Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế quản lý: Nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
lượt xem 2
download
Luận án nghiên cứu quan hệ giữa năng lực cạnh tranh và cấu trúc vốn của doanh nghiệp; ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế quản lý: Nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- 1 2 PHẦN MỞ ĐẦU nghiệp niêm yết, gia tăng cạnh tranh với cấu trúc vốn hợp lý, tránh bên bờ phá sản và phát triển bền vững. Tìm ra điểm ngưỡng về cấu trúc vốn cũng như năng lực cạnh 1. Sự cần thiết của luận án tranh (tối ưu về cấu trúc vốn, cạnh tranh của các doanh nghiệp niêm yết trên Đề tài “Nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh của TTCKVN) đưa ra các quyết định phù hợp cho doanh nghiệp. các doanh nghiệp niêm yết trên TTCKVN” tìm hiểu mối quan hệ tác động qua lại 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh: tác động của cấu trúc vốn đến cạnh tranh và - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là mối quan hệ giữa cấu trúc việc cạnh tranh trên thị trường có ảnh hưởng như thế nào đến cấu trúc vốn của các vốn và năng lực cạnh tranh của của các doanh nghiệp niêm yết trên TTCKVN. Trong doanh nghiệp niêm yết trên TTCKVN. Đề tài không chỉ có ý nghĩa đóng góp vào đó, năng lực cạnh tranh đo bằng cả 3 chỉ số là: Tobin’s Q, chỉ số HHI và chỉ số BI. hệ thống lý thuyết vốn còn hạn chế như hiện nay về mối quan hệ giữa cấu trúc vốn - Phạm vi nghiên cứu: Việc thu thập số liệu thứ cấp, các báo cáo tài chính và năng lực cạnh tranh trong môi trường nghiên cứu ở Việt Nam. Đồng thời, các trong giai đoạn 7 năm từ 2009 đến 2015. Đây là giai đoạn sau khủng hoảng tài chính, nghiên cứu đi trước chỉ mang tính chất đơn lẻ, hoặc về cấu trúc vốn, hoặc về cạnh các doanh nghiệp bắt đầu đi vào phục hồi. Vì vậy, giai đoạn này vô cùng có ý nghĩa tranh mà chưa có nghiên cứu nào đánh giá mối quan hệ hai chiều giữa hai nhân tố đối với các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý trong việc tham khảo các kết quả nghiên này. Đề tài không chỉ đóng góp về mặt lý thuyết mà còn góp phần giải quyết một cứu và định hướng cho các giai đoạn tiếp theo. vấn đề thực tiễn đặt ra hiện nay cho hầu hết các doanh nghiệp trong mọi lĩnh vực, 4. Câu hỏi nghiên cứu trong các ngành khác nhau, điều này cung cấp cái nhìn sâu sắc cho các nhà hoạch Mục tiêu nghiên cứu này được cụ thể bằng các câu hỏi nghiên cứu và câu hỏi định, các cơ quan quản lý có các chính sách điều tiết hợp lý và thực thi đúng thời quản lý sau: điểm để đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh, bền vững của thị trường, đồng thời gợi 1. Mối quan hệ giữa năng lực cạnh tranh và cấu trúc vốn của các doanh nghiệp là gì? ý nhiều chính sách vĩ mô trong quản lý điều hành nền kinh tế. 2. Cấu trúc vốn có ảnh hưởng như thế nào đến năng lực cạnh tranh của các 2. Mục tiêu nghiên cứu doanh nghiệp niêm yết trên TTCKVN? Thứ nhất, nghiên cứu các lý thuyết về cấu trúc vốn và lý thuyết về mô hình 3. Năng lực cạnh tranh có tác động như thế nào đến cấu trúc vốn của các doanh cạnh tranh đã được nhắc đến trong nhiều nghiên cứu trước tại Việt Nam, hơn nữa, nghiệp niêm yết trên TTCKVN? nghiên cứu làm sáng tỏ lý thuyết về mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh 4. Từ các phân tích và đánh giá về mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và năng lực tranh - một trong những lý thuyết đã được nhắc đến một cách gián tiếp trên thế giới cạnh tranh bằng việc trả lời các câu hỏi nghiên cứu trên tác giả cần đề xuất các giải nhưng còn rất mới mẻ ở Việt Nam. Hơn thế, các lý thuyết này mới chỉ đánh giá tác động pháp gì và kiến nghị như thế nào để nâng cao năng lực cạnh tranh và xây dựng cấu một chiều mà chưa có nghiên cứu nào trên thế giới và Việt Nam đánh giá mối quan hệ trúc vốn hợp lý giúp các doanh nghiệp niêm yết trên TTCKVN ngày càng phát triển? hai chiều giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh trong cùng nghiên cứu. Vì vậy đề tài 5. Khái quát phương pháp nghiên cứu với mục tiêu chính là tổng hợp các nghiên cứu mối quan hệ cấu trúc vốn tác động đến Cùng với việc phân tích, tổng hợp và so sánh, luận án sử dụng phương pháp nghiên năng lực cạnh tranh và ngược lại, tác động của năng lực cạnh tranh đến cấu trúc vốn. cứu định lượng là chủ yếu với các kĩ thuật phân tích dữ liệu mảng (panel data). Thứ hai, đi sâu kiểm chứng ảnh hưởng của cấu trúc vốn lên cạnh tranh của Mô hình hồi quy hai giai đoạn 2SLS được thực hiện theo 2 bước cơ bản: (1) doanh nghiệp nhằm có chiến lược sử dụng vốn để nâng cao năng lực cạnh tranh các thực hiện phương trình hồi quy với biến nội sinh qua các biến ngoại sinh chặt; (2) doanh nghiệp niêm yết trên TTCKVN, trong đó có kiểm định đối với trường hợp các ước lượng biến đích qua biến độc lập và biến nội sinh. Khi thực hiện ước lượng bước các doanh nghiệp ngành thép và ngành dịch vụ tiêu dùng niêm yết. Đồng thời, nghiên 1 cho biến nội sinh sẽ tìm ra biến nội sinh có thực sự là nội sinh hay không và phụ cứu cũng tìm ra tác động ở chiều ngược lại của cạnh tranh lên cấu trúc vốn, kết quả thuộc vào các biến nào trong mô hình. Trong trường hợp biến độc lập trong bước 1 này giúp các doanh nghiệp niêm yết khi gia nhập thị trường hoặc có sức cạnh tranh không tác động lên biến nội sinh thì biến này có thể chuyển sang biến độc lập ở bước thấp cần có chính sách cấu trúc vốn để không rơi vào tình trạng khủng hoảng. 2. Bước 2 là bước tìm ra tác động thực sự của các biến độc lập và biến nội sinh lên Thứ ba, đề xuất quan điểm và giải pháp điều chỉnh cấu trúc vốn nhằm nâng cao biến đích. Với giá trị p-value của kiểm định t (kiểm định về hệ số beta) nhỏ hơn 0.05 được coi là có tác động lên biến phụ thuộc ở mức ý nghĩa 5%. Và nếu p-value nhỏ năng lực cạnh tranh, tạo môi trường lành mạnh trong cạnh tranh và giúp các doanh hơn 0.1 được coi có tác động lên biến phụ thuộc ở mức ý nghĩa 10%.
- 3 4 CHƯƠNG 1 6. Những đóng góp mới của luận án TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT Từ các khoảng trống lý thuyết đã chỉ ra, cộng thêm đặc điểm của một nền kinh tế VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CẤU TRÚC VỐN VÀ NĂNG LỰC đang chuyển đổi như ở Việt Nam và với tuổi đời non trẻ của thị trường chứng khoán, CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP nghiên cứu này có vai trò quan trọng cả về lý thuyết, phương pháp và kết quả nghiên cứu. - Về lý thuyết: Nghiên cứu này của NCS sẽ chỉ ra các mối quan hệ đầy đủ về cả 3 yếu 1.1. Tổng quan nghiên cứu tố cạnh tranh Tobin’s Q, HHI và BI (các chỉ số cạnh tranh sẽ được giải thích chi tiết trong các 1.1.1. Các công trình nghiên cứu trong nước phần sau). Các nghiên cứu tiền nhiệm mới chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu đơn lẻ cho từng chỉ 1.1.2. Các công trình nghiên cứu nước ngoài số cạnh tranh mà chưa có nghiên cứu đánh giá tổng thể qua cả 3 yếu tố cạnh tranh. 1.2. Khoảng trống nghiên cứu - Về phương pháp: sử dụng việc kiểm định các mô hình khác nhau tương ứng - Các nghiên cứu ở ngoài nước cho thấy cách thức đo lường năng lực cạnh với cách lựa chọn các cách đo lường về năng lực cạnh tranh khác nhau. Bên cạnh phân tranh của các doanh nghiệp trong ngành còn chưa đồng nhất, các chỉ số Tobin’s Q, tích thống kê mô tả thì phân tích định lượng được sử dụng chủ yếu nhằm đem lại tính tin HHI, BI được lựa chọn khác nhau trong các nghiên cứu khác nhau. Dù cho có sự cậy cho kết quả phân tích. Mô hình nghiên cứu mà tác giả phát triển hơn được tổng hợp kiểm định về hai chỉ số Tobin’s Q và HHI trong nghiên cứu Moeinaddin và cộng sự thêm nhiều biến cạnh tranh hơn so với các nghiên cứu trước. Thêm vào đó, biến kiểm (2013) nhưng kết quả nghiên cứu này cũng không thể áp dụng cho các bối cảnh soát theo ngành cũng được bổ sung bởi sự nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của toàn nghiên cứu khác nhau. Ngoài ra, các kết quả kiểm định của các nghiên cứu cùng chủ bộ các doanh nghiệp niêm yết theo từng ngành trong sự so sánh với các ngành khác. đề này cũng khác nhau ở các phạm vi và bối cảnh nghiên cứu khác nhau. Và chưa có Không giống với các nghiên cứu đã có, sử dụng các mô hình với các kỹ thuật như REM, sự kiểm định với cả ba chỉ số trong cùng nghiên cứu để đo lường về năng lực cạnh FEM hay GMM, sự tương tác trong nghiên cứu này là hai chiều và do đó việc hiệu chỉnh tranh trong mối quan hệ với cấu trúc vốn. tính nội sinh khi biến độc lập trong mô hình này là biến phụ thuộc trong mô hình kia, - Các nghiên cứu trong nước: có sự thiếu hụt trầm trọng các nghiên cứu đánh giá mối bằng cách xây dựng mô hình hồi quy 2 bước theo 2 phương trình. quan hệ giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành trong - Về kết quả nghiên cứu: mối quan hệ giữa cấu trúc vốn với năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp theo ngành sẽ được kiểm định ở bối cảnh Việt Nam trong sự so khi đó vấn đề này đã được chỉ ra trong các lý thuyết về tài chính doanh nghiệp cũng như sánh với các lý thuyết đã có. Kết quả này có thể đánh giá việc tuân theo các quy luật trên thị được kiểm định ở các nghiên cứu thực nghiệm khác nhau. trường tài chính cũng như thị trường sản phẩm đã được chỉ ra trong các lý thuyết kinh điển 1.3. Cấu trúc vốn của doanh nghiệp trên thế giới trong một nền kinh tế đang chuyển đổi như ở Việt Nam. Kết quả này cũng giúp 1.3.1. Những vấn đề cơ bản về cấu trúc vốn các nhà quản lý tài chính doanh nghiệp có những gợi ý đúng đắn cho các quyết định của 1.3.2. Các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp mình khi cần huy động vốn trong mối quan hệ với việc nâng cao năng lực cạnh tranh. 1.3.3. Các lý thuyết về cấu trúc vốn 7. Kết cấu của luận án 1.3.3.1. Lý thuyết về cấu trúc vốn của Modigliani và Miller (M&M) Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận án bao gồm 5 1.3.3.2. Lý thuyết đánh đổi (Trade of Theory) chương, cụ thể như sau: 1.3.3.4. Lý thuyết chi phí đại diện (Agency Costs) - Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý thuyết về mối quan hệ giữa cấu 1.3.3.5. Lý thuyết phát tín hiệu (Signalling Theory) trúc vốn và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp; 1.3.3.6. Lý thuyết định điểm thị trường (Market-timing Theory) - Chương 2: Phương pháp nghiên cứu; - Chương 3: Thực trạng cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh của các doanh 1.4. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nghiệp niêm yết trên TTCKVN; 1.4.1. Những vấn đề cơ bản về năng lực cạnh tranh - Chương 4: Mô hình nghiên cứu và kiểm định mối quan hệ giữa cấu trúc vốn 1.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp niêm yết trên TTCKVN; 1.4.3. Đo lường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp - Chương 5: Thảo luận kết quả nghiên cứu và các khuyến nghị. 1.4.4. Các lý thuyết về năng lực cạnh tranh
- 5 6 1.4.4.1. Mô hình kim cương của M.Porter Mô hình 1: Ước lượng tác động của thị phần HHI lên cấu trúc vốn DT 1.4.4.2. Mô hình hình ảnh cạnh tranh (1) 1.4.4.3. Mô hình đánh giá các yếu tố nội bộ 1.5. Mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp (1*) 1.5.1. Tác động của năng lực cạnh tranh tới cấu trúc vốn của các doanh nghiệp Mô hình 2: Ước lượng tác động của BI lên cấu trúc vốn 1.5.2. Tác động của cấu trúc vốn tới năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp (2) CHƯƠNG 2 (2*) PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CẤU TRÚC VỐN VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP Mô hình 3: Ước lượng tác động của Tobin’s Q lên cấu trúc vốn NIÊM YẾT TRÊN TTCKVN (3) 2.1. Quy trình nghiên cứu (3*) 2.2. Thiết kế nghiên cứu 2.3. Các biến trong mô hình và đo lường các biến nghiên cứu 2.3.2. Mô hình nghiên cứu tác động của cấu trúc vốn lên yếu tố cạnh 2.3.1. Mô hình nghiên cứu tác động của yếu tố cạnh tranh lên cấu trúc tranh trong các doanh nghiệp niêm yết vốn trong các doanh nghiệp niêm yết Cấu trúc vốn HHI Yếu tố cạnh tranh Tobin’s ROA BI CR CVA1, CVA2 SIZE Cạnh tranh DT (HHI, BI, Tobin’s Q UNINQ CR GRTA SIZE ROA UNINQ CVA1, CVA2 GRTA Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu tác động cạnh tranh lên cấu trúc vốn Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu cấu trúc vốn lên cạnh tranh Nguồn: Tổng hợp của tác giả Nguồn: Tổng hợp của tác giả
- 7 8 Mô hình 4: Ước lượng tác động của cấu trúc vốn DT lên thị phần HHI CHƯƠNG 4 (4) MÔ HÌNH VÀ KIỂM ĐỊNH MỐI QUAN HỆ GIỮA CẤU TRÚC VỐN VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP (4*) NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOẢN VIỆT NAM Mô hình 5: Ước lượng tác động của cấu trúc vốn DT lên BI 4.1. Kiểm định mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh (5) của các doanh nghiệp niêm yết (5*) 4.1.1. Mô tả dữ liệu nghiên cứu các doanh nghiệp niêm yết 4.1.2. Mô tả tương quan giữa các biến qua biểu đồ Mô hình 6: Ước lượng tác động của cấu trúc vốn DT lên Tobin’s Q 4.2. Ma trận tương quan giữa các biến 4.3. Phân tích hồi quy (6) 4.3.1. Đối với mô hình đánh giá tác động của năng lực cạnh tranh lên cấu trúc vốn của doanh nghiệp niêm yết (6*) Bảng 4.4. Hồi quy 2SLS cho DT qua HHI có xem xét tác động của yếu tố ngành DT Coef. Std. Err. z P>z CHƯƠNG 3 HHI 9,861666 0,489578 20,140 0,000 THỰC TRẠNG CẤU TRÚC VỐN VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA HHI2 -0,14624 0,007504 -19,490 0,000 CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG CVA1 12,67167 1,90758 6,640 0,000 KHOÁN VIỆT NAM CVA2 20,45647 8,885976 2,300 0,021 ROA -1,64242 0,094886 -17,310 0,000 3.1. Một số đánh giá về doanh nghiệp niêm yết trên TTCKVN Inds (Công nghiệp làm tham chiếu) 3.2. Giới thiệu về doanh nghiệp ngành dịch vụ, doanh nghiệp ngành Công nghệ Thông tin L1 -12,3751 2,339559 -5,290 0,000 thép niêm yết trên TTCKVN Dược phẩm và Y tế L1 -25,1574 2,52735 -9,950 0,000 Dầu khí L1 -60,9918 5,554593 -10,980 0,000 3.2.1. Giới thiệu các doanh nghiệp ngành dịch vụ niêm yết Dịch vụ Tiêu dùng L1 -20,5443 1,600793 -12,830 0,000 3.2.2. Giới thiệu các doanh nghiệp ngành thép niêm yết Hàng Tiêu dùng L1 -9,84598 1,202152 -8,190 0,000 3.3. Thực trạng cấu trúc vốn các doanh nghiệp niêm yết trên TTCKVN Nguyên vật liệu L1 -9,52421 1,27698 -7,460 0,000 3.4. Thực trạng cạnh tranh các doanh nghiệp niêm yết trên TTCKVN Tiện ích Cộng đồng L1 -19,0455 1,879262 -10,130 0,000 HHI 3.4.1. Đánh giá năng lực cạnh tranh qua chỉ số Tobin’s q SIZE 0,614159 0,018646 32,940 0,000 3.4.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh qua chỉ số HHI GRTA 0,006842 0,03696 0,190 0,853 3.4.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh qua chỉ số BI UNIQ -0,01817 0,02464 -0,740 0,461 CR -0,12551 0,017657 -7,110 0,000 _cons -6,98675 0,579252 -12,060 0,000 Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA
- 9 10 Thêm biến giả ngành trong mô hình thu được kết quả hồi quy qua bảng sau: Thêm biến giả ngành trong mô hình thu được kết quả hồi quy qua bảng sau: Bảng 4.8. Hồi quy 2SLS cho DT qua Tobin’s Q các doanh nghiệp niêm yết Bảng 4.6. Hồi quy 2SLS cho DT qua BI các doanh nghiệp niêm yết có xét DT Coef. Std. Err. z P>z tới yếu tố ngành Tobin Q 60,73401 7,823171 7,760 0,000 DT Coef. Std. Err. z P>z Tobin Q2 -7,36465 0,971042 -7,580 0,000 BI -15,2204 8,285362 -1,840 0,066 CVA1 28,34531 3,962136 7,150 0,000 BI2 1,078591 0,616038 1,750 0,080 CVA2 40,25323 16,40863 2,450 0,014 CVA1 16,91945 2,7008 6,260 0,000 ROA -2,07499 0,219238 -9,460 0,000 CVA2 38,18572 12,12319 3,150 0,002 Inds (Công nghiệp làm tham chiếu) ROA -2,15882 0,717242 -3,010 0,003 Công nghệ Thông tin L1 -3,12643 6,140694 -0,510 0,611 Inds (Công nghiệp làm tham chiếu) Công nghệ Thông tin L1 -4,72562 3,806402 -1,240 0,214 Dược phẩm và Y tế L1 -21,4002 6,437855 -3,320 0,001 Dược phẩm và Y tế L1 -4,49755 3,826233 -1,180 0,240 Dầu khí L1 -10,1123 12,87756 -0,790 0,432 Dầu khí L1 -4,26886 7,837004 -0,540 0,586 Dịch vụ Tiêu dùng L1 -17,2096 4,163835 -4,130 0,000 Dịch vụ Tiêu dùng L1 -10,1016 2,837477 -3,560 0,000 Hàng Tiêu dùng L1 -14,4089 3,288943 -4,380 0,000 Hàng Tiêu dùng L1 -5,79253 1,991653 -2,910 0,004 Nguyên vật liệu L1 -6,5922 3,280858 -2,010 0,045 Nguyên vật liệu L1 -5,06555 2,108862 -2,400 0,016 Tiện ích Cộng đồng L1 -15,925 4,786398 -3,330 0,001 Tiện ích Cộng đồng L1 -8,6486 3,797036 -2,280 0,023 _cons -24,5116 17,23873 -1,420 0,155 _cons 56,12391 22,74044 2,470 0,014 Tobin ‘s Q BI SIZE 0,090727 0,010447 8,680 0,000 SIZE 0,00375 0,02482 0,150 0,880 GRTA 0,021222 0,011541 1,840 0,066 GRTA -0,08512 0,038116 -2,230 0,026 UNIQ -0,00375 0,006886 -0,540 0,586 UNIQ 0,032095 0,034504 0,930 0,352 CR 0,000306 0,007609 0,040 0,968 CR 0,003492 0,021718 0,160 0,872 _cons -0,30774 0,26268 -1,170 0,241 _cons 2,217335 0,678278 3,270 0,001 Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA
- 11 12 Bảng 4.9. Kết quả tổng hợp tác động của cạnh tranh tới cấu trúc vốn các Bảng 4.10. Kết quả tổng hợp tác động của cạnh tranh tới cấu trúc vốn các doanh nghiệp niêm yết doanh nghiệp niêm yết theo ngành (1) (2) (3) (1) (2) (3) VARIABLES DT DT DT VARIABLES DT DT DT HHI 9,862*** (0,490) HHI 9,862*** HHI2 -0,146*** (0,490) (0,00750) HHI2 -0,146*** BI -15,22* (8,285) (0,00750) BI2 1,079* BI -15,22* (0,616) (8,285) TobinQ 60,73*** (7,823) BI2 1,079* TobinQ2 -7,365*** (0,616) (0,971) TobinQ 60,73*** CVA1 12,67*** 16,92*** 28,35*** (1,908) (2,701) (3,962) (7,823) CVA2 20,46** 38,19*** 40,25** TobinQ2 -7,365*** (8,886) (12,12) (16,41) (0,971) ROA -1,642*** -2,159*** -2,075*** (0,0949) (0,717) (0,219) CVA1 12,67*** 16,92*** 28,35*** Công nghệ Thông tin L1 -12,38*** -4,726 -3,126 (1,908) (2,701) (3,962) (2,340) (3,806) (6,141) Dược phẩm và Y tế L1 -25,16*** -4,498 -21,40*** CVA2 20,46** 38,19*** 40,25** (2,527) (3,826) (6,438) (8,886) (12,12) (16,41) Dầu khí L1 -60,99*** -4,269 -10,11 ROA -1,642*** -2,159*** -2,075*** (5,555) (7,837) (12,88) Dịch vụ Tiêu dùng L1 -20,54*** -10,10*** -17,21*** (0,0949) (0,717) (0,219) (1,601) (2,837) (4,164) Constant 34,46*** 56,12** -24,51 Hàng Tiêu dùng L1 -9,846*** -5,793*** -14,41*** (8,734) (22,74) (17,24) (1,202) (1,992) (3,289) Nguyên vật liệu L1 -9,524*** -5,066** -6,592** Observations 3,122 2,418 3,116 (1,277) (2,109) (3,281) Number of i 727 584 723 Tiện ích Cộng đồng L1 -19,05*** -8,649** -15,93*** Standard errors in parentheses (1,879) (3,797) (4,786) *** p
- 13 14 4.3.2. Đối với mô hình đánh giá tác động của cấu trúc vốn lên năng lực HHI Beta Sai số chuẩn z P-value cạnh tranh của các doanh nghiệp niêm yết Dầu khí L1 18,20382 2,805552 6,490 0,000 Bảng 4.11. Hồi quy 2SLS cho HHI qua DT các doanh nghiệp niêm yết 2009-2015 Dịch vụ Tiêu dùng L1 1,335866 0,858063 1,560 0,120 HHI Beta Sai số chuẩn z P-value Hàng Tiêu dùng L1 0,434194 0,651276 0,670 0,505 DT 0,578457 0,235963 2,450 0,014 Nguyên vật liệu L1 0,698209 0,685175 1,020 0,308 DT2 -0,00531 0,002193 -2,420 0,015 Tiện ích Cộng đồng L1 1,006774 1,100923 0,910 0,360 GRTA 0,018682 0,072045 0,260 0,795 _cons -14,0815 5,789706 -2,430 0,015 UNIQ 0,092293 0,054148 1,700 0,088 DT CR 0,724885 0,304633 2,380 0,017 Beta Sai số chuẩn z P-value SIZE 0,191783 0,120102 1,600 0,110 CVA1 1,419831 0,375965 3,780 0,000 DT CVA2 -1,25863 1,732953 -0,730 0,468 Beta Sai số chuẩn z P-value ROA 0,013561 0,012322 1,100 0,271 CVA1 1,419831 0,375965 3,780 0,000 _cons 22,80839 2,256869 10,110 0,000 CVA2 -1,25863 1,732953 -0,730 0,468 Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA ROA 0,013561 0,012322 1,100 0,271 _cons 22,80839 2,256869 10,110 0,000 Bảng 4.13. Hồi quy 2SLS cho BI qua DT các doanh nghiệp niêm yết 2009-2015 Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA BI Beta Sai số chuẩn z P-value Thêm biến giả ngành trong mô hình thu được kết quả hồi quy qua bảng sau: DT -8,9846 1,75634 -5,120 0,000 Bảng 4.12. Hồi quy 2SLS cho HHI qua DT các doanh nghiệp niêm yết 2009-2015 DT2 0,082367 0,01627 5,060 0,000 theo ngành GRTA -0,61932 0,108304 -5,720 0,000 HHI Beta Sai số chuẩn z P-value UNIQ 0,287874 0,099202 2,900 0,004 DT 0,578457 0,235963 2,450 0,014 CR 0,147048 0,129864 1,130 0,257 DT2 -0,00531 0,002193 -2,420 0,015 SIZE 0,247193 0,063363 3,900 0,000 GRTA 0,018682 0,072045 0,260 0,795 inds UNIQ 0,092293 0,054148 1,700 0,088 DT CR 0,724885 0,304633 2,380 0,017 CVA1 2,205175 0,383284 5,750 0,000 SIZE 0,191783 0,120102 1,600 0,110 CVA2 -3,10213 1,673263 -1,850 0,064 inds ROA -0,01611 0,018126 -0,890 0,374 Công nghệ Thông tin L1 2,503938 1,269658 1,970 0,049 _cons 23,78435 1,77031 13,440 0,000 Dược phẩm và Y tế L1 2,268855 1,291837 1,760 0,079 Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA
- 15 16 Bảng 4.14. Hồi quy 2SLS cho BI qua DT các doanh nghiệp niêm yết theo TobinQ Beta Sai số chuẩn z P-value ngành 2009-2015 Dược phẩm và Y tế L1 0,326097 0,121372 2,690 0,007 BI Beta Sai số chuẩn z P-value Dầu khí L1 -0,01236 0,257752 -0,050 0,962 DT -8,9846 1,75634 -5,120 0,000 Dịch vụ Tiêu dùng L1 0,140509 0,082931 1,690 0,090 DT2 0,082367 0,01627 5,060 0,000 Hàng Tiêu dùng L1 0,247122 0,062036 3,980 0,000 GRTA -0,61932 0,108304 -5,720 0,000 Nguyên vật liệu L1 0,083268 0,06507 1,280 0,201 UNIQ 0,287874 0,099202 2,900 0,004 Tiện ích Cộng đồng L1 -0,04877 0,107744 -0,450 0,651 CR 0,147048 0,129864 1,130 0,257 _cons -2,09479 0,752089 -2,790 0,005 SIZE 0,247193 0,063363 3,900 0,000 DT inds CVA1 2,23448 0,351657 6,350 0,000 Công nghệ Thông tin L1 -0,0562 0,411564 -0,140 0,891 CVA2 -3,54349 1,614141 -2,200 0,028 Dược phẩm và Y tế L1 1,731889 0,403619 4,290 0,000 ROA -0,00336 0,014824 -0,230 0,821 Dầu khí L1 -1,33826 0,79941 -1,670 0,094 _cons 23,18906 1,75269 13,230 0,000 Dịch vụ Tiêu dùng L1 -0,65386 0,274397 -2,380 0,017 Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA Hàng Tiêu dùng L1 0,269928 0,21399 1,260 0,207 Tổng hợp kết quả tác động của yếu tố cấu trúc vốn lên cạnh tranh các doanh Nguyên vật liệu L1 -0,00558 0,219262 -0,030 0,980 nghiệp niêm yết 2009-2015 Tiện ích Cộng đồng L1 -0,55178 0,436128 -1,270 0,206 (1) (2) (3) _cons 7,782703 3,133759 2,480 0,013 VARIABLES HHI BI TobinQ DT CVA1 2,205175 0,383284 5,750 0,000 CVA2 -3,10213 1,673263 -1,850 0,064 DT 0,578** -8,984*** 0,120*** ROA -0,01611 0,018126 -0,890 0,374 (0,236) (1,756) (0,0310) _cons 23,78435 1,77031 13,440 0,000 DT2 -0,00531** 0,082367 -0,00115*** Nguồn: Kết quả tổng hợp từ phân tích dữ liệu trên STATA (0,00219) (0,0016) (0,000288) Bảng 4.15. Hồi quy 2SLS cho Tobin’s Q qua DT GRTA 0,0187 -0,619*** 0,0510** TobinQ Beta Sai số chuẩn z P-value (0,0720) (0,108) (0,0225) DT 0,120231 0,030963 3,880 0,000 UNIQ 0,0923* 0,288*** -0,00114 DT2 -0,00115 0,000288 -3,990 0,000 (0,0541) (0,0992) (0,0140) GRTA 0,051026 0,022465 2,270 0,023 CR 0,725** 0,147 0,127*** UNIQ -0,00114 0,013952 -0,080 0,935 (0,305) (0,130) (0,0338) CR 0,126907 0,033759 3,760 0,000 SIZE 0,191 0,247*** 0,329*** SIZE 0,329166 0,066301 4,960 0,000 inds (0,120) (0,063) (0,0663) Công nghệ Thông tin L1 -0,06517 0,121038 -0,540 0,590 Công nghệ Thông tin L1 2,504** -0,0562 -0,0652
- 17 18 (1) (2) (3) Giả Kết quả Tên biến Đánh giá tác động Phù hợp theo lý thuyết (1,270) (0,412) (0,121) thuyết hồi quy Dược phẩm và Y tế L1 2,269* 1,732*** 0,326*** Các doanh nghiệp niêm yết (1,292) (0,404) (0,121) Tobin’s Q +/- + Tác động mạnh nhất Lý thuyết đánh đổi Dầu khí L1 18,20*** -1,338* -0,0124 CVA2 +/- + Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết trật tự phân hạng (2,806) (0,799) (0,258) CVA1 +/- + Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết trật tự phân hạng BI +/- - Tác động mạnh thứ 4 Lý thuyết trật tự phân hạng Dịch vụ Tiêu dùng L1 1,336 -0,654** 0,141* HHI +/- + Tác động mạnh thứ 5 Lý thuyết đánh đổi (0,858) (0,274) (0,0829) Tobin’s Q2 +/- - Tác động mạnh thứ 6 Lý thuyết trật tự phân hạng Hàng Tiêu dùng L1 0,434 0,270 0,247*** ROA +/- - Tác động mạnh thứ 7 Lý thuyết trật tự phân hạng (0,651) (0,214) (0,0620) BI2 +/- + Tác động mạnh thứ 8 Lý thuyết đánh đổi Nguyên vật liệu L1 0,698 -0,00558 0,0833 HHI2 +/- - Tác động mạnh thứ 9 Lý thuyết trật tự phân hạng (0,685) (0,219) (0,0651) Doanh nghiệp ngành dịch vụ tiêu dùng Tiện ích Cộng đồng L1 1,007 -0,552 -0,0488 (1,101) (0,436) (0,108) Tobin’s Q +/- + Tác động mạnh nhất Lý thuyết đánh đổi Constant -14,08** 7,783** -2,095*** BI +/- - Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết trật tự phân hạng (5,790) (3,134) (0,752) CVA1 +/- + Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết trật tự phân hạng Observations 3,122 2,418 3,116 HHI +/- + Tác động mạnh thứ 4 Lý thuyết đánh đổi Number of i 727 584 723 Tobin’s Q2 +/- - Tác động mạnh thứ 5 Lý thuyết trật tự phân hạng Standard errors in parentheses BI2 +/- + Tác động mạnh thứ 6 Lý thuyết đánh đổi *** p
- 19 20 * Kết quả tác động của cấu trúc vốn đến năng lực cạnh tranh Biến Tên Giả Kết quả Biến phụ Đánh giá tác động Phù hợp theo lý thuyết Tên Giả Kết quả biến thuyết hồi quy phụ Đánh giá tác động Phù hợp theo lý thuyết thuộc biến thuyết hồi quy thuộc GRTA +/- - Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết trật tự phân hạng Các doanh nghiêp niêm yết SIZE +/- + Tác động mạnh thứ 4 CR +/- + Tác động mạnh nhất Lý thuyết đánh đổi CR +/- - Tác động mạnh thứ 5 Lý thuyết trật tự phân hạng DT +/- + Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết đánh đổi DT2 +/- + Tác động mạnh thứ 6 Lý thuyết đánh đổi UNIQ +/- + Tác động mạnh thứ 4 Lý thuyết đánh đổi SIZE +/- + Tác động mạnh nhất Lý thuyết đánh đổi HHI DT 2 +/- - Tác động mạnh thứ 5 Lý thuyết trật tự phân hạng DT +/- Không tác động GRTA +/- Không tác động Tobin’s DT2 +/- Không tác động SIZE +/- Không tác động Q UNIQ +/- Không tác động DT +/- - Tác động mạnh nhất Lý thuyết trật tự phân hạng CR +/- Không tác động GRTA +/- Không tác động GRTA +/- - Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết trật tự phân hạng Các doanh nghiệp ngành dịch vụ tiêu dùng UNIQ +/- - Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết trật tự phân hạng BI DT +/- - Tác động mạnh nhất Lý thuyết trật tự phân hạng SIZE +/- + Tác động mạnh thứ 4 Lý thuyết đánh đổi UNIQ +/- - Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết trật tự phân hạng DT2 +/- + Tác động mạnh thứ 5 Lý thuyết đánh đổi CR +/- - Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết trật tự phân hạng CR +/- Không tác động HHI DT2 +/- + Tác động mạnh thứ 4 Lý thuyết đánh đổi SIZE +/- + Tác động mạnh nhất Lý thuyết đánh đổi SIZE +/- Không tác động CR +/- + Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết đánh đổi GRTA +/- Không tác động Tobin’s DT +/- + Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết đánh đổi DT +/- + Tác động mạnh thứ 1 Lý thuyết đánh đổi Q GRTA +/- + Tác động mạnh thứ 4 Lý thuyết đánh đổi CR +/- - Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết trật tự phân hạng DT2 +/- - Tác động mạnh thứ 5 Lý thuyết trật tự phân hạng DT2 +/- - Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết trật tự phân hạng UNIQ +/- Không tác động BI UNIQ +/- Không tác động Các doanh nghiệp ngành thép SIZE +/- Không tác động SIZE +/- + Tác động mạnh nhất Lý thuyết đánh đổi GRTA +/- Không tác động DT +/- + Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết đánh đổi SIZE +/- + Tác động mạnh nhất Lý thuyết đánh đổi DT2 +/- - Tác động mạnh thứ 3 Lý thuyết trật tự phân hạng HHI CR +/- Không tác động UNIQ +/- Không tác động 2 Tobin’s DT +/- Không tác động CR +/- Không tác động Q UNIQ +/- Không tác động GRTA +/- Không tác động DT +/- Không tác động UNIQ +/- + Tác động mạnh nhất BI GRTA +/- Không tác động DT +/- - Tác động mạnh thứ 2 Lý thuyết trật tự phân hạng Nguồn: Kết quả tổng hợp của tác giả
- 21 22 CHƯƠNG 5 cũng hàm ý cho chính sách quản trị tài chính của doanh nghiệp khi muốn mở rộng thị THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KHUYẾN NGHỊ phần, nâng cao năng lực cạnh tranh, thì việc xem xét tính toán chính sách cho cả 3 chỉ số HHI, BI và Tobin’s Q giúp cho chủ doanh nghiệp có thể tính toán ngưỡng để 5.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu nâng cao năng lực cạnh tranh ở mức vốn vay hợp lý. Bởi nếu việc nâng cao năng lực 5.1.1. Đối với ảnh hưởng của năng lực cạnh tranh lên cấu trúc vốn cạnh tranh với việc đầu tư vốn quá dài hạn mà không tính đến khoảng dừng nhất Kết luận tổng hợp về tác động của năng lực cạnh tranh đến câu trúc vốn các định thì nguy cơ thị phần giảm sút dẫn đến mất thị phần cũng như việc giảm doanh doanh nghiệp niêm yết trên TTCNVN: thu, lợi nhuận, tăng chi phí là một xu hướng đã được báo trước. Chiến lược của Kết quả kiểm định hàm bậc hai đối với năng lực cạnh tranh ở 3 chỉ số BI, HHI doanh nghiệp theo chiều sâu hay chiều rộng sẽ là vấn đề doanh nghiệp cần cân và Tobin’s Q chỉ ra mối quan hệ phi tuyến tính giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh. nhắc. Nếu chiến lược theo chiều rộng thì tăng đầu tư theo vốn vay, còn theo chiều Kết quả quan hệ phi tuyến tính cũng được chỉ ra đối với các doanh nghiệp dịch vụ tiêu sâu thì hạn chế mở rộng thị phần trong trường hợp năng lực cạnh tranh tính bằng chỉ dùng nhưng đối với các doanh nghiệp ngành thép, chỉ có tobin’s và HHI là có quan hệ số BI mới bắt đầu tăng trưởng. phi tuyến tính với cấu trúc vốn còn BI là tuyến tính. Và kết quả hồi quy cũng cho thấy, có tồn tại tác động của năng lực cạnh tranh 5.1.2. Đối với ảnh hưởng của cấu trúc vốn lên năng lực cạnh tranh lên cấu trúc vốn các doanh nghiệp niêm yết trên TTCKVN, khi năng lực cạnh tranh Đánh giá tổng hợp của cấu trúc vốn đến năng lực cạnh tranh các doanh được đo lường bằng cả 3 chỉ số là thị phần HHI, BI và Tobin’s Q. Yếu tố thị phần nghiệp niêm yết trên TTCKVN HHI và Tobin’s Q cho kết quả giống nhau là mối quan hệ có dạng hàm chữ U Kiểm định hàm bậc 2 đối với HHI, BI và Tobin’s Q trong mối quan hệ giữa ngược trong khi đó chỉ số BI thì cho kết quả ngược lại; là mối quan hệ dưới dạng cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh đã chỉ ra cấu trúc vốn DT và năng lực cạnh hàm chữ U. tranh HHI, BI và Tobin’s Q là quan hệ phi tuyến tính. Kết quả khi nghiên cứu các Trong 3 chỉ số đo lường năng lực cạnh tranh: HHI, BI và Tobin’s Q, ảnh doanh nghiệp ngành thép: Tobin’s Q cũng quan hệ tuyến tính với cấu trúc vốn. Cả hưởng mạnh nhất là sự tác động của tonbin’s q (giá trị của cố phiếu) đến cấu trúc vốn BI và HHI cho kết quả quan hệ phi tuyến tính với cấu trúc vốn các doanh nghiệp các doanh nghiệp niêm yết. Đóng vai trò không kém phần quan trọng là các tài sản ngành thép, kết quả của ngành dịch vụ tiêu dùng cũng tương tư như kết quả của đảm bảo của doanh nghiệp, sự ảnh hưởng của yếu tố này chỉ sau Tobin’s Q. Thứ tự ưu tiên ảnh hưởng giảm dần theo kết quả nghiên cứu lần lượt là: BI, HHI, ROA. ngành thép khi xác định mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh là tuyến tính hay phi tuyến tính. HHI và Tobin’s Q có tác động lên cấu trúc vốn theo hình chữ U ngược lên cấu trúc vốn; Đồng thời, với điểm uống của HHI lên cấu trúc vốn là 8.2% và khoảng từ (0; 8.2%) Cấu trúc vốn DT có tác động lên HHI và Tobin’s Q theo hình chữ U ngược và là khoảng làm cho cấu trúc tăng lên; khoảng từ (8.2%; 100%) làm cho cấu trúc vốn giảm tác động lên BI theo hàm tuyến tính. Kết quả này tương đồng với nghiên cứu của đi; Đồng thời khoảng (0; 2.87) của Tobin’s Q sẽ làm cho cấu trúc vốn tăng lên, khoảng Fosu (2013). Trong đó, khoảng tối ưu của cấu trúc vốn DT làm cho HHI tăng là (0; (2.87; max) làm cho cấu trúc vốn giảm đi; 54.42%), khoảng làm cho HHI giảm (54.42%; max); Đối với Tobin’s Q, khoảng cấu Bên cạnh đó BI có tác động lên cấu trúc vốn theo hình chữ U. Với BI khoảng trúc vốn làm cho Tobin’s Q tăng là (0; 52.17%) và khoảng làm cho Tobin’s Q giảm từ (0; 14.10) làm cho cấu trúc vốn giảm đi và từ (14.10; max) làm cho cấu trúc vốn là (52.17; max). Cấu trúc vốn tác động lên BI theo dạng tuyến tính ngược chiều. tăng lên. Kết quả nghiên cứu tác động của năng lực cạnh tranh lên cấu trúc vốn có Đánh giá ở các khía cạnh khác nhau: Một số quan điểm cho rằng,việc huy động quan hệ phi tuyến tính, tương đồng với nghiên cứu của Guney và cộng sự, (2011). một lượng vốn vay lớn thúc đẩy doanh nghiệp trở thành đối thủ cạnh tranh khốc liệt Điểm ngưỡng của năng lực cạnh tranh với chị số BI là 14.10; Điểm uốn của năng lực trên thị trường. Doanh nghiệp lớn hơn có xu hướng sử dụng nhiều nợ hơn để thúc đẩy cạnh tranh với chỉ số Tobin’s Q là 2.87. cạnh tranh trở lên linh hoat hơn (Grullon và cộng sự, 2006). Kết quả này một mặt gợi ý về sự ảnh hưởng của năng lực cạnh tranh lên cấu trúc vốn của các doanh nghiệp niêm yết trên TTCKVN, mặt khác quan trọng hơn,
- 23 24 5.2. Một số khuyến nghị từ kết quả nghiên cứu phí mả Chính phủ phải bù đắp để kéo các doanh nghiệp đi lên. Các chính sách hỗ trợ * Khuyến nghị về phía doanh nghiệp có thể được cân nhắc như: cho vay ưu đãi, cấp vốn có thời hạn cho một dự án cụ thể về nông nghiệp; công nghiệp; năng lượng hay công nghệ cao, quỹ bình ổn doanh Tổng hợp các khuyến nghị đối với các doanh nghiệp như sau: nghiệp, quỹ phát triển doanh nghiệp, quỹ tăng tốc phát triển doanh nghiệp, quỹ đầu tư Xác định mối quan hệ là tuyến tính hay phi tuyến giữa cấu trúc vốn và năng mạo hiểm. lực cạnh tranh. - Trong dài hạn: Chính phủ xây dựng chính sách tiếp cận nguồn vốn dài hạn Xác định các điểm uốn để lập kế hoăch xây dựng cấu trúc vốn hợp lý và đầu tư dựa không chỉ cấp cho các doanh nghiệp đã tổn tại mà còn giúp cả các doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh mới thành lập với các dự án khả thi và đầy sức thuyết phục. Các chương trình vườn ươm Xây dựng ngưỡng cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh hợp lý dựa trên việc doanh nghiệp cần được triển khai hiệu quả nhằm đảm bảo sự tham gia rộng rãi hơn của tính toán các chỉ số về năng lực cạnh tranh gồm HHI, BI và Tobin’s Q. các doanh nghiệp mới. Nhằm đảo bảo mối liên hệ giữa một cấu trúc vốn hợp lý mà vẫn Xây dựng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố kiểm soát đến cấu trúc vốn và đảm bảo khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp, Chính phủ hỗ trợ nguồn vốn trong năng lực cạnh tranh khi nghiên cứu mối quan hệ giữa hai yếu tố này. giai đoạn nhất định nhằm tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh trên thị trường, tạo động lực Xây dựng kế hoạch chiến lược về cấu trúc vốn gắn với năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp cùng phát triển. nhằm tối đa hóa doanh thu, lợi nhuận và tối thiểu hóa các khoản chi phí. 5.3. Hạn chế của đề tài và các hướng nghiên cứu tiếp theo Kiểm tra, giám sát các chính sách về cấu trúc vốn và năng lực cạnh tranh của Cuối cùng, nghiên cứu tác động của cấu trúc vốn đến năng lực cạnh tranh và các đối thủ cạnh tranh trong ngành trong sự so sánh với ảnh hưởng của nền kinh tế ngược lại tác động của năng lực cạnh tranh đến cấu trúc vốn cần hướng tới những thế giới đến kinh tế của Việt Nam trong ngành đó. kiểm chứng không chỉ hiện tại mà cả trong tương lai, có thể dự báo cho những thời Giải pháp tăng khả năng cạnh tranh là huy động và sử dụng có ký nghiên cứu tiếp theo. Do đó, khi các dữ liệu nghiên cứu về chuỗi thời gian đủ dài, hiệu quả nguồn vốn của doanh nghiệp. quy mô đủ lớn để có thể kiểm chứng những tác động hai chiều giữa cấu trúc vốn và * Khuyến nghị đối với các tổ chức tín dụng năng lực cạnh tranh, không chỉ kiểm chứng cho các doanh nghiệp niêm yết trên Các tổ chức tín dụng nên theo dõi tình hình hoạt động của các doanh nghiệp TTCKVN mà còn kiểm chứng cho cả các doanh nghiệp chưa niêm yết để có thể đưa niêm yết trên TTCKVN, có thể tính toán năng lực cạnh tranh dựa trên thị phần HHI ra sự tồn tại các quy luật thị trường trong lĩnh vực nghiên cứu và cho các hàm ý chính và Tobin’s Q, nhằm đưa ra các chính sách cho vay hợp lý đối với các doanh nghiệp sách là mục tiêu mà nghiên cúu kỳ vọng. Điều này gợi ý một dư địa lớn cho các đang vay vốn của tổ chức mình. Đưa ra quyết định về tín dụng cho vay đối với doanh nghiên cứu trong tương lai để có thể làm sâu sắc hơn ảnh hưởng hai chiều giữa cấu nghiệp có nhu cầu vay mới khi mà thị phần HHI và Tobin’s Q có dấu hiệu tăng, các trúc vốn và năng lực cạnh tranh. tổ chức tín dụng nên hỗ trợ về chính sách vay vốn, các ưu đãi, thưởng cho các doanh nghiệp niêm yết khi mà xét thấy việc vay vốn đó có thể mang lại lợi ích cho doanh nghiệp nhiều hơn và trong đó cũng mang lại lợi ích cho các tổ chức tín dụng. * Khuyến nghị về phía chính phủ - Trong ngắn hạn: Chính phủ có chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp sau khủng hoảng là cần thiết nhằm tạo động lực, khuyến khích các doanh nghiệp có thể phục hồi nhanh chóng, duy trì ổn định và phát triển bền vững. Các chương trình hỗ trợ của chính phủ sau khi được cân đối vào khả năng ngân sách quốc gia là cần thiết nhưng vẫn cần đảm bảo một chính sách có thể phát huy được hiệu quả cho sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Cân đối lợi thế so sánh giữa hiệu quả thu được từ các khoản thuế do các doanh nghiệp đóng góp nếu họ phát triển mạnh mẽ so với các chi
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 184 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 269 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 155 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tối ưu các thông số hệ thống treo ô tô khách sử dụng tại Việt Nam
24 p | 253 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 182 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 17 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 9 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn