Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học: Phát triển năng lực tự học cho sinh viên ngành Kỹ thuật điện trong phương thức đào tạo B-Learning
lượt xem 2
download
Nghiên cứu phát triển khung lí luận về phát triển năng lực cho sinh viên trong phương thức đào tạo B-Learning; xây dựng khung năng lực tự học cho sinh viên ngành Kỹ thuật điện trong phương thức đào tạo B-Learning; đề xuất các giải pháp hỗ trợ phát triển năng lực tự học cho sinh viên ngành Kỹ thuật điện trong phương thức đào tạo B-Learning; thiết kế khóa học B - Learning phát triển năng lực tự học cho sinh viên ngành Kỹ thuật điện, thí điểm đối với học phần Thiết kế hệ thống nhúng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học: Phát triển năng lực tự học cho sinh viên ngành Kỹ thuật điện trong phương thức đào tạo B-Learning
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Vũ Thị Kim Nhung PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO SINH VIÊN NGÀNH KỸ THUẬT ĐIỆN TRONG PHƯƠNG THỨC ĐÀO TẠO B-LEARNING Ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học Mã số: 9140110 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC Hà Nội - 2024
- Công trình đƣợc hoàn thành tại: Đại học Bách khoa Hà Nội Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Ngô Tứ Thành Phản biện 1: Phản biện 2: Phản biện 3: Luận án đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp Đại học Bách khoa Hà Nội họp tại Đại học Bách khoa Hà Nội Vào hồi …….. giờ, ngày ….. tháng ….. năm 2024 Có thể tìm hiểu luận án tại thƣ viện: 1. Thƣ viện Tạ Quang Bửu - Đại học Bách khoa Hà Nội 2. Thƣ viện Quốc gia Việt Nam
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1 Định hƣớng đổi mới giáo dục đào tạo Các văn bản định hướng của Đảng, nhà nước cho thấy tầm quan trọng của việc tăng cường công nghệ thông tin, thúc đẩy chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo nói chung và thúc đẩy các cơ sở giáo dục đào tạo đại học nói riêng đổi mới sáng tạo hoạt động dạy và học. 1.2 Sự tác động mạnh mẽ của các công nghệ số đối với quá trình đào tạo Các công nghệ số ứng dụng trong phương thức đào tạo B- Learning phát triển năng lực cho người học. 1.3 Sự cần thiết về phát triển năng lực tự học cho sinh viên ngành Kỹ thuật điện trong phƣơng thức đào tạo B-Learning Xuất phát từ những lý do trên và với mong muốn đóng góp một nghiên cứu mới trong các trường đại học có đào tạo trình độ đại học ngành Kỹ thuật điện, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Phát triển năng lực tự học cho sinh viên ngành Kỹ thuật điện trong phƣơng thức đào tạo B-Learning”. 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích chung: Nghiên cứu, kiểm tra tác động của phương thức đào tạo B-Learning đến sự phát triển năng lực tự học của sinh viên ngành Kỹ thuật điện. Mục tiêu cụ thể: Nghiên cứu phát triển khung lí luận về phát triển năng lực cho sinh viên trong phương thức đào tạo B-Learning; xây dựng khung năng lực tự học cho sinh viên ngành Kỹ thuật điện trong phương thức đào tạo B-Learning; đề xuất các giải pháp hỗ trợ phát triển năng lực tự học cho sinh viên ngành Kỹ thuật điện trong phương thức đào tạo B-Learning; thiết kế khóa học B - Learning phát triển năng lực tự học cho sinh viên ngành Kỹ thuật điện, thí điểm đối với học phần Thiết kế hệ thống nhúng. 3.1 Khách thể nghiên cứu Năng lực tự học của sinh viên ngành Kỹ thuật điện tại các trường đại học. 3.2 Đối tƣợng nghiên cứu Phát triển năng lực tự học cho sinh viên ngành Kỹ thuật điện trong phương thức đào tạo B-Learning.
- 2 3.3 Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Thiết kế khóa học B-Learning phát triển năng lực tự học cho sinh viên ngành Kỹ thuật điện, thí điểm đối với học phần Thiết kế hệ thống nhúng phát triển NLTH cho sinh viên. - Về địa bàn nghiên cứu: Giảng viên và sinh viên ngành Kỹ thuật điện của Trường Đại học Hải Dương, các trường đại học có đào tạo đại học ngành Kỹ thuật điện trên địa bàn tỉnh Hải Dương và các tỉnh lân cận. - Về thời gian nghiên cứu: Từ năm 2021 đến năm 2023. 4 Giả thuyết khoa học Nếu xây dựng được khung NLTH phù hợp và đề xuất các giải pháp hỗ trợ phát triển năng lực tự học làm cơ sở để thiết kế khóa học B-Learning học phần Thiết kế hệ thống nhúng ngành Kỹ thuật điện trong phương thức đào tạo B-Learning, sẽ phát triển được NLTH cho sinh viên ngành Kỹ thuật điện, qua đó góp phần nâng cao hiệu quả của phương thức đào tạo B-Learning, nâng cao chất lượng đào tạo bậc đại học ngành Kỹ thuật điện. 5 Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận về phát triển năng lực tự học trong phương thức đào tạo B-Learning: + Tổng quan tình hình nghiên cứu ở trong và ngoài nước về phát triển năng lực tự học trong phương thức đào tạo B-Learning. + Phân tích các khái niệm liên quan đến đề tài. + Nghiên cứu các lý thuyết học tập nền tảng, các phương pháp dạy học tích cực phù hợp với phương thức đào tạo B-Learning nhằm phát triển năng lực tự học cho người học. - Nghiên cứu thực trạng và các điều kiện phát triển năng lực tự học cho sinh viên ngành Kỹ thuật điện trong phương thức đào tạo B- Learning. - Trên cơ sở đặc điểm chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật điện và đánh giá thực trạng phát triển năng lực tự học cho sinh viên ngành Kỹ thuật điện trong phương thức đào tạo B-Learning: + Xây dựng khung năng lực tự học cho sinh viên ngành Kỹ thuật điện trong phương thức đào tạo B-Learning và các tiêu chí đánh giá + Đề xuất các giải pháp hỗ trợ phát triển năng lực tự học cho sinh viên ngành Kỹ thuật điện trong phương thức đào tạo này. - Thiết kế khóa học B-Learning định hướng phát triển năng lực tự
- 3 học cho sinh viên ngành Kỹ thuật điện vận dụng dạy học dự án (DHDA), thí điểm đối với học phần Thiết kế hệ thống nhúng, triển khai khóa học Thiết kế hệ thống nhúng trên hệ thống quản lý học tập trực tuyến (LMS). - Tiến hành thực nghiệm sư phạm và đánh giá: Tổ chức dạy học phát triển NLTH cho sinh viên ngành Kỹ thuật điện học phần Thiết kế hệ thống nhúng trong phương thức đào tạo B-Learning trên hệ thống LMS đối với 03 lớp sinh viên tại khoa Kỹ thuật và Công nghệ Trường Đại học Hải Dương, đánh giá kết quả đạt được. - Đề xuất công cụ đánh giá NTTH của SV ngành Kỹ thuật điện: phiếu tự đánh giá NLTH của SV, phiếu đánh giá của GV; đánh giá kết quả học tập kết thúc học phần của hai nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm; xin ý kiến chuyên gia; đánh giá qua biên bản thảo luận nhóm, quan sát. Từ đó phân tích xử lí số liệu và kiểm định phương sai, độ lệch chuẩn của các lớp đối chứng và thực nghiệm để kiểm chứng tính khả thi, hiệu quả phát triển NLTH cho SV, đánh giá tính khả thi của đề tài. 6 Phƣơng pháp nghiên cứu 6.1 Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu 6.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn Phương pháp điều tra, phương pháp thống kê, phương pháp chuyên gia, phương pháp tọa đàm, phỏng vấn, phương pháp thực nghiệm 7. Ý nghĩa khoa học của luận án 7.1 Về lí luận - Góp phần hệ thống hóa và làm sáng tỏ cơ sở lí luận về phát triển năng lực tự học, phát triển năng lực tực học trong phương thức đào tạo B-Learning cho SV đại học nói chung và SV ngành Kỹ thuật điện nói riêng. - Làm rõ thực trạng TH, NLTH, năng lực sử dụng CNTT, vấn đề phát triển NLTH và nhu cầu TH của SV, vận dụng phương thức đào tạo B-Learning trong phát triển NLTH cho SV ngành Kỹ thuật điện ở Trường Đại học Hải Dương nói riêng và các trường đại học có đào tạo ngành Kỹ thuật điện nói chung. Từ đó, luận án đã chỉ ra được nguyên nhân của thực trạng và những vấn đề đặt ra cần giải quyết. - Xây dựng khung NLTH của SV ngành Kỹ thuật điện, các giải pháp hỗ trợ phát triển năng lực tự học cho sinh viên ngành Kỹ thuật
- 4 điện trong phương thức đào tạo B-Leaning. 7.2 Về thực tiễn - Thiết kế khóa học phát triển năng lực tự học cho SV ngành Kỹ thuật điện trong phương thức đào tạo B-Learning, thí điểm đối với học phần Thiết kế hệ thống nhúng ngành Kỹ thuật điện vận dụng dạy học dự án trong phương thức đào tạo B-Learning, xây dựng khóa học trên hệ thống LMS của Viện Sư phạm kỹ thuật - Đại học (ĐH) Bách khoa Hà Nội. - Xây dựng được bài giảng trực tuyến, hệ thống bài tập hướng dẫn tự học, tài liệu học tập trực tuyến,... học phần Thiết kế hệ thống nhúng gồm 12 video bài giảng 3 chương của học phần Thiết kế hệ thống nhúng, 8 bài kiểm tra trắc nghiệm, các mẫu kế hoạch lập dự án, theo dõi tiến độ dự án học tập, phiếu giao bài tập thực hành mô phỏng, 01 bài giảng trực tuyến, 03 hệ thống câu hỏi ôn tập 3 chương học phần Thiết kế hệ thống nhúng được đồng bộ hóa trên hệ thống LMS. - Tổ chức triển khai khóa học học phần Thiết kế hệ thống nhúng cho SV ngành Kỹ thuật điện theo quy trình, kịch bản đã xây dựng, đề xuất công cụ và đánh giá NLTH của SV sau khóa học. 8. Cấu trúc của Luận án Ngoài phần Mở đầu (09 trang), Kết luận (02 trang), Tài liệu tham khảo (08 trang gồm 110 tài liệu), Danh mục các công trình đã công bố (5 công trình) và Phụ lục, nội dung Luận án gồm 3 chương. Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC TRONG PHƢƠNG THỨC ĐÀO TẠO B-LEARNING 1.1 Tổng quan vấn đề nghiên cứu 1.1.1 Phát triển năng lực tự học 1.1.1.1 Các kết quả nghiên cứu trên thế giới 1.1.1.2 Các kết quả nghiên cứu ở Việt Nam Qua các nghiên cứu điển hình về vấn đề TH, NLTH và phát triển NLTH cho thấy cần đề xuất những giải pháp cụ thể và vận dụng những giải pháp đó quá trình đào tạo, giúp SV phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo, phát triển NLTH, NL hành động, NL cộng tác. 1.2.2 Dạy học trên môi trƣờng số, dạy học theo hình thức B- Learning 1.1.2.1 Các kết quả nghiên cứu trên thế giới
- 5 1.1.2.2 Các kết quả nghiên cứu ở Việt Nam Đây là những tài liệu quý giá để tác giả luận án kế thừa và vận dụng linh hoạt vào thực tiễn đào tạo theo B-Leaning đối với ngành Kỹ thuật điện cho phù hợp. 1.1.3 Phát triển năng lực tự học với B-Leaning 1.1.3.1 Các kết quả nghiên cứu trên thế giới 1.1.3.2 Các kết quả nghiên cứu ở Việt Nam Từ các nghiên cứu trong nước và thế giới, theo thông tin tác giả tổng hợp trên cho thấy chưa có công trình nào trong nước nghiên cứu về phát triển NLTH cho sinh viên bậc đại học khối ngành kỹ thuật công nghệ trong phương thức đào tạo B-Learning. Đây cũng là điều mà luận án hướng tới thực hiện. 1.2 Một số khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1 Tự học Tự học được hiểu là quá trình người học tự học tập để chiếm lĩnh kiến thức khoa học, có thể có hoặc không có sự hướng dẫn chỉ bảo của người khác. Bản thân người học phải tự nghiên cứu, suy luận, tư duy… Khi ấy người học mới làm chủ quá trình tiếp thu kiến thức; bao gồm cả thời lượng học, khối lượng kiến thức phải thu nhận được cùng phương pháp học. 1.2.2 Năng lực tự học Năng lực tự học là thuộc tính của cá nhân (kiến thức, kĩ năng, động cơ, hứng thú, tình cảm, ý chí ...) thể hiện ở khả năng tự xác định được nhiệm vụ học tập một cách chủ động và tự giác; tự đặt được mục tiêu học tập và nỗ lực phấn đấu thực hiện mục tiêu đó; áp dụng các phương pháp học tập hiệu quả; điều chỉnh những hạn chế của bản thân khi thực hiện các nhiệm vụ học tập thông qua tự đánh giá hoặc góp ý của giáo viên, bạn bè; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn trong học tập. 1.2.3 B-Learning Theo tác giả “B-Learning là một phương thức tổ chức dạy học kết hợp giữa dạy học giáp mặt truyền thống và dạy học trực tuyến qua qua mạng Internet, kết hợp các tài liệu giáo dục trực tuyến và cơ hội tương tác trực tuyến với các phương pháp lớp học thực tế nhằm tối ưu hóa thế mạnh mỗi phương thức, nhằm tạo điều kiện tốt cho người học đạt được các mục tiêu học tập đề ra khi chiếm lĩnh cùng một nội dung trong chương trình học tập, đảm bảo hiệu quả giáo
- 6 dục đạt được là cao nhất”. 1.2.4 Năng lực tự học trong phƣơng thức đào tạo B-Learning Năng lực tự học với mô hình học tập B-Learning là khả năng của cá nhân tự chủ và tự quản lý quá trình học tập theo mô hình B - Learning trên nền tảng các công nghệ số. 1.2.5 Phát triển năng lực tự học cho sinh viên ngành kỹ thuật điện trong phƣơng thức đào tạo B-Learning Phát triển năng lực tự học cho sinh viên ngành Kỹ thuật điện trong phương thức đào tạo B-Learning là một quá trình quan trọng và phức tạp, yêu cầu sự tập trung từ cả giảng viên và sinh viên để tối ưu hóa trải nghiệm học tập. 1.3 Phát triển năng lực tự học cho sinh viên đại học trong phƣơng thức đào tạo B-Learning 1.3.1. Đặc điểm phƣơng thức đào tạo B-Learning Đối với DH ở các trường đại học, việc vận dụng B-Learning có vai trò và đem lại những lợi ích to lớn với các mô hình học tập kết hợp, hình thức và mức độ kết hợp phong phú. 1.3.2 Một số lí thuyết nền tảng về phát triển năng lực tự học cho ngƣời học 1.3.2.1 Thuyết nhận thức 1.3.2.2 Thuyết kiến tạo 1.3.2.3 Thuyết hành vi 1.3.2.4 Thuyết kết nối 1.3.2.5. Thuyết kiến tạo xã hội Các thuyết đều ảnh hưởng đến quá trình đào tạo trực tuyến, đào tạo B-Learning. 1.3.3 Đặc điểm, vai trò của việc phát triển NLTH trong phƣơng thức đào tạo B-Learning Đào tạo phát triển năng lực tự học hướng tới mục tiêu phát triển tối đa phẩm chất và năng lực tự học của người học thông qua cách thức tổ chức các hoạt động học tập độc lập, tích cực, sáng tạo của học sinh dưới sự tổ chức, hướng dẫn và hỗ trợ hợp lý của GV. 1.3.4 Một số phƣơng pháp dạy học tích cực phát triển năng lực tự học cho sinh viên trong phƣơng thức đào tạo B-Learning 1.3.4.1 Dạy học dự án 1.3.4.2 Mô hình học tập trải nghiệm
- 7 1.3.4.3 Dạy học hợp tác Kết luận Chƣơng 1 Chương 1 của luận án đã làm rõ cơ sở lí luận của đề tài với một số nội dung sau: Tổng quan các công trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước về phát triển năng lực tự học, phát triển năng lực tực học trong phương thức đào tạo B-Learning. Đã phân tích, tổng hợp các khái niệm liên quan trực tiếp đến đề tài: Tự học, năng lực tự học, B-Learning, năng lực tực học trong phương thức đào tạo B-Learning và phát triển năng lực tự học cho sinh viên ngành Kỹ thuât điện trong phương thức đào tạo B- Learning. Phân tích các đặc điểm của phương thức đào tạo B-Learning; tầm quan trọng của phát triển NLTH cho SV trong phương thức đào tạo B-Learning. Tổng hợp một số lí thuyết nền tảng, các phương pháp dạy học tích cực phát triển năng lực tự học cho sinh viên trong phương thức đào tạo B-Learning tại các chương sau của luận án. CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VÀ ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO SINH VIÊN NGÀNH KỸ THUẬT ĐIỆN TRONG PHƢƠNG THỨC ĐÀO TẠO B - LEARNING 2.1 Thực trạng phát triển năng lực học và dạy học ngành Kỹ thuật điện trong phƣơng thức đào tạo B-Learning 2.1.1 Mục đích khảo sát Đánh giá thực trạng và có cơ sở thực tiễn, căn cứ xây dựng khung năng lực tự học, thiết kế khóa học thí điểm đối với một học phần ngành Kỹ thuật điện theo B-Learning nhằm phát triển năng lực tự học trong đào tạo sinh viên ngành Kỹ thuật điện. 2.1.2 Đối tƣợng, phạm vi khảo sát Khảo sát 315 SV ngành Kỹ thuật điện (bằng hình thức 215 phiếu trực tuyến và 100 phiếu trực tiếp) và 95 giảng viên giảng dạy ngành Kỹ thuật điện 2.1.3 Phƣơng pháp khảo sát Phương pháp luận án sử dụng để tiến hành điều tra là xây dựng và phát phiếu khảo sát dưới hình thức bảng hỏi, sử dụng phần mềm quản trị khảo sát google form và phát cho SV, giảng viên (nội dung phiếu khảo sát được trình bày trong Phụ lục 1 và Phụ lục 2).
- 8 2.1.4 Nội dung khảo sát Năng lực tự học, khả năng sử dụng CNTT, nhận thức và áp dụng phương thức đào tạo B-Learning. 2.1.5 Kết quả điều tra, khảo sát và đánh giá Thực trạng đòi hỏi mỗi nhà trường, GV cần nghiên cứu, vận dụng các phương pháp và hình thức dạy học B-Learning một cách đồng bộ, hiệu quả với để phát triển được NLTH của SV, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, thích ứng thời kỳ chuyển đổi số và CMCN 4.0. 2.2 Điều kiện phát triển năng lực tự học cho sinh viên đại học ngành Kỹ thuật điện trong phƣơng thức đào tạo B-Learning 2.2.1 Xây dựng khung năng lực tự học cho sinh viên ngành Kỹ thuật điện trong phƣơng thức đào tạo B-Learning và các tiêu chí đánh giá 2.2.1.1 Chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Kỹ thuật điện Ngành Kỹ thuật điện là một ngành học đặc thù đòi hỏi những yêu cầu nhất định từ chương trình đào tạo, người học và người dạy. 2.2.1.2 Mục tiêu xây dựng khung năng lực tự học Xây dựng bảng mô tả kiến thức, kĩ năng, thái độ với quá trình tự học của sinh viên (khung NLTH) giúp sinh viên định hướng và lập kế hoạch, tự theo dõi sự tiến bộ học tập trong quá trình rèn luyện NLTH. Dựa vào đó, GV xây dựng những công cụ đánh giá NLTH cho sinh viên ngành Kỹ thuật điện theo phương thức B-Learning. 2.2.1.3 Nguyên tắc xây dựng khung năng lực tự học - Theo 5 nguyên tắc chính - Quy trình xây dựng khung trong Hình 2.25: Hình 2.25. Quy trình xây dựng khung NLTH (nguồn: [8]) 2.2.1.4 Một số thành tố và tiêu chí của năng lực tự học Tác giả tổng hợp lại và xác định NLTH theo B-Learning được biểu hiện thông qua các thành tố năng lực cụ thể sau: Tự lập kế hoạch, Tự đào tạo, tự nghiên cứu, Tìm kiếm thông tin, sử dụng công
- 9 nghệ thông tin, Làm việc theo nhóm, Tự điều chỉnh trong học tập và phản hồi, Giải quyết vấn đề, Thực hành, Tự tạo động lực 2.2.1.5 Khung năng lực tự học của sinh viên đại học ngành Kỹ thuật điện trong phương thức đào tạo B-Learning Bảng 2.1 Cấu trúc khung năng lực tự học của SV ngành Kỹ thuật điện trong phương thức đào tạo B-Learning Thành tố Công cụ TT Tiêu chí biểu hiện năng lực đo lƣờng NL xây dựng kế hoạch 1. Xác định mục tiêu, nội dung học tập; xác định điều đã biết có liên quan. 2. Xác định đầy đủ các công việc cần làm. 3. Xác định yêu cầu của Kế hoạch thực từng công việc. hiện nhiệm vụ Tự lập kế 4. Phân phối thời gian hợp lí học tập cá nhân/ 1 hoạch cho từng công việc, tự quản nhóm lí được thời gian học tập trực tuyến, trực tiếp 5. Sắp xếp thực hiện các công việc một cách hợp lí, hiệu quả. Nhóm NL thực hiện kế hoạch 1. Xác định phương tiện và cách thức thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu; lựa chọn tài liệu , đọc hiểu Tự đào tạo, 2 2. Lập thời gian biểu, theo Kế hoạch tự học tự nghiên cứu dõi tiến trình học tập và dự cá nhân kiến kết quả tự học. 3. Luôn cập nhật thông tin trong lĩnh vực kỹ thuật.
- 10 Thành tố Công cụ TT Tiêu chí biểu hiện năng lực đo lƣờng 1. Sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng văn phòng; Internet và email, Kết quả bài kiểm Zalo, Facebook, ...; Sử dụng tra, tần suất hoạt được một số phần mềm tính động trên LMS; toán, thiết kế và mô phỏng; tinh thần xây biết khai thác và sử dụng dựng bài, thảo Sử dụng các phần mềm ứng dụng luận trên lớp học công nghệ chuyên ngành. Online 3 thông tin, tìm 2. Biết sử dụng các tính kiếm thông tin năng của khóa học LMS để phục vụ học và làm, nộp các bài tập, thảo luận trên diễn đàn. 3. Biết cách tìm kiếm thông tin, xác định nguồn tin đáng tin cậy và phân loại thông tin quan trọng và đánh giá nguồn thông tin. 1. Làm việc hiệu quả với Tần suất tham vai trò là một thành viên gia thảo luận trực hoặc người đứng đầu tổ tiếp, trực tuyến, chức các hoạt động trong đóng góp ý kiến các nhóm kỹ thuật, nhóm và hợp tác với học tập, trong các diễn đàn các thành viên Làm việc theo trực tuyến. Trong mô hình nhóm; nhóm (trực 4 B - Learning, kỹ này bao Sự lan tỏa của cá tiếp và gồm cả kĩ năng làm việc nhân trên các trực tuyến) nhóm trực tuyến và trực buổi học offline, tiếp. các diễn đàn 2. Giao tiếp thành thạo trên online. máy tính; biết trao đổi trực tuyến, hợp tác với GV, bạn bè qua môi trường mạng.
- 11 Thành tố Công cụ TT Tiêu chí biểu hiện năng lực đo lƣờng 3. Sử dụng ngôn ngữ nói trong động viên, khuyến khích, thuyết phục; Kiên trì lắng nghe, quan sát trong khi giao tiếp; Phản biện đúng thời điểm. 4. Có năng lực hình thành lập luận logic và có sức thuyết phục; có khả năng thể hiện giải pháp kỹ thuật hay các bài thuyết trình bằng đồ họa, mô hình và tài liệu đa phương tiện; kỹ năng giao tiếp bằng văn viết, thư điện tử trong các môi trường làm việc kỹ thuật và phi kỹ thuật; có khả năng lựa chọn và sử dụng tài liệu kỹ thuật phù hợp. 5. Trình bày vấn đề logic, ngắn gọn, dễ hiểu; biết giao tiếp trực tiếp, trực tuyến. 1. Ghi nhớ kiến thức đã học, đối chiếu nguồn thông tin; thu thập thông tin và xử lý Hoàn thành các thông tin để giải quyết vấn bài tự học, bài đề. Suy đoán vấn đề để tập trắc nghiệm phân tích định tính sự vật, 5 trên LMS, áp Giải quyết hiện tượng. dụng hiệu quả vấn đề 2. Áp dụng kiến thức, kỹ vào thực hiện thuật, kỹ năng và các công thành công dự án cụ hiện đại của toán học, khoa học, kỹ thuật và công nghệ để giải quyết các vấn
- 12 Thành tố Công cụ TT Tiêu chí biểu hiện năng lực đo lƣờng đề kỹ thuật trong lĩnh vực điện, điện tử vào các tình huống thực tế. 3. Giả quyết vấn đề một cách độc lập trong quá trình học trực tuyến. 4. Tìm ra giải pháp cho các vấn để và áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế. 1. Sử dụng thành thạo công cụ ICT, phần mềm tiện ích để thiết kế, đo lường và thí nghiệm 2. Phân tích và giải thích kết quả thực hành, thí nghiệm để cải tiến quy trình. 3. Mô phỏng nội dung học tập thành bảng biểu sơ đồ Đánh giá chất mô hình... để làm sáng tỏ lương sản phẩm vấn đề. cuối cùng; 6 Thực hành 4. Thực hiện các hoạt động Sản phẩm dự án thí nghiệm một cách hứng của cá nhân/ thú và chính xác. nhóm 5. Sử dụng thành thạo thiết bị, các phần mềm thiết kế, mô phỏng qua mạng 6. Đưa ra được ý tưởng mới, sáng kiến hay. 7. Tạo ra sản phẩm mới, thiết kế, giám sát, thi công, tư vấn, vận hành, tổ chức sản xuất, lập kế hoạch đáp ứng các yêu cầu cụ thể cho
- 13 Thành tố Công cụ TT Tiêu chí biểu hiện năng lực đo lƣờng các vấn đề kỹ thuật trong lĩnh vực điện, điện tử. Nhóm NL đánh giá, điều chỉnh kết quả thực hiện 1. Xác định nội dung cần học và nội dung chưa hiểu. 2. Phản hồi lại GV nội dung chưa hiểu. Tự điều 3. Tự kiểm tra sự ghi nhớ Hồ sơ học tập chỉnh trong kiến thức trên lớp. cá nhân 7 học tập và 4. So sánh kết quả học tập phản hồi và đề ra mục tiêu học tập. 5. Điều chỉnh kế hoạch học tập khi cần thiết, áp dụng các biện pháp cải thiện hiệu quả học tập 1. Tự điều chỉnh được ý thức và sự tập trung; tự giải tỏa được áp lực và căng thẳng 2. Kiên trì thực hiện thành công nhiệm vụ học tập Theo dõi quá Tự tạo động 3. Xây dựng được niềm tin, trình học tập và 8 lực sự hứng thú. sự tiến bộ cá 4. Nhận thức được trách nhân SV nhiệm tự học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, trách nhiệm đối với nghề nghiệp, môi trường và xã hội Luận án đề xuất 4 mức độ đánh giá ứng với mỗi thành tố năng lực biểu hiện: 0, 1, 2, 3. 2.2.2 Các giải pháp hỗ trợ dạy học phát triển năng lực tự học cho sinh viên ngành Kỹ thuật điện trong phƣơng thức đào tạo B- Learning
- 14 2.2.2.1 Giải pháp chia nhỏ lớp, tự học theo nhóm ứng dụng các công nghệ số 2.2.2.2 Giải pháp nâng cao khả năng nhớ trên môi trường số 2.2.2.3 Giải pháp tự học của sinh viên gắn liền với học liệu mở 2.2.2.4. Giải pháp tác động đến yếu tố năng lực bên trong của người học (sự hứng thú, niềm say mê, ý chí, tình cảm, động lực học tập) Với những giải pháp đã đề xuất, khi được áp dụng sẽ giúp SV nâng cao được kĩ năng CNTT, chủ động tìm kiếm nguồn tri thức cần thiết trong quá trình TH, phát triển được các thành tố năng lực trong NLTH của SV trong phương thức đào tạo B-Learning. Kết luận Chƣơng 2 Chương 2 đã nghiên cứu thực trạng và các căn cứ để đề xuất thiết kế khóa học phát triển năng lực tự học cho sinh viên ngành Kỹ thuật điện trong phương thức B-Learning, đó là: Nghiên cứu thực trạng tự học, phát triển năng lực tự học, thực trạng vận dụng phương thức B-Learning trong đào tạo sinh viên ngành Kỹ thuật điện thông qua việc khảo sát bằng phiếu hỏi đối với 95 GV và 315 SV ngành Kỹ thuật điện ở Trường Đại học Hải Dương và các trường đại học lân cận tỉnh Hải Dương. Kết quả cho thấy SV còn học tập thụ động, nhiều SV chưa biết cách TH dẫn đến NLTH còn hạn chế. Trong quá trình đào tạo, GV chưa thường xuyên sử dụng các PPDH tích cực để phát triển NLTH cho SV. Việc áp dụng phương thức B-Learning đã bước đầu được thực hiện nhưng chưa bài bản, hệ thống. Tuy vậy, phần lớn GV và SV đều có phương tiện, kĩ năng cơ bản về CNTT, sử dụng CNS để có thể triển khai dạy và học kết hợp trực tuyến và trực tiếp. Đây là điều kiện thuận lợi cho việc vận dụng các phương pháp dạy học hiện đại, phương thức đào tạo B- Learning để phát triển NLTH cho SV ngành Kỹ thuật điện. Đã xây dựng khung năng lực tự học trong phương thức đào tạo B- Learning cho SV ngành Kỹ thuật điện với 08 thành tố năng lực và các tiêu chí biểu hiện, công cụ đo lường, mức độ đánh giá tương ứng với các tiêu chí biểu hiện, làm cơ sở để đánh giá phát triển NTTH của SV khi triển khai thí điểm 01 khóa học phát triển NLTH cho sinh viên ngành Kỹ thuật điện trong phương thức đào tạo B-Learning tại Chương 3 của luận án. Đã đề xuất 04 giải pháp để hỗ trợ phát triển năng lực tự học cho sinh viên ngành Kỹ thuật điện trong phương thức đào tạo B-Learning,
- 15 ứng dụng CNTT, các CNS vào QTDH gồm: Chia nhỏ lớp, tự học theo nhóm ứng dụng các công nghệ số; Nâng cao khả năng nhớ trên môi trường số; Phát triển NLTH của sinh viên gắn liền với học liệu mở; Tác động đến yếu tố năng lực bên trong của người học. Qua đó cho thấy phương thức đào tạo B-Learning tạo ra môi trường học tập đa dạng và linh hoạt, khuyến khích sự độc lập và tư duy sâu rộng. B-Learning phát triển năng lực tự học của sinh viên bằng cách tạo cơ hội cho họ tùy chỉnh trải nghiệm học tập, tự quản lý thời gian, học cách tìm hiểu áp dụng kiến thức một cách hiệu quả; tạo môi trường học tập linh hoạt và tùy biến; tự học và nghiên cứu, tìm hiều các vấn đề liên quan đến nội dung bài học đồng thời tự quản lý được việc học tập của mình; phản hồi và tự đánh giá được việc học tập của bản thân. Chƣơng 3. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO SINH VIÊN NGÀNH KỸ THUẬT ĐIỆN TRONG PHƢƠNG THỨC ĐÀO TẠO B-LEARNING, THÍ ĐIỂM ĐỐI VỚI HỌC PHẦN THIẾT KẾ HỆ THỐNG NHÚNG, THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM VÀ ĐÁNH GIÁ 3.1 Thiết kế khóa học B-Learning Để thiết kế một khoá học B-Learning trên hệ thống LMS [1], chúng ta có thể tiến hành theo các bước sau: 3.1.1 Lập kế hoạch phát triển khóa học kết hợp 3.1.2 Xây dựng đề cương môn học (Syllabus) B-Learning 3.1.3 Lên kịch bản, phát triển học liệu cho khoá học 3.1.4 Tổ chức các hoạt động học tập trên LMS 3.1.5 Triển khai khoá học trên hệ quản trị học tập LMS 3.1.6 Đánh giá 3.2 Thí điểm khóa học phát triển năng lực tự học cho sinh viên ngành Kỹ thuật điện theo B-Learning đối với học phần Thiết kế hệ thống nhúng 3.2.1 Đặc điểm học phần Thiết kế hệ thống nhúng trong Chƣơng trình đào tạo bậc đại học ngành Kỹ thuật điện Thiết kế hệ thống nhúng là học phần chuyên ngành bắt buộc nằm trong chương trình đào tạo sinh viên đại học ngành Kỹ thuật điện.
- 16 3.2.2 Vận dụng dạy học dự án theo phƣơng thức đào tạo B- Learning trong khóa học học phần Thiết kế hệ thống nhúng phát triển năng lực tự học cho sinh viên ngành Kỹ thuật điện Tiến trình DHDA theo B-Learning phát triển năng lực tự học cho SV được tác giả xây dựng trong luận án gồm 5 bước tương ứng là các hoạt động học cụ thể của SV, hoạt động dạy học, hướng dẫn của GV được tổ chức trực tiếp trên lớp học hoặc trực tuyến qua hệ thống LMS: Phụ lục 3 và Phụ lục 4, Phụ lục 5, Phụ lục 6, Phụ lục 7. 3.2.3 Thiết kế đề cƣơng, kịch bản dạy học B-Leanrning vận dụng dạy học dự án phát triển năng lực tự học học phần “Thiết kế hệ thống nhúng” 3.2.3.1 Đề cương chi tiết học phần Thiết kế hệ thống nhúng Tác giả luận án xây dựng đề cương chi tiết của học phần Thiết kế hệ thống nhúng được giảng dạy cho sinh viên ngành Kỹ thuật điện của Trường Đại học Hải Dương (Phụ lục 8) với chuẩn đầu ra của học phần và phân bổ thời gian giảng dạy cụ thể. 3.2.3.2 Đề cương, kịch bản dạy học theo B-Learning: Đề cương, kịch bản theo B-Learning với tỉ lệ offline/online là 50% /50%, vận dụng DHDA phát triển năng lực tự học cho SV ngành Kỹ thuật điện (Phụ lục 9) 3.2.4. Phát triển học liệu cho khóa họcThiết kế hệ thống nhúng Học liệu được xây dựng gồm: Đề cương chi tiết học phần định dạng file pdf; tài liệu học tập chính của học phần định file pdf; kế hoạch dạy học B-Learning của học phần; 12 video bài giảng; 08 bài kiểm tra đánh giá trắc nghiệm (Quiz), 01 mẫu xây dựng kế hoạch thực hiện dự án, 01 mẫu theo dõi kế hoạch thực hiện dự án, 03 phiếu giao bài tập thực hành mô phỏng số 1, 2, 3 của học phần; hệ thống câu hỏi ôn tập 3 chương của học phần định dạng pdf. 3.2.5 Triển khai khóa học Thiết kế hệ thống nhúng trên hệ quản trị học tập LMS 3.2.5.1 Mô hình khóa học Thietkehethongnhung-blearning Trong luận án, tác giả xây dựng khóa học Thiết kế hệ thống nhúng trên hệ thống LMS của Khoa Khoa học và Công nghệ giáo dục (trước đây là Viện Sư phạm kỹ thuật) - Đại học Bách khoa Hà Nội. Link tham gia khóa học: http://lms- sepd.hust.edu.vn/course/view.php?id=40
- 17 Hình 3.1. Giao diện khóa học Thiết kế hệ thống nhúng trên hệ thống LMS 3.2.5.2 Bài giảng học phần Thiết kế hệ thống nhúng đồng bộ hoá 3.2.5.3 Bài tập trực tuyến học phần Thiết kế hệ thống nhúng đồng bộ hoá 3.2.5.4 Tài liệu trực tuyến hỗ trợ giảng dạyThiết kế hệ thống nhúng đồng bộ hóa 3.2.6 Một số hoạt động quản lý và nâng cao hiệu quả tự học của sinh viên trong khóa học 3.3 Thực nghiệm sƣ phạm và đánh giá 3.3.1 Mục đích thực nghiệm và đánh giá Thực nghiệm được thực hiện nhằm kiểm nghiệm tính đúng đắn của giả thuyết khoa học của đề tài luận án, đánh giá tính khả thi và hiệu quả của việc thiết kế dạy học phát triển năng lực tự học cho sinh viên ngành Kỹ thuật điện trong phương thức đào tạo B-Leaning đã đề xuất trong luận án. 3.3.2 Nhiệm vụ, đối tƣợng và địa bàn thực nghiệm sƣ phạm 3.3.2.1 Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm 3.3.2.2 Đối tượng và địa bàn thực nghiệm sư phạm - Chọn trường thực nghiệm: Trường Đại học Hải Dương - Chọn lớp và thời gian thực nghiệm 3.3.3 Phƣơng pháp đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm 3.3.3.1 Các tiêu chí đánh giá 3.3.3.2 Các phương pháp, hình thức đánh giá kết quả thực nghiệm a) Đánh giá kết quả học tập của SV thông qua kết quả làm bài thi
- 18 b) Đánh giá năng lực tự học của SV qua Phiếu đánh giá theo tiêu chí của GV; c) Đánh giá năng lực tự học của SV qua Phiếu tự đánh giá của SV; d) Đánh giá năng lực tự học của SV qua biên bản họp nhóm; e) Đánh giá năng lực tự học của SV qua việc dự giờ, quan sát lớp học; f) Phỏng vấn 3.3.4 Nội dung và thời gian thực nghiệm sƣ phạm Thực nghiệm sư phạm được tiến hành qua 2 vòng tại Trường Đại học Hải Dương: 3.3.5 Tổ chức thực nghiệm - Chuẩn bị các điều kiện thực nghiệm. - Thu thập thông tin phản hồi của GV và SV. - Tiến hành phỏng vấn SV và GV. - Cho SV làm bài kiểm tra, bài thi kết thúc học phần và phân tích kết quả thu được. 3.3.6 Kết quả thực nghiệm sƣ phạm 3.3.6.1 Chất lượng sinh viên trước khi tiến hành thực nghiệm 3.3.6.2 Kết quả thực nghiệm sư phạm vòng 1 a) Quá trình thực nghiệm sư phạm vòng 1 b) Kết quả thực nghiệm sư phạm vòng 1: định tính, định lượng 3.3.6.2 Kết quả thực nghiệm sư phạm vòng 2 a) Quá trình thực nghiệm vòng 2 b) Kết quả thực nghiệm vòng 2: định tính, định lượng + Kết quả từ bài thi: Biểu đồ 3.1 Kết quả học tập học phần Thiết kế hệ thống nhúng (Thực nghiệm sư phạm Vòng 2) 3.3.7 Đánh giá kết quả thực nghiệmn 3.3.7.1 Ưu điểm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 312 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 291 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 187 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 279 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 272 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 156 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 183 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 151 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 61 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 207 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 185 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 137 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 21 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 124 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 9 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 28 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn