Tóm tắt luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên của các ngân hàng thương mại Việt Nam
lượt xem 3
download
Mục tiêu tổng quát của luận án là xác định mối quan hệ giữa nhân tố văn hóa doanh nghiệp, thương hiệu nội bộ, cam kết thương hiệu, vai trò rõ ràng & kiến thức thương hiệu ảnh hưởng đến giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên cũng như đo lường mức độ tác động của các nhân tố này đến giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên của các ngân hàng thương mại Việt Nam để đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên của các ngân hàng thương mại Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên của các ngân hàng thương mại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀĐÀOTẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG NGUYỄN THỊ NGỌC DUYÊN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU DỰA TRÊN NHÂN VIÊN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ NGÀNH: 9340101 Đồng Nai, năm 2020
- Công trình được hoàn thành tại Trường đại học Lạc Hồng Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Minh Tuấn TS. Nguyễn Thế Khải Phản biện 1: ........................................................................................................ Phản biện 2: ........................................................................................................ Phản biện 3: ........................................................................................................ Luận án được bảo vệ trước Hội đồng cấp trường chấm luận án cấp Trường họp tại ........................................................................................................................ ............................................................................................................................. Vào hồi … .. giờ …..…… ngày …………tháng ……..…… năm ………… Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện: - Thư viện Trường đại học Lạc Hồng - Thư viện Quốc gia
- DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ Tạp chí quốc tế 1. Nguyen Thi Ngoc Duyen (2020) “Enhancing the Brand Value of Commercial Bank”, International Journal of Science and Research (IJSR), Vol. 9 (3) pp. 1106-1109. 2. Nguyen Thi Ngoc Duyen (2020) “Branding Based On Employees in the Context of Commercial Banks in Vietnam Today”, International Journal of Science and Research (IJSR), Vol. 9 (4) pp. 649-653. Tạp chí trong nước 1. Nguyễn Thị Ngọc Duyên (2020) “Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên của các ngân hàng thương mại Việt Nam”, Tạp chí công thương, 27, 292-299.
- 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUYÊN ĐỀ SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1 Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài Để làm rõ được tính mới của luận án, các nghiên cứu trước có liên quan đến chủ đề nghiên cứu, phân tích sâu về kết quả và hạn chế của nghiên cứu trước, từ đó, chỉ ra khoảng trống của các nghiên cứu trước. Đây cũng là cơ sở để trình bày điểm mới của luận án. 1.1.1.1 Các nghiên cứu trước liên quan Giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên (EBBE) được sử dụng trong các nghiên cứu về giá trị thương hiệu trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Các kết quả nghiên cứu ở mỗi quốc gia, mỗi ngành và mỗi doanh nghiệp khác nhau sẽ cho kết quả khác nhau. Điều này phụ thuộc lớn vào đặc điểm của chủ thể nghiên cứu. Cũng hoạt động trong cùng một ngành nghề nhưng quy mô, cơ cấu tổ chức, văn hóa doanh nghiệp khác nhau sẽ dẫn đến giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên của mỗi doanh nghiệp là khác nhau. Dựa trên việc các mô hình nghiên cứu giá trị thương hiệu dựa trên khách hàng như mô hình xác định nhân tố ảnh hưởng đến giá trị thương hiệu của Aaker (1991), King và cộng sự (2010, 2012); Punjaisri và cộng sự (2009) đã xây dựng và thực hiện đánh giá thực nghiệm mô hình giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên trong nhiều lĩnh vực ngành nghề khác nhau. Các nghiên cứu liên quan đến giá trị thương hiệu gồm nghiên cứu của King và Grace (2005, 2009, 2010, 2012), Natarajan và cộng sự (2017), Youngbum Kwon (2013), Bataineh và cộng sự (2017), Awan và cộng sự (2018). Đặc biệt, nghiên cứu của Imoh Uford (2017), Sany và cộng sự (2018) đã thực hiện thực hiện giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên ở 2 quốc gia khác nhau. Tại Việt Nam, Nguyễn Thành Trung (2015) nghiên cứu giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên cho ngành giáo dục với phạm vi nghiên cứu tại Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh. 1.1.1.2 Khoảng trống nghiên cứu Trên cơ sở những kết quả đạt được của các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước về giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên, đề tài nhận thấy vẫn còn
- 2 khoảng trống nghiên cứu dưới đây: Thứ nhất, các đề tài tiếp cận giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên nhưng chưa nhiều nghiên cứu đề cập đến vai trò của văn hóa doanh nghiệp và thương hiệu nội bộ tại Việt Nam. Thứ hai, mối quan hệ giữa kiến thức thương hiệu và giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên trong một số các nghiên cứu chưa chứng minh. Thứ ba, các nghiên cứu chưa chỉ ra được mối quan hệ giữa các nhân tố đến giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên gồm vai trò rõ ràng, kiến thức thương hiệu và cam kết thương hiệu. Thứ tư, chưa có nghiên cứu nào đánh giá tác động của văn hóa doanh nghiệp và thương hiệu nội bộ đến các yếu tố trong giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên gồm vai trò rõ ràng, kiến thức thương hiệu và cam kết thương hiệu trong ngành ngân hàng. 1.1.2 Sự cần thiết về mặt thực tiễn Các ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài xuất hiện trên thị trường Việt Nam ngày càng nhiều cùng với các ngân hàng trong nước đã làm cho thị trường ngành ngân hàng ngày càng trở nên cạnh tranh gay gắt. Nhận thức về thương hiệu có thể là một trong những lợi thế cạnh tranh lớn của các ngân hàng. Nếu so với năm 2010, số lượng ngân hàng hoạt động tại Việt Nam không có nhiều thay đổi, nhưng số lượng ngân hàng Việt Nam giảm sút mạnh. Điều này cho thấy nhiều ngân hàng thương mại Việt Nam hoạt động kém hiệu quả và bị đào thải trước sự cạnh tranh khốc liệt từ các ngân hàng nước ngoài và từ chính các đối thủ trong nước. Bên cạnh đó, các ngân hàng thương mạinội địa lại chưa có thương hiệu mạnh trên thế giới, làm ảnh hưởng không nhỏ đến khả năng cạnh tranh của các ngân hàng nội địa. Đội ngũ nhân sự trong ngân hàng có vai trò thiết yếu trong việc bán hàng và cung cấp dịch vụ tài chính cho khách hàng. Để khách hàng có thể am hiểu về sản phẩm dịch vụ tài chính, hiểu được những giá trị về sản phẩm, dịch vụ mà ngân hàng mang lại, làm tăng mức độ hài lòng và lòng trung thành của khách hàng đối với tổ chức, đòi hỏi nhân viên vừa là đại sứ thương hiệu vừa là khách hàng bên
- 3 trong cũng phải hiểu, nhận thức và trung thành với thương hiệu của ngân hàng thương mại. Vì vậy, nâng cao giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên có ý nghĩa quan trọng đối với các công ty cung cấp dịch vụ nói chung và các ngân hàng thương mại nói riêng. Thông qua thực trạng ngành ngân hàng Việt Nam trong xu thế toàn cầu hóa và tìm hiểu lý thuyết và thực tiễn các nghiên cứu trước, luận án “Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên của các ngân hàng thương mại Việt Nam” được thực hiện. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu tổng quát Mục tiêu tổng quát của luận án là xác định mối quan hệ giữa nhân tố văn hóa doanh nghiệp, thương hiệu nội bộ, cam kết thương hiệu, vai trò rõ ràng & kiến thức thương hiệu ảnh hưởng đến giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên cũng như đo lường mức độ tác động của các nhân tố này đến giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên của các ngân hàng thương mại Việt Nam để đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên của các ngân hàng thương mại Việt Nam. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Luận án giải quyết một số mục tiêu cụ thể như sau: Xác định mối quan hệ giữa các nhân tố văn hóa doanh nghiệp, thương hiệu nội bộ, cam kết thương hiệu, vai trò rõ ràng & kiến thức thương hiệu ảnh hưởng đến giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên. Đo lường mối quan hệ giữa các nhân tố văn hóa doanh nghiệp, thương hiệu nội bộ, cam kết thương hiệu, vai trò rõ ràng & kiến thức thương hiệu đến giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên của các NHTM. Đề xuất ý quản hàm ý quản trị giúp các ngân hàng thương mại Việt Nam nâng cao giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên trong thời gian tới. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài phải trả lời được các câu hỏi nghiên cứu cụ thể như sau:
- 4 Mối quan hệ nào giữa các nhân tố văn hóa doanh nghiệp, thương hiệu nội bộ, cam kết thương hiệu, vai trò rõ ràng & kiến thức thương hiệu ảnh hưởng đến giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên? Mức độ mối quan hệ giữa các nhân tố văn hóa doanh nghiệp, thương hiệu nội bộ, cam kết thương hiệu, vai trò rõ ràng & kiến thức thương hiệu đến giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên của các ngân hàng thương mại Việt Nam như thế nào? Hàm ý quản trị nào giúp nâng cao giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên của các ngân hàng thương mại Việt Nam? ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu Các nhân tố văn hóa doanh nghiệp, thương hiệu nội bộ, cam kết thương hiệu, vai trò rõ ràng & kiến thức thương hiệu có mối quan hệ đến giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên của các ngân hàng thương mại Việt Nam. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nội dung: Tiếp cận giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên Về không gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên của các ngân hàng thương mại Việt Nam bao gồm ngân hàng thương mạinhà nước, ngân hàng thương mạicổ phần, ngân hàng thương mại100% vốn nước ngoài. Về thời gian nghiên cứu: Số liệu thứ cấp sử dụng cho nghiên cứu được thu thập từ năm 2006 đến năm 2018. Khảo sát chính thức trong 01 tháng từ ngày 01/11/2019 đến ngày 01/12/2019. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng, cụ thể: Phương pháp nghiên cứu định tính: Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp diễn dịch quy nạp, phương pháp thảo luận nhóm, phương pháp phỏng vấn chuyên gia
- 5 Phương pháp nghiên cứu định lượng: hệ số tin cậy Cronbach Alpha, phân tích EFA, phân tích CFA, mô hình cấu trúc tuyến tính SEM ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI 1.6.1 Đóng góp về mặt khoa học Thứ nhất, đề tài tiên phong trong việc tìm hiểu ảnh hưởng của các nhân tố đến giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Thứ hai, các nghiên cứu trước chưa tìm hiểu về sự tác động giữa các nhân tố với nhau để có thể đưa ra hàm ý quản trị phù hợp. Thứ ba, nghiên cứu này đánh giá tác động của xây dựng thương hiệu nội bộ và văn hóa doanh nghiệp đến các yếu tố độc lập như kiến thức thương hiệu, vai trò rõ ràng, cam kết thương hiệu, cũng như sự tác động tương hỗ giữa các yếu tố này tại Việt Nam nói chung và ngành ngân hàng nói riêng. 1.6.2 Đóng góp về mặt thực tiễn Luận án cung cấp kết quả thực nghiệm làm cơ sở để các nhà lãnh đạo, quản lý doah nghiệp định hướng, xây dựng, hoàn thiện và nâng cao giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên trong đơn vị. Bên cạnh đó, một khám phá quan trọng của đề tài là chứng minh được cam kết thương hiệu là kết quả trực tiếp của thương hiệu nội bộ và văn hóa doanh nghiệp. Điều này có ý nghĩa quan trọng vì khi ngân hàng giúp nhân viên nhận thức rõ được vai trò của mình trong tổ chức, khi đó ngân hàng không những có đội ngũ nhân viên ổn định mà còn kiểm soát được thái độ và hành vi của nhân viên. 1.7 CẤU TRÚC LUẬN ÁN TIẾN SĨ Luận án tiến sĩ được chia thành 5 Chương với nội dung cụ thể như sau: Chương 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị.
- 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU DỰA TRÊN NHÂN VIÊN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1.1 Thương hiệu của ngân hàng thương mại 2.1.1.1 Khái niệm thương hiệu Thương hiệu là một khái niệm khá phổ biến nhưng có nhiều quan điểm tiếp cận khác nhau nhằm phù hợp với sự phát triển của xã hội và ngành marketing. Bao gồm quan điểm truyền thống và quan điểm tổng hợp. 2.1.1.2 Khái niệm ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với chủ thể trong nền kinh tế thông qua hoạt động nhận tiền gửi rồi sử dụng vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho khách hàng vì mục tiêu lợi nhuận. 2.1.1.3 Vai trò của thương hiệu đối với ngân hàng thương mại Với các chức năng cơ bản gồm: (1) nhận biết và phân biệt, (2) thông tin và chỉ dẫn, (3) tạo cảm nhận và độ tin cậy, thương hiệu giúp ngân hàng tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. 2.1.2 Giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên của ngân hàng thương mại 2.1.2.1 Khái niệm giá trị thương hiệu của ngân hàng thương mại Giá trị thương hiệu của một tổ chức nói chung và ngân hàng thương mạinói riêng là một khái niệm có nhiều góc độ tiếp cận khác nhau. Cụ thể giá trị thương hiệu có thể được tiếp cận theo góc độ tài chính hoặc cũng có thể định nghĩa dựa trên khách hàng hoặc dựa theo quan điểm nhân viên. Trong đó: 1. Giá trị thương hiệu dựa trên giá trị tài chính - FBBE 2. Giá trị thương hiệu tiếp cận từ khách hàng - CBBE 3. Giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên - EBBE
- 7 2.1.2.2 Khái niệm giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên của ngân hàng thương mại Giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên của ngân hàng thương mại có thể hiểu là toàn bộ những hành vi của nhân viên ngân hàng phù hợp với bản sắc, cam kết thương hiệu của NH, đồng thời phải kết hợp được những giá trị gắn liền với thương hiệu trong công việc, nhiệm vụ do nhân viên phụ trách. Thông qua giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên, ngân hàng có thể tác động đến giá trị thương hiệu dựa trên khách hàng và từ đó tạo ra nhiều lợi nhuận, làm gia tăng giá trị thương hiệu dựa trên tài chính. 2.1.2.3 Lợi ích của giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên của ngân hàng thương mại CÁC LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU DỰA TRÊN NHÂN VIÊN 2.2.1 Lý thuyết về Marketing nội bộ 2.2.2 Lý thuyết nhận thức 2.2.3 Lý thuyết tín hiệu 2.2.4 Lý thuyết văn hóa tổ chức 2.2.5 Lý thuyết thương hiệu nội bộ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU DỰA TRÊN NHÂN VIÊN 2.3.1 Kiến thức thương hiệu, vai trò rõ ràng và cam kết thương hiệu và giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên 2.3.2 Văn hóa doanh nghiệp đến các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên của ngân hàng thương mại 2.3.3 Thương hiệu nội bộ và các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên của ngân hàng thương mại GIẢ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.4.1 Giả thuyết nghiên cứu Giả thuyết H1: Vai trò rõ ràng của nhân viên ảnh hưởng tích cực đến giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên của các ngân hàng thương mại Việt Nam.
- 8 Giả thuyết H2: Kiến thức thương hiệu ảnh hưởng tích cực đến giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Giả thuyết H3: Cam kết thương hiệu ảnh hưởng tích cực đến giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Giả thuyết H4: Thương hiệu nội bộ ảnh hưởng tích cực đếnvai trò rõ ràng của nhân viên Giả thuyết H5: Thương hiệu nội bộ ảnh hưởng tích cực đến kiến thức thương hiệu của nhân viên Giả thuyết H6: Thương hiệu nội bộ ảnh hưởng cùng tích cực đến Cam kết thương hiệu của nhân viên Giả thuyết H7: Thương hiệu nội bộ ảnh hưởng tích cực đến giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Giả thuyết H8: Văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng tích cực đếnvai trò rõ ràng của nhân viên Giả thuyết H9: Văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng tích cực đến kiến thức thương hiệu của nhân viên . Giả thuyết H10: Văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng tích cực đến Cam kết thương hiệu của nhân viên Giả thuyết H11: Văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng tích cực đến giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên của các ngân hàng thương mại Việt Nam Giả thuyết H12: Văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng tích cực đến Thương hiệu nội bộ . Giả thuyết H13: kiến thức thương hiệu tác động tích cực đến vai trò rõ ràng Giả thuyết H14a: Có sự khác biệt về mối quan hệ giữa các nhân tố trong mô hình giữa các nhóm nhân viên có giới tính khác nhau. Giả thuyết H14b: Có sự khác biệt về mối quan hệ giữa các nhân tố trong mô hình giữa các nhóm nhân viên có trình độ khác nhau. Giả thuyết H14c: Có sự khác biệt về mối quan hệ giữa các nhân tố trong mô hình giữa các nhóm nhân viên có thâm niên công tác khác nhau. Giả thuyết H14d: Có sự khác biệt về mối quan hệ giữa các nhân tố trong
- 9 mô hình giữa các nhóm nhân viên có thu nhập bình quân hàng tháng khác nhau. Giả thuyết H14e: Có sự khác biệt về mối quan hệ giữa các nhân tố trong mô hình giữa các nhóm nhân viên làm việc trong các ngân hàng thương mại có hình thức sở hữu khác nhau. 2.4.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu đề xuất Nguồn: tác giả đề xuất Qua quá trình hệ thống hóa cơ sở lý thuyết liên quan đến giá trị thương hiệu, giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên cũng như lược khảo các nghiên cứu trước có liên quan, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên của các ngân hàng thương mại Việt Nam gồm: kiến thức thương hiệu, vai trò rõ ràng, cam kết thương hiệu, văn hóa doanh nghiệp và thương hiệu nội bộ.
- 10 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Giai đoạn 1: Thiết kế nghiên cứu Giai đoạn 2: Nghiên cứu sơ bộ Giai đoạn 3: Nghiên cứu chính thức NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH 3.2.1 Thảo luận nhóm Thông qua các câu hỏi mở, với các nội dung cần thiết để xây dựng thang đo trong từng khái niệm, các phát biểu liên quan đến khái niệm đã được việt hóa thành tiếng Việt, 08 giám đốc, phó giám đốc ngân hàng và giảng viên hướng dẫn đã thực hiện thảo luận nhóm. Bảng câu hỏi để thảo luận nhóm được trình bày chi tiết trong phụ lục 01 và danh sách các chuyên gia tham gia thảo luận ở phụ lục 02. Trong đó, kết quả thảo luận nhóm được chia làm 2 phần, tương ứng với 2 nội dung của phần thảo luận nhóm. Chi tiết như sau: Kết quả thảo luận phần 1: Các chuyên gia đều đồng thuận với các khái niệm được trình bày trong nghiên cứu. Kết quả thảo luận phần 2: Các chuyên gia và tác giả đã cùng thảo luận, có những điều chỉnh trong thang đo gốc, đồng thời bổ sung thêm các biến để đánh giá tốt hơn các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên. Như vậy, thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên đã được mở rộng và phát triển. 3.2.2 Phỏng vấn sâu chuyên gia Sau khi hình thành thang đo nháp, tác giả thực hiện phỏng vấn sâu với một số các giám đốc, phó giám đốc ngân hàng nhằm điều chỉnh thang đo để đảm bảo giá trị nội dung phục vụ cho nghiên cứu. Kết quả phỏng vấn sâu chuyên gia: Cả 08/08 chuyên gia được phỏng vấn sâu đều đồng ý với các thang đo được sử dụng trong nghiên cứu. 3.2.3 Thang đo trong nghiên cứu Trong đề tài nghiên cứu, biến phụ thuộc (giá trị thương hiệu dựa trên nhân
- 11 viên) và các biến độc lập (vai trò rõ ràng, kiến thức thương hiệu, cam kết thương hiệu, văn hóa doanh nghiệp và thương hiệu nội bộ) đều được thiết kế sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ. NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG SƠ BỘ 3.3.1 Đánh giá sơ bộ thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha Việc đánh giá sơ bộ thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha nhằm đảm bảo độ tin cậy của thang đo khi áp dụng trong thực tế. Để thu thập số liệu khảo sát thử, tác giả đã phát ra 250 phiếu khảo sát, thu về 183 phiếu nhưng chỉ có 150 phiếu đạt yêu cầu. Do đó, mẫu khảo sát thử bao gồm 150 quan sát, được thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp và phát phiếu trả lời đến nhân viên tại các một số chi nhánh của ngân hàng thương mại ở thành phố Hồ Chí Minh. 3.3.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA sơ bộ Kiểm định KMO cho giá trị 0,716 > 0,5 và kiểm định Bartlett’s cho giá trị Sig. = 0,000 < 0,05 (Bảng 3.9) nên cho thấy đạt yêu cầu để thực hiện phân tích nhân tố khám phá. Bảng 3.1: KMO and Bartlett's Test thang đo các biến Hệ số KMO 0,716 Kiểm định Bartlett Giá trị Chi bình phương xấp xỉ 6402,076 Giá trị bậc tự do df 1711 Giá trị Sig. 0,000 Nguồn: Kết quả khảo sát, 2019 Kết quả rút trích được 12 nhân tố có Eigenvalue > 1 với 78,131% phương sai được rút trích (lớn hơn 0,5). Như vậy, các nhóm nhân tố đã được rút gọn từ các biến quan sát và các nhân tố rút gọn đều phù hợp với thang đo xây dựng. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG CHÍNH THỨC 3.4.1 Xác định cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu 3.4.1.1 Xác định cỡ mẫu Để xác định kích cỡ mẫu nghiên cứu phù hợp với phương pháp phân tích EFA có nhiều quan điểm khác nhau. Theo Hair, Anderson, Tatham và Black (1998), kích thước mẫu tối thiểu để sử dụng phương pháp phân tích EFA phải
- 12 gấp 5 lần tổng số biến quan sát hay còn gọi là câu hỏi đo lường. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) cho rằng số lượng mẫu nên gấp 4 hoặc 5 số lượng câu hỏi đo lường. Với thang đo dự kiến 59 biến thì mẫu quan sát tối thiểu là 59*5= 295. 3.4.1.2 Phương pháp chọn mẫu Mẫu nghiên cứu được lựa chọn theo phương pháp phân tầng để thuận tiện về mặt thời gian và chi phí cũng như đảm bảo được số lượng mẫu phục vụ nghiên cứu. Việc phân bổ mẫu nghiên cứu theo phương pháp phân tầng căn cứ vào số lượng nhân viên đang làm việc tại các NHTM ở một số thành phố trực thuộc trung ương như Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh và Cần Thơ. 3.4.2 Các phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu 3.4.2.1 Thống kê mô tả 3.4.2.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng Cronbach’s Alpha 3.4.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA 3.4.2.4 Phân tích nhân tố khẳng định CFA 3.4.2.5 Kiểm định mô hình lý thuyết bằng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM
- 13 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN THỐNG KÊ MÔ TẢ 4.1.1 Thống kê mô tả đặc điểm mẫu nghiên cứu Tổng số kết quả khảo sát được đưa vào phân tích, xử lý là 574 mẫu có phương án trả lời hoàn chỉnh. 4.1.2 Thống kê mô tả các biến trong mô hình Các biến được thống kê mô tả với giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất, giá trị trung bình và độ lệch chuẩn. KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO Kết quả kiểm tra phân tích hệ số Cronbach’s alpha cho thấy thang đo đều đạt độ tin cậy và đủ điều kiện để thực hiện phân tích nhân tố khám phá EFA. Bảng 4.8: Kết quả Cronbach’s Alpha của các yếu tố trong mô hình BIẾN Hệ số Cronbach’s Alpha BIẾN KTTH 0,884 BIẾN VTRR 0,945 BIẾN CKTH 0,927 BIẾN LV 0,931 BIẾN CN 0,943 BIẾN TG 0,900 BIẾN PT 0,804 BIẾN DM 0,847 BIẾN DT 0,827 BIẾN DH 0,801 BIẾN HH 0,812 BIẾN GTTH 0,898 Nguồn: Kết quả khảo sát, 2019
- 14 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA Kiểm định KMO cho giá trị 0,875 > 0,5 và kiểm định Bartlett’s cho giá trị Sig. = 0,000 < 0,05 (Bảng 4.9) nên cho thấy đạt yêu cầu để thực hiện phân tích nhân tố khám phá. Bảng 4.9: KMO and Bartlett's Test thang đo các biến Hệ số KMO 0,875 Kiểm định Bartlett Giá trị Chi bình phương xấp xỉ 24117,691 Giá trị bậc tự do df 1711 Giá trị Sig. 0,000 Nguồn: Kết quả khảo sát, 2019 Kết quả rút trích được 12 nhân tố có Eigenvalue > 1 với 65,735% phương sai được rút trích (lớn hơn 0,5) được thể hiện qua Bảng 4.10. Bảng 4.10: Kết quả phân tích phương sai nhân tố Nhân tố Eigenvalue % phương sai Phương sai tích lũy (%) 1 8,814 14,939 16,449 2 5,146 8,722 24,235 3 3,896 6,604 30,654 4 3,494 5,921 36,288 5 3,170 5,373 41,845 6 2,991 5,070 46,431 7 2,747 4,656 50,723 8 2,662 4,511 54,696 9 2,520 4,272 58,417 10 2,367 4,011 61,486 11 2,112 3,580 63,961 12 1,494 2,532 65,735 Nguồn: Kết quả khảo sát, 2019 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHẲNG ĐỊNH Kết quả đánh giá mức độ phù hợp của mô hình CFA (ước lượng chuẩn
- 15 hóa) được trình bày ở Bảng 4.12 và Hình 4.1. Bảng 4.12: Kết quả đánh giá mức độ phù hợp mô hình nhân tố khẳng định Chỉ số Giá trị phân tích Giá trị tham Đánh giá khảo p-value (χ2) 0,000 p-value < 0,05 Phù hợp Chi bình phương điều 1,645 χ /df ≤ 5 2 Phù hợp chỉnh theo bậc tự do (χ2/df hay Cmin/df) Chỉ số TLI 0,953 TLI > 0,900 Phù hợp Chỉ số CFI 0,955 CFI > 0,900 Phù hợp Chỉ số GFI 0,868 GFI > 0,800 Phù hợp Chỉ số RMSEA 0,034 RMSEA < 0,05 Phù hợp Hình 4.1: Kết quả chuẩn hóa mô hình nhân tố khẳng định Nguồn: Kết quả khảo sát, 2019
- 16 PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TUYẾN TÍNH Mô hình có 1632 bậc tự do, p = 0,000 < 0,05, các giá trị Chiquare/df = 1,645 < 5 cùng các chỉ số TLI = 0,953 > 0,9; CFI = 0,955 > 0,9 và RMSEA = 0,034 < 0.08 cho thấy mô hình lý thuyết là phù hợp với thị trường. Bảng 4.15: Kết quả đánh giá mức độ phù hợp mô hình cấu trúc tuyến tính Giá trị Giá trị tham Chỉ số Đánh giá phân tích khảo p-value (χ2) 0,000 p-value < 0,05 Phù hợp Chi bình phương điều 1,645 χ2/df ≤ 5 Phù hợp chỉnh theo bậc tự do (χ2/df hay Cmin/df) Chỉ số TLI 0,953 TLI > 0,900 Phù hợp Chỉ số CFI 0,955 CFI > 0,900 Phù hợp Chỉ số GFI 0,868 GFI > 0,800 Phù hợp Chỉ số RMSEA 0,034 RMSEA < 0,05 Phù hợp Nguồn: Kết quả khảo sát, 2019 Tất cả các mối tương quan được đặt giả thuyết trong mô hình nghiên cứu đều được chứng minh qua kiểm định mô hình SEM. Các nhân tố đều có mối quan hệ thuận chiều với độ tin cậy 95% có p < 0,05.
- 17 Hình 4.2: Kết quả chuẩn hóa mô hình cấu trúc tuyến tính Nguồn: Kết quả khảo sát, 2019 KIỂM ĐỊNH BOOTSTRAP Tất cả các giá trị tuyệt đối của CR đều nhỏ hơn 2, suy ra p-value > 0,05. Kết luận độ lệch khác 0 không có ý nghĩa thống kê ở mức tin cậy 95%. Kết luận: Mô hình ước lượng Bootstrap có thể tin cậy được. PHÂN TÍCH ĐA NHÓM 4.7.1 Kiểm định biến điều tiết nhóm theo giới tính Nhóm nhân viên nữ có hệ số ảnh hưởng giữa các nhân tố đến giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên cao hơn so với nhóm nhân viên nam. 4.7.2 Kiểm định biến điều tiết nhóm theo trình độ học vấn Trình độ học vấn không tạo ra sự khác biệt trong mối ảnh hưởng giữa các nhân tố trong mô hình đến giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên. 4.7.3 Kiểm định biến điều tiết nhóm theo thâm niên Mô hình khả biến được chọn lựa. Điều này đồng nghĩa với kết luận là có sự khác biệt trong mối quan hệ ảnh hưởng giữa các nhân tố đến giá trị thương hiệu dựa trên nhân viên giữa các nhóm nhân viên có thâm niên khác nhau.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 267 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tối ưu các thông số hệ thống treo ô tô khách sử dụng tại Việt Nam
24 p | 252 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 177 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn