intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế nông nghiệp: Giải pháp giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Chia sẻ: Co Ti Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

20
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận án nhằm góp phần hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn về giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân. Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk thời gian qua.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế nông nghiệp: Giải pháp giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

  1. HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ NGUYỄN NGỌC THẮNG GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU RỦ I RO TRONG SẢN XUẤT CÀ PHÊ CHO HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐIA ̣ BÀ N TỈ NH ĐẮK LẮK Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp Mã số : 62.62.01.15 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Hµ NéI, 2017
  2. Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Nguyễn Tấ t Thắ ng 2. PGS.TS. Nguyễn Thành Công Phản biện 1: GS.TSKH. Lê Du Phong Hội cựu Giáo chức Việt Nam Phản biện 2: GS.TS. Phạm Vân Đình Hội Khoa học Kinh tế nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Phản biện 3: PGS.TS. Nguyễn Văn Tuấn Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án cấp Học viện, họp tại: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Vào hồi ngày tháng năm 2017 Có thể tìm hiểu Luận án tại thư viện: - Thư viện Quốc gia - Thư viện Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  3. PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍ NH CẤP THIẾT CỦ A ĐỀ TÀ I Việt Nam trở thành quốc gia sản xuất, xuất khẩu cà phê hàng đầu thế giới, trong đó đứng thứ nhất thế giới trong nhiều năm liền về sản xuất và xuất khẩu cà phê vối. Trong những năm qua, sản xuất cà phê có những phát triển mạnh mẽ (cả về diện tích, năng suất, sản lượng, kết quả và hiệu quả sản xuất). Đến cuối năm 2016, ước tính cả nước có 643.159 ha cà phê, trong đó diện tích cà phê cho thu hoạch gần 600.000 ha, tăng 5.500 ha so với năm 2015, trên 500.000 ha cà phê dưới 15 tuổi đang trong thời kỳ kinh doanh. Năng suất cà phê niên vụ 2015- 2016 đạt 24,3 tạ/ha, sản lượng đạt trên 1,459 triệu tấn cà phê nhân, tăng 5.500 tấn so với niên vụ trước. Sản lượng xuất khẩu cà phê đạt trên 1 triệu tấn/năm, kim ngạch xuất khấu đạt gần 2 tỷ USD/năm và góp phần làm tăng thu nhập, giải quyết việc làm (trực tiếp và gián tiếp) cho hàng triệu lao động (Tổ ng cu ̣c Thố ng kê, 2016). Điều đó có thể khẳng định sản xuất cà phê ở Việt Nam đã có vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng phát triển sản xuất nông nghiệp nói chung của cả nước. Đắk Lắk được khẳng định là thủ phủ cà phê của Việt Nam, đây cũng là địa phương có nhiều diện tích, sản lượng cà phê lớn nhất cả nước, 15/15 huyện, thị xã, thành phố đều trồng cà phê. Cà phê là sản phẩm nông nghiệp chủ lực trong cơ cấu nền kinh tế của tỉnh, cũng là sản phẩm chiếm tỷ trọng lớn trong tổng sản phẩm xã hội và kim ngạch xuất khẩu hàng năm của địa phương. Đến năm 2016 tỉnh Đắk Lắk có 209.060 ha cà phê; trong đó có trên 193.000 ha cà phê kinh doanh cho thu hoạch, với sản lượng mỗi năm từ 450.000 tấn cà phê nhân trở lên (chiếm trên 30% sản lượng cà phê cả nước); kim ngạch xuất khẩu cà phê đạt xấp xỉ 600 triệu USD/năm (chiếm khoảng 30% kim ngạch xuất khẩu cà phê của cả nước, trên 90% kim ngạch xuất khẩu của toàn tỉnh và đóng góp trên 40 % GDP của tỉnh) (Ủ y ban nhân dân tỉnh Đắ k Lắ k, 2016). Có thể nói rằng, sản xuất cà phê của tỉnh Đắ k Lắ k những năm qua đã đạt được những kết quả cao, giữ vị trí quan trọng trong tổng thể sản xuất cà phê của cả Việt Nam, cũng như có những đóng góp to lớn cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Nhiề u năm qua, cà phê đươc̣ coi là cây kinh tế chủ lực của tỉnh, 1
  4. đem la ̣i viê ̣c làm và thu nhâ ̣p, ta ̣o điề u kiê ̣n xóa đói giảm nghèo và làm giàu cho người dân, đă ̣c biê ̣t là ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tô ̣c ít người sinh sống. Tuy nhiên, trong nhữ ng năm qua ngà nh cà phê củ a tỉnh Đắ k Lắ k đang gă ̣p phả i nhiề u khó khăn thá ch thứ c, như ả nh hưở ng củ a biế n đổ i khí hâ ̣u là m cho thờ i tiế t, và tình hình sâu bê ̣nh diễn biế n bấ t thườ ng. Đă ̣c biê ̣t là tình tra ̣ng ha ̣n há n ké o dà i (ngay trong mùa khô năm 2016 vừa qua, tỉnh Đắk Lắk có gần 70.000 ha cà phê thiếu nước tưới làm giảm năng suất hoặc mất trắng, khiến nhiều nông hộ thất thu), mưa trá i vu ̣, ba ̃o lũ , sâu bê ̣nh là m ả nh hưở ng xấ u tớ i sinh trưở ng, phá t triể n, năng suấ t và chấ t lươ ṇ g củ a cà phê. Giá cả vâ ̣t tư, lao đô ̣ng đầ u và o và giá cà phê thế giớ i luôn biế n đô ̣ng ma ̣nh là m cho ngườ i trồ ng cà phê không yên tâm đầ u tư. Mặt khác, hình thức tổ chức sản xuất cà phê trên địa bàn tỉnh chủ yếu là sản xuất cá thể, quy mô nhỏ lẻ, manh mún. Ở Đắ k Lắ k có khoảng trên 85% diê ̣n tić h cà phê đươc̣ sản xuấ t từ các nông tra ̣i, vườn gia đin ̀ h với quy mô nhỏ, dẫn đến giá thành sản xuấ t cao. Diện tích cà phê già hoá hết chu kỳ kinh doanh ngày càng tăng, cụ thể hiện nay, cà phê trên 20 năm tuổi chiếm trên 23,5% diện tích, từ 15 đến 20 tuổi chiếm 34,9% diện tích. Tổng diện tích cà phê già cỗi, năng suất thấp, chất lượng sản phẩm kém cần tái canh từ năm 2013 đến năm 2020 của tỉnh là 30.442 ha (Sở NN&PTNT tỉnh Đắk Lắk, 2016). Hoạt động chăm sóc, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, công tác quản lý, bảo vệ chưa tốt, thu hoạch quả xanh còn chiếm tỷ lệ cao. Việc phơi sấy, chế biến còn nhiều bất cập dẫn đến tình trạng chất lượng cà phê nhân chưa cao, chưa đáp ứng tốt yêu cầu của khách hàng trong, ngoài nước. Do sự thiế u đồ ng nhấ t về kỹ thuâ ̣t canh tác giữa các nông hô ̣ dẫn đế n năng suấ t và chấ t lươ ̣ng cà phê không đồ ng đề u, làm giảm uy tín và sức ca ̣nh tranh của cà phê trên thi ̣ trường quố c tế . Trường hợp cá biệt khi giá tăng cao nhiề u hô ̣ dân ồ a ̣t tự phát ngoài vùng quy hoa ̣ch và tăng cường thâm canh để đa ̣t năng suấ t tố i đa, nhưng khi giá xuố ng thấ p không chăm bón đủ và kip̣ thời khiế n cho vườn cà phê nhanh suy kiê ̣t, diê ̣n tích cà phê có năng suấ t và hiê ̣u quả thấ p ngày càng tăng. Mặt khác, nhiề u hô ̣ nông dân chưa thực hiê ̣n đúng quy 2
  5. trình kỹ thuâ ̣t chăm sóc, thu hái, điề u kiê ̣n sơ chế , bảo quản còn kém nên chấ t lươ ̣ng cà phê nhân chưa đồ ng đề u, thấ t thoát về số lươṇ g cũng tăng. Cùng với những vấn đề nêu trên, việc quy hoạch phát triển sản xuất cà phê trên địa bàn còn chưa tốt, đầu tư và quản lý các nguồn lực cho sản xuất cò n chưa hợp lý, áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất chưa được chú trọng thỏa đáng, liên kết giữa các tác nhân trong sản xuất kinh doanh còn lỏng lẻo, dự báo và phát triển các nội dung về thị trường giá cả chưa sát thực… Đó chính là những rủi ro gây ra những thiệt hại, tổn thất, ảnh hưởng lớn đến sản xuất cà phê của các tác nhân, mà chủ yếu là các hộ nông dân sản xuất cà phê ở địa bàn nghiên cứu. Do vậy, để ổn định sản xuất, nâng cao kết quả và hiệu quả sản xuất cà phê, đặc biệt là giảm thiểu những rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân như đã nêu ở trên tại địa bàn tỉnh Đắ k Lắ k là vấn đề cấp bách, rất cần các cấp, các ngành, các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu, giải quyết cả về mặt lý luận và thực tiễn. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng giảm thiểu rủi ro, từ đó đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân sản trên địa bàn tỉnh Đắ k Lắ k. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn về giảm thiể u rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân. - Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến giảm thiể u rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Đắ k Lắ k thời gian qua. - Đề xuất mô ̣t số giải pháp chủ yế u nhằm giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân trên điạ bàn tỉnh Đắ k Lắ k thời gian tới. 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận án là các vấn đề lý luận cơ bản, thực trạng, yếu tố, giải pháp về giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Đắ k Lắ k. 3
  6. Đối tượng khảo sát, điều tra bao gồm các hộ nông dân sản xuất cà phê, các doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan chính quyền có liên quan đến hộ nông dân sản xuất cà phê tại địa bàn nghiên cứu. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài nghiên cứu về giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Đắ k Lắ k. Điều tra, khảo sát thực trạng sản xuất, tiêu thụ cà phê của các hộ nông dân ở một số khu vực trên địa bàn, những rủi ro trong sản xuất cà phê. Nghiên cứu những biện pháp giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân (chính sách, biện pháp từ phía chính quyền các cấp; sự phối hợp của các doanh nghiệp, các hiệp hội; các biện pháp hộ nông dân đang áp du ̣ng). - Về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Đắ k Lắ k, trong đó tập trung nghiên cứu sâu 2 huyện: huyện Krông Năng và huyện Buôn Đôn. - Về thời gian: + Dữ liệu thứ cấp phục vụ cho nghiên cứu này được thu thập từ năm 2005 – 2016. + Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ năm 2013 – 2016. + Giải pháp đề xuất đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. 1.4. NHỮ NG ĐÓNG GÓP MỚI CỦ A LUẬN ÁN 1.4.1. Những đóng góp mới về học thuật và lý luận - Lý luận rủi ro (tập trung vào ảnh hưởng tiêu cực) được làm sáng tỏ và gắn liền với các điều kiện kinh tế, kỹ thuật của sản xuất và tiêu thụ cà phê. Các bước từ quản lý rủi ro (1), nhận diện rủi ro (2), phân tích và xác định mức độ rủi ro (3) và xử lý rủi ro (4) gắn liền với đặc điểm của sản xuất cà phê là điểm mới trong luận án. - Những kiến thức thực tiễn mới trong giảm thiểu rủi ro ở những nước sản xuất cà phê nổi tiếng như Brazil, Mexico và Tanzania đã được tổng kết nhằm rút ra những bài học có giá trị thực tiễn. Trong đó, cách thức vận hành hệ thống trái phiếu cà phê (CPR) ở Brazil là bài học rất thú vị và bổ ích, công cụ này giúp giảm thiểu rủi ro cho sản xuất cà phê của nông hộ, đặc biệt tránh được những cú sốc đối với cả thị trường đầu vào và đầu ra, có thể áp dụng trên địa bàn nghiên cứu. 4
  7. 1.4.2. Những phát hiện, đề xuấ t mới rút ra từ kế t quả nghiên cứu - Nông hộ đối mặt với nhiều rủi ro trong sản xuất cà phê bao gồm: rủi ro do sâu bệnh, thiên tai và canh tác. Đối với rủi ro do sâu bệnh, bệnh rỉ sắt (uromyces appendiculatus) là bệnh phổ biến nhất trong giai đoạn quan sát, với mức xuất hiện là 31,75% hộ quy mô nhỏ và 10,84% hộ quy mô trung bình. Rủi ro do thiên tai xuất hiện ở 53% số hộ, trong đó 13,3% do khô hạn và 39,6% do mưa thất thường. Rủi ro canh tác do thuốc bảo vệ thực vật (43,3%), giống (22,3%) và bón phân (19%). Giá cà phê không ổn định là nguyên nhân chính của rủi do thị trường, xẩy ra ở 50% hộ quy mô lớn, 16,1% hộ quy mô nhỏ, và 10,8% hộ quy mô trung bình. Tổng mức độ thiệt hại do các loại rủi ro ước tính là 3,565 tỷ đồng, trong đó rủi ro sản xuất là 2,607 tỷ đồng; rủi ro thị trường và tài chính là 0,958 tỷ đồng. - Các biện pháp kỹ thuật được đề xuất đề giảm thiểu rủi ro sản xuất như: (1) chuyển diện tích cà phê vùng quá dốc sang trồng cây khác; (2) ứng dụng kỹ thuật bón phân theo độ phì để tiết kiệm chi phí và (3) trồng xen cây ăn quả trong vườn cà phê. Đối với rủi ro thị trường và tài chính, nông hộ cần liên kế t với doanh nghiệp trong sản xuất cà phê. Giải pháp thiết lập thị trường bảo hiểm cho cây cà phê nhằm chia sẻ rủi ro cho những hộ sản xuất cà phê. Nhà nước có vai trò trong việc lồng ghép các chương trình, thực hiện các chính sách quy hoạch, đất đai, vốn và đào tạo nghề, giúp phát triển bền vững trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân trên địa tỉnh Đắk Lăk. 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI Luâ ̣n án vâ ̣n du ̣ng và hê ̣ thố ng các khái niê ̣m, phương pháp và nô ̣i dung phân tích rủi ro trong sản xuấ t cà phê. Đây là nguồ n tham khảo hữu ić h và quan tro ̣ng cho các nhà nghiên cứu trong phát triể n cà phê nói riêng và nông nghiê ̣p nói chung trong nước và quố c tế . Luâ ̣n án là nghiên cứu đầ u tiên về phân tích rủi ro trong sản xuấ t cà phê ta ̣i tin̉ h Đắ k Lắ k. Nghiên cứu có kế t hơp̣ các phương pháp truyề n thố ng và hiê ̣n đa ̣i nhằ m phân tích nguyên nhân, thực tra ̣ng và đề ra các giải pháp nhằ m giảm thiể u rủi ro trong sản xuấ t cà phê cho hô ̣ nông dân 5
  8. trên điạ bàn tỉnh Đắ k Lắ k. Đây là nguồ n tham khảo hữu ích, quan tro ̣ng cho các cơ quan của tỉnh trong hoa ̣ch đinh ̣ chính sách phát triể n sản xuấ t nông nghiê ̣p nói chung và cà phê nói riêng ta ̣i tỉnh Đắ k Lắ k. PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ GIẢM THIỂU RỦI RO TRONG SẢN XUẤT CÀ PHÊ CHO HỘ NÔNG DÂN 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIẢM THIỂU RỦI RO TRONG SẢN XUẤT CÀ PHÊ CHO HỘ NÔNG DÂN 2.1.1. Mô ̣t số khái niêm ̣ liên quan đế n đề tài 2.1.1.1. Khái niệm rủi ro Trên thế giới, có rấ t nhiề u khái niệm về rủi ro khác nhau. Tổ ng hợp từ các khái niệm đó và qua nghiên cứu, luâ ̣n án cho rằ ng rủi ro là khách quan, nó có thể xuấ t hiê ̣n trong mọi hoạt động của đời số ng sản xuấ t và con người không thể dự đoán được chính xác những tác động tiề m ẩn do nó mang lại. Rủi ro có thể có những tác động tiêu cực mang đế n những tổ n thấ t mấ t mát, nhưng cũng có thể có những tác động tích cực như đem đế n các cơ hội. 2.1.1.2. Giảm thiểu rủi ro Luâ ̣n án cho rằ ng giảm thiểu rủi ro là một quá trình triển khai các hoạt động, xây dựng các phương án hành động dựa trên viê ̣c nhận diện, phân tích và kiểm soát rủi ro, theo dõi liên tục các biến động khác để lựa chọn phương án hành động nhằm ứng phó thích hợp và có lợi. Thái đô ̣ của người nông dân đố i với rủi ro đươ ̣c phân ra làm 3 loa ̣i chính: thứ nhấ t là nhóm những người sơ ̣ rủi ro, cố gắ ng để tránh rủi ro; thứ hai là nhóm ma ̣o hiể m, chấ p nhâ ̣n rủi ro để đa da ̣ng hóa sản xuấ t kinh doanh nhằm nâng cao thu nhâ ̣p và thứ ba là nhóm ở giữa hai nhóm trên. 2.1.1.3. Quản lý rủi ro Trong pha ̣m vi nghiên cứu, luâ ̣n án sử du ̣ng các bước quản lý rủi ro đươ ̣c đề câ ̣p cu ̣ thể trong TCVN ISO 31000:2011 do Ban kỷ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 176 Quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. 6
  9. Nhâ ̣n diê ̣n rủi ro Sơ đồ 2.1. Các bước trong Phân tích rủi ro Quản lý rủi ro Nguồn: Tổng cục Tiêu chuẩn đo Xác đinh ̣ mức đô ̣ rủi ro lường Chất lượng (2011) Xử lý rủi ro 2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của giảm thiểu rủi ro trong sản xuấ t cà phê - Giúp cho hộ nông dân sản xuất cà phê giảm thiểu tổn thất do rủi ro, nâng cao kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh. - Ổn định thu nhập từ sản xuất kinh doanh, tăng cường năng lực sản xuất, thị trường, tài chính cho hộ nông dân sản xuất cà phê. - Nâng cao trình độ, hiểu biết của hộ nông dân về giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê nói riêng và sản xuất kinh doanh nông nghiệp nói chung. 2.1.3. Nô ̣i dung phân tích giảm thiể u rủi ro trong sản xuấ t cà phê 2.1.3.1. Đă ̣c điểm của sản xuấ t cà phê Cây cà phê thích nghi trồng ở những vùng đất đỏ Bazan và chỉ cho trái thu hoạch mỗi năm một lần, diễn ra vào khoảng đầu tháng 11 đến cuối tháng 12. Nét đặc trưng trong sản xuất cà phê là đòi hỏi độ thâm canh cao, cần được đầu tư nhiều về phân bón, nước tưới và kỹ thuật chăm sóc vườn cây. 2.1.3.2. Nội dung phân tích giảm thiểu rủi ro trong sản xuấ t cà phê Luâ ̣n án thực hiê ̣n phân tić h rủi ro theo trin ̀ h tự sau: Bước 1. Nhận diê ̣n rủi ro Bước này được thực hiê ̣n thông qua viê ̣c theo dõi các đă ̣c điể m sinh trưởng phát triể n của cây, kỹ thuâ ̣t canh tác, ảnh hưởng của điề u kiê ̣n tự nhiên... đế n năng suấ t và chấ t lượng sản phẩ m, biế n đô ̣ng giá cả, cũng như các yế u tố thuô ̣c về chính sách ảnh hưởng đế n quyế t đinh ̣ của hô ̣ nông dân. Bước 2. Phân tích rủi ro Phân tích các nguyên nhân gây ra rủi ro; Phân tích khả năng xuấ t hiê ̣n các loa ̣i rủi ro; Xác đinḥ tầ n suấ t xuấ t hiê ̣n các loa ̣i rủi ro; Phân tić h mức độ 7
  10. tác đô ̣ng của rủi ro để xem xét ảnh hưởng của yế u tố rủi ro đế n kế t quả của sản xuấ t cà phê, năng suấ t và chấ t lươ ̣ng sản phẩ m; Phân tích thời điể m xuấ t hiê ̣n rủi ro. Bước 3 Xác đinh ̣ mức độ của rủi ro Đánh giá mức độ của rủi ro thông qua đánh giá đô ̣ nghiêm tro ̣ng của các tác đô ̣ng tiêu cực và khả năng xảy ra của nó. Bước 4. Giảm thiểu rủi ro Để ứng phó với rủi ro thường có 4 xu hướng chính: Né tránh rủi ro; Chuyển giao rủi ro; Giảm nhẹ rủi ro và Chấp nhận rủi ro. 2.1.4. Giải pháp giảm thiể u rủi ro trong sản xuấ t cà phê Mỗi mô ̣t hô ̣ sản xuấ t hay mô ̣t doanh nghiê ̣p phải tìm những cách riêng để đố i phó với nhưng rủi ro khác nhau ảnh hưởng đế n sản xuấ t kinh doanh của ho ̣. 2.1.4.1. Giải pháp giảm thiểu rủi ro sản xuấ t Các giải pháp tâ ̣p trung vào giải quyế t các vấ n đề về : Đầ u tư đầ u vào; Sử du ̣ng kỹ thuâ ̣t mới; Lựa cho ̣n các hoa ̣t đô ̣ng it́ đem la ̣i nguy cơ; Đa da ̣ng hóa các loa ̣i hiǹ h sản xuấ t; Ta ̣o thêm thu nhâ ̣p từ các loa ̣i hiǹ h sản xuấ t phi nông nghiê ̣p; Dự trữ đầ u vào. Tuy nhiên, viê ̣c lựa cho ̣n các giải pháp giảm thiể u rủi ro còn phu ̣ thuô ̣c vào thái đô ̣ của hộ nông dân sản xuất cà phê. 2.1.4.2. Giải pháp giảm thiểu rủi ro thi ̣trường Kéo dài thời gian bán; Bán trực tiế p; Thỏa thuâ ̣n bán sản phẩ m đầ u ra và mua sản phẩ m đầ u vào; Giá kỳ ha ̣n (foward pricing); Nắ m thông tin về giá cả thi ̣trường. 2.1.4.3. Giải pháp giảm thiểu rủi ro tài chính Tăng khả năng thanh khoản bằ ng tiề n mă ̣t của hộ nông dân; Quản lý các giai đoa ̣n đầ u tư; Xây dựng các khoản dự phòng; Bảo hiể m. 2.1.4.4. Giải pháp giảm thiểu rủi ro thể chế và rủi ro về con người Thành lâ ̣p nhóm sản xuấ t; Khuyế n khích hô ̣ sản xuấ t tham gia vào hợp tác xã và quản lý tố t về nguồ n nhân lực... 2.1.5. Các yế u tố ảnh hưởng đế n giảm thiể u rủi ro trong sản xuấ t cà phê cho hô ̣ nông dân Để phân tích cá c yế u tố ả nh hưở ng đế n giả m thiể u rủi ro, luâ ̣n á n tâ ̣p trung và o các vấn đề: Cá c đă ̣c điể m củ a hô ̣ sả n xuấ t; Cá c đă ̣c điể m 8
  11. về kinh tế củ a hô ̣ và chính sá ch củ a Chính phủ , bao gồm các yếu tố bên ngoài và bên trong nội tại của hộ nông dân sản xuất cà phê. 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ GIẢM THIỂU RỦI RO TRONG SẢN XUẤT CÀ PHÊ CHO HỘ NÔNG DÂN 2.2.1. Kinh nghiệm giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê trên thế giới Theo báo cáo mới nhấ t của FAO (2015), hiê ̣n ta ̣i có hơn 70 nước trên thế giới có sản xuấ t cà phê và hơn 50% sản lượng sản xuấ t đế n từ 3 nước Brazil, Viê ̣t Nam và Indonesia. Đa số các quố c gia xuấ t khẩ u cà phê hàng đầ u thế giới với sản lượng có xu hướng ổ n đinh ̣ và tăng dầ n, nguyên nhân do sản lượng sản xuấ t tăng lên ở mỗi quố c gia, đồ ng thời nhu cầ u nhâ ̣p khẩ u cà phê trên thế giới cũng tăng. Luâ ̣n án đã tổ ng hơ ̣p các nghiên cứu liên quan đế n giải pháp giảm thiể u rủi ro trong sản xuất cà phê ở mô ̣t số nước trên thế giới như Brazil, Mexico, Tanzania. 2.2.2. Tình hình giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân tại một số địa phương ở Việt Nam Theo số liê ̣u của Bô ̣ NN& PTNT, ở Việt Nam, Đắ k Lắ k là tỉnh có diê ̣n tić h trồ ng cà phê lớn nhấ t: 209.060 ha, chiế m 31,22% diê ̣n tić h cà phê của cả nước năm 2015. Tuy nhiên, Việt Nam cũng được đánh giá là 1 trong 5 quốc gia chịu tác động mạnh mẽ của biến đổi khí hậu. a. Tại Lâm Đồ ng  Giải pháp giảm thiể u rủi ro do biế n đổ i khí hâ ̣u ta ̣i Lâm Đồ ng: Cà phê không đỏ đấ t, hộ gia đình ông Phạm Văn Hoán ở thị trấn Nam Ban, Lâm Hà đã và đang thực hành các biện pháp canh tác cà phê hạn chế các rủi ro do biến đổi khí hậu gây ra.  Giải pháp hỗ trợ về vố n: "Ngân hàng chi ̣u lỗ để nông dân làm giàu", ông Trần Văn Khải, thôn 1 xã Hòa Bắc, Di Linh, Lâm Đồng đã ma ̣nh dạn vay 200 triệu đồng từ Agribank để thực hiện trồng mới và ghép cải tạo toàn bộ 3 ha cà phê của mình. b. Tại Đắ k Lắ k Giải pháp bảo hiểm nông nghiê ̣p, Công ty Bảo Minh Đắk Lắk đã triển khai thí điểm bảo hiểm theo chỉ số hạn hán cho người trồng cà phê tại 5 vùng 9
  12. có trạm đo mưa; Giải pháp thành lập Sở giao dịch hàng hóa cà phê Đăk Lăk (BCCE). 2.3. BÀ I HỌC KINH NGHIỆM VỀ GIẢM THIỂU RỦ I RO TRONG SẢN XUẤT CÀ PHÊ CHO HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐIẠ BÀ N TỈ NH ĐẮK LẮK Một là cầ n tăng cường vai trò của các hiê ̣p hô ̣i, tổ chức nông dân. Hai là giải pháp về thúc đẩ y sự tham gia trực tiếp vào các thị trường giao sau tại các nước phát triển của hiệp hội nông dân các nước đang phát triển hầu như là không có tính khả thi. Ba là kết hợp quản lý rủi ro và cung cấp tín dụng mang lại nhiều lợi ích trong giảm thiể u rủi ro. Bốn là không có giải pháp quản lý rủi ro nào “một cho tất cả”. Năm là khái niệm các công cụ quản lý rủi ro dựa vào thị trường. PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIẠ BÀ N NGHIÊN CỨU Tỉnh Đắk Lắk bao gồm có một thành phố (Buôn Ma Thuột), một thị xã (Buôn Hồ) và 13 huyện. Tổng diện tích đất đai toàn tỉnh là 1.312.537 ha. Dân số của tỉnh năm 2015 là 1,853 triệu người, lao động là 1,104 triệu (chiếm 59,57% dân số). Trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk hiện có 44 dân tộc anh em sinh sống. Tăng trưởng tổng giá trị sản phẩm địa phương (giá so sánh 2010) bình quân giai đoạn 2005 - 2010 đạt 13,11% năm, cao hơn mục tiêu đề ra (kế hoạch tăng 11 - 12%/ năm). Giai đoạn 2011 - 2015, tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế toàn cầu nên tốc độ tăng GRDP chỉ đạt 4,86%/năm, trong đó nông nghiệp tăng 3,32%/năm, công nghiệp - xây dựng tăng 7,43%/năm và dịch vụ, thương mại tăng 5,68%/năm. 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.2.1. Khung phân tích Để tiế n hành nghiên cứu, vấ n đề nhâ ̣n diê ̣n rủi ro trong sản xuấ t cà phê được xác đinḥ làm trung tâm của khung phân tích. 10
  13. Rủi ro trong Thực trạng Định hướng Tiếp cận phát triển sản xuất cà gảm thiểu nghiên cứu sản xuất cà phê của hộ rủi ro nông dân ở Biểu hiện phê của tỉnh Đắk Lắk của sự Đắk Lắk tác động - Rủi ro sản Tác động Giải pháp xuất của rủi ro giảm thiểu rủi ro trong đến sản sản xuất cà Cơ sở lý - Rủi ro thị xuất cà phê Mức độ của phê cho hộ luận về trường nông dân giảm thiểu sự tác động trên địa bàn rủi ro trong - Rủi ro tài tỉnh Đắk Lắk sản xuất cà chính phê cho hộ Nguyên nông dân nhân và các Ma trận yếu tố ảnh SWOT về giảm thiểu hưởng rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân Hình 3.1. Khung phân tích rủi ro Có 3 loa ̣i rủi ro chính là rủi ro sản xuấ t, rủi ro thi trươ ̣ ̀ ng và rủi ro tài chiń h được luâ ̣n án đề câ ̣p đế n trong nhâ ̣n diê ̣n rủi ro cho các hô ̣ nông dân sản xuấ t cà phê. Từ các rủi ro đó, luâ ̣n án đã tiế n hành phân tích và xác đinh ̣ các nguyên nhân dẫn đế n các rủi ro, xác đinh ̣ các mức đô ̣ ảnh hưởng của rủi ro đế n sản xuấ t cà phê cho hô ̣ nông dân, từ đó xác đề xuất các giải pháp giảm thiể u rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân trên địa bàn nghiên cứu... 3.2.2. Tiếp cận nghiên cứu Các phương pháp tiế p câ ̣n được sử du ̣ng trong nghiên cứu như: Tiếp cận hệ thống; Tiếp cận giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê và Tiếp cận có sự tham gia. 3.2.3. Chọn điểm nghiên cứu Hai huyê ̣n Krông Năng và huyê ̣n Buôn Đôn được lựa cho ̣n nghiên cứu điể m bởi lý do: Huyện Krông Năng đại diện cho địa bàn gặp ít rủi ro, tổn thất và huyện Buôn Đôn đại diện cho địa bàn gặp nhiều rủi ro, tổn thất trong sản xuất cà phê (Bảng 3.1). 11
  14. Bảng 3.1. Số lươ ̣ng mẫu điều tra phân theo đố i tươ ̣ng nghiên cứu < 1 ha 1 – 2 ha >2 – 4 ha Đối tượng nghiên cứu Tổ ng (Nhỏ) (TB) (Lớn) Krông Năng 99 45 6 150 1. Hộ sản xuất Buôn Đôn 112 38 0 150 Tổ ng số hô ̣ sản xuấ t 211 83 6 300 2. Cán bộ chính quyền (cán bô ̣ tỉnh, huyê ̣n, cán bô ̣ khuyế n nông ...) 28 Tổng số mẫu 328 3.2.4. Phương pháp phân tích thông tin Thống kê mô tả; So sánh; Ma trận SWOT và Ma trâ ̣n đánh giá rủi ro được sử du ̣ng trong phân tích thông tin. Trên cơ sở nhâ ̣n da ̣ng các rủi ro, luâ ̣n án sử du ̣ng phương pháp ma trâ ̣n rủi ro (Risk assessment matrix) (Patchin and Mark, 2012) theo công thức: Rủi ro = (Tầ n xuấ t xảy ra) x (mức đô ̣ thiê ̣t ha ̣i). 3.2.5. Hê ̣ thố ng chỉ tiêu nghiên cứu Nhóm chỉ tiêu phản ánh về sản xuất, kết quả và hiệu quả sản xuất cà phê cho hộ nông dân. Nhóm chỉ tiêu phản ánh rủi ro, giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân. Nhóm chỉ tiêu phản ánh các yếu tố ảnh hưởng đến giảm thiểu rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân. PHẦN 4. THỰC TRẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIẢM THIỂU RỦ I RO TRONG SẢN XUẤT CÀ PHÊ CHO HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐIẠ BÀ N TỈ NH ĐẮK LẮK 4.1. THỰC TRẠNG GIẢM THIỂU RỦI RO TRONG SẢN XUẤT CÀ PHÊ CHO HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐIẠ BÀN TỈ NH ĐẮK LẮK 4.1.1. Khái quát tin ̀ h sản xuấ t cà phê trên điạ bàn tin ̀ h hin ̉ h Đắ k Lắ k 4.1.1.1. Diê ̣n tích, năng suấ t và sản lượng cà phê Cà phê là cây công nghiệp hàng hóa xuất khẩu quan trọng nhất của Đắk Lắk. Năm 2015, diện tích cà phê của tỉnh là 203,4 nghìn ha chiế m 37,36% diê ̣n tić h trồ ng cà phê toàn Tây Nguyên (trong đó diê ̣n tích cho sản phẩm là 192,5 nghìn ha), năng suất 23,6 tạ/ha và sản lượng đạt 454,8 nghìn tấn (tăng gần 1,2 lần về diện tích, 1,5 lần về năng suất và 1,76 lần về sản lượng so với năm 2005). 12
  15. Cà phê chiếm 37,8% diện tích đất SXNN, cao nhất trong các loại cây trồng ở Đắk Lắk. ̀ h hin 4.1.1.2. Tin ̀ h sản xuấ t cà phê của các hộ nông dân Đa số các vườn cây cà phê được điều tra ở độ tuổi kinh doanh ổn định, theo kết quả khảo sát, ở huyê ̣n Krông Năng, vườn cà phê có độ tuổi từ 10 đến 20 năm chiếm 66,67%, đây là những vườn đang trong thời kỳ kinh doanh có năng suất ổn định, vườn cà phê có độ tuổi < 10 chiếm 30% và diện tích vườn cà phê > 20 năm chiếm tỷ lệ thấp 3,33%, đây là các vườn cà phê già cỗi, năng suất thấp, cần có kế hoạch tái canh trồng lại hoặc cưa đốn, ghép chồi nhằm trẻ hóa vườn cây hoặc thanh lý chuyển đổi trồng các loại cây trồng khác đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Năng suất cà phê/ha ở huyện Krông Năng cao gấp 1,75 lần so với các hộ sản xuất cà phê ở huyện Buôn Đôn. 4.1.2. Rủi ro sản xuấ t 4.1.2.1. Do sâu bê ̣nh ha ̣i cà phê Sâu bê ̣nh ha ̣i là mô ̣t vấ n đề mà người trồ ng cà phê đă ̣c biê ̣t quan tâm. Các loa ̣i sâu bê ̣nh cà phê đươ ̣c trình bày trong bảng 4.1. Bảng 4.1. Các loa ̣i sâu bênh ̣ ha ̣i cây cà phê ở tin ̉ h Đắ k Lắ k Mức Mức đô Mự ́ c đô ̣ quan Thời gian Loa ̣i sâu bê ̣nh ha ̣i Bô ̣ phâ ̣n bi ha ̣ ̣i đô ̣ gây phổ tâm của xuấ t hiêṇ ha ̣i biế n người dân 1. Sâu - Rê ̣p (vảy xanh, Mùa khô Chồ i, cành lá, quả non ++ +++ +++ vảy nâu) - Rê ̣p sáp Quanh năm Ha ̣i rễ +++ +++ +++ - Mo ̣t đu ̣c cành Đầ u mùa khô Đu ̣c lỗ trên cành tơ ++ +++ +++ - Mo ̣t đu ̣c quả Trên các quả già + + + - Ve sầ u Ăn lá + + + 2. Bê ̣nh - Bê ̣nh gỉ sắ t Mùa mưa Gây ru ̣ng lá ++ - Bê ̣nh thố i rễ Quanh năm Rễ +++ - Bê ̣nh khô cành, quả Cành, quả + + + - bê ̣nh nấ m hồ ng Cuố i mùa mưa Cành phầ n trên của tán ++ +++ ++ - Bê ̣nh lỡ cổ rễ Cây con trong vườn ươm + + + - Bê ̣nh ba ̣c lá Lá ++ ++ +++ - Bê ̣nh xoăn lá Lá +++ +++ +++ Ghi chú: +++: Mức đô ̣ gây ha ̣i nghiêm tro ̣ng, rấ t phổ biế n và người dân rấ t quan tâm ++: Mức đô ̣ gây ha ̣i trung bình, phổ biế n và người dân quan tâm +: Mức đô ̣ gây hai nhe ̣ 13
  16. Đố i với hô ̣ sản xuấ t qui mô lớn từ trên 2- 4 ha, tỷ lê ̣ gă ̣p phải các bê ̣nh cà phê rấ t nhỏ. Ở huyê ̣n Buôn Đôn tỷ lê ̣ hô ̣ có vườn cà phê bi ̣nhiễm sâu bê ̣nh ha ̣i so vớ i tổ ng số hô ̣ điề u tra trong huyê ̣n chiế m 25,33%, huyê ̣n Krông Năng là 16,67%. Nế u so với tổ ng thể số hô ̣ điề u tra, tỷ lê ̣ hô ̣ có vườn cà phê bị sâu bệnh ở huyê ̣n Buôn Đôn là 12,67%, cao hơn so với huyê ̣n Krông Năng là 8,3%. Bảng 4.2. Các loại sâu bệnh thường gặp đối với cây cà phê của hộ Hộ qui mô nhỏ Hộ qui mô TB Hộ qui mô lớn Các loại bệnh thường gặp (n=211) (n=83) (n=06) SL (hộ) CC (%) SL (hộ) CC (%) CC (%) - Côn trùng: Rầy, rệp sáp 23 10,90 3 3,61 0,00 - Bệnh rỉ sắt 67 31,75 9 10,84 0,00 - Bệnh vàng lá thối rễ 37 17,54 5 6,02 0,00 - Sâu bệnh: đục thân, mọt cành 13 6,16 1 1,20 0,00 - Khô cành, khô quả 13 6,16 4 4,82 0,00 4.1.2.2. Rủi ro do thiên tai, thời tiế t Sau cơn đa ̣i ha ̣n hán trong niên vu ̣ 2014 - 2015 và 2015 – 2016, nhiề u hộ nông dân mấ t trắ ng sản lượng cà phê. Trong mùa khô 2014 - 2015, tỉnh Đắk Lắk có hơn 40.000 ha cà phê bị khô hạn nặng, trong đó nhiều diện tích giảm hoặc mất năng suất. Bảng 4.3. Rủi ro do thiên tai, thời tiế t của hộ phân theo địa bàn Buôn Đôn Krông Năng So với So với So với So với Chỉ tiêu SL SL trong huyê ̣n toàn bô ̣ (%) trong huyêṇ toàn bô ̣ (%) (hô ̣) (hô ̣) (%) (n=150) (n= 300) (%) (n=150) (n= 300) -Khô hạn 23 15,33 7,67 17 11,33 5,67 -Mưa thất thường 77 51,33 25,67 42 28,00 14,00 Mặc dù đã có đầu tư nhưng số lượng các công trình thủy lợi còn rất hạn chế, tỷ lệ tưới qua thủy lợi vẫn còn thấp, chỉ có 6.498 ha và còn lại phải tưới từ các nguồn nước khác 19.515 ha, đây là khó khăn rất lớn trong việc đầu tư chăm sóc thâm canh vườn cây, vì phần nhiều diện tích vườn cà phê phải phụ thuộc vào điều kiện thời tiết. Điều kiện tự nhiên tại huyện Krông Năng thuận lợi hơn so với huyện Buôn Đôn trong sản xuất cà phê. 4.1.2.3. Rủi ro do kỹ thuật canh tác Để đánh giá các nguyên nhân dân đế n rủi ro trong sản xuấ t cà phê, số liê ̣u ở bảng 4.4 cho thấ y đa số các hô ̣ nông dân gặp rủi ro này vì không 14
  17. biế t cách sử du ̣ng thuố c bảo vê ̣ thực vâ ̣t, tiế p đế n là do cách cho ̣n và sử du ̣ng giố ng và thứ ba là cách bón phân chưa hơp̣ lý. Bảng 4.4. Đánh giá ảnh hưởng của các phương pháp canh tác đế n khả năng xảy ra rủi ro sản xuấ t của hộ phân theo qui mô Hộ qui mô nhỏ Hộ qui mô TB Hộ qui mô lớn Chỉ tiêu (n=211) (n=83) (n=06) SL (hộ) CC (%) SL (hộ) CC (%) SL (hộ) CC (%) -Giống 46 21,8 18 21,69 3 50,00 -Tạo hình 19 9,00 8 9,64 1 16,67 -Làm cỏ 8 3,79 3 3,61 0 0,0 -Bón phân 40 18,96 16 19,28 1 16,67 -Tưới nước 5 2,37 2 2,41 0 0,0 -Bảo vệ thực vật 93 44,08 36 43,7 1 16,66 4.1.2.4. Đánh giá chung Nhóm nguyên nhân khách quan xuấ t phát từ biế n đổ i khí hâ ̣u dẫn đế n mưa nắ ng thấ t thường, sâu bê ̣nh hại gây rủi ro trong sản xuấ t. Nhóm nguyên nhân chủ quan do các hô ̣ nông dân sản xuấ t cà phê gây nên trong quá trình sản xuấ t do nhiều yếu tố. 4.1.3. Rủi ro thi trượ ̀ ng Da ̣ng thứ nhấ t, mô ̣t tỷ lê ̣ nhỏ hộ nông dân khá giả bán mô ̣t phầ n tích trữ lượng cà phê qua giao dich ̣ hàng hóa trực tiế p. Da ̣ng thứ hai là hộ nông dân đồ ng ý bán cà phê cho đa ̣i lý trước khi mùa thu hoa ̣ch bắ t đầ u và ấ n đinḥ mức giá trước (bán cà phê non). Dạng thứ ba là hộ nông dân ký gửi vào kho của các đa ̣i lý và cố đinh ̣ mức giá mua cà phê vào thời điể m họ thấ y mức giá giao dich ̣ đem la ̣i lợi nhuâ ̣n cho hợp đồ ng bán. 4.1.4. Rủi ro tài chính Hình thức tín du ̣ng vay tư nhân hiện nay chiế m chủ yế u với thủ tục khá đơn giản. Đố i với vay tín du ̣ng từ các ngân hàng thương ma ̣i (NHTM), thủ tu ̣c vay còn rườm rà, nhiề u loa ̣i giấ y tờ gây khó khăn cho người vay như phải có phương án sản xuấ t, dự án kinh doanh, hơp̣ đồ ng thế chấ p quyề n sử du ̣ng đấ t (trong khi đó nhiều hộ chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, như trong luận án đã thống kê). 15
  18. 4.1.5. Phân tích rủi ro trong sản xuất cà phê cho hộ nông dân Sau khi nhận diện các loại rủi ro như đã trình bày ở trên, luận án tiến hành phân tích, theo đó, mức độ quan trọng của mỗi loại rủi ro được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên từ thấp đến cao với 7 mức. Luận án dùng thang đo Likert với 7 mức độ, điểm thấp nhất là 1, điểm cao nhất là 7, khi đó giá trị khoảng cách sẽ là: Giá trị khoảng cách = (max – min)/n = (7 – 1)/7 = 0,86 + 1 – 1,86: Không ảnh hưởng; + 1,86 – 2,72: Rất ít ảnh hưởng; + 2,72 – 3,58: Ít ảnh hưởng; + 3,58 – 4,44: Bình thường + 4,44 – 5,29: Ảnh hưởng + 5,30 – 6,14: Rất ảnh hưởng + 6,14 – 7,00: Hoàn toàn ảnh hưởng Bảng 4.5. Xếp hạng rủi ro của hộ nông dân sản xuất cà phê Loại rủi ro Điểm TB Đánh giá mức độ 1. Rủi ro sản xuấ t - Khô hạn 5,66 Rất ảnh hưởng - Sâu bệnh, dịch bệnh 4,83 Ảnh hưởng - Mưa thất thường 5,72 Rất ảnh hưởng 2. Rủi ro về thị trường và rủi ro tài chính - Giá cà phê không ổn định 5,39 Rất ảnh hưởng - Giá giảm trong thời gian dài 4,07 Ảnh hưởng - Giá đầu vào không ổn định 4,55 Ảnh hưởng - Phá hợp đồng 3,95 Ảnh hưởng - Tỷ giá ngoại tệ và lãi suất không 3,30 Ít ảnh hưởng ổn định Ngoài sử du ̣ng phương pháp thang đo Likert, luâ ̣n án sử du ̣ng phương pháp phân tích ma trâ ̣n rủi ro sản xuấ t cà phê (như đã xác đinh ̣ trong phầ n 3 về phương pháp nghiên cứu) để xác đinh ̣ vùng rủi ro đố i với sản xuấ t cà phê. Vùng 1 là vùng chấ p nhâ ̣n rủi ro, vùng 2 là vùng chấ p nhâ ̣n rủi ro nhưng phải kèm theo biê ̣n pháp giảm thiể u và vùng 3 là vùng không chấ p nhâ ̣n rủi ro. Kết quả cho thấy, trên điạ bàn chưa có trường hơ ̣p nào liên quan đế n vùng không chấ p nhâ ̣n rủi ro. 16
  19. 4.1.6. Cấu trúc rủi ro theo mức độ thiệt hại Tại 2 huyện Buôn Đôn và Krông Năng trong năm 2015, luận án thấy rằng tổng thiệt hại của 300 hộ điều tra là 6.548 triệu đồng, trong đó hộ bị thiệt hại ít nhất là hơn 1 triệu đồng; hộ bị thiệt hại nhiều nhất là 106 triệu đồng; trung bình 1 hộ bị thiệt hại 21,83 triệu đồng. Bảng 4.6. Mức độ thiệt hại do rủi ro của hộ phân theo qui mô Hộ quy mô nhỏ Hộ quy mô TB Hộ quy mô lớn Tỷ lệ Mức độ Tỷ lệ Mức độ Tỷ lệ Mức độ Loại rủi ro thiệt thiệt hại thiệt thiệt hại thiệt thiệt hại hại (triêụ hại (triêụ hại (triêụ (%) đồ ng) (%) đồ ng) (%) đồ ng) Rủi ro sản xuấ t 39,82 2.607 28,47 1.864 1,62 106 - Khô hạn 10,37 679 0,31 20 0,58 38 - Sâu bệnh, dịch bệnh 9,64 631 6,49 425 - - - Mưa thất thường 19,81 1.297 21,67 1.419 1,04 68 Rủi ro về thị trường và tài chính 14,63 958 11,60 760 1,13 74 - Giá cà phê không ổn định 10,98 719 3,48 228 1,13 74 - Giá giảm trong thời gian dài 1,25 82 - - - - - Giá đầu vào không ổn định 2,09 137 6,60 432 - - - Phá hợp đồng 0,15 10 1,53 100 - - - Tỷ giá ngoại tệ và lãi suất không ổn định 0,15 10 - - - - Cơ cấu rủi ro theo quy mô sản xuất cho thấy qui mô liên quan đến mức độ thiệt hại một cách tương ứng. 4.1.7. Giảm thiể u rủi ro sản xuấ t Đối với các nhóm hộ khác nhau thì trình độ nhận thức cũng như cách ứng xử trong việc thực hiện giảm thiểu rủi ro cũng khác nhau. Bảng 4.7. Các biện pháp đã thực hiêṇ nhằ m giảm thiể u rủi ro sản xuấ t cho hộ phân theo qui mô Các biện pháp Hộ quy mô nhỏ Hộ quy mô TB Hộ quy mô lớn giảm thiể u SL (hộ) CC (%) SL (hộ) CC (%) SL (hộ) CC (%) - Phun thuốc trừ sâu 23 10,90 6 7,23 1 16,67 - Bón phân 11 5,21 4 4,81 1 16,67 - Chăm sóc vườn cây 56 26,54 8 9,63 1 16,67 - Sử dụng cây che bóng 46 21,80 9 10,84 1 16,67 - Xây hồ chứa nước 2 0,94 2 2,40 1 16,67 - Khoan giếng 17 8,05 7 8,43 1 16,67 - Máy bơm công suất lớn 37 17,53 8 9,63 1 16,67 - Làm hệ thống đường ống 92 43,60 6 7,23 0 0,00 17
  20. 4.1.8. Giảm thiể u rủi ro thi trươ ̣ ̀ ng và tài chính Rủi ro thị trường và rủi ro tài chính chủ yếu xảy ra do biến động giá cả đầu ra và đầu vào, việc tiếp cận vốn cho sản xuất cà phê của nông hộ. Bảng 4.8. Các biện pháp giảm thiể u rủi ro cho hộ đối với sự biến động giá cả phân theo qui mô Các biện pháp Hộ quy mô nhỏ Hộ quy mô TB Hộ quy mô lớn giảm thiể u SL (hộ) CC (%) SL (hộ) CC (%) SL (hộ) CC (%) - Đổi cà phê tươi ra cà phê 22 10,42 4 4,81 0 0,00 nhân rồi ký gửi tại đại lý - Bán trực tiếp cà phê nhân 38 18,01 10 12,05 1 16,67 - Ứng tiền trước, trả tiền bằng 52 24,64 0 0,00 0 0,00 cà phê sau - Ký gửi cà phê nhân tại đại 0 0,00 7 8,43 1 16,67 lý, chờ được giá thì bán - Chốt giá cà phê trước với giá thấp hơn rồi nhận tiền 41 19,43 0 0,00 0 0,00 trước, đưa cà phê sau Tổng số 72,32 24,69 2,99 Bảng trên cho thấy hộ qui mô nhỏ thường chọn cách ứng tiền trước, trả cà phê sau (24,64%), hoặc bán trực tiếp cà phê nhân là chủ yếu (18,01%). 4.1.9. Các giải pháp giảm thiểu rủi ro khác - Chặt bỏ cây cà phê theo xu hướng chung của cộng đồng - Sản xuất kinh doanh các ngành nghề phi nông nghiệp 4.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIẢM THIỂU RỦ I RO TRONG SẢN XUẤT CÀ PHÊ CHO HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK Bao gồm các yếu tố bên ngoài và bên trong của chính hộ nông dân, nhưng tựu chung lại, luận án thấy rằng các yếu tố ảnh hưởng cơ bản, chủ yếu nhất bao gồm: 4.2.1. Kỹ thuâ ̣t sản xuất cà phê Theo điề u tra, mô ̣t trong những nguyên nhân quan tro ̣ng ảnh hưởng đế n viê ̣c thực hiê ̣n chưa hiê ̣u quả các giải pháp giảm thiể u rủi ro là do các hộ nông dân chưa nắ m đươ ̣c các biê ̣n pháp kỹ thuâ ̣t canh tác nhằm giảm thiể u rủi ro trong sản xuấ t cà phê. 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2