intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản Việt Nam

Chia sẻ: La Thăng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:27

26
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận án này là làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về sức cạnh tranh của hàng nông sản Việt Nam, trên cơ sở đó đề xuất các quan điểm và giải pháp nâng cao sức cạnh tranh của hàng nông sản Việt Nam trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản Việt Nam

  1. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài luận án ́ ̉ ̣ Trong bôi canh hôi nhâp kinh tê quôc tê va t ̣ ́ ́ ́ ̀ ự do hoa th ́ ương mai hiên ̣ ̣   nay, thi tr ̣ ương tiêu thu hang hoa đa v ̀ ̣ ̀ ́ ̃ ượt ra khoi pham vi biên gi ̉ ̣ ơi quôc ́ ́  ́ ̀ ̣ gia. Vân đê canh tranh  ở tâm quôc tê cua san phâm hang hoa tr ̀ ́ ́ ̉ ̉ ̉ ̀ ́ ở thanh đê tai ̀ ̀ ̀  ̉ nong bong va câp thiêt đôi v ́ ̀ ́ ́ ́ ơi moi quôc gia. Cac n ́ ̣ ́ ́ ươc, môt măt kêu goi t ́ ̣ ̣ ̣ ự   ̣ do hoa mâu dich, măt khac lai co nh ́ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ưng chinh sach bao hô nên san xuât ̃ ́ ́ ̉ ̣ ̀ ̉ ́  trong nươc, lam cho th ́ ̀ ương mai quôc tê bi bop meo, gây ra s ̣ ́ ́ ̣ ́ ́ ự bât đông ́ ̀   trong cac cuôc đam phan. Th ́ ̣ ̀ ́ ực chât cua nh́ ̉ ưng chinh sach th ̃ ́ ́ ương mai nay ̣ ̀  đêu nhăm muc đich nâng cao s ̀ ̀ ̣ ́ ưc canh tranh cua hang hoa san xuât trong ́ ̣ ̉ ̀ ́ ̉ ́   nươc  ́ ở trên thi tr ̣ ương nôi đia va thi tr ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ương quôc tê. Linh v ̀ ́ ́ ̃ ực được bao hô ̉ ̣  va gây tranh cai nhiêu nhât la linh v ̀ ̃ ̀ ́ ̀ ̃ ực nông nghiêp.  ̣ ̣ Viêt Nam la môt n ̀ ̣ ươc nông nghiêp, đa sô ng ́ ̣ ́ ười dân sông  ́ ở  nông  thôn va lam nghê san xuât nông nghiêp. Vi vây  ̀ ̀ ̀ ̉ ́ ̣ ̀ ̣ nông nghiệp, nông thôn  và nông dân noi chung; san xuât, xuât khâu, nâng cao s ́ ̉ ́ ́ ̉ ưc canh tranh cua ́ ̣ ̉   hàng hóa nông sản noi riêng, ́  luôn là mối quan tâm hàng đầu trong các   chính sách của Đảng và Nhà nước ta. Chiến lược phát triển kinh tê ­ ́  ̃ ̣ xa hôi giai đo ạn 2010 ­ 2020, Đảng ta xác định: “Phat triên nông nghiêp ́ ̉ ̣   ̉ san xuât hang hoa l ́ ̀ ́ ơn, co năng suât, chât l ́ ́ ́ ́ ượng, hiêu qua va kha năng ̣ ̉ ̀ ̉   ̣ canh tranh cao, thân thiên v ̣ ơi môi tr ́ ương, m ̀ ở rông xuât khâu”  ̣ ́ ̉ Thực tiên tr ̃ ải qua hơn 30 năm đổi mới, nền nông nghiệp Việt  Nam noi chung, năng suât, chât l ́ ́ ́ ượng va s ̀ ưc canh tranh cua hàng hóa ́ ̣ ̉   nông sản noi riêng, đã đat đ ́ ̣ ược nhưng kêt qua quan trong; t ̃ ́ ̉ ̣ ư môt n ̀ ̣ ươć   thiêu l ́ ương thực nay đa v ̃ ươn lên trở thanh môt trong cac quôc gia xuât ̀ ̣ ́ ́ ́  ̉ khâu nông san hang đâu thê gi ̉ ̀ ̀ ́ ới. Nhiêu hàng hóa nông s ̀ ản đa tr ̃ ở thanh ̀   nhưng măt hang xuât khâu chu l ̃ ̣ ̀ ́ ̉ ̉ ực cua Viêt Nam, tao nguôn thu không ̉ ̣ ̣ ̀   ̉ nho cho nên kinh tê đât n ̀ ́ ́ ước, góp phần quan trọng vào thành công của  công cuộc xoá đói giảm nghèo, nâng cao đời sống của nông dân, phát  triển nông thôn, làm cơ sở ổn định phát triển kinh tế­xã hội đất nước. Tuy nhiên, bên canh nh ̣ ưng thanh t ̃ ̀ ựu đa đat đ ̃ ̣ ược, SCT cua môt sô ̉ ̣ ́  ̣ măt hang nông s ̀ ản Việt Nam vân con thâp so v ̃ ̀ ́ ới nông sản cùng loại  của các nước trong khu vực và trên thế giới. Điều này được biểu hiện   cụ thể: chât l ́ ượng tuy đã được cải thiện song vẫn con  ̀ ở mức thâp,  ́ chưa  đap  ́ ưng đ ́ ược yêu câu ngay cang cao cua thi tr ̀ ̀ ̀ ̉ ̣ ương ̀ ; chi phi s ́ ản xuất  vân  ̃ ở mức cao so với những lợi thế vốn có; gia tri gia tăng thâp; san l ́ ̣ ́ ̉ ượng   không ôn đinh; thi tr ̉ ̣ ̣ ương xuât khâu ch ̀ ́ ̉ ưa đa dang, thi phân con nho nhât la ̣ ̣ ̀ ̀ ̉ ́ ̀  trên thi tr ̣ ương cac n ̀ ́ ươc phat triên My, EU, Nhât Ban; sô san phâm co ́ ́ ̉ ̃ ̣ ̉ ́ ̉ ̉ ́ 
  2. 2 thương hiêụ  con it, ̀ ́ .. Nhưng han chê trên cũng là nguyên nhân d ̃ ̣ ́ ẫn tới  hiện  tượng “Mất mùa được giá, được mùa rơt giá” th ́ ường xuyên diễn ra, gây  thất thoát, lãng phí cả về vật chất và tinh thần cho người sản xuất, nhất  là bà con nông dân, ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình phát triển kinh tế  đất nước. Trong thơi gian t ̀ ơi, Viêt Nam tiêp tuc hôi nhâp sâu vao nên kinh tê ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ̀ ̀ ́  ́ ơi, hàng hóa nông s thê gi ́ ản  Việt Nam sẽ  phải đối mặt với sự   cạnh  tranh gay gắt hơn với hàng hóa nông sản cua các n ̉ ước trên thế giới, kể   ca ̉ ở thị trường trong nước. Nguy cơ “Thua trên sân nhà” sẽ xảy ra nếu   như chúng ta không có các giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao  sưc canh ́ ̣   tranh cho hàng hóa nông sản.  Vì vậy, nâng cao sưc canh tranh ć ̣ ủa hàng hóa nông sản Việt Nam  trên thị trường trong nước và quốc tế vừa là tất yếu khách quan, vừa  là yêu cầu cấp bách trong quá trình phát triển kinh tế nhanh, bền vững ,  những năm trước mắt cũng như lâu dài. Việc tiếp tục nghiên cứu làm  sáng tỏ  hơn về  lý luận và thực tiễn, đề  xuất những quan điểm, giải  pháp đông bô nh ̀ ̣ ằm  nâng cao  sưc canh tranh ́ ̣   của  hàng hóa nông sản  Việt Nam trong thời gian tới là một vấn đề hết sức cấp thiết.  Xuất phát từ  những vấn đề  trên, tác giả  chọn đề  tài  “Sức cạnh   tranh cua  ̉ hàng hóa nông sản Việt Nam” làm luận án tiến sĩ. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu  Mục đích nghiên cứu Lam ro c ̀ ̃ ơ  sở  lý luận va ̀thực tiễn vê SCT cua HHNS Viêt Nam, ̀ ̉ ̣   trên cơ  sở  đó đề  xuất các quan điểm va ̀giải pháp nâng cao SCT của  HHNS Việt Nam trong thời gian tới. Nhiệm vụ nghiên cứu ̉ Tông quan cac công trinh nghiên c ́ ̀ ưu co liên quan đên SCT cua HHNS va tim ́ ́ ́ ̉ ̀̀   ̉ ̣ ̀ ̀ ̀ ̣ ́ ̀ ̣ ra khoang trông khoa hoc ma đê tai luân an cân tâp trung nghiên c ́ ưu, giai quyêt. ́ ̉ ́ Lam ro c ̀ ̃ ơ sở ly luân vê  ́ ̣ ̀SCT của HHNS Việt Nam, khao c ̉ ưu kinh́   nghiệm thực tiễn của một số  quốc gia về  nâng cao SCT của HHNS  thơi gian qua, rút ra bài h ̀ ọc cho Việt Nam co thê tham khao. ́ ̉ ̉ Phân tích nhưng  ̃ ưu điêm, han chê; chi ra nguyên nhân cua nh ̉ ̣ ́ ̉ ̉ ưng̃   ưu điêm va han chê; rut ra nh ̉ ̀ ̣ ́ ́ ưng vân đê cân tâp trung giai quyêt t ̃ ́ ̀ ̀ ̣ ̉ ́ ư ̀ thực trang SCT ̣   của HHNS  Việt Nam  đê lam c ̉ ̀ ơ  sở  đê ra quan điêm, ̀ ̉   ̉ giai phap nâng cao SCT ́  của HHNS Việt Nam trong thơi gian t ̀ ơi.́  Đề xuất quan điểm và giải pháp nâng cao SCT của hàng hóa nông 
  3. 3 sản Việt Nam thời gian tới.  3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản Việt  Nam  Phạm vi nghiên cứu  Phạm vi nội dung:  Luận án tập trung  nghiên cứu về  SCT  của  HHNS với tư  cách là canh tranh cua san phâm  ̣ ̉ ̉ ̉ ở  câp đô quôc gia Vi ́ ̣ ́ ệt   Nam, trong mối tương quan so sánh với sản phẩm cùng loại của quốc   gia khác dưới góc đô nghiên c ̣ ưu cua khoa hoc ́ ̉ ̣  Kinh tế chính trị. Hàng  hóa nông sản mà luận án nghiên cứu là cac san phâm cua nông nghiêp ́ ̉ ̉ ̉ ̣   ̃ ̣ theo nghia hep (bao gôm trông trot va chăn nuôi, không nghiên c ̀ ̀ ̣ ̀ ứu lâm  ̉ ̀ ̉ ̉ san va thuy san). Trong đo đi sâu nghiên c ́ ưu SCT cua 5 măt hang la ́ ̉ ̣ ̀ ̀  gạo, cà phê, rau qua, thit l ̉ ̣ ợn, thit va tr ̣ ̀ ưng gia câm ́ ̀ . Đây là 5 sản phẩm  trong số  13 sản phẩm nông nghiệp chủ  lực quốc gia theo Thông tư  37/2018 của Bộ NN&PTNT, đại diện cho các mặt hàng đã, đang và sẽ  có lợi thế cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế.  Phạm vi không gian: Luận án nghiên cứu sưc canh tranh ́ ̣  của hàng  hóa nông sản Việt Nam trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế  (tập trung vào thị  trường xuất khẩu la chu yêu; đôi thu canh tranh la ̀ ̉ ́ ́ ̉ ̣ ̀  nhưng san phâm nông san cung loai  ̃ ̉ ̉ ̉ ̀ ̣  cua cac quôc gia khac đang canh ̉ ́ ́ ́ ̣   tranh vơi san phâm cua Viêt Nam trên thi tr ́ ̉ ̉ ̉ ̣ ̣ ương).  ̀ Phạm vi thời gian: Luận án khao sat ̉ ́ từ năm 2011 đến năm 2019 4. Cơ sở lý luận, thực tiễn và phương pháp nghiên cứu Cơ sở lý luận Luận án nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận cơ bản của chủ nghĩa   Mác ­ Lênin;  tư   tưởng Hồ  Chí Minh; đường  lối,  quan  điểm Đảng  Cộng sản Việt Nam vê phat triên kinh tê hang hoa, nông nghiêp hang ̀ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ̀   hoa trong nên kinh tê thi tr ́ ̀ ́ ̣ ương đinh h ̀ ̣ ướng xa hôi chu nghia va hôi ̃ ̣ ̉ ̃ ̀ ̣  ̣ nhâp kinh tê quôc tê ́ ́ ́. Cơ sở thực tiễn ̣ ́ Luân an nghiên c ưu d ́ ựa trên cơ  sở  kinh nghiêm vê nâng cao  ̣ ̀ sưć   ̣ canh tranh ̉   cua hàng hóa nông s ản  ở  môt sô quôc gia; th ̣ ́ ́ ực trang ̣   sưć   ̣ canh tranh ̉  cua hàng hóa nông s ản Viêt Nam thông qua cac sô liêu, t ̣ ́ ́ ̣ ư  liêu đa đ ̣ ̃ ược công bô cua các b ́ ̉ ộ, ban, ngành, đia ph ̣ ương có liên quan ở  Việt Nam từ năm 2011 đên năm 2019 va kê th ́ ̀ ́ ưa kêt qua nghiên c ̀ ́ ̉ ứu   ̉ ̣ ́ cua môt sô công trinh khoa hoc liên quan tr̀ ̣ ực tiêp đên luân an. ́ ́ ̣ ́ Phương pháp nghiên cứu Trên cơ  sở  phương phap luân duy vât biên ch ́ ̣ ̣ ̣ ưng  ́ của chủ  nghĩa  Mác ­ Lênin, luân an s ̣ ́ ử  dung tông h ̣ ̉ ợp cac ph ́ ương phap nghiên c ́ ưú  
  4. 4 cuả   khoa   hoc̣   chuyên   nganh; ̀   trong   đó  chú  trong ̣   phương   phaṕ   trưù   tượng hoa khoa hoc, kêt h ́ ̣ ́ ợp lôgic va lich s ́ ̀ ̣ ử, phân tich ­ tông h ́ ̉ ợp,  thông kê ­ so sanh va ph ́ ́ ̀ ương phap chuyên gia.  ́ Phương pháp  trừu tượng hóa khoa học:  Sử  dụng phương pháp  này, luận án không đi sâu vào nghiên cứu hêt cac nôi dung, tiêu chi ́ ́ ̣ ́  đanh gia ́   ưc canh tranh ́s ́ ̣ ̉ ́ ̉ ́ ̣   cua tât ca cac măt hang nông san ma chi tâp ̀ ̉ ̀ ̉ ̣   trung vao 4 tiêu chi la: chât l ̀ ́ ̀ ́ ượng, gia ca, th ́ ̉ ương hiêu va thi phân cua 5 ̣ ̀ ̣ ̀ ̉   ̣ ̀ ̣ nhom măt hang chinh la: gao, ca phê, rau qua, thit l ́ ̀ ́ ̀ ̉ ̣ ợn, thit va tr ̣ ̀ ưng giá   câm. Đây là nh ̀ ững nội dung, tiêu chi đanh gia c ́ ́ ́ ơ ban vê  ̉ ̀sưc canh tranh ́ ̣   ̉ cua hang hoa va nh ̀ ́ ̀ ưng măt hang chu l ̃ ̣ ̀ ̉ ực, đai diên, mà khi  ̣ ̣ nghiên cưu se ́ ̃  phan anh đ ̉ ́ ược tương đôi đây đu ban chât côt loi vê  ́ ̀ ̉ ̉ ́ ́ ̃ ̀sưc canh tranh ́ ̣  cuả   hàng hóa nông sản Viêt Nam theo pham vi nghiên c ̣ ̣ ưu.  ́ Phương pháp này  áp dụng  ở  chương 2, chủ  yếu trong phân tích làm rõ quan niệm trung  tâm của luận án; xác định các nhân tố anh h ̉ ưởng đến sưc canh tranh ́ ̣  cuả   hàng hóa nông sản; đồng thời, cũng được sử  dụng trong khảo sát, khaí  quat hoa nh ́ ́ ưng kinh nghiêm vê nâng cao ̃ ̣ ̀  sưc canh tranh ́ ̣ ̉   cua hàng hóa   nông sản ở cac quôc gia thanh nh́ ́ ̀ ưng bai hoc cho Viêt Nam co thê tham ̃ ̀ ̣ ̣ ́ ̉   khao. ̉   Phương pháp kêt h ́ ợp logic và lịch sử: Được sử dụng ở chương 2  đê xây d ̉ ựng khung ly luân; s ́ ̣ ử dung  ̣ ở chương 3 để đanh gia th ́ ́ ực trang ̣   sưć   canh ̣   tranh   của   hàng   hóa   nông   sản  Việt   Nam;   sử   dung ̣   trong  chương 4 đê cu thê hoa cac quan điêm thanh cac giai phap kha thi, phu ̉ ̣ ̉ ́ ́ ̉ ̀ ́ ̉ ́ ̉ ̀  hợp vơi th ́ ực tiên s ̃ ưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản Viêt Nam. ̣ Phương pháp phân tích ­ tổng hợp: được sử dụng trong chương 1 của  luận án đê đanh gia, khai quat hoa cac công trinh khoa hoc đa công bô,  ̉ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ̣ ̃ ́ từ đó rút  ra những vấn đề mà luận án co thê k ́ ̉ ế thừa, phát triển. Phương pháp này,  cũng được sử dụng trong chương 3 va ch ̀ ương 4, để phân tích thực trang  ̣ sưć   ̣ ̉ canh tranh cua hàng hóa nông s ản Viêt Naṃ , rút ra những vấn đề cần tập   trung giải quyết, làm rõ nội dung quan điểm và luận giải các giải pháp  nâng  cao sưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản Viêt Nam th ̣ ơi gian t ̀ ơi.́ Phương pháp thống kê  ­  so sánh:  được sử  dụng chủ  yếu trong  chương 3 của luận án, nhằm phân tich, t ́ ổng hợp, xử lý các số liệu, tư  liệu đã thu thập, so sánh số  liệu qua từng năm hoặc so với các quôć   gia khác để minh chứng, làm rõ những nhưng thành t ̃ ựu, hạn chế  sưć   ̣ canh tranh cua hàng hóa nông s ̉ ản Viêt Nam ̣   từ năm 2011 đên năm ́   2019. 5. Những đóng góp mới của luận án ̣ ́ ược thực hiện thành công se có nh Luân an đ ̃ ững đóng góp mới về  khoa học, như:
  5. 5 Đã đưa ra và lam ro quan ni ̀ ̃ ệm, tiêu chí đanh gia va cac nhân tô ́ ́ ̀ ́ ́  ̉ anh h ưởng đêń  SCT cua HHNS Viêt Nam, d ̉ ̣ ươi goc đô tiêp cân cua ́ ́ ̣ ́ ̣ ̉   ́ ́ ̣ ̣ Kinh tê chinh tri hoc Mac ­ Lênin. ́    Phân tích, đánh giá thực trạng SCT cua HHNS Viêt Nam; xác đ ̉ ̣ ịnh  nguyên nhân và chỉ  ra ba vấn đề  bức thiết cần tập trung giải quyết   nhằm nâng cao SCT của HHNS Việt Nam trong thời gian tới. Luận án đã đề  xuất được hê thông g ̣ ́ ồm năm quan điêm va năm ̉ ̀   ̉ ̉ nhóm giai phap nâng cao SCT cua HHNS Viêt Nam trong th ́ ̣ ơi gian t ̀ ơí 6. Ý nghĩa lý luận, thực tiễn của luận án Y nghia ly luân ́ ̃ ́ ̣ Luận án bước đầu góp phần bổ sung làm rõ hơn về  lý luận sưć   ̣ ̉ canh tranh cua hàng hóa nông s ản Viêt Nam, ̣  nâng cao hiệu quả  quán  triệt, thực thi đường lối, chủ  trương của Đảng và chính sách, pháp   luật của Nhà nước về  phát triển  san xuât nông nghiêp hang hoa noi ̉ ́ ̣ ̀ ́ ́  chung, nâng cao sưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản noi riêng. ́ Y nghia th ́ ̃ ực tiên ̃ Luận án có thể dùng làm tài liệu tham khảo trong học tập, giảng   dạy và nghiên cứu khoa học  ở  một số  môn học, khối ngành kinh tế  chính trị, kinh tế nông nghiệp và những môn học khác liên quan. Luận   án là những gợi ý khoa học để các vung, cac đ ̀ ́ ịa phương, các nhà quản  ̉ ̉ ̉ lý, cac chu thê san xuât, kinh doanh ́ ́  hàng hóa nông sản  có thể  tham  khảo. 7. Kết cấu của luận án Luận án bao gồm: Phân m ̀ ở  đầu, 4 chương (10 tiết), kêt luân, ́ ̣   danh mục các công trình của tác giả  đã công bố, danh mục tài liệu   tham khảo và phụ lục. Chương 1 TỔNG QUAN TINH HINH NGHIÊN C ̀ ̀ ỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài có liên quan đến đề  tai luân an  ̀ ̣ ́ 1.1.1. Các công trình nghiên cưu liên quan đên c ́ ́ ạnh tranh, sưć   cạnh   tranh   của   quốc   gia,   cuả   nganh, ̀   cuả   doanh   nghiệp   và   sản   phẩm Michael E. Porter (1980),  Competitive Strategy ­ Techniques for   Analyzing   Industries   and   Competitors  (Chiến   lược   cạnh   tranh:   Kỹ  thuật phân tích ngành và đối thủ cạnh tranh); Michael E. Porter (1985),   Competitive Advantage: Creating and Sustaining Superior Performance   (Lợi thế  cạnh tranh: Tạo lập và duy trì hiệu suất cao);   Michael E. 
  6. 6 Porter (1990), The Competitive Advantage of Nations (Lợi thế  cạnh  tranh của các quốc gia);  John H. Dunning (1993), “Internationalizing  Porter’s   diamond”   (Qu ốc   t ế   hóa   mô   hình   kim   cương   của   Porter);  Alvin G. Wint (2000), Competitiveness in Small Developing Economies:   Insights from the Caribbean (Năng lực cạnh tranh trong các nền kinh tế  đang phát triển nhỏ: Những hiểu biết từ vùng biển Caribbean);  Bạch  Thụ Cường (2002), Bàn về cạnh tranh toàn cầu; Ambastha & Momaya  (2004),  Competitiveness   of   firms:   review   of   theory,   frameworks   and   models  (Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp:  đánh giá lý thuyết,  khuôn   khổ   và   mô   hình);  Arnis   Sauka   (2014),  Measuring   the   Competitiveness of Latvian Companies  (Đo lường tính cạnh tranh của  các công ty Latvia); BRICS (2017), Innovative Competitiveness Report ­   Research Series on the Chinese Dream and China’s Development Path   (BRICS Báo cáo cạnh tranh sáng tạo năm ­   Các nghiên cứu về  giấc   mơ Trung Quốc và con đường phát triển của Trung Quốc)  1.1.2. Các công trình nghiên cứu liên quan đên s ́ ưc ć ạnh tranh   của ngành nông nghiệp và của hàng hóa nông sản S. Sachdev (1993),  International Competitiveness and Agricultural  Export of India (Khả  năng cạnh tranh quốc tế  và xuất khẩu nông sản  của  Ấn Độ); Paul Piang Siong Teng (2013),  Agricultural Biotechnology   and Global Competitiveness  (Công nghệ  sinh học nông nghiệp và khả  năng cạnh trạnh toàn cầu);  A. Siva Sankar and K. Nirmal Ravi Kumar  (2014),  Domestic   and   Export   Competitiveness   of   Major   Agrultural   Commodities in Andhra Pradesh ­  a Case Study (Khả  năng cạnh tranh  trong   nước   và   xuất   khẩu   các   mặt   hàng   nông   sản   chính   ở   Andhra  Pradesh ­ một nghiên cứu điển hình); Weiming Yao (2015),  Impact of  Agricultural Modernization, Economic Growth and Industrialization on   the International Competitiveness of Agricultural  (Tác động của công  ̣ ́ ện đại hóa nông nghiệp tơi tăng tr nghiêp hoa, hi ́ ưởng kinh tế và năng  lực cạnh tranh quốc tế  của các sản phẩm nông nghiệp); Roger D.   Norton (2017), The Competitiveness of Tropical Agriculture, A Guide to   Competitive   Potential   with   Case   Studies  (Tính   cạnh   tranh   của   nông  nghiệp   nhiệt   đới,   hướng   dẫn   về   tiềm   năng  cạnh   tranh   với   những   nghiên   cứu   điển   hình);  Attila   Jambor   ­   Suresh   Babu   (2018),  Competitiveness of Global Agriculture: Policy Lessons for Food Security   (Tính cạnh tranh của nông nghiệp toàn cầu: Bài học chính sách về  an  ninh lương thực)  1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước có liên quan đến đề  tai luân an  ̀ ̣ ́
  7. 7 1.2.1. Các công trình nghiên cưu liên quan đên c ́ ́ ạnh tranh, sưć   cạnh   tranh   của   quốc   gia,   cuả   nganh,̀   cuả   doanh   nghiệp   và   sản   phẩm Viện Nghiên cứu Khoa học thị trường giá cả (2000), Những giải   pháp nhằm phát huy có hiệu quả  lợi thế  cạnh tranh của Việt Nam   trong tiến trình hội nhập vào thị trường khu vực và thế  giới,  Hà Nội;  Chu Văn Cấp (2003), Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế nước   ta trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế,  Nxb Chính trị quốc gia, Hà  Nội;  Nguyễn Hữu Thắng (2008),  Nâng cao năng lực cạnh tranh của   các doanh nghiệp Việt Nam trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện   nay, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội; Đỗ  Huy Hà (2011), Nâng cao sức   cạnh   tranh   của   doanh   nghiệp   Việt   Nam   gắn   với   tăng   cường   quốc   phòng ở nước ta hiện nay, Nxb Chính trị quốc gia ­ Sự thật, Hà Nội; Vũ  Văn Phúc (2012),  Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam   sau 5 năm gia nhập WTO,  Nxb Chính trị  quốc gia ­ Sự  thật, Hà Nội;  Nguyễn Duy Hùng (2016), Nâng cao năng lực cạnh tranh của các công   ty chứng khoán Việt Nam; Luận án Tiến sĩ, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà  Nội;  Pham Thi Hông Yên (2017), ̣ ̣ ̀ ́ ̉ ̣  Cai thiên môi tr ương kinh doanh ̀   nâng cao năng lực canh tranh quôc gia trong hôi nhâp FTA,  ̣ ́ ̣ ̣ Nxb Thông  tin va Truyên thông, Ha N ̀ ̀ ̀ ội ; Phạm Thu Hương (2017), Năng lực cạnh   tranh của doanh nghiệp nhỏ  và vừa, nghiên cứu trên địa bàn Thành   phố  Hà Nội, Luận án tiến sĩ kinh tế, trường đại học Mỏ ­ Địa chất, Hà   Nội;  Nguyễn   Thị   Đức   Loan   (2017),  Quản   trị   chi   phí   chiến   lược   (SCM), công cụ nâng cao năng lực cạnh tranh trong các doanh nghiệp   Việt Nam; Tạp chí Kinh tế và Kiểm toán, số tháng 6/2017, tr.19­24;  1.2.2. Các công trình nghiên cứu liên quan đên s ́ ưc c ́ ạnh tranh   của ngành nông nghiệp và của hàng hóa nông sản Nguyễn Đình Long, Nguyễn Tiến Mạnh (1999),  Phát huy lợi thế,   nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản xuất khẩu Việt Nam;  Nxb  Nông nghiệp, Hà Nội;  Bộ  Nông nghiêp va Phat triên nông thôn (2000), ̣ ̀ ́ ̉   Khả  năng cạnh tranh của ngành nông nghiệp Việt Nam: Một sự  phân   tích sơ bộ trong bối cảnh hội nhập ASEAN và AFTA;  Báo cáo dự án Hợp  tác kỹ thuật TCP/VTE/8821, Hà Nội; Nguyễn Đình Long (2001), Nghiên  cứu những giải pháp chủ yếu nhằm phát huy lợi thế nâng cao khả năng   cạnh tranh và phát triển thị trường xuất khẩu nông sản trong thời gian   tới, Đề tài trọng điểm cấp bộ, Ha N ̀ ội; Ngô Thị Tuyết Mai (2007), Nâng   cao sức cạnh tranh một số mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ  yếu của   Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế,  Luận án tiến sĩ kinh  tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội;  Lê Hữu Thành (2009),  Sức cạnh tranh của hàng nông sản xuất khẩu chủ  lực Việt Nam trong  
  8. 8 điều kiện tự  do hóa thương mại;   Luận án tiến sĩ, Học viện Chính trị­   Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội; Nguyễn Thu Quỳnh (2011),  Vận dụng kinh tế tri thức nhằm nâng cao sức cạnh tranh của nông sản   xuất khẩu Việt Nam;  Tạp chí Khoa học Thương mại, số  44, tr. 39­43;   Trần Hoa Phượng (2013), Lợi thế xuất khẩu nông sản của Việt Nam sau   khi gia nhập WTO; Nxb Chính trị  quốc gia, Hà Nội; Phạm Thành Công  (2013),  Định hướng phát triển thương hiệu nhằm nâng cao năng lực   cạnh tranh hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam hiện nay;   Tạp chí   Nghiên cứu kinh tế, số 426, tr. 29­35; Phòng Thương mại và Công nghiệp  Việt Nam (2018), Kinh tế Việt Nam với Hiêp đinh Đôi tac Toan diên va ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̀  ́ ̣ Tiên bô xuyên Thai Binh D ́ ̀ ương (CPTPP): Nâng cao năng lực cạnh tranh   nhìn từ nông nghiệp, Diễn đàn Doanh nghiệp, Hà Nội;    1.3. Khái quát kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học đã  công bô và nh ́ ững vấn đề đăt ra lu ̣ ận án cần tập trung giải quyết 1.3.1. Khái quát kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học đa công ̃   bô ́ Qua tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến sức cạnh   tranh của hàng hóa nông sản, nghiên cứu sinh rút ra một số vấn đề chủ yếu   sau: Một là,  về  lý luận  sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản Việt  Nam. Các công trình đã đề  cập đến  nhiều  khía cạnh như:  quan niệm,  vai trò của cạnh tranh, SCT của hàng hóa nói chung, SCT của HHNS   nói riêng; quan niệm, đặc điểm của HHNS; sự cần thiết phải nâng cao  SCT của HHNS trong điều kiện hội nhập; phân tích, làm rõ lý luận về  cạnh tranh, SCT và sức cạnh tranh của HHNS; đồng thời, xây dựng cơ  sở  lý luận cho nâng cao SCT của HHNS  ở  một số  quốc gia trên thế  giới và ở Việt Nam. Đây là những tư liệu quan trọng giup cho tac gia ́ ́ ̉  ̣ ́ ̉ ̀ ̣ luân an hiêu sâu săc thêm vê canh tranh, SCT, v ́ ề  hàng hóa nông sản;   gợi mở ra hướng nghiên cứu mơi, đông th́ ̀ ơi kê th ̀ ́ ưa, phat triên co chon ̀ ́ ̉ ́ ̣   ̣ ể tác giả hoan thanh công trinh lu loc đ ̀ ̀ ̀ ận án cua minh. ̉ ̀ Hai là, về thực trạng sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản.  Các công trình đã có sự  khảo sát, đánh giá khái quát về  SCT của  HHNS của một số quốc gia trên thế giới và ở  Việt Nam. Đặc biệt, có  một số  đề  tài, hội thảo khoa học do Bộ  Nông nghiệp và Phát triển  nông thôn, Bộ  Công thương  tổ  chức,  đã  đánh giá  những  ưu điểm và  hạn chế về SCT của HHNS Việt Nam. Thông qua đó, giúp cho nghiên 
  9. 9 cứu sinh có thêm tư liệu để phân tích, đánh giá một cách khách quan và  toàn diện về  SCT của HHNS  Việt Nam  trong thời gian qua, chỉ  ra   những mâu thẫn từ thực trạng cần giải quyết; đồng thời làm cơ sở để  đề xuất các quan điểm, giải pháp nâng cao SCT của HHNS Việt Nam   trong thời gian tới. Ba là, về  giải pháp  nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa nông  sản Việt Nam.  Dưới những góc độ tiếp cận khác nhau, các công trình đã đề xuất   một số quan điểm, phương hướng, giải pháp nhằm nâng cao SCT của   ́ ̉ cac san phâm nông s ̉ ản Việt Nam, đáp  ứng yêu cầu của quá trình hội  nhập kinh tê qu ́ ốc tế. Đặc. Các quan điêm, giai pháp ma cac công trinh̉ ̉ ̀ ́ ̀   đưa ra đêu t ̀ ập trung vào khâu đổi mới, hoan thiên c ̀ ̣ ơ chế, chinh sach ́ ́   cua  ̉ nhà nước; quy hoạch vùng sản xuất tập trung; nâng cao chất lượng  nông san; xây d ̉ ựng thương hiệu; phát triển thị trường,… Tuy nhiên, cać   ̉ ̉ quan điêm, giai phap ma cac công trinh đê câp, ch ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ưa mang tinh đông bô, ́ ̀ ̣  ̣ ́ ̀ ̃ ̣ hê thông va đa lac hâu so v ̣ ơi s ́ ự vân đông phat triên cua th ̣ ̣ ́ ̉ ̉ ực tiên. ̃ Nh ư  vây, qua tông quan cac công trinh khoa hoc đa công bô, ̣ ̉ ́ ̀ ̣ ̃ ́  cho thây: b ́ ằng nh ững cach tiêp cân khac nhau, cac tac gia ́ ́ ̣ ́ ́ ́ ̉   đã đề  ̣ câp đên nh ́ ư ̃ng măt, nh ̣ ững khia canh khác nhau vê canh tranh nói ́ ̣ ̀ ̣   chung, c ạnh tranh cua nganh nông nghiêp và cua HHNS noi riêng. ̉ ̀ ̣ ̉ ́   Tuy   nhiên,   chưa   có   công   trình   nào   nghiên   c ứu   môṭ   cach ́   co ́  hệ   thông, toàn di ́ ện, đ ầy đủ  và cập nhật dướ i góc độ  khoa h ọc kinh   tế  chính tr ị  về  SCT c ủa hàng hóa nông sản Việt Nam, đăc biêt là ̣ ̣   cac nhom măt hang (Gao, ca ́ ́ ̣ ̀ ̣ ̀ phê, rau qua, thit l ̉ ̣ ợ n, thit vạ ̀ tr ưng ́   gia câm). Do v̀ ậy, đề  tài  “Sứ c c ạnh tranh c ủa hàng hóa nông sản   Việ t Nam”  mà tac gia nghiên c ́ ̉ ứu là m ột công trình khoa học độ c   lập, đ ảm bảo tính c ấp thi ết, co tính th ́ ực tiễ n cao và không trùng  lặp với các công trình khoa h ọc đã đượ c công b ố. 1.3.2. Những vấn đề đăt ra lu ̣ ận án cần tập trung giải quyết Qua tổng quan tình hình nghiên cứu co liên quan đên đê tai luân ́ ́ ̀ ̀ ̣   an, có th ́ ể  thấy các công trình mặc dù đã đạt được nhưng giá tr ̃ ị  khoa   học nhất định, nhưng vẫn còn những khoảng trống về mặt lý luận và  thực tiễn, đòi hỏi luận án phải tra l ̉ ơi nh ̀ ưng câu hoi sau: ̃ ̉ Một là, dưới góc độ nghiên cưu c ́ ủa khoa hoc Kinh t ̣ ế chính trị  thì  sưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản Viêt Nam đ ̣ ược quan niệm như thế  nào? Sưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản Viêt Nam đ ̣ ược câu thanh t ́ ̀ ư ̀ nhưng yêu tô nao?  Đê đanh gia s ̃ ́ ́ ̀ ̉ ́ ́ ưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản Viêṭ   Nam cân phai d ̀ ̉ ựa trên nhưng tiêu chi gi? S ̃ ́ ̀ ưc canh tranh cua hàng hóa ́ ̣ ̉  
  10. 10 nông sản Viêt Nam ch ̣ ịu sự anh h̉ ưởng của những nhân tố nào? Để nâng   cao sưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản trong nhưng năm t ̃ ơi, đap  ́ ́ ưng ́   ́ ̉ yêu câu phat triên nganh nông nghiêp theo h ̀ ̀ ̣ ương hiên đai, bên v ́ ̣ ̣ ̀ ưng, Viêt ̃ ̣  Nam cần học tập những kinh nghiệm gì của các nươc trên thê gi ́ ́ ơi?  ́   Đây là khung lý luận cơ  ban c ̉ ủa luận án, có vai trò hêt s ́ ưc quan ́   trọng, nhằm đảm bảo cho nghiên cứu sinh thực hiện được đung m ́ ục   đích, nhiệm vụ của luận án. Thực hiện vấn đề này, trước hết, nghiên cứu  sinh cần phai k ̉ ế thừa các quan niệm về canh tranh,  ̣ sưc canh tranh ́ ̣  cuả   hang hoa c ̀ ́ ủa một số tác giả, trong các công trình khoa học đã công bố, để  xây dựng quan niệm sưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản Viêt Nam, d ̣ ưới  góc độ nghiên cưu cua khoa hoc Kinh t́ ̉ ̣ ế chính trị. Đặc biệt, luận án cần làm  rõ cac tiêu chi đanh gia va cac nhân t ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ố anh h ̉ ưởng đến sưc canh tranh cua ́ ̣ ̉   hàng hóa nông sản Viêt Nam, đê t ̣ ̉ ư đo có căn c ̀ ́ ứ cụ thể, làm cơ sở lý luận   cho việc khảo sát, đanh gia th ́ ́ ực trạng và đề xuất các quan điêm, gi ̉ ải pháp   nâng cao sưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản Viêt Nam trong th ̣ ơi gian t ̀ ơi.́   Đông th ̀ ơi lu ̀ ận án tập trung khảo cưu kinh nghi ́ ệm vê nâng cao s ̀ ưc canh ́ ̣   ̉ ̀ tranh cua hang nông san  ̉ ở môt sô n ̣ ́ ươc trên thê gi ́ ́ ơi, ć ụ thể là cac n ́ ươc: Thai ́ ́  Lan, Malaysia, Israel, tư đo rút ra nh ̀ ́ ững bài học kinh nghiệm cho Viêt Nam ̣   ́ ̉ co thê tham khao vê nâng cao s ̉ ̀ ưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản trong  thơi gian t ̀ ơi.́ Hai là, thực trạng sưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản Viêt Nam ̣   thời gian qua ra sao? Có những ưu điêm va h ̉ ̀ ạn chế nào? Nguyên nhân   của những  ưu điêm, h ̉ ạn chế đó là gì? Những vấn đê gi c ̀ ̀ ần tập trung  giải quyết trong thời gian tới để Viêt Nam th ̣ ực hiên tôt viêc nâng cao ̣ ́ ̣   sưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản? Vơi khung lý lu ́ ận đã được xây dựng, luận án sẽ  khảo sát, đánh   giá thực trạng sưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản Viêt Nam t ̣ ừ năm   2011 ­ 2019. Quá trình đánh giá thực trạng không chỉ dừng lại  ở việc  đưa ra những con số thống kê đơn thuần, mà luận án sẽ đánh giá một   cách khach quan, toàn di ́ ện trong đo đi sâu vao 5 nhom măt hang chu ́ ̀ ́ ̣ ̀ ̉  lực la gao, ca phê, rau qua va thit l ̀ ̣ ̀ ̉ ̀ ̣ ợn, thit va tr ̣ ̀ ưng gia câm đê minh ́ ̀ ̉   chưng. T ́ ừ đo chi rõ nguyên nhân khach quan, chu quan c ́ ̉ ́ ̉ ủa những  ưu   ̉ điêm, h ạn chê; nh ́ ững vương măc c ́ ́ ần phải tháo gỡ  để  thúc đẩy phat́  ̉ ̉ ́ ̉ triên san xuât nông san hang hoa noi chung, nâng cao năng suât, chât ̀ ́ ́ ́ ́  lượng va s ̀ ưc canh tranh cho hàng hóa nông s ́ ̣ ản noi riêng. ́ Ba là, để nâng cao sưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản trong thơì  gian tơi, Viêt Nam c ́ ̣ ần thực hiện những quan điểm, giải pháp nào? Để nâng cao sưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản trong thơi gian ̀   tơi, không th ́ ể  chỉ dựa vào một vài giải pháp có tính chất riêng lẻ, đơn   thuân mà c ̀ ần phải co h ́ ệ thông cac gi ́ ́ ải pháp mang tính đồng bộ và toàn   diện. Vì vậy, trên cơ sở phân tich cac han chê vê s ́ ́ ̣ ́ ̀ ưc canh tranh cua hàng ́ ̣ ̉   hóa nông sản Viêt  ̣  Nam những năm qua, tác giả  luân an đ ̣ ́ ề  xuất hệ 
  11. 11 thống quan điêm va giai phap t ̉ ̀ ̉ ́ ương đối chặt chẽ  và hoàn chỉnh, nhăm ̀   nâng cao sưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản Viêt Nam trong th ̣ ời gian   tới. Trong đo đi sâu phân tích, làm rõ c ́ ơ sở, nội dung, yêu cầu và biện   pháp thực hiện của từng giải pháp, sát với đặc điểm và điều kiện của   ̣ Viêt Nam, nh ằm tạo ra sự đột phá trong phat triên san xuât nông nghiêp ́ ̉ ̉ ́ ̣   hang hoa noi chung, nâng cao s ̀ ́ ́ ưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản noí  ̣ riêng. Viêc đê xuât, phân tích các quan đi ̀ ́ ểm, giải pháp luôn dựa trên   nhưng quan đi ̃ ểm, chủ  trương, đương lôi c ̀ ́ ủa Đảng, chinh sach, phap ́ ́ ́  ̣ ̉ luât cua Nha n ̀ ươc; cac nghi quyêt, quyêt đinh, quy hoach, kê hoach, đê an ́ ́ ̣ ́ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̀ ́  ̉ cua Chinh phu, cac b ́ ̉ ́ ộ, nganh liên quan và câp uy, chinh quyên cac đia ̀ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̣   phương, nhât la v ́ ̀ ề cơ cấu lại nền kinh tế nói chung, chương trình mục   tiêu quốc gia về  xây dựng nông thôn mới va đ ̀ ề  án tái cơ  cấu ngành   nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững   noi riêng.  ́                                       Kêt luân ch ́ ̣ ương 1 Chương 2 LÝ LUẬN VỀ SỨC CẠNH TRANH CỦA HÀNG HÓA NÔNG SẢN VIỆT NAM VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN 2.1. Một số  vấn đề  chung về hang hoa nông san va s̀ ́ ̉ ̀ ưc canh ́ ̣   tranh cua hang hoa nông san Viêt Nam  ̉ ̀ ́ ̉ ̣ 2.1.1. Quan niêm, đăc điêm vê hang hoa nông san Viêt Nam ̣ ̣ ̉ ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ̣ 2.1.1.1. Quan niêm vê hang hoa nông san Viêt Nam ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ̣ Quan niêm vê hang hoa ̀ ̀ ́ ́ ̣ ̣ Kinh tê hoc chinh tri Mac Xit quan niêm:  ́ ́ ́ ̣ “Hang hoa la san phâm ̀ ́ ̀ ̉ ̉   ̉ ̣ ́ ̉ ̉ ̣ cua lao đông co thê thoa man môt nhu câu nao đo cua con ng ̃ ̀ ̀ ́ ̉ ươi thông ̀   ̉ qua trao đôi mua ­ ban trên thi tr ́ ̣ ương” ̀ ̣ Quan niêm vê hang hoa nông san ̀ ̀ ́ ̉ Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) quan niêm: hàng hóa đ ̣ ược   chia thành 2 nhóm chính là nông sản và phi nông sản. Nông sản được xác  định trong Hiệp định Nông nghiệp là tất cả các sản phẩm được liệt kê từ  chương I đến chương XXIV (trừ  cá và sản phẩm cá) và một số  sản   phẩm thuộc các chương khác trong hệ thống thuế mã HS (hệ thống hài  hòa mô tả và mã hóa hàng hóa). Theo đó nông sản bao gồm các loại hàng   hóa có nguôn g ̀ ốc từ hoạt động nông nghiệp bao gồm: (1) Các sản phẩm  nông nghiệp cơ  bản như  lúa gạo, lúa mỳ, bột mỳ, cà phê, hồ  tiêu, hạt  điều, chè, rau quả tươi, động vật sống, sữa,.. (2) Các sản phẩm phái sinh  như bánh mỳ, dầu ăn, bơ, thịt,.. (3) Các sản phẩm chế biến từ sản phẩm   nông nghiệp như sản phẩm từ sữa, xúc xích, nước ngọt, bánh kẹo, nước   hoa quả, rượu, bia, thuốc lá, da động vật thô,... Các sản phẩm còn lại  
  12. 12 trong hệ thống thuế mã HS được xem là sản phẩm phi nông nghiệp (Sản  phẩm công nghiệp)  Tổ chức lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp quốc (FAO) quan  ̣ niêm: Hàng nông s ản là tập hợp của nhiều nhóm hàng hóa khác nhau   bao gồm: (1) Nhóm hàng gôm các s ̀ ản phẩm nhiệt đới như chè, cà phê,   ca cao, hạt tiêu...; (2) Nhóm hàng ngũ cốc như  lúa gạo, bột mì, sắn,   ngô..; (3) Nhóm hàng thịt và các sản phẩm từ thịt như thịt lợn, thịt bò,  thịt gia cầm...; (4) Nhóm hàng dầu mỡ và các sản phẩm từ dầu được  chế  biến từ  hạt có dầu như  lạc, đậu tương, hướng dương.., và các  loại dầu thực vật; (5) Nhóm hàng sữa và các sản phẩm từ  sữa như  pho mát, bơ, các sản phẩm chế  biến từ  sữa,..; (6) Nhóm hàng nông  sản nguyên liệu như  cao su thiên nhiên, bông, đay, sợi,..; (7) Nhóm  hàng rau quả bao gồm các loại rau, cũ, quả.  ̣ Theo quy đinh tai Khoan 7 Điêu 3, Nghi đinh vê c ̣ ̉ ̀ ̣ ̣ ̀ ơ chê, chinh sach ́ ́ ́   khuyên khich cac doanh nghiêp đâu t ́ ́ ́ ̣ ̀ ư  vao linh v ̀ ̃ ực nông nghiêp, nông ̣   thôn thi nông  ̀ san ̉ được quan niêm:  ̣ “Nông  san la san phâm  ̉ ̀ ̉ ̉ cua cac ̉ ́  ̣ nganh nông nghiêp, lâm nghiêp, thuy san, diêm nghiêp”  ̀ ̣ ̉ ̉ ̣ ̣ ́ ̉ ̣ ́ Theo dung y cua luân an, “Hang hoa nông san” ma tac gia nghiên c ̀ ́ ̉ ̀ ́ ̉ ưu la ́ ̀  nhưng san phâm thuôc nhom hang nông san (không nghiên c ̃ ̉ ̉ ̣ ́ ̀ ̉ ưu lâm san va thuy ́ ̉ ̀ ̉   ̉ ưc la nghiên c san), t ́ ̀ ưu san phâm cua nganh nông nghiêp, không nghiên c ́ ̉ ̉ ̉ ̀ ̣ ưu san ́ ̉   ̉ ̉ phâm cua nganh lâm nghiêp nganh thuy san va diêm nghiêp.  ̀ ̣ ̀ ̉ ̉ ̀ ̣ Như vây, t ̣ ư cac quan niêm nêu trên va dung y nghiên c ̀ ́ ̣ ̀ ̣ ́ ứu cua luân ̉ ̣   an, ́  tac gia quan niêm: ́ ̉ ̣  Hang  ̀ hoa  ́ nông  san la  ̉ ̀ nhưng  ̃ san  ̉ phâm  ̉ cuả   ̣ nganh nông nghiêp, co thê thoa man nhu câu nao đo cua con ng ̀ ́ ̉ ̉ ̃ ̀ ̀ ́ ̉ ươi va ̀ ̀  được đưa ra trao đôi, mua ban trên thi tr ̉ ́ ̣ ương. ̀ ̣ Quan niêm vê hang hoa nông san Viêt Nam ̀ ̀ ́ ̉ ̣ Tư quan ni ̀ ệm vê hang hoa, hàng hóa nông s ̀ ̀ ́ ản đa nêu trên, tác gi ̃ ả  quan   niệm:  Hang ̀   hoá   nông   san̉   Viêṭ   Nam   là  nhưng ̃   san̉   phâm ̉   cua ̉   ̣ ̣ nganh nông nghiêp Viêt Nam, co thê thoa man nhu câu nao đo cua con ̀ ́ ̉ ̉ ̃ ̀ ̀ ́ ̉   ngươi va đ ̀ ̀ ược đưa ra trao đôi, mua ban trên thi tr ̉ ́ ̣ ương. ̀ Như  vây, hàng hóa nông s ̣ ản Viêt Nam là khái ni ̣ ệm tương đối   rộng và  phức tạp, bao gôm nh ̀ ưng san phâm đ ̃ ̉ ̉ ược thu hoach tr ̣ ực tiêṕ   (tươi, sông) va nh ́ ̀ ưng san phâm đa qua chê biên cua nganh nông nghiêp ̃ ̉ ̉ ̃ ́ ́ ̉ ̀ ̣   (bao gôm trông trot va chăn nuôi). V ̀ ̀ ̣ ̀ ơi pham vi nghiên c ́ ̣ ưu cua luân an, tac ́ ̉ ̣ ́ ́  ̉ ̉ ̣ gia chi tâp trung nghiên c ưu 5 măt hang chu l ́ ̣ ̀ ̉ ực (trong sô 13 san phâm nônǵ ̉ ̉   nghiêp chu ḷ ̉ ực quôc gia, theo Thông t́ ư 37/2018/TT – BNNPTNT) la gao, ̀ ̣   ca phê, rau qua, thit l ̀ ̉ ̣ ợn, thit va tr ̣ ̀ ưng gia câm đê phân tich, minh ch ́ ̀ ̉ ́ ưng. ́   Đây là những sản phẩm đã, đang và sẽ  có lợi thế  cạnh tranh so với  
  13. 13 sản phẩm cùng loại của các quốc gia khác trên thị  trường trong nước  và quốc tế.  ̣ ̉ 2.1.1.2. Đăc điêm vê hang hoa nông san Viêt Nam ̀ ̀ ́ ̉ ̣ Một là, hàng hóa nông sản có tính thời vụ va ph ̀ ụ thuộc vào điều   kiện tự nhiên Hai là, hàng hóa nông sản có tính tươi sống Ba là, hàng hóa nông sản có tính vung miên, ̀ ̀ đa dạng chung loai  ̉ ̣ Bôn là, ch ́ ất lượng của hàng hóa nông sản  ảnh hưởng trực tiếp   đến sức của khỏe người tiêu dùng 2.1.2. Quan niệm về sưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản Việt Nam ̣ ̀ ̣ 2.1.2.1. Quan niêm vê canh tranh kinh tê ́ “Cạnh tranh” là cụm từ  được sử  dụng từ  rất lâu và trở  nên phổ  biến cho đến ngày nay, thuật ngữ “cạnh tranh” được sử dụng trong tất   cả  các lĩnh vực của đời sống xã hội như  chính trị, kinh tế, văn hóa,  quân sự... Vấn đề cạnh tranh được nhiều tác giả nghiên cứu, trình bày  dưới nhiều góc độ  khác nhau: Adam Smith cho rằng “cạnh tranh là  hành  vi   luôn  tồn   tại   trong  con  người,   trong   xã  hội,  đặc  biệt   trong   những gì liên quan đến tư lợi của người ta. Môi trường tự do giúp các  cá nhân có quyền cạnh tranh trong sản xuất và trao đổi hàng hoá, dịch  vụ. Hơn nữa, cạnh tranh sẽ đem đến một nền kinh tế thịnh vượng và  có khả  năng tự  điều chỉnh”. Theo C.Mac: c ́ ạnh tranh là sự  ganh đua  giữa nhưng ng̃ ươi san xuât va l ̀ ̉ ́ ̀ ưu thông hang hoa băng nh ̀ ́ ̀ ưng hinh ̃ ̀   thưc va thu đoan khac nhau, nhăm gianh giât cho minh nh ́ ̀ ̉ ̣ ́ ̀ ̀ ̣ ̀ ưng điêu kiên ̃ ̀ ̣   ̉ san xuât va kinh doanh co l ́ ̀ ́ ợi nhât, đông l ́ ̣ ực cua canh tranh la l ̉ ̣ ̀ ợi nhuâṇ   tôi đa. Theo T ́ ừ điển Bách khoa Việt Nam, cạnh tranh là: “Hoạt động  ganh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân,  các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, bị chi phối bởi quan   hệ cung ­ cầu nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ, thị trường  có lợi nhất”… Trên cơ sở kế thừa các quan niệm, định nghĩa về cạnh tranh, tác   giả  quan niệm: Cạnh tranh kinh tê là hoat đông ganh đua gi ́ ̣ ̣ ữa các chủ   thể  kinh tế trên thị trường, băng cac hinh th ̀ ́ ̀ ưc, biên phap khac nhau đê ́ ̣ ́ ́ ̉  ̣ gianh giât cho minh nh ̀ ̀ ưng điêu kiên san xuât va kinh doanh co l ̃ ̀ ̣ ̉ ́ ̀ ́ ợi nhât,́   nhằm tối đa hóa lợi nhuận, bảo đảm sự  tồn tại, phát triển lâu dai cho ̀   mỗi chủ thể. ̣ ̀ ̃ ̉ Quan niêm nay đa chi ra ngu ồn gốc của cạnh tranh kinh tê g ́ ắn liền với  sự ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa mà trực tiếp là sự độc lập về  kinh tế của các chủ thể kinh tế. Bản chất của cạnh tranh là phản ánh mối   quan hệ kinh tế giữa các chủ thể kinh tế cùng hướng tới mục đích là bảo  
  14. 14 đảm sự tồn tại và phát triển của mình. Ở các góc độ xem xét khác nhau,  cạnh tranh được phân loại khác nhau: Xét ở góc độ chủ thể cạnh tranh co:́  cạnh tranh giữa người bán và người mua với nhau, cạnh tranh giữa những   người bán hoặc giữa những người mua với nhau; căn cứ vào mục tiêu kinh  tế co: ć ạnh tranh giữa các ngành và cạnh tranh trong nội bộ ngành; ở góc độ  là đối tượng cạnh tranh co: c ́ ạnh tranh giành độc quyền, thâu tóm các yếu  tố đầu vào, hoặc chi phối thị trường đầu ra,...; dưới góc độ phương thức  hay công cụ cạnh tranh co: c ́ ạnh tranh bằng chất lượng, giá cả, tính độc  đáo, sự khác biệt của sản phẩm, dịch vụ đi kem, c ̀ ạnh tranh bằng tốc độ  cung cấp sản phẩm ra thị trường và cạnh tranh bằng cả biện pháp kinh tế,  phi kinh tế,…; căn cứ  vào cơ cấu thị trường co: c ́ ạnh tranh hoàn hảo và  cạnh tranh không hoàn hảo; xét theo tính chất hành vi có: cạnh tranh lành   mạnh và cạnh tranh không lành mạnh va xét  ̀ ở phạm vi lãnh thổ có cạnh  tranh trong nước và cạnh tranh quốc tế.  ̣ 2.1.2.2. Quan niêm vê s ̀ ưc canh tranh cua hang hoa ́ ̣ ̉ ̀ ́ Sưc canh tranh  ́ ̣ Cạnh tranh gắn liền với hành vi của các chủ  thể  sanr xuất kinh   doanh, bao gồm có hành vi của cá nhân, của doanh nghiêp và c ̣ ủa quôć   gia. Để giành được lợi thế về phía mình trong quá trình cạnh tranh với   nhau, các chủ thể phải thực hiện tổng hợp nhiều biện pháp nội lực và   ngoại   lực   nhằm   giữ   vững   và   phát   triển   vị   thế   của   mình   trên   thị  trường. Các biện pháp đó thể  hiện một sức mạnh của chủ  thể  và  được gọi là sức cạnh tranh hay năng lực cạnh tranh của chủ thể. Theo  ̉ đo, tac gia quan niêm:  ́ ́ ̣ sưc c ́ ạnh tranh là sự thể hiện vê th ̀ ực lực và lợi   thế  của chủ  thể  san xuât, kinh doanh hang hoa so v ̉ ́ ̀ ́ ới đối thủ  cạnh   tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các nhu câu c ̀ ủa khách hàng để   ̣ ́ nhăm muc đich thu đ ̀ ược lợi nhuân ngày càng cao h ̣ ơn. ̣ Hiên nay, cac nghiên c ́ ưu th ́ ương đê câp đên ba câp đô cua s ̀ ̀ ̣ ́ ́ ̣ ̉ ưć   ̣ canh tranh la: s ̀ ưc canh tranh cua nên kinh tê (năng l ́ ̣ ̉ ̀ ́ ực canh tranh quôc ̣ ́  gia), sưc canh tranh cua doanh nghiêp va s ́ ̣ ̉ ̣ ̀ ưc canh tranh cua san phâm: ́ ̣ ̉ ̉ ̉ Sức cạnh tranh quốc gia Sức cạnh tranh quốc gia có thể  hiểu là: việc xây dựng một môi   trường kinh tế chung, đảm bảo phân bố hiệu quả các nguồn lực, đạt   và duy trì mức tăng trưởng cao, bền vững.  Sức cạnh tranh cua doanh nghi ̉ ệp Sức cạnh tranh của doanh nghiệp là thế và lực của doanh nghiệp so   với các đối thủ trên thị trường trong việc cung cấp các sản phẩm và dịch   vụ đáp ứng nhu cầu có khả năng thanh toán của khách hàng, nhờ đó mà  
  15. 15 chiếm lĩnh được thị phần nhất định và thu được khoản lợi nhuận tương   ứng.  Sức cạnh tranh cua s ̉ ản phẩm (hang hoa)  ̀ ́ Theo C. Mác: môt san phâm đ ̣ ̉ ̉ ược coi la co s ̀ ́ ưc canh tranh khi no ́ ̣ ́  đap  ́ ưng đ ́ ược nhu câu cua khach hang vê chât l ̀ ̉ ́ ̀ ̀ ́ ượng, gia ca, tinh năng, ́ ̉ ́   ̉ kiêu dang, bao bi, th ́ ̀ ương hiêu, tinh đôc đao so v ̣ ́ ̣ ́ ơi san phâm cung loai ́ ̉ ̉ ̀ ̣  trên thi tr ̣ ương. T ̀ ừ nhưng phân tich nêu trên, tac gia quan niêm: ̃ ́ ́ ̉ ̣   Sức   cạnh tranh của hàng hóa là kha năng đap  ̉ ́ ưng nhu câu cua khach hang ́ ̀ ̉ ́ ̀   ̀ ́ ượng, gia ca, tinh năng, kiêu dang, bao bi, th vê chât l ́ ̉ ́ ̉ ́ ̀ ương hiêu, tinh ̣ ́   ̣ ́ ̉ đôc đao cua hang hoa đo so v ̀ ́ ́ ới hang hoa cung loai trên thi tr ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ương. ̀ Sưc canh tranh cua san phâm la kha năng canh tranh cua nh ́ ̣ ̉ ̉ ̉ ̀ ̉ ̣ ̉ ưng san ̃ ̉   ̉ ̣ ̣ phâm cung loai, canh tranh trong nôi bô nganh. Cac chu thê san xuât ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ̉ ̉ ̉ ́  phai th ̉ ương xuyên tiên hanh cac biên phap cai tiên ky thuât, nâng cao ̀ ́ ̀ ́ ̣ ́ ̉ ́ ̃ ̣   ́ ̣ ̉ ̀ năng suât lao đông đê lam cho gia tri ca biêt cua hang hoa ma minh lam ́ ̣ ́ ̣ ̉ ̀ ́ ̀ ̀ ̀   ra thâp h ́ ơn gia tri xa hôi cua măt hang đo trên thi tr ́ ̣ ̃ ̣ ̉ ̣ ̀ ́ ̣ ương đê thu đ ̀ ̉ ược  lợi nhuân siêu ngach. M ̣ ̣ ột hàng hóa có sưc canh tranh h ́ ̣ ơn hàng hóa  cùng loại khi hang hoa đo có cùng giá tr ̀ ́ ́ ị  sử  dụng nhưng giá cả  thấp   hơn. Đê đánh giá s ̉ ức cạnh tranh của hàng hóa, người ta thường dựa   trên các tiêu chí chính như: chât l ́ ượng, gia ca, thi phân, th ́ ̉ ̣ ̀ ương hiêu,...  ̣ 2.1.2.3. Quan niêm vê s ̣ ̀ ưc canh tranh cua hang hoa nông san Viêt Nam ́ ̣ ̉ ̀ ́ ̉ ̣ Từ  quan niệm về  sưc canh tranh c ́ ̣ ủa hàng hóa và quan niệm về  hàng hóa nông sản Việt Nam, tác giả quan niệm:  Sức cạnh tranh của   hàng hóa nông san Viêt Nam là kha năng đap  ̉ ̣ ̉ ́ ưng nhu câu cua khach ́ ̀ ̉ ́   hang vê chât l ̀ ̀ ́ ượng, gia ca, tinh năng, kiêu dang, bao bi, th ́ ̉ ́ ̉ ́ ̀ ương hiêu, ̣   tinh đôc đao cua nh ́ ̣ ́ ̉ ưng san phâm đ ̃ ̉ ̉ ược tao ra t ̣ ừ nganh nông nghiêp ̀ ̣   ̣ Viêt Nam so v ơi san phâm cung loai cua cac n ́ ̉ ̉ ̀ ̣ ̉ ́ ươc khac trên thi tr ́ ́ ̣ ường. Như  vây, t ̣ ừ quan niêm co thê thây, s ̣ ́ ̉ ́ ưc canh tranh cua hàng hóa ́ ̣ ̉   nông sản la m ̀ ưc đô hay kha năng đap  ́ ̣ ̉ ́ ứng nhu câu cua khach hang vê: ̀ ̉ ́ ̀ ̀  chât l ́ ượng; gia ca; mâu ma, tinh năng hay s ́ ̉ ̃ ̃ ́ ự  tiên l ̣ ợi trong sử  dung; ̣   chinh ́   sach ́   chăm   soć   khach ́   hang ̀   đi   kem ̀   và  sự   thân   thiên ̣   với   môi   trương cua hàng hóa nông s ̀ ̉ ản. ̉ ̉ ̣ Chu thê tao nên SCT cua HHNS Viêt Nam la nha n ̉ ̣ ̀ ̀ ươc, doanh ́   ̣ nghiêp, HTX nông nghiêp va hô nông dân, trong đo chu thê tr ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ̉ ực tiêp la ́ ̀  cac doanh nghiêp SXKD hang hoa nông san. Bi ́ ̣ ̀ ́ ̉ ện pháp tạo ra sức cạnh   tranh là không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ  giá thành,   tăng cường các hoạt động xúc tiến với thị trường (Maketing). Đôi thu ́ ̉  ̣ canh tranh la các ch ̀ ủ thể nước ngoài, cung cấp cac măt hang cung loai ́ ̣ ̀ ̀ ̣  trên thi tr ̣ ương Viêt Nam va thê gi ̀ ̣ ̀ ́ ới. Mục đích tạo ra và không ngừng  
  16. 16 nâng cao sức cạnh tranh là nhằm chiếm lĩnh thị  phần, tiêu thụ  được   nhiều sản phẩm nông sản, thu về lợi nhuận cao nhất cho các chủ thể.  2.2.  Tiêu  chí  đanh ́  gia và  ́ các nhân   tố   ảnh  hưởng   đến   sức   cạnh tranh của hàng hóa nông sản Việt Nam 2.2.1. Tiêu chi đanh gia s ́ ́ ́ ưc canh tranh cua hang hoa nông san Viêt Nam ́ ̣ ̉ ̀ ́ ̉ ̣ Để đánh giá sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản Viêt Nam trên th ̣ ị  trường, người ta căn cứ vao nhi ̀ ều tiêu chí khác nhau dựa trên hai thuôc̣   ̉ tinh cua no la gia tri s ́ ́ ̀ ́ ̣ ử dung va gia tri. Luân an đi sâu phân tich lam ro 4 tiêu ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̃   chi c ́ ơ ban, đo la: chât l ̉ ́ ̀ ́ ượng, gia ca, thi phân va th ́ ̉ ̣ ̀ ̀ ương hiêu. ̣ 2.2.1.1. Chất lượng của hàng hóa nông sản  Theo Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế (ISO): chất lượng là khả năng   của tập hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ thống hay quá trình để đáp  ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan. Chất lượng được   coi là yếu tố quan trọng hàng đầu thể hiện sưc canh tranh c ́ ̣ ủa sản phẩm.   Người tiêu dùng ngày càng có xu hướng lựa chọn nhưng s ̃ ản phẩm hàng hoá   có chất lượng cao hơn là nhưng hàng hoá có giá r ̃ ẻ trên thi tr ̣ ương. Vì v ̀ ậy,  chất lượng san phâm là y ̉ ̉ ếu tố quan trọng nhất để chiến thắng các đối thủ  cạnh tranh trên thi tr ̣ ương. ̀ Hàng hoa nông san là nh́ ̉ ững sản phẩm được con ngươi s ̀ ử dung ̣   ̀ ương thực, thực phâm va đô uông, anh h lam l ̉ ̀ ̀ ́ ̉ ưởng trực tiêp đên s ́ ́ ức  ̉ khoe cua con ng ̉ ươi, do vây bao đam chât l ̀ ̣ ̉ ̉ ́ ượng la vân đê hêt s ̀ ́ ̀ ́ ức quan   ̣ trong đôi v ́ ơi hàng hóa nông s ́ ản. Chất lượng hàng hóa nông sản là  những đặc tính của san phâm, nh ̉ ̉ ư: phẩm cấp, giá trị  cảm quan, đặc  điểm lý tính và hoá tính tương xứng với các tiêu chuẩn, quy định cuả   quôc gia va quôc tê. Chât l ́ ̀ ́ ́ ́ ượng hàng hóa nông sản Viêt Nam đ ̣ ược thể  hiên tṛ ươc hêt đo la san phâm phai đat đ ́ ́ ́ ̀ ̉ ̉ ̉ ̣ ược cac tiêu chi trong cac bô ́ ́ ́ ̣  tiêu chuân chât l ̉ ́ ượng quôc gia va quôc tê; ngoai ra cac san phâm san ́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̉ ̉ ̉   xuât theo quy trinh, đat tiêu chuân chât l ́ ̀ ̣ ̉ ́ ượng se đ ̃ ược câp cac ch ́ ́ ứng   nhân nh ̣ ư: chưng nhân tiêu chuân vê th ́ ̣ ̉ ̀ ực hanh nông nghiêp tôt Viêt ̀ ̣ ́ ̣  Nam   (VietGAP),   thực   hanh ̀   nông   nghiêp̣   tôt́   toaǹ   câù   (GlobalGAP),  chưng nhân an toan th ́ ̣ ̀ ực phâm (HACCP), san phâm h ̉ ̉ ̉ ưu c ̃ ơ (Organic),  ́ ̉ cac san phâm đ ̉ ược bao hô nhan hiêu, chi dân đia ly, truy xuât nguôn ̉ ̣ ̃ ̣ ̉ ̃ ̣ ́ ́ ̀  gôc,… Ngay nay, trên th ́ ̀ ị  trường các nước phát triển, chất lượng sản  phẩm còn gắn với các yếu tố về bao đam v ̉ ̉ ệ sinh an toàn thực phẩm,  thân thiên v ̣ ơi môi tr ́ ường, sử dung lao đông đung luât và ṣ ̣ ́ ̣ ự  phat triên ́ ̉   ̀ ưng. bên v ̃ ́ ̉ 2.2.1.2. Gia ca hàng hóa nông s ản ̉ Giá ca hàng hóa nông s ản là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng  hóa nông sản, đồng thời biểu hiện nhiều mối quan hệ khac trong n ́ ền  
  17. 17 kinh tế. Đôi v ́ ơi ng ́ ươi mua thì giá c ̀ ả  là sô ti ́ ền mà họ  phải bo ra tra ̉ ̉  cho ngươi ban đ ̀ ́ ể  nhận được một số  lượng hàng hóa nông sản nhất  định. Còn đôi v ́ ơi ng ́ ười bán thì giá cả là phần thu nhập hay doanh thu   mà họ nhận được khi tiêu thụ một đơn vị hay số lượng hàng hóa nông   sản nhất định. Để cạnh tranh về giá tức là phải hạ giá ban s ́ ản phẩm   trong khi vẫn bảo đảm được chất lượng của sản phẩm va l ̀ ợi nhuân, ̣   buộc người sản xuất phải tìm cách giảm thiêu chi phi san xuât nh ̉ ́ ̉ ́ ư:   khai thác triệt để lợi thế so sánh của vùng, của quốc gia; lai tạo giống,   chọn giống cho năng suất cao; áp dụng công nghệ  tiên tiến vào sản   xuất; nâng cao trình độ lao động; đầu tư đồng bộ vào kết cấu hạ tâng ̀   sản xuất,… 2.2.1.3. Thị phần hàng hoa nông s ́ ản  Thị phần là phần thị trường tiêu thụ sản phẩm mà doanh nghiệp chiếm  lĩnh, thị phần được tính là bằng số lượng sản phẩm bán ra của doanh nghiệp   trên tổng sản phẩm tiêu thụ của thị trường hoăc băng doanh thu bán hàng c ̣ ̀ ủa  doanh nghiệp trên tổng doanh thu của thị trường vê măt hang đo. M ̀ ̣ ̀ ́ ỗi hàng  hóa nông sản thường có những khu vực thị trường  riêng với số lượng khách   hàng nhất định. Khi hàng hóa nông sản đảm bảo được cac y ́ ếu tố bên trong   như: có chất lượng tốt hơn, giá cả thấp hơn, đảm bảo vệ sinh an toàn thực   phẩm,… và có được những yếu tố bên ngoài như: cơ hội kinh doanh xuất   hiện, công tác xúc tiến bán hàng thuận lợi, sản phẩm có thương hiệu mạnh,   kênh phân phối đa dạng,… sẽ làm tăng sưc canh tranh c ́ ̣ ủa sản phẩm và mở  rộng được thị trường, chiếm lĩnh được thị phần từ đối thủ cạnh tranh.  2.2.1.4. Thương hiệu cua hàng hoa nông s ̉ ́ ản  Thương hiệu của hàng hóa nông sản chính là tổng hợp các đăc tính ̣   của hàng hóa như giá trị sử dụng, giá trị, mẫu mã và các dịch vụ của sản   phẩm. Thương hiệu không chỉ là dấu hiệu để nhận biết và phân biệt sản   phẩm của nhà cung cấp này với sản phẩm của nhà cung cấp khác mà nó   còn là tài sản vô hình rất có giá trị của nhà cung cấp, là uy tín và thể hiện  niềm tin của người tiêu dùng đối với nhà cung cấp cũng như sản phẩm  đó. 2.2.2. Các nhân tố   ảnh hưởng đến sức cạnh tranh của hàng   hóa nông sản Việt Nam Do hàng hóa nông sản co đ ́ ặc điểm riêng biêt so ṿ ơi cac loai hang hoa ́ ́ ̣ ̀ ́  thông thương khac, đăc biêt la tinh phu thuôc vao điêu kiên t ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ ự nhiên va tinh ̀ ́   tươi sông. Vi vây s ́ ̀ ̣ ưc canh tranh c ́ ̣ ủa hàng hóa nông sản chịu sự ảnh hưởng   của nhiều nhân tố khác nhau. Trong luân an này, tác gi ̣ ́ ả tập trung phân tích  một số nhân tố khách quan và chủ quan có ảnh hưởng lớn sau đây: 2.2.2.1. Nhom nhân tô khach quan ́ ́ ́
  18. 18 ̣ ̀ Môt la, nguôn l ̀ ực tự  nhiên: (Bao gồm: Vị  trí địa lý; đất đai, thổ  ngưỡng; nguồn nước; thời tiết, khí hậu). ̀ ̣ Hai la, hôi nhâp kinh tê quôc tê va t ̣ ́ ́ ́ ̀ ự do hoa th ́ ương maị Thuân l ̣ ợi: tao c ̣ ơ hôi cho Viêt Nam hoc tâp kinh nghiêm, tiêp nhân ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ̣   cac nguôn l ́ ̀ ực đâu t ̀ ư; được hưởng lợi thuê quan khi cac n ́ ́ ươc th ́ ực  ̣ hiên cac cam kêt căt giam thuê quan trong cac hiêp đinh th ́ ́ ́ ̉ ́ ́ ̣ ̣ ương mai; ̣   mở rông va đa dang hoa thi tr ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ương tiêu tiêu thu; tao ra ap l ̀ ̣ ̣ ́ ực đê cac chu ̉ ́ ̉  thê s ̉ ản xuất kinh doanh, luôn phai nô l ̉ ̃ ực cai tiên ky thuât, h ̉ ́ ̃ ̣ ợp ly hoa ́ ́  ̉ san xuât, nâng cao năng suât, chât l ́ ́ ́ ượng san phâm, giam gia thanh,… ̉ ̉ ̉ ́ ̀   ̉ đê nâng cao s ưc canh tranh cho san phâm cua minh.  ́ ̣ ̉ ̉ ̉ ̀ Kho khăn:  ́ hàng hóa nông sản Viêt Nam se bi canh tranh gay găt h ̣ ̃ ̣ ̣ ́ ơn  trên thi tr ̣ ương trong ǹ ươc va quôc tê, nhât la đôi v ́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ơi cac n ́ ́ ươc co nên nông ́ ́ ̀   ̣ nghiêp phat triên nh ́ ̉ ư My, EU, Nhât Ban,…; cac quôc gia tăng c ̃ ̣ ̉ ́ ́ ương cac biên ̀ ́ ̣   ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ phap bao hô mâu dich, ap đăt thuê nhâp khâu cao, thiêt lâp cac “hang rao” vế ̣ ̉ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ̀  ̉ tiêu chuân ky thuât, vê chât l ̃ ̣ ̀ ́ ượng, vê sinh an toan th ̣ ̀ ực phâm, vê s ̉ ̀ ử dung lao ̣   ̣ đông, vê bao vê môi tr ̀ ̉ ̣ ương, nguôn gôc xuât x ̀ ̀ ́ ́ ư…, điêu nay lam cho thi ́ ̀ ̀ ̀ ̣  trương bi bop meo, s ̀ ̣ ́ ́ ưc canh tranh cua hàng hóa nông s ́ ̣ ̉ ản san bi giam sut. ̉ ̣ ̉ ́ 2.2.2.2. Nhom nhân tô chu quan ́ ́ ̉ Môt la, c̣ ̀ ơ chê, chinh sach cua nha n ́ ́ ́ ̉ ̀ ươć Cơ  chê, chính sách đúng đ ́ ắn, phù hợp sẽ  tạo điều kiện cho sản   xuất và tiêu thụ  hàng hoa nông s ́ ản phát triển nhanh; ngược lại, chính  sách không phu h ̀ ợp sẽ  tao l ̣ ực cản rất lớn đối với sự  phát triển của  của sản xuất và tiêu thụ hang hoa nông s ̀ ́ ản.  Hai la, trinh đô khoa h ̀ ̀ ̣ ọc và công nghệ  Chất lượng, giá cả là hai yếu tố chính cấu thành sức cạnh tranh của  hàng hóa nông sản. Hai yếu tố này lại phụ thuộc rất lớn vào trinh đô c ̀ ̣ ủa  khoa học và công nghệ sản xuất, chế biến ra nó. Do vậy khoa học và công  nghệ là nhân tố ảnh hưởng, quyết định đến sức cạnh tranh của hàng hóa   nông sản Ba la, chât l ̀ ́ ượng lao đông nông nghiêp  ̣ ̣ Với tư  cách là chủ  thể  sáng tạo trong lao  động sản xuất, lực  lượng lao đông nông nghiêp không ng ̣ ̣ ừng tự đổi mới, lựa chọn và kết   hợp hiệu quả các nguồn lực để tạo ra sản phẩm nông san đáp  ̉ ứng nhu   cầu của chính mình và cho toàn xã hội; do đó, quy mô, tốc độ  tăng   trưởng nông nghiệp noi chung, năng su ́ ất, chât l ́ ượng, SCT cua HHNS ̉   noi riêng, chiu anh h ́ ̣ ̉ ưởng trực tiêp t ́ ư chât l ̀ ́ ượng lao đông nông nghiêp. ̣ ̣ ́ ̀ ́ ́ ̣ ̀ Bôn la, kêt câu ha tâng cho san xuât va l ̉ ́ ̀ ưu thông hang hoa nông san ̀ ́ ̉ Chât l ́ ượng, gia ca cua hàng hóa nông s ́ ̉ ̉ ản chiu tac đông l ̣ ́ ̣ ơn t́ ừ kêt́  ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ̉ câu ha tâng phuc vu san xuât, chê biên, bao quan, vân chuyên. Vi vây đê ́ ́ ́ ̉ ̉ ̣ ̉ ̀ ̣ ̉ 
  19. 19 nâng cao chât l ́ ượng, ha gia thanh, tăng s ̣ ́ ̀ ức canh tranh cho hàng hóa ̣   nông sản, chung ta cân phai quan tâm đâu t ́ ̀ ̉ ̀ ư  phat triên kêt câu ha tâng ́ ̉ ́ ́ ̣ ̀   ̣ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ môt cach hiên đai va đông bô. ̣ 2.3. Kinh nghiệm nâng cao sức cạnh tranh cua hàng hóa nông ̉   sản ở môt sô quôc gia và bài h ̣ ́ ́ ọc rút ra cho Việt Nam 2.3.1.   Kinh   nghiệm   nâng   cao   sức   cạnh   tranh   cuả   hàng   hóa   nông sản ở môt sô quôc giạ ́ ́ 2.3.1.1. Kinh nghiệm của Thái Lan  2.3.1.2. Kinh nghiệm của Malaysia 2.3.1.3. Kinh nghiệm của Israel 2.3.2. Bài học ma Vi ̀ ệt Nam co thê tham khao đê nâng cao s ́ ̉ ̉ ̉ ức   cạnh tranh của hàng hóa nông sản ̣ ̀ ực hiên đa dang hoa san phâm nông nghiêp, chu trong Môt la, th ̣ ̣ ́ ̉ ̉ ̣ ́ ̣   ̉ ̉ phat triên cac vung san xuât chuyên canh quy mô l ́ ́ ̀ ́ ớn đôi v ́ ới cac san ́ ̉   ̉ phâm co l ́ ợi thê ́ở  từng vung, t ̀ ưng đia ph ̀ ̣ ương, phuc vu xuât khâu ̣ ̣ ́ ̉ ̀ ̉ Hai la, đây manh c ̣ ơ  giới hóa nông nghiệp, tăng cương nghiên ̀   cưu,  ́ ưng d ́ ụng khoa hoc va công ngh ̣ ̀ ệ, nhât la công nghê cao vào ́ ̀ ̣   ̃ ́ ̣ ̀ chuôi gia tri hang hoa nông san ́ ̉ Ba la, đa d̀ ạng hóa cac hình th ́ ức tổ  chức san xuât nông nghiêp, ̉ ́ ̣   tăng cương liên kêt trong chuôi gia tri hang hoa nông san ̀ ́ ̃ ́ ̣ ̀ ́ ̉ Bôn la, nâng cao ch ́ ̀ ất lượng lao đông nông nghiêp, nh ̣ ̣ ất là chất   lượng ngươi nông dân ̀ Năm la, đ ̀ ẩy mạnh cac ho ́ ạt động xúc tiến thương mại, mở rộng   thị trường xuât khâu hang hoa nông san ́ ̉ ̀ ́ ̉ Kết luận chương 2 Chương 3 THỰC TRẠNG SỨC  CẠNH TRANH CỦA HÀNG HÓA NÔNG SẢN VIỆT NAM 3.1.  Ưu điêm và h ̉ ạn chế  về  sức cạnh tranh của hàng hóa  nông sản Việt Nam  3.1.1.  Ưu điêm v ̉ ề  sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản Việt   Nam 3.1.1.1. Chất lượng hàng hóa nông sản của Việt Nam ngày càng   được cải thiện ̣ ̀ Môt la, tiêu chuân chât l ̉ ́ ượng quôc gia vê cac măt hang nông san ́ ̀ ́ ̣ ̀ ̉   không ngưng đ ̀ ược hoan thiên va nâng cao ̀ ̣ ̀   tương đương tiêu chuân ̉   ́ ượng khu vực va quôc tê chât l ̀ ́ ́ 
  20. 20 Hai la, đã nghiên c ̀ ưu chon tao va nhâp nôi đ ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ược nhiêu loai  gi ̀ ̣ ống   mới co ch ́ ất lượng tốt ap dung vao san xu ́ ̣ ̀ ̉ ất đai tra. ̣ ̀ ̃ ̉ Ba la,̀ đa đây manh  ̣ ưng dung khoa hoc va công nghê vao cac khâu ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ́   ̃ ́ ̣ ̀ trong chuôi gia tri hang hoa nông san ́ ̉ ́ ̀ ̃ ̉ ̣ Bôn la, đa đây manh viêc liên k ̣ ết theo chuỗi giá trị va cam kêt san ̀ ́ ̉   xuât theo cac tiêu chuân ́ ́ ̉ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ́ ̀  3.1.1.2. Chi phi san xuât va gia môt sô hang hoa nông san cua Viêt ́ ̉ ̉ ̣   Nam thâp h ́ ơn so vơi cac n ́ ́ ươc trong khu v ́ ực va thê gì ́ ới. Việt Nam la n ̀ ươc co truyên thông vê san xuât nông nghiêp, v ́ ́ ̀ ́ ̀ ̉ ́ ̣ ới  ̣ điêu kiên th ̀ ơi tiêt, khi hâu va thô nh ̀ ́ ́ ̣ ̀ ̉ ưỡng tương đôi thuân l ́ ̣ ợi, nguôǹ   ̣ ̉ lao đông phô thông dôi dao. Do vây chi phí cho các y ̀ ̀ ̣ ếu tố đầu vào san ̉   xuât hàng hóa nông s ́ ản của Việt Nam được xêp vao loai thâp so v ́ ̀ ̣ ́ ơí  ́ ươc trong khu v cac n ́ ực va trên thê gi ̀ ́ ới. Chi phi đâu vao thâp dân t ́ ̀ ̀ ́ ̃ ới   giá thành san xu ̉ ất thấp, đây la l ̀ ợi thê canh tranh vôn co cua hàng hóa ́ ̣ ́ ́ ̉   nông sản Viêt Nam so ṿ ơi cac đôi thu trên thi tr ́ ́ ́ ̉ ̣ ương, c ̀ ụ  thể  đối với   các mặt hàng:  Đối với mặt hàng gạo  ́ ơi măt hang ca phê Đôi v ́ ̣ ̀ ̀ ́ ơi măt hang rau, qua Đôi v ́ ̣ ̀ ̉ ́ ơi măt hang thit l Đôi v ́ ̣ ̀ ̣ ợn ́ ơi thit va tr Đôi v ́ ̣ ̀ ưng gia câm ́ ̀ 3.1.1.3. Thương hiệu và uy tín hàng hóa nông sản Việt Nam đã có   sự cải thiện rõ rệt trên thị trường trong nước và thế giới  Thời gian qua, vấn đề  xây dựng và phát triển thương hiệu hàng   ́ nông sản Viêt Nam đã đ hoa  ̣ ược  cac c ́ ơ   quan  Trung  ương, cac bô, ́ ̣  nganh, đ ̀ ịa phương và doanh nghiệp quan tâm, tiếp cận và triển khai.   ̀ ương trình, kế hoạch, đề án, dự án vê xây d Nhiêu ch ̀ ựng và phát triển   thương  hiệu hang Viêt Nam noi chung,  ̀ ̣ ́ hang  ̉ ̀ nông san noi riêng đã ́   được thực hiện và đã đạt được những kết quả  quan trọng, thương   hiệu và uy tín hàng hóa nông sản Việt Nam đã có sự  cải thiện rõ rệt   trên thị  trường trong nước và thế  giới, cụ  thể  đối với các mặt hàng   như sau:  ́ ơi măt hang gao Đôi v ́ ̣ ̀ ̣ Đối với mặt hàng cà phê ́ ơi măt hang rau qua Đôi v ́ ̣ ̀ ̉ ́ ơi măt hang thit l Đôi v ́ ̣ ̀ ̣ ợn, măt hang thit va tr ̣ ̀ ̣ ̀ ưng gia câm ́ ̀
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2