Tóm tắt Luận án tiến sĩ: Năng lực của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi - Nghiên cứu từ tỉnh Sơn La
lượt xem 2
download
Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm xác định các loại hình năng lực cơ bản cấu thành năng lực của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi; xác định mối quan hệ giữa các loại hình năng lực của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi với kết quả lãnh đạo phát triển KT-XH địa phương; đưa ra những khuyến nghị về đánh giá, lựa chọn và nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ: Năng lực của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi - Nghiên cứu từ tỉnh Sơn La
- 1 MỞ ĐẦU riêng rất cần có cơ sở lý luận khoa học và hệ thống những giải pháp khả thi nhằm nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ này. 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Mặc dù như vậy, nhưng cho đến nay vẫn chưa có những Như chúng ta đã biết, bất cứ quốc gia hay địa phương nào nghiên cứu chuyên sâu về năng lực của đội ngũ cán bộ lãnh đạo đều cần có một bộ máy tổ chức lãnh đạo, quản lý, điều hành. Quản lý chính quyền cấp xã khu vực miền núi và sự ảnh hưởng của nó đến có thể bổ nhiệm, nhưng các nhà lãnh đạo cần được bầu (Surinder, S., kết quả lãnh đạo phát triển KT-XH địa phương. Vì thế vấn đề nghiên August 2012). Theo đó, nhà lãnh đạo phải có ý chí và tư duy độc lập, cứu “Năng lực của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi” có khả năng trở nên thông minh hơn khi quyết định những điều quan còn đang bỏ ngỏ và đặc biệt cần thiết đối với nước ta khi mà sự trọng (IQ); đồng thời cần có khả năng nâng cao phẩm chất, tính cách chênh lệch giữa các vùng miền còn quá lớn. cá nhân nhằm lấy được niềm tin, sự tôn trọng và đồng thuận, xây dựng các mối quan hệ bền chặt (EQ) cộng với khả năng giao tiếp, 2. Mục tiêu nghiên cứu huấn luyện, động viên, gây ảnh hưởng, đàm phán, lựa chọn, bỏ chọn, Xác định các loại hình năng lực cơ bản cấu thành năng lực ưu tiên, lãnh đạo thực hiện hiệu quả (XQ). của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi; đồng thời xác Ở Việt Nam, chính quyền xã là là chính quyền địa phương định mối quan hệ giữa các loại hình năng lực này với kết quả lãnh cấp thấp nhất gồm HĐND và UBND xã do nhân dân địa phương bầu đạo phát triển KT-XH địa phương; trên cơ sở đó đưa ra những ra; trực tiếp cụ thể hóa chủ trương chính sách của Đảng, nhà nước và khuyến nghị về đánh giá, lựa chọn và nâng cao năng lực của đội ngũ đưa vào cuộc sống phục vụ nhân dân cũng như trực tiếp giải quyết cán bộ lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi. mọi vấn đề xã hội nảy sinh; vì thế năng lực của đội ngũ cán bộ lãnh 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đạo chính quyền cấp xã giữ vai trò hết sức quan trọng. • Đối tượng nghiên cứu: Năng lực của lãnh đạo chính quyền Sơn La là một tỉnh miền núi phía Tây Bắc Việt Nam. Toàn cấp xã khu vực miền núi tỉnh Sơn La. tỉnh có 01 thành phố và 11 huyện gồm 204 xã, phường, thị trấn. • Giới hạn phạm vi nghiên cứu của luận án: Các xã miền núi Trong thời gian qua, Sơn La đã đạt được những kết quả đáng khích thuộc tỉnh Sơn La; thời gian trong nhiệm kỳ 2011-2016. lệ về phát triển kinh tế; năm 2016, tốc độ tăng trưởng kinh tế 4. Những đóng góp mới của luận án (GRDP) tăng 7,32%; thu ngân sách trên địa bàn đạt 4.006 tỷ đồng Đóng góp thứ nhất: Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra và lượng (UBND tỉnh Sơn La, 2016). Những thay đổi này là do sự nỗ lực của hoá được mối quan hệ thuận chiều giữa: Năng lực tư duy-IQ; Năng các cấp, các ngành, đặc biệt là chính quyền xã. Trong đó, nổi lên vai lực cảm xúc-EQ; Năng lực huy động sự ủng hộ-XQ của lãnh đạo trò của đội ngũ lãnh đạo. Tuy vậy, song năng lực của lãnh đạo chính chính quyền cấp xã với KQLĐ phát triển KT-XH địa phương trong quyền cấp xã ở Sơn La vẫn chưa xứng tầm với yêu cầu, nhiệm vụ trường hợp tỉnh miền núi Sơn La, từ đó làm cơ sở để đo lường ảnh mới hiện nay. Để hiện thực hóa mục tiêu phát triển KT-XH nhanh và hưởng này tại các tỉnh miền núi Việt Nam. bền vững, các địa phương thuộc miền núi nói chung, tỉnh Sơn La nói
- 3 Đóng góp thứ hai: Trong bối cảnh nghiên cứu ở các xã khu CHƯƠNG 1 vực miền núi tỉnh Sơn La thì kết quả EFA cho ra 10 biến độc lập và TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT 4 biến phụ thuộc. Do vậy, tác giả luận án đã xác định được khung 1.1. Tổng quan nghiên cứu năng lực của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi gồm 10 1.1.1. Tổng quan các nghiên cứu về năng lực lãnh đạo nhóm năng lực cơ bản cấu thành và xác định được 04 nhóm chính Trong lĩnh vực lãnh đạo, việc nghiên cứu về năng lực lãnh các tiêu chí đánh giá KQLĐ phát triển KT-XH xã. đạo và ảnh hưởng của năng lực lãnh đạo đến kết quả hoạt động lãnh Đóng góp thứ ba: Tác giả đã xây dựng thành công thang đo đạo giữ vai trò đặc biệt quan trọng. Đến nay đã có nhiều công trình cho biến phụ thuộc “KQLĐ phát triển KT-XH xã” hoàn toàn căn cứ nghiên cứu về vấn đề này. Tùy theo đối tượng, bối cảnh, mục tiêu vào thực tiễn và đặc thù các xã miền núi thuộc tỉnh Sơn La. nghiên cứu mà các tác đi sâu nghiên cứu một hay một số loại hình Đóng góp thứ tư: Kết quả nghiên cứu là căn cứ để lựa chọn đội ngũ cán bộ lãnh đạo chính quyền cấp xã có đủ năng lực lãnh đạo năng lực cơ bản tạo nên năng lực lãnh đạo nói chung và đánh giá sự ảnh hưởng của nó đến kết quả lãnh đạo doanh nghiệp/ tổ chức. và là cơ sở để xây dựng hay bổ sung thêm các tiêu chí mới trong Tuy nhiên, trong phạm vi giới hạn về các nguồn lực, dựa trên đánh giá năng lực của đội ngũ cán bộ lãnh đạo cũng như KQLĐ phát triển KT-XH địa phương. Đây còn là thước đo cho các nhà lãnh đạo mô hình nghiên cứu tổng: LQ = IQ + EQ + XQ (Surinder, S., August 2012), tác giả chỉ đi sâu tổng quan những vấn đề cơ bản nhất, đó là chính quyền cấp xã tự nhìn nhận, đánh giá bản thân và là cơ sở để xây dựng chương trình tập huấn, đào tạo nâng cao năng lực cho đội những yếu tố chính cấu thành năng lực lãnh đạo (Leadership Quotient-LQ) gồm: năng lực tư duy (Intelligence Quotient-IQ); năng ngũ cán bộ lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi nước ta. lực cảm xúc (Emotional Quotient-EQ); năng lực huy động sự ủng hộ 5. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và các phụ (eXecution Quotient-XQ) và kết quả hoạt động lãnh đạo nhằm giải quyết mục tiêu nghiên cứu của luận án. lục, nội dung nghiên cứu được trình bày toàn bộ gồm 5 chương, cụ 1.1.1.1. Tổng quan các nghiên cứu về năng lực tư duy (Intelligence thể như sau: Quotient-IQ) Chương 1. Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý thuyết Trong thế kỷ 20, lần đầu tiên Intelligence Quotient (IQ) được Chương 2. Phương pháp nghiên cứu giới thiệu với thế giới. Theo đó, Intelligence Quotient (IQ) là khả Chương 3. Nghiên cứu tình huống về năng lực của lãnh đạo năng tiếp thu, phân loại, xử lý và ghi nhớ thông tin của con người chính quyền cấp xã khu vực miền núi tỉnh Sơn La (Anonymous, 2015). Đối với lĩnh vực lãnh đạo thì IQ được đánh giá Chương 4. Kết quả nghiên cứu định lượng về năng lực của là một trong những năng lực giữ vai trò đặc biệt quan trọng. Đến lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi tỉnh Sơn La nay, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về loại hình năng lực này. Chương 5. Thảo luận kết quả nghiên cứu và khuyến nghị Tổng quan về năng lực tư duy được thể hiện qua bảng 1.1.
- 5 (2012); Trung Võ (2016); Azmi, I. A. G., (2010); Lê Quân & cộng Khả năng tư duy; năng lực suy Trần Văn Đẩu (2001); Trần Nhật Duật (2009); Hoàng Xuân Đặng Ngọc Sự (2011); Wright & Taylor (1994); Trần Ngọc Hiên Trần Thị Vân Hoa (2011); Lê Quân & Nguyễn Quốc Khánh Tầm nhìn; định hướng; tư duy Horton, S., et al. (2002); Horton, S. (2002); Boyatzis, R. E. Denison, et al. (1995); Barach & Eckhardt (1996); Trung Võ (2012); Bùi Huy Khiên & Thái Văn Hà (2013); Horton, S., et al. 1.1.1.2. Tổng quan các nghiên cứu về năng lực cảm xúc (Emotional Lương (2013); Morela Hernandez, et al. (2011). Trung Võ (2016). Lord & cộng sự (1986); Smith & Foti (1998); Trung Võ (2016). Quotient-EQ) Năm 1990, thuật ngữ trí thông minh cảm xúc hay trí tuệ cảm xúc - Emotional Intelligence hoặc Emotional Quotient – EQ được đưa ra. Theo đó, Emotional Quotient đo lường năng lực, khả năng hay kỹ năng của một người trong cảm nhận, đánh giá, và quản lý Bảng 1.1. Các biểu hiện của năng lực tư duy qua các nghiên cứu Hiểu biết; khả năng hiểu & xử Nguyễn Mạnh Hùng (2012); Trung Võ (2016). cảm xúc của bản thân, của người khác hay của một nhóm người Nhà nghiên cứu (Peter Salovey & John Mayer, 1990). Đến nay, trên thế giới đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về Emotional Quotient - EQ; riêng trong lĩnh vực lãnh đạo, vai trò của EQ ngày càng được khẳng định (Surinder, S., August 2012). Nguồn: Tác giả tổng hợp Tổng quan về năng lực cảm xúc được thể hiện qua bảng 1.2. Michel Robert (1991). 1.1.1.3. Tổng quan các nghiên cứu về năng lực huy động sự ủng hộ (eXecution Quotient-XQ) 6 Ngày nay trên thế giới đã có nhiều người biết đến khái niệm sự, (2015). (eXecution Quotient-XQ). Tuy nhiên, năm 2001 lần đầu tiên XQ (1982). (2016). (2002). được giới thiệu như là một loại hình năng lực lãnh đạo không thể thiếu đối với xã hội. Theo đó, XQ là khả năng lãnh đạo và huy động các nguồn lực để thực hiện thành công một mục tiêu đã được xác Thông minh; khả năng trí lực Khả năng phản ứng; sự nhạy Kiến thức; năng lực học hỏi định (Koshima, H., 2001). Tiếp đến, XQ được cho là khả năng tạo dựng quan hệ lãnh đạo, huấn luyện, gây ảnh hưởng, đàm phán, Khả năng ra quyết định Các biểu hiện nghĩ logic, phản biện thuyết phục, lựa chọn và huy động sự ủng hộ nhằm đạt được kết quả bén trong suy nghĩ Khả năng đổi mới mong muốn (Surinder, S., August 2012). Đối với lĩnh vực lãnh đạo/ lý tình huống quản lý, tính đến thời điểm hiện tại đã có rất nhiều tác giả nghiên cứu chiến lược về loại hình năng lực này. Kết quả tổng quan về năng lực huy động sự ủng hộ được thể hiện qua bảng 1.3. TT 1 2 3 4 5 6 7 8
- 7 Bảng 1.2. Các biểu hiện của năng lực cảm xúc qua các nghiên cứu TT Các biểu hiện Nhà nghiên cứu 1 Khả năng kiềm chế, tự điều Wright & Taylor (1994); Barach & Eckhardt (1996); Trần Nhật chỉnh, truyền thông phi ngôn Duật (2014); Peter Salovey & John Mayer (1990). ngữ 2 Khả năng làm chủ bản thân Trần Nhật Duật (2014); Lê Quân & cộng sự (2015). 3 Trí tuệ cảm xúc Marlowe (1986); Zaccaro., et al. (2004); Goleman, D. (1998). 4 Thái độ, đạo đức, phẩm chất Nguyễn Mạnh Hùng (2012); Lê Quân & Nguyễn Quốc Khánh (2012); Boyatzis, R. E. (1982); Azmi, I. A. G. (2010). 5 Khả năng thấu hiểu Nguyễn Mạnh Hùng (2012); Barach & Eckhardt (1996). 6 Khả năng khuyến khích, Horton, S. (2002); Surinder, S. (2012). động viên 7 Khả năng truyền thông và Barach & Eckhardt (1996); Horton, S., et al. (2002) giao tiếp 8 Khả năng truyền cảm xúc Trần Ngọc Hiên (2012); Morela Hernandez, et al. (2011). Nguồn: Tác giả tổng hợp 8 Bảng 1.3. Biểu hiện của năng lực huy động sự ủng hộ qua các nghiên cứu TT Các biểu hiện Nhà nghiên cứu 1 Khả năng gây ảnh hưởng Trần Thị Vân Hoa (2011); James R. Meindl, et al. (1985); Weber (1947) & Yulk (1999); Daan Van Knippenberg, Michael A. Hogg (2003); Lord & cộng sự (1977, 1978, 1982, 1984, 1986); Nguyễn Mạnh Hùng (2012); Wright & Taylor (1994); Đặng Ngọc Sự (2011); Michael D. Mumford & cộng sự (2000); Surinder, S. (2012); Horton, S., et al. (2002). 2 Khả năng vận động quần chúng Trần Nhật Duật (2009); Nguyễn Xuân Tệ (2004). 3 Khả năng tạo dựng các quan hệ Phùng Xuân Nhạ & cộng sự (2012); Surinder, S. (2012). 4 Khả năng đàm phán, thuyết Phùng Xuân Nhạ & cộng sự (2012); Nguyễn Xuân Tệ (2004); phục Surinder, S. (2012). 5 Cam kết, hiệu quả, trách nhiệm Michael D. Mumford, et al. (2000); Boyatzis, R. E. (1982). 6 Khả năng hướng đích, năng lực Horton, S. (2002); Boyatzis, R. E. (1982); Lê Quân & cộng sự lãnh đạo thực thi (2015). 7 Khả năng truyền bá, thúc đẩy, Williams, et al. (2002); Surinder, S. (2012). thu hút, liên kết hệ thống, huấn luyện, lựa chọn, huy động sự ủng hộ Nguồn: Tác giả tổng hợp
- 9 Trần Thị Vân Hoa (2011); Hersey, P., & Blanchard, K. H. (1969, May); Hersey, P., & Blanchard, K. H. (1982); Đặng Ngọc Sự (2011); Blake, R. R. and Mouton, J. S. (1964); Brown, M. E., Trevino, L. K., & Harrison, D. A. (2005); Lương Xuân Quỳ Daan Van Knippenberg, Michael A. Hogg (2003); Porter, M. E & Kramer, M. R. (2006); Freeman R.E, (1984); Freeman R.E (1994); Antonio Piero, et al. (2005); Nguyễn Mạnh Hùng (2012); Nguyễn Thị Tuyết Mai & Nguyễn Hồng Hà (2013); Ngô Farrell, M.J. (1957); Banker, R.D., et al. (1984); Afriat S.N. (1972); Charnes, A., et 1.1.2. Tổng quan các nghiên cứu về kết quả lãnh đạo doanh al. (1978); Fare, R., et al. (1985); Trần Văn Đẩu (2001); PGS.TS. Lê Quân (2011). nghiệp/ tổ chức Kết quả lãnh đạo doanh nghiệp/ tổ chức có thể được đánh giá dưới nhiều góc nhìn và được đo lường bằng những phương pháp khác nhau, dựa trên các tiêu chí cũng như phục vụ các mục đích Bảng 1.4. Các nghiên cứu về kết quả lãnh đạo doanh nghiệp/ tổ chức nghiên cứu khác nhau. Tuy nhiên, cho đến nay các nhà nghiên cứu vẫn thường xem xét kết quả lãnh đạo doanh nghiệp/ tổ chức trên các mặt: kinh tế; môi trường; xã hội. Tổng hợp các nghiên cứu về kết quả lãnh đạo doanh nghiệp/ tổ chức được trình bày cụ thể trong bảng 1.4. Nhà nghiên cứu 1.1.3. Tổng quan các nghiên cứu về ảnh hưởng của năng lực lãnh Nguồn: Tác giả tổng hợp đạo đến kết quả lãnh đạo 1.1.3.1. Tổng quan các nghiên cứu về ảnh hưởng của năng lực lãnh (2002); Bas A.S. Koene, et al. (2002). đạo đến kết quả lãnh đạo doanh nghiệp/ tổ chức 10 Có thể thấy, những nghiên cứu về năng lực lãnh đạo đã xuất hiện rất sớm cùng với sự phát triển của khoa học lãnh đạo. Trong đó, nội dung nghiên cứu về mối quan hệ giữa năng lực lãnh đạo và kết quả lãnh đạo có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự thành công Doãn Vịnh (2005). của nhà lãnh đạo cũng như sự phát triển của doanh nghiệp/ tổ chức. Các nghiên cứu về ảnh hưởng của năng lực lãnh đạo đến kết quả lãnh đạo doanh nghiệp/ tổ chức được tổng hợp trong bảng 1.5. 1.1.3.2. Tổng quan các nghiên cứu về ảnh hưởng của năng lực lãnh đạo đến kết quả lãnh đạo chính quyền địa phương Qua tổng quan tác giả thấy các công trình nghiên cứu về ảnh Về mặt môi Về mặt xã lãnh đạo Kết quả Về mặt kinh tế trường hưởng của năng lực lãnh đạo đến KQLĐ chính quyền địa phương ở hội Việt Nam chưa nhiều. Tuy nhiên, các nghiên cứu cũng đã mang lại những đóng góp đáng kể về mặt lý luận cũng như về mặt thực tiễn. TT Tổng hợp các nghiên cứu được thể hiện trong bảng 1.6. 1 2 3
- 11 Bảng 1.5. Các nghiên cứu về ảnh hưởng của năng lực lãnh đạo đến kết quả lãnh đạo doanh nghiệp/ tổ chức Loại hình Yếu tố tác động Nhà nghiên cứu năng lực Kiến thức; năng lực học hỏi ... Trần Thị Vân Hoa (2011); Azmi, I. A. G. (2010) ... Năng lực Tầm nhìn; định hướng; khả Horton, S., et al. (2002); Horton, S. (2002); Boyatzis, R. E. tư duy năng tư duy ... (1982); Trần Văn Đẩu (2001); Trần Nhật Duật (2009) ... (IQ) Khả năng đổi mới; khả năng Michel Robert (1991); Denison, et al. (1995); Barach và phản ứng; sự nhạy bén ... Eckhardt (1996); Trung Võ (2016) ... Khả năng kiềm chế; khả năng Wright & Taylor (1994); Barach & Eckhardt (1996); Trần làm chủ bản thân ... Nhật Duật (2014); Peter Salovey & John Mayer (1990) ... Năng lực Trí tuệ cảm xúc; thái độ; khả Marlowe (1986); Zaccaro, et al. (2004); Goleman, D. cảm xúc năng động viên ... (1998); Nguyễn Mạnh Hùng (2012); Surinder, S. (2012) ... (EQ) Khả năng thấu hiểu; khả năng Nguyễn Mạnh Hùng (2012); Barach & Eckhardt (1996); truyền cảm xúc ... Horton, S., et al. (2002); Trần Ngọc Hiên (2012) ... Khả năng gây ảnh hưởng Trần Thị Vân Hoa (2011); Surinder, S. (2012) ... Năng lực Khả năng vận động quần Trần Nhật Duật (2009); Nguyễn Xuân Tệ (2004); Phùng huy động chúng; huy động sự ủng hộ ... Xuân Nhạ & cộng sự (2012); Surinder, S. (2012) ... sự ủng hộ (XQ) Khả năng hướng đích; năng Phùng Xuân Nhạ & cộng sự (2012); Surinder, S. (2012); lực lãnh đạo thực thi ... Michael D. Mumford, et al. (2000) ... Nguồn: Tác giả tổng hợp 12 Bảng 1.6. Các nghiên cứu về ảnh hưởng của năng lực lãnh đạo đến kết quả lãnh đạo chính quyền địa phương TT Nội dung Tác giả Năng lực cá nhân nhà lãnh đạo sẽ giúp nhà lãnh đạo các cấp chính quyền địa Nguyễn Ký & cộng 1 phương đổi mới nội dung hoạt động lãnh đạo phù hợp với yêu cầu của kinh sự (2006) tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế Năng lực lãnh đạo có quan hệ chặt chẽ với phong cách lãnh đạo và ảnh Trần Nhật Duật 2 hưởng trực tiếp đến kết quả lãnh đạo của chính quyền địa phương (2009; 2013; 2014) Năng lực nhà lãnh đạo có ảnh hưởng lớn đến kết quả lãnh đạo của chính Hoàng Văn Hoan 3 quyền địa phương (2002) Năng lực của đội ngũ cán bộ lãnh đạo được xem như yếu tố mang tính quyết Nguyễn Minh 4 định kết quả lãnh đạo phát triển địa phương Phương (2013) Năng lực lãnh đạo của các nhà quản lý đất nước phải theo kịp thời đại, sớm Trần Ngọc Hiên 5 nắm bắt xu hướng phát triển mới của thực tiễn để phát triển bền vững (2012) Năng lực của cá nhân người lãnh đạo giúp họ ban hành các quyết định hợp Bùi Huy Khiên- hiến, hợp pháp và phù hợp với thực tiễn đồng thời cũng giúp họ nhận thức Thái Văn Hà 6 đúng và biết cách xử lý khi xảy ra điểm nóng chính trị - xã hội hoặc có khả (2013); Nguyễn năng chủ động phòng ngừa không để xảy ra các tình huống chính trị Xuân Tệ (2004) Năng lực đội ngũ cán bộ lãnh đạo có ảnh hưởng mang tính quyết định đối Hoàng Xuân Lương 7 với sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương (2013) Nguồn: Tác giả tổng hợp
- 13 14 1.1.4. Khoảng trống nghiên cứu CHƯƠNG 2 Những loại hình năng lực cơ bản nào cấu thành năng lực của PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi? Mối quan hệ của chúng với KQLĐ phát triển KT -XH địa phương thế nào? Có gì khác 2.1. Thiết kế nghiên cứu biệt so với khung năng lực của lãnh đạo các doanh nghiệp/ tổ chức nói Quy trình nghiên cứu của luận án được thể hiện qua hình 2.4 chung, đặc biệt là khung năng lực của lãnh đạo trong mô hình nghiên Quy trình/ Các bước Kết quả nghiên cứu cứu gốc của tác giả Suri Surinder, 2012? nghiên cứu 1.2. Cơ sở lý thuyết Luận án sử dụng mô hình lý thuyết Leadership Quotient: Khuôn khổ các khái LQ = IQ + EQ + XQ (Surinder, S., August 2012). Theo đó: IQ niệm, nhân tố/Các yếu Nghiên cứu tổng quan (Intelligence Quotient) là năng lực tư duy gắn với kiến thức, sự thông tố cấu thành minh, khả năng ra quyết định … ; EQ (Emotional Quotient) là năng lực cảm xúc gắn với khả năng kiềm chế, tự làm chủ bản thân, thấu Nghiên cứu sơ bộ hiểu …; XQ (eXecution Quotient) là năng lực huy động sự ủng hộ định tính Kiểm tra & Hiệu Nghiên cứu định tính chỉnh thang đo gắn với khả năng gây ảnh hưởng, tạo động lực … của nhà lãnh đạo. chính thức Kiểm tra mô hình lý 1.3. Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu Nghiên cứu định thuyết Giả thuyết 1: IQ của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực lượng mẫu nhỏ miền núi có quan hệ thuận chiều với KQLĐ phát triển KT-XH xã. Giả thuyết 2: EQ của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực Đánh giá giá trị & độ miền núi có quan hệ thuận chiều với KQLĐ phát triển KT-XH xã. Nghiên cứu định tin cậy của thang đo, Giả thuyết 3: XQ của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực lượng chính thức kiểm định giả thuyết miền núi có quan hệ thuận chiều với KQLĐ phát triển KT-XH xã. Năng lực tư duy (IQ) Thảo luận kết quả và Các giải pháp và Kết quả lãnh đạo khuyến nghị Năng lực cảm xúc (EQ) khuyến nghị phát triển KT-XH xã Hình 2.4. Quy trình nghiên cứu của luận án Năng lực huy động sự ủng hộ (XQ) Nguồn: Tác giả 2.2. Nghiên cứu định tính Hình 1.3. Mô hình nghiên cứu của luận án Những phát hiện cơ bản từ nghiên cứu định tính được mô tả Nguồn: Tác giả tổng hợp đề xuất trong bảng 2.8.
- 15 Bảng 2.8. Những phát hiện cơ bản qua nghiên cứu định tính Loại hình năng lực TT Những phát hiện qua nghiên cứu định tính IQ EQ XQ 1 Khả năng đoàn kết, thống nhất cao trong đảng, chính quyền và nhân dân x 2 Khả năng tư duy chính xác, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm x 4 Khả năng bám sát cơ sở bản, kịp thời nắm bắt nguyện vọng của nhân dân x 5 Khả năng đổi mới, cải cách phương thức quản lý lãnh đạo, phát hiện cơ hội x 8 Khả năng thấu hiểu và tuyên truyền vận động, thuyết phục nhân dân x 9 Khả năng giải quyết các mâu thuẫn, tranh chấp trong dân x 10 Khả năng lãnh đạo, dự báo, phòng ngừa các vấn đề chính trị xã hội x 11 Khả năng có thể kiểm soát được cảm xúc của bản thân, phân biệt công tư x 12 Khả năng thực hiện tốt nguyên tắc tập trung dân chủ x 13 Khả năng thích ứng, mềm dẻo trong công tác lãnh đạo địa phương x 14 Khả năng nêu gương, làm đi đôi với nói x 15 Khả năng nhanh chóng nắm bắt phong tục tập quán của dân x 16 Khả năng kết thân với dân x 18 Khả năng thâm nhập quần chúng nhân dân, hòa nhập nhưng không hòa tan x 19 Khả năng tạo sự đồng thuận, nhất trí trong nhân dân x Ghi chú: Dấu “x” đánh vào ô tương ứng được xác định là phù hợp. Nguồn: Tác giả thang đo lượng mẫu nhỏ Xây dựng phiên Nghiên cứu định bản tiếng Việt của Quy trình xây dựng (sơ bộ & chính thức) Nghiên cứu định tính Nghiên cứu tổng quan 2.3. Nghiên cứu định lượng 16 Nguồn: Tác giả Hình 2.5. Quy trình xây dựng phiếu điều tra Kết quả bản nháp Bảng hỏi nháp Xác định & định đo cho từng biến Thang đo tiếng Việt Bảng hỏi chính thức nghĩa các biến, thang Quy trình xây dựng phiếu điều tra được thể hiện qua hình 2.5
- 17 CHƯƠNG 3 CHƯƠNG 4 NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG VỀ NĂNG LỰC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG VỀ NĂNG LỰC CỦA LÃNH ĐẠO CHÍNH QUYỀN CẤP XÃ KHU VỰC CỦA LÃNH ĐẠO CHÍNH QUYỀN CẤP XÃ MIỀN NÚI TỈNH SƠN LA KHU VỰC MIỀN NÚI TỈNH SƠN LA 4.1. Thống kê mô tả mẫu Nghiên cứu về “Năng lực của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi” là nghiên cứu năng lực của đội ngũ cán bộ lãnh Tổng số có 95 đơn vị cấp xã được lựa chọn để tiến hành khảo sát với 1.140 phiếu điều tra. Kết quả thu phiếu điều tra cho thấy đạo chính quyền xã nói chung, dựa trên cơ sở nghiên cứu, xem xét, có một số phiếu không đạt yêu cầu, do vậy, tác giả đã tiến hành điều đánh giá nó trong mối quan hệ hữu cơ với KQLĐ phát triển KT-XH xã. Tuy đều thuộc khu vực miền núi nhưng KQLĐ phát triển KT-XH tra khảo sát bổ sung. Sau đó, tất cả 1.140 phiếu khảo sát được thu về đầy đủ, đảm bảo cung cấp những thông tin hữu ích cho nghiên cứu. xã rất khác nhau. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt, song Mẫu nghiên cứu có đặc điểm: Về nghề nghiệp: Lãnh đạo một trong những nguyên nhân cơ bản là do sự khác nhau hay chênh chính quyền xã chiếm 33,33%; Trưởng bản chiếm 33,33%; Nhân dân lệch về năng lực của đội ngũ cán bộ lãnh đạo chính quyền các xã. Để góp phần luận giải về nội dung nêu trên, tác giả chọn 03 chiếm 33,34%. Giới tính: Nam chiếm 68,25%; Nữ chiếm 31,75%. Độ tuổi: ≤ 35 tuổi chiếm 35,52%; Từ 36 đến 54 tuổi chiếm 51,32%; xã điển hình đại diện cho những xã có điều kiện KT-XH phát triển tốt; những xã có điều kiện KT-XH phát triển trung bình và những xã ≥ 55 tuổi chiếm 13,16%. Trình độ học vấn: Trung cấp, Cao đẳng chiếm 42,11%; Đại học chiếm 24,12%; Chưa qua đào tạo chiếm 33,77%. có điều kiện KT-XH kém phát triển thuộc tỉnh Sơn La và tiến hành 4.2. Kết quả kiểm định thang đo nghiên cứu định tính thông qua phỏng vấn sâu. Kết quả cho thấy cả Tất cả 78 biến quan sát thuộc 4 thang đo đảm bảo độ tin cậy 03 giả thuyết mà luận án đưa ra đều được ủng hộ. và có tương quan biến tổng > 0,3. Cụ thể: Thang đo Năng lực tư duy Giả thuyết 1: Năng lực tư duy (IQ) của lãnh đạo chính quyền (IQ): được đo lường bằng 20 biến quan sát có hệ số Cronbach’s cấp xã khu vực miền núi có quan hệ thuận chiều với kết quả lãnh đạo Aalpha bằng 0,920; Thang đo Năng lực cảm xúc (EQ): được đo phát triển KT-XH xã. lường bằng 20 biến quan sát có hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0,850; Giả thuyết 2: Năng lực cảm xúc (EQ) của lãnh đạo chính Thang đo Năng lực huy động sự ủng hộ (XQ): được đo lường bằng quyền cấp xã khu vực miền núi có quan hệ thuận chiều với kết quả 18 biến quan sát có hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0,884; Thang đo lãnh đạo phát triển KT-XH xã. Kết quả lãnh đạo phát triển KT-XH xã: được đo lường bằng 33 biến Giả thuyết 3: Năng lực huy động sự ủng hộ (XQ) của lãnh quan sát; sau khi tiến hành loại 13 biến không thoả mãn điều kiện có đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi có quan hệ thuận chiều với tương quan biến tổng > 0,3 còn lại 20 biến quan sát có hệ số kết quả lãnh đạo phát triển KT-XH xã. Cronbach’s Aapha là 0,905.
- 19 4.3. Kết quả phân tích EFA CHƯƠNG 5 Sau khi EFA lần 1 và lần 2 nhiều biến không được rút trích THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ KHUYẾN NGHỊ vào các nhân tố, nên tác giả loại bỏ. Kết quả EFA lần 3, chỉ số KMO = 0,938; sig = 0,000; chứng tỏ dữ liệu phân tích phù hợp để EFA; 69 5.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu chính của luận án biến quan sát được trích vào 14 nhân tố tại Eigenvalues = 1,057; tổng 5.1.1. Đối với kết quả nghiên cứu định tính phương sai trích bằng 57,11%. Trong đó 03 biến độc lập: IQ; EQ; Kết quả cho thấy, khung năng lực của lãnh đạo chính quyền XQ được tách ra thành 10 nhóm năng lực cơ bản (IQ.N2; IQ.N3; cấp xã khu vực miền núi hay của lãnh đạo doanh nghiệp/ tổ chức đều IQ.N4; EQ.N9; EQ.N10; EQ.N11; EQ.N13; EQ.N14; XQ.N1; bao gồm 03 loại hình năng lực cơ bản (IQ; EQ; XQ) tạo nên. Đồng XQ.N6) và 01 biến phụ thuộc “KQLĐ phát triển KT-XH xã” được thời cũng chỉ ra mối quan hệ thuận chiều giữa các loại hình năng lực tách ra thành 4 nhóm chính các tiêu chí đánh giá KQLĐ phát triển lãnh đạo với KQLĐ. Trong đó, mỗi loại hình năng lực có vai trò và KT-XH xã (KQ.N5; KQ.N7; KQ.N8; KQ.N12). Các biến quan sát đã mức độ quan trọng khác nhau tuỳ thuộc vào mục tiêu lãnh đạo cụ thể. được rút trích vào các nhân tố, đồng thời hệ số tin cậy Cronbach’s 5.1.2. Đối với kết quả nghiên cứu định lượng Alpha của các thang đo được kiểm tra lại đều đạt yêu cầu. 5.1.2.1. Kết quả Cronbach’s Alpha 4.4. Kết quả phân tích hồi quy Các thang đo của IQ; EQ; XQ đều đảm bảo độ tin cậy. Riêng Phương trình hồi quy đối với các biến đã được chuẩn hoá thang đo KQLĐ phát triển KT-XH xã chỉ có 20 biến quan sát đảm bảo có dạng: KQLĐ = 0,419 IQ + 0,289 EQ + 0,414 XQ. Theo đó, IQ độ tin cậy, chứng tỏ năng lực của lãnh đạo chính quyền xã không hoàn ảnh hưởng mạnh nhất đến KQLĐ có Beta bằng 0,419; XQ ảnh toàn ảnh hưởng đến tất cả các chỉ tiêu phát triển KT-XH địa phương. hưởng khá mạnh đến KQLĐ có Beta bằng 0,414. Sau cùng EQ ảnh 5.1.2.2. Kết quả EFA hưởng ít nhất có Beta bằng 0,289. Tổng hợp kết quả kiểm định mô Sau khi Cronbach’s Alpha và EFA, kết quả còn 69 biến quan hình hồi quy với 03 biến độc lập và 01 biến phụ thuộc cho thấy, cả sát được trích vào 14 nhóm nhân tố thuộc 4 nhóm yếu tố nghiên cứu. 03 giả thuyết H1; H2; H3 mà luận án đưa ra đều đã được chấp nhận. Như vậy, nghiên cứu này đã xác định được các nhóm năng lực lãnh 4.5. Kiểm định mô hình nghiên cứu đạo cần thiết của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi và Kết quả SEM mô hình lý thuyết chính thức (chuẩn hoá) cho các nhóm chỉ tiêu phản ánh KQLĐ phát triển KT-XH địa phương. thấy: Chi-square/df=1,507; GFI=0,931; TLI=0,946; CFI=0,958; 5.1.2.3. Kết quả phân tích hồi quy và kiểm định mô hình nghiên cứu RMSEA=0,051, chứng tỏ mô hình lý thuyết thích hợp với dữ liệu Một là, các kết quả đều cho thấy: IQ ảnh hưởng mạnh nhất của luận án. Đồng thời, kết quả kiểm định mối quan hệ nhân quả đến KQLĐ; điều này phù hợp với nhận định của Suri Surinder đối giữa các khái niệm trong mô hình này cũng cho thấy, IQ, EQ, XQ đều với bối cảnh nghiên cứu mới là những nơi có điều kiện KT-XH còn có mức ý nghĩa thống kê sig. < 0,05. Trong đó: IQ ảnh hưởng mạnh kém phát triển, dân trí thấp; tiếp đến XQ có ảnh hưởng khá mạnh; nhất đến KQLĐ có Beta bằng 0,510. Tiếp đến XQ ảnh hưởng khá cuối cùng EQ ảnh hưởng ít nhất. Đây là sự khác biệt, XQ đã vượt lên mạnh có Beta bằng 0,388. Cuối cùng là EQ với Beta bằng 0,271. EQ trong bối cảnh nghiên cứu là các xã miền núi tỉnh Sơn La.
- 21 Hai là, phương trình hồi quy đối với các biến viết theo hệ số Luận án đã xây dựng thành công thang đo cho biến phụ chưa chuẩn hoá được lấy từ bảng Ý nghĩa các hệ số hồi quy riêng thuộc “KQLĐ phát triển KT-XH xã” dựa vào thực tiễn các xã ở Sơn La. phần trong mô hình – Coefficientsa có dạng: KQLĐ = 0,759 + Kết quả nghiên cứu là gợi ý giúp các nhà tổ chức cấp trên, 0,335 IQ + 0,229 EQ + 0,304 XQ cho thấy, hệ số tự do bằng 0,759 chính quyền và nhân dân các xã khu vực miền núi có cơ sở đánh giá chứng tỏ còn rất nhiều yếu tố ảnh hưởng tác động đến KQLĐ phát năng lực của lãnh đạo chính quyền cấp xã cũng như KQLĐ phát triển triển KT-XH xã. Tuy nhiên, nghiên cứu này đã lượng hoá được mối KT-XH địa phương. Đồng thời có căn cứ để lựa chọn, đề bạt, cho đi quan hệ giữa (IQ; EQ; XQ) với KQLĐ phát triển KT-XH xã. đào tạo nâng cao năng lực lãnh đạo đối với đội ngũ cán bộ này. Ba là, không xuất hiện bất cứ mâu thuẫn nào giữa kết quả 5.4. Hạn chế của nghiên cứu và các hướng nghiên cứu tiếp theo phân tích hồi quy và kết quả SEM cũng như kết quả nghiên cứu định 5.4.1. Hạn chế của nghiên cứu tính. Điều đó đã khẳng định kết quả nghiên cứu này đáng tin cậy. Một là, về chọn mẫu, tác giả mới chỉ tập trung nghiên cứu ở 5.2. Khuyến nghị các xã thuộc tỉnh Sơn La trong 01 nhiệm kỳ 2011-2016. Do vậy, tính 5.2.1. Đối với các cấp chính quyền địa phương khu vực miền núi đại diện cho việc đo lường tại các tỉnh miền núi khác chưa cao. Cần chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng; làm đúng ngay Hai là, trong nghiên cứu này, tác giả chưa đề cập đến sự thay từ khâu tuyển dụng, đề bạt cán bộ lãnh đạo chính quyền cấp xã; thực đổi về chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước, ý chí lãnh đạo chủ quan của cấp trên ảnh hưởng đến KQLĐ phát triển KT-XH của xã. hiện việc kiểm tra năng lực thông qua thi tuyển; đầu tư nhiều hơn Ba là, khi xây dựng thang đo cho biến phụ thuộc “KQLĐ cho cấp xã, tạo thuận lợi để lãnh đạo chính quyền cấp xã khẳng định phát triển KT-XH xã” đã có 13 biến quan sát bị loại. Như vậy, việc năng lực của mình, kết hợp làm tốt công tác kiểm tra, đánh giá năng xây dựng thang đo cho biến phụ thuộc còn có hạn chế. lực của lãnh đạo chính quyền cấp xã; tích cực chung sức cùng với 5.4.2. Các hướng nghiên cứu tiếp theo đội ngũ cán bộ này tìm hướng đi giúp dân xoá đói, giảm nghèo. Một là, nghiên cứu: Năng lực của lãnh đạo chính quyền cấp 5.2.2. Đối với lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi xã khu vực miền núi - Nghiên cứu từ một số tỉnh miền núi khu vực Cần tiếp tục nâng cao năng lực lãnh đạo thông qua học tập, miền bắc, miền trung và miền nam. rèn luyện từ thực tiễn. Tăng cường bám sát cơ sở. Nâng cao khả năng Hai là, nghiên cứu: Tác động do chủ trương, chính sách của tuyên truyền, thuyết phục để dân hiểu, dân tin và dân làm theo. Tích Đảng và nhà nước đến mối quan hệ giữa năng lực của lãnh đạo chính cực tiếp cận với lãnh đạo cấp trên để kêu gọi đầu tư vào xã, thuyết phục quyền cấp xã và KQLĐ phát triển KT-XH các xã khu vực miền núi. họ cho phép và ủng hộ chiến lược phát triển KT-XH của địa phương. Ba là, xây dựng bộ tiêu chí đánh giá kết quả lãnh đạo phát 5.3. Đóng góp của luận án triển KT-XH của các xã khu vực miền núi - Nghiên cứu từ một số tỉnh Luận án đã chỉ ra 03 loại hình năng lực cơ bản cấu thành miền núi khu vực miền bắc, miền trung và miền nam. năng lực của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi tỉnh Sơn Bốn là, nghiên cứu: Sự khác biệt giữa năng lực của lãnh La gồm: IQ; EQ; XQ. Đồng thời cho thấy và lượng hoá được mối đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi với năng lực của lãnh đạo quan hệ thuận chiều giữa chúng với KQLĐ phát triển KT-XH xã. chính quyền cấp xã khu vực miền xuôi. Sau khi EFA, tác giả xác định được khung năng lực của lãnh Năm là, nghiên cứu mối quan hệ giữa IQ hoặc EQ hay XQ đạo chính quyền (10 nhóm) và các tiêu chí đánh giá KQLĐ phát triển của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi hoặc miền xuôi KT-XH (4 nhóm) cho các xã miền núi tỉnh Sơn La. với kết quả lãnh đạo phát triển KT-XH xã.
- 23 KẾT LUẬN Như vậy, với các kết quả nghiên cứu trên, luận án đã có những đóng góp mới nhất định, cụ thể: Về mặt lý luận, luận án đã Có thể khẳng định, năng lực của đội ngũ cán bộ lãnh đạo khẳng định năng lực của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền chính quyền cấp xã giữ vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát núi gồm 03 loại hình năng lực cơ bản (IQ; EQ; XQ) cấu thành, đồng triển KT-XH địa phương. Tuy nhiên cho đến nay chưa có nhiều thời cho thấy và lượng hoá mối quan hệ thuận chiều giữa chúng với nghiên cứu liên quan đến vấn đề này, đặc biệt là những nghiên cứu KQLĐ phát triển KT-XH xã; đưa ra khung năng lực của lãnh đạo chuyên sâu về năng lực của đội ngũ cán bộ lãnh đạo chính quyền cấp chính quyền cấp xã và xác định các nhóm chỉ tiêu chính đánh giá cơ sở và sự ảnh hưởng của nó đến kết quả lãnh đạo phát triển KT- KQLĐ phát triển KT-XH xã. Về mặt thực tiễn, luận án giúp các nhà XH các xã ở khu vực miền núi. tổ chức cấp trên, chính quyền và nhân dân các xã khu vực miền núi Bằng cách kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và có thêm căn cứ đánh giá năng lực của đội ngũ cán bộ lãnh đạo chính phương pháp nghiên cứu định lượng, tác giả đã tiến hành phỏng vấn quyền xã. Từ đó có cơ sở để sáng suốt lựa chọn cũng như đề bạt, đưa sâu, phát phiếu khảo sát, thu thập, xử lý và trình bày một cách có hệ đi đào tạo những người đủ năng lực lãnh đạo, giúp lãnh đạo thành thống những thông tin về năng lực của lãnh đạo chính quyền cấp xã; công phát triển KT-XH địa phương. kết quả lãnh đạo phát triển KT-XH xã; mối quan hệ giữa năng lực Mặt khác, cũng như nhiều công trình nghiên cứu, tác giả tiến của đội ngũ cán bộ lãnh đạo và kết quả lãnh đạo phát triển KT-XH hành thảo luận kết quả nghiên cứu chính của luận án; đưa ra các các xã khu vực miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La. khuyến nghị; chỉ ra một số hạn chế và gợi mở các hướng nghiên cứu Kết quả nghiên cứu cho thấy, năng lực của lãnh đạo chính tiếp theo. quyền cấp xã khu vực miền núi gồm 03 loại hình năng lực cơ bản: Năng lực tư duy (IQ); năng lực cảm xúc (EQ) và năng lực huy động sự ủng hộ (XQ) cấu thành; Đồng thời kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra rằng: Năng lực tư duy (IQ); năng lực cảm xúc (EQ); năng lực huy động sự ủng hộ (XQ) của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi có ảnh hưởng tác động thuận chiều đến kết quả lãnh đạo phát triển KT-XH xã. Trong đó: Năng lực tư duy (IQ) của nhà lãnh đạo có ảnh hưởng mạnh nhất đến kết quả lãnh đạo phát triển KT-XH xã; tiếp theo là năng lực huy động sự ủng hộ (XQ); và cuối cùng là năng lực cảm xúc (EQ).
- 25
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 303 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 178 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 173 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 198 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 182 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 134 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 170 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn