intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Chia sẻ: Quangdaithuan Quangdaithuan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:34

67
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án thực hiện nghiên cứu với mục tiêu nhằm hệ thống hóa và làm rõ hơn các vấn đề có liên quan đến phát triển dịch vụ ngân hàng thương mại, trong đó tập trung vào nội dung, chỉ tiêu đánh giá và nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ ngân hàng thương mại; đồng thời, rút ra những nhận xét, đánh giá về phát triển dịch vụ tại BIDV trên cơ sở phân tích thực trạng; từ đó, đề xuất hệ thống giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển DV tại BIDV. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO   NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM HỌC VIỆN NGÂN HÀNG NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG  TAI NGÂN HÀNG TH ̣ ƯƠNG MẠI CỔ PHẦN  ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG MàSỐ: 62340201 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
  2. 2 HÀ NỘI ­ 2015
  3. Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN NGÂN HÀNG   Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. TRƯƠNG QUỐC CƯỜNG 2. TS. NGUYỄN ĐỨC THẮNG Phản biện 1:  ......................................................................... Phản biện 2:  .......................................................................... Phản biện 3:  .......................................................................... Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận án cấp Học  viện Họp tại: Học viện Ngân hàng Vào hồi .... giờ ....., ngày ...... tháng ...... năm 201....  
  4. 4 Có thể tìm hiểu luận án tại: ­ Thư viện Học viện Ngân Hàng ­ Thư viện Quốc gia Việt Nam
  5. CAC CÔNG TRINH ́ ̀  CÔNG BÔ LIÊN QUAN ĐÊN LUÂN AN ́ ́ ̣ ́ 1. Nguyễn Thị  Hồng Yến  (2010), “Khủng hoảng tài chính toàn  cầu ­ Một số  giải pháp  ứng phó của ngân hàng Việt Nam ”,  Tạp chí Khoa học và Công nghệ, số 2, tập 65, tháng 8 năm 2010,  tr. 26 ­ 32. 2. Nguyễn Thị  Hồng Yến (2011), “Vận dụng mô hình S WOT  xây dựng chiến lược cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp   và phát triển nông thôn trong điều kiện nền kinh tế hội nhập”,   Tạp chí Kinh tế và Quản trị kinh doanh, số 1, năm 2011, tr. 39  ­ 41. 3. Nguyễn Thị  Hồng Yến (2011), “Phát triển dịch vụ ngân hàng  tại chi nhánh ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Giang”, Tạp   chí Khoa học và Công nghệ, số 3, tập 79, năm 2011, tr. 59 ­ 66. 4. Nguyễn Thị Hồng Yến (2012), “Nâng cao năng lực cạnh tranh   của ngân hàng Dầu khí toàn cầu ­ Chi nhánh Ninh Bình”, Tạp   chí Khoa học và Công nghệ, số 3, năm 2012, tr. 77 ­ 85. 5. Nguyễn   Thị   Hồng   Yến   (2013),   “Phát   triển   hoạt   động   kinh  doanh thẻ của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam năm   2012, tầm nhìn đến năm 2015”,  Tạp chí Khoa học và Công   nghệ, số 12/1, tập 112,  năm 2013, tr. 185 ­ 196. 6. Nguyễn Thị  Hồng Yến (2014), “Đa dạng hóa hình thức huy  động vốn và sử dụng vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần  Công thương Việt Nam ­ Chi nhánh Hà Giang”, Tạp chí Khoa   học và Công nghệ, số 11, tập 125,  năm 2014, tr. 31 ­ 38. 7. Nguyễn Thị Hồng Yến (2015), ”Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân  hàng thương mại cổ  phần Đầu tư  và Phát triển Việt Nam, lộ  trình Basel II”, Tạp chí Kế toán & Kiểm toán, số 1+2/2015, tr 35 ­  37.
  6. 6 8. Nguyễn Thị  Hồng Yến (2015), ”Đánh giá tình hình thu phí dịch  vụ tại BIDV”, Kinh tế và dự  báo, số chuyên đề, 2/2015, tr 40 ­   42. 9. Nguyễn Thị Hồng Yến (2015), ”Hoàn thiện cơ chế huy động và  cho vay vốn tại BIDV”, Kinh tế và dự báo, số 5, 3/2015, tr 21 ­   23.
  7. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Xu thế  hội nhập quốc tế  đã tạo ra những cơ  hội và thách  thức cho hệ  thống NHTM Việt Nam.   Ngân hàng thương mại cổ  phần Đầu tư  và Phát triển Việt Nam (sau đây gọi tắt là BIDV) là  định chế tài chính chủ yếu cung cấp vốn và các dịch vụ tài chính cho  phát triển kinh tế  ­ xã hội. BIDV đã đạt được những kết quả  nhất  định trong hoạt động kinh doanh, đáp  ứng tốt nhu cầu đa dạng về  DVNH cho các DN và dân cư.   Tuy nhiên, DV của BIDV vẫn còn  nhiều hạn chế: tính đa dạng kém, quy mô nhỏ, chất lượng thấp, rủi  ro cao. Bởi vậy, việc phát triển DV là một tất yếu của các NHTM  Việt Nam  nói chung, BIDV nói riêng, vấn đề đặt ra là phát triển và   nâng cao chất lượng DVNH để  không đồng nhất  với việc dàn trải   nguồn lực. Với lý do như vậy, nghiên cứu phát triển DVNH tại BIDV  là một vấn đề  nghiên cứu có ý nghĩa cấp thiết với BIDV cho BIDV  nói riêng và với hệ  thống TCTD và khách hàng sử dụng DVNH nói  chung. Chính vì vậy tác giả lựa chọn đề tài "Phát triển dịch vụ ngân   hàng tại ngân hàng thương mại cổ  phần Đầu tư  và Phát triển   Việt Nam" để nghiên cứu. 
  8. 2 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài 2.1. Các công trình nghiên cứu trong nước Tác giả đã sưu tầm và nghiên cứu các công trình có liên quan  đến đề tài luận án, bao gồm: (1) Tác giả Ngô Thị Liên Hương với đề tài ”Đa dạng hóa dịch   vụ tại Ngân hàng thương mại Việt Nam” [19] (2010 ­ đại học Kinh tế  quốc dân, Hà Nội)  đã nghiên cứu luận cứ  về  đa dạng hóa DV của   NHTM. Đóng góp mới của luận án về mặt lý luận vận dụng Ma trận   Ansoff   trong   việc   nghiên  cứu   các  khả   năng  đa   dạng   hóa   DV   tại  NHTM,   chỉ   ra   ba   phương   thức   thực   hiện   đa   dạng   hóa   DV   tại   NHTMVN, bao gồm: phát triển DV hiện có vào thị trường mới, phát  triển DV mới vào thị  trường hiện tại và phát triển DV mới vào thị  trường mới. Đề xuất một hệ thống mới các chỉ tiêu để đánh giá mức  độ thực hiện đa dạng hóa DV tại các NHTMVN.  (2) Luận án tiến sĩ của tác giả Bùi Văn Thạch “ Vai trò của nhà   nước trong việc phát triển thị  trường tài chính  ở  Việt Nam”(2010)   [32].  Tác giả đã phân tích thực trạng và đánh giá vai trò của Nhà nước   trong việc hình thành và phát triển thị trường tiền tệ và đề xuất những   giải pháp hình thành đồng bộ khuôn khổ pháp lý, tiếp tục nâng cao vai  trò điều tiết, hướng dẫn thị trường của NHNN, đa dạng hóa các loại   hình DVNH, áp dụng đầy đủ hơn các chuẩn mực quốc tế về an toàn  
  9. 3 DVNH,  nhằm nâng cao vai trò của Nhà nước  trong phát triển thị  trường tiền tệ.  (3) Tác giả Đào Lê Kiều Oanh với đề tài ” Phát triển dịch vụ   ngân hàng bán buôn và bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển   Việt Nam” (2012 ­ đại học Ngân hàng TP Hồ  Chí Minh)  [28] Phân  tích các nhân tố ảnh hưởng và các yếu tố cần thiết cho đa dạng hóa  DVNH. Từ đó cho thấy yếu tố quan trọng hàng đầu cho đa dạng hóa  DVNH của NHTM Việt Nam là: Môi trường pháp lý; quy mô vốn;  công nghệ, nhân lực; quản lý rủi ro và quản trị  điều hành. Đưa ra   giải pháp cần thiết cho quá trình đa dạng hóa DVNH của NHTM  Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế  quốc tế, trong đó tập  trung nhất  là những  giải  pháp  ổn định môi  trường pháp lý, tăng   cường năng lực tài chính, hiện đại hóa công nghệ  ngân hàng, đổi  mới cách thức QTRR và quản trị điều hành NHTM.   (4) Tác giả  Phạm Anh Thủy với đề  tài ”Phát triển dịch vụ  phi tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” (2013 ­ đại  học Ngân hàng TP Hồ  Chí Minh) [36] nghiên cứu sự phát triển DV  phi tín dụng trên hai khía cạnh quy mô và chất lượng. Trên cơ sở đó,  luận án đề  ra các giải pháp phát triển DV phi tín dụng của các   NHTM Việt Nam. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương   pháp định tính thông qua lấy ý kiến chuyên gia dùng để điều chỉnh và 
  10. 4 bổ  sung thang đo chất lượng DV phi tín dụng và tác động của nó  đến sự hài lòng của khách hàng. Nghiên cứu chính thức được thực  hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua bảng câu  hỏi phỏng vấn trực tiếp. (5) Tác giả  Hà Văn Dương “Quản lý nhà nước về  đa dạng   hóa hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ  phần   trên địa bàn Thành phố  Hồ Chí Minh đến năm 2020”  (2013 ­ viện  nghiên cứu quản lý trung  ương) [9]. Luận án bổ  sung, hoàn thiện  thêm cơ  sở  lý luận, luận cứ khoa học về   dạng hóa hoạt động TD  và  quản lý Nhà nước  về  đa dạng hóa  hoạt động tín dụng.  Vận  dụng ma trận Ansoff vào việc chọn phương hướng và chọn loại đa  dạng hóa hoạt động tín dụng.  Lựa chọn các tiêu chí đánh giá kết  quả  quản lý Nhà nước  và xác định các nhân tố  tác động đến kết  quả  quản lý Nhà nước  về  đa dạng hóa hoạt động tín dụng.  Đề  xuất các nhóm giải pháp hoàn thiện khung pháp lý liên quan đến   từng hình thức cấp tín dụng phù hợp với Luật các TCTD năm 2010.  (6) Luận án tiến sĩ của tác giả  Tô Khánh Toàn với đề  tài   ‘’Phát triển dịch vụ  ngân hàng bán lẻ  tại ngân hàng thương mại   cổ phần Công thương Việt Nam ’’ (2014 ­ Học viện Chính trị quốc   gia Hồ  Chí Minh) [39] nghiên cứu trọng tâm là các dịch vụ  NHBL  truyền thống và hiện đại, trong đó đối tượng được cung cấp dịch  vụ  là người dân và các  DNNVV. Xác định rõ nội dung của phát 
  11. 5 triển DV NHBL và xây dựng các chỉ  tiêu đánh giá nhằm đo lường  mức độ thành công của việc phát triển dịch vụ NHBL.  2.2. Các công trình nghiên cứu nước ngoài (1) Luận án tiến sĩ của tác giả  Andras Bethlendi “ Studies on   the   Hungarian   credit   market,   market   trend,   macroeconomic   and   financial   stability   consequences”   (2009  ­  Budapest   University   of  Technology and Economics) [45]. Tác giả  tập trung nghiên cứu thị  trường cho vay hộ  gia đình và các DNVVN, bao gồm cho vay, tín  dụng thuê mua, nghiên cứu thị  trường cho vay thế  chấp và hoạt  động cho vay thế chấp bằng ngoại tệ. (2)  Luận   án   tiến   sĩ   của   tác   giả   Valeria   Arina   Balaceanu   “Promoting banking services and products” (2011), Romanian cademy  national institute of economic research “Costin C. Kiritescu” [55]. Luận  án phân tích các yếu tố của các DVNH, sự phát triển của DVNH và thị  trường DVNH, tình hình cung cấp các DVNH  ở  Ru­ma­ni, các tác  động của toàn cầu hóa đến các DVNH, mục tiêu và vai trò của việc   thúc đẩy các DVNH,…Tác giả  đã phân tích cho toàn bộ  DVNH, đề  xuất hình thành chiến lược marketing và nêu ra quan điểm về đa dạng  hóa DVNH. 3. Mục đích nghiên cứu ­ Về lý luận: Hệ thống hóa và làm rõ hơn các vấn đề có liên  quan đến phát triển DVNH thương mại, trong đó tập trung vào nội 
  12. 6 dung, chỉ  tiêu đánh giá và nhân tố   ảnh hưởng  đén phát triển DV   NHTM. ­ Về thực tiễn: Luận án rút ra những nhận xét, đánh giá về  phát triển DV tại BIDV trên cơ  sở  phân tích thực trạng; Đề  xuất   hệ thống giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển DV tại BIDV. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận án  là DV và phát triển DVNH thương mại. 4.2. Phạm vi nghiên cứu:  ­  Về   nội   dung:   Nghiên   cứu   về  “Dịch   vụ   và   phát   triển   DVNH” có phạm vi rất rộng, bởi vì các DVNH thương mại rất đa  dạng, phong phú và phát triển DV thể  hiện sự thay đổi về  lượng  và chất của DV được đánh giá thông qua nội dung và hệ thống chỉ  tiêu. Vì vậy, trong phạm vi nghiên cứu đề  tài luận án, tác giả  tập   trung vào các DV: DV huy động vốn, DV tín dụng, DV bảo lãnh,   DV thanh toán, DV kinh doanh ngoại hối, DV thẻ.  ­ Về  không gian và thời gian: Đề  tài nghiên cứu nội dung  trên tại BIDV giai đoạn 2010 ­ 2014 và định hướng đến năm 2020. 5. Phương pháp nghiên cứu Để  đạt được nội dung và mục đích nghiên cứu, luận án sử  dụng các phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.  
  13. 7 Các phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thống kê; Phương pháp  điều tra khảo sát;  Phương pháp thu thập thông tin;  Phương pháp  phân tích, tổng hợp thông tin. Chi tiết phương pháp điều tra, khảo  sát, thu thập, phân tích và tổng hợp thông tin tại phụ lục số 1, 2, 3,   4, 5, 6, 7 và 8. 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở   đầu,  kết  luận và danh mục tài  liệu tham   khảo, phụ lục, nội dung của luận án gồm ba chương: Chương 1: Những vấn đề  lý luận cơ  bản về phát triển dịch  vụ ngân hàng của ngân hàng thương mại Chương   2:   Thực   trạng   phát   triển   dịch   vụ   tại   Ngân   hàng  thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chương   3:   Giải   pháp   phát   triển   dịch   vụ   tại   Ngân   hàng  thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chương 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về dịch vụ ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm 
  14. 8   “D ị ch   v ụ”   có   th ể   hi ể u   là   “Các   ho ạ t   đ ộ ng   ph ụ c   v ụ ,   nh ằ m th ỏ a mãn nh ữ ng nhu c ầ u s ả n xu ất kinh doanh và sinh  ho ạ t.” [43, tr167].  Dịch vụ ngân hàng: (i) Theo truyền thống (trước đây) là “các  dịch vụ đã được thực hiện trong nhiều năm, trên nền công nghệ cũ,  quen thuộc với khách hàng, thuộc giai đoạn cuối cùng trong vòng  đời của một sản phẩm dịch vụ” [24, tr 125]; (ii) Theo Tổ  ch ức   thương mại thế giới (WTO) “một dịch vụ tài chính là bất kỳ  dịch  vụ  nào có tính chất tài chính, được một nhà cung cấp dịch vụ  tài  chính cung cấp. Dịch vụ tài chính bao gồm mọi dịch vụ bảo hiểm   và dịch vụ liên quan đến bảo hiểm, mọi dịch vụ ngân hàng và dịch   vụ tài chính khác (ngoại trừ bảo hiểm)” [24, tr 142].  1.1.2. Các loại dịch vụ ngân hàng  Các   loại   DVNH   bao   g ồm:   DV   nh ận   ti ền   g ửi/huy   độ ng  vốn; DV tín dụng; DV thanh toán; DV kinh doanh ngo ại t ệ; DV   ngân hàng khác.  1.2. Phát triển dịch vụ ngân hàng  1.2.1. Quan niệm về phát triển dịch vụ ngân hàng Tổng kết lại, từ các quan niệm trên về phát triển DV, tác giả  cho rằng: Phát triển DVNH là việc ngân hàng tạo ra sự biến đổi về  mặt lượng và mặt chất của các DV. Theo đó về  mặt lượng thể 
  15. 9 hiện là sự gia tăng quy mô số lượng các DV. Về mặt chất là việc  gia tăng các tiện ích cung cấp phù hợp với khả năng của ngân hàng  theo mục tiêu và định hướng phát triển của ngân hàng cũng như  của nền kinh tế. 1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ ngân hàng  1.2.2.1. Chỉ tiêu định lượng Chỉ  tiêu định lượng đánh giá sự  phát triển  DVNH là  sự  gia  tăng quy mô số lượng các sản phẩm dịch vụ.  Các chỉ tiêu bao gồm:  (1) Số lượng, chủng loại; (2) Quy mô, doanh số; (3) Đối tượng, số  lượng khách hàng; (4) Thị phần; (5) Hệ thống chi nhánh, kênh phân  phối; (6) Thu nhập. 1.2.2.2. Chỉ tiêu định tính Phát triển theo chi ều sâu đồng nghĩa với việc gia tăng về  danh mục sản phẩm DV k ết h ợp v ới nâng cao chất lượ ng DV.   Phát triển  tính đa dạng của DV; Tính tiện ích của DV; Tính an  toàn của DV. Khi giữa các ngân hàng không còn phân biệt về sự  đa dạng loại hình dịch vụ thì chất lượ ng DV là yếu tố  sống còn  của mọi ngân hàng.  1.2.3. Nhân tố ảnh hưởng phát triển dịch vụ ngân hàng Nhhân   tố   thuộc   về   ngân   hàng:   Môi   trường   kinh   tế,   Môi  trường chính trị  ­ pháp luật, Cạnh tranh trong lĩnh vực tài chính ­  ngân hàng, Môi trường kỹ thuật ­ công nghệ.
  16. 10 Nhân tố  thuộc về  môi trường: Khả  năng tài chính của ngân  hàng, Tổ chức bộ máy của ngân hàng, Chất lượng nguồn nhân lực,  Kênh phân phối của ngân hàng, Trình độ khoa học và công nghệ. Nhân tố  thuộc về  khách hàng: Vai trò và địa vị xã hội, Tầng  lớp xã hội, Độ  tuổi, Đặc điểm nghề  nghiệp, Điều kiện kinh tế và  thu nhập, Đặc điểm hôn nhân gia đình. 1.2.4. Rủi ro trong phát triển dịch vụ ngân hàng  Dịch vụ NH dựa trên công nghệ  giúp giảm thiểu các sai sót  và   gian   lận   thường   phát   sinh   trong   môi   trường   xử   lý   thủ   công  truyền thống, nhưng cũng sẽ làm tăng sự phụ thuộc vào hoạt động  của các hệ thống công nghệ. Điều đó khiến các NH phải chú trọng  nhiều đến công tác kiểm soát an ninh, chứng thực KH, bảo vệ dữ  liệu, các thủ  tục kiểm toán theo vết, bảo đảm tính riêng tư  của  KH. Hiệu quả hoạt động của hệ thống NH hiện đại là dựa trên sự  tồn tại song song của hai yếu tố công nghệ  và bảo mật. Bảo mật  luôn là vấn đề  then chốt khi giao dịch tài chính bằng các công cụ  điện tử. 1.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ  của một số  ngân hàng   trong nước, nước ngoài  và bài học đối với NHTMCP Đầu tư  và Phát triển Việt Nam Luậ n án nghiên cứu kinh nghi ệm phát tri ển c ủa hai ngân  hàng   TMCP   trong   n ướ c:   NHTMCP   Công   th ươ ng   Vi ệt   Nam;   Ngân   hàng   TMCP   Ngo ại   th ươ ng   Vi ệt   Nam   và   Kinh   nghi ệm  phát   tri ển   DV   c ủa   m ột   s ố   ngân   hàng   nướ c   ngoài   như:   Ngân  hàng   CitiBank   ­   M ỹ;   Ngân   hàng   HSBC   ­   Anh   và  Ngân   hàng 
  17. 11 ANZ ­ Australia. T ừ đó rút ra  bài học đối với Ngân hàng TMCP  Đầ u t ư và Phát triển Vi ệt Nam.  KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Ch ươ ng 1 tác gi ả  đi sâu vào tìm hi ể u th ế  nào là d ị ch v ụ  và phát tri ể n d ịch v ụ  NHTM, n ội dung phát tri ể n DV NHTM,   các tiêu chí đánh giá phát tri ể n d ịch v ụ  NHTM. Đo l ườ ng các  y ế u t ố   ả nh h ưở ng đ ế n chấ t l ượ ng DVNH. Bên cạ nh đó luậ n  án   cũng   nêu   m ột   s ố   kinh   nghi ệm   c ủa   các   ngân   hàng   trong   n ướ c và trên thế  gi ới đã phát tri ể n thành công các DVNH và  t ừ  đó rút ra bài h ọ c kinh nghi ệm cho BIDV.  Chương 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 2.1. Khái quát về  Ngân hàng TMCP Đầu tư  và Phát triển Việt   Nam  2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển  Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam tiền thân là  Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam. Tên đầy đủ  hiện nay bằng tiếng  Anh:  Joint   Stock   Commercial   Bank   for   Investment   and 
  18. 12 Development of Vietnam. Tên giao dịch: BIDV. Trụ  sở  chính của BIDV:  Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, Quận   Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam. Ngân hàng TMCP Đầu tư  và Phát triển Việt Nam là Ngân  hàng kinh doanh đa năng, đa lĩnh vực về tài chính, tiền tệ, tín dụng,   dịch vụ ngân hàng và phi ngân hàng phù hợp với quy định của pháp   luật.  2.1.2. Mô hình tổ chức  Đến nay, BIDV là một trong 4 NHTMNN lớn nhất Việt   Nam. BIDV là một trong 3 NHTM có mạng lưới rộng nhất Việt   Nam. Đến ngày 31/12/2014, BIDV có năm (06) công ty con, như:   Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính BIDV; Công ty Quản lý nợ  và Khai thác tài sản BAMC; Công ty TNHH BIDV Quốc  tế  tại  Hongkong;   Tổng   công  ty  Cổ   phần  Bảo  hiểm   BIC;   Công  ty  Cổ  phần Chứng khoán BIDV và Công ty liên doanh Bảo hiểm Lào ­  Việt. 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh  Bảng 2.1. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu  ĐVT: tỷ đồng, % NĂM  NĂM  NĂM  NĂM  NĂM  CHỈ TIÊU 2010 2011 2012 2013 2014 366.26 548.386 650.340 Tổng TS 405.755 484.785 7 VCSH 24.220 24.390 26.194 32.040 32.271 Vốn điều lệ 14.600 12.947 23.011 28.112 28.112 Tỷ   suất   lợi   nhuận/  17,95 13,20 12,90 15,27
  19. 13 VCSH (ROE) 13,80 Tỷ   suất   lợi   nhuận/  1,13 0,83 0,74 0,78 0,83 Tổng TS (ROA) Hệ   số   an   toàn   vốn  9,32 11,07 9,65 10,23 > 9,00 (CAR) Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán (VAS) 2010 ­ 2014 Tốc độ  tăng trưởng bình quân tổng tài sản giai đoạn 2010  ­1014 đạt 15,4 %. Tốc độ  tăng trưởng bình quân vốn chủ  sở  hữu   đạt 8,3%. Tăng trưởng vốn điều lệ  cho phép ngân hàng gia tăng  lượng   tài   sản.   Điều  này   có   nghĩa   họ   sẽ   có   khả   năng  đẩy  tăng   trưởng tín dụng cao hơn và có cơ  hội mở  rộng đầu tư. Tính đến  31/12/2014, tổng tài sản BIDV đạt 650.340 tỷ đồng (~ 31 tỷ USD)  với tốc độ tăng trưởng 18,6%, cao nhất trong 03 năm trở lại đây.  Lợi nhuận trước thuế  đạt 6.297 tỷ  đồng, tăng trưởng 19%, ROA  0,83% và ROE 15,27%. 2.2.   Thực  trạng phát   triển  dịch   vụ  của  Ngân  hàng  Thương  mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam  2.2.1. Về số lượng 2.2.1.1. Dịch vụ huy động vốn Trước   tình   hình   huy  động   vốn   trên   thị   trường   cạnh   tranh   ngày càng gay gắt, theo chủ  trương chỉ  đạo BIDV đã nỗ  lực, tích  cực chủ  động tăng cường huy động các nguồn vốn bên ngoài đặc  biệt chú trọng nguồn huy động từ dân cư. Bảng 2.2. Huy động vốn từ KH và phát hành GTCG tại BIDV Đơn vị: Tỷ đồng, %
  20. 14 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Chỉ tiêu Số  Số  Số  Số  Số  Cơ  Cơ  Cơ  Cơ  Cơ  tuyệt  tuyệt  tuyệt  tuyệt  tuyệt  cấu cấu cấu cấu cấu đối đối đối đối đối Huy động  251.92 244.83 331.11 372.15 460.54 vốn từ KH  100 100 100 100 100 4 8 6 6 8 và PH GTCG Trong đó: TG của KH 244.70 97,1 240.50 98,2 303.06 91,5 338.90 91,0 440.47 95,64 0 2 7 3 0 3 2 6 1 PH GTCG 7.224 2,88 4.331 1,77 28.056 8,47 33.254 8,94 20.077 4,36 Nguồn: Báo cáo kiểm toán độc lập của BIDV năm 2010 ­ 2014 Công tác điều hành vốn đượ c thực hiện linh hoạt, gia tăng  quy mô gắn với  ổn định nền vốn, kiểm soát chi phí.  Nguồn vốn  huy động tăng trưở ng tốt, đáp ứng đầy đủ nhu cầu sử dụng vốn,  đảm bảo an toàn thanh khoản hệ  thống.  Cơ  cấu nguồn vốn cải  thiện theo hướng gia tăng tính  ổn định, bền vững, tăng tỷ  trọng   tiền gửi dân cư.  2.2.1.2. Dịch vụ tín dụng  * Dư nợ tín dụng theo thời hạn cho vay Bảng 2.4. Dư nợ tín dụng theo thời hạn cho vay tại BIDV Đơn vị: Tỷ đồng,% Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm2014 Chỉ  Số Số Số Số Số Cơ  Cơ  Cơ  Cơ  Cơ  tiêu tuyệt  tuyệt  tuyệt  tuyệt  tuyệt  cấu cấu cấu cấu cấu đối đối đối đối đối Tổng  254.18 293.94 339.92 391.03 445.69 dư  100 100 100 100 100 9 5 4 5 3 nợ Tron
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2