Tóm tắt luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải xe buýt tại Thừa Thiên Huế
lượt xem 0
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận án là phân tích, so sánh và đánh giá hiệu quả khi sử dụng xe buýt so với sử dụng các phương tiện khác thông qua các chỉ tiêu giảm lượng phương tiện cá nhân; ùn tắc giao thông; chiếm dụng diện tích mặt đường; ô nhiễm môi trường; mức độ an toàn và chi phí chuyến đi qua đánh giá của cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải xe buýt tại Thừa Thiên Huế
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HOÀNG HÙNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI XE BUÝT TẠI THỪA THIÊN HUẾ TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 9.34.01.01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN VĂN HÒA HUẾ - 2020
- Công trình đƣợc hoàn thành tại Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Huế Người hướng dẫn khoa học:PGS.TS Trần Văn Hòa Phản biện 1. .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Phản biện 2: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Phản biện 3: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án cấp Đại học Huế tại .................................................................................................................................................. vào lúc........... giờ.............ngày.............tháng..............năm 2020 Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Quốc gia - Thư viện Trường Đại học kinh tế, Đại học Huế.
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thừa Thiên Huế (TTH) hiện đang có 3 đơn vị kinh doanh vận tải xe buýt, đó là Công ty cổ phần xe khách Thừa Thiên Huế, Công ty TNHH - TMDV Hoàng Đức, Hợp tác xã vận tải ô tô Phú Lộc, với hơn 65 đầu phương tiện đang hoạt động trên 18 tuyến trong toàn tỉnh [20]. Hơn mười lăm năm qua TTH đã có những chính sách ưu đãi để phát triển hệ thống xe buýt, như chuyển đổi mô hình quản lý doanh nghiệp từ Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên sang mô hình Công ty TNHH do tư nhân chi phối vốn; hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn với lãi xuất thấp để đổi mới phương tiện; chuyển đổi các tuyến hành khách cố định sang tuyến vận tải bằng xe buýt; giảm thuế thu nhập doanh nghiệp; tổ chức cho các doanh nghiệp đấu thầu trợ giá vận tải xe buýt; mở thêm nhiều luồng tuyến; mua sắm thêm trang thiết bị, phương tiện; nâng cao chất lượng phục vụ hành khách… tuy nhiên hiệu quả mang lại cho các doanh nghiệp vẫn chưa cao, chưa góp phần làm thay đổi bộ mặt giao thông đô thị. Có nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan dẫn đến tình trạng này, trong đó phải kể đến tính năng động về kinh tế xã hội của địa phương chưa cao; cơ sở hạ tầng chưa theo kịp nhu cầu phát triển của giao thông đường bộ; số lượng xe buýt còn hạn chế; chất lượng xe buýt của các doanh nghiệp ngày một xuống cấp, dẫn đến tình trạng ô nhiễm do khói bụi, nên chưa đáp ứng yêu cầu đi lại của người dân; việc tổ chức quản lý, giám sát, điều hành hoạt động của phương tiện và người điều khiển phương tiện trên đường phần lớn đều do doanh nghiệp; chất lượng dịch vụ xe buýt mang lại cho hành khách chưa cao, giảm tính hấp dẫn nên chưa thu hút được đông đảo người dân tham gia sử dụng; việc duy trì trợ giá 5/18 tuyến đã tạo tâm lý chủ quan đối với các doanh nghiệp, làm ảnh hưởng không nhỏ đến an sinh xã hội, bộ mặt đô thị và hạn chế quá trình phát triển kinh tế của địa phương. Trước thực trạng trên, làm thế nào để nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải xe buýt, đáp ứng hài hòa các mục tiêu của Nhà nước, doanh nghiệp và người sử dụng dịch vụ xe buýt, phát triển bền vững kinh tế xã hội của tỉnh TTH nói chung, của các doanh nghiệp kinh doanh vận tải xe buýt nói riêng là vấn đề mà các cấp lãnh đạo địa phương và doanh nghiệp đặc biệt quan tâm… Xuất phát từ những vấn đề cấp thiết được đặt ra trong thực tiễn và yêu cầu về tính HQHĐVTXB, nên tôi đã chọn đề tài "Nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải xe buýt tại Thừa Thiên Huế” làm đề tài luận án tiến sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung: Nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải xe buýt tại Thừa Thiên Huế. 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Phân tích, so sánh và đánh giá hiệu quả khi sử dụng xe buýt so với sử dụng các phương tiện khác thông qua các chỉ tiêu giảm lượng phương tiện cá nhân; ùn tắc giao thông; chiếm 1
- dụng diện tích mặt đường; ô nhiễm môi trường; mức độ an toàn và chi phí chuyến đi qua đánh giá của cơ quan QLNN và doanh nghiệp. - Làm sáng tỏ về cơ cấu nguồn vốn của các doanh nghiệp; tỷ lệ vốn vay so với vốn tự có; tốc độ tăng chi phí so với tốc độ tăng vốn; tốc độ tăng doanh thu so với tốc độ tăng chi phí; mức độ tăng lợi nhuận; vận chuyển thực tế so với sức chứa; mức độ đáp ứng nhu cầu thông qua số liệu thứ cấp để xác định mức độ hiệu quả. - Xác định các nhân tố và mức độ tác động của từng nhân tố đến CLCN và HQ, đồng thời làm sáng tỏ mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và hiệu quả hoạt động vận tải xe buýt tại TTH. Qua đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải xe buýt tại TTH. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Đối tượng nào thụ hưởng HQHĐVTXB mang lại? - CLDV vận tải xe buýt tại TTH hiện nay như thế nào? - Những nhân tố nào cấu thành CLDV vận tải xe buýt và nhân tố nào ảnh hưởng đến HQHĐVTXB? mối quan hệ của các nhân tố? - Những lợi ích, tồn tại và hạn chế của hoạt động vận tải xe buýt? - Làm thế nào để nâng cao HQHĐVTXB trong thời gian tới? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động vận tải xe buýt là hoạt động vừa mang tính công cộng công ích, vừa mang tính hạch toán độc lập của các doanh nghiệp. Do đó, mức độ hiệu quả của hoạt động kinh doanh vận tải xe buýt không chỉ ảnh hưởng đối với bản thân doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng đến KTXH của địa phương và hành khách sử dụng dịch vụ. Vì vậy nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải xe buýt chính là nâng cao hiệu quả, lợi ích cho doanh nghiệp, KTXH của địa phương và lợi ích cho người sử dụng xe buýt tại TTH. 4.2. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về nội dung: Hiệu quả hoạt động vận tải xe buýt là một lĩnh vực rộng, nên phạm vi nghiên cứu của luận án phần lớn tập trung nghiên cứu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả KTXH của các chủ thể: Nhà nước (địa phương), của doanh nghiệp và của hành khách sử dụng dịch vụ xe buýt. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải xe buýt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. - Phạm vi về không gian: Địa bàn hoạt động của xe buýt mà các đơn vị đang kinh doanh bao gồm 6 huyện, 2 thị xã và 1 thành phố. Vì vậy, để đảm bảo tính chuyên sâu, không gian nghiên cứu của luận án hướng vào địa bàn toàn tỉnh Thừa Thiên Huế. - Phạm vi về thời gian: Các số liệu thứ cấp từ năm 2013 đến năm 2017: dùng để phân tích và đánh giá thực trạng về 2
- hoạt động vận tải xe buýt của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh TTH. Các số liệu sơ cấp được tiến hành thu thập tại các doanh nghiệp, Sở GTVT và hành khách sử dụng dịch vụ xe buýt ở địa phương nghiên cứu năm 2017. 5. Những đóng góp mới của luận án (i) Đối với Nhà nước (địa phương): Luận án đã phân tích và làm rõ được lợi ích khi sử dụng xe buýt so với sử dụng các phương tiện khác cho cộng đồng, xã hội như: tiết kiệm ngân sách địa phương thông qua trợ giá; giảm phương tiện cá nhân; giảm ùn tắc giao thông; giảm chiếm dụng diện tích mặt đường; giảm ô nhiễm môi trường…. Tuy nhiên, luận án cũng chỉ ra được những hạn chế, tồn tại của hoạt động vận tải xe buýt như: cơ sở hạ tầng phục vụ cho xe buýt, nhà chờ, trạm dừng, biển báo hiệu, bãi đỗ xe, vạch kẻ đường, đặc biệt là chưa có trạm trung chuyển. Ngoài ra, luận án còn chỉ ra được hệ số trùng lặp đoạn đường trên toàn mạng lên tới 50,53% chiều dài tuyến, điều này ảnh hưởng rất lớn đến HQHĐVTXB tại TTH.. (ii) Đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải xe buýt: Bên cạnh mức độ an toàn và chi phí chuyến đi thấp của hoạt động vận tải xe buýt, luận án còn làm sáng tỏ về cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp chưa hợp lý do tỷ lệ vốn vay lớn hơn vốn tự có; tốc độ tăng chi phí lớn gấp 1,5 lần so với tốc độ tăng vốn; tốc độ tăng doanh thu nhỏ hơn tốc độ tăng chi phí; mức độ tăng doanh thu tương đương mức độ trợ giá và tỷ lệ tăng lợi nhuận thấp nhất. Bên cạnh đó, luận án còn cho thấy vận chuyển thực tế so với sức chứa chỉ đạt 12,06%, mức độ đáp ứng nhu cầu chỉ đạt 8,53% mặc dù địa phương đã có cơ chế chính sách trợ giá, hỗ trợ đầu tư đổi mới phương tiện, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cũng như mở rộng luồng tuyến. Ngoài ra, theo đánh giá của CBQL - NV thông qua phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) cho thấy: Mức độ đáp ứng, Mức độ đồng cảm, Tính tin cậy, Mức độ đảm bảo, Phương tiện hữu hình tác động cùng chiều đến Chất lượng cảm nhận dịch vụ vận tải xe buýt; và Đầu tư, Trợ giá, Chất lượng cảm nhận, Chi phí tác động cùng chiều đến Hiệu quả hoạt động vận tải xe buýt, trong đó yếu tố Đầu tư (0.74) tác động mạnh nhất và yếu tố Trợ giá (0.36) tác động yếu nhất đến hiệu quả hoạt động vận tải xe buýt. Các yếu tố còn lại như: Chất lượng cảm nhận (0.54) và yếu tố Chi phí (0.61) tác động trung dung đến hiệu quả hoạt động vận tải xe buýt tại tại TTH. (iii) Đối với hành khách sử dụng dịch vụ xe buýt: Luận án đã phân biệt, làm rõ được (i) nhóm yếu tố cấu thành CLCN, bao gồm: PTHH, MĐĐƯ, TTC, MĐĐC, MĐĐB, và (ii) nhóm yếu tố ảnh hưởng đến Hiệu quả: TG, CP, CLCN. Ngoài ra, luận án đã xây dựng mô hình SEM để xác định mức độ ảnh hưởng, mối quan hệ tương quan của các nhân tố đối với Chất lượng cảm nhận về dịch vụ vận tải xe buýt; mối quan hệ đồng biến giữa CLCN dịch vụ và HQHĐVTXB, qua đó đã xác định được yếu tố Mức độ đồng cảm (0.94) và yếu tố Tính tin cậy (0.61) tác động mạnh nhất, yếu tố Mức độ đảm bảo (0.11) tác động yếu nhất đến đến Chất 3
- lượng cảm nhận; yếu tố Chi phí (0.79) và yếu tố Chất lượng cảm nhận (0.68) tác động mạnh nhất, yếu tố Trợ giá (0.66) tác động yếu nhất đến HQHĐVTXB tại TTH. Các yếu tố còn lại như: Phương tiện hữu hình (0.58) và yếu tố Mức độ đáp ứng (0.44), yếu tố Trợ giá (0.66) tác động trung dung đến Chất lượng và Hiệu quả hoạt động vận tải xe buýt tại TTH mà chưa có nghiên cứu nào đề cập đến. 4
- CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI XE BUÝT 1.1.1. Nhận diện mô hình nghiên cứu hiệu quả hoạt động vận tải xe buýt của luận án từ phần tổng quan tài liệu (i) Hiệu quả theo quan điểm quản lý Nhà nước (địa phương): Luận án sử dụng mô hình FSA, CBA và MCA để phân tích các lợi ích mang lại cho cộng đồng, xã hội thông qua: tiết kiệm ngân sách địa phương; phát triển cơ sở hạ tầng; giảm mức độ trợ giá; giảm ô nhiễm môi trường; giảm phương tiện cá nhân; giảm ùn tắc giao thông; giảm chiếm dụng diện tích mặt đường. (ii) Hiệu quả theo quan điểm của doanh nghiệp: Luận án sử dụng mô hình FSA, CBA, MCA để phân tích các yếu tố như: Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp; tốc độ tăng doanh thu; tỷ suất lợi nhuận; hiệu suất sử dụng các yếu tố đầu vào; chi phí khai thác bình quân cho 1 hành khách; tiết kiệm nhiên liệu; tiết kiệm chi phí đầu tư; tần suất hoạt động; hệ số sử dụng sức chứa; khả năng tiếp cận và mạng lưới tuyến; mức độ đáp ứng nhu cầu; và phương pháp phân tích EFA, CFA, mô hình SEM để xác định các yếu tố cấu thành CLCN về dịch vụ vận tải xe buýt và các yếu tố ảnh hưởng đến HQHĐVTXB cũng như mối quan hệ tương quan của chúng. (iii) Hiệu quả theo quan điểm của hành khách: Luận án sử dụng mô hình phân tích CBA để đánh giá lợi ích nếu hành khách sử dụng xe buýt thay cho phương tiện cá nhân thông qua: tiết kiệm chi phí nhiên liệu, tiết kiệm thời gian, tiết kiệm chi phí tổng hợp cho một chuyến đi, đảm bảo an toàn. Bên cạnh đó, luận án còn sử dụng mô hình phân tích EFA thông qua các nhân tố: PTHH, MĐĐƯ, TTC, MĐĐC, MĐĐB, TG, CP. Từ đó xây dựng mô hình SEM để làm sáng tỏ mức độ ảnh hưởng, mối quan hệ tương quan của các nhân tố cấu thành CLCN; các nhân tố ảnh hưởng đến HQHĐVTXB; mối quan hệ giữaCLCN dịch vụ vận tải xe buýt với HQHĐVTXB tại TT Huế. 1.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN Thông qua cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu đã lược khảo, điều chỉnh các biến, thang đo nhằm phù hợp với bối cảnh, đặc thù của lĩnh vực và địa bàn nghiên cứu, mô hình SERVQUA biến thể được sử dụng để đo lường mối quan hệ giữa CLCN và HQHĐVTXB tại TTH, được đề xuất ở hình 1.1. 5
- Mức độ đáp ứng Đầu tư (MĐĐƯ) (ĐT) Mức độ đồng cảm (MĐĐC) Trợ giá (TG) Tính Tin cậy HIỆU QUẢ (TTC) (HQ) Chất lượng cảm nhận Mức độ đảm bảo (CLCN) (MĐĐB) Phương tiện hữu hình Chi phí (CP) (PTHH) Hình 1.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất (Nguồn: Đề xuất của tác giả) 1.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính Nhằm xác định các yếu tố cấu thành CLCN và mức độ HQHĐVTXB, các cuộc phỏng vấn chuyên gia đã được thực hiện bằng bảng hỏi bán cấu trúc. Đây là phương pháp phỏng vấn tất cả các đối tượng với những câu hỏi đã soạn sẵn như nhau. Bảng hỏi bao gồm nhiều yếu tố được tác giả tổng hợp và liệt kê theo từng nhóm. Nhóm 1 liên quan đến Chất lượng cảm nhận: MĐĐƯ - MĐĐC- TTC - MĐĐB - PTHH. Nhóm 2 liên quan đến Hiệu quả: ĐT - TG - CLCN - CP. Tất cả ý kiến đánh giá của các giảng viên và quản lý doanh nghiệp tham gia phỏng vấn đều đồng tình về CLCN, riêng nhóm yếu tố Hiệu quả, nhóm chuyên gia đề xuất bổ sung yếu tố Đầu tư vào nhóm Hiệu quả. 1.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng - Lựa chọn và phát triển thang đo; - Phương pháp so sánh; - Phương pháp phân tích báo cáo tài chính (FSA); - Phương pháp phân tích đa chỉ tiêu (MCA); - Phương pháp phân tích lợi ích – chi phí (CBA); - Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA); - Phương pháp phân tích CFA và mô hình (SEM); - Phương pháp tiếp cận số liệu; - Phương pháp nghiên cứu khác. 6
- CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI XE BUÝT 2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ 2.1.1. Khái niệm về hiệu quả Dajani and Gilbert (1978), hiệu quả là mức độ dịch vụ vận tải thỏa mãn được các mục tiêu cá nhân và cộng đồng; theo Fielding and Lyons (1993), hiệu quả là mức độ dịch vụ đã tiêu thụ tương ứng với các mục tiêu của chính phủ đặt ra; hay theo Gleason and Barnum (1982), hiệu quả là mức độ mà một mục tiêu đã đạt được. Liên quan đến người sử dụng dịch vụ là hành khách: theo Yeh et al (1996), hiệu quả là mức độ mà các dịch vụ vận tải đáp ứng nhu cầu của hành khách; theo Hensher and Prioni (2002), hiệu quả cho người sử dụng chính là chất lượng dịch vụ. 2.1.2. Các quan điểm hiệu quả - Hiệu quả được hiểu theo quan điểm truyền thống: Hiệu quả là tỷ lệ giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra, hay ngược lại là chi phí trên một đơn vị sản phẩm hay giá trị sản phẩm. - Hiệu quả được hiểu theo quan điểm quan điểm hiện đại: (i) Trạng thái động của mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra: (ii) Yếu tố thời gian: được coi là một yếu tố quan trọng trong tính toán hiệu quả; (iii) Hiệu quả tài chính, xã hội và môi trường: hiệu quả về tài chính phải phù hợp với xu thế thời đại, phù hợp với chiến lược tăng trưởng và phát triển bền vững của các địa phương và quốc gia. 2.2. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ 2.2.1. Khái niệm nâng cao hiệu quả Nâng cao hiệu quả là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân lực, vật lực, tài lực của doanh nghiệp để đạt được hiệu quả cao hơn và có mức chi phí thấp hơn. Được coi là có hiệu quả cao hơn khi giá trị thu được phải lớn hơn số vốn ban đầu bỏ ra sau khi đã quy chuẩn trên cùng giá trị thời gian. 2.3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI XE BUÝT 2.3.2.1. Khái niệm xe buýt Theo Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Bộ GTVT, khái niệm xe buýt được hiểu: Xe buýt là xe có sức chứa từ 17 hành khách trở lên. Xe buýt được chia làm 3 loại: xe buýt nhỏ là xe buýt có sức chứa đến 40 hành khách; xe buýt trung bình là xe buýt có sức chứa từ 41 hành khách đến 60 hành khách; xe buýt lớn là xe buýt có sức chứa từ 61 hành khách trở lên [5]. 7
- Xe buýt: Là ô tô chở khách có thiết kế từ 17 ghế trở lên và có diện tích sàn xe dành cho khách đứng là 0,125 m2 theo quy định. 2.3.2.2. Vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt Theo Quyết định 34/2006/QĐ-BGTVT, VTHKCC là hoạt động vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định có các điểm dừng đón, trả khách và xe chạy theo biểu đồ vận hành. Theo Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg có thể hiểu VTHKCC bằng xe buýt là hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định bằng xe buýt, có các điểm dừng đón, trả khách và phương tiện chạy theo biểu đồ vận hành. VTHKCC bằng xe buýt là loại hình vận tải có thu tiền cước theo qui định, hoạt động theo một biểu đồ vận hành và hành trình qui định để phục vụ nhu cầu đi lại hàng ngày của nhân dân trong đô thị. 8
- CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI XE BUÝT TẠI THỪA THIÊN HUẾ 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI XE BUÝT TẠI THỪA THIÊN HUẾ 3.1.2. Đặc điểm về giao thông vận tải và hoạt động vận tải xe buýt 3.1.2.1. Đặc điểm về giao thông vận tải Giai đoạn từ năm 2013 đến 2017 tỷ trọng vận chuyển hành khách đường bộ tăng đều qua các năm, cụ thể năm 2013 đạt 92,5%, đến năm 2017 đạt 96,1% so với vận chuyển địa phương. Để thấy rõ hơn xu hướng tăng, xem biểu đồ 3.1. 120 111.5 109.4 106.9 106.3 106.1 105.9 106.4 105.1 94.3 94.1 94.9 96.1 100 92.5 80 60 40 18.617.5 19.718.7 20.719.9 16 14.8 17.516.5 20 0 2014/2013 2015/2014 2016/2015 2017/2016 2013 2014 2015 2016 2017 Vận chuyển hành khách địa phương (triệu HK) Vận chuyển hành khách đường bộ (triệu HK) Tỷ trọng vận chuyển đường bộ/vận chuyển địa phương Biểu đồ 3.1. Tỷ trọng vận chuyển hành khách đƣờng bộ 3.1.2.2. Đặc điểm hoạt động vận tải xe buýt trên địa bàn tỉnh TTH Qua bảng 3.4 ta thấy, nhìn chung giai đoạn 2013 – 2017, bình quân mỗi năm vận chuyển bằng xe buýt đảm nhận trên 8,5% tổng lượt khách vận chuyển bằng đường bộ, mặt dù số lượng phương tiện không lớn, số tuyến không nhiều nhưng mức độ tham gia vào vận chuyển hành khách của xe buýt là tương đối lớn. Qua đó cho thấy xu hướng hành khách sử dụng dịch vụ xe buýt ngày càng tăng. 9
- Bảng 3.4. Tỷ trọng vận chuyển xe buýt so với vận tải hành khách đƣờng bộ giai đoạn 2013 - 2017 trên địa bàn tỉnh TTH (ĐVT: Triệu lượt) Năm Năm Năm Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017 Vận chuyển hành khách đường bộ 11.991 14.810 16.503 17.544 18.717 Vận chuyển hành khách bằng xe buýt 0.768 1.150 1.397 1.763 1.862 Tỷ trọng vận chuyển xe buýt/đƣờng bộ (%) 6,40 7,77 8,47 10,05 9,95 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2013 - 2017 và Sở GTVT tỉnh TTH) 3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI XE BUÝT THEO QUAN ĐIỂM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC, DOANH NGHIỆP VÀ HÀNH KHÁCH 3.3.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động vận tải xe buýt theo quan điểm của cơ quan quản lý Nhà nƣớc Bảng 3.9. Cự ly và hệ số trùng lặp tuyến xe buýt tại TTH Số Tỷ lệ trên Hệ số TT Cự ly tuyến Số hiệu tuyến lƣợng toàn mạng Đoạn trùng lặp trùng lặp tuyến (%) (%/km) BX phía Nam - 1 Nhỏ hơn 15 km 4 01 5,56 43,33 BX phía Bắc + 2, 3 02 11,11 2 Từ 15 - dưới 30 km BX phía Bắc - 65,0 +5 01 5,56 BX phía Nam Cầu Dã Viên - 50,0 + 1, 12, 13 03 16,66 An Lỗ 3 Từ 30 - dưới 45 km Đông Ba -Phú 44,44 + 6, 8, 9, 14 04 22,22 Bài Đông Ba - Phú 81,25 + 7, 15, 16 03 16,66 Bài - Cảnh Dương Đông Ba - Phú 36,36 4 Trên 45 km + 10, 17 02 11,11 Bài Đông Ba - Diên 33,33 + 11 01 5,56 Trường + 18 01 5,56 Tổng 18 100,0 50,53 (Nguồn: Sở GTVT Thừa Thiên Huế và tính toán của tác giả) 3.3.1.2. Đánh giá hiệu quả thông qua cự ly và hệ số trùng lặp tuyến Đa số các tuyến chủ yếu tập trung trên quốc lộ 1A như các tuyến 01, 05, 11, 12, 13, 06, 08, 09, 14, 07, 15, 16 có hệ số trùng lặp trên 43,33% chiều dài quãng đường, đặc biệt có 2 tuyến Đông Ba - Phú Bài - Cảnh Dương và tuyến Đông Ba - Lăng Cô có hệ số trùng lặp tuyến lên tới 81,25%; bình quân hệ số đoạn đường trùng lặp tuyến trên toàn mạng lên tới 50,53%. 10
- Ngoài ra, mạng lưới tuyến xe buýt còn nhiều bất cập bởi các tuyến chủ yếu tập trung vào 2 hướng Bắc (27,78%), hướng Nam (44,44%) là do các tuyến đều đi trên quốc lộ 1A; chiều dài bình quân của tuyến lớn; không có điểm trung chuyển và chỉ có 5 tuyến có điểm đầu ở Bến xe phía Nam, trong khi đó có đến 10 tuyến có điểm đầu ở Bến xe Đông Ba, 01 tuyến có điểm đầu tại Bến xe phía Bắc và 02 tuyến có điểm đầu là KCN Phú Bài. 3.3.1.4. Đánh giá hiệu quả trong việc giảm phương tiện cá nhân Giả sử bình quân mỗi lượt xe buýt chở được 40 hành khách; xe con chở 5 hành khách và xe máy chở 2 hành khách, có thể xác định được một xe buýt cóthể thay thế cho bao nhiêu xe máy, xe con cá nhân. Kết quả cho thấy, nếu sử dụng xe buýt thay xe con cá nhân giảm sẽ 1.214.841 lượt, tương tự, nếu sử dụng xe buýt thay xe máy sẽ giảm 3.297.426 lượt. Qua đó có thể nói rằng, sử dụng xe buýt giúp Nhà nước tiết liệm được các khoản chi phí về đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ, giảm tình trạng tắc nghẽn giao thông, giảm nguy cơ tai nạn giao thông, tiết kiệm chi phí quản lý của Nhà nước và giảm thời gian đi lại của người dân do ùn tắc giao thông gây ra. Bảng 3.11. Giảm lƣợng phƣơng tiện lƣu thông trên đƣờng giai đoạn 2013 -2017 (ĐVT: Lượt phương tiện) Lƣợng HK Lƣợt phƣơng tiện lƣu thông trên đƣờng Năm xe buýt vận Xe buýt Xe con Xe máy Xe con-Xe Xe máy-Xe (1) chuyển (2) (3=2/40n) (4=2/5n) (5=2/2n) buýt (6=4-3) buýt (7=5-3) 2013 768.246 19.206 153.649 384.123 134.443 364.916 2014 1.150.182 28.754 230.036 575.091 201.281 546.336 2015 1.397.277 34.931 279.455 698.638 244.523 663.706 2016 1.763.837 44.095 352.767 881.918 308.671 837.822 2017 1.862.409 46.560 372.481 931.204 325.921 884.644 Tổng 6.941.951 173.548 1.388.390 3.470.975 1.214.841 3.297.426 (Nguồn: Sở Giao thông vận tải TTH và tính toán của tác giả) 3.3.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động vận tải xe buýt theo quan điểm của doanh nghiệp bằng phƣơng pháp SFA, MCA và CBA 3.3.2.1. Đánh giá hiệu quả dựa vào tình hình tài sản và nguồn vốn Bảng 3.19 cho thấy hiệu suất sử dụng vốn giảm đều qua các năm, cụ thể năm 2013 đạt 1,26 vòng, đến năm 2017 đạt 0,97 vòng, so với năm 2016 chỉ đạt 1,09%. Đối với hiệu suất sử dụng chi phí, năm 2014 đạt 3,93 vòng đến năm 2017 giảm còn 1,06 vòng, so với năm 2016 đạt 1,36%. Năm 2015 là năm có hiệu suất sử dụng chi phí thấp nhất, đạt 0,62 vòng. Đối với hiệu quả sử dụng lao động năm 2017 là lớn nhất, đạt 61,17%, so với năm 2016 đạt 1,15%. Đối với hiệu quả sử dụng lao động có xu hướng tăng, cụ thể năm 2013 đạt 39,55%, sang năm 11
- 2014 tăng lên 43,08% so với năm 2013 tăng 1,08%, tương tự năm 2016 đạt 53,07% sang năm 2017 tăng lên 61,17% so với năm 2016 tăng 1,15%. Bảng 3.19. Kết quả các yếu tố đầu vào của hoạt động vận tải xe buýt 2013 - 2017 2014 2015 2016 2017 Năm 2013 2014 2015 2016 2017 /2013 /2014 /2015 /2016 Chỉ tiêu ĐVT (%) (%) (%) (%) Tổng doanh thu (trđ) 7.238 7.626 2714 14.012 16.457 - - - - (Dt) Tổng chi phí (Hc) (trđ) 3.671 1.936 4.377 17.936 15.468 - - - - Tổng vốn (V) (trđ) 5.718 6.168 15.166 15.764 16.923 - - - - Tổng lao động (n) 183 177 225 264 269 - - - - (HLĐ) Tổng lợi nhuận (L) (trđ) 3.567 5.690 -1.663 -3.924 9.89 - - - - Hiệu suất sử dụng (V) 1,26 1,23 0,17 0,88 0,97 0,97 0,14 4,96 1,09 vốn Hiệu suất sử dụng (V) 1,97 3,93 0,62 0,78 1,06 1,99 0,15 1,25 1,36 chi phí Hiệu quả sử dụng (%) 39,55 43,08 12,06 53,07 61,17 1,08 0,27 4,40 1,15 lao động (Nguồn: Sở GTVT Thừa Thiên Huế và tính toán của tác giả) Tỷ suất lợi nhuận/1 đồng vốn giảm, nếu năm 2013 đạt 0,03 lần thì năm 2017 giảm còn 0,01 lần, so với năm 2016 đạt 0,94%. Tỷ suất lợi nhuận/1 đồng chi phí có dấu hiệu giảm, nếu năm 2013 đạt 0,05 lần thì năm 2017 giảm còn 0,02 lần, so với năm 2016 chỉ tăng 1,18%. Tỷ suất lợi nhuận/1 lao động năm 2013 đạt 4,62 lần, đến năm 2017 giảm còn 4,39%, so với năm 2016 đạt 0,88%. Như vậy tỷ suất lợi nhuận trên 1 đồng chi phí và 1 đồng vốn đều giảm, trong đó tốc độ giảm của tỷ suất lợi nhuận của 1 đồng chi phí lớn hơn tốc độ giảm của 1 đồng vốn, có nghĩa tốc độ tăng chi phí lớn gấp 1,5 lần tốc độ tăng vốn. Bảng 3.20. Tỷ suất lợi nhuận của hoạt động vận tải xe buýt giai đoạn 2013-2017 Năm 2014 2015 2016 2017 2013 2014 2015 2016 2017 /2013 /2014 /2015 /2016 Chỉ tiêu (%) (%) (%) (%) Tỷ suất lợi nhuận/1 0,03 0,02 0,01 0,01 0,01 0,89 0,51 1,12 0,94 đồng vốn (L) Tỷ suất lợi nhuận/1 0.05 0.09 0.05 0.01 0.02 1.83 0.56 0.28 1.18 đồng chi phí (L) Tỷ suất lợi nhuận/1 4,62 4,10 18,65 4,97 4,39 0,88 4,54 0,26 0,88 lao động (L) (Nguồn: Sở GTVT Thừa Thiên Huế và tính toán của tác giả) 12
- 3.3.2.7. Đánh giá hiệu quả dựa trên chi phí chuyến đi Bảng 3.21. So sánh chi phí chuyến của xe máy, xe con, xe buýt Xe máy Xe con Xe buýt Chỉ tiêu BQ/ BQ/ BQ/ Định mức chuyến Định mức chuyến chuyến đi đi đi Lệ phí trước bạ 5% giá trị xe 1.284 10% giá trị xe 25.698 - =1.500.000 =30.000.000 Phí đăng ký biển số 400.000 1.027 1.000.000 856 - Phí đăng kiểm lần đầu 0đ 0đ 240.000/30 tháng 205 - Phí bảo trì đường bộ 100.000/năm 2.569 1.560.000/năm 455 - Bảo hiểm xe 80.000/năm 2.055 520.700/năm 13.381 - Nhiên liệu 2,25lít/100 km 3.636 7 lít/100 km 11.313 - Lốp 450.000/10.000 km 422 4.000.000/50.000km 675 - Nhông xích 250.000/20.000km 117 0đ 0đ - Nước làm mát 25.000/20.000km 12 1.000.000/50.000km 70 - Ắc quy 300.000/20.000km 140 2.000.000/60.000km 750 - 10% nguyên Khấu hao 3.854 10% nguyên giá/ năm 12.849 - giá/năm Tổng 15.116 66.252 14.560 (Nguồn: Phân tích của tác giả) - Chi phí bình quân cho chuyến đi của xe máy là 15.166 đồng. - Chi phí bình quân cho chuyến đi của xe con là 66.252 đồng. - Chi phí bình quân cho chuyến đi của xe buýt là 14.560 đồng. Như vậy, chi phí cho 1 chuyến đi khi sử dụng xe buýt chỉ bằng 96,3% so với sử dụng xe máy và bằng 21,98% khi sử dụng xe con. Cho nên sử dụng xe buýt tiết kiệm chi phí nhất (Bảng 3.21). 3.3.3.5. Kiểm định giả thiết nghiên cứu thông qua mô hình SEM * Phân tích CFA Hiệu quả hoạt động vận tải xe buýt Có 10 khái niệm được đo lường trong phân tích nhân tố khẳng định (CFA): (1) Mức độ đồng cảm trong cung cấp dịch vụ; (2) Tính tin cậy trong cung cấp dịch vụ; (3) Mức độ đáp ứng trong cung cấp dịch vụ; (4) Mức độ Đảm bảo trong cung cấp dịch vụ; (5) Phương tiện hữu hình trong cung cấp dịch vụ; (6) Chất lượng cảm nhận; (7) Đầu tư; (8) Trợ giá; (9) Chi phí; (10) Hiệu quả, được thể hiện qua hình 3.4. 13
- Hình 3.4. Ƣớc lƣợng chuẩn hóa CFA theo Hình 3.5. Ƣớc lƣợng chuẩn hóa SEM theo đánh giá của CBQL-NV đánh giá của CBQL-NV (Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát năm 2017) Bảng 3.43. Giá trị chuẩn hóa mô hình SEM về Hiệu quả hoạt động vận tải xe buýt theo đánh giá của CBQL - NV Ƣớc Mối Ƣớc Mối Nhân tố Biến Nhân tố Biến lƣợng quan hệ lƣợng quan hệ PTHH 0.75 TG 0.36 Chất MĐĐƯ 0.53 CLCN 0.54 Hiệu lượng TTC 0.24 CP 0.61 quả cảm MĐĐC 0.38 ĐT 0.74 nhận MĐĐB 0.39 HQ 0.27 (Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát năm 2017) * Các nhân tố ảnh hưởng đến CLCN dịch vụ vận tải xe buýt Chất lƣợng cảm nhận = 0.54 + 0.75*PTHH + 0.53*MĐĐƢ + 0.24*TTC + 0.38* MĐĐC + 0.39*MĐĐB - Nhân tố PTHH ảnh hưởng lớn nhất đến CLCN, với mức độ tác động (0,75). Có nghĩa là, khi CLCN dịch vụ vận tải xe buýt tăng lên 1 đơn vị thì PTHH tăng lên 0,75 đơn vị. - Cuối cùng là nhân tố TTCảnh hưởng thấp nhất đến CLCN, với mức độ tác động (0,24). Khi CLCN dịch vụ vận tải xe buýt tăng lên 1 đơn vị thì TTC tăng lên 0,24 đơn vị. * Các nhân tố ảnh hưởng đến Hiệu quả hoạt động vận tải xe buýt HQHĐVTXB = 0.27 + 0.36*TG + 0.61*CP + 0.74*ĐT + 0.54*CLCN + (0.75*PTHH + 0.53*MĐĐƢ + 0.24*TTC + 0.38* MĐĐC + 0.39*MĐĐB) Nhân tố ĐT tác động lớn nhất đến HQ, có nghĩa khi HQHĐVTXB tăng lên 1 đơn vị thì ĐT tăng lên 0.74 đơn vị. Cuối cùng là Nhân tốTGtác động thấp nhất đến HQ, có nghĩakhi Hiệu quả hoạt động vận tải xe buýt tăng lên 1 đơn vị thì TG tăng lên 0.36 đơn vị. 14
- 3.3.3. Đánh giá HQHĐVTX theo quan điểm của hành khách 3.2.3.6. Kiểm định tổng quát mô hình SEM về hiệu quả hoạt động vận tải xe buýt theo quan điểm đánh giá của hành khách Hình 3.5. Kết quả tổng quát ƣớc lƣợng chuẩn hóa mô hình SEM về HQHĐVTXB tại TTH qua đánh giá của hành khách (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu năm 2017) Từ kết quả ước lượng giá trị chuẩn hóa tổng quát phân tích SEM về CLCN, được thể hiện qua phương trình sau: Chất lƣợng cảm nhận = 0.69 + 0.61*TTC + 0.94*MĐĐC + 0.44*MĐĐƢ + 0.58*PTHH + 0.11*MĐĐB - MĐĐC tác động và ảnh hưởng lớn nhất đến CLCN (0,94). Có nghĩa khi CLCN dịch vụ vận tải xe buýt tăng lên 1 đơn vị thì MĐĐC tăng lên 0,94 đơn vị, - MĐĐB ảnh hưởng và tác động đến CLCN thấp nhất (0,11). Có nghĩa khi CLCN dịch vụ vận tải xe buýt tăng lên 1 đơn vị thì MĐĐB tăng lên 0,11 đơn vị, * Các nhân tố ảnh hưởng đến Hiệu quả hoạt động vận tải xe buýt HQHĐVTXB = 0.87 + 0.66*TG + 0.79*CP + 0.68*CLCN + (0.61*TTC + 0.94*MĐĐC + 0.44*MĐĐƢ + 0.58*PTHH + 0.11*MĐĐB) Như vậy, qua đánh giá của hành khách, nhân tố MĐĐC tác động lớn nhất, CLCN lớn thứ hai và TG lớn thứ ba, nhân tố MĐĐB tác động thấp nhất đến HQHĐVTXB. Bảng 3.38. Giá trị chuẩn hóa tổng quát của mô hình SEM về hiệu quả hoạt động vận tải xe buýt qua đánh giá của hành khách Mối quan Ƣớc Mối quan Nhân tố Ƣớc lƣợng Biến Nhân tố Biến hệ lƣợng hệ PTHH 0.58 TG 0.66 Chất MĐĐƯ 0.44 CLCN 0.68 lƣợng Hiệu TTC 0.61 CP 0.79 cảm quả MĐĐC 0.94 HQ 0.87 - nhận MĐĐB 0.11 - - - (Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát năm 2017) 15
- CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI XE BUÝT TẠI THỪA THIÊN HUẾ 4.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI XE BUÝT TẠI THỪA THIÊN HUẾ 4.1.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải xe buýt tại Thừa Thiên Huế 4.1.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải xe buýt theo quan điểm của cơ quan quản lý Nhà nước * Giải pháp quản lý và đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông * Giải pháp rút ngắn khoảng cách đến trạm và tăng cường khả năng tiếp cận hệ thống xe buýt * Giải pháp điều chỉnh và mở thêm tuyến xe buýt * Giải pháp hoàn thiện chính sách giá vé và hỗ trợ đầu tư đổi mới phương tiện vận tải xe buýt * Giải pháp áp dụng tiêu chuẩn môi trường cho xe buýt 4.1.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao HQHĐVTXB theo quan điểm của các doanh nghiệp kinh doanh vận tải xe buýt * Giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính doanh nghiệp * Giải pháp điều chỉnh, lựa chọn phương tiện và công suất luồng tuyến * Giải pháp áp dụng hệ thống quản lý điều hành xe buýt thông minh và tăng cường thông tin trong hoạt động vận tải xe buýt * Giải pháp nâng cao chất lượng đoàn phương tiện và ý thức cho đội ngũ nhân viên * Giải pháp giảm thời gian chờ và nâng cao CLCN về dịch vụ vận tải xe buýt 4.1.2.3. Giải pháp nâng cao HQHĐVTXB theo quan điểm của hành khách a. Nhóm giải pháp nâng cao lợi ích khi hành khách sử dụng xe buýt * Lợi ích tiết kiệm chi phí cho chuyến đi * Lợi ích tiết kiệm diện tích mặt đường khi sử dụng xe buýt * Lợi ích về mức độ an toàn khi sử dụng xe buýt * Lợi ích giảm ô nhiễm môi trường khi sử dụng xe buýt * Lợi ích giảm ùn tắc giao thông khi sử dụng xe buýt * Nâng cao ý thức sử dụng xe buýt b. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả khi hành khách sử dụng xe buýt * Giải pháp nâng cao CLCN dịch vụ vận tải xe buýt * Giải pháp nâng cao mức độ hài lòng về hoạt động vận tải xe buýt 16
- 4.2. KẾT LUẬN Thứ nhất, đối với cơ quan QLNN (địa phương): Luận án đã phân tích và làm rõ được lợi ích khi sử dụng xe buýt so với sử dụng các phương tiện khác cho cộng đồng, xã hội như: tiết kiệm ngân sách địa phương thông qua trợ giá; giảm phương tiện cá nhân; giảm ùn tắc giao thông; giảm chiếm dụng diện tích mặt đường; giảm ô nhiễm môi trường…. Tuy nhiên, luận án cũng chỉ ra được những hạn chế, tồn tại như: cơ sở hạ tầng phục vụ cho xe buýt, nhà chờ, trạm dừng, biển báo hiệu, bãi đỗ xe, vạch kẻ đường, đặc biệt là chưa có trạm trung chuyển. Ngoài ra, luận án còn chỉ ra được hệ số trùng lắp đoạn đường trên tuyến của toàn mạng lên tới 50,53% chiều dài tuyến, điều này ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động vận tải xe buýt tại TT Huế. Thứ hai, đối với các doanh nghiệp kinh doanh vận tải xe buýt: - Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng, bên cạnh việc sử dụng xe buýt làm phương tiện đi lại sẽ hiệu quả hơn so với sử dụng các phương tiện khác như: mức độ an toàn cao, chi phí chuyến đi thấp, giảm tiêu hao nhiên liệu, giảm phương tiện cá nhân, giảm chiếm dụng diện tích mặt đường, giảm ô nhiễm môi trường…, luận án còn cho thấy vận chuyển thực tế so với sức chứa chỉ đạt 12,06%, mức độ đáp ứng nhu cầu chỉ đạt 8,53%… nên đã không mang lại hiệu quả cho các doanh nghiệp như đã mong đợi, mặc dù các doanh nghiệp đã rất cố gắng trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ, đầu tư đổi mới phương tiện và địa phương cũng đã có cơ chế chính sách ưu đãi cho hoạt động này thông qua mở rộng luồng tuyến, giảm thuế thuê đất làm bến bãi, thuế thu nhập doanh nghiệp… - Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu đã cho thấy cơ cấu nguồn vốn của hoạt động vận tải xe buýt tại TTH hiện nay chưa thật sự đảm bảo bền vững, bởi vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp chiếm tỷ trọng 15,20% so với vốn vay, tỷ suất lợi nhuận của 1 đồng vốn giảm, vốn đưa vào kinh doanh chưa thật sự mang lại hiệu quả. Bên cạnh đó, luận án còn làm sáng tỏ cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp chưa hợp lý do tốc độ tăng chi phí lớn gấp 1,5 lần so với tốc độ tăng vốn (Quy mô doanh nghiệp không tăng mà chi phí tăng); tốc độ tăng doanh thu nhỏ hơn tốc độ tăng chi phí; mức độ tăng doanh thu tương đương mức độ trợ giá và tỷ lệ tăng lợi nhuận là thấp nhất. - Qua đánh giá của CBQL - NV về HQHĐVTXB, nghiên cứu đã xác định và chỉ ra rằng Đầu tư tác động lớn nhất (+0.74), Chi phí tác động lớn thứ hai (+0.61), Chất lượng cảm nhận tác động lớn thứ ba (+0.54) và cuối cùng là Trợ giátác động thấp nhất (+0.36) đến hiệu quả hoạt động vận tải xe buýt tại TTH. Do đó, các doanh nghiệp cần quan tâm hơn nữa đến Đầu tư và Chi phí bởi 2 yếu tố này tác động trực tiếp, mạnh nhất đến hiệu quả của các doanh nghiệp. 17
- Thứ ba, đối với hành khách sử dụng dịch vụ xe buýt: Luận án đã xác định được các nhân tố, mức độ tác động của từng nhân tố, mối quan hệ của CLCN đến HQ bằng hàm hồi quy, trong đó đối với nhóm nhân tố TTC (+0,61); nhóm nhân tố MĐĐC (+0,94); nhóm nhân tố MĐĐƯ (+0,44); nhóm nhân tố PTHH (+0,58); nhóm nhân tố MĐĐB (+0,11); nhóm nhân tố Trợ giá (+0,66); nhóm nhân tố CLCN (+0,68); nhóm nhân tố CP (+0,79). Qua đó đã xác định được nhân tố MĐĐC và nhân tố TG tác động mạnh nhất; nhân tố MĐĐB và nhân tố MĐĐƯ tác động yếu nhất đến Hiệu quả hoạt động vận tải xe buýt. Bên cạnh đó, luận án còn làm sáng tỏ mối quan hệ đồng biến giữa CLCN dịch vụ và HQHĐVTXB tại TTH mà chưa có nghiên cứu nào đề cập đến. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu cũng đã chỉ ra rằng HQHĐVTXB phụ thuộc rất lớn vào chi phí của doanh nghiệp, chất lượng dịch vụ và mức độ trợ giá của Nhà nước cho hoạt động này. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, luận án đề xuất 3 nhóm giải pháp làm cơ sở khoa học để chính quyền địa phương, các doanh nghiệp kinh doanh vận tải xe buýt tham khảo nhằm nâng cao HQHĐVTXB tại TTH và góp phần phát triển KTXH địa phương. 4.3. KIẾN NGHỊ 4.3.1. Các kiến nghị về phía Đảng và Nhà nƣớc 4.3.2. Các kiến nghị đối với Chính phủ, Bộ và ban ngành 4.3.3. Các kiến nghị đối với UBND tỉnh Thừa Thiên Huế 4.3.4. Các kiến nghị đối với Sở Giao thông vận tải 4.3.5. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp kinh doanh vận tải xe buýt 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 269 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tối ưu các thông số hệ thống treo ô tô khách sử dụng tại Việt Nam
24 p | 253 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 182 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 17 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn