Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông Việt Nam
lượt xem 5
download
Mục đích nghiên cứu của tóm tắt luận án "Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông Việt Nam" là trên cơ sở luận giải các cơ sở khoa học (cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh cấp ngành và thực tiễn năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông), xác định rõ những ưu điểm, hạn chế của ngành, thời cơ và thách thức, từ đó đề xuất hướng đi và các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông trong điều kiện hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông Việt Nam
- 1 2 PHẦN MỞ ðẦU cạnh tranh của ngành viễn thông Việt Nam, ñưa ngành viễn thông 1. Sự cần thiết của nghiên cứu Việt Nam thật sự trở thành ngành kinh tế - kỹ thuật mũi nhọn trong ñiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay là một ñòi hỏi thực tiễn Ngành viễn thông là một trong những ngành có vị trí ñặc biệt cấp thiết ñặt ra. Xuất phát từ yêu cầu cấp bách ñó, Nghiên cứu sinh quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước, ñược coi ñã lựa chọn ñề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành viễn là ngành kinh tế - kỹ thuật mũi nhọn, có khả năng ñi tắt ñón ñầu thông Việt Nam” ñể thực hiện luận án tiến sỹ kinh tế của mình. trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện ñại hoá của ñất nước. 2. Mục ñích nghiên cứu Sau hơn 6 năm gia nhập WTO, ngành Viễn thông Việt Nam ñang thu hút các nhà ñầu tư nước ngoài, ñồng thời cũng có doanh nghiệp Luận án tập trung vào các mục ñích chính sau ñây: - Hệ thống hóa các vấn ñề lý luận cơ bản liên quan ñến nâng trong ngành viễn thông ñầu tư ra nước ngoài. Thời gian qua ngành cao năng lực cạnh tranh của ngành nói chung và nói riêng viễn thông tuy ñã ñạt ñược tăng trưởng cao, song ñang bộc lộ dần ñối với ngành viễn thông mang nhiều nét ñặc thù. Cụ thể: những yếu kém, ñó là: giá dịch vụ còn cao, trong khi chất lượng dịch Nghiên cứu cơ sở lý luận về cạnh tranh và về năng lực cạnh vụ thấp, không ổn ñịnh, hạ tầng mạng lưới không ñồng bộ và mất cân tranh cấp ngành, các tiêu chí ñánh giá năng lực cạnh tranh ñối giữa nông thôn và thành thị, doanh thu bình quân trên một thuê bao cấp ngành, các tiêu chí phản ánh năng lực cạnh tranh của giảm, dịch vụ cung cấp chưa phong phú, chăm sóc khách hàng thiếu ngành viễn thông. Các nhân tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh chuyên nghiệp. Hệ thống chính sách quản lý ñiều hành viễn thông còn tranh ngành viễn thông. chưa theo kịp với sự phát triển nóng của ngành viễn thông. ðặc biệt là - Luận án phân tích và chỉ ra nhưng tồn tại, hạn chế của các kết quả nghiên cứu trước ñây có liên quan ñến lĩnh vực năng sự cạnh tranh hiện nay trong ngành viễn thông bản chất là sự cạnh tranh lực cạnh tranh ngành viễn thông từ ñó thấy rõ khoảng trống, giữa các doanh nghiệp viễn thông nhà nước với nhau, Viettel, những vấn ñề còn tồn tại, những vấn ñề chưa ñược nghiên Vinaphone và Mobifone chiếm hơn 90% thuê bao, doanh thu và hạ tầng cứu về năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông Việt Nam. mạng. Ngành viễn thông Việt Nam ñang vận hành theo xu thế thị trường - Phân tích, ñánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh ngành nhưng bản chất vẫn là cạnh tranh mang tính ñộc quyền nhà nước, sự viễn thông Việt Nam thời gian qua nhằm xác ñịnh những kết tham gia của khu vực tư nhân là quá nhỏ bé. quả ñạt ñược, những tồn tại hạn chế, ñiểm mạnh, ñiểm yếu Thị trường viễn thông ngày nay không còn là mỏ vàng ñể các về năng lực cạnh tranh ngành viễn viễn thông. Trả lời câu hỏi: Năng lực cạnh tranh ngành viễn thông hiện nay của Việt doanh nghiệp khai thác thỏa thích nữa mà bắt ñầu bước vào giai ñoạn Nam như thế nào? bão hòa về thuê bao di ñộng. ðiều này ñã tạo ra nhiều thách thức to - ðề xuất quan ñiểm, ñịnh hướng và hệ thống các giải pháp lớn tới khả năng cạnh tranh của ngành viễn thông Việt Nam. nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông Việc tìm ra một hệ thống những tri thức giúp các nhà quản lý, Việt Nam. các nhà hoạch ñịnh chính sách ñưa các giải pháp ñể nâng cao sức 3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- 3 4 3.1. ðối tượng nghiên cứu Chiến lược, cấu trúc và cạnh tranh trong ngành viễn thông; ðối tượng nghiên cứu của luận án là năng lực cạnh tranh của ngành Cầu thị trường viễn thông; ðầu tư nước ngoài; ðiều kiện yếu viễn thông Việt Nam. Tuy nhiên, do quá trình sản xuất kinh doanh tố sản xuất; Các ngành công nghiệp có liên quan và các của ngành viễn thông Việt Nam có quan hệ không tách rời với sự ngành công nghiệp bổ trợ cho ngành viễn thông; Chính phủ. phát triển của nền kinh tế, vì thế trong quá trình nghiên cứu, Luận án * ðóng góp về mặt thực tiễn, ñề xuất rút ra từ kết quả nghiên cứu: cũng ñề cập ñến các yếu tố và ñiều kiện trong sự phát triển của các - Luận án ñưa ra những bài học kinh nghiệm về nâng cao năng ngành có liên quan cũng như của toàn bộ nền kinh tế. lực cạnh tranh ngành viễn thông của các nước có trình ñộ 3.2. Phạm vi nghiên cứu phát triển viễn thông hàng ñầu thế giới như ðài Loan, Trung Phạm vi nghiên cứu là ngành viễn thông Việt Nam bao gồm các Quốc, Thổ Nhĩ Kỳ và Brazil… doanh nghiệp viễn thông không thuộc sở hữu 100% của nước ngoài - Từ các phân tích về năng lực cạnh tranh ngành viễn thông ñang hoạt ñộng kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam và các doanh Việt Nam, luận án rút ra những kết quả nổi bật và những nghiệp viễn thông Việt Nam ñang hoạt ñộng kinh doanh trên thị ñiểm yếu cần ñược khắc phục ñể xác ñịnh cơ sở thực tiễn cho trường ngoài nước, không phân biệt thành phần kinh tế. việc ñề xuất các giải pháp kiến nghị nâng cao năng lực cạnh Trong ngành viễn thông ñề tài tập trung chủ yếu lĩnh vực viễn thông tranh ngành viễn thông. di ñộng, viễn thông cố ñịnh và internet, băng rộng của ngành viễn - Luận án phân tích và chỉ ra cơ hội và thách thức ñối với thông ñể nghiên cứu. ngành viễn thông Việt Nam, ñiều này có ý nghĩa quan trọng Luận án chủ yếu sử dụng các số liệu từ năm 1993 trở về ñây ñể ñể ñiều chỉnh chiến lược và tìm ra giải pháp phát triển ngành nghiên cứu bởi giai ñoạn này ngành viễn thông Việt Nam mới bắt viễn thông. ñầu có những bước phát triển và cạnh tranh theo cơ chế thị trường, - Luận án ñưa ra sáu nhóm giải pháp ñể nâng cao năng lực ñặc biệt là số liệu về ngành viễn thông từ năm 2006 trở về ñây, giai cạnh tranh ngành viễn thông Việt Nam. ñoạn mà Việt Nam bắt ñầu bùng nổ về thị trường viễn thông và thị - Luận án ñưa ra các kiến nghị ñể nâng cao năng lực cạnh trường bắt ñầu bước vào cạnh tranh thực sự, bước vào năm 2010 viễn tranh ngành viễn thông. thông di ñộng bắt ñầu chớm bão hòa. 5. Kết cấu luận án: 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài Ngoài phần mở ñầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục * ðóng góp về mặt lý luận: kết cấu của luận án ñược trình bày trong 4 chương: - Luận án làm rõ khái niệm về ngành, cạnh tranh, năng lực Chương 1: Tổng quan các công trình khoa học liên quan ñến ñề tài. cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông. Chương 2: Cơ sở lý luận năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông. - Luận án ñưa ra bộ tiêu chí phản ánh năng lực cạnh tranh của Chương 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông Việt ngành viễn thông. Nam. - Vận dụng mô hình viên kim cương mở rộng (của Michael Chương 4: Phương hướng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh E.Porter và John H.Dunning) vào ñể ñánh giá sáu nhân tố của ngành viễn thông Việt Nam. ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông:
- 5 6 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC thông thế giới ITU (International Telecommunication LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI Union), Tổ chức BMI (Business Monitor International). 1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan mật thiết ñến ñề tài 1.1.3. Các công trình nghiên cứu về các nhân tố ảnh luận án hưởng ñến năng lực cạnh tranh cấp ngành 1.1.1. Các công trình có liên quan ñến lý luận về ngành, Michael E.Porter, John H. Dunning (1993), Mohammad Hosein cạnh tranh và năng lực cạnh tranh cấp ngành Rezazadeh Mehrizi & Mohammad Pakneiat (2008), Yan Ling Yu - Lý luận về ngành: Công trình của Porter, Viện Khoa học (2004). Qua nghiên cứu các công trình có liên quan ñến các nhân tố thống Kê Việt Nam. ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông, luận án áp - Lý luận về cạnh tranh: Có các công trình, quan diểm, lý luận dụng mô hình viên kim cương mở rộng ( trên nền tảng mô hình của có liên quan Từ ñiển Bách Khoa Toàn thư online Việt Nam, Michael E.Porter) với 6 nhân tố chính là: Chiến lược, cấu trúc và Giáo trình Kinh tế chính trị Mác – Lênin (2004), Diễn ñàn cạnh tranh của các doanh nghiệp viễn thông trong ngành; ðiều kiện OECD (2000). yếu tố ñầu vào sản xuất; Cầu thị trường; Vai trò Chính phủ; Các - Lý luận về năng lực cạnh tranh: Từ ñiển Bách Khoa Toàn ngành công nghiệp có liên quan và các ngành công nghiệp bổ trợ. thư online Việt Nam, OECD (1996), Diễn ñàn kinh tế thế giới (2006). 1.1.4. Các công trình liên quan ñến hoạt ñộng sản xuất - Lý luận về năng lực cạnh tranh cấp ngành: United Nations kinh doanh trong ngành viễn thông (2001), Van Duren (1991). - Hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông: Luận án tiến sĩ của các tác giả có liên quan ñến 1.1.2. Vận dụng công trình nghiên cứu về cạnh tranh, ñề tài, Lê Ngọc Minh (2008), Phan Chu Minh (2002). năng lực cạnh tranh, về ngành viễn thông của các - Ngành viễn thông và một số ngành có liên quan ñến ngành viễn học giả và tổ chức trên thế giới thông: Trần ðăng Khoa (2007), Hoàng Thị Hoan (2004); Báo cáo - Các tiêu chí phản ảnh năng lực cạnh tranh nói chung: Sự nghiên cứu chính sách – VNCI, số 3: Nghiên cứu về cạnh tranh thỏa mãn của khách hàng ( Sharma & Fisher, 1997; Tracey, ngành viễn thông Việt Nam hoàn thành tháng 6/2005. Nguyễn Hữu Vonderembse & Lim, 1999), thị phần thị trường (Anderson Dũng (2002), Vũ ðức ðạm (1996); Báo cáo Việt Nam ICT Index. & Soha, 1999; Lau, 2002), tăng trưởng của thị trường - Chính sách, quy ñịnh nhà nước ñối với lĩnh vực viễn thông: Trần (Tracey, Vonderembse & Lim, 1999), doanh số bán hàng Văn Thịnh, Hà Nội (2007), Trần ðức Lai (2004). (Anderson &Sohal, 1999; Li, 2000), tốc ñộ tăng trưởng - Vai trò của ngành viễn thông ñối với phát triển kinh tế xã hội: Mai doanh số bán hàng (Lau, 2002; Sharma & Fisher, 1997) và Thế Nhượng, Nguyễn Xuân Vinh, Nguyễn Ngô Việt, Lê ðắc Quang, năng suất lao ñộng (Noble, 1997; Ross, 2002; Sharma & Nguyễn Hương Lan (2000). Fisher, 1997). - Các xu thế thay ñổi của ngành viễn thông: Nguyễn Ngô Việt - Vận dụng các chỉ tiêu, tiêu chí ñánh giá ngành viễn thông (1999), Nguyễn Văn Minh (2001). của một số tổ chức trên thế giới: Tổ chức Liên minh viễn
- 7 8 1.1.5. Các công trình liên quan ñến bài học kinh nghiệm CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH nâng cao khả năng cạnh tranh ngành viễn thông TRANH CỦA NGÀNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM Li & Xu (2004), Chao – Chung Kang (2009), Becky P.Y. Loo 2.1. Khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh cấp ngành (2004), C’esar Mattos & Paulo Coutinho (2005), Abeysinghe & Paul (2005), Necmiddin Bagdadioglu & Murat Cetinkaya (2010). - Khái niệm cạnh tranh: Cạnh tranh là sự ganh ñua, ñấu tranh, tìm mọi biện pháp, phương thức và các cách thức tiến hành với mục ñích Qua nghiên cứu và tổng quan các tài liệu trong nước và ngoài là giành ñược sự tồn tại, khẳng ñịnh ñược ưu thế, hơn hẳn ñối thủ, nước có liên quan ñến năng lực cạnh tranh ngành, ngành viễn thông, với nhà cung cấp khác về lợi thế, kết quả, danh tiếng, lợi nhuận, ñịa có thể thấy hệ thống các nghiên cứu ñã góp phần quan trọng vào hình vị hay những thứ khác mà các bên mong muốn ñạt ñược. thành cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh cấp ngành, các nhân tố - Khái niệm năng lực cạnh tranh: Năng lực cạnh tranh ñược hiểu là ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh của ngành, các tiêu chí ñánh giá khả năng của chủ thể trong việc kiểm soát, làm chủ, sử dụng các lợi năng lực cạnh tranh ngành, các xu hướng phát triển ngành viễn thế, các nguồn lực của chủ thể hiệu quả hơn, ñạt kết quả cao hơn so thông, bài học ñổi mới ñể nâng cao năng lực cạnh tranh ngành viễn với thời kỳ trước, so với các ñối thủ cạnh tranh. thông các nước trên thế giới ñã trải qua…Tuy nhiên chưa có công trình nào nghiên cứu một cách toàn diện và hệ thống về năng lực 2.2. Vận dụng vào nghiên cứu năng lực cạnh tranh ngành viễn cạnh tranh ngành viễn thông Việt Nam ñặc biệt giai ñoạn từ 2006 ñến thông Việt Nam nay, sau khi Việt Nam gia nhập WTO. 2.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh ngành viễn thông Năng lực cạnh tranh ngành viễn thông Việt Nam: ðược hiểu là 1.2. Mục tiêu luận án năng lực thay ñổi cấu trúc, cơ cấu trong nội bộ ngành viễn thông Luận án trả lời 4 câu hỏi nghiên cứu chính là: nhằm tạo lập và duy trì tốt sự tăng trưởng của ngành, nâng cao chất Những nhân tố nào ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh ngành viễn lượng dịch vụ viễn thông do các doanh nghiệp trong ngành cung cấp thông? ðánh giá năng lực cạnh tranh ngành viễn thông bằng tiêu chí ngày càng tốt hơn và cạnh tranh hơn theo cơ chế thị trường nhằm tạo nào? Hiện trạng năng lực cạnh tranh ngành viễn thông Việt Nam hiện cho ngành viễn thông Việt Nam có sự hấp dẫn trong việc thu hút nay? Làm gì ñể nâng cao năng lực cạnh tranh ngành viễn thông Việt nguồn vốn ñầu tư, công nghệ, nguồn nhân lực trong và ngoài nước. Nam? 2.2.2. ðặc ñiểm, các loại hình dịch vụ viễn thông và sự cần thiết 1.3. Phương pháp nghiên cứu phải nâng cao năng lực cạnh tranh ngàng viễn thông Việt Nam Luận án sử dụng phương pháp phân tích thống kê, so sánh, tổng hợp * ðặc ñiểm cơ bản của ngành viễn thông: Ngành viễn thông có 4 từ số liệu ngành viễn thông ñể ño lường, ñánh giá năng lực cạnh ñặc ñiểm cơ bản là: Một ngành mới ra ñời và phát triển mạnh mẽ; tranh ngành viễn thông. Vốn ñầu tư lớn, hạ tầng phức tạp và mạng lưới rộng lớn; Ứng dụng Ngoài ra luận án sử dụng phương pháp quan sát và nghiên cứu tình khoa học công nghệ cao và phức tạp, thay ñổi nhanh chóng; Chu kỳ huống. sống của sản phẩm ngắn; Sản phẩm dịch vụ có tính kết nối ña chiều. * Các loại hình sản phẩm dịch vụ chủ yếu của ngành viễn thông:
- 9 10 Luận án tập trung nghiên cứu sâu ba loại hình sản phẩm dịch vụ chủ 2.2.4. Xác ñịnh các tiêu chí phản ánh năng lực cạnh tranh yếu, cơ bản và xương sống của ngành viễn thông là: viễn thông cố ngành viễn thông ñịnh, viễn thông di ñộng và Internet. * Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành viễn Các tiêu chí phản ánh năng lực cạnh tranh của ngành gồm có 5 nhóm thông Việt Nam: Ngành viễn thông Việt Nam ngày càng ñóng vai trò tiêu chí là: Tiêu chí về thuê bao ngành viễn thông, tiêu chí doanh thu, quan trọng ñối với sự phát triển kinh tế xã hội. Là ngành kinh tế kỹ tiêu chí chất lượng dịch vụ cung cấp ñể thỏa mãn khách hàng, tiêu thuật quan trọng ñể hiện ñại hóa ñất nước. Viễn thông di ñộng Việt chí năng suất lao ñộng, tiêu chí phản ánh tiềm năng phát triển của Nam bước vào giai ñoạn bắt ñầu chớm bão hòa. Thu hút vốn ñầu tư ngành viễn thông (ICT-OI). Mỗi tiêu chí lại có các chỉ tiêu cụ thể ñể là ñiều kiện quan trọng ñể nâng cao năng lực cạnh tranh ngành viễn ñánh giá. thông: 2.2.5. Bài học kinh nghiệm của các nước trên thế giới về nâng 2.2.3. Xác ñịnh yếu tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh cao năng lực cạnh tranh ngành viễn thông ngành viễn thông Luận án sử dụng mô hình viên kim cương mở rộng ñể làm cơ sở xác Thứ nhất giảm dần sự kiểm soát, can thiệp của nhà nước vào ngành ñịnh các yếu tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh ngành viễn thông. viễn thông thông qua việc ñẩy mạnh cổ phần hóa các doanh nghiệp Chiến lược, cấu trúc và cạnh tranh viễn thông nhà nước làm chủ sở hữu. Thứ hai thúc ñẩy kêu gọi và mở ðầu tư trong nước của Công ty cửa cho nhà ñầu tư nước ngoài tham gia vào ngành viễn thông trong nước ngoài nước. Thứ ba chính sách ngành viễn thông cần hướng vào ñiều tiết thị trường theo hướng tự do hóa. CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÀNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM ðiều kiện ðiều kiện yếu cầu 3.1. Quá trình phát triển ngành viễn thông Việt Nam tố sản xuất Ngành viễn thông Việt Nam hiện ñã trải qua ba giai ñoạn: Giai ñoạn ñộc quyền về viễn thông (Từ 1996 về trước), giai ñoạn mở cửa thị trường tạo cạnh tranh (1996 – 2006), giai ñoạn hội nhập với thế giới (từ 2006 ñến nay). Các ngành công nghiệp có liên quan và các ngành Chính 3.2. Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của ngành viễn công nghiệp bổ trợ phủ thông Việt Nam Hình 2.2. Mô hình viên kim cương áp dụng luận án 3.2.1 Phân tích năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông Việt Nam theo các tiêu chí:
- 11 12 - Tiêu chí thuê bao ngành viễn thông: Qua phân tích cả 3 - Tiêu chí phản ánh tiềm năng phát triển của ngành viễn dịch vụ cố ñịnh, di ñộng và internet trong ngành viễn thông thông: So với các nước trong khu vực thì cơ hội tiếp cận và cho thấy, trong những năm qua, thuê bao internet, di ñộng và phát triển thị trường công nghệ thông tin nói chung và viễn cố ñịnh có bước tăng trưởng nhanh tuy nhiên vấn ñể nổi cộm thông nói riêng của Việt Nam là chưa tốt, còn thấp, còn lên là cả 3 lĩnh vực, khu vực nhà nước ñều chiếm lĩnh chi nhiều tiềm năng ñể phát triển. ðiều này ñặt ra việc cần phải phối thị phần thị trường. Rõ ràng các doanh nghiệp viễn nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực công nghệ thông thông nhà nước ñã và ñang dẫn dắt, chi phối và làm chủ cuộc tin cũng như viễn thông thời gian tới ñể không bị tụt hậu quá chơi và làm chủ sự cạnh tranh trong ngành viễn thông. Bản xa, thu hẹp dần khoảng cách với các nước trong khu vực và chất sự cạnh tranh trong ngành viễn thông chỉ là sự ganh ñua thế giới. giữa các doanh nghiệp viễn thông nhà nước với nhau. Ngành 3.2.2. ðánh giá chung về năng lực cạnh tranh của ngành viễn viễn thông chưa thực sự có sự cạnh tranh theo cơ chế thị thông Việt Nam thời gian qua: trường do khu vực tư nhân quá nhỏ bé và yếu ớt. - Tiêu chí doanh thu ngành viễn thông: Doanh thu toàn Qua phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh ngành viễn thông Việt ngành tăng nhanh. Doanh thu của ba doanh nghiệp nhà nước Nam hiện nay luận án ñưa ñưa ra những ưu ñiểm và hạn chế năng lực thuộc hai tập ñoàn Viettel và VNPT (Mobifone, Vinaphone) cạnh tranh ngành viễn thông. thống lĩnh chi phối thị trường viễn thông Việt Nam những (1). Những ưu ñiểm, kết quả ñạt ñược năm qua. Ba doanh nghiệp này dẫn ñầu và chi phối thị - Thu hút nhiều doanh nghiệp viễn thông, nhà ñầu tư nước trưởng cả về thuê bao và doanh thu, lợi nhuận. Các doanh ngoài tham gia ñầu tư nghiệp còn lại trong ngành quá nhỏ bé và sẽ phải tuân theo Với sự xuất hiện và tham gia ngày càng nhiều nhà ñầu tư ngoại vào cách chơi của ba ông lớn. Cơ cấu doanh thu theo dịch vụ thị trường viễn thông trong nước sẽ làm hiện ñại hóa ngành viễn viễn thông chuyển dịch tích cực. ARPU thấp và có xu hướng thông bởi nhiều hãng viễn thông có tên tuổn lớn trên thế giới khi vào giảm. Việt Nam họ mang theo công nghệ, tiềm lực tài chính, tri thức và - Tiêu chí chất lượng dịch vụ cung cấp: Chất lượng dịch vụ kinh nghiệm dày dặn triển khai hạ tầng viễn thông vốn ñang là yếu viễn thông Việt Nam ñang từng bước ñược cải thiện tuy ñiểm của Việt Nam. nhiên chất lượng dịch vụ còn chưa tốt, dịch vụ cung cấp ra - Ngành viễn thông có bước tăng trưởng cao thị trường còn nghèo nàn, thiếu sức sáng tạo, thuê bao ảo còn Mặc dù là nước nghèo, ñang trong quá trình phát triển, song ngành chiếm tỷ lệ lớn. ðây là những rào cản ñể nâng cao sức cạnh viễn thông Việt Nam thời gian qua ñã có bước phát triển vượt bậc, tranh về sản phẩm trong ngành viễn thông. chỉ trong vòng hơn 5 năm, ngành viễn thông ñã có bước tăng trưởng - Tiêu chí năng suất lao ñộng: Năng suất lao ñộng của ngành ấn tượng với sự bùng nổ của viễn thông di ñộng và internet trong ñó viễn thông những năm qua liên tục tăng nhanh, trong ngành băng thông rộng cũng có sự ñột phá ấn tượng với tỷ lệ số người dùng viễn thông nổi lên các doanh nghiệp có năng suất lao ñộng băng thông rộng ngày càng tăng cao và liên tục. rất cao và dẫn ñầu ngành như Mobifone; Viettel. - Chuyển dịch cơ cấu doanh thu theo hướng tích cực
- 13 14 Doanh thu dịch vụ viễn thông và internet tăng cao, doanh thu dịch vụ - Tăng trưởng ngành viễn thông nhanh nhưng chưa ñi vào ñiện thoại cố ñịnh có xu hướng giảm, tỷ trọng doanh thu dịch vụ di chiều sâu, viễn thông di ñộng bão hòa về thuê bao ñộng chiếm tỷ trọng lớn, chiếm hơn 90%. ðiều này phản ánh xu thế Sau một thời gian phát triển quá nóng, quá nhanh và bùng nổ, bước tích cực của thị trường viễn thông, ñiện thoại di ñộng và internet ra sang năm 2010 viễn thông di ñộng Việt Nam bắt ñầu bão hòa với số ñời sau ñiện thoại cố ñịnh nhưng do tính chất tiện dụng, công nghệ thuê bao di ñộng ñã vượt quá tổng dân số và doanh viễn thông di hiện ñại, gói cước rẻ, văn minh ñã chiếm ưu thế tuyệt ñối trên thị ñộng bị sụt giảm lớn. trường. - Doanh thu bình quân/thuê bao ARPU giảm - Năng suất lao ñộng tăng nhanh ARPU giảm ñồng nghĩa với việc tỷ lệ lợi nhuận, tốc ñộ tăng lợi Năng suất lao ñộng ngành viễn thông nói chung và của các doanh nhuận của các doanh nghiệp viễn thông ñang giảm và gặp khó khăn nghiệp nói riêng có sự tăng trưởng cao và ñạt kết quả khá, mặc dù trong khi ñó vẫn cần phải có lượng tiền rất lớn ñể duy trì và mở rộng năng suất lao ñộng ngành viễn thông chưa phải cao hẳn nhưng ñã mạng lưới, tái ñầu tư. ðiều này cho thấy rõ ràng nếu không nâng tăng cao và tăng liên tục. ARPU lên nhiều doanh nghiệp viễn thông sẽ gặp rất nhiều khó khăn - Chất lượng dịch vụ từng bước ñược cải thiện thậm chí thua lỗ và phá sản trong tương lại nếu cứ tiếp tục ñua nhua Ngành viễn thông tăng trưởng nóng song chất lượng dịch vụ không về thuê bao và thị phần viễn thông. ñi song hành với tăng trưởng mà có những thời ñiểm rất kém, chất - Cạnh tranh tiêu cực, chạy ñua khuyến mại, giảm giá, sim rác lượng cuộc gọi thấp, kết nối chậm, ñang gọi bị rớt mạng, không kết Hệ quả tất yếu trong bối cảnh thị trường chỉ có hơn 87 triệu dân, hơn nối ñược... Song một vài năm trở lại ñây các nhà mạng ñã ñầu tư, 70% là ở nông thôn, nền kinh tế ñang phát triển song có tới 7 nhà cam kết cùng với sự kiểm soát chặt chẽ hơn của cơ quan quản lý nhà cung cấp dịch vụ viễn thông cạnh tranh giành giật thị phần, giành nước trong việc ño kiểm chất lượng dịch vụ ñã làm nâng cao hơn giật doanh thu bằng mọi biện pháp ñã dẫn ñến kết quả là bùng phát chất lượng phục vụ, chất lượng dịch vụ của ngành viễn thông. sim rác, bùng phát thuê bao ảo, cá lớn nuốt cá bé, cạnh tranh theo - Nội dung, dịch vụ cung cấp ra thị trường ngày càng ña dạng, kiểu tiêu diệt, dẫm ñạp nhau. phong phú ñáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng cao của - Tỷ lệ sử dụng băng thông rộng còn thấp khách hàng Tỷ lệ sử dụng internet của Việt Nam ñạt mức cao tuy nhiên tỷ lệ sử Cùng với sự tăng trưởng cao, quy mô thị trường có hạn, nhà cung cấp dụng băng thông rộng của Việt Nam mặc dù tăng cao liên tục trong dịch vụ ngày càng nhiều ñã dẫn ñến các nhà mạng phải tự nâng cao những năm qua song tỷ lệ này còn quá thấp trong số những người sử sức cạnh tranh so với ñối thủ bằng cách giảm giá thành, nâng cao dụng internet. chất lượng và cải tiến ñưa ra nhiều sản phẩm nội dung, hình ảnh, giá - Cạnh tranh trong ngành viễn thông về bản chất là sự cạnh trị gia tăng trên mạng viễn thông di ñộng, internet ngày càng ña dạng tranh nội bộ giữa các doanh nghiệp viễn thông của nhà và phong phú ñể giữ khách hàng cũ, thu hút khách hàng mới làm nước với nhau. tăng doanh thu và thị phần. Bản chất sự cạnh tranh ngành viễn thông là cạnh tranh chủ yếu trong (2). Những nhược ñiểm và hạn chế nội bộ khối doanh nghiệp quốc doanh mà nhà nước sở hữu các doanh nghiệp viễn thông lớn như Viettel, Mobifone và Vinaphone. Ba
- 15 16 doanh nghiệp viễn thông chiếm hơn 90% thị phần thị trường cả về số Hình 3.1. Tổng hợp mô hình kim cương ngành viễn thông Việt Nam lượng thuê bao, doanh thu, hạ tầng mạng lưới ñều thuộc sở hữu quốc doanh, các doanh nghiệp tư nhân chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong thị trường. 3.4. Tổng hợp những ưu ñiểm, hạn chế và yêu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông 3.3. Những nhân tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh của 3.4.1. Ưu ñiểm năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông ngành viễn thông Việt Nam Ngành viễn thông tăng trưởng nhanh, chuyển dịch cơ cấu dịch vụ Các nhân tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh ngành viễn thông tích cực; Các doanh nghiệp viễn thông ñã tạo lập và duy trì tốt hệ Việt Nam thời gian qua: thống khách hàng và thị trường. Ngành viễn thông Việt Nam ñã xây - Nhiều doanh nghiệp nước - Cạnh tranh quyết liệt, tiêu dựng và thiết lập ñược hệ thống mạng lưới rộng lớn. Ngành viễn ngoài vào ñầu tư, quy mô cực. thông có sự cạnh tranh hơn và bước ñầu theo hướng cơ chế thị ñầu tư còn nhỏ. - Có quá nhiều nhà cung cấp - Chủ yếu dưới dạng liên - Chất lượng dịch vụ chưa trường tự do. Chủ ñộng ñầu tư phát triển ở nước ngoài ñể tăng sức doanh, mua cổ phần, chưa tốt. có 100% nước ngoài. - Doanh nghiệp nhà nước cạnh tranh và mở rộng thị trường. - Trong nước bắt ñầu ñầu tư thống lĩnh thị trường, tư nhân nước ngoài song còn manh nhỏ bé. 3.4.2. Hạn chế năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông mún và nhỏ Tốc ñộ tăng trưởng nhanh nhưng chưa bền vững, tỷ lệ băng rộng thấp, ARPU giảm; Nhân lực về viễn thông vừa yếu lại vừa thiếu. Hạ Chiến lược, cấu trúc và - Cầu lớn, dân số tầng kém phát triển ñặc biệt băng thông rộng. Thiếu vốn cho ñầu tư ðầu tư cạnh tranh trong nước nước ñông, trẻ. phát triển viễn thông. Thiếu nhà ñầu tư mang tầm cỡ chiến lược lớn ngoài của Công ty - Thu nhập thấp, chi tiêu viễn và bền vững. Các doanh nghiệp viễn thông nhà nước ñang ñộc thông ít. - Chủ yếu sử chiếm, chi phối và dẫn dắt thị trường. Ngành công nghiệp hỗ trợ làm dụng dịch vụ giản - Nhân lực ñông ñơn: Nghe, gọi. ñầu vào cho ngành viễn thông kém phát triển. song chất lượng - Dịch vụ phi thấp, không ñạt ðiều 3.4.3. Những yêu cầu ñặt ra nâng cao năng lực cạnh tranh ðiều kiện thoại rất tiềm yêu cầu. kiện cầu - Thiếu vốn cho yếu tố sản năng ngành viễn thông Việt Nam phát triển hạ tầng xuất Một là tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông. Hai là thúc viễn thông. - Công nghệ phổ ñẩy cạnh tranh ngành viễn thông theo xu hướng tự hóa của thị biến của thế giới, - ðang hoàn năng lực khá. thiện hệ thông trường. Ba là chuyển từ cạnh tranh thiên về số lượng, doanh thu - Hạ tầng viễn pháp luật viễn thông tăng Chính thông. sang sâu về chất lượng, lợi nhuận và bền vững khách hàng sử Các ngành công - Xu hướng tự trưởng nhanh phủ dụng. Bốn là phát triển, nâng cao tỷ lệ sử dụng băng thông rộng nghiệp có liên quan và do hóa, mở cửa chóng, quy mô các ngành công nghiệp thấp. và giảm bớt chi trên toàn lãnh thổ Việt Nam ñặc biệt là các thành phố, ñô thị lớn bổ trợ phối nhà nước. - Quá trình tư của Việt Nam. Năm là cải thiện và nâng thứ hạng xếp hạng trình - Thiếu ngành công nghiệp phụ trợ, phụ nhân hòa chậm, thuộc chủ yếu nước ngoài. nhà nước vẫn ñộ phát triển thị trường viễn thông Việt Nam. - Công nghiệp liên quan mới hình thành kiểm soát chặt song quy mô thấp, manh mún và kém viễn thông. phát triển. - Môi trường - ðiều kiện sản xuất ngành viễn thông kinh doanh phụ thuộc bên ngoài nhiều. viễn thông kém
- 17 18 CHƯƠNG 4. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP 4.1.2.2. Thách thức nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÀNH VIỄN viễn thông THÔNG VIỆT NAM Gia nhập WTO sự cạnh tranh diễn ra gay gắt với các doanh nghiệp 4.1. Cơ hội và thách thức nâng cao năng lực cạnh tranh của viễn thông nước ngoài rất mạnh về vốn, công nghệ và kinh nghiệm ngành viễn thông Việt Nam cạnh tranh toàn cầu. Kinh tế thế giới bất ổn, khủng hoảng tài chính. 4.1.1. Bối cảnh môi trường vĩ mô ñối với nâng cao năng lực cạnh Nền kinh tế vĩ mô của Việt Nam bất ổn, tiềm ẩn nguy cơ khó khăn. tranh của ngành viễn thông Việt Nam Thu nhập bình quân ñầu người thấp với dân số chủ yếu ở nông thôn rộng lớn. Công nghệ trong ngành viễn thông thay ñổi quá nhanh Những căn cứ môi trường vĩ mô làm cơ sở ñưa ra cơ hội và thách chóng và phức tạp. thức nâng cao năng lực cạnh tranh ngành viễn thông: Cam kết viễn thông Việt Nam gia nhập WTO; ðịnh hướng và mục tiêu phát triển 4.2. Phương hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành ngành viễn thông Việt Nam ñến 2020 của Nhà nước; Các xu hướng viễn thông Việt Nam phát triển công nghệ trong ngành viễn thông thời gian tới. Một là nâng cao năng lực cạnh tranh ngành viễn thông phải khai thác 4.1.2. Cơ hội và thách thức nâng cao năng lực cạnh tranh của ñược cơ hội, phát huy mặt mạnh, khắc phục mặt yếu và vượt qua ngành viễn thông thách thức. Hai là ngành viễn thông là ngành kinh tế - kỹ thuật quan 4.1.2.1. Cơ hội nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành viễn trọng cần phải ñược ưu tiên ñầu tư cho xứng tầm vị trí quan trọng thông trong quá trình phát triển kinh tế ñất nước. Ba là hệ thống các chính Việt Nam gia nhập WTO sẽ thúc ñẩy thu hút ñầu tư, tự do kinh sách, văn bản, quy ñịnh của nhà nước liên quan ñến nâng cao năng doanh viễn thông. Xu thế quốc tế hóa, hợp tác và hội nhập quốc tế lực cạnh tranh ngành viễn thông phải phù hợp với quy ñịnh quốc tế ñược ñẩy mạnh tạo cơ hội thu hút FDI, chuyển giao công nghệ và và các hiệp ñịnh Việt Nam ñã tham gia. Bốn là nâng cao năng lực hợp tác trong viễn thông. Chính phủ ñang hướng tới ñẩy mạnh cổ cạnh tranh ngành viễn thông trên cơ sở khuyến khích cạnh tranh nội phần hóa, tự do hóa và hội nhập ngành viễn thông theo quốc tế. bộ ngành ñể có ñược sản phẩm, dịch vụ và chất lượng ngày càng Chính phủ có tầm nhìn và quyết tâm sớm ñưa Việt Nam trở thành ñược nâng cao. Năm là ñẩy nhanh tự do hóa thị trường viễn thông nước mạnh về công nghệ thông tin. Cơ chế chính sách về viễn thông với lộ trình, bước ñi cụ thể. Sáu là tiếp tục ñẩy mạnh phát triển như luật viễn thông...ñang tiếp tục ñược ñẩy mạnh hoàn thiện theo internet, ñẩy mạnh ñưa internet về nông thôn, trong ñó internet băng cam kết WTO. Dân số Việt Nam trẻ, tốc ñộ ñô thị hóa nhanh. Thị thông rộng là ñặc biệt quan trọng. trường viễn thông hấp dẫn với nền kinh tế tăng trưởng khá, nhu cầu 4.3. Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh sử dụng viễn thông di ñộng và internet ngày càng tăng cao, nhất là của ngành viễn thông Việt Nam. internet băng thông rộng. Việt Nam ñang phát triển mạnh nông thôn mới.
- 19 20 4.3.1. Tiếp tục ñẩy mạnh hoàn thiện khung pháp lý và chính sách ðể ñẩy mạnh việc hoàn thiện quy hoạch hạ tầng mạng lưới ngành nhằm tạo lập môi trường cạnh tranh lành mạnh trong lĩnh viễn thông, trước hết cần tập trung vào ñẩy mạnh dùng chung và phát vực viễn thông triển hạ tầng mạng lưới cho ngành viễn thông nhà nước cùng kết hợp Giải pháp hoàn thiện chính sách theo hướng tự do hóa ngành viễn với doanh nghiệp trong và ngoài nước ñầu tư cho hạ tầng viễn thông. thông theo xu hướng hội nhập và yêu cầu cam kết WTO. ðẩy mạnh Khuyến khích thu hút nhà ñầu tư phát triển hạ tầng viễn thông công cổ phần hóa các doanh nghiệp viễn thông trong nước nhằm tăng sức nghệ cao và băng thông rộng. cạnh tranh của ngành. Hoàn thiện xây dựng chiến lược phát triển ngành viễn thông ñến năm 4.3.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong ngành viễn 2020 theo quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia ñến năm 2020 thông 4.3.4. ðẩy mạnh nghiên cứu phát triển và ứng dụng khoa học Nhà nước tăng ñầu tư ngân sách cho các hệ ñào tạo Sau ñại học, ðại công nghệ hiện ñại cho ngành viễn thông ñể ña dạng hóa học, Cao ñẳng, Trung cấp, dạy nghề về lĩnh vực viễn thông, công sản phẩm và nâng cao chất lượng dịch vụ ngành viễn nghệ thông tin. ðẩy mạnh hợp tác giáo dục và ñào tạo với các cơ sở thông. ñào tạo tại các nước có nền công nghệ và viễn thông phát triển. Xã ðẩy mạnh hợp tác, chuyển giao công nghệ và hợp tác phát triển với hội hóa công tác ñào tạo nhân lực ngành viễn thông với nhiều loại các nước ñã triển khai thành công băng thông rộng trên thế giới. hình ñào tạo. ða dạng hóa, ñổi mới mạnh mẽ về nội dung, chương ðẩy mạnh hợp tác giữa các cơ quan nghiên cứu, các trường ñại học trình, phương pháp giảng dạy, giáo trình, giáo án, tăng thời gian thực và các doanh nghiệp Việt Nam hợp tác với cơ quan nghiên cứu, các hành ứng dụng tại các cơ sở ñào tạo, giảng dạy về viễn thông và công trường ñại học và các doanh nghiệp nước ngoài về chuyển giao khoa nghệ thông tin. Nâng cao trình ñộ và năng lực của ñội ngũ giảng học kỹ thuật ñặc biệt là công nghệ cao và thân thiện với môi trường. viên, giáo viên và chuyên gia ñào tạo, giảng dạy về viễn thông. Phát huy hơn nữa vai trò xúc tiến thương mại trong lĩnh vực viễn Các trường, cơ sở ñào tạo nhân lực về viễn thông cần phải gắn kết thông của các Bộ ngành. giữa ñào tạo trong nhà trường với thực tiễn ngoài doanh nghiệp. Chính phủ cần kiểm soát tốt hơn và thông thoáng hơn trong việc Nâng cao ñội ngũ nhân lực quản lý nhà nước về ngành viễn thông. công nhận các bằng phát minh sáng chế của Việt Nam về lĩnh vực ðẩy mạnh hợp tác quốc tế phát triển nguồn nhân lực cho ngành viễn công nghệ, kỹ thuật mới trong viễn thông. Phát huy vai trò và hiệu thông. quả hơn của các cơ quan nhà nước hỗ trợ và thúc ñẩy chuyển giao công nghệ viễn thông hiện ñại. 4.3.3. Tiếp tục ñẩy mạnh việc hoàn thiện quy hoạch hạ tầng 4.3.5. Tăng cường hợp tác quốc tế, tham gia chuỗi giá trị toàn mạng lưới ngành viễn thông ñến năm 2020 và xây dựng cầu, thúc ñẩy phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ cho chiến lược phát triển ngành viễn thông ñến 2020. ngành viễn thông
- 21 22 Ứng dụng công nghệ hiện ñại ñể phát triển mạnh sản xuất thiết bị ñầu ðồng thời xử phạt quyết liệt nghiêm các hành vi vi phạm luật canh cuối viễn thông. Phát triển công nghiệp hỗ trợ cho ngành viễn thông tranh bất kể là doanh nghiệp nào vi phạm. cần tập trung vào công nghiệp sản xuất thiết bị ñiện tử viễn thông, (2) Bộ Quốc Phòng và Bộ Thông tin và Truyền thông cần công nghiệp phần mềm và nội dung số cho ngành viễn thông ñể ña mạnh tay, quyết liệt thực hiện cổ phần hóa các doanh nghiệp viễn dạng hóa dịch vụ phi thoại cung cấp ra thị trường. Nhà nước ưu tiên thông. hỗ trợ vốn, công nghệ, ñịa ñiểm và các chính sách ưu ñãi miễn, giảm (3) Bộ Thông tin và Truyền thông thường xuyên rà soát, ñiều thuế cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia vào các lĩnh vực của chỉnh và bổ sung những văn bản phù hợp ñịnh hướng cho ngành viễn ngành công nghiệp hỗ trợ của ngành viễn thông ñặc biệt là lĩnh vực thông Việt Nam phát triển. công nghệ cao và thân thiện với môi trường. Nhà nước hoàn thiện (4) Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan quản lý nhà nước về ban hành hướng dẫn các lĩnh vực ưu tiên thu hút các doanh nghiệp ñổi mới khoa học công nghệ cần có chính sách, cơ chế ưu tiên về tham gia vào phát triển công nghiệp hỗ trợ cho ngành viễn thông. nguồn lực con người và tài chính cho ñầu tư nghiên cứu và phát triển Các doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam ñẩy mạnh liên kết hợp công nghệ viễn thông ñể công nghệ ngành viễn thông Việt Nam theo tác với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của nước ngoài ñể phát triển kịp với sự thay ñổi quá nhanh của công nghệ viễn thông trên thế giới. công nghiệp hộ trợ ngành viễn thông. (5) Bộ Giáo Dục và ðào tạo cần tăng cường ñịnh hướng, 4.3.6. Các doanh nghiệp viễn thông chủ ñộng hợp tác quốc tế và hoạch ñịnh, quy hoạch mở rộng và chuyên sâu hơn chuyên ngành ñầu tư ra nước ngoài ñào tạo về ñiện tử viễn thông. Tìm kiếm và phát triển thị trường mới. ða dạng hoá các loại hình ðối với các doanh nghiệp: dịch vụ gia tăng. Nâng cao chất lượng dịch vụ và chăm sóc khách (1) Tích cực hợp tác và ñẩy mạnh dùng chung hạ tầng mạng viễn hàng. ðầu tư nâng cấp công nghệ mới hiện ñại. Chủ ñộng ñầu tư ra thông ñể tiết kiệm chi phí và gia tăng lợi nhuận. nước ngoài. Thường xuyên tái cấu trúc sắp xếp lại bộ máy tổ chức. (2) Từng bước nghiên cứu và làm chủ công nghệ viễn thông ñặc biệt 4.4. Kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành là có thể sản xuất một phần hoặc phần lớn thiết bị hạ tầng mạng ñể viễn thông Việt Nam tránh bị lệ thuộc hoàn toàn, chịu sự chi phối và ñiều tiết ép giá, làm ðể tiếp tục nâng cao năng lực cạnh tranh ngành viễn thông Việt Nam ảnh hưởng ñến phát triển mạng lưới và sức cạnh tranh. thời gian tới, luận án ñề xuất những kiến nghị sau: (3) Chủ ñộng ñẩy mạnh ñầu tư ra nước ngoài ñể tìm kiếm mở rộng ðối với cơ quan quản lý nhà nước: thị phần, thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế. (1) Bộ Công Thương cùng với Bộ Thông tin và Truyền Thông (4) Thành lập Hiệp hội Viễn Thông Việt Nam. cần tăng cường hơn nữa trong việc ñối thoại, giám sát, làm việc với các doanh nghiệp viễn thông ñể nắm thông tin thực tiễn và có biện pháp ñiều hành hoạt ñộng ngành viễn thông sát sao và hiệu quả.
- 23 24 KẾT LUẬN Mặc dù ñã rất cố gắng trong việc nghiên cứu, do bị hạn chế Ngành viễn thông Việt Nam là một ngành kinh tế kỹ thuật về thời gian và nguồn lực nên việc nghiên cứu chắc chắn khó tránh mũi nhọn của ñất nước trong quá trình Việt Nam gia nhập ngày càng khỏi những hạn chế, thiếu sót. Trong những nghiên cứu tiếp theo sau sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và quốc tế, ñặc biệt sau khi Việt luận án này, tác giả sẽ cố gắng ñể có những nghiên cứu chuyên ñề Nam ñã gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO. Ngành viễn chuyên sâu ñánh giá sâu các khía cạnh khác nhau năng lực cạnh tranh thông Việt Nam ñã và ñang ñóng góp ngày càng quan trọng vào sự ngành viễn thông ñể phục vụ tốt hơn cho hoạt ñộng thực tiễn của tác phát triển kinh tế xã hội của ñất nước, là công cụ, phương tiện quan giả và cung cấp thông tin hữu ích hơn cho cơ quan quản lý, các tổ trọng ñưa Việt Nam phát triển. Ngành viễn thông Việt Nam ñang chức, các nhà nghiên cứu và những người có quan tâm ñến năng lực ñứng trước nhiều cơ hội nhưng cũng nhiều thách thức to lớn phía cạnh tranh ngành viễn thông Việt Nam. trước, việc nâng cao năng lực cạnh tranh ngành viễn thông là một xu thế tất yếu và cũng là một yêu cầu cấp thiết ñối với Việt Nam hiện nay và thời gian tới. Luận án ñã tổng hợp và xây dựng bộ chỉ tiêu phản ánh năng lực cạnh tranh ngành viễn thông và xác ñịnh những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh của ngành làm cơ sở cho việc ñánh giá hiện trạng thực tế năng lực cạnh tranh ngành viễn thông Việt Nam thời gian qua. Bên cạnh những mặt tích cực nổi bật sức cạnh tranh của ngành như tốc ñộ tăng trưởng phát triển cả về hạ tầng mạng lưới, doanh thu, thuê bao...thì một thực tế rõ ràng năng lực cạnh tranh ngành viễn thông còn hạn chế, cấu trúc cạnh tranh bên trong ngành viễn thông chưa tốt, các doanh nghiệp viễn thông khu vực nhà nước thống lĩnh và chi phối thị trường. Trên cơ sở ñánh giá thực trạng, nhìn bức tranh toàn cảnh ngành viễn thông Việt Nam thời gian qua, luận án ñã ñưa ra những nhóm giải pháp và kiến nghị rút ra từ kết quả nghiên cứu ñể góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông Việt Nam thời gian tới.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 303 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 287 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 178 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 263 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 173 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 193 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 182 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 134 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 117 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 169 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn