Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mở rộng quận Hà Đông, thành phố Hà Nội
lượt xem 20
download
Đề tài “Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mở rộng quận Hà Đông, thành phố Hà Nội” được lựa chọn với mục tiêu đề xuất đổi mới nội dung công tác QLXD theo quy hoạch gắn quản lý không gian đô thị bao gồm phía trên, phía dưới mặt đất với các cơ chế khuyến khích đầu tư.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mở rộng quận Hà Đông, thành phố Hà Nội
- 24 1 c) Nghiên cứu và báo cáo Chính phủ để thể chế hóa khái niệm Quyền PHẦN I: MỞ ĐẦU phát triển không gian tại đô thị, tiến đến xây dựng thị trường chuyển 1. Tính cấp thiết của đề tài nhượng quyền phát triển không gian. Hà Nội và quận Hà Đông nói riêng đang phải đối mặt với quá trình gia 2) Kiến nghị thành phố Hà Nội: Xây dựng các cơ chế ưu đãi chỉ tiêu sử dụng tăng dân số, tăng mật độ xây dựng (MĐXD), chia nhỏ đất đai và bất cập trong đất cho KĐTMR quận Hà Đông, thông qua Hội đồng nhân dân thành phố quản lý xây dựng (QLXD) nói chung, trong đó có quản lý chỉ tiêu sử dụng đất, và báo cáo Chính Phủ để cho phép thực hiện thí điểm Cơ chế chuyển quản lý giấy phép quy hoạch (GPQH), giấy phép xây dựng (GPXD) và thiếu vắng sự tham gia của cộng đồng trong công tác QLXD theo quy hoạch... nhượng quyền phát triển không gian và cơ chế ưu đãi HSSDĐ phù hợp với Yêu cầu hoàn thiện thể chế, nội dung QLXD theo quy hoạch sau khi Luật định hướng phát triển thành phố. Xây dựng 2014 có hiệu lực. Mặt khác, yêu cầu cấp thiết trong quản lý không 3) Kiến nghị UBND quận Hà Đông: Xây dựng kế hoạch cụ thể thực hiện gian đô thị (phía trên và phía dưới mặt đất) đòi hỏi việc tái lập chỉ tiêu hệ số sử QLXD theo quy hoạch KĐTMR quận Hà Đông dựa trên các nội dung đổi dụng đất (HSSDĐ) trong quy hoạch và QLXD theo quy hoạch. mới GPQH, GPXD gắn với các chương trình ưu đãi. Theo quy hoạch chung thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn 2050 xác định khu đô thị mở rộng (KĐTMR) quận Hà Đông nằm trong quy hoạch 4) Kiến nghị các đơn vị tư vấn và cơ quan quản lý trực tiếp: Có các quy định phân khu S4 (QHPK S4). Đây là một khu vực phát triển mới được xác định là cụ thể về chỉ tiêu HSSDĐ (brutto và netto) trong các đồ án quy hoạch, khu nội đô mở rộng với các yêu cầu đô thị hóa cao nên rất cần có những cơ chế tránh gây nhầm lẫn trong quản lý chỉ tiêu sử dụng đất trong cấp GPXD và khuyến khích đầu tư xây dựng phù hợp. GPQH, đồng thời đề xuất một số cơ chế ưu đãi hệ số sử dụng đất phù hợp Đề tài “Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mở rộng quận (nếu có). Hà Đông, thành phố Hà Nội” được lựa chọn với mục tiêu đề xuất đổi mới nội 5) Kiến nghị các nhà đầu tư: Đầu tư và chia sẻ hài hòa lợi ích với cộng đồng dung công tác QLXD theo quy hoạch gắn quản lý không gian đô thị bao gồm trong phát triển đô thị, phù hợp với định hướng phát triển đô thị và tiếp tục phía trên, phía dưới mặt đất với các cơ chế khuyến khích đầu tư. kiến nghị các cơ quan chức năng hoàn thiện các cơ chế ưu đãi HSSDĐ. 2. Mục đích nghiên cứu - Đề xuất đổi mới đồng bộ thể chế trong QLXD theo quy hoạch gắn với 6) Kiến nghị cộng đồng dân cư: Tham gia tích cực trong QLXD theo quy các chính sách ưu đãi đầu tư. hoạch các KGCC. Hiểu rõ quyền lợi và trách nhiệm của cộng đồng trong - Đề xuất đổi mới các nội dung trong QLXD theo quy hoạch để hài hòa lợi việc tạo dựng bản sắc riêng cho khu vực đô thị. ích của các bên liên quan với cơ chế khuyến khích thích hợp trong đầu tư xây dựng phát triển đô thị.
- 2 23 tích sàn xây dựng theo quy hoạch; (4)Đổi mới nội dung giấy phép trong 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Công tác QLXD theo quy hoạch nói chung và QLXD theo quy hoạch; (5)Thí điểm cơ chế chuyển nhượng quyền phát KĐTMR quận Hà Đông nói riêng. triển không gian; (6)Tăng cường bộ máy quản lý KĐTMR quận Hà Đông. - Phạm vi nghiên cứu: KĐTMR quận Hà Đông. 5) Đề xuất bổ sung và điều chỉnh các nội dung QLXD theo quy hoạch - Giai đoạn nghiên cứu: đến năm 2030, tầm nhìn 2050 KĐTMR quận Hà Đông gắn với định hướng khuyến khích đầu tư, cụ thể 4. Phương pháp nghiên cứu: gồm 07 nội dung: (1)Quản lý địa điểm theo quy hoạch; (2)Quản lý đầu tư Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu như Tiếp cận hệ thống; Phân xây dựng theo quy hoạch; (3)Quản lý hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất; tích tổng hợp; Chuyên gia; Điều tra xã hội học; Dự báo; (4)Quản lý nội dung điều chỉnh quy hoạch; (5)Quản lý các chương trình 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ưu đãi; (6)Quản lý sự tham gia cộng đồng; (7)Thanh tra, kiểm tra. - Ý nghĩa về mặt lý luận: Góp phần cụ thể hóa, bổ sung các lý luận khoa 6) Việc đề xuất về QLXD theo quy hoạch KĐTMR quận Hà Đông gắn với học và khái niệm QLXD theo quy hoạch khu đô thị mới nói chung và KĐTMR mục tiêu quản lý đầu tư phát triển đô thị, đổi mới quan điểm quản lý, đổi nói riêng. mới công cụ giấy phép, xây dựng các cơ chế ưu đãi chỉ tiêu sử dụng - Ý nghĩa về mặt thực tiễn: Góp phần hoàn thiện thể chế trong QLXD theo đất…là có thể kiểm soát được, minh bạch và tiếp cận với trình độ quản lý quy hoạch, hoàn thiện GPXD và GPQH; Đổi mới quản lý chỉ tiêu sử dụng đất. của thế giới, khu vực và phù hợp với đặc thù phát triển đô thị ở Việt Nam. 6. Những đóng góp mới của luận án Các kết quả đề xuất cho Hà Nội có thể áp dụng được cho các KĐTMR có - Bổ sung, đề xuất nội dung QLXD theo quy hoạch KĐTMR gắn với các các đặc điểm tương đồng tại các đô thị khác trên cả nước. chương trình ưu đãi gồm: (1)Quản lý địa điểm theo quy hoạch; (2)Quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch; (3)Quản lý hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất; (4)Quản Kiến nghị: lý nội dung điều chỉnh quy hoạch; (5)Quản lý các chương trình ưu đãi; (6)Quản 1) Kiến nghị Bộ Xây Dựng lý sự tham gia cộng đồng; (7)Thanh tra kiểm tra. a) Điều chỉnh nội dung QCXDVN01:2008 trong đó tái lập chỉ tiêu - Đề xuất đổi mới nội dung GPQH, GPXD trong QLXD theo quy hoạch HSSDĐ để tạo căn cứ khoa học thống nhất kiểm soát không gian và hạ KĐTMR gắn với các chương trình ưu đãi như cơ chế ưu đãi HSSDĐ, cơ chế tầng đô thị trong nội dung lập Quy hoạch và QLXD theo quy hoạch. chuyển nhượng quyền phát triển không gian, cơ chế tham gia cộng đồng. - Đề xuất hoàn thiện Bộ máy quản lý KĐTMR; b) Xây dựng “ Bộ T iêu chuẩn Việt Nam có tính đến quy định “Tổng diện - Đề xuất tái lập chỉ tiêu HSSDĐ trong QCVN01:2008 làm cơ sở quản lý tích sàn xây dựng” và quy định về “Tổng diện tích sàn xây dựng theo quy đồng bộ, xây dựng Bộ Tiêu chuẩn Việt Nam có quy định về tính toán tổng diện hoạch” tích sàn xây dựng.
- 22 3 chức năng ngoài công trình. Nội dung đổi mới là các KGCC thuộc diện tích của - Đề xuất kiểm soát chỉ tiêu “HSSDĐ - Tầng cao” trong QLXD theo quy các nhà đầu tư tư nhân, được chia sẻ cho các hoạt động của cộng đồng theo các hoạch gắn với các chương trình ưu đãi trong quản lý không gian KĐTMR quận cơ chế ưu đãi, hài hòa lợi ích giữa Cộng đồng – Nhà quản lý – Nhà đầu tư. Hà Đông 7. Kết cấu của luận án PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, nội dung của luận án gồm có ba chương: Kết luận - Chương 1: Tổng quan về công tác QLXD theo quy hoạch thành phố Hà 1) Quận Hà Đông là một khu vực đặc thù, chịu nhiều tác động của quá trình Nội và KĐTMR quận Hà Đông, gồm 45 trang. đô thị hóa, là hình ảnh của khu vực đô thị lịch sử Hà Nội cách đây không - Chương 2: Cơ sở khoa học về QLXD theo quy hoạch KĐTMR quận Hà xa với cấu trúc đô thị - làng xóm đô thị hóa và các khoảng đất nông Đông, gồm 30 trang - Chương 3: Giải pháp QLXD theo quy hoạch KĐTMR quận Hà Đông, nghiệp bao quanh đô thị hiện hữu. Do vậy việc đề xuất các giải pháp gồm 56 trang QLXD theo quy hoạch KĐTMR là hết sức cần thiết. 2) Công tác QLXD theo quy hoạch KĐTMR quận Hà Đông với mục tiêu PHẦN 2: NỘ I DUNG khuyến khích đầu tư xây dựng đô thị theo quy hoạch, sử dụng thống nhất CHƯƠNG 1: TỔ NG QUAN VỀ CÔNG TÁC Q LXD THEO QUY quản lý chỉ tiêu HSSDĐ nhằm tạo tiền đề xây dựng các cơ chế ưu đãi, hài HOẠCH THÀNH PHỐ HÀ NỘI VÀ KĐTMR QUẬN HÀ ĐÔNG hòa lợi ích giữa Chủ đầu tư - Cộng đồng - Nhà quản lý. 1.1. Tổng quan về quy hoạch và QLXD theo quy hoạch tại một số thành 3) Xây dựng cơ sở đổi mới nội dung và cơ chế QLXD theo quy hoạch phố trên thế giới và Việt Nam. KĐTMR với ba mục tiêu chính: (1) Hoàn thiện nội dung QLXD theo quy Luận án xem xét cơ sở thực hiện và công cụ QLXD theo quy hoạch tại hoạch KĐTMR quận Hà Đông gắn với mục tiêu khuyến khích đầu tư phát một số thành phố London, Thượng Hải, Băng Cốc và thành phố Hồ Chí Minh triển; (2) Đổi mới quan điểm về quản lý không gian đô thị, khôi phục và 1.2. Khái quát quy hoạch chung xây dựng thành phố Hà Nội phát huy vai trò chỉ tiêu HSSDĐ trong QLXD theo quy hoạch (3) Sử dụng * Khái quát hệ thống pháp lý trong quy hoạch xây dựng: từ sau ĐỔI MỚI các chương trình ưu đãi, khuyến khích phát triển và hoàn thiện cấu trúc đến nay có thể chia thành 3 giai đoạn: Từ năm 1993-2003, thực hiện theo đô thị phù hợp với định hướng quy hoạch. Quyết định 322-BXD/ĐT; T ừ năm 2003-2009 theo Luật Xây Dựng 2003; Từ 4) Nghiên cứu, đề xuất đồng bộ thể chế trong QLXD theo quy hoạch năm 2003 đến nay: thực hiện theo Luật Xây Dựng và Luật Quy hoạch đô thị. KĐTMR quận Hà Đông là một nội dung thực tiễn, cụ thể hóa tinh thần * Quy hoạch chung thủ đô Hà Nội trước khi mở rộng năm 2008: Trong đổi mới với 06 nội dung gồm: (1)Đổi mới nội dung QLXD theo quy giai đoạn từ 1954-2008, Quy hoạch chung thủ đô Hà Nội đã tiến hành 8 lần lập hoạch; (2)Đổi mới chính sách ưu đãi; (3)Đổi mới quy định về tổng diện và điều chỉnh quy hoạch.
- 4 21 * Quy hoạch chung thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn 2050 khu vực cần xem xét đến các yêu cầu của cộng đồng về xây dựng các chức (QHCHN2020-2030): theo mô hình chùm đô thị, gồm: 01 đô thị trung tâm, 05 năng mới và xây dựng Ban đại diện cộng đồng thực hiện quyền giám sát. đô thị vệ tinh, các đô thị sinh thái, thị trấn và vùng nông thôn; 3.5. Bàn luận về các kết quả nghiên cứu 1.3. Thực trạng quản lý xây dựng theo quy hoạch tại Hà Nội. * Bàn luận về yêu cầu hoàn thiện thể chế QLXD theo quy hoạch * Thực trạng quản lý xây dựng theo quy hoạch tại Hà Nội: Cơ sở pháp lý KĐTMR quận Hà Đông: Phù hợp với thời điểm và yêu cầu đổi mới của Luật gồm Luật Quy hoạch đô thị và Luật Xây Dựng 2014. GPQH được phân biệt Xây Dựng 2014 gắn mục tiêu khuyến khích đầu tư theo kế hoạch dựa trên cơ GPQH cấp cho khu vực đô thị và GPQH Xây Dựng cấp cho khu vực chức năng chế ưu đãi, thay thế cơ chế điều chỉnh quy hoạch, cung cấp công cụ mới về đặc thù (trong hoặc ngoài đô thị); GPXD cấp cho khu vực dân cư hiện hữu - QLXD theo quy hoạch. làng xóm đô thị hóa chủ yếu dựa trên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy * Bàn luận về nội dung đổi mới công tác quản lý chỉ tiêu sử dụng đất: hoạch xây dựng. Theo Luật Xây dựng 2014, chỉ tiêu Mật độ và HSSDĐ được Đổi mới, thống nhất kiểm soát chỉ số HSSDĐ, tổng diện tích sàn xây dựng ghi chú “nếu có” trong GPXD sẽ tạo khó khăn trong công tác thanh tra. nhằm hạn chế nhược điểm của quản lý theo MĐXD trong quản lý không gian Sơ đồ 1.1 - Quá trình hoàn thiện thể chế pháp lý trong công tác QLXD ở Việt Nam đô thị, tái lập quản lý chỉ tiêu HSSDĐ. Đây là cơ sở đổi mới nội dung giấy phép, xây dựng các chương trình ưu đãi, thí điểm cơ chế chuyển nhượng quyền phát triển không gian, “ Bộ Tiêu chuẩn Việt Nam có quy định tính toán tổng diện tích sàn xây dựng” góp phần bổ sung các nội dung nghiên cứu điều chỉnh các Quy chuẩn – Tiêu chuẩn hiện hành. * Bàn về các đề xuất áp dụng ưu đãi trong QLXD theo quy hoạch KĐTMR quận Hà Đông: Là cơ chế ưu đãi HSSDĐ, khuyến khích sự tham gia của nhà đầu tư trong phát triển đô thị.. gắn với đổi mới nội dung GPQH và - Nội dung và bộ máy thanh tra Hà Nội được quy định tại Nghị định GPXD. Đề xuất thí điểm cơ chế chuyển nhượng quyền phát triển không gian số 26/2013/NĐ-CP và quyết định số 09/2014/QĐ-UBND. Bộ máy quản lý khu dựa trên khái niệm về Quyền sở hữu không gian và Quyền chuyển nhượng đối vực phát triển đô thị thực hiện theo Thông tư 20/2013/TTLT-BXD-BNV. với các loại tài sản trên đất theo Luật Đất Đai 2013 và có thể hiểu như Quyền - Mô hình QLXD theo quy hoạch Hà Nội gồm 04 đơn vị chịu trách nhiệm được sở hữu và mua bán chuyển nhượng nhà ở theo Luật Nhà ở 2014. chính là (1) Sở Quy hoạch Kiến trúc: quản lý về quy hoạch và cấp GPQH; (2) * Bàn luận về tầm quan trọng của sự tham gia cộng đồng trong QLXD Sở Xây Dựng: quản lý về xây dựng và cấp GPXD; (3) Sở Tài Nguyên Môi theo quy hoạch các KGCC: Yếu tố thực tế được giới hạn về địa điểm, nội trường: quản lý về đất đai, giao đất và cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng dung, cách thức vận hành và sự tác động của công tác QLXD đều được người dân, cộng đồng dân cư hiểu rõ. Trong đó, sự tham gia cộng đồng chủ yếu là các
- 20 5 tác thanh tra tập trung vào các nội dung QLXD theo quy hoạch KĐTMR quận đất; (4) Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội quản lý cấp Chỉ giới đường đỏ và Hà Đông gồm Quy trình quản lý và Nội dung quản lý và quản lý chỉ tiêu sử một số nội dung liên quan. dụng đất, các cơ chế ưu đãi trong QPQH và GPXD. Sơ đồ 1.2. Phân cấp thực hiện QLXD theo quy hoạch thành phố Hà Nội 3.4. Áp dụng quản lý xây dựng theo quy hoạch KĐTMR phường La Khê . Nội dung Q LXD theo quy hoạch Sở Sở Sở Viện Sở Q uận, UBND ngành trên địa bàn Hà Nội QHKT XD TNMT QHXD Huyện TPHN * Chỉ tiêu sử dụng đất KĐTMR phường La Khê khác 1. Giới thiệu địa điểm (1)(4) (2) (3) (5) Khu 9 với phần lớn diện tích thuộc phường La Khê được chia thành 03 ô 2. Giấy phép quy hoạch (1) (0) (2) 3. Q uản lý phát triển đô thị mới, quy hoạch, trong đó ô 9-1 và 9.3 là khu vực đô thị hiện hữu và làng xóm đô thị khu đô thị mới 3.1 Chỉ giới đ ường đỏ (1) hóa; ô 9-2 là các dự án phát triển khu đô thị mới. 3.2. Lập Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, Thiết kế đô thị, Tổng (1)(3) (4) (4) (4) (4) (2) (5) * Đổi mới quản lý chỉ tiêu sử dụng đất mặt bằng… 3.3. Dự án khu đô thị mới (0) (1) (0) (0) (0) (0) (2) Quy đổi sang quản lý theo HSSDĐ và tầng cao trên quan điểm hạn chế gia 4. Q uản lý cải tạo đô thị theo quy hoạch tăng mật độ dân số theo quy hoạch. Đối với khu vực chưa có QHCT thì cần vận 4.1 Chỉ giới đ ường đỏ (1) dụng đổi mới khi cấp GPXD trên cơ sở áp dụng QCVN01:2008 4.2 Giấy phép xây dựng công trình (2) (4) (1) (3) (5) dự án đầu tư * Đổi mới nội dung cấp GPXD 4.3 G iấy p hé p xâ y dự n g n h à ở r iêng lẻ (1) (2) (3) 4.4 Giấy phép xây dựng các công (0) (3) (1) (0) (0) (2) (4) - Đối với các công trình nhà ở biệt thự, liên kế, nhà vườn chiều cao dưới 9 trình khác * Ghi chú: (0): có thể tham vấn; (1)(2)…các bước thực hiện; -----: Các bước thực hiện DA đầu tư XD khu đô thị mới tầng do UBND quận cấp GPXD: đảm bảo chỉ tiêu mật độ cư trú và HSSDĐ 1.4. Thực trạng khu vực đô thị mở rộng không đổi khi cấp GPXD với lô đất được chia tách từ lô đất 75-200m2. quận Hà Đông. - Đối với các công trình nhà ở biệt thự, liên kế, nhà vườn có chiều cao * Khu đô thị mở rộng quận Hà trên 9 tầng và nhà ở chung cư, nhà ở cao tầng hỗn hợp do Sở Xây Dựng cấp C Khu v ực cải tạo, chỉnh trang Đông: là ranh giới hành chính quận Hà giấy phép xây dựng. gồm các dự án phát triển nhà ở có quy mô lớn, các khu đô A Đông trong QHPK S4, gồm Khu vực đô thị mới, khu giãn dân, tái định cư... được thực hiện theo các quy hoạch chi tiết, B thị mới và Khu vực đô thị hiện hữu (khu dự án đã được phê duyệt và các quy định liên quan về cấp GPXD. vực đô thị hiện hữu cải tạo chỉnh trang và D - Đối với các dự án nhà ở đơn lẻ, công trình hỗn hợp, chung cư cao tầng Khu v ực hạn chế phát triển đô thị khu vực làng xóm đô thị hóa), có thể phân (thuộc hành lang xanh) xin cấp GPXD cần được đảm bảo HSSDĐ theo quy hoạch và cho phép diện chia thành 04 phân khu chính: A, B, C, D tích sàn ưu đãi (nếu có) không quá 10% tổng diện tích sàn quy hoạch. (Hình 1.1) để quản lý theo QHPK S4. Ranh giới hành * Đổi mới quản lý có sự tham gia cộng đồng chính quận Hà Ranh giới KĐTMR Phường La Khê là khu vực có di tích đình chùa Bia Bà được xếp hạng. Do 1.5. Thực trạng Q LXD theo quy hoạch quận Hà Đông Ranh giới vậy, việc đầu tư phát triển các công trình, không gian công cộng xung quanh KĐTMR quận Hà Đông. QHPK S4 Hình 1.1. Phạm vi phân khu quản lý KĐTMR quận Hà Đông - thuộc QHPK S4 (HUPI)
- 6 19 * QLXD theo đồ án quy hoạch chung và QHPK: trước đây Hà Đông thực chứng nhận GFA ưu đãi; Nội dung giấy chứng nhận GFA ưu đãi và tiền đặt hiện QLXD theo QHC thị xã đến nay QLXD theo QHCHN2030-2050 và cụ thể cọc cho ưu đãi. hóa theo QHPK S4. Sơ đồ 1.3. Xu thế chia nhỏ đất và lợi thế đảm bảo - Đề xuất thí điểm cơ chế chuyển nhượng quyền phát triển không gian * Quản lý nội dung điều chỉnh các chỉ tiêu tổng diện tích sàn xây dựng hay chỉ tiêu KĐTMR quận Hà Đông (TDR): nhằm tạo nên các khuyến khích hoặc hạn chế m2/sàn khi kiểm soát bằng HSSDĐ và tầng cao quy hoạch: Kiểm soát theo MĐXD phát triển phát triển trong KĐTMR quận Hà Đông. Phạm vi thí điểm cơ chế: (Brutto) và tầng cao và HSSDĐ – + Cơ chế áp dụng cho các phân khu quản lý trong KĐTMR quận Hà tầng cao theo QHPK S4 có thể đem Đông: khuyến khích phát triển tại phân khu B. Khu vực thuộc phân khu A, C, lại hai kết quả làm cơ sở điều chỉnh D là các khu vực gửi và phân khu B là khu vực nhận: quy hoạch. + Cơ chế áp dụng cho KĐTMR quận Hà * Quản lý cấp GPXD trên địa Đông và khu vực nội đô lịch sử và nội đô mở bàn quận Hà Đông: Bất cập trong rộng: Lựa chọn thí điểm 2 khu vực thuộc 2 quận cách tính toán chỉ tiêu HSSDĐ, tầng trong đó có 1 quận thuộc khu vực nội đô lịch sử cao công trình đối với các công trình hoặc Khu nội đô mở rộng, hạn chế, kiểm soát hỗn hợp. phát triển và một khu vực khuyến khích phát * Quản lý chỉ tiêu sử dụng đất triển thuộc quận Hà Đông: theo quy hoạch: trên thực tế, các chỉ * Quản lý sự tham gia cộng đồng. tiêu sử dụng đất thường áp dụng Phạm vi địa điểm được xác định là các theo QCVN01:2008 cho các dự án không gian công cộng (KGCC) do nhà nước chi tiết. quản lý và do chủ đầu tư tư nhân quản lý vận * Quản lý chỉ tiêu sử dụng đất hành. Cộng đồng thành lập Ban đại diện và thực khu vực đô thị mới: đều sử dụng các hiện quyền giám sát trong các giai đoạn phù hợp chỉ tiêu sử dụng đất tối đa bằng chia nhỏ đất đai và có xuất hiện HSSDĐ ảo. và theo các cam kết trong giấy chứng nhận ưu đãi * Quản lý chỉ tiêu sử dụng đất khu vực đô thị hiện hữu và làng xóm đô thị của chủ đầu tư dự án (nếu có). hóa: khu vực chưa có quy hoạch được cấp GPXD dựa theo QCVN01:2008, * Thanh tra, kiểm tra Cơ chế TDR: Diện tích sàn (FAR) được chuyển đổi từ khu vực gửi quy định giao đất tối thiểu 30m2 cũng đang hỗ trợ xu thế chia nhỏ đất đai. Thực hiện theo Nghị định số 26/2013/NĐ- đến khu vực nhận và dòng tiền ($) chuyển từ khu vực nhận đến các CP và Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND. Công khu vực gửi
- 18 7 định đối với các không gian, chức năng do chủ đầu tư tư nhân chia sẻ quyền sử * Một số cơ chế ưu đãi trong quản lý xây dựng theo quy hoạch: ưu đãi về dụng cho cộng đồng thuộc quyền sở hữu và vận hành của chủ đầu tư. chỉ tiêu sử dụng đất, hay miễn giảm thuế đất, giảm thuế doanh nghiệp…ví dụ nhà ở xã hội … được tăng HSSDĐ 1,5 lần so với quy chuẩn xây dựng…”. * Quản lý hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất: Các chỉ tiêu HSSDĐ, tổng diện tích sàn xây dựng và tầng cao có ý nghĩa kiểm soát bao gồm cả không gian xây 1.6. Các công trình nghiên cứu khoa học đã công bố có liên quan dựng phía trên mặt đất và không gian xây dựng ngầm. Trong thời gian chuyển Chưa có nghiên cứu cụ thể nào trong lĩnh vực quản lý đô thị lấy khu vực tiếp, thực hiện các bước quy đổi phù hợp để quản lý thống nhất và áp dụng các nghiên cứu là KĐTMR quận Hà Đông, phân tích nội dung QLXD theo quy cơ chế ưu đãi HSSDĐ (nếu có), cụ thể là: hoạch, chỉ tiêu sử dụng đất từ quy hoạch đến thực tiễn. Các nghiên cứu thường ở các mã ngành khác có nội dung nghiên cứu liên quan và chia làm 3 nhóm vấn Đối với các khu vực đã có đồ án quy hoạch chi tiết được phê duyệt: quy đề gồm: Nhóm các chính sách quản lý vĩ mô; Nhóm nghiên cứu các vấn đề cụ đổi về HSSDĐ từ MĐXD và tầng cao công trình để thống nhất quản lý; thể; Nhóm nghiên cứu các vấn đề liên quan. Đối với các khu vực có đồ án quy hoạch điều chỉnh hoặc chưa phê duyệt: Yêu cầu bổ sung chỉ tiêu hệ số sử dụng đất và tầng cao công trình trong 1.7. Những vấn đề cần phải nghiên cứu nội dung quy hoạch hoặc quy định quản lý theo đồ án quy hoạch để quản - Hoàn thiện thể chế, đổi mới nội dung trong QLXD theo quy hoạch lý, cấp GPXD hoặc và GPQH theo quy định; Đối với các khu vực chưa có KĐTMR quận Hà Đông. quy hoạch: Thực hiện quy đổi chỉ tiêu hệ số sử dụng đất trong - T ăng cường sự linh hoạt của nội dung GPQH và GPXD trong công tác QCVN01:2008 để làm cơ sở thống nhất quản lý, cấp GPXD phù hợp theo QLXD theo quy hoạch gắn với các cơ chế khuyến khích ưu đãi. quy định. - Xây dựng cơ chế có sự tham gia cộng đồng, hài hòa lợi ích của các bên * Quản lý nội dung điều chỉnh quy hoạch liên quan hướng đến xây dựng xã hội dân sự. Quản lý nội dung điều chỉnh quy hoạch bao gồm điều chỉnh chức năng sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất. Nội dung quản lý thông qua quản lý CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ Q LXD THEO QUY HOẠCH GPQH và GPQH xây dựng theo Luật Xây Dựng 2014 và các Nghị định, Thông KĐTMR Q UẬN HÀ ĐÔNG. tư hướng dẫn. Bổ sung các chương trình ưu đãi được áp dụng khi cấp giấy 2.1. Các xu thế quản lý xây dựng đô thị phép. HSSSDĐ ưu đãi được quy đổi không vượt quá 10% tổng diện tích sàn * Các xu hướng quản lý đô thị và QLXD theo quy hoạch xây dựng (GFA) được phép theo quy hoạch. Phát triển đô thị bền vững: được xác định là mục tiêu lâu dài và cơ bản; * Quản lý các chương trình ưu đãi Xu thế quản trị tốt “Good Governance”: là sự vận hành của cơ quan kinh tế, - Nội dung của giấy chứng nhận GFA ưu đãi là cơ sở pháp lý để áp dụng chính trị và hành chính hướng đến sự tham gia của cộng đồng, công khai và bổ sung trong nội dung GPQH và GPXD, gồm: Đơn xin đề nghị cấp giấy minh bạch; QLXD theo quy hoạch: với các công cụ, bộ máy quản lý, quy định
- 8 17 quản lý nội dung quy hoạch gắn liền với quá trình đầu tư xây dựng theo quy Sơ đồ 3.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý KĐTMR quận Hà Đông. hoạch được quy định tại Nghị định 11/2013/NĐ-CP; Xu thế cải tạo đất đai đô Thành phố Hà Nội thị: có thể áp dụng cải tạo chỉnh trang khu vực đô thị hiện hữu, làng xóm đô thị (Hội đồng nhân dân +Ủy ban nhân dân) hóa; Vai trò sự tham gia của cộng đồng trong quản lý KGCC: là yếu tố rất quan Q uận Hà Sở Xây Sở Tài Sở Q uy Các Sở, trọng xây dựng tinh thần nơi chốn, tạo ra sức sống và bản sắc riêng cho các nguyên hoạch Đông Dựng Ban Môi Kiến KGCC và khu vực trong đô thị. (Hội đồng nhân trường Ngành trúc liên qua n dân +UBND) * Một số lý thuyết về xu thế phân bố dân cư đô thị. Lý thuyết về giảm thiểu chi phí đi lại; Lý thuyết lựa chọn giữa chi phí nhà Khu đô thị Ban Q uản lý khu vực phát mới ở và đi lại; Lý thuyết về chi phí nhà ở tối đa. Lý thuyết Chất lượng và Vị thế triển đô thị Khu vực phát của T S. Hoàng Hữu Phê và T S. Patrick Walkley cho rằng: chính vị thế được Các khu vực khác gắn vào nhà ở chứ không phải chất lượng vật lý của nó” Phòng Q uản lý đô thị (phân công cán bộ quả n lý khu đô thị mở rộng) * Dự báo dân số theo quy hoạch và xu thế phân bố dân cư: Khu vực đô thị mới Hầu hết các dự báo quy hoạch đều hạn chế phát triển dân số khu vực hiện Cán bộ UBND ĐÔ THỊ hữu nhưng đang thiếu các cơ chế, chính sách đồng bộ đi kèm. Phường Khu vực đô thị hiện * Xu thế quản lý hữu, làng chỉ tiêu sử dụng đất MĐXD – Tầng cao HSSDĐ –Tầng cao B ộ máy quản lý khu đô thị mở rộng quận Hà Đông xóm đô thị hóa Chính sách ưu 3.3. Nội dung QLXD theo quy hoạch KĐTMR quận Hà Đông. đãi, khuyến khích đầu * Quản lý địa điểm theo quy hoạch: Nội dung thực hiện quản lý địa điểm tư xây dựng: Theo quy định tại Điều 70 Luật Quy hoạch Đô thị về Giới thiệu địa điểm và Điều 46- kinh nghiệm phát Luật Xây Dựng 2014 về Giới thiệu địa điểm xây dựng và Quyết định triển đô thị thế giới, 72/2014/QĐ-UBND. Tăng cường sự tham gia của UBND quận Hà Đông như là nhằm thúc đẩy bước đầu tiên trong cơ chế chấp thuận thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư xây khuyến khích đầu tư dựng trên địa bàn quản lý hành chính, đặc biệt tại KĐTMR quận Hà Đông. phát triển đô thị, cần ban hành các chính Hình 2.1. So sánh vai trò kiểm soát theo cặp chỉ tiêu sử dụng đất * Quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch: quản lý thực hiện quy hoạch MĐXD – Tầng cao và HSSDĐ –Tầng cao sách ưu đãi. trong các quy trình về Quản lý dự án đầu tư phát triển đô thị đã được quy định tại Chương 3 - Nghị định 11. Trong đó cần bổ sung thêm nội dung mới về quy
- 16 9 giá trị trong thời gian của dự án xây dựng và có thể bị thu hồi. Thống nhất quản lý hệ số sử dụng đất và tổng diện tích sàn xây dựng: với * Đổi mới quy định về tổng diện tích sàn xây dựng theo quy hoạch các chính sách ưu đãi HSSDĐ đòi hỏi phải có quy định về: Kiểm soát HSSDĐ Các tiêu chí cơ bản “ Bộ T iêu chuẩn Việt Nam về tính toán tổng diện tích tối ưu theo quy hoạch; Kiểm soát HSSDĐ và sử dụng hiệu quả đất đai đô thị; sàn xây dựng” dựa trên mục tiêu kiểm soát diện tích sàn với các chức năng sử Kiểm soát HSSDĐ và hỗ trợ các xu thế mới trong quy hoạch kiến trúc; Kiểm dụng ưu đãi – khuyến khích – hạn chế. Theo đó, tổng diện tích sàn xây dựng soát HSSDĐ và Chính sách phát triển Nhà ở; Kiểm soát tổng diện tích sàn và (GFA) được phép, phù hợp các chỉ tiêu về HSSDĐ theo quy hoạch và các phí, thuế từ đất đai; chương trình ưu đãi khác được tính toán theo công thức: GFA được phép = * Chính sách phát triển các chương trình ưu đãi: Dựa trên cơ chế minh GFA quy hoạch + GFA ưu đãi (nếu có) bạch, công khai và khuyến khích nhà phát triển đô thị đầu tư đúng định hướng * Đổi mới nội dung giấy phép trong QLXD theo quy hoạch hài hòa nhu cầu và lợi ích của Nhà quản lý – Nhà đầu tư – Người dân và Cộng - Giấy phép quy hoạch: được đổi mới gồm các ưu đãi HSSDĐ trong GCN đồng. ưu đãi (nếu có) được bổ sung, kèm theo là các cam kết của chủ đầu tư, nội dung * Xu thế đổi mới nội dung cấp giấy phép gắn với cơ chế ưu đãi HSSDĐ: thiết kế được khuyến khích ưu đãi hoặc các chính sách ưu đãi khác. Tạo nên công cụ bổ sung cho nhà quản lý thực hiện các chính sách, định hướng phát triển đô thị phù hợp theo quy hoạch và các điều kiện thực tế. - Giấy phép xây dựng: được đổi mới gồm các ưu đãi HSSDĐ hoặc diện tích sàn xây dựng ưu đãi trong GCN ưu đãi (nếu có) được bổ sung, kèm theo là 2.2. Cơ sở pháp lý quản lý xây dựng theo quy hoạch các cam kết của chủ đầu tư, nội dung đầu tư xây dựng được khuyến khích ưu * Luật Thủ Đô: cho phép Hà Nội quyền lớn hơn để giải quyết các vấn đề đãi hoặc các chính sách ưu đãi khác. trong quản lý phát triển thành phố Hà Nội.... Nghị định 24/2014/NĐ-CP cho * Thí điểm cơ chế chuyển nhượng quyền phát triển không gian: cần được phép UBND Hà Nội được phép thành lập các “ Cơ quan chuyên môn đặc thù” luật hóa bởi quyết định hành chính của UBND thành phố được Hội đồng nhân sẽ tạo thuận lợi cho việc đề xuất cơ chế thí điểm, ưu đãi. dân thành phố thông qua với khu vực gửi và khu vực nhận được xác định. Mặc * Luật Quy hoạch đô thị và các Nghị định: là những cơ sở pháp lý quan dù cần có những nghiên cứu tiếp theo nhưng thị trường về chuyển nhượng trọng trong lập các đồ án quy hoạch. quyền phát triển không gian sẽ là một nhu cầu tất yếu. Và được giao dịch như * Luật Xây Dựng 2014: quy định nội dung QLXD theo đồ án quy hoạch một tài sản trên đất qua các sàn giao dịch bất động sản và có giá quy định trên xây dựng tại các Điều 45,46,47,48. thống nhất với Luật Quy hoạch đô thị về một m2 sàn cho từng khu vực. khái niệm QLXD theo quy hoạch. * Tăng cường bộ máy quản lý khu đô thị mở rộng quận Hà Đông: Bộ máy * Nghị Định 11/2013/NĐ-CP về Quản lý đầu tư phát triển đô thị : xác quản lý cơ bản theo quy định tại Thông tư 20/2013/TTLT-BXD-BNV và đề định quan điểm mới gắn công tác lập quy hoạch với lập kế hoạch. xuất bổ sung nhân sự: Cán bộ Quản lý KĐTMR và Cán bộ Đô thị. * Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030: Xác định các định hướng về kinh tế đô thị,
- 10 15 huy động vốn đầu tư phát triển đô thị; thí điểm một số hình thức đầu tư mới * Đổi mới chính sách ưu đãi trong quản lý xây dựng theo quy hoạch như PPP (hợp tác công - tư), TOT (chuyển giao - kinh doanh - chuyển giao)... - Dựa trên cơ sở thay đổi quan điểm quản lý chỉ tiêu HSSDĐ, cần tái lập * Định hướng của QHCHN 2030-2050 cho KĐTMR quận Hà Đông: thuộc chỉ tiêu HSSDĐ và làm rõ vai trò quản lý phát triển không gian đô thị trong khu vực phát triển đô thị trung tâm và là một trong các khu vực đô thị thuộc QCVN01:2008. Quản lý sự chia sẻ các chức năng của không gian tiếp cận trên chuỗi đô thị phía Đông đường vành đai 4 (khu D4 nay gọi là S4). mặt đất, không gian đô thị và không gian ngầm đô thị. * Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2020 - Khuyến khích đầu tư xây dựng phù hợp với định hướng phát triển của và định hướng đến năm 2030: đề xuất rà soát các cơ chế chính sách trong việc quy hoạch đô thị, phát triển bền vững, sáng tạo, lấy con người làm trọng tâm; xác định quyền sở hữu nhà ở à tài sản gắn với đất, nội dung cấp GPXD... Hài hòa lợi ích của Nhà đầu tư khi chia sẻ lợi ích cho cộng đồng đô thị như các * Các cơ sở quản lý xây dựng theo quy hoạch: Quản lý theo đồ án QHPK KGCC, giao thông, vườn hoa cây xanh…bằng các cơ chế ưu đãi HSSDĐ ; S4; Quản lý theo Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị; Quản lý theo - Cung cấp cho các nhà quản lý đô thị một công cụ bổ sung mềm dẻo, GPQH; Quản lý theo GPXD. thích ứng với sự thay đổi nhu cầu đầu tư thực tế như thay đổi chiều cao, thêm * Hệ thống các quy chuẩn, tiêu chuẩn: Cần xem xét tái lập chỉ tiêu diện tích sàn…mà không cần điều chỉnh quy hoạch, đảm bảo thu hút đầu tư mà HSSDĐ đã có trong Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 1997 - tập 1 vào vẫn thực hiện các định hướng quy hoạch, đặc biệt trong cải tạo đô thị hiện hữu; QCVN01:2008 với một số quan điểm mới. Xây dựng “ Bộ T iêu chuẩn Việt - Đề xuất MĐXD – Tầng cao HSSDĐ –Tầng cao Nam có quy định về tính toán tổng diện tích sàn xây dựng” giấy chứng nhận 2.3. Cơ sở thí điểm các chương trình ưu đãi KĐTMR quận Hà Đông (GCN) ưu đãi hệ * Cơ sở pháp lý xây dựng chương trình ưu đãi số sử dụng đất: Luật Đất Đai 2013, Luật Xây Dựng 2014, Luật Thủ Đô, Luật Nhà ở, Nghị được công nhận định 24/2014, Nghị định 11/2013... và từng bước cơ chế pháp lý liên quan với bởi cơ quan có một số định hướng như: Đổi mới gắn với thu hút nguồn lực đầu tư; Đảm bảo thẩm quyền, được quyền sở hữu nhà nước về đất đai và quyền sử dụng về tài sản trên đất; Khuyến bổ sung, đính kèm khích cơ chế phát triển thị trường mới tạo nên các động lực mới thúc đẩy quá trong GPQH hoặc trình phát triển đô thị theo quy GPXD và được hoạch. kiểm soát phù hợp * Quyền phát triển không với từng giai đoạn Hình 3.1. Tác động linh hoạt của các chương trình ưu đãi HSSDĐ. gian: (Air Rights) là một khái Hình 2.2. Minh họa về khái niệm quyền phát đầu tư. GCN có Không gian kiến trúc đô thị được linh hoạt phù hợp đ ịnh hướng đô th ị triển không gian và cân bằng hài hòa với các không gian ưu đãi khi chia sẻ chức năng phù hợp cho cộng đồng và đô thị.
- 14 11 Hoàn thiện nội dung QLXD theo quy hoạch gắn với đầu tư phát triển đô niệm xuất phát từ Mỹ đi kèm với quyền sở hữu đất đai. Khái niệm về quyền sử thị, cụ thể hóa Luật Xây Dựng 2014 và Nghị định 11/2013. dụng đất và quyền sở hữu tài sản trên đất theo Luật Đất Đai và chuyển quyền * Đổi mới nội dung quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mở rộng sử dụng đất theo Hiến Pháp 2013 quy định ở Việt Nam là cơ sở quan trọng đưa quận Hà Đông: khái niệm quyền phát triển không gian trong KĐTMR được công nhận, là tiền - Hoàn thiện nội dung QLXD theo quy hoạch KĐTMR với tiêu chí đảm đề xây dựng các cơ chế chuyển nhượng quyền phát triển. bảo tính thống nhất của quy hoạch và thực tiễn, từ quy hoạch đến đầu tư xây * Cơ chế chuyển nhượng quyền phát triển không gian: (Transfer dựng về: Chức năng sử dụng đất, chỉ tiêu sử dụng đất thông qua GPQH và Development Right) là cơ chế dựa trên kinh nghiệm nước ngoài, được áp dụng GPXD. Trong đó, thống nhất vai trò kiểm soát phát triển không gian đô thị theo trong nhiều lĩnh vực khác nhau trong đó có lĩnh vực quản lý đô thị. Thí điểm cơ HSSDĐ và là cơ sở xây dựng các chương trình ưu đãi đầu tư xây dựng. chế chuyển nhượng quyền phát triển không gian KĐTMR quận Hà Đông là - Nội dung QLXD theo quy hoạch KĐTMR bao gồm: (1)Quản lý địa cung cấp cơ chế bổ sung cho công tác quy hoạch và QLXD theo quy hoạch. điểm xây dựng theo quy hoạch: giới thiệu địa điểm, chức năng sử dụng đất Nhu cầu chuyển nhượng được áp dụng cho cả hai khu vực mới và cũ, theo quy hoạch xác định. (2)Quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch: Quản khuyến khích phát triển khu vực mới và hạn chế khu vực cũ, đặc biệt là khu lý nội dung quy hoạch theo bộ tiêu chí QLXD theo quy hoạch; Quản lý theo vực làng xóm đô thị hóa. Chủ sở hữu chuyển nhượng quyền phát triển (quy đổi Nghị định 11, Quản lý theo các chương trình ưu đãi. (3)Quản lý hệ thống chỉ theo m2 sàn) hợp pháp cho một chủ sở hữu khác sẽ được coi là từ bỏ quyền tiêu sử dụng đất: Quản lý hệ số sử dụng đất, tầng cao, mật độ xây dựng, tổng phát triển hợp pháp của mình theo quy hoạch. diện tích sàn. (4)Quản lý nội dung điều chỉnh quy hoạch: Quản lý chức năng điều chỉnh, quản lý chỉ tiêu sử dụng đất điều chỉnh dựa trên GPQH và giấy 2.4. Bài học kinh nghiệm quản lý xây dựng theo quy hoạch * Kinh nghiệm trong nước chứng nhận ưu đãi (nếu có). (5)Quản lý các chương trình ưu đãi: Quản lý Quản lý hệ số sử dụng đất tại thành phố Hồ Chí Minh: Quy chế quản lý giấy chứng nhận ưu đãi HSSDĐ; Thí điểm chương trình chuyển nhượng quyền không gian, kiến trúc cảnh quan đã đề xuất các cơ chế khuyến khích, ưu đãi phát triển không gian; (6)Quản lý sự tham gia của cộng đồng: Khuyến khích HSSDĐ cho các chủ đầu tư thực hiện theo quy định như: (1) Tạo Không gian sự tham gia cộng đồng trong QLXD các KGCC. (7)Thanh tra, kiểm tra: Đổi mở công cộng; (2) Kết nối giao thông công cộng; (3) Bảo tồn công trình kiến mới công tác thanh tra nội dungQLXD theo quy hoạch, nội dung thực hiện các trúc lịch sử…. Mức thưởng HSSDĐ được tăng thêm theo cách: HSSDĐ quy chương trình ưu đãi. Thống nhất quản lý chỉ tiêu sử dụng đất trong GPQH và định (V) + 1,0 hoặc 0,25V (chọn số thấp hơn). GPXD. Cơ chế phát triển sạch CDM (Clean development machenism): được Việt - Đề xuất bộ tiêu chí QLXD theo quy hoạch KĐTMR quận Hà Đông với Nam thông qua tại Quyết định số 130/2007/QĐ-TTg. Cơ chế này tương tự cơ các tiêu chí quản lý về dân số, HSSDĐ, chiều cao, mật độ xây dựng, quy mô, chế “ Chuyển nhượng quyền phát triển - TDR” trong lĩnh vực phát triển đô thị. chức năng sử dụng, không gian công cộng…
- 12 13 * Kinh nghiệm quốc tế CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP QLXD THEO QUY HOẠCH KĐTMR QUẬN Quản lý xây dựng theo quy hoạch tại Singapore: kiểm soát thống nhất HÀ ĐÔNG. theo HSSDĐ và chiều cao, MĐXD được quy định bởi khoảng lùi, tỷ lệ cây 3.1. Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc xanh, khoảng cách an toàn … Diện tích sàn như một công cụ định hướng, * Quan điểm: (1)Hoàn thiện nội dung QLXD theo quy hoạch KĐTMR khuyến khích phát triển và có riêng hướng dẫn về tính tổng diện tích sàn. quận Hà Đông gắn với mục tiêu khuyến khích đầu tư; (2)Đổi mới quan điểm, Quản lý xây dựng theo quy hoạch tại Hồng Kong: sử dụng công cụ quản nâng cao chất lượng về quản lý không gian đô thị gắn với vai trò chỉ tiêu lý HSSDĐ kiểm soát cho các phân khu vực đều nhỏ hơn 10 lần. Trong đó, các HSSDĐ; (3)Sử dụng các chương trình ưu đãi, khuyến khích phát triển và hoàn khu vực mới được khống chế hệ số sử dụng đất tối đa ở mức 6,5. thiện cấu trúc đô thị phù hợp với định hướng quy hoạch. Quản lý xây dựng theo các chương trình chuyển nhượng quyền phát triển * Mục tiêu: (1) Đổi mới cơ chế phát triển đồng bộ khu vực đô thị mới và tại Mỹ, Nhật: Ví dụ ở nhà Ga Grand Central, NewYork cho thấy sức mạnh của khu vực đô thị hiện hữu – làng xóm đô thị hóa; (2)Đổi mới công cụ QLXD theo cơ chế chuyển nhượng TDR trong bảo tồn một công trình giá trị. Dự án quy hoạch phù hợp với thực tiễn, đặc biệt là nội dung GPQH và GPXD; (3)Xây Midtown, thủ đô Tokyo, Nhật Bản cho thấy kinh nghiệm tạo nên các không dựng các cơ chế ưu đãi HSSDĐ trong đầu tư xây dựng các không gian, chức gian công cộng cho cộng đồng thông qua cơ chế ưu đãi HSSDĐ nhà đầu tư. năng phù hợp với định hướng phát triển KĐTMR quận Hà Đông; (4)Xây dựng Chiều cao tối đa theo quy hoạch cơ chế đảm bảo hài hòa lợi ích của Nhà quản lý - Nhà đầu tư - Cộng đồng trong đầu tư xây dựng và phát triển đô thị; (5)Khuyến khích sự tham gia cộng đồng trong QLXD theo quy hoạch đối với các KGCC. Quyền phát triển này được chuyển sang Công ty Penn đề xuất xây dựng thêm cho các khu vực phát triển khác hoặc lân cận * Nguyên tắc: QLXD theo quy hoạch tuân thủ quy định tại Điều 69 – Luật công trình mới vào phần công trình cũ có giá trị Quy hoạch Đô thị và Điều 45 – Luật Xây Dựng 2014, và các quy hoạch được phê duyệt. TP NewYork mua lại quyền phát triển Kết quả, một phần Quyền phát triển - Quản lý phát triển đô thị mới, khu đô thị mới – khu vực đô thị hiện hữu: không gian phía trên địa điểm lịch sử (TDRs) được phép chuyển sang cho các này. bất động sản lân cận theo Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị. - Quản lý cải tạo đô thị theo quy hoạch: tuân thủ các quy định chung theo Điều 73 của Luật Quy hoạch đô thị, Nghị định 11 đối với các dự án; và Luật Hình 2.3 Cơ chế chuyển nhượng quyền phát triển (TDR) ga Grand Central, NewYork., hình vẽ Doug Woodruff – TDR Handbook Xây Dựng 2014 đối với các công trình đơn lẻ. Xã hội hóa trong công tác cấp GPXD tại Úc: thực hiện xã hội hóa cấp 3.2. Giải pháp về đồng bộ thể chế trong QLXD theo quy hoạch GPXD khoảng 20 năm. Nội dung cấp GPXD do cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề cấp phép, đại diện chính quyền và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 306 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 289 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 269 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 181 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 17 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn