Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong các trường trung học cơ sở ở Thành phố Hà Nội theo tiếp cận năng lực
lượt xem 4
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận án "Quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong các trường trung học cơ sở ở Thành phố Hà Nội theo tiếp cận năng lực" là nghiên cứu lý luận và thực tiễn việc quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong các trường trung học cơ sở theo tiếp cận năng lực, đề xuất các biện pháp quản lý nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của trường THCS, đáp ứng yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong các trường trung học cơ sở ở Thành phố Hà Nội theo tiếp cận năng lực
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC LÊ KIM ANH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP TRONG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 9.14.01.14 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2022
- CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Người hướng dẫn khoa học: 1.GS.TS. Phan Văn Kha 2.PGS.TS. Dương Thị Hoàng Yến Phản biện 1: PGS.TS. Nguyễn Hữu Điển Phản biện 2: Phản biện 3: TS. Nguyễn Chí Thành Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án Tiến sĩ họp tại: Trường Đại học Giáo dục, Đại Học Quốc Gia Hà Nội Vào hồi 10 giờ 30 , ngày 20 tháng 01 năm 2022 Có thể tìm hiểu luận án tại: – Thư viện Quốc gia Việt Nam – Trung tâm Thông tin – Thư viện, Đại học Quốc gia Hà Nội
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1 Xuất phát từ vai trò của hoạt động trải nghiệm trong dạy học và giáo dục nhằm đạt được mục tiêu hình thành phẩm chất và năng lực cho học sinh THCS trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay Trong chương trình giáo dục của các quốc gia, bên cạnh các hoạt động dạy và học qua các môn học, còn có chương trình hoạt động ngoài các môn học. Khi học sinh được tự hoạt động, tự trải nghiệm khám phá các em sẽ tự chiếm lĩnh tri thức và kỹ năng trong học tập và trong cuộc sống. Chính chương trình hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp sẽ giúp nhà trường gắn liền với cuộc sống, xã hội; giúp học sinh phát triển hài hòa giữa thể chất và tinh thần. 1.2. Xuất phát từ yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục trong giai đoạn hiện nay Nghị quyết số 29-NQ/TW 04 tháng 11 năm 2013 của Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo chỉ ra rằng: “Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát triển và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh”. Chương trình giáo dục phổ thông 2018 của Bộ GD&ĐT xác định rõ: “Chú trọng thực hành, vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề trong học tập và đời sống”. 1.3. Xuất phát từ thực trạng và hiệu quả của quản lý các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong trường THCS hiện nay Lâu nay, chương trình giáo dục phổ thông Việt Nam đã có hoạt động trải nghiệm, giáo dục hướng nghiệp nhưng chưa được chú ý đúng mức; chưa hiểu đúng vị trí, vai trò và tính chất của các hoạt động giáo dục. Trên thực tế việc quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp chưa được thực hiện một cách có hiệu quả. Đặc biệt trước diễn biến phức tạp của dịch bệnh covid - 19, học sinh phải tạm dừng đến trường để học trực tuyến. Việc tổ chức các hoạt động dạy học và các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, phù hợp với tình hình mới là vô cùng quan trọng và cấp thiết đối với giáo dục và phát triển toàn diện của học sinh. 1.4. Xuất phát từ tổng quan nghiên cứu hiệu quả của hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong phát triển năng lực học sinh Trung học cơ sở Đến nay, đã có một số công trình nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong nhà trường nói chung, nhưng chủ yếu nghiên cứu về công tác tổ chức các hoạt động trải nghiệm và về hoạt động trải nghiệm sáng tạo ngoài giờ lên lớp mà chưa đi sâu phân tích về quản lý các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong chương trình giáo dục hiện nay, đặc biệt là các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong môn học hay tích hợp liên môn. Xuất phát từ những lý do trên, đề tài “Quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong các trường trung học cơ sở ở Thành phố Hà Nội theo tiếp cận năng lực” được lựa chọn nghiên cứu của luận án với mong muốn góp phần nâng cao chất lượng hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp và chất lượng giáo dục của trường THCS, đáp ứng yêu cầu của Chương trình giáo dục 2018. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn việc quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong các trường THCS theo tiếp cận năng lực, đề xuất các biện pháp quản lý nhằm góp phần nâng cao chất lượng chất lượng giáo dục của trường THCS, đáp ứng yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông 2018. 1
- 3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu của đề tài 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh ở trường THCS. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh trong trường trung học cơ sở theo hướng tiếp cận năng lực. 4. Câu hỏi nghiên cứu và Giả thuyết khoa học 4.1. Câu hỏi nghiên cứu Hiện nay, các nhà trường THCS đang triển khai hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh như thế nào? Có những hạn chế gì trong quản lý của nhà trường? Cần có những biện pháp quản lý nào để có thể quản lý có hiệu quả hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh trường trung học cơ sở theo tiếp cận năng lực, đáp ứng yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông 2018? 4.2. Giả thuyết khoa học của đề tài Quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh trong trường trung học cơ sở còn bộc lộ những hạn chế về phát triển chương trình hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp của nhà trường, lập kế hoạch, tổ chức nhân sự, kiểm tra đánh giá, quy trình quản lý còn chưa rõ ràng … nên chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông 2018, chưa hình thành được năng lực cho học sinh. Nếu đề xuất và áp dụng các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh trường trung học cơ sở theo hướng tiếp cận năng lực sẽ nâng cao được chất lượng hoạt động hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh, từ đó nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường THCS. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 5.1. Xác định cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh trong trường Trung học cơ sở theo tiếp cận năng lực. 5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh trong các trường Trung học cơ sở Thành phố Hà Nội theo tiếp cận năng lực. 5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh trong các trường Trung học cơ sở Thành phố Hà Nội theo tiếp cận năng lực. 5.4. Thử nghiệm biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh trong các trường Trung học cơ sở Thành phố Hà Nội theo tiếp cận năng lực. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài - Đề tài nghiên cứu hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp của học sinh của Chương trình giáo dục phổ thông 2018 cho cấp THCS. Tuy nhiên, đề tài cũng xác định hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh THCS cần được hiểu như một phương thức tổ chức các hoạt động cho học sinh trong nhà trường nhằm phát triển năng lực cho người học, chứ không chỉ là hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp như một hoạt động giáo dục bắt buộc trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018. - Địa bàn khảo sát sẽ tập trung vào các trường THCS công lập theo 3 loại hình trường trên địa bàn Thành phố Hà Nội gồm: trường THCS công lập tự chủ tài chính, trường THCS công lập chưa tự chủ tài chính có điều kiện thuận lợi, trường THCS công lập chưa tự chủ tài chính có điều kiện khó khăn. - Khách thể khảo sát, phỏng vấn, toạ đàm: + 09 lãnh đạo cấp Sở, phòng phụ trách trực tiếp khối THCS trên địa bàn Thành phố Hà Nội; + 101 Cán bộ quản lý gồm Hiệu trưởng, PHT, TTCM, TPT… trường THCS trên địa 2
- bàn Thành phố Hà Nội; + 240 giáo viên của 12 trường THCS đại diện cho 3 loại hình trường THCS trên địa bàn Thành phố Hà Nội; + 230 học sinh của 12 trường THCS; + 120 cha mẹ học sinh của 12 trường THCS. 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của đề tài 7.1. Phương pháp luận Luận án đi theo các cách tiếp cận sau: - Tiếp cận phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; - Tiếp cận hoạt động; - Tiếp cận chức năng cơ bản của quản lý; - Tiếp cận tham gia; - Tiếp cận xã hội hóa. 7.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể 7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: nhằm mục đích xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài luận án, bao gồm: - Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết: Nghiên cứu các tài liệu về hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp và quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh THCS, từ đó tổng hợp lại để hình thành cơ sở lý luận cho đề tài. - Phương pháp phân loại và hệ thống hoá lý thuyết: Sắp xếp các tài liệu khoa học thành hệ thống logic theo không gian và thời gian. 7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: - Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: điều tra khảo sát thực tiễn hoạt động và quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh các trường trung học cơ sở ở Thành phố Hà Nội theo tiếp cận năng lực . - Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn các nhà quản lý thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo; Lãnh đạo, Tổng phụ trách và giáo viên, học sinh các trường THCS thuộc các khu vực có điều kiện quản lý khác nhau, đại diện cha mẹ học sinh, các doanh nghiệp và tổ chức phối hợp có liên quan về các nội dung và kết quả của hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp và quản lý hoạt động này cho học sinh các trường THCS thành phố Hà Nội. - Phương pháp quan sát: quan sát việc tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh THCS và biểu hiện của học sinh, giáo viên khi tham gia hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong giờ học và ngoài giờ học, trong khuôn viên và ngoài khuôn viên nhà trường nhằm thêm thông tin về tính hiệu quả của quản lý. - Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: nghiên cứu sản phẩm của hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp của học sinh và tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh của giáo viên THCS nhằm đánh giá kết quả của hoạt động này. - Phương pháp thực nghiệm: tổ chức thực nghiệm biện pháp quản lý đề xuất nhằm khẳng định tính hợp lý và khả thi của biện pháp. 7.2.3. Nhóm phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng các công thức toán thống kê để tổng kết số liệu điều tra của luận án, định lượng kết quả nghiên cứu, trên cơ sở đó rút ra các kết luận khoa học về hoạt động và quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh các trường THCS Thành phố Hà Nội theo tiếp cận năng lực. 8. Đóng góp mới của luận án - Hoàn thiện và phát triển lý luận về hoạt động và quản lý hoạt động trải nghiệm, 3
- hướng nghiệp cho học sinh trong trường THCS theo tiếp cận năng lực. - Phát hiện và làm rõ thực trạng hoạt động và quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh trong các trường THCS Thành phố Hà Nội theo tiếp cận năng lực. - Đề xuất và khẳng định hiệu quả của biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh trong các trường THCS Thành phố Hà Nội theo tiếp cận năng lực. 9. Cấu trúc luận án Luận án ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, bao gồm các chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh trong trường THCS theo tiếp cận năng lực. Chương 2: Cơ sở thực tiễn quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh trong các trường THCS ở Thành phố Hà Nội theo tiếp cận năng lực. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh trong các trường THCS ở Thành phố Hà Nội theo tiếp cận năng lực. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP TRONG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu 1.1.1. Các nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh 1.1.2. Các nghiên cứu về phát triển năng lực cho học sinh phổ thông qua hoạt động trải nghiệm 1.1.3. Các nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong nhà trường phổ thông 1.1.4. Những vấn đề đặt ra đối với luận án Có thể thấy các công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh chưa nhiều, phần lớn tập trung vào các hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh và mô phỏng một số mô hình của các nước. Dựa vào tổng quan nghiên cứu, có thể thấy một số vấn đề còn bỏ ngỏ, chưa được giải quyết một cách triệt để. Cụ thể: - Những nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp của Hiệu trưởng cho học sinh THCS theo tiếp cận năng lực còn chưa nhiều. Cần có công trình nghiên cứu về nội dung quản lý của người Hiệu trưởng trong xây dựng chiến lược, tổ chức nguồn nhân lực, chỉ đạo, kiểm tra đánh giá, xã hội hoá giáo dục trong quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh THCS nhằm giúp học sinh phát huy được điểm mạnh, đạt được những yêu cầu nhất định về phẩm chất, năng lực của người công dân tương lai, đặc biệt trong bối cảnh Việt Nam chuẩn bị thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới, đang trên con đường tiệm cận đến chương trình giáo dục trải nghiệm cho học sinh như một số nước phát triển. - Các nghiên cứu về xây dựng và phát triển chương trình nhà trường trong bối cảnh triển khai Chương trình giáo dục phổ thông mới 2018. Muốn tổ chức được hiệu quả các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, việc xây dựng và phát triển chương trình nhà trường là một vấn đề quan trọng, tuy nhiên hiện nay vấn đề xây dựng và phát triển chương trình nhà trường nói chung và việc quản lý, chỉ đạo công tác này ở các nhà trường vẫn còn ít các nghiên cứu nhắc đến. 4
- - Vấn đề tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong thời đại công nghệ số cũng là một vấn đề còn thiếu trong các nghiên cứu trước đây. Với sự hỗ trợ của các công nghệ số như thực tế ảo, thực tế tăng cường, kết nối trực tuyến... sẽ giúp mở rộng rất nhiều môi trường của các hoạt động trải nghiệm, giúp tăng cường các năng lực số cho HS. Vấn đề này cũng cần được quan tâm và đẩy mạnh trong thời gian tới. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Khái niệm hoạt động trải nghiệm: Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp là phương thức để hình thành năng lực cho người học, là hoạt động trong đó học sinh dựa trên sự huy động tổng hợp kiến thức và kỹ năng từ nhiều lĩnh vực kiến thức và kinh nghiệm của cá nhân để trải nghiệm thực tiễn đời sống nhà trường, gia đình, xã hội; tham gia vào các hoạt động hướng nghiệp và hoạt động phục vụ cộng đồng dưới sự hướng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, qua đó hình thành những phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và một số năng lực thành phần đặc thù. 1.2.2. Khái niệm năng lực và tiếp cận năng lực của học sinh Như vậy, các nghiên cứu về tiếp cận năng lực và nghiên cứu về năng lực của học sinh trên thế giới và ở Việt Nam, nhất là trong bối cảnh thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 có nhiều, tuy nhiên, có thể thống nhất cách tiếp cận, đó là nghiên cứu năng lực của học sinh cần đặt học sinh trong bối cảnh sống thực, là giúp cho người học có khả năng thực hiện một nhiệm vụ nào đó một cách đầy đủ và có chất lượng, thể hiện bằng hành vi có thể quan sát, đo lường trong điều kiện làm việc và đó là những thuộc tính cá nhân. Năng lực của học sinh được hình thành và phát triển thông qua hoạt động trải nghiệm. 1.3. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp của học sinh trung học cơ sở theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 1.3.1. Chương trình giáo dục phổ thông 2018 1.3.1.1. Mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông 2018 Chương trình giáo dục trung học cơ sở giúp học sinh phát triển các phẩm chất, năng lực đã được hình thành và phát triển ở cấp tiểu học, tự điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội, biết vận dụng các phương pháp học tập tích cực để hoàn chỉnh tri thức và kĩ năng nền tảng, có những hiểu biết ban đầu về các ngành nghề và có ý thức hướng nghiệp để tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động. 1.3.1.2. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực của Chương trình giáo dục phổ thông 2018 Về phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Về năng lực cốt lõi: Những năng lực và những năng lực đặc thù. 1.3.2. Đặc điểm tâm sinh lý học sinh trung học cơ sở Lứa tuổi học sinh THCS (từ 12 - 15 tuổi)là thời kì quá độ từ tuổi thơ sang tuổi trưởng thành, thời kì trẻ ở "ngã ba đường" – một giai đoạn vô cùng khó khăn, phức tạp và đầy mâu thuẫn trong quá trình phát triển về phát triển sinh lý, về khả năng nhận thức, về thái độ đối với bản thân, người khác, học tập và cuộc sống, về sự phát triển lý tưởng sống… Giáo dục nhà trường cần chú ý đến những đặc điểm trên để tổ chức các HĐGD, cho phù hợp với đặc điểm lứa tuổithì sẽ tạo được sự hứng thú, tích cực, chủ động vàphát huy được sự sáng tạo của các em. 1.3.3. Quan niệm về hoạt động giáo dục và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 1.3.3.1. Quan niệm về hoạt động giáo dục 5
- Hoạt động giáo dục bao gồm hoạt động dạy học và hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp) nằm trong sự thống nhất với nhau là hoạt động trung tâm của nhà trường. 1.3.3.2. Quan niệm về hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Đã có nhiều nghiên cứu trong nước đề cập đến quan điểm về hoạt động trải nghiệm. Có thể kể đến một số 2 quan điểm chính: Quan điểm thứ nhất coi trải nghiệm là một phạm trù bao hàm nhiều phương pháp trong đó người dạy khuyến khích người học tham gia trải nghiệm thực tế. (Hoàng Đoan Huy & Thanh Diệu, 2017; Tuấn, 2018). Quan điểm thứ hai coi trải nghiệm là hoạt động giáo dục được tổ chức theo phương pháp trải nghiệm nhằm góp phần phát triển toàn diện nhân cách HS. (Anh, 2018; Duy & Trâm, 2017). Trong luận án này, chúng tôi quan niệm hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp là hoạt động giáo dục (theo nghĩa rộng), là một phương thức được tổ chức trong các môn học và trong hoạt động ngoài giờ học, trong cả dạy học và giáo dục (nghĩa hẹp) để người học tự vận dụng kiến thức và kinh nghiệm, tư chất cá nhân vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn, nhờ vậy học sinh phát triển nhân cách. Trong luận án, môi trường diễn ra hoạt động trải nghiệm được hiểu là môi trường thực, môi trường diễn mở rộng cả trong và ngoài nhà trường. Do đó quan niệm về giáo viên cũng được mở rộng hơn, trong trường hợp này giáo viên được hiểu là những người hướng dẫn và tổ chức các hoạt động trải nghiệm. Bên cạnh đó, trong bối cảnh của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, cần tăng cường các hoạt động trải nghiệm tích hợp giữa môi trường thực và không gian ảo để tăng cường hơn nữa các cơ hội tiếp cận với thực tiễn cho HS. 1.3.5. Các thành tố của hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh trường THCS (i) Mục tiêu hoạt động trải nghiệm, hướng ngiệp cho học sinh THCS (1) Phát triển phẩm chất trách nhiệm của cá nhân trong học tập, trách nhiệm với gia đình, cộng đồng (2) Giúp học sinh hình thành năng lực tự đánh giá và tự điều chỉnh, năng lực giải quyết vấn đề (3) Hình thành các giá trị của cá nhân (4) Tham gia tích cực các hoạt động lao động (5) Tham gia phục vụ cộng đồng phù hợp với lứa tuổi (6) Biết tổ chức công việc một cách khoa học (7) Có ý thức rèn luyện những phẩm chất cần có của người lao động tương lai (8) Xây dựng được kế hoạch học tập hướng nghiệp, du học (9) Có hứng thú, hiểu biết về một số lĩnh vực nghề nghiệp (10) Góp phần định hướng nghề nghiệp trong tương lai (ii) Nội dung hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (1) Hoạt động phát triển cá nhân (2) Hoạt động lao động (3) Hoạt động xã hội và phục vụ cộng đồng (4) Hoạt động giáo dục hướng nghiệp (iii) Hình thức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Các hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp triển khai trong giờ các môn học có thể kể đến: 6
- (1) Hình thức có tính khám phá (2) Hình thức có tính tham gia lâu dài (3) Hình thức có tính tương tác (4) Hình thức có tính cống hiến Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp triển khai trong các hoạt động ngoài giờ học có thể bao gồm: (1) Hình thức có tính khám phá (2) Hình thức có tính tham gia lâu dài (3) Hình thức có tính tương tác (4) Hình thức có tính cống hiến (iv) Kết quả hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (1) Các kiến thức về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội (2) Khả năng vận dụng kiến thức khoa học tự nhiên và khoa học xã hộivào lý giải, giải quyếtthực tiễn cuộc sống (3) Tham gia tích cực vào các hoạt động xã hội, các hoạt động của gia đình, trường lớp (4) Biết khai thác các cơ hội khám phá bản thân và thế giới xung quanh (5) Biết xây dựng và làm việc có kế hoạch (6) Biết cách tổ chức cuộc sống cá nhân… (7) Phát triển các kỹ năng mềm (giao tiếp, thuyết phục, làm việc nhóm, thuyết trình,…. (8) Phát huy sức mạnh của tập thể (tình đoàn kết, tình yêu thương, sự chia sẻ, tính tương tác,….). 1.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh của Hiệu trưởng trường trung học cơ sở theo tiếp cận năng lực 1.2.3. Khái niệm quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh theo tiếp cận năng lực: Quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh theo tiếp cận năng lực là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch của hiệu trưởng tới giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường nhằm tạo tối đa các cơ hội để học sinh được trải nghiệm thực tiễn đời sống nhà trường, gia đình, xã hội, tham gia hoạt động hướng nghiệp và hoạt động phục vụ cộng đồng dưới sự hướng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, qua đó hình thành những phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và một số năng lực thành phần đặc thù. 1.4.1. Hiệu trưởng trường trung học cơ sở và vấn đề quản lý quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh Trong quản lý hoạt động hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh trường trung học cơ sở, Hiệu trưởng cần phát huy quyền tự chủ của nhà trường để chủ động trong phối hợp, thu hút các lực lượng giáo dục bên ngoài nhà trường, trong nước và quốc tế tham gia vào cùng nhà trường tổ chức đa dạng các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh. 1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh trường trung học cơ sở theo tiếp cận năng lực 1.4.2.1. Lập kế hoạch hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (1) Huy động sự tham gia của các đối tượng trong xây dựng kế hoạch của nhà trường; (2) Đánh giá thường xuyên và định kỳ quá trình, kết quả hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; 7
- (3) Xác định mục tiêu, nội dung hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp toàn khoá và theo năm học, học kỳ; (4) Xác định các loại hình hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; (5) Xác định cá nhân/đơn vị chủ trì, phối hợp thực hiện; lực lượng kiểm tra, giám sát; (6) Xác định các phương tiện và nguồn lực tài chính để triển khai các hoạt động; (7) Xác định thời gian để triển khai các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; (8) Tổ chức hội thảo xin ý kiến góp ý dự thảo kế hoạch và hoàn thiện (9) Ban hành kế hoạch hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp của từng lớp. 1.4.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý và thực hiện hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (1) Phân cấp quản lý và làm rõ trách nhiệm, cơ chế hoạt động của Ban giám hiệu và giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm, tổng phụ trách Đội TN và Đoàn TN trong quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp của Nhà trường; (2) Hiệu trưởng phân cấp cho Phó hiệu trưởng, Tổ trưởng chuyên môn của nhà trường phụ trách trực tiếp hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; (3) Hiệu trưởng phối hợp với Bí thư Đoàn và Tổng phụ trách Đội phụ trách trực tiếp hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; (4) Hiệu trưởng phân công cho các bộ phận khác trong nhà trường tham gia hỗ trợ và phối hợp trong quá trình tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; (5) Xác định rõ các lực lượng ngoài nhà trường và cơ chế phối hợp giữa các lực lượng trong và ngoài nhà trường để triển khai, giám sát các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; (6) Thống nhất rõ trách nhiệm, cơ chế hoạt động của Nhà trường và Hội cha mẹ học sinh trong tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh; (7) Huy động được sự tham gia và thống nhất cơ chế phối hợp giữa Nhà trường và các lực lượng ở cộng đồng, địa phương trong tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh. 1.4.2.3. Tổ chức triển khai hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (1) Phổ biến kịp thời các chủ trương đường lối chỉ đạo các cấp (những thay đổi mục tiêu giáo dục của cấp học, nội dung chương trình trải nghiệm, hướng nghiệp, văn bản chỉ đạo); (2) Xây dựng chương trình trải nghiệm, hướng nghiệp trong năm học và chỉ đạo tổ chuyên môn thiết kế Chương trình hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp đảm bảo mục tiêu giáo dục, tạo điều kiện tối đa cho học sinh có cơ hội được trải nghiệm và tính mở...; (3) Thu hút các chuyên gia giáo dục tham gia vào phát triển chương trình nhà trường về hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; (4) Huy động các lực lượng xã hội, tổ chức giáo dục tham gia vào phát triển chương trình nhà trường về hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; (5) Huy động các tổ chức xã hội, doanh nghiệp tham gia vào phát triển chương trình nhà trường về hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; (6) Chỉ đạo triển khai kế hoạch thực hiện hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp bám sát mục tiêu, theo tiến độ của kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết đã phê duyệt; (7) Chỉ đạo các lực lượng giáo dục trong nhà trường phối hợp giải quyết những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn triển khai Chương trình hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; 8
- (8) Huy động các nguồn lực tài chính và cơ sở vật chất phục vụ triển khai hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; (9) Vận dụng linh hoạt các phương pháp quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp phù hợp; (10) Thực hiện các thủ tục hành chính cho tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp đơn giản, gọn nhẹ, dễ thực hiện; (11) Giám sát, cung cấp điều kiện, hướng dẫn kịp thời các lực lượng bên trong nhà trường triển khai hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; (12) Động viên các lực lượng bên trong nhà trường trong quá trình triển khai hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; (13) Sử dụng ứng dụng CNTT, mạng xã hội tham gia giám sát, động viên quá trình triển khai hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp. 1.4.2.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (1) Xây dựng các quy định, hệ thống tiêu chí, chỉ báo trong kiểm tra, giám sát và đánh giá hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; (2) Xây dựng lực lượng kiểm tra, đánh giá thường xuyên hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; (3) Tổ chức kiểm tra, giám sát và đánh giá khách quan kết quả hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp theo mục tiêu và từng loại hình hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; (4) Huy động các lực lượng bên ngoài nhà trường tham gia vào kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; (5) Chỉ đạo thu thập ý kiến đánh giá của cha mẹ học sinh, học sinh và cộng đồng, chính quyền địa phương trong đánh giá thực hiện hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; (6) Công khai kết quả đánh giá thực hiện hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; (7) Cung cấp thông tin phản hồi kịp thời, có tính xây dựng giúp tổ chuyên môn, giáo viên điều chỉnh thực hiện hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; (8) Sử dụng kết quả đánh giá hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp để đánh giá tổ chuyên môn, giáo viên; (9) Sử dụng phần mềm, ứng dụng CNTT, mạng xã hội trong quá trình kiểm tra, đánh giá, thu thông tin phản hồi về tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; (10) Điều chỉnh mục tiêu, nội dung, thời gian, phân công và nguồn lực tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp dựa trên thu thông tin phản hồi. 1.4.2.5. Quản lý cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (1) Xây dựng kế hoạch sử dụng cơ sở vật chất, nguồn tài chính phục vụ thực hiện hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; (2) Thường xuyên rà soát cơ sở vật chất, thiết bị, nguồn tài chính để kịp thời sửa chữa, mua sắm, bổ sung phục vụ thực hiện hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; (3) Khai thác, sử dụng các điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị, sẵn có của địa phương (huy động xã hội hóa phục vụ triển khai hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp); (4) Chỉ đạo tổ chuyên môn, giáo viên có kế hoạch khai thác hợp lý cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ triển khaihoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; (5) Huy động xã hội hóa tài trợ về cơ sở vật chất của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp phục vụ triển khai các hoạt động trải nghiệp, hướng nghiệp 9
- (6) Huy động nguồn tài chính hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp để phục vụ triển khai các hoạt động trải nghiệp, hướng nghiệp; 1.4.2.6. Phối hợp các lực lượng trong và ngoài trường tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (1) Chỉ đạo các tổ chuyên môn tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong các chương trình giáo dục STEM, STEAM, Phát triển cá nhân và xã hội,…; (2) Chỉ đạo phối kết hợp giữa Tổ chuyên môn, giáo viên chủ nhiệm, Đoàn TN,Đội TNTP HCM và các lực lượng khác trong nhà trường để tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; (3) Huy động, thu hút gia đình học sinh tham gia vào tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh; (4) Tham mưu, thuyết phục để nhận được sự ủng hộ của UBND phường/xã, quận/huyện trong tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; (5) Thu hút, thuyết phục để nhận được sự ủng hộ của Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo trong tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; (6) Huy động sự hỗ trợ của các chuyên gia từ các trường Đại học, Viện nghiên cứu, doanh nghiệp trong tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; (7) Thu hút, huy động của các tổ chức, cá nhân trong nước tham gia vào hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; (8) Thu hút, hợp tác với các cá nhân, cơ sở giáo dục của các nước tiên tiến trong tổ chức các hoạt động tham quan, học tập, trại hè, các cuộc thi quốc tế, đăng ký học bổng, dạy học trực tuyến… 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh trường trung học cơ sở theo tiếp cận năng lực Các yếu tố thuộc về Hiệu trưởng và CBQL, giáo viên và học sinh, môi trường quản lý. 1.6. Kinh nghiệm của các nước trong tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh CHƯƠNG 2 CƠ SỞ THỰC TIỄN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP TRONG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC 2.1. Khái quát về Thành phố Hà Nội và giáo dục THCS thành phố Hà Nội 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng 2.2.1. Mục đích khảo sát Tổ chức khảo sát thực trạng hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp và quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh các trường THCS Thành phố Hà Nội nhằm thu thập số liệu xây dựng cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh các trường THCS Thành phố Hà Nội theo hướng tiếp cận năng lực trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay. 2.2.2. Nội dung khảo sát - Khảo sát về thực trạng hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh các trường THCS thành phố Hà Nội. - Khảo sát về thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh 10
- các trường THCS thành phố Hà Nội. - Khảo sát về thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh các trường THCS thành phố Hà Nội. 2.2.3. Phương pháp và công cụ khảo sát 2.2.3.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi Thiết kế các mẫu phiếu điều tra Mẫu số 1: Đánh giá thực trạng hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh các trường THCS. Thiết kế các mẫu phiếu điều tra Mẫu số 2: Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh các trường THCS. Thiết kế các mẫu phiếu điều tra Mẫu số 3: Đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh các trường THCS. 2.2.3.2. Phương pháp phỏng vấn Phỏng vấn các nhà quản lý thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo; Lãnh đạo, Tổng phụ trách và giáo viên, học sinh các trường THCS thuộc các khu vực có điều kiện quản lý khác nhau, đại diện cha mẹ học sinh, các doanh nghiệp và tổ chức phối hợp có liên quan về các nội dung và kết quả của hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp và quản lý hoạt động này cho học sinh các trường THCS thành phố Hà Nội. Phỏng vấn các chuyên gia, các nhà quản lý, giáo viên nhiều kinh nghiệm đánh giá mặt mạnh, mặt yếu, thời cơ, thách thức, nguyên nhân... trong tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp và quản lý cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động này cho học sinh các trường THCS Thành phố Hà Nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay. 2.2.3.3. Phương pháp toán thống kê Sử dụng các công thức toán thống kê để tổng kết số liệu điều tra của luận án, định lượng kết quả nghiên cứu, trên cơ sở đó rút ra các kết luận khoa học về hoạt động và quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh các trường THCS Thành phố Hà Nội theo tiếp cận năng lực. 2.2.4. Tiêu chí và thang đánh giá 2.2.4.1. Tiêu chí và thang đánh giá - Đánh giá Tần xuất thực hiện hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp và quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh các trường THCS theo 5 mức độ: 1 – Không thực hiện; 2 – Đôi khi thực hiện; 3 – Thực hiện khá thường xuyên; 4 – Thực hiện thường xuyên; 5 – Thực hiện rất thường xuyên. - Đánh giá Kết quả thực hiện hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp và quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh các trường THCS theo 5 mức độ: 1 - Yếu; 2 – Trung bình; 3 – Khá; 4 – Tốt; 5 – Rất tốt. - Đánh giá Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh các trường THCS theo 5 mức độ: : 1 - Không ảnh hưởng; 2 - Ít ảnh hưởng; 3 - Ảnh hưởng trung bình, 4 - Khá ảnh hưởng, 5 – Rất ảnh hưởng). 2.2.4.2. Xếp hạng điểm trung bình + Việc lựa chọn kết quả nghiên cứu được tiến hành theo: tính tần suất (%) và tính điểm trung bình. + Xếp hạng mức độ tần suất thực hiện, kết quả thực hiện và ảnh hưởng: Mức 1 (Thực hiện rất thường xuyên /Rất tốt/Rất ảnh hưởng): ĐTB = 4,2 - 5,0 Mức 2 (Thực hiện thường xuyên /Tốt/Khá ảnh hưởng): ĐTB = 3,4 - 4,19 11
- Mức 3 (Thực hiện khá thường xuyên/Khá/Ảnh hưởng trung bình): ĐTB = 2,6 - 3,39 Mức 4 (Đôi khi thực hiện/Trung bình/Ít ảnh hưởng): ĐTB = 1,8 - 2,59 Mức 5 (Không thực hiện/Yếu/không ảnh hưởng) ĐTB
- 2.3. Thực trạng hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh các trường THCS Thành phố Hà Nội theo tiếp cận năng lực 4 3.73 3.5 3 2.52 2.5 2.49 2.5 2.5 2 1.5 1 0.5 0 CBQL GV CMHS HS Cảm xúc HS Biểu đồ 2.1. Đánh giá của CMHS và HS về kết quả đạt được của hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp của các trường THCS và cảm xúc của HS khi tham gia các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 2.3.7. Những thuận lợi và khó khăn trong tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong nhà trường THCS 13
- Bảng 2.9. Những thuận lợi và khó khăn trong tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh trong nhà trường THCS STT Nội dung Nhóm Số lượng Tỷ lệ % Mặt thuận lợi 1 Gia đình, phụ huynh ủng hộ hoạt động trải CBQL 35 34,6 nghiệm của con em mình, khuyến khích con em GV 91 37,9 mình tham gia các hoạt đông thể thao, ngoài trời… 2 Sự quan tâm của nhà trường, nhận thức của các CBQL 53 52,4 giáo viên trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động GV 121 50,4 TNHN cao 3 Nhà trường có trang thiết bị, cơ sở vật chất đầy CBQL 28 27,7 đủ GV 65 27,1 4 Chủ trương, chính sách gắn hoạt động học tập CBQL 48 47,5 với trải nghiệm, phát triển khả năng khám phá, GV 94 39,1 vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh 5 Sự ủng hộ, phối hợp của các tổ chức, cơ quan CBQL 38 37,6 liên quan (trường đại học, doanh nghiệp, khu GV 80 33,3 sinh thái…) Mặt khó khăn 1 Học sinh chú trọng nhiều vào các môn thi vào CBQL 57 56,4 các trường đại học, các cấp học sau này, ít quan GV 154 64,1 tâm đến môn học TNHN 2 Không nhận được sự ủng hộ của phụ huynh, và CBQL 52 51,5 các cơ quan liên quan GV 119 49,5 3 Rủi ro, kinh phí, sự không yên tâm của giáo CBQL 48 47,5 viên, cơ sở vật chất, trang thiết bị GV 108 45,0 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh tại các trường THCS Thành phố Hà Nội theo hướng tiếp cận năng lực Nội dung quản lý hoạt động trải nghiệm, Tần suất thực Kết quả thực TT hướng nghiệp cho học sinh tại các hiện hiện trường THCS CBQL GV CBQL GV Lập kế hoạch hoạt động trải nghiệm, hướng 1 2.66 2.51 2.58 2.44 nghiệp Phân cấp quản lý hoạt động trải nghiệm, 2 2.75 2.59 2.72 2.52 hướng nghiệp Tổ chức, triển khai hoạt động trải nghiệm, 3 2.77 2.66 2.68 2.58 hướng nghiệp Kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm, 4 2.72 2.63 2.66 2.56 hướng nghiệp Quản lý cơ sở vật chất, tài chính cho hoạt 5 2.71 2.65 2.65 2.59 động trải nghiệm, hướng nghiệp Phối hợp các lực lượng trong và ngoài nhà 6 trường trong quản lý hoạt động trải nghiệm, 2.70 2.64 2.62 2.48 hướng nghiệp 14
- 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh tại các trường THCS Thành phố Hà Nội theo tiếp cận năng lực So sánh kết quả khảo sát về các yếu tố ảnh hưởng được thể hiện trực quan ở biểu đồ 2.2: 4.09 Yếu tố môi trường QL 4.22 4.12 Yếu tố GV và HS 4.08 4.35 Yếu tố HT và CBQL 4.29 3.9 3.95 4 4.05 4.1 4.15 4.2 4.25 4.3 4.35 4.4 GV CBQL Biểu đồ 2.2. Đánh giá của hai nhóm CBQL và GV về các yếu tố ảnh đến quản lý hoạt động TNHN trong nhà trường THCS Phỏng vấn một giáo viên chủ nhiệm giỏi của trường THCS Cầu Giấy về vai trò của họ trong tổ chức hoạt động TNST cho học sinh: Giáo viên chủ nhiệm có vai trò quan trọng trong việc tổ chức các hoạt động trải nhiệm, hướng nghiệp cho học sinh... Tuy nhiên, không phải giáo viên chủ nhiệm nào cũng nhận thức đúng vai trò và tầm quan trọng của mình, cũng đủ năng lực và kinh nghiệm trong việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh nên giáo viên chủ nhiệm chúng tôi rất cần đượ hướng dẫn, bồi dưỡng, tập huấn, nâng cao trình độ, kỹ năng về việc tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh theo định hướng tiếp cận năng lực. 2.6. Đánh giá chung quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh tại các trường THCS Thành phố Hà Nội theo tiếp cận năng lực 2.6.1. Đánh giá thực trạng khảo sát quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh tại các trường THCS Bảng 2.17. Đánh giá của CBQL về kết quả đạt được của quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp phân theo đặc thù trường THCS Loại hình trường THCS Số lượng CBQL ĐTB đánh giá Công lập có điều kiện rất thuận lợi 36 2.66 Công lập có điều kiện thuận lợi 36 2.57 Công lập có điều kiện khó khăn 29 2.35 Tổng/TBC 101 2.52 15
- 2.8 2.77 2.75 2.75 2.72 2.71 2.7 2.7 2.66 2.66 2.65 2.63 2.64 2.65 2.59 2.6 2.55 2.51 2.5 2.45 2.4 2.35 Tần suất thực Tần suất thực Tần suất tổ Tần suất kiểm Tần suất quản Tần suất phối hiện lập kế hiện phân cấp chức triển tra... lý cơ sở… hợp... hoạch quản lý khai… CBQL GV Biểu đồ 2.3: Thực trạng quản lý hoạt động quản lý TNHN từ góc độ tần suất thực hiện 2.75 2.72 2.7 2.68 2.66 2.65 2.65 2.62 2.58 2.58 2.59 2.6 2.56 2.55 2.52 2.5 2.48 2.44 2.45 2.4 2.35 2.3 Kết quả thực Kết quả thực Kết quả tổ chức Kết quả kiểm Kết quả quản Kết quả phối hiện lập kế hiện phân cấp triển khai… tra... lý cơ sở… hợp... hoạch quản lý CBQL GV Biểu đồ 2.4: Thực trạng quản lý hoạt động quản lý TNHN từ góc độ kết quả đạt được 2.6.2. Điểm thành công - Đối với các trường THCS công lập có điều kiện rất thuận lợi: + Các trường này đã tổ chức được các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp chất lượng và hiệu quả, kể cả trong hoạt động giáo dục lồng ghép trong các môn học cũng như trong các hoạt động ngoại khó, hoạt động cộng đồng, tham quan dã ngoại bởi nhà trường có kinh phí để tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, hướng nghiệp (do được thu học phì chất lượng cao, đội ngũ giáo viên giỏi về chuyên môn, có trình độ, năng lực kỹ năng, có khát khao đổi mới sáng tạo, học sinh hầu hết đều chăm ngoan học giỏi, năng động nên chủ động tích cực tham gia các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, hướng nghiệp do nhà trường và giáo viên tổ chức.). + Tạo ra được phong trào thi đua sôi nổi, đổi mới sáng tạo trong dạy học, từ đó góp 16
- phần đổi mới giáo dục, tạo hứng thú học tập cho học sinh. - Đối với các trường THCS công lập có điều kiện thuận lợi: Các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp được tổ chức khá hiệu quả ở các trường có địa bàn thuận lợi, đã thay đổi được nhận thức của cán bộ giáo viên, phụ huynh và học sinh và ý nghĩa của việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp được tổ chức trong nhà trường, một số môn học của nhà trường đã được lồng ghép trong hoạt động trải nghiệm, dạy học gắn với thực tế. Học sinh tích cực, hứng thú khi tham gia hoạt động, phụ huynh học sinh thì ủng hộ, đồng hành cùng các hoạt động của nhà trường. - Đối với các trường THCS công lập có điều kiện khó khăn Bước đầu các trường THCS công lập ở địa bàn khó khăn đã tổ chức hiệu quả hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp. Bước đầu giáo viên có kỹ năng trong việc xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện theo kế hoạch, đặc biệt một số môn học đã lồng ghép các hoạt động trải nghiệm vào quá trình dạy học, tạo hứng thú cho học sinh. Qua việc rà soát cơ sở vật chất để xây dựng kế hoạch thực hiện các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, các nhà trường đã báo cáo với UBND các huyện và được UBND huyện đầu cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học để đáp ứng việc đổi mới giáo dục. 2.6.3. Điểm hạn chế - Đối với các trường THCS công lập có điều kiện rất thuận lợi Học sinh và phụ huynh của các trường này thường đặt mục tiêu lớn về việc học văn hóa, việc thi đỗ vào các trường chuyên nên đầu tư nhiều thời gian công sức vào việc học kiến thức, chưa dành nhiều thời gian cho việc tham gia các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp để phát triển toàn diện các kỹ năng. Phụ huynh học sinh đặt nhiều kì vọng ở nhà trường nên cũng tạo áp lực không nhỏ với các nhà trường. - Đối với các trường THCS công lập có điều kiện thuận lợi Các trường công lập hoạt động theo ngân sách nhà nước cấp nên kinh phí dành cho các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp còn hạn chế dẫn đến chất lượng và hiệu quả đạt được chưa cao. Giáo viên ở các trường này gồm nhiều đối tượng, nhiều giáo viên có tuổi ngại đổi mới, có tư tưởng bảo thủ nên sẽ là rào cản cho việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp. - Đối với các trường THCS công lập có điều kiện khó khăn Do có nhiều hạn chế về điều kiện cơ sở vật chất, kinh phí tổ chức và đội ngũ giáo viên nên việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp theo định hướng tiếp cận năng lực còn chưa đạt hiệu quả cao. Còn một số bộ phận giáo viên, phụ huynh vẫn có có nhận thức chưa đúng về việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm theo định hướng tiếp cận năng lực. Trình độ năng lực của một số giáo viên chưa đáp ứng được yêu cầu khi tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp. 2.7. Kinh nghiệm quốc tế về giáo dục trải nghiệm và quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh CHƯƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP, TRONG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC 3.1. Một số nguyên tắc đề xuất các biện pháp 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý Các biện pháp được đề xuất phải căn cứ trên các văn bản pháp quy về giáo dục và đào tạo bao gồm: Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật Giáo dục sửa đổi ngày 14/6/2019, 17
- thông tư 32/2020/TT-BGDĐT Điều lệ trường THCS và THPT ngày 15/9/2020; Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể năm 2018, chiến lược phát triển, mục tiêu giáo dục và yêu cầu đổi mới giáo dục trong phương hướng nhiệm vụ trọng tâm năm học của Sở Giáo dục và đào tạo Hà Nội, các Phòng Giáo dục và Đào tạo, và các nhà trường cũng như: các văn bản, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và Nhà nước về giáo dục. 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và hệ thống 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong các trường THCS ở Thành phố Hà Nội theo tiếp cận năng lực 3.2.1. Xây dựng chương trình, nội dung, kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong các trường THCS Thành phố Hà Nội theo tiếp cận năng lực 3.2.2. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh 3.2.3. Bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp theo tiếp cận năng lực cho giáo viên và học sinh 3.2.4. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy trình triển khai kế hoạch hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp theo tiếp cận năng lực 3.2.5. Phối hợp các lực lượng xã hội tham gia tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp và xã hội hóa các nguồn lực 3.2.6. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong các trường THCS theo tiếp cận năng lực 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý đề xuất 3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong các trường THCS ở Thành phố Hà Nội theo tiếp cận năng lực Tiến hành lấy ý kiến của 168 người, gồm: 7 cán bộ quản lý cấp Sở Giáo dục – Đào tạo và Phòng Giáo dục – Đào tạo; 101 cán bộ quản lý các trường THCS và 60 giáo viên chủ nhiệm và giáo viên bộ môn của 12 trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội. Bảng 3.3. Tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh THCS ở Thành phố Hà Nội theo hướng tiếp cận năng lực Tính Tính cấp thiết khả thi TT Các biện pháp Thứ Thứ X bậc X bậc Xây dựng chương trình, nội dung, kế hoạch tổ chức các hoạt 1 động trải nghiệm, hướng nghiệp trong các trường THCS 3.72 1 3.60 2 Thành phố Hà Nội theo tiếp cận năng lực Tuyên truyền nâng cao nhận thức về tổ chức các hoạt động trải 2 3.45 6 3.45 6 nghiệm, hướng nghiệp cho cán bộ, giáo viên nhân viên và học sinh Bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng 3 3.62 3 3.58 3 nghiệp theo tiếp cận năng lực cho giáo viên và học sinh. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy trình triển khai kế hoạch hoạt 4 3.72 1 3.66 1 động trải nghiệm, hướng nghiệp theo hướng tiếp cận năng lực Phối hợp các lực lượng xã hội tham gia tổ chức hoạt động 5 trải nghiệm, hướng nghiệp và xã hội. 3,56 5 3.51 4 hóa các nguồn lực Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm, hướng 6 3.60 4 3.48 5 nghiệp trong các trường THCS theo tiếp cận năng lực 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 303 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 180 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 175 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 198 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 135 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 170 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn