Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản Việt Nam
lượt xem 3
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận án này là làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về sức cạnh tranh của hàng nông sản Việt Nam, trên cơ sở đó đề xuất các quan điểm và giải pháp nâng cao sức cạnh tranh của hàng nông sản Việt Nam trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản Việt Nam
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài luận án ́ ̉ ̣ Trong bôi canh hôi nhâp kinh tê quôc tê va t ̣ ́ ́ ́ ̀ ự do hoa th ́ ương mai hiên ̣ ̣ nay, thi tr ̣ ương tiêu thu hang hoa đa v ̀ ̣ ̀ ́ ̃ ượt ra khoi pham vi biên gi ̉ ̣ ơi quôc ́ ́ ́ ̀ ̣ gia. Vân đê canh tranh ở tâm quôc tê cua san phâm hang hoa tr ̀ ́ ́ ̉ ̉ ̉ ̀ ́ ở thanh đê tai ̀ ̀ ̀ ̉ nong bong va câp thiêt đôi v ́ ̀ ́ ́ ́ ơi moi quôc gia. Cac n ́ ̣ ́ ́ ươc, môt măt kêu goi t ́ ̣ ̣ ̣ ự ̣ do hoa mâu dich, măt khac lai co nh ́ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ưng chinh sach bao hô nên san xuât ̃ ́ ́ ̉ ̣ ̀ ̉ ́ trong nươc, lam cho th ́ ̀ ương mai quôc tê bi bop meo, gây ra s ̣ ́ ́ ̣ ́ ́ ự bât đông ́ ̀ trong cac cuôc đam phan. Th ́ ̣ ̀ ́ ực chât cua nh́ ̉ ưng chinh sach th ̃ ́ ́ ương mai nay ̣ ̀ đêu nhăm muc đich nâng cao s ̀ ̀ ̣ ́ ưc canh tranh cua hang hoa san xuât trong ́ ̣ ̉ ̀ ́ ̉ ́ nươc ́ ở trên thi tr ̣ ương nôi đia va thi tr ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ương quôc tê. Linh v ̀ ́ ́ ̃ ực được bao hô ̉ ̣ va gây tranh cai nhiêu nhât la linh v ̀ ̃ ̀ ́ ̀ ̃ ực nông nghiêp. ̣ ̣ Viêt Nam la môt n ̀ ̣ ươc nông nghiêp, đa sô ng ́ ̣ ́ ười dân sông ́ ở nông thôn va lam nghê san xuât nông nghiêp. Vi vây ̀ ̀ ̀ ̉ ́ ̣ ̀ ̣ nông nghiệp, nông thôn và nông dân noi chung; san xuât, xuât khâu, nâng cao s ́ ̉ ́ ́ ̉ ưc canh tranh cua ́ ̣ ̉ hàng hóa nông sản noi riêng, ́ luôn là mối quan tâm hàng đầu trong các chính sách của Đảng và Nhà nước ta. Chiến lược phát triển kinh tê ́ ̃ ̣ xa hôi giai đo ạn 2010 2020, Đảng ta xác định: “Phat triên nông nghiêp ́ ̉ ̣ ̉ san xuât hang hoa l ́ ̀ ́ ơn, co năng suât, chât l ́ ́ ́ ́ ượng, hiêu qua va kha năng ̣ ̉ ̀ ̉ ̣ canh tranh cao, thân thiên v ̣ ơi môi tr ́ ương, m ̀ ở rông xuât khâu” ̣ ́ ̉ Thực tiên tr ̃ ải qua hơn 30 năm đổi mới, nền nông nghiệp Việt Nam noi chung, năng suât, chât l ́ ́ ́ ượng va s ̀ ưc canh tranh cua hàng hóa ́ ̣ ̉ nông sản noi riêng, đã đat đ ́ ̣ ược nhưng kêt qua quan trong; t ̃ ́ ̉ ̣ ư môt n ̀ ̣ ươć thiêu l ́ ương thực nay đa v ̃ ươn lên trở thanh môt trong cac quôc gia xuât ̀ ̣ ́ ́ ́ ̉ khâu nông san hang đâu thê gi ̉ ̀ ̀ ́ ới. Nhiêu hàng hóa nông s ̀ ản đa tr ̃ ở thanh ̀ nhưng măt hang xuât khâu chu l ̃ ̣ ̀ ́ ̉ ̉ ực cua Viêt Nam, tao nguôn thu không ̉ ̣ ̣ ̀ ̉ nho cho nên kinh tê đât n ̀ ́ ́ ước, góp phần quan trọng vào thành công của công cuộc xoá đói giảm nghèo, nâng cao đời sống của nông dân, phát triển nông thôn, làm cơ sở ổn định phát triển kinh tếxã hội đất nước. Tuy nhiên, bên canh nh ̣ ưng thanh t ̃ ̀ ựu đa đat đ ̃ ̣ ược, SCT cua môt sô ̉ ̣ ́ ̣ măt hang nông s ̀ ản Việt Nam vân con thâp so v ̃ ̀ ́ ới nông sản cùng loại của các nước trong khu vực và trên thế giới. Điều này được biểu hiện cụ thể: chât l ́ ượng tuy đã được cải thiện song vẫn con ̀ ở mức thâp, ́ chưa đap ́ ưng đ ́ ược yêu câu ngay cang cao cua thi tr ̀ ̀ ̀ ̉ ̣ ương ̀ ; chi phi s ́ ản xuất vân ̃ ở mức cao so với những lợi thế vốn có; gia tri gia tăng thâp; san l ́ ̣ ́ ̉ ượng không ôn đinh; thi tr ̉ ̣ ̣ ương xuât khâu ch ̀ ́ ̉ ưa đa dang, thi phân con nho nhât la ̣ ̣ ̀ ̀ ̉ ́ ̀ trên thi tr ̣ ương cac n ̀ ́ ươc phat triên My, EU, Nhât Ban; sô san phâm co ́ ́ ̉ ̃ ̣ ̉ ́ ̉ ̉ ́
- 2 thương hiêụ con it, ̀ ́ .. Nhưng han chê trên cũng là nguyên nhân d ̃ ̣ ́ ẫn tới hiện tượng “Mất mùa được giá, được mùa rơt giá” th ́ ường xuyên diễn ra, gây thất thoát, lãng phí cả về vật chất và tinh thần cho người sản xuất, nhất là bà con nông dân, ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình phát triển kinh tế đất nước. Trong thơi gian t ̀ ơi, Viêt Nam tiêp tuc hôi nhâp sâu vao nên kinh tê ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ̀ ̀ ́ ́ ơi, hàng hóa nông s thê gi ́ ản Việt Nam sẽ phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt hơn với hàng hóa nông sản cua các n ̉ ước trên thế giới, kể ca ̉ ở thị trường trong nước. Nguy cơ “Thua trên sân nhà” sẽ xảy ra nếu như chúng ta không có các giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao sưc canh ́ ̣ tranh cho hàng hóa nông sản. Vì vậy, nâng cao sưc canh tranh ć ̣ ủa hàng hóa nông sản Việt Nam trên thị trường trong nước và quốc tế vừa là tất yếu khách quan, vừa là yêu cầu cấp bách trong quá trình phát triển kinh tế nhanh, bền vững , những năm trước mắt cũng như lâu dài. Việc tiếp tục nghiên cứu làm sáng tỏ hơn về lý luận và thực tiễn, đề xuất những quan điểm, giải pháp đông bô nh ̀ ̣ ằm nâng cao sưc canh tranh ́ ̣ của hàng hóa nông sản Việt Nam trong thời gian tới là một vấn đề hết sức cấp thiết. Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả chọn đề tài “Sức cạnh tranh cua ̉ hàng hóa nông sản Việt Nam” làm luận án tiến sĩ. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu Lam ro c ̀ ̃ ơ sở lý luận va ̀thực tiễn vê SCT cua HHNS Viêt Nam, ̀ ̉ ̣ trên cơ sở đó đề xuất các quan điểm va ̀giải pháp nâng cao SCT của HHNS Việt Nam trong thời gian tới. Nhiệm vụ nghiên cứu ̉ Tông quan cac công trinh nghiên c ́ ̀ ưu co liên quan đên SCT cua HHNS va tim ́ ́ ́ ̉ ̀̀ ̉ ̣ ̀ ̀ ̀ ̣ ́ ̀ ̣ ra khoang trông khoa hoc ma đê tai luân an cân tâp trung nghiên c ́ ưu, giai quyêt. ́ ̉ ́ Lam ro c ̀ ̃ ơ sở ly luân vê ́ ̣ ̀SCT của HHNS Việt Nam, khao c ̉ ưu kinh́ nghiệm thực tiễn của một số quốc gia về nâng cao SCT của HHNS thơi gian qua, rút ra bài h ̀ ọc cho Việt Nam co thê tham khao. ́ ̉ ̉ Phân tích nhưng ̃ ưu điêm, han chê; chi ra nguyên nhân cua nh ̉ ̣ ́ ̉ ̉ ưng̃ ưu điêm va han chê; rut ra nh ̉ ̀ ̣ ́ ́ ưng vân đê cân tâp trung giai quyêt t ̃ ́ ̀ ̀ ̣ ̉ ́ ư ̀ thực trang SCT ̣ của HHNS Việt Nam đê lam c ̉ ̀ ơ sở đê ra quan điêm, ̀ ̉ ̉ giai phap nâng cao SCT ́ của HHNS Việt Nam trong thơi gian t ̀ ơi.́ Đề xuất quan điểm và giải pháp nâng cao SCT của hàng hóa nông
- 3 sản Việt Nam thời gian tới. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản Việt Nam Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu về SCT của HHNS với tư cách là canh tranh cua san phâm ̣ ̉ ̉ ̉ ở câp đô quôc gia Vi ́ ̣ ́ ệt Nam, trong mối tương quan so sánh với sản phẩm cùng loại của quốc gia khác dưới góc đô nghiên c ̣ ưu cua khoa hoc ́ ̉ ̣ Kinh tế chính trị. Hàng hóa nông sản mà luận án nghiên cứu là cac san phâm cua nông nghiêp ́ ̉ ̉ ̉ ̣ ̃ ̣ theo nghia hep (bao gôm trông trot va chăn nuôi, không nghiên c ̀ ̀ ̣ ̀ ứu lâm ̉ ̀ ̉ ̉ san va thuy san). Trong đo đi sâu nghiên c ́ ưu SCT cua 5 măt hang la ́ ̉ ̣ ̀ ̀ gạo, cà phê, rau qua, thit l ̉ ̣ ợn, thit va tr ̣ ̀ ưng gia câm ́ ̀ . Đây là 5 sản phẩm trong số 13 sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia theo Thông tư 37/2018 của Bộ NN&PTNT, đại diện cho các mặt hàng đã, đang và sẽ có lợi thế cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế. Phạm vi không gian: Luận án nghiên cứu sưc canh tranh ́ ̣ của hàng hóa nông sản Việt Nam trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế (tập trung vào thị trường xuất khẩu la chu yêu; đôi thu canh tranh la ̀ ̉ ́ ́ ̉ ̣ ̀ nhưng san phâm nông san cung loai ̃ ̉ ̉ ̉ ̀ ̣ cua cac quôc gia khac đang canh ̉ ́ ́ ́ ̣ tranh vơi san phâm cua Viêt Nam trên thi tr ́ ̉ ̉ ̉ ̣ ̣ ương). ̀ Phạm vi thời gian: Luận án khao sat ̉ ́ từ năm 2011 đến năm 2019 4. Cơ sở lý luận, thực tiễn và phương pháp nghiên cứu Cơ sở lý luận Luận án nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin; tư tưởng Hồ Chí Minh; đường lối, quan điểm Đảng Cộng sản Việt Nam vê phat triên kinh tê hang hoa, nông nghiêp hang ̀ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ̀ hoa trong nên kinh tê thi tr ́ ̀ ́ ̣ ương đinh h ̀ ̣ ướng xa hôi chu nghia va hôi ̃ ̣ ̉ ̃ ̀ ̣ ̣ nhâp kinh tê quôc tê ́ ́ ́. Cơ sở thực tiễn ̣ ́ Luân an nghiên c ưu d ́ ựa trên cơ sở kinh nghiêm vê nâng cao ̣ ̀ sưć ̣ canh tranh ̉ cua hàng hóa nông s ản ở môt sô quôc gia; th ̣ ́ ́ ực trang ̣ sưć ̣ canh tranh ̉ cua hàng hóa nông s ản Viêt Nam thông qua cac sô liêu, t ̣ ́ ́ ̣ ư liêu đa đ ̣ ̃ ược công bô cua các b ́ ̉ ộ, ban, ngành, đia ph ̣ ương có liên quan ở Việt Nam từ năm 2011 đên năm 2019 va kê th ́ ̀ ́ ưa kêt qua nghiên c ̀ ́ ̉ ứu ̉ ̣ ́ cua môt sô công trinh khoa hoc liên quan tr̀ ̣ ực tiêp đên luân an. ́ ́ ̣ ́ Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở phương phap luân duy vât biên ch ́ ̣ ̣ ̣ ưng ́ của chủ nghĩa Mác Lênin, luân an s ̣ ́ ử dung tông h ̣ ̉ ợp cac ph ́ ương phap nghiên c ́ ưú
- 4 cuả khoa hoc̣ chuyên nganh; ̀ trong đó chú trong ̣ phương phaṕ trưù tượng hoa khoa hoc, kêt h ́ ̣ ́ ợp lôgic va lich s ́ ̀ ̣ ử, phân tich tông h ́ ̉ ợp, thông kê so sanh va ph ́ ́ ̀ ương phap chuyên gia. ́ Phương pháp trừu tượng hóa khoa học: Sử dụng phương pháp này, luận án không đi sâu vào nghiên cứu hêt cac nôi dung, tiêu chi ́ ́ ̣ ́ đanh gia ́ ưc canh tranh ́s ́ ̣ ̉ ́ ̉ ́ ̣ cua tât ca cac măt hang nông san ma chi tâp ̀ ̉ ̀ ̉ ̣ trung vao 4 tiêu chi la: chât l ̀ ́ ̀ ́ ượng, gia ca, th ́ ̉ ương hiêu va thi phân cua 5 ̣ ̀ ̣ ̀ ̉ ̣ ̀ ̣ nhom măt hang chinh la: gao, ca phê, rau qua, thit l ́ ̀ ́ ̀ ̉ ̣ ợn, thit va tr ̣ ̀ ưng giá câm. Đây là nh ̀ ững nội dung, tiêu chi đanh gia c ́ ́ ́ ơ ban vê ̉ ̀sưc canh tranh ́ ̣ ̉ cua hang hoa va nh ̀ ́ ̀ ưng măt hang chu l ̃ ̣ ̀ ̉ ực, đai diên, mà khi ̣ ̣ nghiên cưu se ́ ̃ phan anh đ ̉ ́ ược tương đôi đây đu ban chât côt loi vê ́ ̀ ̉ ̉ ́ ́ ̃ ̀sưc canh tranh ́ ̣ cuả hàng hóa nông sản Viêt Nam theo pham vi nghiên c ̣ ̣ ưu. ́ Phương pháp này áp dụng ở chương 2, chủ yếu trong phân tích làm rõ quan niệm trung tâm của luận án; xác định các nhân tố anh h ̉ ưởng đến sưc canh tranh ́ ̣ cuả hàng hóa nông sản; đồng thời, cũng được sử dụng trong khảo sát, khaí quat hoa nh ́ ́ ưng kinh nghiêm vê nâng cao ̃ ̣ ̀ sưc canh tranh ́ ̣ ̉ cua hàng hóa nông sản ở cac quôc gia thanh nh́ ́ ̀ ưng bai hoc cho Viêt Nam co thê tham ̃ ̀ ̣ ̣ ́ ̉ khao. ̉ Phương pháp kêt h ́ ợp logic và lịch sử: Được sử dụng ở chương 2 đê xây d ̉ ựng khung ly luân; s ́ ̣ ử dung ̣ ở chương 3 để đanh gia th ́ ́ ực trang ̣ sưć canh ̣ tranh của hàng hóa nông sản Việt Nam; sử dung ̣ trong chương 4 đê cu thê hoa cac quan điêm thanh cac giai phap kha thi, phu ̉ ̣ ̉ ́ ́ ̉ ̀ ́ ̉ ́ ̉ ̀ hợp vơi th ́ ực tiên s ̃ ưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản Viêt Nam. ̣ Phương pháp phân tích tổng hợp: được sử dụng trong chương 1 của luận án đê đanh gia, khai quat hoa cac công trinh khoa hoc đa công bô, ̉ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ̣ ̃ ́ từ đó rút ra những vấn đề mà luận án co thê k ́ ̉ ế thừa, phát triển. Phương pháp này, cũng được sử dụng trong chương 3 va ch ̀ ương 4, để phân tích thực trang ̣ sưć ̣ ̉ canh tranh cua hàng hóa nông s ản Viêt Naṃ , rút ra những vấn đề cần tập trung giải quyết, làm rõ nội dung quan điểm và luận giải các giải pháp nâng cao sưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản Viêt Nam th ̣ ơi gian t ̀ ơi.́ Phương pháp thống kê so sánh: được sử dụng chủ yếu trong chương 3 của luận án, nhằm phân tich, t ́ ổng hợp, xử lý các số liệu, tư liệu đã thu thập, so sánh số liệu qua từng năm hoặc so với các quôć gia khác để minh chứng, làm rõ những nhưng thành t ̃ ựu, hạn chế sưć ̣ canh tranh cua hàng hóa nông s ̉ ản Viêt Nam ̣ từ năm 2011 đên năm ́ 2019. 5. Những đóng góp mới của luận án ̣ ́ ược thực hiện thành công se có nh Luân an đ ̃ ững đóng góp mới về khoa học, như:
- 5 Đã đưa ra và lam ro quan ni ̀ ̃ ệm, tiêu chí đanh gia va cac nhân tô ́ ́ ̀ ́ ́ ̉ anh h ưởng đêń SCT cua HHNS Viêt Nam, d ̉ ̣ ươi goc đô tiêp cân cua ́ ́ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ́ ̣ ̣ Kinh tê chinh tri hoc Mac Lênin. ́ Phân tích, đánh giá thực trạng SCT cua HHNS Viêt Nam; xác đ ̉ ̣ ịnh nguyên nhân và chỉ ra ba vấn đề bức thiết cần tập trung giải quyết nhằm nâng cao SCT của HHNS Việt Nam trong thời gian tới. Luận án đã đề xuất được hê thông g ̣ ́ ồm năm quan điêm va năm ̉ ̀ ̉ ̉ nhóm giai phap nâng cao SCT cua HHNS Viêt Nam trong th ́ ̣ ơi gian t ̀ ơí 6. Ý nghĩa lý luận, thực tiễn của luận án Y nghia ly luân ́ ̃ ́ ̣ Luận án bước đầu góp phần bổ sung làm rõ hơn về lý luận sưć ̣ ̉ canh tranh cua hàng hóa nông s ản Viêt Nam, ̣ nâng cao hiệu quả quán triệt, thực thi đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển san xuât nông nghiêp hang hoa noi ̉ ́ ̣ ̀ ́ ́ chung, nâng cao sưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản noi riêng. ́ Y nghia th ́ ̃ ực tiên ̃ Luận án có thể dùng làm tài liệu tham khảo trong học tập, giảng dạy và nghiên cứu khoa học ở một số môn học, khối ngành kinh tế chính trị, kinh tế nông nghiệp và những môn học khác liên quan. Luận án là những gợi ý khoa học để các vung, cac đ ̀ ́ ịa phương, các nhà quản ̉ ̉ ̉ lý, cac chu thê san xuât, kinh doanh ́ ́ hàng hóa nông sản có thể tham khảo. 7. Kết cấu của luận án Luận án bao gồm: Phân m ̀ ở đầu, 4 chương (10 tiết), kêt luân, ́ ̣ danh mục các công trình của tác giả đã công bố, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục. Chương 1 TỔNG QUAN TINH HINH NGHIÊN C ̀ ̀ ỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài có liên quan đến đề tai luân an ̀ ̣ ́ 1.1.1. Các công trình nghiên cưu liên quan đên c ́ ́ ạnh tranh, sưć cạnh tranh của quốc gia, cuả nganh, ̀ cuả doanh nghiệp và sản phẩm Michael E. Porter (1980), Competitive Strategy Techniques for Analyzing Industries and Competitors (Chiến lược cạnh tranh: Kỹ thuật phân tích ngành và đối thủ cạnh tranh); Michael E. Porter (1985), Competitive Advantage: Creating and Sustaining Superior Performance (Lợi thế cạnh tranh: Tạo lập và duy trì hiệu suất cao); Michael E.
- 6 Porter (1990), The Competitive Advantage of Nations (Lợi thế cạnh tranh của các quốc gia); John H. Dunning (1993), “Internationalizing Porter’s diamond” (Qu ốc t ế hóa mô hình kim cương của Porter); Alvin G. Wint (2000), Competitiveness in Small Developing Economies: Insights from the Caribbean (Năng lực cạnh tranh trong các nền kinh tế đang phát triển nhỏ: Những hiểu biết từ vùng biển Caribbean); Bạch Thụ Cường (2002), Bàn về cạnh tranh toàn cầu; Ambastha & Momaya (2004), Competitiveness of firms: review of theory, frameworks and models (Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: đánh giá lý thuyết, khuôn khổ và mô hình); Arnis Sauka (2014), Measuring the Competitiveness of Latvian Companies (Đo lường tính cạnh tranh của các công ty Latvia); BRICS (2017), Innovative Competitiveness Report Research Series on the Chinese Dream and China’s Development Path (BRICS Báo cáo cạnh tranh sáng tạo năm Các nghiên cứu về giấc mơ Trung Quốc và con đường phát triển của Trung Quốc) 1.1.2. Các công trình nghiên cứu liên quan đên s ́ ưc ć ạnh tranh của ngành nông nghiệp và của hàng hóa nông sản S. Sachdev (1993), International Competitiveness and Agricultural Export of India (Khả năng cạnh tranh quốc tế và xuất khẩu nông sản của Ấn Độ); Paul Piang Siong Teng (2013), Agricultural Biotechnology and Global Competitiveness (Công nghệ sinh học nông nghiệp và khả năng cạnh trạnh toàn cầu); A. Siva Sankar and K. Nirmal Ravi Kumar (2014), Domestic and Export Competitiveness of Major Agrultural Commodities in Andhra Pradesh a Case Study (Khả năng cạnh tranh trong nước và xuất khẩu các mặt hàng nông sản chính ở Andhra Pradesh một nghiên cứu điển hình); Weiming Yao (2015), Impact of Agricultural Modernization, Economic Growth and Industrialization on the International Competitiveness of Agricultural (Tác động của công ̣ ́ ện đại hóa nông nghiệp tơi tăng tr nghiêp hoa, hi ́ ưởng kinh tế và năng lực cạnh tranh quốc tế của các sản phẩm nông nghiệp); Roger D. Norton (2017), The Competitiveness of Tropical Agriculture, A Guide to Competitive Potential with Case Studies (Tính cạnh tranh của nông nghiệp nhiệt đới, hướng dẫn về tiềm năng cạnh tranh với những nghiên cứu điển hình); Attila Jambor Suresh Babu (2018), Competitiveness of Global Agriculture: Policy Lessons for Food Security (Tính cạnh tranh của nông nghiệp toàn cầu: Bài học chính sách về an ninh lương thực) 1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước có liên quan đến đề tai luân an ̀ ̣ ́
- 7 1.2.1. Các công trình nghiên cưu liên quan đên c ́ ́ ạnh tranh, sưć cạnh tranh của quốc gia, cuả nganh,̀ cuả doanh nghiệp và sản phẩm Viện Nghiên cứu Khoa học thị trường giá cả (2000), Những giải pháp nhằm phát huy có hiệu quả lợi thế cạnh tranh của Việt Nam trong tiến trình hội nhập vào thị trường khu vực và thế giới, Hà Nội; Chu Văn Cấp (2003), Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế nước ta trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội; Nguyễn Hữu Thắng (2008), Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội; Đỗ Huy Hà (2011), Nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam gắn với tăng cường quốc phòng ở nước ta hiện nay, Nxb Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội; Vũ Văn Phúc (2012), Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam sau 5 năm gia nhập WTO, Nxb Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội; Nguyễn Duy Hùng (2016), Nâng cao năng lực cạnh tranh của các công ty chứng khoán Việt Nam; Luận án Tiến sĩ, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội; Pham Thi Hông Yên (2017), ̣ ̣ ̀ ́ ̉ ̣ Cai thiên môi tr ương kinh doanh ̀ nâng cao năng lực canh tranh quôc gia trong hôi nhâp FTA, ̣ ́ ̣ ̣ Nxb Thông tin va Truyên thông, Ha N ̀ ̀ ̀ ội ; Phạm Thu Hương (2017), Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa, nghiên cứu trên địa bàn Thành phố Hà Nội, Luận án tiến sĩ kinh tế, trường đại học Mỏ Địa chất, Hà Nội; Nguyễn Thị Đức Loan (2017), Quản trị chi phí chiến lược (SCM), công cụ nâng cao năng lực cạnh tranh trong các doanh nghiệp Việt Nam; Tạp chí Kinh tế và Kiểm toán, số tháng 6/2017, tr.1924; 1.2.2. Các công trình nghiên cứu liên quan đên s ́ ưc c ́ ạnh tranh của ngành nông nghiệp và của hàng hóa nông sản Nguyễn Đình Long, Nguyễn Tiến Mạnh (1999), Phát huy lợi thế, nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản xuất khẩu Việt Nam; Nxb Nông nghiệp, Hà Nội; Bộ Nông nghiêp va Phat triên nông thôn (2000), ̣ ̀ ́ ̉ Khả năng cạnh tranh của ngành nông nghiệp Việt Nam: Một sự phân tích sơ bộ trong bối cảnh hội nhập ASEAN và AFTA; Báo cáo dự án Hợp tác kỹ thuật TCP/VTE/8821, Hà Nội; Nguyễn Đình Long (2001), Nghiên cứu những giải pháp chủ yếu nhằm phát huy lợi thế nâng cao khả năng cạnh tranh và phát triển thị trường xuất khẩu nông sản trong thời gian tới, Đề tài trọng điểm cấp bộ, Ha N ̀ ội; Ngô Thị Tuyết Mai (2007), Nâng cao sức cạnh tranh một số mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội; Lê Hữu Thành (2009), Sức cạnh tranh của hàng nông sản xuất khẩu chủ lực Việt Nam trong
- 8 điều kiện tự do hóa thương mại; Luận án tiến sĩ, Học viện Chính trị Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội; Nguyễn Thu Quỳnh (2011), Vận dụng kinh tế tri thức nhằm nâng cao sức cạnh tranh của nông sản xuất khẩu Việt Nam; Tạp chí Khoa học Thương mại, số 44, tr. 3943; Trần Hoa Phượng (2013), Lợi thế xuất khẩu nông sản của Việt Nam sau khi gia nhập WTO; Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội; Phạm Thành Công (2013), Định hướng phát triển thương hiệu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam hiện nay; Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, số 426, tr. 2935; Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (2018), Kinh tế Việt Nam với Hiêp đinh Đôi tac Toan diên va ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ Tiên bô xuyên Thai Binh D ́ ̀ ương (CPTPP): Nâng cao năng lực cạnh tranh nhìn từ nông nghiệp, Diễn đàn Doanh nghiệp, Hà Nội; 1.3. Khái quát kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học đã công bô và nh ́ ững vấn đề đăt ra lu ̣ ận án cần tập trung giải quyết 1.3.1. Khái quát kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học đa công ̃ bô ́ Qua tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản, nghiên cứu sinh rút ra một số vấn đề chủ yếu sau: Một là, về lý luận sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản Việt Nam. Các công trình đã đề cập đến nhiều khía cạnh như: quan niệm, vai trò của cạnh tranh, SCT của hàng hóa nói chung, SCT của HHNS nói riêng; quan niệm, đặc điểm của HHNS; sự cần thiết phải nâng cao SCT của HHNS trong điều kiện hội nhập; phân tích, làm rõ lý luận về cạnh tranh, SCT và sức cạnh tranh của HHNS; đồng thời, xây dựng cơ sở lý luận cho nâng cao SCT của HHNS ở một số quốc gia trên thế giới và ở Việt Nam. Đây là những tư liệu quan trọng giup cho tac gia ́ ́ ̉ ̣ ́ ̉ ̀ ̣ luân an hiêu sâu săc thêm vê canh tranh, SCT, v ́ ề hàng hóa nông sản; gợi mở ra hướng nghiên cứu mơi, đông th́ ̀ ơi kê th ̀ ́ ưa, phat triên co chon ̀ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ể tác giả hoan thanh công trinh lu loc đ ̀ ̀ ̀ ận án cua minh. ̉ ̀ Hai là, về thực trạng sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản. Các công trình đã có sự khảo sát, đánh giá khái quát về SCT của HHNS của một số quốc gia trên thế giới và ở Việt Nam. Đặc biệt, có một số đề tài, hội thảo khoa học do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương tổ chức, đã đánh giá những ưu điểm và hạn chế về SCT của HHNS Việt Nam. Thông qua đó, giúp cho nghiên
- 9 cứu sinh có thêm tư liệu để phân tích, đánh giá một cách khách quan và toàn diện về SCT của HHNS Việt Nam trong thời gian qua, chỉ ra những mâu thẫn từ thực trạng cần giải quyết; đồng thời làm cơ sở để đề xuất các quan điểm, giải pháp nâng cao SCT của HHNS Việt Nam trong thời gian tới. Ba là, về giải pháp nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản Việt Nam. Dưới những góc độ tiếp cận khác nhau, các công trình đã đề xuất một số quan điểm, phương hướng, giải pháp nhằm nâng cao SCT của ́ ̉ cac san phâm nông s ̉ ản Việt Nam, đáp ứng yêu cầu của quá trình hội nhập kinh tê qu ́ ốc tế. Đặc. Các quan điêm, giai pháp ma cac công trinh̉ ̉ ̀ ́ ̀ đưa ra đêu t ̀ ập trung vào khâu đổi mới, hoan thiên c ̀ ̣ ơ chế, chinh sach ́ ́ cua ̉ nhà nước; quy hoạch vùng sản xuất tập trung; nâng cao chất lượng nông san; xây d ̉ ựng thương hiệu; phát triển thị trường,… Tuy nhiên, cać ̉ ̉ quan điêm, giai phap ma cac công trinh đê câp, ch ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ưa mang tinh đông bô, ́ ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ̃ ̣ hê thông va đa lac hâu so v ̣ ơi s ́ ự vân đông phat triên cua th ̣ ̣ ́ ̉ ̉ ực tiên. ̃ Nh ư vây, qua tông quan cac công trinh khoa hoc đa công bô, ̣ ̉ ́ ̀ ̣ ̃ ́ cho thây: b ́ ằng nh ững cach tiêp cân khac nhau, cac tac gia ́ ́ ̣ ́ ́ ́ ̉ đã đề ̣ câp đên nh ́ ư ̃ng măt, nh ̣ ững khia canh khác nhau vê canh tranh nói ́ ̣ ̀ ̣ chung, c ạnh tranh cua nganh nông nghiêp và cua HHNS noi riêng. ̉ ̀ ̣ ̉ ́ Tuy nhiên, chưa có công trình nào nghiên c ứu môṭ cach ́ co ́ hệ thông, toàn di ́ ện, đ ầy đủ và cập nhật dướ i góc độ khoa h ọc kinh tế chính tr ị về SCT c ủa hàng hóa nông sản Việt Nam, đăc biêt là ̣ ̣ cac nhom măt hang (Gao, ca ́ ́ ̣ ̀ ̣ ̀ phê, rau qua, thit l ̉ ̣ ợ n, thit vạ ̀ tr ưng ́ gia câm). Do v̀ ậy, đề tài “Sứ c c ạnh tranh c ủa hàng hóa nông sản Việ t Nam” mà tac gia nghiên c ́ ̉ ứu là m ột công trình khoa học độ c lập, đ ảm bảo tính c ấp thi ết, co tính th ́ ực tiễ n cao và không trùng lặp với các công trình khoa h ọc đã đượ c công b ố. 1.3.2. Những vấn đề đăt ra lu ̣ ận án cần tập trung giải quyết Qua tổng quan tình hình nghiên cứu co liên quan đên đê tai luân ́ ́ ̀ ̀ ̣ an, có th ́ ể thấy các công trình mặc dù đã đạt được nhưng giá tr ̃ ị khoa học nhất định, nhưng vẫn còn những khoảng trống về mặt lý luận và thực tiễn, đòi hỏi luận án phải tra l ̉ ơi nh ̀ ưng câu hoi sau: ̃ ̉ Một là, dưới góc độ nghiên cưu c ́ ủa khoa hoc Kinh t ̣ ế chính trị thì sưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản Viêt Nam đ ̣ ược quan niệm như thế nào? Sưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản Viêt Nam đ ̣ ược câu thanh t ́ ̀ ư ̀ nhưng yêu tô nao? Đê đanh gia s ̃ ́ ́ ̀ ̉ ́ ́ ưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản Viêṭ Nam cân phai d ̀ ̉ ựa trên nhưng tiêu chi gi? S ̃ ́ ̀ ưc canh tranh cua hàng hóa ́ ̣ ̉
- 10 nông sản Viêt Nam ch ̣ ịu sự anh h̉ ưởng của những nhân tố nào? Để nâng cao sưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản trong nhưng năm t ̃ ơi, đap ́ ́ ưng ́ ́ ̉ yêu câu phat triên nganh nông nghiêp theo h ̀ ̀ ̣ ương hiên đai, bên v ́ ̣ ̣ ̀ ưng, Viêt ̃ ̣ Nam cần học tập những kinh nghiệm gì của các nươc trên thê gi ́ ́ ơi? ́ Đây là khung lý luận cơ ban c ̉ ủa luận án, có vai trò hêt s ́ ưc quan ́ trọng, nhằm đảm bảo cho nghiên cứu sinh thực hiện được đung m ́ ục đích, nhiệm vụ của luận án. Thực hiện vấn đề này, trước hết, nghiên cứu sinh cần phai k ̉ ế thừa các quan niệm về canh tranh, ̣ sưc canh tranh ́ ̣ cuả hang hoa c ̀ ́ ủa một số tác giả, trong các công trình khoa học đã công bố, để xây dựng quan niệm sưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản Viêt Nam, d ̣ ưới góc độ nghiên cưu cua khoa hoc Kinh t́ ̉ ̣ ế chính trị. Đặc biệt, luận án cần làm rõ cac tiêu chi đanh gia va cac nhân t ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ố anh h ̉ ưởng đến sưc canh tranh cua ́ ̣ ̉ hàng hóa nông sản Viêt Nam, đê t ̣ ̉ ư đo có căn c ̀ ́ ứ cụ thể, làm cơ sở lý luận cho việc khảo sát, đanh gia th ́ ́ ực trạng và đề xuất các quan điêm, gi ̉ ải pháp nâng cao sưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản Viêt Nam trong th ̣ ơi gian t ̀ ơi.́ Đông th ̀ ơi lu ̀ ận án tập trung khảo cưu kinh nghi ́ ệm vê nâng cao s ̀ ưc canh ́ ̣ ̉ ̀ tranh cua hang nông san ̉ ở môt sô n ̣ ́ ươc trên thê gi ́ ́ ơi, ć ụ thể là cac n ́ ươc: Thai ́ ́ Lan, Malaysia, Israel, tư đo rút ra nh ̀ ́ ững bài học kinh nghiệm cho Viêt Nam ̣ ́ ̉ co thê tham khao vê nâng cao s ̉ ̀ ưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản trong thơi gian t ̀ ơi.́ Hai là, thực trạng sưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản Viêt Nam ̣ thời gian qua ra sao? Có những ưu điêm va h ̉ ̀ ạn chế nào? Nguyên nhân của những ưu điêm, h ̉ ạn chế đó là gì? Những vấn đê gi c ̀ ̀ ần tập trung giải quyết trong thời gian tới để Viêt Nam th ̣ ực hiên tôt viêc nâng cao ̣ ́ ̣ sưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản? Vơi khung lý lu ́ ận đã được xây dựng, luận án sẽ khảo sát, đánh giá thực trạng sưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản Viêt Nam t ̣ ừ năm 2011 2019. Quá trình đánh giá thực trạng không chỉ dừng lại ở việc đưa ra những con số thống kê đơn thuần, mà luận án sẽ đánh giá một cách khach quan, toàn di ́ ện trong đo đi sâu vao 5 nhom măt hang chu ́ ̀ ́ ̣ ̀ ̉ lực la gao, ca phê, rau qua va thit l ̀ ̣ ̀ ̉ ̀ ̣ ợn, thit va tr ̣ ̀ ưng gia câm đê minh ́ ̀ ̉ chưng. T ́ ừ đo chi rõ nguyên nhân khach quan, chu quan c ́ ̉ ́ ̉ ủa những ưu ̉ điêm, h ạn chê; nh ́ ững vương măc c ́ ́ ần phải tháo gỡ để thúc đẩy phat́ ̉ ̉ ́ ̉ triên san xuât nông san hang hoa noi chung, nâng cao năng suât, chât ̀ ́ ́ ́ ́ lượng va s ̀ ưc canh tranh cho hàng hóa nông s ́ ̣ ản noi riêng. ́ Ba là, để nâng cao sưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản trong thơì gian tơi, Viêt Nam c ́ ̣ ần thực hiện những quan điểm, giải pháp nào? Để nâng cao sưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản trong thơi gian ̀ tơi, không th ́ ể chỉ dựa vào một vài giải pháp có tính chất riêng lẻ, đơn thuân mà c ̀ ần phải co h ́ ệ thông cac gi ́ ́ ải pháp mang tính đồng bộ và toàn diện. Vì vậy, trên cơ sở phân tich cac han chê vê s ́ ́ ̣ ́ ̀ ưc canh tranh cua hàng ́ ̣ ̉ hóa nông sản Viêt ̣ Nam những năm qua, tác giả luân an đ ̣ ́ ề xuất hệ
- 11 thống quan điêm va giai phap t ̉ ̀ ̉ ́ ương đối chặt chẽ và hoàn chỉnh, nhăm ̀ nâng cao sưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản Viêt Nam trong th ̣ ời gian tới. Trong đo đi sâu phân tích, làm rõ c ́ ơ sở, nội dung, yêu cầu và biện pháp thực hiện của từng giải pháp, sát với đặc điểm và điều kiện của ̣ Viêt Nam, nh ằm tạo ra sự đột phá trong phat triên san xuât nông nghiêp ́ ̉ ̉ ́ ̣ hang hoa noi chung, nâng cao s ̀ ́ ́ ưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản noí ̣ riêng. Viêc đê xuât, phân tích các quan đi ̀ ́ ểm, giải pháp luôn dựa trên nhưng quan đi ̃ ểm, chủ trương, đương lôi c ̀ ́ ủa Đảng, chinh sach, phap ́ ́ ́ ̣ ̉ luât cua Nha n ̀ ươc; cac nghi quyêt, quyêt đinh, quy hoach, kê hoach, đê an ́ ́ ̣ ́ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ̉ cua Chinh phu, cac b ́ ̉ ́ ộ, nganh liên quan và câp uy, chinh quyên cac đia ̀ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̣ phương, nhât la v ́ ̀ ề cơ cấu lại nền kinh tế nói chung, chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới va đ ̀ ề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững noi riêng. ́ Kêt luân ch ́ ̣ ương 1 Chương 2 LÝ LUẬN VỀ SỨC CẠNH TRANH CỦA HÀNG HÓA NÔNG SẢN VIỆT NAM VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN 2.1. Một số vấn đề chung về hang hoa nông san va s̀ ́ ̉ ̀ ưc canh ́ ̣ tranh cua hang hoa nông san Viêt Nam ̉ ̀ ́ ̉ ̣ 2.1.1. Quan niêm, đăc điêm vê hang hoa nông san Viêt Nam ̣ ̣ ̉ ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ̣ 2.1.1.1. Quan niêm vê hang hoa nông san Viêt Nam ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ̣ Quan niêm vê hang hoa ̀ ̀ ́ ́ ̣ ̣ Kinh tê hoc chinh tri Mac Xit quan niêm: ́ ́ ́ ̣ “Hang hoa la san phâm ̀ ́ ̀ ̉ ̉ ̉ ̣ ́ ̉ ̉ ̣ cua lao đông co thê thoa man môt nhu câu nao đo cua con ng ̃ ̀ ̀ ́ ̉ ươi thông ̀ ̉ qua trao đôi mua ban trên thi tr ́ ̣ ương” ̀ ̣ Quan niêm vê hang hoa nông san ̀ ̀ ́ ̉ Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) quan niêm: hàng hóa đ ̣ ược chia thành 2 nhóm chính là nông sản và phi nông sản. Nông sản được xác định trong Hiệp định Nông nghiệp là tất cả các sản phẩm được liệt kê từ chương I đến chương XXIV (trừ cá và sản phẩm cá) và một số sản phẩm thuộc các chương khác trong hệ thống thuế mã HS (hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa). Theo đó nông sản bao gồm các loại hàng hóa có nguôn g ̀ ốc từ hoạt động nông nghiệp bao gồm: (1) Các sản phẩm nông nghiệp cơ bản như lúa gạo, lúa mỳ, bột mỳ, cà phê, hồ tiêu, hạt điều, chè, rau quả tươi, động vật sống, sữa,.. (2) Các sản phẩm phái sinh như bánh mỳ, dầu ăn, bơ, thịt,.. (3) Các sản phẩm chế biến từ sản phẩm nông nghiệp như sản phẩm từ sữa, xúc xích, nước ngọt, bánh kẹo, nước hoa quả, rượu, bia, thuốc lá, da động vật thô,... Các sản phẩm còn lại
- 12 trong hệ thống thuế mã HS được xem là sản phẩm phi nông nghiệp (Sản phẩm công nghiệp) Tổ chức lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp quốc (FAO) quan ̣ niêm: Hàng nông s ản là tập hợp của nhiều nhóm hàng hóa khác nhau bao gồm: (1) Nhóm hàng gôm các s ̀ ản phẩm nhiệt đới như chè, cà phê, ca cao, hạt tiêu...; (2) Nhóm hàng ngũ cốc như lúa gạo, bột mì, sắn, ngô..; (3) Nhóm hàng thịt và các sản phẩm từ thịt như thịt lợn, thịt bò, thịt gia cầm...; (4) Nhóm hàng dầu mỡ và các sản phẩm từ dầu được chế biến từ hạt có dầu như lạc, đậu tương, hướng dương.., và các loại dầu thực vật; (5) Nhóm hàng sữa và các sản phẩm từ sữa như pho mát, bơ, các sản phẩm chế biến từ sữa,..; (6) Nhóm hàng nông sản nguyên liệu như cao su thiên nhiên, bông, đay, sợi,..; (7) Nhóm hàng rau quả bao gồm các loại rau, cũ, quả. ̣ Theo quy đinh tai Khoan 7 Điêu 3, Nghi đinh vê c ̣ ̉ ̀ ̣ ̣ ̀ ơ chê, chinh sach ́ ́ ́ khuyên khich cac doanh nghiêp đâu t ́ ́ ́ ̣ ̀ ư vao linh v ̀ ̃ ực nông nghiêp, nông ̣ thôn thi nông ̀ san ̉ được quan niêm: ̣ “Nông san la san phâm ̉ ̀ ̉ ̉ cua cac ̉ ́ ̣ nganh nông nghiêp, lâm nghiêp, thuy san, diêm nghiêp” ̀ ̣ ̉ ̉ ̣ ̣ ́ ̉ ̣ ́ Theo dung y cua luân an, “Hang hoa nông san” ma tac gia nghiên c ̀ ́ ̉ ̀ ́ ̉ ưu la ́ ̀ nhưng san phâm thuôc nhom hang nông san (không nghiên c ̃ ̉ ̉ ̣ ́ ̀ ̉ ưu lâm san va thuy ́ ̉ ̀ ̉ ̉ ưc la nghiên c san), t ́ ̀ ưu san phâm cua nganh nông nghiêp, không nghiên c ́ ̉ ̉ ̉ ̀ ̣ ưu san ́ ̉ ̉ ̉ phâm cua nganh lâm nghiêp nganh thuy san va diêm nghiêp. ̀ ̣ ̀ ̉ ̉ ̀ ̣ Như vây, t ̣ ư cac quan niêm nêu trên va dung y nghiên c ̀ ́ ̣ ̀ ̣ ́ ứu cua luân ̉ ̣ an, ́ tac gia quan niêm: ́ ̉ ̣ Hang ̀ hoa ́ nông san la ̉ ̀ nhưng ̃ san ̉ phâm ̉ cuả ̣ nganh nông nghiêp, co thê thoa man nhu câu nao đo cua con ng ̀ ́ ̉ ̉ ̃ ̀ ̀ ́ ̉ ươi va ̀ ̀ được đưa ra trao đôi, mua ban trên thi tr ̉ ́ ̣ ương. ̀ ̣ Quan niêm vê hang hoa nông san Viêt Nam ̀ ̀ ́ ̉ ̣ Tư quan ni ̀ ệm vê hang hoa, hàng hóa nông s ̀ ̀ ́ ản đa nêu trên, tác gi ̃ ả quan niệm: Hang ̀ hoá nông san̉ Viêṭ Nam là nhưng ̃ san̉ phâm ̉ cua ̉ ̣ ̣ nganh nông nghiêp Viêt Nam, co thê thoa man nhu câu nao đo cua con ̀ ́ ̉ ̉ ̃ ̀ ̀ ́ ̉ ngươi va đ ̀ ̀ ược đưa ra trao đôi, mua ban trên thi tr ̉ ́ ̣ ương. ̀ Như vây, hàng hóa nông s ̣ ản Viêt Nam là khái ni ̣ ệm tương đối rộng và phức tạp, bao gôm nh ̀ ưng san phâm đ ̃ ̉ ̉ ược thu hoach tr ̣ ực tiêṕ (tươi, sông) va nh ́ ̀ ưng san phâm đa qua chê biên cua nganh nông nghiêp ̃ ̉ ̉ ̃ ́ ́ ̉ ̀ ̣ (bao gôm trông trot va chăn nuôi). V ̀ ̀ ̣ ̀ ơi pham vi nghiên c ́ ̣ ưu cua luân an, tac ́ ̉ ̣ ́ ́ ̉ ̉ ̣ gia chi tâp trung nghiên c ưu 5 măt hang chu l ́ ̣ ̀ ̉ ực (trong sô 13 san phâm nônǵ ̉ ̉ nghiêp chu ḷ ̉ ực quôc gia, theo Thông t́ ư 37/2018/TT – BNNPTNT) la gao, ̀ ̣ ca phê, rau qua, thit l ̀ ̉ ̣ ợn, thit va tr ̣ ̀ ưng gia câm đê phân tich, minh ch ́ ̀ ̉ ́ ưng. ́ Đây là những sản phẩm đã, đang và sẽ có lợi thế cạnh tranh so với
- 13 sản phẩm cùng loại của các quốc gia khác trên thị trường trong nước và quốc tế. ̣ ̉ 2.1.1.2. Đăc điêm vê hang hoa nông san Viêt Nam ̀ ̀ ́ ̉ ̣ Một là, hàng hóa nông sản có tính thời vụ va ph ̀ ụ thuộc vào điều kiện tự nhiên Hai là, hàng hóa nông sản có tính tươi sống Ba là, hàng hóa nông sản có tính vung miên, ̀ ̀ đa dạng chung loai ̉ ̣ Bôn là, ch ́ ất lượng của hàng hóa nông sản ảnh hưởng trực tiếp đến sức của khỏe người tiêu dùng 2.1.2. Quan niệm về sưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản Việt Nam ̣ ̀ ̣ 2.1.2.1. Quan niêm vê canh tranh kinh tê ́ “Cạnh tranh” là cụm từ được sử dụng từ rất lâu và trở nên phổ biến cho đến ngày nay, thuật ngữ “cạnh tranh” được sử dụng trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội như chính trị, kinh tế, văn hóa, quân sự... Vấn đề cạnh tranh được nhiều tác giả nghiên cứu, trình bày dưới nhiều góc độ khác nhau: Adam Smith cho rằng “cạnh tranh là hành vi luôn tồn tại trong con người, trong xã hội, đặc biệt trong những gì liên quan đến tư lợi của người ta. Môi trường tự do giúp các cá nhân có quyền cạnh tranh trong sản xuất và trao đổi hàng hoá, dịch vụ. Hơn nữa, cạnh tranh sẽ đem đến một nền kinh tế thịnh vượng và có khả năng tự điều chỉnh”. Theo C.Mac: c ́ ạnh tranh là sự ganh đua giữa nhưng ng̃ ươi san xuât va l ̀ ̉ ́ ̀ ưu thông hang hoa băng nh ̀ ́ ̀ ưng hinh ̃ ̀ thưc va thu đoan khac nhau, nhăm gianh giât cho minh nh ́ ̀ ̉ ̣ ́ ̀ ̀ ̣ ̀ ưng điêu kiên ̃ ̀ ̣ ̉ san xuât va kinh doanh co l ́ ̀ ́ ợi nhât, đông l ́ ̣ ực cua canh tranh la l ̉ ̣ ̀ ợi nhuâṇ tôi đa. Theo T ́ ừ điển Bách khoa Việt Nam, cạnh tranh là: “Hoạt động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, bị chi phối bởi quan hệ cung cầu nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ, thị trường có lợi nhất”… Trên cơ sở kế thừa các quan niệm, định nghĩa về cạnh tranh, tác giả quan niệm: Cạnh tranh kinh tê là hoat đông ganh đua gi ́ ̣ ̣ ữa các chủ thể kinh tế trên thị trường, băng cac hinh th ̀ ́ ̀ ưc, biên phap khac nhau đê ́ ̣ ́ ́ ̉ ̣ gianh giât cho minh nh ̀ ̀ ưng điêu kiên san xuât va kinh doanh co l ̃ ̀ ̣ ̉ ́ ̀ ́ ợi nhât,́ nhằm tối đa hóa lợi nhuận, bảo đảm sự tồn tại, phát triển lâu dai cho ̀ mỗi chủ thể. ̣ ̀ ̃ ̉ Quan niêm nay đa chi ra ngu ồn gốc của cạnh tranh kinh tê g ́ ắn liền với sự ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa mà trực tiếp là sự độc lập về kinh tế của các chủ thể kinh tế. Bản chất của cạnh tranh là phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa các chủ thể kinh tế cùng hướng tới mục đích là bảo
- 14 đảm sự tồn tại và phát triển của mình. Ở các góc độ xem xét khác nhau, cạnh tranh được phân loại khác nhau: Xét ở góc độ chủ thể cạnh tranh co:́ cạnh tranh giữa người bán và người mua với nhau, cạnh tranh giữa những người bán hoặc giữa những người mua với nhau; căn cứ vào mục tiêu kinh tế co: ć ạnh tranh giữa các ngành và cạnh tranh trong nội bộ ngành; ở góc độ là đối tượng cạnh tranh co: c ́ ạnh tranh giành độc quyền, thâu tóm các yếu tố đầu vào, hoặc chi phối thị trường đầu ra,...; dưới góc độ phương thức hay công cụ cạnh tranh co: c ́ ạnh tranh bằng chất lượng, giá cả, tính độc đáo, sự khác biệt của sản phẩm, dịch vụ đi kem, c ̀ ạnh tranh bằng tốc độ cung cấp sản phẩm ra thị trường và cạnh tranh bằng cả biện pháp kinh tế, phi kinh tế,…; căn cứ vào cơ cấu thị trường co: c ́ ạnh tranh hoàn hảo và cạnh tranh không hoàn hảo; xét theo tính chất hành vi có: cạnh tranh lành mạnh và cạnh tranh không lành mạnh va xét ̀ ở phạm vi lãnh thổ có cạnh tranh trong nước và cạnh tranh quốc tế. ̣ 2.1.2.2. Quan niêm vê s ̀ ưc canh tranh cua hang hoa ́ ̣ ̉ ̀ ́ Sưc canh tranh ́ ̣ Cạnh tranh gắn liền với hành vi của các chủ thể sanr xuất kinh doanh, bao gồm có hành vi của cá nhân, của doanh nghiêp và c ̣ ủa quôć gia. Để giành được lợi thế về phía mình trong quá trình cạnh tranh với nhau, các chủ thể phải thực hiện tổng hợp nhiều biện pháp nội lực và ngoại lực nhằm giữ vững và phát triển vị thế của mình trên thị trường. Các biện pháp đó thể hiện một sức mạnh của chủ thể và được gọi là sức cạnh tranh hay năng lực cạnh tranh của chủ thể. Theo ̉ đo, tac gia quan niêm: ́ ́ ̣ sưc c ́ ạnh tranh là sự thể hiện vê th ̀ ực lực và lợi thế của chủ thể san xuât, kinh doanh hang hoa so v ̉ ́ ̀ ́ ới đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các nhu câu c ̀ ủa khách hàng để ̣ ́ nhăm muc đich thu đ ̀ ược lợi nhuân ngày càng cao h ̣ ơn. ̣ Hiên nay, cac nghiên c ́ ưu th ́ ương đê câp đên ba câp đô cua s ̀ ̀ ̣ ́ ́ ̣ ̉ ưć ̣ canh tranh la: s ̀ ưc canh tranh cua nên kinh tê (năng l ́ ̣ ̉ ̀ ́ ực canh tranh quôc ̣ ́ gia), sưc canh tranh cua doanh nghiêp va s ́ ̣ ̉ ̣ ̀ ưc canh tranh cua san phâm: ́ ̣ ̉ ̉ ̉ Sức cạnh tranh quốc gia Sức cạnh tranh quốc gia có thể hiểu là: việc xây dựng một môi trường kinh tế chung, đảm bảo phân bố hiệu quả các nguồn lực, đạt và duy trì mức tăng trưởng cao, bền vững. Sức cạnh tranh cua doanh nghi ̉ ệp Sức cạnh tranh của doanh nghiệp là thế và lực của doanh nghiệp so với các đối thủ trên thị trường trong việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ đáp ứng nhu cầu có khả năng thanh toán của khách hàng, nhờ đó mà
- 15 chiếm lĩnh được thị phần nhất định và thu được khoản lợi nhuận tương ứng. Sức cạnh tranh cua s ̉ ản phẩm (hang hoa) ̀ ́ Theo C. Mác: môt san phâm đ ̣ ̉ ̉ ược coi la co s ̀ ́ ưc canh tranh khi no ́ ̣ ́ đap ́ ưng đ ́ ược nhu câu cua khach hang vê chât l ̀ ̉ ́ ̀ ̀ ́ ượng, gia ca, tinh năng, ́ ̉ ́ ̉ kiêu dang, bao bi, th ́ ̀ ương hiêu, tinh đôc đao so v ̣ ́ ̣ ́ ơi san phâm cung loai ́ ̉ ̉ ̀ ̣ trên thi tr ̣ ương. T ̀ ừ nhưng phân tich nêu trên, tac gia quan niêm: ̃ ́ ́ ̉ ̣ Sức cạnh tranh của hàng hóa là kha năng đap ̉ ́ ưng nhu câu cua khach hang ́ ̀ ̉ ́ ̀ ̀ ́ ượng, gia ca, tinh năng, kiêu dang, bao bi, th vê chât l ́ ̉ ́ ̉ ́ ̀ ương hiêu, tinh ̣ ́ ̣ ́ ̉ đôc đao cua hang hoa đo so v ̀ ́ ́ ới hang hoa cung loai trên thi tr ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ương. ̀ Sưc canh tranh cua san phâm la kha năng canh tranh cua nh ́ ̣ ̉ ̉ ̉ ̀ ̉ ̣ ̉ ưng san ̃ ̉ ̉ ̣ ̣ phâm cung loai, canh tranh trong nôi bô nganh. Cac chu thê san xuât ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ̉ ̉ ̉ ́ phai th ̉ ương xuyên tiên hanh cac biên phap cai tiên ky thuât, nâng cao ̀ ́ ̀ ́ ̣ ́ ̉ ́ ̃ ̣ ́ ̣ ̉ ̀ năng suât lao đông đê lam cho gia tri ca biêt cua hang hoa ma minh lam ́ ̣ ́ ̣ ̉ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ra thâp h ́ ơn gia tri xa hôi cua măt hang đo trên thi tr ́ ̣ ̃ ̣ ̉ ̣ ̀ ́ ̣ ương đê thu đ ̀ ̉ ược lợi nhuân siêu ngach. M ̣ ̣ ột hàng hóa có sưc canh tranh h ́ ̣ ơn hàng hóa cùng loại khi hang hoa đo có cùng giá tr ̀ ́ ́ ị sử dụng nhưng giá cả thấp hơn. Đê đánh giá s ̉ ức cạnh tranh của hàng hóa, người ta thường dựa trên các tiêu chí chính như: chât l ́ ượng, gia ca, thi phân, th ́ ̉ ̣ ̀ ương hiêu,... ̣ 2.1.2.3. Quan niêm vê s ̣ ̀ ưc canh tranh cua hang hoa nông san Viêt Nam ́ ̣ ̉ ̀ ́ ̉ ̣ Từ quan niệm về sưc canh tranh c ́ ̣ ủa hàng hóa và quan niệm về hàng hóa nông sản Việt Nam, tác giả quan niệm: Sức cạnh tranh của hàng hóa nông san Viêt Nam là kha năng đap ̉ ̣ ̉ ́ ưng nhu câu cua khach ́ ̀ ̉ ́ hang vê chât l ̀ ̀ ́ ượng, gia ca, tinh năng, kiêu dang, bao bi, th ́ ̉ ́ ̉ ́ ̀ ương hiêu, ̣ tinh đôc đao cua nh ́ ̣ ́ ̉ ưng san phâm đ ̃ ̉ ̉ ược tao ra t ̣ ừ nganh nông nghiêp ̀ ̣ ̣ Viêt Nam so v ơi san phâm cung loai cua cac n ́ ̉ ̉ ̀ ̣ ̉ ́ ươc khac trên thi tr ́ ́ ̣ ường. Như vây, t ̣ ừ quan niêm co thê thây, s ̣ ́ ̉ ́ ưc canh tranh cua hàng hóa ́ ̣ ̉ nông sản la m ̀ ưc đô hay kha năng đap ́ ̣ ̉ ́ ứng nhu câu cua khach hang vê: ̀ ̉ ́ ̀ ̀ chât l ́ ượng; gia ca; mâu ma, tinh năng hay s ́ ̉ ̃ ̃ ́ ự tiên l ̣ ợi trong sử dung; ̣ chinh ́ sach ́ chăm soć khach ́ hang ̀ đi kem ̀ và sự thân thiên ̣ với môi trương cua hàng hóa nông s ̀ ̉ ản. ̉ ̉ ̣ Chu thê tao nên SCT cua HHNS Viêt Nam la nha n ̉ ̣ ̀ ̀ ươc, doanh ́ ̣ nghiêp, HTX nông nghiêp va hô nông dân, trong đo chu thê tr ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ̉ ực tiêp la ́ ̀ cac doanh nghiêp SXKD hang hoa nông san. Bi ́ ̣ ̀ ́ ̉ ện pháp tạo ra sức cạnh tranh là không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, tăng cường các hoạt động xúc tiến với thị trường (Maketing). Đôi thu ́ ̉ ̣ canh tranh la các ch ̀ ủ thể nước ngoài, cung cấp cac măt hang cung loai ́ ̣ ̀ ̀ ̣ trên thi tr ̣ ương Viêt Nam va thê gi ̀ ̣ ̀ ́ ới. Mục đích tạo ra và không ngừng
- 16 nâng cao sức cạnh tranh là nhằm chiếm lĩnh thị phần, tiêu thụ được nhiều sản phẩm nông sản, thu về lợi nhuận cao nhất cho các chủ thể. 2.2. Tiêu chí đanh ́ gia và ́ các nhân tố ảnh hưởng đến sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản Việt Nam 2.2.1. Tiêu chi đanh gia s ́ ́ ́ ưc canh tranh cua hang hoa nông san Viêt Nam ́ ̣ ̉ ̀ ́ ̉ ̣ Để đánh giá sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản Viêt Nam trên th ̣ ị trường, người ta căn cứ vao nhi ̀ ều tiêu chí khác nhau dựa trên hai thuôc̣ ̉ tinh cua no la gia tri s ́ ́ ̀ ́ ̣ ử dung va gia tri. Luân an đi sâu phân tich lam ro 4 tiêu ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̃ chi c ́ ơ ban, đo la: chât l ̉ ́ ̀ ́ ượng, gia ca, thi phân va th ́ ̉ ̣ ̀ ̀ ương hiêu. ̣ 2.2.1.1. Chất lượng của hàng hóa nông sản Theo Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế (ISO): chất lượng là khả năng của tập hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ thống hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan. Chất lượng được coi là yếu tố quan trọng hàng đầu thể hiện sưc canh tranh c ́ ̣ ủa sản phẩm. Người tiêu dùng ngày càng có xu hướng lựa chọn nhưng s ̃ ản phẩm hàng hoá có chất lượng cao hơn là nhưng hàng hoá có giá r ̃ ẻ trên thi tr ̣ ương. Vì v ̀ ậy, chất lượng san phâm là y ̉ ̉ ếu tố quan trọng nhất để chiến thắng các đối thủ cạnh tranh trên thi tr ̣ ương. ̀ Hàng hoa nông san là nh́ ̉ ững sản phẩm được con ngươi s ̀ ử dung ̣ ̀ ương thực, thực phâm va đô uông, anh h lam l ̉ ̀ ̀ ́ ̉ ưởng trực tiêp đên s ́ ́ ức ̉ khoe cua con ng ̉ ươi, do vây bao đam chât l ̀ ̣ ̉ ̉ ́ ượng la vân đê hêt s ̀ ́ ̀ ́ ức quan ̣ trong đôi v ́ ơi hàng hóa nông s ́ ản. Chất lượng hàng hóa nông sản là những đặc tính của san phâm, nh ̉ ̉ ư: phẩm cấp, giá trị cảm quan, đặc điểm lý tính và hoá tính tương xứng với các tiêu chuẩn, quy định cuả quôc gia va quôc tê. Chât l ́ ̀ ́ ́ ́ ượng hàng hóa nông sản Viêt Nam đ ̣ ược thể hiên tṛ ươc hêt đo la san phâm phai đat đ ́ ́ ́ ̀ ̉ ̉ ̉ ̣ ược cac tiêu chi trong cac bô ́ ́ ́ ̣ tiêu chuân chât l ̉ ́ ượng quôc gia va quôc tê; ngoai ra cac san phâm san ́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̉ ̉ ̉ xuât theo quy trinh, đat tiêu chuân chât l ́ ̀ ̣ ̉ ́ ượng se đ ̃ ược câp cac ch ́ ́ ứng nhân nh ̣ ư: chưng nhân tiêu chuân vê th ́ ̣ ̉ ̀ ực hanh nông nghiêp tôt Viêt ̀ ̣ ́ ̣ Nam (VietGAP), thực hanh ̀ nông nghiêp̣ tôt́ toaǹ câù (GlobalGAP), chưng nhân an toan th ́ ̣ ̀ ực phâm (HACCP), san phâm h ̉ ̉ ̉ ưu c ̃ ơ (Organic), ́ ̉ cac san phâm đ ̉ ược bao hô nhan hiêu, chi dân đia ly, truy xuât nguôn ̉ ̣ ̃ ̣ ̉ ̃ ̣ ́ ́ ̀ gôc,… Ngay nay, trên th ́ ̀ ị trường các nước phát triển, chất lượng sản phẩm còn gắn với các yếu tố về bao đam v ̉ ̉ ệ sinh an toàn thực phẩm, thân thiên v ̣ ơi môi tr ́ ường, sử dung lao đông đung luât và ṣ ̣ ́ ̣ ự phat triên ́ ̉ ̀ ưng. bên v ̃ ́ ̉ 2.2.1.2. Gia ca hàng hóa nông s ản ̉ Giá ca hàng hóa nông s ản là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa nông sản, đồng thời biểu hiện nhiều mối quan hệ khac trong n ́ ền
- 17 kinh tế. Đôi v ́ ơi ng ́ ươi mua thì giá c ̀ ả là sô ti ́ ền mà họ phải bo ra tra ̉ ̉ cho ngươi ban đ ̀ ́ ể nhận được một số lượng hàng hóa nông sản nhất định. Còn đôi v ́ ơi ng ́ ười bán thì giá cả là phần thu nhập hay doanh thu mà họ nhận được khi tiêu thụ một đơn vị hay số lượng hàng hóa nông sản nhất định. Để cạnh tranh về giá tức là phải hạ giá ban s ́ ản phẩm trong khi vẫn bảo đảm được chất lượng của sản phẩm va l ̀ ợi nhuân, ̣ buộc người sản xuất phải tìm cách giảm thiêu chi phi san xuât nh ̉ ́ ̉ ́ ư: khai thác triệt để lợi thế so sánh của vùng, của quốc gia; lai tạo giống, chọn giống cho năng suất cao; áp dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất; nâng cao trình độ lao động; đầu tư đồng bộ vào kết cấu hạ tâng ̀ sản xuất,… 2.2.1.3. Thị phần hàng hoa nông s ́ ản Thị phần là phần thị trường tiêu thụ sản phẩm mà doanh nghiệp chiếm lĩnh, thị phần được tính là bằng số lượng sản phẩm bán ra của doanh nghiệp trên tổng sản phẩm tiêu thụ của thị trường hoăc băng doanh thu bán hàng c ̣ ̀ ủa doanh nghiệp trên tổng doanh thu của thị trường vê măt hang đo. M ̀ ̣ ̀ ́ ỗi hàng hóa nông sản thường có những khu vực thị trường riêng với số lượng khách hàng nhất định. Khi hàng hóa nông sản đảm bảo được cac y ́ ếu tố bên trong như: có chất lượng tốt hơn, giá cả thấp hơn, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm,… và có được những yếu tố bên ngoài như: cơ hội kinh doanh xuất hiện, công tác xúc tiến bán hàng thuận lợi, sản phẩm có thương hiệu mạnh, kênh phân phối đa dạng,… sẽ làm tăng sưc canh tranh c ́ ̣ ủa sản phẩm và mở rộng được thị trường, chiếm lĩnh được thị phần từ đối thủ cạnh tranh. 2.2.1.4. Thương hiệu cua hàng hoa nông s ̉ ́ ản Thương hiệu của hàng hóa nông sản chính là tổng hợp các đăc tính ̣ của hàng hóa như giá trị sử dụng, giá trị, mẫu mã và các dịch vụ của sản phẩm. Thương hiệu không chỉ là dấu hiệu để nhận biết và phân biệt sản phẩm của nhà cung cấp này với sản phẩm của nhà cung cấp khác mà nó còn là tài sản vô hình rất có giá trị của nhà cung cấp, là uy tín và thể hiện niềm tin của người tiêu dùng đối với nhà cung cấp cũng như sản phẩm đó. 2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản Việt Nam Do hàng hóa nông sản co đ ́ ặc điểm riêng biêt so ṿ ơi cac loai hang hoa ́ ́ ̣ ̀ ́ thông thương khac, đăc biêt la tinh phu thuôc vao điêu kiên t ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ ự nhiên va tinh ̀ ́ tươi sông. Vi vây s ́ ̀ ̣ ưc canh tranh c ́ ̣ ủa hàng hóa nông sản chịu sự ảnh hưởng của nhiều nhân tố khác nhau. Trong luân an này, tác gi ̣ ́ ả tập trung phân tích một số nhân tố khách quan và chủ quan có ảnh hưởng lớn sau đây: 2.2.2.1. Nhom nhân tô khach quan ́ ́ ́
- 18 ̣ ̀ Môt la, nguôn l ̀ ực tự nhiên: (Bao gồm: Vị trí địa lý; đất đai, thổ ngưỡng; nguồn nước; thời tiết, khí hậu). ̀ ̣ Hai la, hôi nhâp kinh tê quôc tê va t ̣ ́ ́ ́ ̀ ự do hoa th ́ ương maị Thuân l ̣ ợi: tao c ̣ ơ hôi cho Viêt Nam hoc tâp kinh nghiêm, tiêp nhân ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ cac nguôn l ́ ̀ ực đâu t ̀ ư; được hưởng lợi thuê quan khi cac n ́ ́ ươc th ́ ực ̣ hiên cac cam kêt căt giam thuê quan trong cac hiêp đinh th ́ ́ ́ ̉ ́ ́ ̣ ̣ ương mai; ̣ mở rông va đa dang hoa thi tr ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ương tiêu tiêu thu; tao ra ap l ̀ ̣ ̣ ́ ực đê cac chu ̉ ́ ̉ thê s ̉ ản xuất kinh doanh, luôn phai nô l ̉ ̃ ực cai tiên ky thuât, h ̉ ́ ̃ ̣ ợp ly hoa ́ ́ ̉ san xuât, nâng cao năng suât, chât l ́ ́ ́ ượng san phâm, giam gia thanh,… ̉ ̉ ̉ ́ ̀ ̉ đê nâng cao s ưc canh tranh cho san phâm cua minh. ́ ̣ ̉ ̉ ̉ ̀ Kho khăn: ́ hàng hóa nông sản Viêt Nam se bi canh tranh gay găt h ̣ ̃ ̣ ̣ ́ ơn trên thi tr ̣ ương trong ǹ ươc va quôc tê, nhât la đôi v ́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ơi cac n ́ ́ ươc co nên nông ́ ́ ̀ ̣ nghiêp phat triên nh ́ ̉ ư My, EU, Nhât Ban,…; cac quôc gia tăng c ̃ ̣ ̉ ́ ́ ương cac biên ̀ ́ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ phap bao hô mâu dich, ap đăt thuê nhâp khâu cao, thiêt lâp cac “hang rao” vế ̣ ̉ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ̀ ̉ tiêu chuân ky thuât, vê chât l ̃ ̣ ̀ ́ ượng, vê sinh an toan th ̣ ̀ ực phâm, vê s ̉ ̀ ử dung lao ̣ ̣ đông, vê bao vê môi tr ̀ ̉ ̣ ương, nguôn gôc xuât x ̀ ̀ ́ ́ ư…, điêu nay lam cho thi ́ ̀ ̀ ̀ ̣ trương bi bop meo, s ̀ ̣ ́ ́ ưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản san bi giam sut. ̉ ̣ ̉ ́ 2.2.2.2. Nhom nhân tô chu quan ́ ́ ̉ Môt la, c̣ ̀ ơ chê, chinh sach cua nha n ́ ́ ́ ̉ ̀ ươć Cơ chê, chính sách đúng đ ́ ắn, phù hợp sẽ tạo điều kiện cho sản xuất và tiêu thụ hàng hoa nông s ́ ản phát triển nhanh; ngược lại, chính sách không phu h ̀ ợp sẽ tao l ̣ ực cản rất lớn đối với sự phát triển của của sản xuất và tiêu thụ hang hoa nông s ̀ ́ ản. Hai la, trinh đô khoa h ̀ ̀ ̣ ọc và công nghệ Chất lượng, giá cả là hai yếu tố chính cấu thành sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản. Hai yếu tố này lại phụ thuộc rất lớn vào trinh đô c ̀ ̣ ủa khoa học và công nghệ sản xuất, chế biến ra nó. Do vậy khoa học và công nghệ là nhân tố ảnh hưởng, quyết định đến sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản Ba la, chât l ̀ ́ ượng lao đông nông nghiêp ̣ ̣ Với tư cách là chủ thể sáng tạo trong lao động sản xuất, lực lượng lao đông nông nghiêp không ng ̣ ̣ ừng tự đổi mới, lựa chọn và kết hợp hiệu quả các nguồn lực để tạo ra sản phẩm nông san đáp ̉ ứng nhu cầu của chính mình và cho toàn xã hội; do đó, quy mô, tốc độ tăng trưởng nông nghiệp noi chung, năng su ́ ất, chât l ́ ượng, SCT cua HHNS ̉ noi riêng, chiu anh h ́ ̣ ̉ ưởng trực tiêp t ́ ư chât l ̀ ́ ượng lao đông nông nghiêp. ̣ ̣ ́ ̀ ́ ́ ̣ ̀ Bôn la, kêt câu ha tâng cho san xuât va l ̉ ́ ̀ ưu thông hang hoa nông san ̀ ́ ̉ Chât l ́ ượng, gia ca cua hàng hóa nông s ́ ̉ ̉ ản chiu tac đông l ̣ ́ ̣ ơn t́ ừ kêt́ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ̉ câu ha tâng phuc vu san xuât, chê biên, bao quan, vân chuyên. Vi vây đê ́ ́ ́ ̉ ̉ ̣ ̉ ̀ ̣ ̉
- 19 nâng cao chât l ́ ượng, ha gia thanh, tăng s ̣ ́ ̀ ức canh tranh cho hàng hóa ̣ nông sản, chung ta cân phai quan tâm đâu t ́ ̀ ̉ ̀ ư phat triên kêt câu ha tâng ́ ̉ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ môt cach hiên đai va đông bô. ̣ 2.3. Kinh nghiệm nâng cao sức cạnh tranh cua hàng hóa nông ̉ sản ở môt sô quôc gia và bài h ̣ ́ ́ ọc rút ra cho Việt Nam 2.3.1. Kinh nghiệm nâng cao sức cạnh tranh cuả hàng hóa nông sản ở môt sô quôc giạ ́ ́ 2.3.1.1. Kinh nghiệm của Thái Lan 2.3.1.2. Kinh nghiệm của Malaysia 2.3.1.3. Kinh nghiệm của Israel 2.3.2. Bài học ma Vi ̀ ệt Nam co thê tham khao đê nâng cao s ́ ̉ ̉ ̉ ức cạnh tranh của hàng hóa nông sản ̣ ̀ ực hiên đa dang hoa san phâm nông nghiêp, chu trong Môt la, th ̣ ̣ ́ ̉ ̉ ̣ ́ ̣ ̉ ̉ phat triên cac vung san xuât chuyên canh quy mô l ́ ́ ̀ ́ ớn đôi v ́ ới cac san ́ ̉ ̉ phâm co l ́ ợi thê ́ở từng vung, t ̀ ưng đia ph ̀ ̣ ương, phuc vu xuât khâu ̣ ̣ ́ ̉ ̀ ̉ Hai la, đây manh c ̣ ơ giới hóa nông nghiệp, tăng cương nghiên ̀ cưu, ́ ưng d ́ ụng khoa hoc va công ngh ̣ ̀ ệ, nhât la công nghê cao vào ́ ̀ ̣ ̃ ́ ̣ ̀ chuôi gia tri hang hoa nông san ́ ̉ Ba la, đa d̀ ạng hóa cac hình th ́ ức tổ chức san xuât nông nghiêp, ̉ ́ ̣ tăng cương liên kêt trong chuôi gia tri hang hoa nông san ̀ ́ ̃ ́ ̣ ̀ ́ ̉ Bôn la, nâng cao ch ́ ̀ ất lượng lao đông nông nghiêp, nh ̣ ̣ ất là chất lượng ngươi nông dân ̀ Năm la, đ ̀ ẩy mạnh cac ho ́ ạt động xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường xuât khâu hang hoa nông san ́ ̉ ̀ ́ ̉ Kết luận chương 2 Chương 3 THỰC TRẠNG SỨC CẠNH TRANH CỦA HÀNG HÓA NÔNG SẢN VIỆT NAM 3.1. Ưu điêm và h ̉ ạn chế về sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản Việt Nam 3.1.1. Ưu điêm v ̉ ề sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản Việt Nam 3.1.1.1. Chất lượng hàng hóa nông sản của Việt Nam ngày càng được cải thiện ̣ ̀ Môt la, tiêu chuân chât l ̉ ́ ượng quôc gia vê cac măt hang nông san ́ ̀ ́ ̣ ̀ ̉ không ngưng đ ̀ ược hoan thiên va nâng cao ̀ ̣ ̀ tương đương tiêu chuân ̉ ́ ượng khu vực va quôc tê chât l ̀ ́ ́
- 20 Hai la, đã nghiên c ̀ ưu chon tao va nhâp nôi đ ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ược nhiêu loai gi ̀ ̣ ống mới co ch ́ ất lượng tốt ap dung vao san xu ́ ̣ ̀ ̉ ất đai tra. ̣ ̀ ̃ ̉ Ba la,̀ đa đây manh ̣ ưng dung khoa hoc va công nghê vao cac khâu ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ̃ ́ ̣ ̀ trong chuôi gia tri hang hoa nông san ́ ̉ ́ ̀ ̃ ̉ ̣ Bôn la, đa đây manh viêc liên k ̣ ết theo chuỗi giá trị va cam kêt san ̀ ́ ̉ xuât theo cac tiêu chuân ́ ́ ̉ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ́ ̀ 3.1.1.2. Chi phi san xuât va gia môt sô hang hoa nông san cua Viêt ́ ̉ ̉ ̣ Nam thâp h ́ ơn so vơi cac n ́ ́ ươc trong khu v ́ ực va thê gì ́ ới. Việt Nam la n ̀ ươc co truyên thông vê san xuât nông nghiêp, v ́ ́ ̀ ́ ̀ ̉ ́ ̣ ới ̣ điêu kiên th ̀ ơi tiêt, khi hâu va thô nh ̀ ́ ́ ̣ ̀ ̉ ưỡng tương đôi thuân l ́ ̣ ợi, nguôǹ ̣ ̉ lao đông phô thông dôi dao. Do vây chi phí cho các y ̀ ̀ ̣ ếu tố đầu vào san ̉ xuât hàng hóa nông s ́ ản của Việt Nam được xêp vao loai thâp so v ́ ̀ ̣ ́ ơí ́ ươc trong khu v cac n ́ ực va trên thê gi ̀ ́ ới. Chi phi đâu vao thâp dân t ́ ̀ ̀ ́ ̃ ới giá thành san xu ̉ ất thấp, đây la l ̀ ợi thê canh tranh vôn co cua hàng hóa ́ ̣ ́ ́ ̉ nông sản Viêt Nam so ṿ ơi cac đôi thu trên thi tr ́ ́ ́ ̉ ̣ ương, c ̀ ụ thể đối với các mặt hàng: Đối với mặt hàng gạo ́ ơi măt hang ca phê Đôi v ́ ̣ ̀ ̀ ́ ơi măt hang rau, qua Đôi v ́ ̣ ̀ ̉ ́ ơi măt hang thit l Đôi v ́ ̣ ̀ ̣ ợn ́ ơi thit va tr Đôi v ́ ̣ ̀ ưng gia câm ́ ̀ 3.1.1.3. Thương hiệu và uy tín hàng hóa nông sản Việt Nam đã có sự cải thiện rõ rệt trên thị trường trong nước và thế giới Thời gian qua, vấn đề xây dựng và phát triển thương hiệu hàng ́ nông sản Viêt Nam đã đ hoa ̣ ược cac c ́ ơ quan Trung ương, cac bô, ́ ̣ nganh, đ ̀ ịa phương và doanh nghiệp quan tâm, tiếp cận và triển khai. ̀ ương trình, kế hoạch, đề án, dự án vê xây d Nhiêu ch ̀ ựng và phát triển thương hiệu hang Viêt Nam noi chung, ̀ ̣ ́ hang ̉ ̀ nông san noi riêng đã ́ được thực hiện và đã đạt được những kết quả quan trọng, thương hiệu và uy tín hàng hóa nông sản Việt Nam đã có sự cải thiện rõ rệt trên thị trường trong nước và thế giới, cụ thể đối với các mặt hàng như sau: ́ ơi măt hang gao Đôi v ́ ̣ ̀ ̣ Đối với mặt hàng cà phê ́ ơi măt hang rau qua Đôi v ́ ̣ ̀ ̉ ́ ơi măt hang thit l Đôi v ́ ̣ ̀ ̣ ợn, măt hang thit va tr ̣ ̀ ̣ ̀ ưng gia câm ́ ̀
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 303 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 178 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 173 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 198 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 182 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 134 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 170 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn