intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Khai thác giá trị nơi chốn trong tổ chức không gian Khu vực trung tâm Thành phần Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của tóm tắt luận án "Khai thác giá trị nơi chốn trong tổ chức không gian Khu vực trung tâm Thành phần Hồ Chí Minh" là tổng hợp các lý luận và thực tiễn về nơi chốn để vận dụng vào các giải pháp tổ chức không gian đô thị nhằm tạo lập không gian có bản sắc và là nơi chốn có giá trị trong đô thị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Khai thác giá trị nơi chốn trong tổ chức không gian Khu vực trung tâm Thành phần Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM ___________________ PHÙ VĂN TOÀN KHAI THÁC GIÁ TRỊ NƠI CHỐN TRONG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KHU VỰC TRUNG TÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành : QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ Mã số : 9.58.01.05 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ TP. HỒ CHÍ MINH - 2024
  2. Công trình được hoàn thành tại: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.KTS. LÊ ANH ĐỨC TS.KTS. PHẠM NGỌC TUẤN Phản biện 1: GS.TS.KTS. Doãn Minh Khôi Phản biện 2: GS.TS.KTS. Nguyễn Quốc Thông Phản biện 3: TS.KTS. Vũ Thị Hồng Hạnh Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp trường tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM Vào hồi ……..giờ ……. ngày……tháng……. năm ….. Có thể tìm hiểu luận án tại: THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM THƯ VIỆN KHOA HỌC TỔNG HỢP TP.HCM
  3. i MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................ 1 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................ 3 3. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu của luận án ............................. 3 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................. 3 5. Xác định vấn đề nghiên cứu và các bước thực hiện ..................... 4 6. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp mới của luận án ............ 4 7. Giải thích từ ngữ ........................................................................... 5 8. Cấu trúc luận án ............................................................................ 5 PHẦN NỘI DUNG ............................................................................ 6 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NƠI CHỐN TRONG ĐÔ THỊ VÀ TRUNG TÂM TP.HCM ............................................................ 6 1.1 . CÁC THUẬT NGỮ, KHÁI NIỆM ............................................ 6 1.1.1. Nơi chốn .................................................................................... 6 1.1.2. Giá trị nơi chốn .......................................................................... 6 1.1.3. Không gian đô thị ...................................................................... 7 1.1.4. Hình thái không gian đô thị ....................................................... 7 1.2 . TỔNG QUAN VỀ NƠI CHỐN TRONG ĐÔ THỊ..................... 7 1.2.1. Tinh thần nơi chốn..................................................................... 7 1.2.2. Nhận diện giá trị nơi chốn trong đô thị ..................................... 7 1.2.3. Khai thác giá trị nơi chốn trong đô thị....................................... 7 1.2.4. Tổng quan về khai thác nơi chốn tại TP.HCM và trên thế giới. 8 1.3 . TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC TRUNG TÂM TP.HCM ........... 8 1.3.1. Vị trí........................................................................................... 8 1.3.2. Lịch sử phát triển ....................................................................... 8 1.3.3. Hình thái không gian đô thị khu vực trung tâm TP.HCM ......... 9
  4. ii 1.3.4. Đặc trưng cấu trúc không gian đô thị KV trung tâm TP.HCM12 1.4 . CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ......... 12 1.5 . CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN .................... 12 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KHAI THÁC GIÁ TRỊ NƠI CHỐN TRONG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ ........ 13 2.1 . CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NƠI CHỐN VÀ KHAI THÁC GIÁ TRỊ NƠI CHỐN TRONG ĐÔ THỊ .......................................................... 13 2.1.1. Lý luận về nơi chốn và các yếu tố tạo lập nơi chốn ................ 13 2.1.2. Các lý thuyết về khai thác giá trị nơi chốn trong đô thị .......... 13 2.1.3. Tổng hợp lý thuyết về khai thác giá trị nơi chốn trong đô thị . 13 2.2 . CƠ SỞ PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN KHAI THÁC GIÁ TRỊ NƠI CHỐN TRONG ĐÔ THỊ .......................................................... 14 2.2.1. Các nguyên tắc quốc tế ............................................................ 14 2.2.2. Cơ sở pháp lý Việt Nam .......................................................... 14 2.2.3. Tổng hợp pháp lý liên quan đến khai thác giá trị nơi chốn ..... 14 2.3 . KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ KHAI THÁC GIÁ TRỊ NƠI CHỐN TRONG ĐÔ THỊ .................................................................. 15 2.3.1. Các đô thị ở Châu Âu .............................................................. 15 2.3.2. Các đô thị ở Châu Á ................................................................ 15 2.3.3. Các đô thị ở Việt Nam ............................................................. 15 2.3.4. Tổng hợp kinh nghiệm thực tiễn về khai thác giá trị nơi chốn 15 2.4 . CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC KHAI THÁC GIÁ TRỊ NƠI CHỐN TẠI TP.HCM......................................................... 15 2.5 . KHẢO SÁT, ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC ................................. 15 2.5.1. Khảo sát chuyên sâu ................................................................ 15 2.5.2. Điều tra xã hội học .................................................................. 16 CHƯƠNG 3. KHAI THÁC GIÁ TRỊ NƠI CHỐN TRONG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KHU VỰC TRUNG TÂM TP.HCM .... 16
  5. iii 3.1 . QUAN ĐIỂM, NGUYÊN TẮC KHAI THÁC GIÁ TRỊ NƠI CHỐN TRONG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KHU VỰC TRUNG TÂM TP.HCM .................................................................................. 16 3.1.1. Quan điểm, nguyên tắc XD khung nhận diện giá trị nơi chốn 16 3.1.2. Quan điểm, nguyên tắc về giải pháp khai thác giá trị nơi chốn ................................................................................................. 16 3.2 . XÂY DỰNG KHUNG NHẬN DIỆN GIÁ TRỊ NƠI CHỐN .. 16 3.2.1. Khung nhận diện các yếu tố tạo lập nơi chốn.......................... 16 3.2.2. Phương pháp xác định giá trị các yếu tố tạo lập nơi chốn....... 17 3.3 . NHẬN DIỆN CÁC GIÁ TRỊ NƠI CHỐN TRONG KHU VỰC TRUNG TÂM TP.HCM ................................................................... 18 3.3.1. Nhận diện các địa điểm là nơi chốn trung tâm TP.HCM ........ 18 3.3.2. Xác định các giá trị nơi chốn trong KV trung tâm TP.HCM .. 18 3.4 GIẢI PHÁP KHAI THÁC GIÁ TRỊ NƠI CHỐN TRONG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KHU VỰC TRUNG TÂM TP.HCM ......... 19 3.4.1. Giải pháp tổng thể đối với Khu vực trung tâm TP.HCM ........ 19 3.4.2. Giải pháp cụ thể đối với từng nơi chốn trung tâm TP.HCM ... 19 3.5 . BÀN LUẬN VỀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................... 20 3.5.1. Bàn luận về tính khoa học và hợp lý của khung nhận diện ..... 20 3.5.2. Bàn luận về tính ứng dụng của khung nhận diện .................... 21 3.5.3. Bàn luận về các giải pháp khai thác giá trị nơi chốn ............... 23 3.5.4. Bàn luận về mặt hạn chế và vấn đề cần nghiên cứu tiếp theo . 23 PHẦN KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ................................................ 24 1. KẾT LUẬN ................................................................................ 24 2. KIẾN NGHỊ ................................................................................ 24
  6. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh lịch sử từ Thế kỷ VI TCN đến Thế kỷ IV SCN, khái niệm về nơi chốn được hình thành và phát triển trên nền tảng tín ngưỡng và văn hóa của các nền văn minh cổ đại. Ban đầu, nó gắn liền với yếu tố tâm linh, tôn giáo và triết học. Nơi chốn được coi là nguồn động viên tinh thần, hỗ trợ con người vượt qua khó khăn và đồng hành cùng họ trong suốt cuộc đời. Nơi chốn khi ấy là các không gian linh thiêng, bao gồm các địa điểm tôn giáo hay một nơi ăn chốn ở nào đó duy trì sự cân bằng giữa thế giới vật chất và tinh thần. Nó tạo ra sức mạnh niềm tin nơi cộng đồng - được bảo vệ và được che chở. Rome của người La Mã hay Olympia của người Hy Lạp là những ví dụ điển hình về nơi chốn linh thiêng, nơi tổ chức các nghi lễ cầu nguyện, tôn vinh các vị thần. Tuy nhiên, khi nền văn minh thế giới phát triển, nơi chốn được nhìn nhận một cách khoa học hơn. Nó là không gian sống đặc trưng, cho phép con người tương tác với nhau và với môi trường xung quanh. Trong không gian này, các yếu tố vật lý như công trình kiến trúc, cảnh quan hay địa hình đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các giá trị vật thể. Các giá trị phi vật thể gồm những yếu tố như văn hóa, xã hội, lịch sử và các hoạt động diễn ra hàng ngày là linh hồn của đô thị. Nó mang lại giá trị tinh thần lớn lao cho cộng đồng dân cư. Thế nhưng, những giá trị nơi chốn này lại bị lãng quên trong các đô thị hiện đại, khi mà sự tập trung chủ yếu vào giá trị vật chất và công năng, làm mất đi ý nghĩa sống của con người và sự gắn bó trong cộng đồng. Vì vậy, tìm kiếm và khai thác giá trị nơi chốn là một giải pháp thiết thực mang lại cuộc sống chất lượng cho người dân. Nếu thực hiện đúng cách, nó sẽ tạo ra những giá trị mới từ “tài nguyên” có sẵn, đồng thời thiết lập môi trường sống ý nghĩa cho cộng đồng. Tuy nhiên, việc khai thác giá trị nơi chốn đang gặp phải nhiều khó khăn khi các giá trị này
  7. 2 thường không được nhìn nhận hoặc bảo vệ đầy đủ từ chính quyền đô thị, dẫn đến việc bị xâm phạm, phá hủy hoặc thay đổi mất kiểm soát. Xét một cách toàn diện, có thể nói quá trình này vừa là kết quả hoạt động thực tiễn nhận thức, phương thức nhận thức, phương tiện phản ánh thế giới quan vừa tác động trở lại nâng cao cuộc sống cộng đồng. Từng được mệnh danh là “Hòn ngọc Viễn Đông”, TP.HCM hiện là một trong mười thành phố năng động nhất thế giới với nét đẹp giao hòa giữa Đông và Tây, giữa cổ kính và hiện đại, mang nhiều giá trị biểu tượng của lịch sử. Tuy nhiên, bên cạnh sự phát triển phồn thực ấy là những bất cập của cấu trúc đô thị. Khi tốc độ đô thị hóa ngày một nhanh, khu vực trung tâm trở nên ngày một nén, mật độ xây dựng tăng, cư dân thiếu những không gian an toàn, hấp dẫn cho những hoạt động cộng đồng mà những không gian công cộng hiện hữu chưa thể đáp ứng được. Bằng phương pháp nghiên cứu về nơi chốn, chúng ta kích hoạt sự chú ý của mọi tầng lớp xã hội. Từ đó, những không gian di sản kiến trúc lịch sử có giá trị, những hoạt động văn hoá đặc sắc, các địa danh quan trọng của một vùng đất được phục hồi và thức tỉnh trong môi trường hiện tại. Tuy không thể đánh giá bằng định lượng nhưng hiệu lực của nó vô cùng mạnh mẽ. Nó giúp người dân hiểu và yêu mến không gian mà mình đang sinh sống, biết tôn trọng lịch sử, tôn trọng cội nguồn. Bên cạnh đó, nghiên cứu về nơi chốn còn giúp các nhà quy hoạch đô thị thiết lập được bản sắc trong hơi thở của những thành phố đẹp, văn minh và sống tốt. Do đó, Luận án “Khai thác giá trị nơi chốn trong tổ chức không gian Khu vực trung tâm TP.HCM” nhằm tìm ra những giá trị đặc trưng của khu vực, từ đó xây dựng các giải pháp kiến tạo không gian phù hợp với bối cảnh phát triển đô thị hiện hữu. Đó chính là một chủ đề hết sức cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay, nhằm góp phần phát triển TP.HCM thành đô thị bền vững và có bản sắc.
  8. 3 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Giá trị nơi chốn trong Khu vực trung tâm TP.HCM. - Phạm vi nghiên cứu: * Giới hạn về không gian: Phân khu 1, Phân khu 2 và một phần Phân khu 3 (Của quy hoạch 930ha khu trung tâm hiện hữu TP.HCM). * Giới hạn về thời gian: từ trước năm 1698 đến năm 2025 (theo đồ án quy hoạch chung TP.HCM năm 2010). 3. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu của luận án Mục đích nghiên cứu: Đề xuất các giải pháp để khai thác giá trị nơi chốn khu vực trung tâm TP.HCM. Các mục tiêu nghiên cứu: + Mục tiêu chung của luận án: Tổng hợp các lý luận và thực tiễn về nơi chốn để vận dụng vào các giải pháp tổ chức không gian đô thị nhằm tạo lập không gian có bản sắc và là nơi chốn có giá trị trong đô thị. + Các mục tiêu cụ thể của luận án: Mục tiêu 1: Xây dựng khung nhận diện giá trị nơi chốn, bao gồm khung nhận diện các yếu tố tạo lập nơi chốn và phương pháp xác định giá trị của các yếu tố đó. Mục tiêu 2: Xác định các giá trị nơi chốn trong Khu vực trung tâm TP.HCM bằng cách sử dụng khung nhận diện giá trị nơi chốn. Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp khai thác giá trị nơi chốn trong tổ chức không gian Khu vực trung tâm TP.HCM. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng các phương pháp: Phương pháp khảo sát, điều tra; Phương pháp lịch sử; Phương pháp bản đồ; Phương pháp phân tích hình thái; Phương pháp phân tích tổng hợp; Phương pháp tổng hợp bằng ma trận; Phương pháp sơ đồ hóa; Phương pháp thống kê so sánh; Phương pháp chuyên gia; Phương pháp dự báo.
  9. 4 5. Xác định vấn đề nghiên cứu và các bước thực hiện Để xác định vấn đề nghiên cứu cũng như lựa chọn đối tượng nghiên cứu phù hợp, luận án tiến hành khảo sát thực trạng đô thị TP.HCM, một trong những thành phố lớn và phức tạp về mặt đô thị hóa ở Việt Nam. Trong đó, luận án sử dụng phương pháp thực địa và phương pháp phân tích tổng hợp để định hướng nghiên cứu. 6. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp mới của luận án
  10. 5 Kết quả nghiên cứu: - Hệ thống hóa và làm sâu sắc thêm các lý luận về khai thác giá trị nơi chốn trong quy hoạch và thiết kế đô thị. - Xây dựng được các cơ sở khoa học để khai thác giá trị nơi chốn. - Xây dựng khung nhận diện các giá trị nơi chốn với 6 yếu tố và 18 tiêu chí. - Xác định được 6 khu vực đặc trưng và hệ thống giá trị nơi chốn của trung tâm TP.HCM. - Đề xuất các giải pháp khai thác giá trị nơi chốn khu vực trung tâm TP.HCM bao gồm các giải pháp tổng thể và các giải pháp cụ thể cho từng khu vực. Những đóng góp mới của luận án: - Xây dựng khung giá trị nơi chốn làm hệ quy chiếu kiến tạo nơi chốn. - Nhận diện các giá trị nơi chốn của khu vực trung tâm TP.HCM. - Đề xuất các giải pháp khai thác giá trị nơi chốn khu vực trung tâm TP.HCM. 7. Giải thích từ ngữ 8. Cấu trúc luận án Luận án gồm 03 chương: Chương 1:Tổng quan về nơi chốn trong đô thị và trung tâm TP.HCM (41 trang); Chương 2: Cơ sở khoa học về khai thác giá trị nơi chốn trong đô thị (34 trang); Chương 3: Khai thác giá trị nơi chốn trong tổ chức không gian Khu vực trung tâm TP.HCM (66 trang). Tham khảo 138 tài liệu, 73 trong nước, 56 nước ngoài và 9 website.
  11. 6 PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NƠI CHỐN TRONG ĐÔ THỊ VÀ TRUNG TÂM TP.HCM 1.1 . CÁC THUẬT NGỮ, KHÁI NIỆM 1.1.1. Nơi chốn Khái niệm nơi chốn đến nay còn nhiều những bàn cãi và tranh luận khác nhau giữa các nhà nghiên cứu. Tuy nhiên, theo quan điểm Phương Tây, nơi chốn là một địa điểm có tinh thần đối với con người và mang tính cá thể. Mỗi con người có thể có nơi chốn của riêng mình và nơi chốn được hình thành bởi cảm nhận cá nhân. Còn Phương Đông, nơi chốn là một không gian chung có bản sắc riêng mang tính cộng đồng. Nó được đại đa số người dân thừa nhận, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với họ. Xét bối cảnh nền văn hoá Việt Nam mang tính cộng đồng làng xã, có tính trọng âm, nơi chốn trong luận án được hiểu và khái niệm là địa điểm có sự gắn bó tinh thần của cộng đồng dân cư nơi đó, được xây dựng trên nền tảng các đặc trưng vật thể và phi vật thể. Các đặc trưng này tạo nên giá trị nơi chốn. 1.1.2. Giá trị nơi chốn Giá trị nơi chốn là giá trị tinh thần của một vùng đất được xác thực qua giá trị vật thể và giá trị phi vật thể chạm đến cảm xúc của cộng đồng dân cư.
  12. 7 1.1.3. Không gian đô thị Không gian đô thị trong luận án là không gian mở, nơi mọi người đều có thể thoải mái tiếp cận, không phân biệt địa vị xã hội, giới tính, sắc tộc, tôn giáo. Đó có thể là quảng trường, công viên, đường dạo bộ ven sông, khu vui chơi ngoài trời,... phục vụ cho các nhu cầu thư giãn, kết nối, tương tác trong cộng đồng. 1.1.4. Hình thái không gian đô thị Là biểu hiện trạng thái không gian của một đô thị tại từng thời điểm nhất định trong quá khứ, hiện tại và tương lai. Nó bao gồm cả hình dạng bên ngoài của đô thị và các hoạt động sống bên trong nó. Mối tương tác giữa hình thức và hoạt động này tạo ra giá trị và ý nghĩa của không gian đô thị. 1.2 . TỔNG QUAN VỀ NƠI CHỐN TRONG ĐÔ THỊ 1.2.1. Tinh thần nơi chốn Tinh thần nơi chốn là giá trị niềm tin, cảm xúc của người dân đối với không gian mà mình đang sinh sống. Nó được biểu hiện qua giá trị của một “vùng đất” (vật thể) hay lối sống (phi vật thể) đem đến cho cộng đồng dân cư sự bình an và hạnh phúc. Tinh thần nơi chốn được tích tụ và lưu giữ trong ký ức của từng cá nhân qua thời gian và trở thành ký ức chung của cả xã hội. 1.2.2. Nhận diện giá trị nơi chốn trong đô thị Nhận diện nơi chốn là quá trình tìm kiếm những giá trị vật thể và giá trị phi vật thể còn lẫn trong không gian sống, xác thực nó bằng các phương pháp nghiên cứu khoa học. 1.2.3. Khai thác giá trị nơi chốn trong đô thị Khai thác giá trị nơi chốn là việc nghiên cứu, tìm hiểu, đánh giá và nhận diện các giá trị nơi chốn trong không gian đô thị. Từ đó, đưa ra giải pháp khai thác bằng cách phục hồi các giá trị đã mất, nâng cao các giá trị
  13. 8 còn thấp và duy trì các giá trị đủ mạnh vì lợi ích cộng đồng và lợi ích quốc gia. 1.2.4. Tổng quan về khai thác nơi chốn tại TP.HCM và trên thế giới Bên cạnh việc khai thác giá trị nơi chốn thành công của các đô thị như Singapore với các khu phố người Hoa, người Ấn,…; biến Busan thành thánh đường điện ảnh, phục hồi dòng suối Cheonggyecheon ở Hàn Quốc; chuyển đổi “lấy đất từ nước” sang “nhường lại đất cho nước” ở Hà Lan,… thì cũng có không ít thất bại từ khuynh hướng “Tabula Rasa” (tấm bảng sạch) phá bỏ các công trình cũ để xây dựng các công trình kiến trúc hiện đại nhưng thiếu bản sắc nhen nhóm khắp nơi trên thế giới. TP.HCM cũng không ngoại lệ khi nhiều không gian nơi chốn có giá trị lịch sử như những công trình kiến trúc Pháp, cảnh quan sông Sài Gòn, cấu trúc đô thị hiện đại, lối sống cộng đồng phong phú đang bị đe doạ vì lợi ích kinh tế cũng như tầm nhìn hạn hẹp. 1.3 . TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC TRUNG TÂM TP.HCM 1.3.1. Vị trí Khu vực nghiên cứu nằm ở bờ Tây sông Sài Gòn, Đông Bắc giới hạn bởi đường Tôn Đức Thắng, Nguyễn Hữu Cảnh và kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè, giáp Quận Bình Thạnh. Tây Bắc giới hạn bởi đường Nguyễn thị Minh Khai, giáp Quận 3. Phía Đông giáp sông Sài Gòn. Phía Nam giới hạn bởi đường Hàm Nghi và đường Phạm Ngũ Lão, Quận 1. Tây Nam giới hạn bởi đường Cống Quỳnh thuộc Quận 1. 1.3.2. Lịch sử phát triển Qua lịch đại, có thể chia lịch sử phát triển Sài Gòn - TP.HCM làm 05 giai đoạn phát triển tiêu biểu tương ứng với những bước chuyển biến lớn hình thành cấu trúc đô thị ngày nay, đó là:
  14. 9 1.3.3. Hình thái không gian đô thị khu vực trung tâm TP.HCM Hình thái cây xanh, mặt nước KVNC: Mảng xanh giảm dần qua từng giai đoạn. Từ lúc mảng xanh chiếm hoàn toàn chủ đạo của khu đất khoảng năm 1698 nay chỉ còn khoảng 20%. Cây xanh, mặt nước có sự cải thiện nhưng không đáng kể giữa giai đoạn trước 1975 và sau 1975. Hình thái giao thông KVNC: Giai đoạn sơ khai được định hình từ các con đường thiên lý. Đến giai nhà Nguyễn cho xây dựng Thành Quy, Thành Phụng mới thực sự định hình các mạng lưới đường rõ nét. Giai đoạn sau đó phát triển mạng lưới ô cờ theo 2 trục Đông Bắc và Đông Nam. Khi nói đến giao thông, ngoài các tuyến đường chính mang chức năng kết nối khu vực. Sài Gòn – TP.HCM còn có đặc trưng văn hóa hẻm nổi tiếng, nơi đây người dân gắn kết và giữ được nếp sống cộng đồng, giúp đỡ, tương trợ lẫn nhau trong phạm vi những con hẻm.
  15. 10 Hình thái các ô phố KVNC: Giai đoạn đầu tập trung tại 2 khu vực là Đồn thu thuế Kas Kroibei (Bến Nghé) và Doanh trại (đồn dinh) Tân Mỹ (Ngã tư Cống Quỳnh – Nguyến Trãi ngày nay). Giai đoạn 2, các ô phố lớn tập trung tại vị trí Thành Quy và Thành Phụng. Giai đoạn 3 các ô phố được chia nhỏ và nối kết với khu vực Chợ Lớn sau khi Thành Phụng bị phá bỏ. Giai đoạn 4 và 5 đã ổn định hình dáng các ô phố. Hình thái không gian công cộng KVNC: KGCC ban đầu chỉ tập trung tại 2 khu vực là Đồn thu thuế Kas Kroibei và Doanh trại Tân Mỹ. Giai đoạn 2, KGCC chủ yếu là các con đường dạng tuyến và không gian tại bến sông Sài Gòn với mô hình trên bến dưới thuyền. Giai đoạn 3 là giai đoạn xe cơ giới dần xuất hiện, hình thành các công viên tập trung, không gian vỉa hè được định hình. Các công sở, dinh thự, tòa thị chính được xây dựng. Giai đoạn tiếp theo không gian công cộng chỉ mở rộng các cơ sở hạ tầng phục vụ chiến tranh và các khu vui chơi giải trí phục vụ quan chức chế độ và binh lính.
  16. 11 Hiện nay, KVNC sôi động bởi hiện trạng không gian công cộng dày đặc là các công viên như Tao Đàn, 30/4, 23/9, Thảo Cầm viên Sài Gòn,…; Quảng trường có Công trường Mê Linh, Công trường Quách Thị Trang, Vườn hoa Công xã Paris (Tượng Đức Mẹ); Phố đi bộ Nguyễn Huệ, Lê Lợi; Phố đêm Chợ Bến Thành,... Hình thái chức năng KVNC: Hình thái hoạt động KVNC: Hoạt động ngày Hoạt động đêm Hình thái hoạt động ngày chủ yếu có công năng du lịch, hành chính, vui chơi giải trí và thương mại dịch vụ. Từ hình thái cho ta thấy, mật độ
  17. 12 hoạt động của khu trung tâm được trải rộng trên khắp các khu vực trong đô thị. Tuy nhiên, mật độ cao ở một số KGCC tập trung. Hình thái hoạt động vào ban đêm chủ yếu có công năng du lịch, vui chơi giải trí và thương mại dịch vụ. Các hoạt động này tập trung tại các không gian công cộng như trung tâm thương mại, quảng trường, phố đi bộ, chợ đêm, một số ít ở các công viên. Trong đó, nổi bật là hoạt động vui chơi giải trí, đi dạo ngoài trời là hoạt động tập trung đông người. 1.3.4. Đặc trưng cấu trúc không gian đô thị KV trung tâm TP.HCM Các không gian đặc trưng mang tính chất hình nền (Figure-ground); Các không gian đặc trưng mang tính chất liên kết (Linkage); Các không gian đặc trưng mang yếu tố điểm (Place). 1.4 . CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN Các đồ án quy hoạch đô thị và thiết kế đô thị về TP.HCM như 930ha Các đề tài nghiên cứu khoa học trong nước và quốc tế Các luận án tiến sĩ Các sách chuyên khảo, các bài báo khoa học,… 1.5 . CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN - Vai trò, tính chất, chức năng Khu vực trung tâm TP.HCM. - Tổ chức không gian Khu vực trung tâm TP.HCM. - Các giá trị nơi chốn Khu vực trung tâm TP.HCM. - Giải pháp nhận diện và khai thác giá trị nơi chốn Khu vực trung tâm TP.HCM.
  18. 13 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KHAI THÁC GIÁ TRỊ NƠI CHỐN TRONG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ 2.1 . CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NƠI CHỐN VÀ KHAI THÁC GIÁ TRỊ NƠI CHỐN TRONG ĐÔ THỊ 2.1.1. Lý luận về nơi chốn và các yếu tố tạo lập nơi chốn Bản sắc đô thị (urban identity) Hồn đô thị (urban soul) Đô thị bền vững (sustainable urban) Đô thị sống tốt (livable cities) 2.1.2. Các lý thuyết về khai thác giá trị nơi chốn trong đô thị Đặc trưng vật thể và phi vật thể trong tạo lập nơi chốn Mỗi thành phố đều có đặc trưng riêng biệt về cấu trúc xã hội chính trị, đặc điểm văn hóa và mô hình sống. Dựa vào đó, họ đã xây dựng những thành phố nổi tiếng đến tận ngày nay. Nghiên cứu về đặc trưng của đô thị có rất nhiều các nhà khoa học như: Ian Bentley, Mark David Major,… Sự trải nghiệm các hoạt động và cảm xúc trong nơi chốn Các nhà khoa học đã đóng góp không nhỏ vào việc hiểu và phát triển khái niệm về nơi chốn. Họ nhấn mạnh rằng, không chỉ đơn thuần là một không gian vật lý, nơi chốn còn mang trong mình tinh thần, cảm xúc và kỷ niệm của con người. Quy hoạch – Thiết kế đô thị và hình ảnh trong nơi chốn Nghiên cứu về hình ảnh đô thị đang thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, vì hình ảnh chính là cách mà con người ghi nhớ và xác định đô thị. Vì vậy, địa điểm được hình thành thông qua thị giác, và từ đó tạo nên hệ giá trị của nơi chốn. 2.1.3. Tổng hợp lý thuyết về khai thác giá trị nơi chốn trong đô thị
  19. 14 2.2 . CƠ SỞ PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN KHAI THÁC GIÁ TRỊ NƠI CHỐN TRONG ĐÔ THỊ 2.2.1. Các nguyên tắc quốc tế 2.2.2. Cơ sở pháp lý Việt Nam 2.2.3. Tổng hợp pháp lý liên quan đến khai thác giá trị nơi chốn
  20. 15 2.3 . KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ KHAI THÁC GIÁ TRỊ NƠI CHỐN TRONG ĐÔ THỊ 2.3.1. Các đô thị ở Châu Âu Đô thị Rome (Ý). Đô thị Paris (Pháp). Đô thị Madris (Tây Ban Nha). 2.3.2. Các đô thị ở Châu Á Đô thị Hong Kong (Trung Quốc). Đô thị Singapore (Singapore). Đô thị Bangkok (Thái Lan). 2.3.3. Các đô thị ở Việt Nam Đô thị Hà Nội, Đô thị Đà Nẵng, Đô thị Đà Lạt, Đô thị Hội An. 2.3.4. Tổng hợp kinh nghiệm thực tiễn về khai thác giá trị nơi chốn 2.4 . CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC KHAI THÁC GIÁ TRỊ NƠI CHỐN TẠI TP.HCM 2.5 . KHẢO SÁT, ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC 2.5.1. Khảo sát chuyên sâu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0