTN sử dụng 6.915 m 2 đất vào sản xuất kinh doanh. Nhóm hoạt động trong lĩnh vực Thương mại và Dịch vụ có diện tích đất bình quân sử dụng 5.614 m2, bình quân mỗi cơ sở ngành Công nghiệp và Xây dựng sử dụng 1.442 m2 đất, ngành Nông nghiệp và Thủy sản có diện tích bình quân lớn nhất với khoảng 25.312 m2. Trang thiết bị máy móc kỹ thuật: Kết quả khảo sát cho thấy, hầu hết các đơn vị KTTN hiện nay đều có máy móc còn lạc hậu. Mặc dù đã có một số cơ sở đầu tư được dây chuyền sản xuất hiện đại nhưng nhìn tổng thể thì đa số các cơ sở của các ngành khác nhau đều còn khó khăn. Nhiều doanh nghiệp đã sử dụng máy móc hiện có hơn 10 năm nay, hỏng hóc và hao mòn nhiều khiến cho sản xuất thường bị ảnh hưởng. 3.3.3 Nâng cao kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của cơ sở kinh tế tư nhân 3.3.3.1 Giá trị sản xuất Xét về chỉ tiêu giá trị sản xuất, khu vực KTTN chiếm tỷ trọng khá cao so với tổng giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn. Xét về giá trị tương đối, tỷ trọng đóng góp của khu vực KTTN trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp đều ở mức trên 71%. Từ năm 2015 đến năm 2019 tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực KTTN so với tổng giá trị sản xuất công nghiệp của tỉnh có xu hướng tăng lên, điều này cho thấy sự chuyển biến của khu vực KTTN trong lĩnh vực công nghiệp. Bảng 3.13: Giá trị sản xuất theo ngành kinh tế của khu vực KTTN tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 20152019 ĐVT: Triệu đồng/cơ sở T Tốc độ tăng trưởng (%) Ngành 2015 2016 2017 2018 2019 T 16/15 17/16 18/17 19/18 BQC Công nghiệp và 1 10.854 11.309 11.828 12.187 12.879 4,19 4,59 3,04 5,68 4,37 xây dựng Thương mại và 2 2.006 2.141 2.157 2.217 2.401 6,73 0,75 2,78 8,29 4,63 dịch vụ
- 19 Nông nghiệp và 3 450 475 493 511 541 5,55 3,73 3,52 5,87 4,66 thủy sản Tổng 13.310 13.925 14.478 14.915 15.821 4,62 3,97 3,02 6,07 4,42 (Nguồn: Số liệu điều tra của tác giả, 2020) 3.3.3.2 Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh Bảng 3.14: Các chỉ tiêu hiệu quả SXKD của khu vực KTTN tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 20152019 Đơn vị tính: Tỷ đồng Số tuyệt đối tăng/ Nội Năm TT Tốc độ tăng giảm (%) dung 2015 2016 2017 2018 2019 16/15 17/16 18/17 19/18 DT 13.139 14.647 13.268 13.960 1 80.658 93.797 108.444 121.712 135.672 SXKD (16,28%) (15,62%) (12,23%) (11,47%) LN 119 51 239 193 2 trước 563 682 733 494 687 (21,14%) (7,47%) (32,61%) (39,07%) thuế Tỉ suất LN trên 0,04 0,06 0,26 0,1 3 0,69 0,73 0,67 0,41 0,51 doanh (5,79%) (8,22%) (38,81%) (24,39%) thu (Nguồn số liệu: Niên giám thống kê tỉnh Thanh Hóa, 2020) Kết quả điều tra các nhóm cơ sở kinh tế tư nhân 2018 như sau: Bảng 3.15: Doanh thu, lợi nhuận bình quân của các cơ sở kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, năm 2018 Số lượng Bình quân 2018 Loại hình mẫu khảo Doanh thu LN (Tỷ LN/DT sát (Tỷ đồng) đồng) (%) Công nghiệp và xây dựng 150 6.534 1.975 0,302 Thương mại và dịch vụ 150 1.245 431 0,346 Nông nghiệp và thủy sản 100 511 152 0,297 (Nguồn số liệu: Số liệu điều tra, năm 2018) 3.4.4. Gia tăng đóng góp đối với phát triển kinh tế xã hội Đóng góp của khu vực KTTN vào GRDP của tỉnh ngày càng tăng: Tỷ lệ đóng góp của khu vực KTTN vào GRDP của tỉnh giai đoạn 2015 2019 như sau: Bảng 3.16: GRDP phân theo thành phần kinh tế tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015 2019
- 20 Đơn vị tính: Tỷ đồng Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 TT Khu vực SL (%) SL (%) SL (%) SL (%) SL (%) Toàn 89.937 100,0 102.047 100,0 113.821 100,0 127.955 100,0 141.532 100,0 tỉnh 1 KTTN 58.625 65,2 69.518 68,1 80.015 70,3 91.998 71,9 103.763 73,3 2 KTNN 25.081 27,9 24.196 23,7 23.636 20,8 23.305 18,2 23.001 16,3 KT có 3 6.231 6,9 8.332 8,2 10.169 8,9 12.651 9,9 15.042 10,6 VĐTNN (Nguồn: Niên giám thống kê , năm 2020) Đóng góp vào ngân sách tỉnh ngày càng tăng: Tổng nộp ngân sách của khu vực KTTN tính đến năm 2018 đạt 13.512 tỷ đồng, chiếm trên 75% tổng thu ngân sách trên địa bàn. Trong đó: tổng nộp Ngân sách của nhóm cơ sở kinh tế tư nhân hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp là 5.256 tỷ đồng, chiếm 38,9% tổng thu ngân sách từ khu vực KTTN; nhóm xây dựng là 5.034 tỷ đồng, chiếm 37%, các ngành dịch vụ, vận tải kho bãi và nông nghiệp lần lượt chiếm 13,7% và 2%. Tăng thu nhập, cải thiện đời sống người lao động: Cùng với quá trình tạo việc làm cho người lao động các đơn vị kinh tế cũng góp phần đáng kể vào việc tăng thêm thu nhập, cải thiện đời sống người lao động. Bảng 3.17: Thu nhập bình quân của NLĐ phân theo loại hình doanh nghiệp tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 20152019 Năm (nghìn đồng) Tăng giảm (%) T Nội T dung 16/1 17/1 18/119/1 2015 2016 2017 2018 2019 5 6 7 8 Kinh tế 4.33 7.20 15,3 10,8 1 4.997 5.738 6.495 14,83 13,19 3 tư nhân 0 2 5 3.53 DN tư 6.94 24,1 15,3 1.1 4.383 5.108 6.016 16,54 17,77 nhân 1 1 3 7 4.55 7.86 10,1 10,5 1.2 CTTNHH 5.012 6.282 7.115 25,34 13,26 2 7 1 6 5.21 6.79 1.3 CTCP 5.598 5.825 6.356 7,28 4,05 9,11 6,86 8 2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 305 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 267 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 177 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn